intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Chiến lược sản xuất kinh doanh cho TDS Company LTD

Chia sẻ: Dang Nhien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:57

204
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gốm mỹ nghệ Việt Nam là sản phẩm mang đậm nét văn hóa của dân tộc. Gốm mỹ nghệ Việt Nam từ lâu đã được thị trường nước ngoài ưa chuộng. Kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, thị trường xuất khẩu cũng không ngừng được mở rộng. Việc đẩy mạnh xuất khẩu gốm mỹ nghệ không những thu được nhiều ngoại tệ về cho đất nước mà còn tạo ra nhiều công ăn việc làm, góp phần nâng cao đời sống cho người lao động đặc biệt là lao động khu vực nông thôn....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Chiến lược sản xuất kinh doanh cho TDS Company LTD

  1. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP Luận văn Đề tài: “Chiến lược sản xuất kinh doanh cho TDS Company LTD.” SV: BÙI TRÚC LAM 1
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................... 1 PHẦN MỞ ĐẦU................................................................ ................................ 4 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu................................................................ ...... 4 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 5 3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ................................................................ ...... 5 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ ............ 5 5. Phạm vi giới hạn đề tài ............................................................................... 5 CHƯƠ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ...............6 1.1 KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC................................................. 6 1.2 MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC .................................................... 6 1 .2.1 Mô hình qu ản trị chiến lược ................................ ............................... 6 1 .2.2 Những mức độ của quản trị chiến lược .............................................. 7 1.3 CÁC GIAI ĐOẠN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯ ỢC ........................................ 9 1 .3.1 Giai đoạn h ình thành chiến lược ................................ ........................ 9 1 .3.2 Giai đoạn thực hiện chiến lược ........................................................ 10 1 .3.3 Giai đoạn đánh giá, kiểm tra chiến lư ợc ........................................... 11 1.4 CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ........................................... 11 1.5 VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯ ỢC 12 CHƯƠ NG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TDS COMPANY LTD. ................................................................................... 14 2.1 GIỚI THIỆU VỀ TDS COMPANY LTD. .............................................. 14 2 .1.1 Lịch sử h ình thành ........................................................................... 14 2 .1.2 Quá trình phát triển ................................................................ .......... 14 2 .1.3 Chức năng và nhiệm vụ ................................ ................................... 15 2 .1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ............................................................... 16 2 .1.5 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban ................................ .......... 17 2 .1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2005 – 2007 ....................... 19 2 .1.7 Kế hoạch cho năm 2008 của TDS Company LTD. .......................... 20 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TDS COMPANY LTD ......................................................................................... 20 SV: BÙI TRÚC LAM 2
