Thạch Văn Mạnh TYD-K55
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Sinh lý động vật 2
Học kỳ II năm học 2012-2013
Câu 1 : Hãy trình bày quá trình tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học trong xoang
miệng. Giải thích sự điều tiết nƣớc bọt của thần kinh thông qua phản xạ không
điều kiện và có điều kiện?
Tiêu hóa ở miệng gồm 3 gđ:
+ Lấy thức ăn và nước uống
+ Nhai và tẩm thức ăn với nước bọt
+ Nuốt
Diễn ra với 2 quá trình: tiêu hóa cơ học do nhai và tiêu hóa hóa học do các enzym
trong nước bọt.
1/ Lấy thức ăn và nước uống:Nhờ thị giác và khứu giác, xúc giác, vị giác,
Mỗi loài gia súc có cách lấy thức ăn, nước uống khác nhau:
+ Lợn chủ yếu dùng mũi và môi
+ Trâu, bò chủ yếu bằng lưỡi
+ Ngựa chủ yếu dùng môi trên và răng cửa
Đv ăn thịt, ăn cỏ, ăn tạp có cách lấy nước uống và thức ăn lỏng khác nhau: Đv ăn thịt
thè lưỡi cong như cái thìa để lấy, còn các loài khác nhờ áp lực xoang miệng
2/ Tiêu hóa cơ học ( Nhai):
-Là động tác phối hợp giữa đầu , răng, má và lưỡi để cắt xé, nghiền nát thức ăn, rồi
tẩm đều thức ăn với nước bọt và viên thành các viên để nuốt đc dễ dàng.
- Thức ăn kích thích niêm mạc miệng,hưng phấn theo thần kinh hướng tâm vào hành
tủy kích thích trung khu nhai và đi lên vỏ não.Xung động truyền ra được dẫn đến các
cơ nhai gây nên vận động nhai.
- Nhai còn tạo sự kích thích tiết các dịch tiêu hóa, và sự vận động dạ dày, ruột 1 cách
phản xạ, chuẩn bị tốt cho quá trình tiêu hóa
- Giữa các loài gia súc động tác nhai khác nhau:
+ ĐV ăn thịt : Nhờ hoạt động lên xuống mạnh của hàm dưới để ép nát thức ăn giữa 2
hàm, răng nanh để cắt xé, răng hàm để ngiền nát
+ ĐV ăn cỏ:Sự vận động qua lại của hàm dưới để nhai nghiền thức ăn , hàm trên như
1 cái bàn thớt để chặt và băm cỏ
+ ĐV ăn tạp: khi nhai vận động lên xuống của hàm dưới nhiều hơn vận động qua
lại.Khi ăn 2 mép k đóng chặt, khiến 1 luồng không khí lọt ra qua mép phát ra âm
thanh đặc trưng.
+ ĐV nhai lại lại có 2 lần nhai:lần 1 nhai sơ bộ rồi nuốt xuống dạ cỏ, sau đó ợ lên nhai
lại kỹ hơn nên tốn khá nhiều năng lượng.
3/ Tiêu hóa hóa học:
a/ Tiết nước bọt:
Nc bọt là 1 dich thể tiết ra từ: tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
2
*/ Thành phần:
+ Nước 99 -99,4%
+ Vật chất khô 0,6 1% trong đó 2/3 là protein, chủ yếu là mucoproteit tạo chất nhầy
muxin và các enzim: amilaza, maltaza, còn lại là muối clorua, cacbonat,sunphat, đặc
biệt là NaHCO3 có nhiều ở loài nhai lại.
+ Chất diệt khuẩn Lysozim
+ Ngoài ra có 1 số sản phẩm trao đổi chất, mảnh nhỏ niêm mạc bong tróc, VSV và
bạch cầu.
