9/10/2014
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI
HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Bệnh Nội Khoa Thú Y II
Học kỳ III năm học 2013-2014
Thach Van Manh
Website: sites.google.com/site/thachvanmanh
Mail: thachvanmanh@gmail.com
Tel : +84983912823
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Veterinary Medicine
Thch Văn Mnh TYD-K55
1
Câu hỏi Ôn Bệnh Nội Khoa Thú Y II ( Mới )
Câu hỏi 3 điểm
1. Anh chị hãy trình bày phương pháp chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh Viêm
thận cấp tính?
a. Phương pháp chẩn đoán
- Chẩn đoán thông qua triệu chứng lâm sang, bệnh tích đặc trưng bằng các biện pháp
khám lâm sàng và phi lâm sàng
Phương pháp
Nội dung
Triệu chứng
(nhìn – quan sát)
- Gia súc sốt cao, toàn thân bị ức chế, bỏ ăn, đau vùng thận làm con vật đi
đái khó khẳn, lưng cong.
- Con vật đi tiểu nhiều ở thời kì đầu giai đoạn sau tiểu ít.
- Nước tiểu đục có khi có máu
- Bệnh kéo dài gây hiện tượng phù toàn thân: yếm, bụng, chân, âm hộ, mí
mắt.
- Có hiện tượng tràn dịch màng phổi, xoang bụng, xoang bao tim
Sờ nắn
- Khi sờ vào vùng thận con vật có phản ứng đau.
Xét nghiệm máu - Số lượng bạch cầu tăng, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng
Xét nghiệm nước tiểu - Có protein niệu, huyết niệu, trụ niệu và tế bào biểu mô tiểu cầu thận.
b. Biện pháp điều trị
Hộ lý
- Cho gia súc nghỉ ngơi
- Không cho ăn thức ăn quá nhiều muối, nhiều nước, có chất kích thích mạnh đối
với thận
- Hạn chế uống nước
Dùng thuốc điều trị
- Dùng thuốc điều trị nguyên nhân chính
- Dùng kháng sinh để diệt vi khuẩn
- Dùng các thuốc lợi tiểu, giải độc, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể
Thuốc ĐGS(ml) TGS(ml) Chó, lợn (ml)
Dung dịch Glucoza 20% 1000 – 2000 400 – 500 150 – 400
Cafein natribenzoat 20% 15 5 – 10 1 – 3
Canxi clorua 50 – 70 20 – 30 5 – 10
Urotropin 10% 50 – 70 30 – 50 10 - 15
Vitamin C 5% 20 10 3 - 5
Tiêm chậm vào tĩnh mạch
- Ngoài ra có thể uống râu ngô, bông mã đề, rễ cỏ tranh
- Đề phòng hiện tượng thận nhiễm mỡ, thoái hóa, giảm viêm dùng Dexamethasone
Thch Văn Mnh TYD-K55
2
2. Anh chị hãy trình bày phương pháp chẩn đoán và biện pháp điều trị Bệnh thận
cấp tính và mãn tính ?
a. Phương pháp chẩn đoán
- Chẩn đoán thông qua triệu chứng lâm sang, bệnh tích đặc trưng bằng các biện pháp
khám lâm sàng và phi lâm sàng
Phương pháp Nội dung
Triệu chứng
(nhìn – quan sát) - Gia súc bị phù
- Trường hợp cấp tính: gia súc mệt mỏi ăn ít, lượng nước tiểu ít, tỷ
trọng cao
- Trường hợp mạn tính: lượng nước tiểu nhiều, tỷ trọng giảm. Gia
súc phù nặng, có khi tràn dịch màng phổi hoặc phúc mạc
Xét nghiệm máu - Protein toàn phần trong máu giảm
- Lipit trong máu tăng
- Nồng độ albumin trong máu thấp
- Nồng độ Na+ trong máu thấp, tốc độ lắng máu tăng
Xét nghiệm nước tiểu - Albumin trong nước tiểu nhiều
- Hàm lượng protein trong nước tiểu cao.