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP 2 .2.1 Tình hình sản xuất ........................................................................... 20 2 .2.2 Tình hình xuất khẩu ................................ ......................................... 23 2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯ ỜNG KINH DOANH ....................................... 24 2 .3.1 Phân tích môi trường bên trong........................................................ 24 2 .3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ............................................. 29 2 .3.3 Phân tích môi trường bên ngoài ................................ ....................... 31 2 .3.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ............................................. 40 2 .3.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................ 42 CHƯƠ NG 3: CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT KINH DOANH CHO TDS COMPANY LTD ............................................................................................ 46 3.1 ĐỊNH HƯ ỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TDS COMPANY LTD. ............... 46 3.2 MA TRẬN SWOT ................................................................................. 46 3.3 MA TRẬN SPACE ................................ ................................ ................ 48 3.4 MA TRẬN QSPM .................................................................................. 49 3.5 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯ ỢC..................................... 51 3.6 CÁC KIẾN NGHỊ .................................................................................. 54 PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. PHỤ LỤC ........................................................................................................... SV: BÙI TRÚC LAM 3
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP PHẦN MỞ ĐẦU 1 . Lý do chọn đề tài nghiên cứu Gốm m ỹ nghệ Việt Nam là sản phẩm mang đậm nét văn hóa của dân tộc. Gốm m ỹ nghệ Việt Nam từ lâu đã được thị trường n ước ngoài ưa chuộng. Kim ngạch xu ất khẩu ngày càng tăng, thị trường xuất khẩu cũng không ngừng được mở rộng. Việc đẩy mạnh xuất khẩu gốm m ỹ nghệ không những thu được nhiều ngoại tệ về cho đất nước mà còn tạo ra nhiều công ăn việc làm, góp ph ần n âng cao đời sống cho người lao động đ ặc biệt là lao động khu vực nông thôn. Mặc dù kim ngạch xuất khẩu đã tăng nhiều trong thời gian qua, tuy vậy gốm m ỹ nghệ Việt Nam hiện đang phải cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi các đối thủ cạnh tranh lớn ở các quốc gia như: Trung Quốc là nước có kỹ thuật sản xuất cao và thương hiệu đã được khẳng định; Thái Lan, Malaysia, Indonesia… cũng đều là những quốc gia có ngành sản xuất gốm phát triển, h ọ đã thâm nhập và thiết lập được mối quan hệ thương mại rộng tại các thị trường lớn như Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản trước Việt Nam khá lâu. TDS Company LTD - Một doanh nghiệp ho ạt động đã lâu năm trong ngành sản xuất gốm m ỹ nghệ xuất khẩu cũng không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trên. Việc lựa chọn và xây dựng chiến lư ợc sản xuất kinh doanh đúng đắn sẽ là yếu tố sống còn, quyết định sự thành công hay thất bại của không chỉ riêng Doanh nghiệp m à còn của cả ngành gốm xuất khẩu Việt Nam. Với mong muốn ứng dụng những kiến thức đã tiếp thu từ nh à Trường và kinh nghiệm thực tế trong quá trình th ực tập tại TDS Company LTD, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Chiến lược sản xuất kinh doanh cho TDS Company LTD.” làm khóa luận tốt nghiệp cho m ình. SV: BÙI TRÚC LAM 4
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP 2 . Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc tìm hiểu và đánh giá thực tế hoạt động của TDS Company LTD. khẳng định sự cần thiết phải xây dựng chiến lược cho Doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp xây d ựng chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp nh ằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của Doanh nghiệp. 3 . Tóm tắt nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và ph ần kết luận, đề tài còn có các nội dung sau: CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận của quản trị chiến lư ợc CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của TDS Company LTD. CHƯƠNG 3: Chiến lược sản xuất kinh doanh cho TDS Company LTD. 4 . Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu số liệu từ các nguồn như: niên giám thống kê, số liệu từ Internet, sách báo, tạp chí và các thông tin, tài liệu nội bộ Doanh nghiệp…v.v. Tác giả đ ã vận dụng hệ thống các phương pháp sau đ ể thu th ập thông tin và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của TDS Company LTD: ­ Phương pháp phân tích, tổng hợp, đ ánh giá. ­ Phương pháp liệt kê, so sánh. 5 . Phạ m vi giới hạn đề tài Về không gian: Đề tài đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh gốm mỹ nghệ tại TDS Company LTD. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu, đánh giá các số liệu của TDS Company LTD trong ba n ăm trở lại đây từ 2005 đến 2007. SV: BÙI TRÚC LAM 5
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.1 KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp. Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt đư ợc những mục tiêu đề ra. 1.2 MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.2.1 Mô hình quản trị chiến lược Thông tin phân phối Thực hiện việc Thiết lập Thiết lập nghiên cứu môi mục tiêu những trường để xác mục tiêu d ài hạn đ ịnh các cơ hội và ngắn hạn đ e dọa chủ yếu Xem xét sứ Xác định sứ mạng Đo lường Phân mạng phối và đánh (mission) giá kết (mission) các mục tiêu và nguồn quả chiến lược lực hiện tại Phân tích nội bộ Xây d ựng và Đề ra các để nhận diện lựa chọn các giải pháp những điểm mạnh chiến lược (chính yếu để thực hiện sách) Thông tin phản hồi Thực thi Đánh giá Hình thành chiến lược chiến lược chiến lược SV: BÙI TRÚC LAM ồ 1.1 : Mô hình quản trị chiến lược toàn diện 6 Sơ đ
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP Quá trình quản trị chiến lư ợc có thể đ ược nghiên cứu và ứng dụng vào việc sử dụng một mô h ình. Sơ đ ồ trên là mô hình quản trị chiến lược toàn diện được áp dụng rộng rãi. Mô hình này th ể hiện một phương pháp rõ ràng và thực tiễn trong việc hình thành , thực thi và đánh giá kiểm tra các chiến lược. Quá trình qu ản trị chiến lược là năng động và liên tục. Một sự thay đổi ở bất kỳ một thành phần chính n ào trong mô hình có th ể đòi hỏi một sự thay đổi trong một hoặc tất cả các th ành ph ần khác. Do đó các hoạt động h ình thành, thực thi và đánh giá chiến lược phải được thực hiện liên tục, không n ên ch ỉ ở vào một thời điểm cố định. Quá trình qu ản trị chiến lư ợc thực sự không bao giờ kết thúc. Trong thực tế quá trình quản trị chiến lược không được phân chia rõ ràng và thực hiện chặt chẽ như đã ch ỉ ra trong mô hình. Các nhà quản trị không thực hiện quá trình theo từng bước một. Nói chung có một sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các cấp bậc trong tổ chức. Các mũi tên có nhiều hướng trong sơ đồ minh họa tầm quan trọng của sự thông tin liên lạc và thông tin phản hồi trong suốt quá trình quản trị chiến lược. 1.2.2 Những mức độ của quản trị chiến lược Chiến lược cấp Công ty: Là một biểu m ẫu của các quyết định trong một Công ty, nó xác định và vạch rõ mục tiêu, các mục đích của Công ty, xác định các hoạt động kinh doanh m à Công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt các mục tiêu của doanh nghiệp. Trong một tổ chức với qui mô và mức độ đa dạng, “chiến lược Công ty” thường áp dụng cho to àn bộ xí n ghiệp. Chiến lược Công ty đ ề ra nhằm xác định các hoạt động kinh doanh mà trong đó doanh nghiệp sẽ cạnh tranh và phân phối các nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh đó. Chiến lược cấp kinh doanh (SBU) Chiến lược kinh doanh được hoạch định nhằm xác định việc lựa chọn sản ph ẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ SV: BÙI TRÚC LAM 7