*/ Tính chất của nước bọt:
+ Màu ánh sữa, có khi loãng, khi dính
+ tỷ trọng 1,002- 1,009
+ pH từ 7,3 --> 8,1. Nga, chó : 7,36 .Trâu, bò : 8,1. Lợn :7,32
b/ Tác dụng của nước bọt:
-Tẩm ướt thức ăn tạo viên cho dễ nuốt
- Làm trơn và bảo vệ màng nhầy xoang miệng, tránh các xây xát cơ giới
- Phân giải tinh bột:
Amilaza
tinh bột chín ------------------> mantoza + Dextrin
Mantaza
Mantoza --------------------> 2 Glucoza ( lợn, người )
- Hòa tan NaCL và đường trong thức ăn... kích thích tính thèm ăn, tăng tiết nước bọt,
tiêu hóa tốt
- Tác dụng diệt khuẩn nhờ Lysozim hòa tan màng các vi khuẩn
- loài nhai lại: Lượng nước bọt nhiều, độ kiềm cao đảm bảo độ ẩm, độ kiềm thích hợp
cho dạ cỏ và nước bọt chứa nhiều Vitamin C thuận lợi hệ VSV dạ cỏ phát triển.Đặc
biệt nước bọt nhiều Ure xuống dạ cỏ được VSV sử dụng, chuyển thành protein VSV
- Thải nhiệt (Trâu, chó tuyến mồ hôi kém phát triển)
- Khi có chất bẩn, sỏi, sạn, chất độc... vào miệng thì nước bọt có tác dụng tẩy rửa,
tránh tổn thương niêm mạc miệng.
c/ Đặc điểm tiết nước bọt ở các loài gia súc:
- Lợn: tuyến mang tai tiết liên tục, thức ăn khác nhau có ảnh hưởng lớn tới lượng nước
bọt tiết ra.Nước bọt nhiều Amilaza, Mantaza hơn các loài khác giúp tiêu hóa tinh bột.
Sự tiết nước bọt thay đổi theo độ tuổi nhất là khi cai sữa chuyển sang khẩu phần thực
vật.
lợn tiết 15L / 24h
- Trâu, bò: tiết 60L/ 24h. tuyến mang tai tiết liên tục, tuyến dưới hàm và dưới lưỡi chỉ
tiết khi ăn.Hoạt động của tuyến mang tai phụ thuộc vào sự hình thành và phát triển
của dạ cỏ. Bê đang bú sữa dạ cỏ chưa phát triển, tuyến mang tai hầu như không hoạt
động, tuyến dưới hàm và dưới lưỡi tiết nhiều hơn.Khi chuyển sang ăn cỏ hoạt động
lên men VSV dạ cỏ tăng thì tuyến mang tai tăng hoạt động và tiết nhiều, độ kiềm cao
đảm bảo độ ẩm, độ kiềm cho VSV dạ cỏ phát triển.
- Ngựa: Chỉ tiết nước bọt khi ăn.Thức ăn vào miêng sau 10-20 lần nhai ngựa mới bắt
đầu tiết nước bọt.Thức ăn càng khô, thô, thời gian nhai càng lâu, lượng nước bọt càng
nhiều. Nếu thêm vào thức ăn 1 số chất như muối, men bia... thì nước bọt tiết càng
nhiều.Ngựa tiết 40L/24h.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
3
d/ Cơ chế của sự tiết nước bọt: cơ chế thần kinh:
- Phản xạ không điều kiện:Thức ăn chạm vào niêm mạc miêng 1-30 giây nước bọt bắt
đầu tiết.
+ Thụ quan : là ác thụ quan hóa học và cơ giới trong niêm mạc miệng, lưỡi, má, tiếp
nhận kích thích do thức ăn ( kích thích hóa, lý, nhiệt độ)
+ Thần kinh truyền vào:Dây V ( tam thoa), dây VII( Thần kinh mặt), dây IX ( lưỡi
hầu), dây X( mê tẩu)
+ trung khu tiết nước bọt ở hành tủy
+ Thần kinh truyền ra:các sợi giao cảm ( gây tiết nước bọt đặc, nhiều muxin và men),
sợi phó giao cảm( gây tiết nước bọt loãng, ít vật chất khô)
Phản xạ có điều kiện: con vật chi mới nhìn thấy, ngửi thấy thức ăn đã tiết nước bọt.
+ Thụ quan: cơ quan phân tích thị giác. khứu giác
+ Thần kinh truyền vào :các sợi hướng tâm từ mũi và võng mạc mắt đi và trung khu
khứu giác và thị giác ỏ vỏ não.