- Kiểm tra cặn nước tiểu thấy có các loại trụ như trụ trong, trụ hạt
b. Biện pháp điều trị
- Nguyên tắc điều trị: Tiến hành đồng thời ba vấn đề(điều trị theo cơ chế sinh bệnh,
điều trị triệu chứng, điều trị dự phòng các biến chứng).
Hộ lý
- Khi không bị ure huyết và chứng ure nước tiểu thì cho ăn những thức ăn có
nhiều protein để bổ sung lượng protein mất qua đường nước tiểu. Hạn chế cho
uống nước khi gia súc bị phù, không cho ăn muối.
Dùng thuốc điều trị
- Dùng thuốc điều trị nguyên nhân chính (ví dụ nếu là hậu quả của bệnh
truyền nhiễm thì dùng kháng sinh can thiệp).
- Điều trị theo cơ chế sinh bệnh (dùng thuốc ức chế miễn dịch - Prednisolon)
- Dùng thuốc lợi tiểu, giảm phù tăng sức đề kháng và sát trùng đường niệu
Thuốc ĐGS(ml) TGS(ml) Chó, lợn (ml)
Dung dịch Glucoza 20% 1000 – 2000 400 – 500 150 – 400
Cafein natribenzoat 20% 15 5 – 10 1 – 3
Canxi clorua 50 – 70 20 – 30 5 – 10
Urotropin 10% 50 – 70 30 – 50 10 - 15
Vitamin C 5% 20 10 3 - 5
Tiêm chậm vào tĩnh mạch
- Điều trị dự phòng các biến chứng (tắc nghẽn tĩnh mạch - do tăng đông máu):
dùng Aspirin (chống ngưng kết tiểu cầu), hoặc thuốc kháng vitamin K
(Syntrom, Wafarin).
Thch Văn Mnh TYD-K55
3
3. Anh chị hãy trình bày phương pháp chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh Viêm
bàng quang ?
a. Phương pháp chẩn đoán
- Chẩn đoán thông qua triệu chứng lâm sang, bệnh tích đặc trưng bằng các biện pháp
khám lâm sàng và phi lâm sàng
Phương pháp Nội dung
Triệu chứng
(nhìn - quan sát)
- Con vật đau bàng quang khi đi tiểu
- Luôn luôn có động tác đi tiểu nhưng nước tiểu ít hoặc không có.
- Con vật tỏ vẻ không yên, cong lưng, đau bụng, rên rỉ.
- Con vật kém ăn, uể oải, thân nhiệt tăng.
- Ở viêm mạn tính, triệu chứng nhẹ, hiện tượng đi tiểu khó và đau không rõ,
gia súc không sốt, bệnh kéo dài.
Sờ nắn - Sờ nắn bàng quang hoặc khám qua trực tràng con vật đau đớn, bàng
quang trống rỗng.
- Trường hợp cơ vòng bàng quang co thắt, nước tiểu tích đầy trong
bàng quang, lên men, có thể gây vỡ bàng quang, gia súc thởcó mùi amoniac.
Xét nghiệm nước tiểu - Nếu viêm cata thì nước tiểu đục, có chứa nhiều dịch nhày và một ít protein.
- Nếu viêm xuất huyết, nước tiểu có máu.
- Nếu viêm hoá mủ, nước tiểu có mủ vàng hoặc xanh.
- Nếu viêm thểmàng giả, nước tiểu có màng giả.
b. Biện pháp điều trị
Hộ lý
- Để gia súc yên tĩnh, cho ăn những loại thức ăn ít kích thích, cho uống nước tự do.
Dùng thuốc điều trị
- Dùng kháng sinh để tiêu viêm và diệt khuẩn
- Dùng thuốc lợi niệu: có thể dùng một trong các loại thuốc sau: (Axetat
kali, Diuretin, Urotropin, bông mã đề, rễ cỏ tranh, râu ngô).