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP Công ty, và nó xác định xem một Công ty sẽ cạnh tranh nh ư thế nào với một ho ạt động kinh doanh cùng với vị trí đ ã biết của bản thân Công ty giữa những người cạnh tranh của nó. Chiến lược cấp các đ ơn vị kinh doanh của Công ty xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng hoàn thành mục tiêu của nó để đóng góp vào hoàn thành mục tiêu cấp Công ty. Nếu như Công ty là đơn ngành th ì chiến lược cấp đơn vị kinh doanh có thể được coi là chiến lược cấp Công ty. Chiến lược cấp chức năng: Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến lược doanh nghiệp và tập trung vào các lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh doanh. Dù ở mức độ nào, các chiến lược cũng tuân theo một qui trình cơ bản như sau: Cấp Công ty Thông tin - PT môi trường - Xác định nhiệm vụ và mục tiêu - PT/ chọn lựa chiến lược - Thực hiện - Kiểm soát Cấp kinh doanh Thô ng tin - PT môi trường - Xác đ ịnh nhiệm vụ và mục tiêu - PT/ chọn lựa chiến lược - Thực hiện - Kiểm soát Cấp chức năng - PT môi trường - Xác định nhiệm vụ và mục tiêu - PT/ chọn lựa chiến lược - Thực hiện - Kiểm soát Sơ đồ 1.2: Các cấp chiến lược SV: BÙI TRÚC LAM 8
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP 1.3 CÁC GIAI ĐOẠN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Quản trị chiến lược là một quá trình bao gồm ba giai đoạn: hình thành chiến lược, thực hiện chiến lược, đánh giá kiểm tra chiến lược. Hình thành chiến lược Thực hiện chiến lược Đánh giá, kiểm tra chiến lược Sơ đồ 1.3: Các giai đoạn quản trị chiến lược HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN Thực hiện nghiên Hợp nhất trực giác Đưa ra quyết Hình thành → → chiến lược cứu định và phân tích Phân phối Thực thi chiến Thiết lập mục tiêu Đề ra các chính các nguồn → → lược ngắn hạn sách lực Xem xét lại các Đánh giá chiến So sánh kết quả với Thực hiện yếu tố b ên trong & → → lược tiêu chu ẩn đ iều chỉnh b ên ngoài Sơ đồ 1.4: Các giai đoạn và các hoạt động trong quá trình quản trị chiến lược 1.3.1 Giai đoạn hình thành chiến lược Hình thành chiến lược là quá trình thiết lập sứ mạng kinh doanh, thực hiện điều tra nghiên cứu để xác định các mặt mạnh, mặt yếu b ên trong và các cơ hội nguy cơ bên ngoài, đ ề ra các mục tiêu dài h ạn xây dựng và lựa chọn các chiến lược thay thế. Điểm khác biệt giữa lập kế hoạch chiến lư ợc và qu ản trị chiến lược là qu ản trị chiến lư ợc thì bao gồm cả việc thực hiện và đánh giá chiến lược. SV: BÙI TRÚC LAM 9
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP Ba hoạt động cơ bản trong hình thành chiến lược là tiến h ành nghiên cứu, hòa hợp trực giác và phân tích, đưa ra quyết định. Tiến hành nghiên cứu liên quan đ ến việc thu thập và xử lý các thông tin về các thị trường và ngành kinh doanh của doanh nghiệp. Về bản chất tiến hành nghiên cứu là đ ể xác định các điểm mạnh chủ yếu và các điểm yếu chủ yếu trong các lĩnh vực kinh doanh chức năng. Có nhiều kỹ thuật quản trị chiến lược cho phép các nhà chiến lược hợp nhất trực giác với phân tích trong việc đưa ra và lựa chọn các chiến lược thay thế khả thi. Một số những công cụ này là ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận đánh giá các yếu tố b ên trong (IFE), ma trận điểm mạnh điểm yếu, cơ hội đe dọa (SWOT), ma trận đánh giá hoạt động và vị trí chiến lược (SPACE), ma trận nhóm tư vấn Boston (BCG), và ma trận kế hoạch chiến lược có thể định lượng (QSPM) Vì không một tổ chức nào có những nguồn lực vô tận nên các nhà quản trị buộc phải đưa ra quyết định liên quan đ ến việc chọn chiến lược thay thế nào sẽ làm lợi cho doanh nghiệp nhiều nhất. Các quyết định trong giai đoạn hình thành chiến lược sẽ gắn tổ chức với các sản phẩm, các thị trường, nguồn tài nguyên, công ngh ệ cụ thể trong một thời gian kéo dài. Các chiến lược định rõ các lợi thế cạnh tranh trong d ài h ạn. Các quyết định chiến lược sẽ có những ảnh hưởng lâu dài ho ặc tốt hơn ho ặc xấu hơn đối với tổ chức và có những hậu quả đa chức năng chính yếu. Các nhà chiến lược cần có tầm nhìn xa tốt để hiểu hết những phân nhánh của việc h ình thành các quyết định. Họ có quyền gắn những nguồn tài nguyên cần thiết cho việc thực thi. 1.3.2 Giai đoạn thực hiện chiến lược Th ực hiện chiến lược thường đư ợc gọi là giai đoạn h ành động của quản trị chiến lược. Thực hiện có nghĩa là huy động các nhà quản trị và nhân viên đ ể thực hiện các chiến lược đã được lập ra. Các hoạt động cơ bản của thực thi chiến lược là thiết lập các mục tiêu ngắn hạn, đưa ra các chính sách và phân phối các nguồn tài nguyên, thường được xem là khó khăn nhất trong quá trình quản trị chiến lược. SV: BÙI TRÚC LAM 10