+ Trung khu TK: vỏ não
+ TK truyền ra: Từ thần kinh tiết nước bọt ở vỏ não --> hành tủy -->sợi giao cảm và
phó giao cảm
Thực tế: tiết nước bọt là phối hợp của PXKĐK và PXCĐK. PXCĐK đóng vai trò
quan trọng --> chế biến thức ăn có mùi vị ngon, cho ăn đúng giờ,kèm tín hiệu báo...là
những tác nhân kích thích làm nâng cao chất lượng nước bọt tiết ra và hiệu suất tiêu
hóa.
CÂU 2: y trình bày tnh phần ca dch vị? Nói sto HCl, các dạng HCl,
m lƣợng HCl tác dng của HCl trong dịch v(ddày đơn)?
1/ Đặc tính,thành phn ca dịch v:
-Đc tính: dịch thtrong sut, tính axit mnh: Chó pH = 1,5-2,0. Lợn : 2,5-3,0. : 2,17-
3,14.
Nga : 1,5-3,1
-Thành phn
+ 99,5% nước
+ 0,5% VCK
:muối Cl-
- , SO4 -, PO4- của Na+, K+,Mg++,Ca++,đc bit HCl.
Hữu :Protein( men, muxin), axit hữu , axit lactic, uric...
2/ S tạo HCl:
HCl hình tnh trong t/b ch phần tn v d dày
anhydraza cacbonic
CO2 + H2O--------------------------------> H2CO3 <----> H++ HCO3
-
NaCl ( thức ăn)---------> Na+ + Cl-+
Cl- tmáu vào t/b vách kết hợp H+
H+ +Cl- ---------> HCl
HCO3
- + Na+ ---------> NaHCO3 ( một phần o máu tạo kiềm d tr, một phn chuyển
o tuyến c bt tạo độ kiềm trong nước bọt nht là đối với loài nhai li)
3/ HCl trong dịch vị tn tại ở 2 dạng:
Kết hợp:HCl + muxin+protein
Tự do:yếu tchính quyết định pH dịch v
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
4
HCl tổng s= axit tdo + axit kết hợp + photphat axit và các axit hữu cơ
4/c dụng của HCl:
- Diệt khuẩn ( Vk lẫn trong thc ăn). Riêng với lợn con dưới 45 ngày tuổi, HCl dịch vị ít,
nhanh chóng kết hợp với dịch nhầy tạo môi trường gn trung tính, E.coli phát triển gây
rối loạn tiêu hóa( ỉa phân trắng)
- Trương nở protein, hòa tan colagen trong mô liên kết bao bọc quanh c bó cơ,
Nucleoprotein tạo điều kiện cho pepsin phân giai protein.
- Hoạt hóa các enzim tiêu hóa protein
Pepsinogen-----------------------------> Pepsin
(Không hoạt động) H+ ( Hoạt động)
- Tạo pH thuận lợi cho pepsin hoạt động (pH = 1,5 2,0)
- Kích tch tiết dch tụy
- Gây phản x đóng mở cơ vòng hv
U 3: Hãy kể tên các enzyme có trong dịch vị? Trình bày tác dụng của các
enzyme đó trong quá trình tiêu hoá thức ăn?. Hãy giải thích cơ chế tự bảo vệ của
dạ dày đối với sự tấn công của HCL và các enzyme?
1/ Các enzim trong dịch vị:
a/ Enzim tiêu hóa protein:
- pepsin: là emzim chủ yếu do tế bào chủ tiết ra dưới dạng pepsinogen
HCl
pepsinogen-------------->pepsin
protein -----------------> Albumoz + pepton + a.a
pH = 1,5 -2,5
pepsin thủy phân protein tht và máu nhanh hơn so vi protein trứng colagen ( bạc
nhạc) và gân
- Catepxin: tác dụng giống pepsin, thủy phân protein 1 số mch peptit tnh a.a, hoạt
động thích hợp tại pH= 4 5. Vvậy catepxin ch yếu hoạt dộng mạnh đv sữa, khi
m lượng HCL thấp.
- Gelatinaza và colagenaza : những enzim tiêu a dây chng, gân, protein của c tổ
chức liên kết thành các mạch peptit a.a
- kimozin: enzim ngưng kết sa
Kimozin
Ca 2+
caseinogen ----------------------> casein --------------------->caseinat caxi
enzim nàyc dng trong môi trường axit yếu, trungnh và kiềm yếu với scó mặt của
mui Ca.
