Đ KI M TRA MÔN KINH T PHÁT TRI N
Theo s li u th ng kê c a Vi t Nam năm 2006: GDP theo giá hi n hành đ t
71 t USD; T ng m c ti t ki m đ t 29,465 t USD trong s 20,625 t USD là ti t ế ế
ki m trong n c; T l huy đ ng ti t ki m trong n c vào đ u t 73%; còn t ướ ế ướ ư
l huy đ ng ti t ki m t n c ngoài vào đ u t 100%; H s tr c a v n đ u ế ướ ư
t 0,15.ư
1. Năm 2007; Vi t Nam đ t m c tiêu tăng tr ng kinh t 7,5%. Hãy s d ng mô ưở ế
hình tăng tr ng Harrod- Domar đ bình lu n m c tiêu tăng tr ng nói trên v i hưở ưở
s ICOR năm 2007 là 4.
Ti t ki m n c ngi năm 2006 là: ế ướ
SNN = S2006 - S2006 (TN)
SNN = 29,465 - 20,625 = 8,84 ( t USD)
T ng đ u t huy đ ng t ti t ki m n c ngi năm 2006 là: ư ế ướ
I2006(NN) = µ2006(NN) x S2006(NN)
I2006(NN) = 100% x 8,84 = 8,84( t USD)
T ng đ u t huy đ ng t ti t ki m trong n c năm 2006 là: ư ế ướ
I2006(TN) = µ2006(TN) x S2006(TN)
I2006(TN) = 73% x 20,625 = 15,05625 (t USD)
T ng v n đ u t huy năm 2006 là: ư
8,84 + 15,05625 = 23,89629 ( t USD)
H s huy đ ng c a ti t ki m vào đ u t năm 2006 là: ế ư
µs = I2006/S2006 = 23,89629/ 15,05625 = 81,1%
Theonh tăng tr ng Harrod- Domar, t c đ tăng tr ng theo k ho ch:ưở ưở ế
g = {so x µs x (1- µi)}/k2007
so là t l ti t ki m đ u t năm 2007 là: ế ư
29,465 : 71 = 41,5%
V y g={41,5% x 81,1% x (1-15%)}:4=7,15%
T nh ng s li u trên có th th y r ng m c tiêu tăng tr ng c a Vi t Nam ưở
năm 2007 là 7,5% cao h n so v i kh năng tăng tr ng c a n n kinh t 7,15%.ơ ưở ế
Theo s li u th ng kê năm 2007, t c đ tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam là ưở ế
8,5% .Tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam d a ch y u vào s đóng góp c a y u tưở ế ế ế
s l ng v n đ u t . T l v n đ u t so v i GDP t năm 2004 đ n nay đ u đã ượ ư ư ế
v t qua m c 40% (năm 2004 đ t 40,7%, năm 2005 đ t 40,9%, năm 2006 đ t 41%,ượ
c năm 2007 đ t 40,4%), k ho chướ ế năm 2008n cao h n, lên đ n 42%. ơ ế
Tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam hi n còn d a m t ph n quan tr ng oưở ế
y u t s l ng lao đ ng, s quan tr ng y đ c xét trên hai m t. M t m t, doế ượ ượ
ngu n lao đ ng hàng năm v n còn tăng kho ng 2%, t c trên 1 tri u ng i m i ườ
năm. M t khác, do t l th t nghi p thành th và t l thi u vi c làm nông tn ế
n cao.
n c ta, t l c a v n và lao đ ng đóng gópo tăng tr ng là 71,8%, s ướ ưở
đóng góp c a y u t TFP (y u t năng su t t ng h p) 28,2%, ch ng t VN phát ế ế
tri n kinh t theo chi u r ng, ch a chuy n m nh sang phát tri n theo chi u sâu. ế ư
2. S d ng ý t ng c a mô hình Harrod Domar th đ xu t 2 ph ng ưở ươ
án gi i quy t nh m th c hi n đ c m c tiêu tăng tr ng kinh t đ t ra: (1) tăng ế ượ ưở ế
c ng khai thác huy đ ng thêm các ngu n v n đ u t ; (2) Chuy n d ch c c u kinhườ ư ơ
t theo xu h ng tăng các ngành s n xu t s d ng nhi u lao đ ng. Nh ng sế ướ
x y ra khi s d ng m t trong hai h ng gi i quy t trên đ i v i th tr ng các y u ướ ế ườ ế
t ngu n l c liên quan? Tình hình tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam năm 2007 s ưở ế
nh th nào? v i gi thi t các y u t khác không đ i. (S d ng c đ th minhư ế ế ế
ho ).