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP Việc th ực thi chiến lược th ành công xoay quanh ở khả năng động viên nhân viên. Việc thực thi chiến lược gồm việc phát triển các nguồn vốn cho chiến lược, các chương trình, môi trư ờng văn hóa và đồng th ời kết hợp với việc động viên nhân viên bằng các hệ thống khen thư ởng và các mục tiêu dài h ạn , các mục tiêu hàng năm. Các hoạt động thực thi chiến lược ảnh hưởng đến tất cả các nhân viên và quản trị viên trong tổ chức. Thách thức của việc thực thi chiến lược là động viên các nhà quản trị và nhân viên trong tổ chức làm việc nhiệt tình h ướng đến việc đạt được mục tiêu đã đ ề ra. Việc thực thi chiến lược còn liên quan đến nh ững hoạt động marketing, nghiên cứu và phát triển các hệ thống thông tin. 1.3.3 Gia i đoạn đánh giá, kiểm tra chiến lược Giai đoạn cuối của quản trị chiến lược là đánh giá, kiểm tra chiến lược. Tất cả các chiến lược tùy thuộc vào thay đ ổi tương lai vì các yếu tố bên trong và bên ngoài thay đ ổi thường xuyên. Các hoạt động chính yếu của giai đo ạn này là: (1) xem xét lại các yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại, (2) đo lư ờng kết quả đạt được, (3) thực hiện các ho ạt động điều chỉnh. Giai đoạn đánh giá kiểm tra chiến lược là cần thiết vì kết qu ả đạt được hiện tại không hẳn đã đảm bảo cho thành công tương lai. Sự th ành công luôn tạo ra các vấn đề mới khác, các tổ chức có tư tưởng thỏa mãn sẽ phải trả giá bằng sự yếu kém . 1.4 CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.4.1 Căn cứ vào phạm vi của chiến lược, người ta chia chiến lược kinh doanh làm hai loại: ­ Chiến lược chung hay còn gọi là chiến lược tổng quát. Chiến lược chung của doanh nghiệp thường đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý ngh ĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết định những vấn đề sống còn của doanh nghiệp. ­ Chiến lược bộ phận, đây là chiến lược cấp hai. Thông thường trong doanh nghiệp, lo ại chiến lược bộ phận này gồm: Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá SV: BÙI TRÚC LAM 11
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP cả, chiến lư ợc phân phối, chiến lược giao tiếp và khuếch trương (chiến lược yểm trợ bán hàng). ­ Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một chiến lược kinh doanh ho àn ch ỉnh. Không thể coi là một chiến lược kinh doanh nếu chỉ có chiến lược chung m à không có chiến lược bộ phận được thể hiện bằng các mục tiêu và mỗi mục tiêu lại được thể hiện bằng một số chỉ tiêu nh ất định. 1.4.2 Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược thì chiến lược kinh doanh được chia làm bốn loại: ­ Chiến lược tập trung vào nh ững nhân tố then chốt. Tư tưởng chỉ đạo của việc ho ạch định chiến lược ở đây là không dàn trải các nguồn lực, trái lại cần tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ­ Chiến lư ợc dựa trên ưu th ế tương đối. Tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến lược ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của m ình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh doanh. ­ Chiến lược sáng tạo tấn công. Trong loại chiến lược n ày, việc xây dựng được tiếp cận theo cách cơ bản là luôn luôn nhìn th ẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi: “tại sao”, nhằm xét lại những điều tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể có đ ược những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của d oanh nghiệp. ­ Chiến lư ợc khai thác các mức độ tự do. Cách xây dựng chiến lược ở đây không nhằm vào nhân tố then chốt mà nh ằm vào khai thác khả năng có thể có của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt. 1.5 VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Quá trình qu ản trị chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và hư ớng đi của m ình. Nó khiến cho nhà quản trị phải xem xét và xác đ ịnh xem tổ chức đi theo hướng n ào và khi nào thì đ ạt tới vị trí nhất định. SV: BÙI TRÚC LAM 12
