Thch Văn Mnh TYD-K55
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Bệnh ngoại khoa thú y
Học kỳ I năm học 2013-2014
1. Khái niệm phân loại chấn thương.
2. Khái niệm sốc, phân loại , triệu chứng , điều trị sốc.
3. Khái niệm, giai đoạn, phân loại viêm.
4. Điều trị viêm bằng novocain và thuốc ngủ.
5. Điều trị viêm bằng nước nóng, parafin nóng chảy.
6. Điều trị viêm bằng thuốc kháng viêm, kháng histamin.
7. Điều trị viêm bằng thuốc kích thích tiêu viêm.
8. Điều trị viêm bằng nước lạnh , chườm đá.
9. Điều trị viêm bằng đèn hồng ngoại , sollux, tử ngoại.
10. Khái niệm , phân loại nhiễm trùng ngoại khoa.
11. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị nhiễm trùng ngoại khoa hiếu khí.
12. Khái niệm, phân loại , triệu chứng, điều trị apxe.
13. Khái niệm, phân loại, triệu chứng, điều trị phlemon.
14. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị nhiễm trùng ngoại khoa yếm khí.
15. Nguyên nhân , triệu chứng ,điều trị nhiễm trùng ngoại khoa thối rữa.
16. Khái niệm, phân loại vết thương.
17. Triệu chứng cue vết thương.
18. Quá trình lành cue vết thương.
19. Kiểm tra, sơ cứu,điều trị cục bộ vết thương.
20. Chẩn đoán phân biệt apxe, hecni, u lâm ba, u máu.
21. Phân loại bỏng do nhiệt độ cao.
22. Phân loại phát cước.
23. Khái niệm,phân loại hoại tử.
24. Khái niệm, phân loại hoại thư.
25. Nguyên nhân ,triệu chứng,điều trị loét.
26. Nguyên nhân, triệu chưng, điều trị lỗ rò.
27. Nguyên nhân,triệu chứng, điều trị hecni rốn.
28. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị hecni thành bụng.
29. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị hecni âm nang.
30. Nguyên nhân ,cách sinh bệnh cue khối u.
31. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị viêm lỗ chân lông.
32. Nguyên nhân ,triệu chứng ,điều trị mụn, nhọt.
33. Nguyên nhân ,triệu chứng, điều trị viêm cơ dạng thấp.
34. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị viêm tĩnh mạch.
Thch Văn Mnh TYD-K55
35. Nguyên nhân ,triệu chứng, điều trị viêm khớp dạng thấp.
36. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị viêm khớp dạng mủ.
37. Nguyên nhân , triệu chứng, điều trị viêm khớp dạng tương dịch.
38. Nguyên nhân ,triệu chứng,điều trị viêm bao hoạt dịch.
39. Nguyên nhân ,triệu chứng, điều trị viêm bao niêm dịch.
40. Nguyên nhân , triệu chứng, điều trị bệnh hà móng.
41. Nguyên nhân, triệu chứng ,điều trị viêm kết mạc.
42. Nguyên nhân ,triệu chứng, điều trị viêm giác mạc.
43. Nguyên nhân, triệu chứng ,điều trị viêm dịch hoàn.
1. Khái niệm, phân loại chấn thương?
a. Khái niệm
- Chấn thương là tổng hợp những biến đổi hình thái, rối loạn chức năng, xuất hiện trong
mô bào cơ quan động vật do yếu tố gây chấn thương tác động. Nhân tố gây chấn thương
bao gồm nhân tố nội sinh( bên trong cơ thể) và nhân tố ngoại sinh( bên ngoài cơ thể).