Enzim này chủ yếu trong dịch vcủa gia súc non đang sữa, vsau không còn c dụng
nữa .Không có Kimozin sa lỏng chảy xung ruột nhanh chóng, gây ỉa chảy.
b/ Tiêu a mỡ:
Lipaza, hàm lượng ít trong dạ dày không muối mật n lipaza hoạt động rất yếu.
Riêng đv sơ sinh đang trong thi kỳ sữa prolipaza từ nước bt xuống có c dụng
tiêu hóa m
c/ Tiêu a gluxit:
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
5
Trong dịch v không enzim tiêu a Gluxit, kng có amilaza.Nhưng amilaza trong
c bt khi vào d dày vẫn còn tác dụng trong các lp thức ăn ca thấm axit dịch vị.
d/c dụng của chất nhầy muxin
Do tế bào phkhắp niêm mạc dạ dày tiết ra, c dụng ph 1 lớp nhầy lên bề mt niêm
mạc đbảo v, tránh tác động giới của thức ăn, nn cảnnh hưởng của HCl,pepsin.
2/ chế tự bảo vcuả ddày:
- Yếu tố tấn ng: HCl, pepsin, vi khẩn m tổ nếp gấp,yếu tố m lý ( stress), ợu, thuốc
- Yếu tố bảo vệ :c men đều ở dạng tiền hoạt động, lp muxin phủ bề mặt niêm mạc, do
tuần hn máu tới nuôi dưỡng d dày môi trưng kiềm ( NaHCO3 cao ) nó trung a
ng axit bám o ddày
--> Khi 2 yếu tố cân bằng thì không bị loét, mất cân bằng b lt
U 4: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của dạ dày lợn? Giải thích quá trình tiêu
hoá trong dạ dày lợn trƣởng thành?
1/ Cấu tạo dạ dày lợn:5 vùng
- Thực quản ( nhỏ) không có tuyến
- Manh nang và thượng vị : tiết dịch nhầy, không có pepsin và HCl
- Thân vị và hạ vị; giống đv dạ dày đơn : tiết HCl, pepsin.
2/ Tiêu hóa dạ dày lợn trưởng thành:
a/ Đặc điểm phân tiết:
- Tiết liên tục ( khi ăn tăng tiết,ng > chiều)
- Lượng dịch vị ph thuc vào thức ăn : TĂ rang > ngâm, TĂ sng > chín, TĂ ủ men >
không
--> ch chế biến + thành lập phản xđiu kin m ng hiệu quả tiêu hóa
+ Nhu đng dạ dày yếu nên đc xếp tnh lớp, hot tính enzim và pH c lớp khác
nhau.ng hạ vị co bóp mạnh hơn n Tă trộn ln và đều với dịch vị hơn.
b/ Quá tnh tiêua:
- Protein: xảy rat vách thân vị và hvị
- Gluxit: amilaza từ nước bt, thức ăn
- Lipit: lipaza không đáng k
+ Ngoài ra, VSV manh nang, thượng v pn giải gluxit, tinh bột, xelulose tạo glucose -->
axit hữu vào máu tạo Năng lượng
+ VSV phân giải protein sử dụng ure --> a.a vsv --> giá trị dinh dưỡng cao
Câu 5 : Hãy trình bày một số đặc điểm sinh lý tiêu hoá trong dạ dày lợn con,
phân tích ý nghĩa của nó trong chăn nuôi thú y?
1.Tiêu hóa dạ dày lợn con
- Điều tiết TK chưa hoàn thiện chưa có pha tiết dịch vị bằng p xạ, sau 20-25 ngày mới
xuất hiện
- Lợn nhỏ hơn 1 tháng dịc vị ko có HCl tự do ( tiết ít và nhanh chóng kết hợp với dịch
nhày ) vsv phát triển gây bệnh đường ruột( lợn con ỉa phân trắng ).
- Tiêu hóa protein sữa nhờ trypsin dịch vị. Khả năng ngưng kết sữa tăng theo tuổi
nhưng sau 1 tháng thì giảm, hoạt lực pepsin tăng
- Thức ăn khác nhau ảnh hưởng khác nhau tới tiết dich vị.