Lun văn tt nghip
LI M ĐẦU
Công nghip hoá- hin đại hoá đất nước là bước phát trin tt yếu mà
mi dân tc, mi quc gia trên thế gii phi tri qua trong tiến trình phát trin
ca mình. Trong đó xut khu đóng mt vai trò quan trng vào s thành công
ca công cuc công nghip hoá - hin đại hoáđất nước, và trong hơn mười
năm đổi mi chuyn đổi t cơ chế kế hoch hoá tp trung sang nn kinh tế th
trường, chúng ta đã đạt được nhng thành tu to ln và rút ra được nhng bài
hc thc tin quý báu cho qúa trình thc hin công nghip hoá - hin đại hoá
đất nước.
Kinh tế th trường đòi hi s gn bó mt thiết ga sn xut và tiêu th,
chính vì vy th trường là vn đề vô cùng quan trng đối vi các doanh
nghip, đặc bit trong giai đon mà các doanh nghip cùng ngành cnh tranh
ngày càng gay gt đòi hi mi doanh nghip mun đứng vng và phát
trinđược thì mt mt phi cng c th trường đã có, mt khác phi tìm kiếm
và phát trin th trường mi.
Ngày nay khi xu thế quc tế hoá và toàn cu hoá đang din ra nhanh
chóng, doanh nghip đang trong quá trình đổi mi, m ca, hi nhp vi khu
vc và toàn cu thì vn đề v sn xutth trường tn ti và phát trin có ý
nghĩa hết sc quan trngđối vi mi doanh nghip. Có mt thc tế là các
doanh nghip Vit Nam chưa mnh dn tìm kiếm th trường các nước trên thế
gii, đặc bit là nhng nưc có mc sng cao, các nước đòi hi cht lượng
cao, mu mã các sn phm đẹp. Điu này có nhiu nguyên nhân nhưng
nguyên nhân quan trng là các doanh nghip chưa thích ng được vi th
trường ngay mà đòi hi phi có thi gian dài hot động mà vn đầu tư cho
quá trình nghiên cu và ng dng li hn chế. Là mt doanh nghip nhà
nước, công ty may 10 vn đã tng tri qua thi k kế hoch hoá tp trung bao
cp. Bi vy, khi chuyn sang kinh tế th trường công ty không khi b ng
trước nhng cơ hi và thách thc. Trong quá trình chuyn đổi công ty May
Khoa Kinh doanh Thương mi -
1 -
Lun văn tt nghip Sinh viên Phm Th Thu Hin
10 đã tng bước khc phc khó khăn, mnh dn, linh hot trong vic tìm
kim th trường mi và đã đạt được nhng thành qu nht định. Càng c sát
vi th trường, công ty May 10 càng thy rõ s quan trng ca vic m rng
th trường xut khu.
Mt trong nhng th trường xut khu chính ca công ty May 10 trong
nhng năm ngn đâylà th trường EU đạt 26 triu USD ( chiếm khong 95%
tng kim ngch xut khu ca công ty). Tuy nhiên vic xut khu sang th
trường EU ca công ty còn gp nhiu khó khăn, hiu qu chưa cao. Vì vy
phi đánh giá phân tích thc trng xut khu hàng may mc ca công ty sang
th trường EU nhng năm qua, để t đó rút ra nhng gii pháp phù hp để
nâng cao hiu qu xut khu là mt vn đề hết sc quan trng và có ý nghĩa
thc tin.
Xut phát t nhng lý do trên, tôi chn đề tài: “Hoàn thin các gii
pháp MAR- MIX xut khu hàng may mc ca công ty May 10 sang th
trường EU".
Mc đích nghiên cu: Vi mc đích đem lý thuyết ng dng vi thc
tế, qua đó làm sáng t lun c khoa hc v s dng Mar- mix. Trên cơ s này
đánh giá các ưu, nhược đim, nhng tn ti và hn chế để t đó tng hp, đề
xut nhng bin pháp Mar- mix nhm hoàn thin hot động Mar- mix xut
khu Công ty may 10.
Gii hn ni dung nghiên cu: Do thi gian hn hp vi kh năng phân
tích ca bn thân còn hn chế nên kết qu nghiên cu ca lun văn chưa th
hoàn thin,rt mong nhn được s góp ý ca các thy, cô và các cán b công
nhân viên ca công ty May 10 để bài lun văn được hoàn chnh hơn.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu đề tàI này vi tư duy kinh tế
mi, phân tích đánh giá khách quan mi hin tượng. Do vy, tôi s dng các
phuơng pháp tiếp cn h thng bin chng, phương pháp lô gic và lch s.
NgoàI ra còn s dng các phương pháp như: phương pháp tiếp cn hc tin,
Khoa Kinh doanh Thương mi 2
Lun văn tt nghip Sinh viên Phm Th Thu Hin
các vn đề lý lun, phương pháp tư duy kinh tế mi, phương pháp hiu qu
và hiu năng ti đa, và mt s phương pháp khác,trong vic đánh giá, phân
tích các kết qu hot động ca doanh ngip và đề xut hoàn thin.