b. Phân loại
Căn cứ vào bản chất của nhân tố gây chấn thương người ta chia chấn thương
làm 5 loại
- Chấn thương cơ giới : do tác động lực cơ giới gây ra tổng thương khác nhau với mô
bào và cơ quan. Do đv bị đánh đập bằng gy, gộc, đâm chém, húc nhau,… y rách
da, niêm mạc gọi là tổn thương cơ giới hở. Chấn thương gây dập cơ, dãn gây chằng, gãy
xương nhưng da, niêm mạc ko rách được gọi là tổn thương cơ giới kín
- Chấn thương vật lý : xảy ra do tác động của yếu tố vật lý: nhiệt độ, ánh sáng, dòng
điện, sấm sét,…
- Chấn thương hóa học : xảy ra do tác động của yếu tố hóa học : acid, kiềm…
- Chấn thương sinh học: xảy ra do các yếu tố sinh học : vi sinh vật, virus, kí sinh trùng
hút chất dinh dưỡng,cá nóc,…
- Chấn thương tâm thần : so stress, kĩ thuật chăn nuôi ko đáp ứng được nhu cầu của đv,
mật độ nuôi đông,…
2. Khái niệm, phân loại viêm?
a. Khái niệm
- Viêm là phản ứng thích ứng phòng vệ của cơ thể đv bậc cao đáp trả lại các yếu tố tổn
thương khác nhau, xuất hiện dưới tác động của các nhân tố gây chấn thương như : cơ
giới, vật lý, hóa học, sinh học,.. Viêm là cơ sở sinh bệnh học của nhiều bệnh khác nhau
ngoại trừ bệnh về di truyền và trao đổi chất. Trong cùng 1 hoàn cảnh, cùng 1 nguyên
nhân tác động, cùng 1 mức độ kích thịch nhưng với vơ thể này có phản ứng viêm nặng
với cơ thể khác lại nhẹ hơn hoặc ko có biểu hiện viêm.
b. Phân loại viêm theo thời gian tiến triển có 4 loại
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Viêm quá cấp tính : quá trình viêm xảy ra nhanh từ 1h vài ngày với các phản ứng
mãnh liệt. Do kích thích quá mạnh gây ra. Con vật có thể chết khi chưa có các triệu
chứng rõ rệt.
- Viêm cấp tính : quá trình viêm xảy ra từ 1 và ngày 1 vài tuần . Triệu chứng điển
hình sưng, nóng, đỏ , đau. Tại cục bộ xung huyết, phù nề, viêm nặng. Toàn thân có rối
loạn điều hòa thân nhiệt sốt cao. Rối loạn hđ tim, hô hấp, tiêu hóa… Điều trị tích cực
sẽ có kết quả tốt . Nếu ko điều trị chuyển sang viêm á cấp tính và mãn tính.
- Viêm á cấp tính : viêm quá trình tiến triển chậm từ 2-3 tuần phản ứng xung huyết, phù
xảy ra chậm nếu sức đề kháng cơ thể mạnh lên chuyển qua viêm cấp tính điều trị
tốt. Nếu sức đề kháng yếu chuyển qua viêm mãn tính
- Viêm mãn tính : diễn ra chậm kéo dài 3 tuần trở nên có khi hàng tháng, hàng năm.
Triệu chứng viêm ko điển hình. Thể viêm này thường gặp ở trường hợp cơ thể có sức đề
kháng cân bằng với yếu tố gây bệnh
3. Nguyên tắc điều trị viêm?
- Loại trừ ảnh hưởng đến cơ thể của nhân tố y bệnh
- Đảm bảo sự yên tĩnh cho con bệnh và cơ quan bị tổn thương, ngăn cản sự tái kích thích
hệ thống thần kinh hay cắt bỏ tái kích thích đã xuất hiện
- Tạo đk thuận lợi nhất về nuôi dưỡng, chăm sóc đv ốm đảm bảo khẩu phần ăn kiêng lấy
lại cân bằng cho cơ thể.
- Phương pháp điều trị tổng hợp, kết hợp đtrị cục bộ, đtrị toàn thân , điều trị nguyên nhân
và điều trị triệu chứng.
4. Điều trị viêm bằng Novocain và thuốc ngủ?
a. Điều trị bằng novocain
- Vào những giờ đầu tiên sau chấn thương dùng Novocain 0,25% tiêm phong bế.