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP Trong vấn đề nội bộ của doanh nghiệp, quản trị chiến lư ợc giúp tạo điều kiện ra quyết định mang tính thống nhất phối hợp các hoạt động nhịp nhàng, uyển chuyển, tạo ra khái niệm về sức mạnh nội bộ. Đó là nguồn động viên lớn nhất. Trong điều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi. Những biến đổi nhanh thường tạo ra các cơ hội và nguy cơ b ất ngờ. Qu ản trị chiến lược giúp nhà quản trị chủ động đối phó với các thay đổi, nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng h ết các cơ hội đó và giảm thiểu các nguy cơ, từ đó định ra những giải pháp, mục tiêu giúp tổ chức thích nghi được với môi trường. Nhờ có quá trình quản trị chiến lược, doanh nghiệp sẽ gắn liền các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Phần lớn các công trình nghiên cứu gần đây cho thấy các d oanh nghiệp nào vận dụng quản trị chiến lược thì đạt được kết quả tốt hơn nhiều so với các kết quả mà họ đạt đ ược trước đó và các kết qu ả của các doanh nghiệp không vận dụng quản trị chiến lược. Tuy nhiên, việc quản trị chiến lược vẫn có một số nhược điểm là cần n hiều thời gian và nỗ lực. Các kế hoạch chiến lược có thể bị coi tựa như chúng được lập ra một cách cứng nhắc khi đã được ấn định th ành văn b ản, các sai sót trong việc dự báo môi trường dài hạn đôi khi rất lớn và các doanh nghiệp dường như vẫn ở giai đoạn kế hoạch hóa, còn chú ý quá ít đến vấn đề thực hiện. SV: BÙI TRÚC LAM 13
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TDS COMPANY LTD. 2.1 GIỚI THIỆU VỀ TDS COMPANY LTD. 2.1.1 Lịch sử hình thành TDS Company LTD. được thành lập ngày 05/10/1994 theo giấy phép số 1600/CP-UB TP. Hồ Chí Minh. Số đăng ký kinh doanh: 142398 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp. Các thành viên sáng lập Chức vụ: VŨ MINH TÂM Giám Đốc Chức vụ: LƯU THÁI DŨNG Phó Giám Đốc Chức vụ: PH ẠM MINH SƠN Phó Giám Đốc Tên trong nước : Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tâm Dũng Sơn. Tên giao dịch : TDS Company Ltd. Trụ sở chính : 667 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.26, Q. Bình Th ạnh, TP.HCM. Điện thoại : +84 (08) 5114 201 – 5114 436 Fax : +84 (08) 5114 421 Mã số thuế : 0301190474 E-mail : tdsco@hcm.vnn.vn Website : www.tdsco -ceramic.com Tài kho ản : 100014851017754 tại Ngân h àng EXIMBANK TP.HCM. Ngành nghề kinh doanh : Hàng gốm sứ thủ công mỹ nghệ xuất khẩu. Vốn điều lệ : 1.500.000.000 VNĐ Cơ sở sản xuất và kho hàng : số 01 Hố Nai, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 2.1.2 Quá trình phát triển TDS Company LTD là nhà sản xuất và xuất khẩu gốm thủ công mỹ nghệ Việt Nam, chuyên cung cấp các dòng sản phẩm dùng Indoor và Outdoor. SV: BÙI TRÚC LAM 14
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP Thời gian đ ầu Châu Âu là thị trường xuất khẩu chính cho sản phẩm gốm của Doanh nghiệp, về sau mở rộng thị trường sang một số quốc gia thuộc các châu lục khác như: châu Úc, Bắc Mỹ… Trong tổng sản lư ợng xuất khẩu, gốm do Doanh n ghiệp tự sản xuất chiếm 25%, số còn lại đặt hàng các Doanh n ghiệp tư nhân ho ặc các cơ sở sản xuất khác trong nước d ưới dạng bán thành phẩm; từ đó Doanh n ghiệp tạo ra thành phẩm cuối cùng theo yêu cầu của các đơn đặt hàng. Sản phẩm của Doanh nghiệp đư ợc xuất khẩu đến h ơn 60 qu ốc gia trên th ế giới. Hiện tại Doanh nghiệp có mối quan hệ thương mại rộng với nhiều khách hàng ở Australia, Canada, Denmark, Germany, Italy, Japan, Norway, Spain, Sweden, USA, Uruguay… Với đội ngũ thiết kế có chuyên môn cao và công nhân lành ngh ề cùng với hệ thống quản lý ch ất lượng chặt chẽ, Doanh nghiệp cam kết luôn cung cấp sản ph ẩm ch ất lượng tốt và đúng thời hạn giao hàng cho đối tác nhập khẩu. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.3.1 Chức năng ­ Tiếp nhận đơn hàng xuất khẩu và triển khai kế hoạch sản xuất. ­ Ký kết hợp đồng xuất khẩu; trực tiếp bán hàng, tìm kiếm khách hàng thông qua các h ội chợ triển lãm. ­ Được phép nhập khẩu phi mậu dịch hàng mẫu. 2.1.3.2 Nhiệm vụ ­ Tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh, tìm kiếm thị trường mới. ­ Bảo đảm và phát triển vốn bằng cách sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn vốn theo đúng quy định quản lý và kiểm tra tài sản, tài chính của Nhà nước. ­ Th ực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nư ớc. ­ Th ực hiện đúng chế độ, chính sách quản lý kinh doanh xuất khẩu do Nhà nước quy định. ­ Th ực h iện đầy đủ chế độ tiền lương và các chính sách xã hội cho người lao động. ­ Bồi dưỡng và đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên. SV: BÙI TRÚC LAM 15