Tôi xin chân thành cm ơn toàn th các cán b công nhân viên trong
công ty May10 và đặc bit là thy giáo hướng dn Nguyn Hng Thái đã tn
tình giúp đỡ tôi trong sut quá trình nghiên cu để hoàn thành lun văn tt
nghip này.
Kết cu lun văn được chia làm 3 chương
Chương I: Cơ s lun ca Maketing xut khu trong các doanh
nghip
Chương II: Phân tích đánh giá tình hình xut khu ca công ty
May 10 sang th trường EU.
Chương III: Các gii pháp hoàn thin Mar-mix xut khu hàng
may mc ca Công ty may 10 sang th trường EU.-
Khoa Kinh doanh Thương mi 3
Lun văn tt nghip Sinh viên Phm Th Thu Hin
CHƯƠNG I
Cơ s lun ca Marketing Xut khu
Trong các doanh nghip
I. CƠ S VÀ VAI TRÒ CA XUT KHU
1. KHÁI NIM VÀ NGUYÊN LÝ CÁC HC THUYT XUT KHU
a, Để hiu được nguyên lý hc thuyết xuât khu trước hết ta phi
hiu được các khái nim chung ca các hc thuyết.
Mt quc gia s xuât khu hàng hoá mà quá trình sn xut đòi hi s
dng nhiu nhân t dư tha, r, nhp khu nhng hàng hoá mà quá trình sn
xut đòi hi s dng nhiu nhân t khan hiếm, đắt tin ti quc gia đó. Nói
mt cách khác là quc gia di dào lao động xut khu hàng hoá tương quan
cha nhiu lao động và nhp khu hàng hoá tương quan cha nhiu vn
b, Nguyên lý các hc thuyết xut khu :
Để hiu được nguyên lý xut khu hàng hoá, các doanh nghip phi da
trên nhng hc thuyết cơ bn ca thương mi quc tế.
-Hc thuyết li thế so sánh: Thương mi quc tế xut hin t s đa dng
hoá t nhiên ca nn sn sut gia các nước khi tham gia thương mi quc tế,
các nước đều có xu hướng chuyên môn hoá mt s điu kin thun li mà
mình có điu kin thun lơị nht hoc có th thun li hơn, nh đó có th
gim giá bán sn phm, to thế v chi phí so vi các nước khác. Hơn na
nước đó có th nhp khu nhng sn phm mà trong nước không có điu kin
sn xut hoc nếu có nhưng hiu qu thp. Điu quan trng là chi phí nhp
khu phi r hơn chi phí t sn xut sn phm đó trong nước, T đó có th
tp trung tt c các tim năng ca đất nước vào nhng ngành sn xut hàng
hoá xut khu có hiu qu cao. Thông qua thương mi quc tế, mi nước đều
xác định cho mình mt cơ cu ngành hp lý nhm đạt được nhng li thế so
Khoa Kinh doanh Thương mi 4
Lun văn tt nghip Sinh viên Phm Th Thu Hin
sánh vi nước khác. Li thế này là tuyt đối nếu điu kin sn xut ca mình
được đánh giá là thun li nht so vi các nước cùng sn xut và cung ng
cùng loi sn phm ra th trường quc tế. Thông thường, đó là li thế tương
đối ca vic sn xut sn phm này so vi sn phm khác trong quan h trao
đổi vi nước ngoài. Tuy nhiên ta cũng cn quan tâm đến nhu cu th trường
quc tế v c cht lượng và th hiếu đối vi sn phm xut kho đó. Trên thc
tế, mt nước có nn kinh tế lc hu, kếm phát trin vn có th có sn phm
bán ra th trường nước ngoài, trong khi đó mt nước có điu kin đầy đủ để
sn xut ra mt mt hàng nào đó li vn nhp khu hàng hoá đó t nước
ngoài. Năm 1887, nhà kinh tế hc người Anh David Ricacdo đã gii thích
hin tượng mâu thun trên bng hc thuyết li thế so sánh ca mình là: “ Nếu
mt quc gia nào có hiu qu thp so vi quc gia khác trong vic sn xut
tt c các loi sn phm thì quc gia đó vn có th tham gia thương mi quc
tế để to ra li ích”.
-Hc thuyết v ưu đãi và yếu t: Mt nước s xut khu hàng hoá mà
vic sn xut nó cn nhiu yếu t r, tương đối có sn ca nước đó và nhp
khu loi hàng hoá mà vic sn xut cn nhiu yếu t đắt, tương đối khan
hiếm nước đó. Tóm lai là mt nước giu lao động s xut khu hàng hoá s
dng nhiu lao động và nhp khu hàng hoá s dng nhiu vn.
Vi hc thuyết này cho thy s khác bit v tính tương đối phong phú
ca các yếu t. Điu này rt quan trng đối vi Vit Nam hin nay bi vì
nước ta phong phú v lc lượng lao động, giá nhân công r nhưng li b hn
chế v vn.Vi nn kinh tế nước ta hin nay có th áp dng hc thuyết này để
tìm ra được mt hàng s dng ít vn nhưng li s dng nhiu lao động phù
hp vi điu kin trong nước, nhm đạt hiu qu cao và làm tăng kim ngch
xut khu.
Khoa Kinh doanh Thương mi 5