Làm yếu dần đi kích thích mạch về những trung tâm thần kinh và bộ phận thần
kinh thực vật. quá trình hung phấn của vỏ não được cân bằng
Sự tạo miễn dịch, quá trình thực bào, quá trình tái sinh được hoạt hóa.
Cường độ hủy hoại trong ổ viêm được giảm thấp.
- Tác dụng được tăng cường khi kết hợp Novocain với hydrocortizon hay với kháng sinh
và cả 3 sự kết hợp kết quả điều trị tốt.
- Tiêm Novocain vào mạch máu được thực hành trong đtrị quá trình viêm quá cấp tinh
hay gđ đầu quá trình viêm cấp tính : ngày 1 lần điều trị 3-5 ngày.
b. Điều trị bằng thuốc ng
- Mục đích bảo vệ vỏ não khỏi tái kích thích, xung động đau, cắt các ức chế quá mức xuất
hiện trong nó, bình thường hóa chức năng của vỏ não. Cải thiện quấ trình thích ứng
phòng vệ và quá trình khác của cơ thể.
- Dùng natri brommua 10% tiêm tĩn mạch đv nhỏ 5-10ml, đv lớn 50-100ml trong 3 ngày
đầu mỗi ngày 2 lần. với 3 ngày tiếp theo tiêm liều ½ liều trên.
- Dùng aminazin tiêm dưới da cho đv có sừng 1mg/1kgTT
Thch Văn Mnh TYD-K55
5. Điều trị viêm bằng thuốc kháng viêm?
- Sử dụng hormone vỏ tuyến thượng thận
Tác dụng tích cực trong điều trị viêm màng hoạt dịch, viêm bao khớp, viêm bao
co, viêm bao gân, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, các viêm dạng thấp.
- Hydrocortizon dạng uống ít được use.
- Huyễn dịch tiêm 2,5% được sử dụng trong đtrị viêm khớp. viêm bao khớp bằng cách
tiêm thẳng vào các cơ quan đó hoặc xung quanh nó.
- Mỡ Hydrocotizon được dùng bôi trên da bị tổn thương như viêm da dị ứng, viêm da thần
kinh, eczema,…
- Mở hydrocorizon acetat 0,5% được dùng để tra mắt
- Desamethazone có dạng thuốc nước để nhỏ, thuốc mỡ tra mắt, thuốc tiêm giảm viêm.
- Thuốc kháng viêm được chỉ định trong mọi quá trình và mọi giai đoạn viêm.
6. Điều trị viêm bằng thuốc kích thích tiêu viêm?
- Tốc độ phát triển các quá trình viêm cấp tính, á cấp tính, mãn tính thường rất chậm, kéo
dài thời gian viêm, biến chứng phức tạp y khó khăn trong điều trị.
Việc use thuốc kích thích tiêu viêm tốc độ tiến triển chứng viêm nhanh hơn,
sớm kết thúc kết thúc thuận lợi.
- Cồn iod 5-10% là chất sát trùng mạnh, được sử dụng với tư cách thuốc tiêu viêm trong
mọi quá trình và giai đoạn viêm. Dùng nó bôi vào chỗ viêm ngay lúc nhiễm trùng và
những ngày đầu quá trình viêm ngừng phát triển.
- Các chế phẩm dạng thuốc nươc gồm có hỗn hợn 4:3:1 ( 4 cồn long não 10%, 3 cồn
ammoniac 10% 1 phần tinh dầu thông), các loại dầu gió, tinh dầu nóng bôi vùng viêm
ngày 3-4 lần kết hợp xoa bóp.
- Chế phẩm dạng keo dán, thuốc mỡ: cao sao vàng, ichthyol,… dùng bôi lên bề mặt tổn
thương ngày 3-4 lần hoặc phết vào vải gạc rồi băng lại,..
- Khi sử dụng các thuốc kích thích tiêu viêm liệu trình thường kéo dài điều trị đến khi
khỏi bệnh.