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP ­ Cải tiến sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm nh ằm đáp ứng nhu cầu xu ất khẩu. ­ Đảm bảo hoạch toán đầy đủ, minh bạch và tự trang trải nợ vay. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC Phó GIÁM ĐỐC Phó GIÁM ĐỐC Tài chính – Xuất khẩu K inh doanh – Sản xuất Phòng Phòng Phòng Phòng Phân KCS Bộ Cơ sở Kế Ship Sales kế vệ tinh t ại cơ phận xưởng kho Toán ping & hoạch sở sản Mark & xuất eting sản xuất Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của TDS Company LTD. Diễn giải sơ đồ: TDS Company LTD được tổ chức theo lối trực tuyến chức năng, trong đó: ­ Giám đốc: quản lý và điều hành ho ạt động chung của to àn Doanh nghiệp. ­ Phó Giám Đốc Tài Chính – Xu ất Khẩu: phụ trách các bộ phận chuyên môn: phòng Kế toán, phòng Shipping, phòng Sale & Marketing. SV: BÙI TRÚC LAM 16
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP ­ Phó Giám Đốc Kinh Doanh – Sản Xuất: phụ trách các bộ phận chuyên môn như phòng Kế hoạch và Sản xuất, Phân xưởng, Cơ sở vệ tinh, KCS tại cơ sở, bộ ph ận Kho. 2.1.4.2 Cơ cấu nhân sự Bảng 2 .1: Cơ cấu nhân sự các phòng ban Trình độ Tổng Tỷ Các phòng Trung học số lao trọng Trên Đại học ban chuyên Phổ thông % động Đại Học Cao đẳng nghiệp Ban Giám Đốc 3 2 1 2 - - Phòng Kế 6 3 - 6 - - Toán Phòng 4 2 - 4 - - Shipping Phòng Sales & 8 4 - 8 - - Marketing Phân xưởng 176 89 - 20 35 121 sản xuất Tổng số 197 100 1 40 35 121 (Nguồn: Phòng kế toán TDS Company LTD.) Nhận xét: Nhân sự của Doanh nghiệp có trình độ cao. Việc bố trí nhân sự là khá hợp lý giữa các phòng ban. 2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban 2.1.5.1 Ban Giám Đốc: ­ Giám Đốc: Có quyền hạn cao nhất, giữ chức năng quản lý, tổ chức điều h ành mọi hoạt động của Doanh nghiệp, là người đại diện của Doanh nghiệp trước pháp luật. ­ Hai Phó Giám Đốc: Giữ vai trò đ iều phối hoạt động các phòng ban trong từng lĩnh vực riêng biệt, có nhiệm vụ hỗ trợ Giám Đốc trong việc điều h ành, qu ản lý chung:  Phó Giám Đốc tài chính - xuất khẩu: Ch ịu trách nhiệm điều h ành các vấn đề có liên quan về tài chính Doanh nghiệp, trực tiếp điều hành hoạt động của SV: BÙI TRÚC LAM 17
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP phòng Kế toán và phòng Kinh doanh (ho ạt động giao nhận và thanh toán quốc tế).  Phó Giám Đốc kinh doanh - sản xuất: Chịu trách nhiệm quản lý điều h ành kế hoạch sản xuất, n ghiên cứu phát triển sản ph ẩm . 2.1.5.2 Các phòng ban: ­ Phòng Kế toán: Hạch toán chi phí, tính toán và ghi chép sổ sách, lập báo cáo thu ế và nộp thuế. Ngoài ra phòng còn có nhân viên phụ trách về lĩnh vực thiết kế bao bì theo yêu cầu của khách hàng, đặt bao bì carton, barcode. ­ Phòng Shipping:  Làm thủ tục Hải quan, thu ê container, thuê tàu và hoàn thành các thủ tục cần thiết để ho àn tất việc giao hàng.  Kiểm tra L/C, ho àn tất bộ chứng từ đầy đủ và h ợp lệ cho việc thanh toán với khách hàng thông qua hệ thống Ngân hàng.  Tập hợp các chứng từ chuyển giao cho ph òng Kế toán để kiểm tra lại. ­ Phòng Sales & Marketing:  Ch ịu trách nhiệm liên h ệ với các đối tác nước ngoài và trong nước, tham mưu cho Phó Giám đốc Tài chính – xu ất khẩu.  Triển khai các tác nghiệp và kế hoạch sản xuất cho Phân xưởng sản xuất.  Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing mở rộng thị trường xuất khẩu.  Ứng dụng và phát triển thương m ại điện tử trong các ho ạt động kinh doanh.  Quảng bá hình ảnh của Doanh nghiệp. ­ Phân xưởng thành phẩm bao bì: Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch sản xu ất xuống các cơ sở vệ tinh theo sự hướng dẫn của phòng Sales & Marketing đ ể kịp thời hạn giao hàng. ­ Cơ sở vệ tinh: Doanh nghiệp có mối quan hệ với hơn 70 cơ sở vệ tinh để luôn có đủ số lư ợng gốm thành ph ẩm, kịp thời đ áp ứng các đơn hàng xu ất khẩu. ­ KCS tại cơ sở sản xuất: Là bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng trước khi nhập về kho. ­ Bộ phận kho hàng: Theo dõi, ghi chép tình hình xuất nhập, tồn của hàng hóa. Ngoài ra bộ phận kho còn đảm nhận công tác đóng gói, khâu này rất quan trọng SV: BÙI TRÚC LAM 18