V i m c tiêu t c đ tăng tr ng ưở g = 7,5%
Nhu c u v n đ u t c n có là: ư
s2006 = kk x gk =4 x 7,5%= 30%
s2006 (đi u ch nh) = so : {µs x (1- µi)}
s2006 (đi u ch nh) = 0,3: {0,81 x (1- 0,15)}=0,4352
Ta th y nhu c u v n đ u t l n h n kh năng, vì v y đ đ t đ c m c tiêu ư ơ ượ
tăng tr ng kinh t đ t ra th đ xu t 2 ph ng án: (1) tăng c ng khai thácưở ế ươ ườ
huy đ ng thêm c ngu n v n đ u t ; ư (2) Chuy n d ch c c u kinh t theo xu ơ ế
h ng tăng các ngành s n xu t s d ng nhi u lao đ ng.ướ
(1) tăng c ng khai thác huy đ ng thêmc ngu n v n đ u tườ ư
s (nhu c u) = so : {
µ
s x (1-
µ
i)}
T ng th c trên ta th y n u mu n gi m nhu c u v n c n ph i tăng ế µs t c
h s huy đ ng ti t ki m ph i đ c tăng lên. ế ượ
Ph ng án đ c l a ch n không ch tăng đ u t , còn ph i t p trungươ ượ ư
ng cao hi u qu s d ng v n đ u t . Vi t Nam s v n ph i ti p t c th c hi n ư ế
m t s bi n pháp sau đ huy đ ng và s d ng có hi u qu ngu n v n:
- C i cách th t c, chính sách, các quy đ nh pháp lý đ s m kh c ph c nh ng
ách t c trong gi i ngân v n đ u t , trong vi c phát tri n doanh nghi p; gi m b t ư
nh n ng chi phí b t h p lý trong kinh doanh, t o môi tr ng làm ăn thông thoáng, ườ
minh b ch cho m i thành ph n kinh t . Do v y, nhà n c c n gi m b t nh ng d ế ướ
án đ u t không hi u qu chuy n d n t đ u t c a nhà n c sang đ u t t ư ư ướ ư ư
nhân. Vi c h i hoá đ u t không ch làm gia tăng hi u qu v n đ u t còn ư ư
làm gi m n chính ph .
- Vi t Nam c n c i thi n h n n a môi tr ng đ u t , đ c bi t khuy n ơ ườ ư ế
khích phát tri n kinh t t nhân (Hi n t i đ u t c a khu v c kinh t t nhân ế ư ư ế ư
m c kho ng 30% t ng m c đ u t c a toàn xã h i, th p h n r t nhi u so v i đ u ư ơ
t c a nn c.ư ướ
- C n c ch thông thoáng h n đ thu hút ngu n ki u h i. Trong nh ng ơ ế ơ
năm qua ngu n ki u h i không ng ng gia tăng làm gi m đáng k gi a ti t ki m và ế
đ u t Vi t Nam. ư
(2) Chuy n d ch c c u kinh t theo xu h ng tăng các ngành s n ơ ế ướ
xu t s d ng nhi u lao đ ng.
3. Khi c n ph i quy t đ nh h ng đ u t phát tri n cho Vi t Nam nh m th c hi n ế ướ ư
m c tiêu tăng tr ng nhanh nh ng l i ch u s c ép l n v v n đê gi i quy t vi c ưở ư ế
làm, quan đi m c a anh, ch nh th nào? L p lu n cho quan đi m đó. ư ế