Thạch Văn Mạnh TYD-K55
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Chẩn đoán bệnh thú y
Học kỳ II năm học 2012-2013
1. Khám bệnh là gì? Các yêu cầu khi khám bệnh và ý nghĩa trong thực tiễn?
Là sử dụng các phương pháp, kỹ thuật khác nhau để phát hiện các biểu hiện bệnh
lý trên cơ thể con vật bệnh để từ đó đưa ra kết luận chẩn đoán bệnh
2. Trình tự khi khám một bệnh súc? Ý nghĩa trong thực hành lâm sàng?
a. Đăng ký bệnh súc và điều tra bệnh sử
Đăng ký bệnh súc
- Họ, tên, địa chỉ của chủ gia súc
- Loại gia súc, số hiệu, giống, nguồn gốc, tính biệt, tuổi, màu sắc, cân nặng
- Mục đích sử dụng
Hỏi bệnh
- Thời gian nuôi gia súc
- Tình hình chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý và sử dụng gia súc
+ tình trạng thức ăn, nước uống
+ số bữa cho ăn trong ngày, số lượng thức ăn, thời gian cho ăn
+ tình hình vệ sinh và điều kiện chuồng trại
+ chế độ khai thác và sử dụng gia súc trước khi gia súc bị bệnh
+ các loại vacxin và quy trình đã sử dụng
- Hoàn cảnh xuất hiện bệnh
+ Bệnh xảy ra khi nào
+ Tiến triển của bệnh
+ Con vật ốm có biểu hiện gì khác thường
+ Triệu chứng của con vật ốm
+ Tỷ lệ ốm, tỷ lệ chết
+ Bệnh đã xảy ra bao giờ chưa
+ Các loại vật nuôi trong nhà có bị mắc bệnh không? Vật nuôi nhà hàng
xóm có bị mắc bệnh không
- Tác động của chủ vật nuôi
+ Khi gia súc bị bệnh đã dùng thuốc nào chưa? Liều lượng, cách điều trị,
kết quả ra sao?
+ Đã tiêm phòng vacxin chưa? Tên vacxin? Dùng khi nào
+ Khi gia súc ốm, có cách ly không?
3. Khám dung thái gia súc và ý nghĩa trong chẩn đoán?
a. Khám dung thái bao gồm:
* Khám thể cốt
- Phương pháp: nhìn, sờ nắn, cân, đo
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
2
- Phân loại:
+ thể cốt tốt
+ thể cốt kém
* Khám dinh dưỡng
- Phương pháp: quan sát
- Phân loại:
+ Dinh dưỡng tốt + Dinh dưỡng kém
* Khám tư thế
Những tư thế bất thường
- Thay đổi tư thế đứng
+ Đứng co cứng
+ Đứng không vững
- Thay đổi tư thế vận động
+ Đi quay tròn hoặc chạy lao lung tung không tự chủ
+ Chạy lao về phía trước với tư thế đầu ngẩng cao, ngửa về phía lưng hoặc
cúi xuống, có lúc ngã lăn ra.
+ Vận động giật lùi
+ Lăn lộn
* Khám thể trạng
- Ý nghĩa:
- Phân loại vật nuôi
- Xác định tiên lượng bệnh
- Các loại hình thể trạng
Loại hình thô: ơng to, đầu nặng, da dày và xù xì, lông thô và
cứng, không đều, ăn nhiều nhưng hiệu xuất làm việc kém.
Loại hình thon nhẹ: xương bé, 4 chân nhỏ, da mỏng, lông ngắn
mịn, gia súc loại hình này trao đổi chất mạnh, phản xạ với những
kích thích bên ngoài nhanh, rất mẫn cảm
Loại hình chắc nịch: Thể vóc chắc , cơ rắn và lẳn, da bóng và mềm.
Gia súc loại này nhanh nhẹn, năng xuất làm việc cao.
Loại hình bệu: Thịt nhiều, mỡ dày, thân hình thô, đi lại chậm chạp,
sức kháng bệnh kém, năng xuất lao tác chậm.
4. Khám niêm mạc và ý nghĩa trong chẩn đoán?
- Phương pháp khám
Để ngón trỏ và ngón cái vào mi trên và mi dưới của mắt. Khép mi trên và
mi dưới lại với nhau. Sau đó dùng ngón tay trỏ đẩy cầu mắt vào trong hốc
mắt đồng thời dùng ngón tay cái phanh phần da khoang mắt dưới để bộc lộ
niêm mạc
Lộn mi mắt
Dùng 2 tay cầm 2 sừng bẻ cong đầu về một phía
- Những thay đổi bệnh
a. Niêm mạc nhợt nhạt
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
3
b. Niêm mạc đỏ ửng
- Đỏ ửng cục bộ vd: 1 bên mắt đỏđau mắt
- Đỏ ửng lan tràn vd: cảm nắng, cả, nóng
- Đỏ ửng lan tràn kèm theo lấm tấm xuất huyết
c. Niêm mạc tím bầm do trong máu có nhiều CO2, bệnh về phổi, trúng độc
sắn, kim loại nặng
d. Niêm mạc bị viêm loét hoặc bị sưng
e. Dử mắt
f. Niêm mạc hoàng đản ( niêm mạc có màu vàng)
- Do các bệnh về gan như viêm gan, ung thư gan
- Do các bệnh về mật ví dụ: giun chui ống mật, sỏi mật
- Những bệnh làm hồng cầu vỡ nhiều ví dụ: bị kí sinh trùng
- Ý nghĩa
+ Biết được tình trạng cục bộ của niêm mạc
+ Tình trạng hoạt động của hệ tuần hoàn, hô hấp.