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP nh ằm đảm bảo hàng hóa luôn được an toàn trong quá trình xếp d ỡ và vận chuyển. 2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2005 – 2007 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: Đồng Mã CHỈ TIÊU N ăm 2005 Năm 2006 Năm 2007 số 1 Doanh thu BH & cung cấp DV 01 63.502.313,953 80.545.133,579 86.313.340,824 Các khoản giảm trừ 2 02 - - 40.390,500 3 Doanh thu thuần về BH & DV 10 63.502.313,953 80.545.133,579 86.272.950,324 Giá vốn hàng bán 4 11 47.950.647,598 66.955.161,599 63.397.178,240 5 Lợi nhuận gộp về BH & DV 20 15.551.666,355 13.589.971,980 22.875.772,084 Doanh thu hoạt động t ài chính 6 21 - 246.728,728 87.790,383 7 Chi phí tài chính 22 222.293,371 307.641,597 774.439,863 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 222.293,371 291.477,978 455.461, 526 8 Chi phí bán hàng 24 9.405.519,256 5.098.076,717 8.942.133,974 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9 25 5.850.400,622 7.926.887,936 12.883.826,749 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 73.453,106 504.094,458 363.161,881 Thu nhập khác 11 31 372.071,666 50.800,036 1.786,532 12 Chi phí khác 32 - 29,584 67,510 13 Lợi nhuận khác (31-32) 40 372.071,666 50.770,452 1.719,022 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (30+40) 14 50 445.524,772 554.864,910 364.880,903 Chi phí thuế TNDN hiện hành 15 51 - 155.362,175 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại 16 52 - - - Lợi nhuận sau thuế TNDN 17 60 445.524,772 399.502,735 364.880,903 Lợi nhuận cơ bản trên cổ phiếu 18 70 (Nguồn: Phòng kế toán TDS Company LTD.) Nhận xét: ­ Doanh thu thuần về bán h àng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp có xu hướng tăng liên tục qua các năm từ 2005 đến 2007. Tuy nhiên tổng lợi nhuận sau thu ế lại có chiều hướng giảm. SV: BÙI TRÚC LAM 19
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS TS. PHƯỚC MINH HIỆP ­ Chi phí quản lý Doanh nghiệp tăng cao , đây thực sự là một vấn đề đáng để Doanh nghiệp phải xem xét lại, về lâu dài Doanh nghiệp nên duy trì một mức chi phí qu ản lý hợp lý h ơn. ­ So với doanh thu thuần về bán hàng và cung câp dịch vụ thì lợi nhuận sau thu ế chưa tương xứng – một khoản doanh thu quá lớn với một khoản lợi nhuận khá khiêm tốn. Rõ ràng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh trong 3 năm qua của Doanh nghiệp là chưa tương xứng với tiềm năng. 2.1.7 Kế hoạch cho năm 2008 của TDS Company LTD. ­ Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu phát triển và định hướng hoạt động của Doanh nghiệp trong năm 2008 và th ời gian tới. ­ Tổ chức phối hợp hoạt động giữa các phòng ban và các bộ phận tác nghiệp nh ằm thực hiện tốt công tác quản lý điều hành trong toàn Doanh nghiệp. ­ Tăng cư ờng kiểm tra tình hình sử dụng vốn, vật tư, đầu tư tài sản. ­ Đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất. ­ Xây dựng các giải pháp nhằm cải tiến sản xuất, nâng cao chất lượng sản ph ẩm. ­ Đẩy mạnh Đẩy mạnh công tác quảng bá, tiếp thị nhằm duy trì sự ổn định thị trường truyền thống và m ở rộng sang các thị trư ờng mới. Trên cơ sở đó, ra sức xây dựng và phát triển thị phần của sản phẩm công nghệ cao nhưng vẫn mang đậm chất mỹ nghệ. 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TDS COMPANY LTD 2.2.1 Tình hình sản xuất So sánh 2006/2005 So sánh 2007/2006 CHỈ TIÊU Tuyệt đối Tuyệt đối % % (Đvt:đồng) (Đvt:đồng) 1 17.042.819,626 26,83 5.727.816,745 7,11 Doanh thu thuần về BH & DV 19.004.514,001 39,63 -3.557.983,359 -5,31 2 Giá vốn hàng bán 246.728,728 - -158.938,345 -64,41 Doanh thu hoạt động tài chính SV: BÙI TRÚC LAM 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2