7. Điều trị viêm bằng nước lạnh <5 độ C ?
- Nước lạnh có tác dụng làm co mạch máu c dụng cầm máu,giảm tính thẩm thấu của
thành mạch giảm dịch rỉ viêm.
- Nước lạnh còn giảm tính truyền kích thích của thần kinh cảm giác giảm đau.
- Chỉ định: điều trị viêm quá cấp tính, gđ đầu quá trình viêm cấp tính ko nhiễm trùng.
- Chống chỉ định: viêm hóa mủ, mô bào đã hoại tử, hoại thư, cơ thể bị thiếu máu.
- Cách dùng : Ngâm vùng bệnh vào nước lạnh hoặc chườm lạnh . Mỗi lần 30p ngày 1-3
lần.
*** Chú ý : không được kéo dài sẽ gây thiếu máu cục bộ.
Thch Văn Mnh TYD-K55
8. Điều trị viêm bằng nước nóng?
- Nước nóng có tác dụng làm xung huyết, tăng tuần hoàn cục bộ, dịch rỉ viêm sẽ được
khuếch tán, hấp thu nhanh, không tích tụ, giảm tính đau, tăng khả năng xuyên mạch và
thực bào của bạch cầu.
- Chỉ định: giai đoạn cuối quá trình viêm cấp tính, viêm á cấp tính, viêm mãn tính.
- Chống chỉ định: con vật bị chảy máu, rối loạn tim mạch, khối u ác tính.
- Cách dùng : ngâm, tắm, chườm, phun hơi nước nóng mỗi lần 20-30p ngày 1-3 lần.
*** chú ý : ko được dùng nước quá nóng chết mô bào.
9. Điều trị viêm bằng paraffin nóng chảy?
- Paraphin rắn nóng chảy ở 52-55 độ C nâng lên 65-85độ dùng để điều trị
- Truyền nhiệt rất chậm, giữ nhiệt lâu, đun nóng 90 độ C vẫn ko gây bỏng cho đv.
- Khi dùng đtrị paraphin nóng chảy truyền nhiệt cho mô bào cục bộ, sưởi ấm cho cơ
quan được điều trị thúc đẩy quá trình viêm. Cơ chế tác động, chỉ định, chống chỉ định
giống dùng nước nóng điều trị.
- Sử dụng paraphin đtrị có ưu điểm hơn vì kéo dài thời gian tác động, ko làm căng, rat cơ
quan đtrị, tăng khuếch tán , hấp thu dịch rỉ viêm.
- Trước khi đtrị cần cắt bỏ lông bôi lên bề mặt 1 lớp vaselin mỏng để khi đtrị dễ bóc ra.
Dụng cụ đun paraphin ko được lẫn nước tránh gây bỏng cho đv.
- Cách dùng có thể dùng 1 trong các phương pháp sau để đtrị :
Phương pháp phết
Phương pháp chườm
Phương pháp băng bó
Phương pháp ngâm
- Sử dụng paraphin đtrị mỗi ngày 1 lần liệu trình đtrị đến khi khỏi.
10. Điều trị viêm bằng đèn hồng ngoại?
- Tia hồng ngoại có màu đỏ, mang nhiệt lượng , có khả năng xuyên sâu vào mô bào tới
3cm làm sưởi ấm cơ quan được đtrị.
- Cơ chế tác động, chỉ định, chống chỉ định giống đtrị bằng nước nóng.
- Phải xác định khoảng cách từ đèn đến đv thích hợp tránh bỏng đv nếu quá gần và ko
tác dụng nếu quá xa.
- Thường dùng mu bàn tay của người sử dụng để thử nhiệt độ.
11. Điều trị viêm bằng đèn sollux?
- Bóng đèn tròn phát ra ánh sáng trắng, có công suất 500-1000W mang nhiều nhiệt lượng.
- Cơ chế tác động, chỉ định, chống chỉ định giống nước nóng.
- Cách dùng giống đèn hồng ngoại.