+ Chẩn đoán được một số bệnh
+ Có ý nghĩa đối với gia súc có màu da tối như trâu, bò, ngựa.
5. Khám hạch lâm ba và ý nghĩa trong chẩn đoán ?
Vị trí khám
* Trâu, bò:
- Hạch dưới hàm
- Hạch trước vai
- Hạch trước đùi
- Hạch trên vú
* Ngựa:
- Hạch dưới hàm
- Hạch trước vai
- Hạch trước đùi
* Lợn, chó, mèo: Hạch bẹn nông
Phương pháp khám
Quan sát:
+ Sờ nắn
+ Chọc dò
+ Sinh thiết
Những thay đổi bệnh lý
a. Hạch viêm cấp tính: sưng, nóng, đỏ, đau
- Do bị viêm nhiễm cục bộ ở các cơ quan, vị trí gần hạch
- Do mắc 1 số bệnh truyền nhiễm cấp tính
b. Hạch tăng sinh và biến dạng
- Hạch sưng to
- hạch chai cứng và mất khả năng di động
c. Hạch hóa mủ
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
4
- Do quá trình viêm cấp tính chuyển sang. Lúc đầu, khi có tác nhân gây bệnh hạch
tăng sinh. Nhưng sau đó nếu độc lực của tác nhân gây bệnh cao, phần giữa hạch
nhũn, phồng cao, lông ở vị trí hạch rụng. Nếu hạch vỡ, lấy kim chọc dò có mủ
chảy ra.
Hạch hóa mủ do:
- Lao hạch
- Viêm hạch lâm ba truyền nhiễm ở ngựa
- Hạch bị nhiễm các vi khuẩn sinh mủ
6. Khám da và lông; ý nghĩa trong chẩn đoán ?
Khám lông
Tính chất của lông
Độ che phủ
Sự liên kết với da
* Một số trạng thái bệnh lý của lông
Lông khô, xơ xác
Rụng lông
Thay lông chậm
Thay lông không đúng mùa
Khám da
- Màu sắc của da
- Mùi của da
Mùi phân
Mùi nước tiểu
Mùi axeton
Mùi tanh, thối
- Nhiệt độ của da
- Độ ẩm: do sự phát triển của tuyến mồ hôi quyết định
Da khô
Da ướt
- Đàn tính của da
Da có đàn tính tốt: căng, phẳng, khó beo
Da có đàn tính kém: khô, nhăn nheo, dễ beo, khi bỏ tay ra lâu trở về
trạng thái ban đầu
- Da bị sưng
- Da nổi mẩn
Phát ban
Nốt sần
Nổi mẩn đay
Nổi mụn nước
Da bị loét
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
5
7. Kiểm tra thân nhiệt gia súc và ý nghĩa trong chẩn đoán ?
Ý nghĩa
Là thông tin quan trọng cho chẩn đoán
Kiểm tra được con vật sốt hay không sốt
Phân biệt được bệnh truyền nhiễm với trúng độc
Đánh giá được mức độ nặng nhẹ và tiên lượng bệnh
Đánh giá quá trình tiến triển của bệnh
Phân biệt được bệnh cấp hay mạn tính
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra định tính
Kiểm tra đinh lượng
Vị trí đo thân nhiệt
Đo ở trực tràng
Đo ở miệng
Đo ở âm đạo
Thời điểm đo
Buổi sáng: 7-9 giờ
Buổi chiều: 4-6 gi
8. Khái niệm chẩn đoán lâm sàng? Cho ví dụ minh họa? Ý nghĩa trong thực
hành lâm sàng thú y?
a. Chẩn đoán lâm sàng là chẩn đoán dựa vào các biểu hiện lâm sàng bên ngoài của
con vật bằng các phương pháp khám lâm sàng như nhìn , sờ nắn, gõ, nghe để đưa
ra kết luận con vật mắc bệnh gì.
b. Ví dụ : Hoàng đản Biểu hiện Vàng da.
9. Khái niệm chẩn đoán phi lâm sàng? Cho ví dụ minh họa? Ý nghĩa trong
thực hành lâm sàng thú y?
a. Chẩn đoán phi lâm sàng là cách chẩn đoán dựa vào những dụng cụ chun biệt
như chụp X- Quang ,nội soi mới có thể xác định được và đưa ra kết quả chẩn
đoán.
b. Ví dụ :
10. Khái niệm chẩn đoán cận sàng? Cho ví dụ minh họa? Ý nghĩa trong thực
hành lâm sàng thú y?
a. Chẩn đoán cận lâm sàng là chẩn đoán dựa vào các phương pháp khám chuyên
biệt là xét nghiệm để đưa ra kết luận con vật mắc bệnh gì.
b. Ví dụ : Viêm cầu thận cấp tính : phải dùng máy xét nghiệm để xét nghiệm xem
có máu trong nước tiểu hay ko.
11. Vị trí khám tim ở các loài gia súc? Kể tên các phƣơng pháp khám tim?
Vị trí