- Rửa bàng quang: dùng dung dịch sát trùng (dung dịch KMnO4 0,1%, phèn
chua 0,5%, axit boric 1 - 2%, axit salicylic 1%, axit tanic 1 - 2 %, Rivanol
0,1%,...). Trước khi thụt thuốc sát trùng, nên thụt vào bàng quang nước muối sinh
lý ởnhiệt độ37 – 39 độC (đại gia súc: 300ml, tiểu gia súc: 50ml). Sau khi cho dung
dịch sát trùng vào khoảng 2 - 3 phút rồi rút dung dịch sát trùng ra. Cuối cùng thụt
kháng sinh vào bàng quang.
- Dùng thuốc giảm đau: dùng một trong các loại thuốc Anagin, Prozin hoặc phong
bế Novocain 0,25% vào đốt sống lưng.
Chú ý: Khi bàng quang tích đầy nước tiểu mà niệu đạo bịtắc: hạn chếcho gia súc
uống nước, không dùng thuốc lợi niệu, sau đó dùng thủthuật đểrút nước tiểu ra ngoài.
Thch Văn Mnh TYD-K55
4
4. Anh chị hãy trình bày phương pháp chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh Viêm
niệu đạo ?
a. Phương pháp chẩn đoán
- Chẩn đoán thông qua triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đặc trưng bằng các biện pháp
khám lâm sàng và phi lâm sàng
Phương pháp Nội dung
Triệu chứng
(nhìn - quan sát)
- Gia súc luôn luôn đi tiểu, khi đi con vật có cảm giác đau đớn ở đường
niệu đạo.
- Gia súc đực thì dương vật luôn sưng to, bao quy đầu sưng, gia súc cái
thì âm môn mở, rỉ ra từng giọt nước tiểu có lẫn dịch nhày.
- Khi viêm, vách niệu đạo dày lên, lòng niệu đạo hẹp lại, con vật đi tiểu khó
khăn.
- Nước tiểu đục, trong nước tiểu có lẫn máu, mủ và dịch nhày.
Sờ nắn Sờ nắn niệu đạo hoặc dùng ống thông làm cho gia súc đau đớn, khó chịu.
b. Biện pháp điều trị
- Nguyên tắc điều trị: loại bỏ nguyên nhân gây bệnh, sát trùng ở niệu đạo và đề
phòng hiện tượng viêm lan rộng.
Hộ lý
- Ngừng phối giống đối với gia súc bịbệnh.
- Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ khô ráo.
Dùng thuốc điều trị
- Dùng thuốc sát trùng đường niệu:
Urotropin 20%: đại gia súc (50 - 100ml), tiểu gia súc (30 - 50ml/con), lợn,
chó (20 - 30ml/con). Tiêm tĩnh mạch ngày 1 lần.
Cho uống salon, hoặc axit salicylat.
- Dùng kháng sinh đểdiệt vi khuẩn (có thểdùng một trong các loại kháng sinh):
Penicillin 10000 - 15000 UI/kg TT tiêm bắp ngày 2 lần, liên tục 3 - 5 ngày.
Ampicillin 10 mg/kg TT tiêm bắp ngày 1 lần, liên tục 3 - 5 ngày.
Gentamycin 5 - 10 mg/kg TT tiêm bắp ngày 1 lần, liên tục 3 - 5 ngày.
Lincomycin 10 - 15 mg/kg TT tiêm bắp ngày 1 lần.
- Dùng dung dịch sát trùng rửa niệu đạo.
- Dùng các biện pháp để tăng cường trợ sức, trợ lực cho gia súc.
+ Trường hợp viêm niệu đạo gây tắc đái, nước tiểu tích đầy bàng quang thì
phải tìm cách thoát nước tiểu ra ngoài tránh gây vỡ bàng quang.
+ Nếu lòng niệu đạo viêm tăng sinh và lòng niệu đạo bị tắc thì dùng thủ thuật
ngoại khoa mở niệu đạo.