intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Phân tích tính hiệu quả việc sử dụng vốn của Nhà máy đóng tầu Hạ Long

Chia sẻ: Le Thi Huyen Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:66

94
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: phân tích tính hiệu quả việc sử dụng vốn của nhà máy đóng tầu hạ long', luận văn - báo cáo, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Phân tích tính hiệu quả việc sử dụng vốn của Nhà máy đóng tầu Hạ Long

  1. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI Phân tích tính hiệu quả việc sử dụng vốn của Nhà máy đóng tầu Hạ Long SVTH: NGUYỄN ANH TUẤN
  2. L ỜI C ẢM Ơ N Kính thưa: Các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội Em là Nguyễn Anh Tuấn– sinh viên lớp Quản trị kinh doanh VBII-K2 tại Trạm Vườn Đào –Bãi Cháy ,Quảng Ninh. Qua thời gian 3 năm được trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội đào tạo chuyên ngành quản trị kinh doanh, sau khi đã thực tập và nghiên cứu về doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Phân tích tính hiệu quả việc sử dụng vốn của Nhà máy đóng tầu Hạ Long” để làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình. Cho đến nay em đã hoàn thành xong chuyên đề của mình và thu được nhiều kinh nghiệm quý báu trong khi học và nghiên cứu đề tài để có được những kiến thức này em xin bày tỏ tình cảm chân thành của mình và gửi lời cảm ơn tới toàn thể thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội và đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt lại cho em những kiến thức bổ ích, bên cạnh đó em xin cảm ơn cô giáo Nguyễn Ngọc Điệp đã tận tình bỏ thời gian và công sức trí tuệ để hướng dẫn em có được kiến thức trong khi nghiên cứu đề tài và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp cho tới ngày hôm nay. Em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể anh chị em phòng ban của Nhà máy đóng tầu Hạ Long đã giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả bạn bè và người thân đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. Hạ Long, ngày 5 tháng 9 năm 2006 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
  3. Lời mở đầu Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm sản xuất cung ứng các sản phẩm hàng hoá dịch vụ trên thị trường với mục đích đem lại lợi nhuận.Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất định bao gồm vốn cố định, vốn lưu động và các vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức huy động và sử dụng vốn sao có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Qua việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng như tình hình tài chính doanh nghiệp nói chung không những cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp, xem xét khả năng và thế mạnh trong sản xuất kinh doanh mà còn thông qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp, tìm ra những bước đi vững chắc, hiệu quả trong một tương lai gần. Nhà máy đóng tầu Hạ Long là một doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có tình hình tài chính rất đáng được quan tâm như nguồn vốn chủ sở hữu thấp, các khoản phải trả cao, khả năng thanh toán nhanh kém. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề đang bức xúc của Nhà máy hiện nay. Ý thức được điều đó trong thời gian thực tập tại Nhà máy với mong muốn đóng góp phần giải quyết vấn đề trên em đã chọn đề tài: “Phân tích tính hiệu quả sử dụng vốn và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Nhà máy đóng tầu Hạ Long ” để làm chuyên đề tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục chuyên đề được trình bày theo 3 phần : Phần I.Giới thiệu khái quát đặc điểm, tình hình sản xuất kinh doanh Phần II. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phần III.Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . MỤ C L Ụ C PHẦN I.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY ĐểNG TẦU HẠ LONG 1.Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của nhà máy đóng tầu Hạ Long………..
  4. 1.1.Giới thiệu nhà mỏy………………………………………………….5 1.2.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Nhà mỏy …………………...5 1.3.Chức năng và nhiệm vụ của Nhà mỏy………………………………8 1.3.1.Chức năng…………………………………………………………8 1.3.2.Nhiệm vụ …………………………………………………………8 2.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Nhà mỏy………………………………9 2.1.Đặc điểm sản phẩm …………………………………………………9 2.2. Đặc điểm khỏch hàng ………………………………………………9 2.3.Hỡnh thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Nhà mỏy ………10 2.3.1.Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất…………………………………10 2.3.2.Qui trỡnh cụng nghệ đóng tầu……………………………………...11 2.4 .Đặc điểm tỡnh hỡnh sử dụng tài sản cố định của nhà mỏy…………...14 2.5 .Đặc điểm lao động và tiền lương…………………………………….16 2.5.1.Đặc điểm lao động và hoạt động quản lý lao động…………………16 2.5.2.Tiền lương ………………………………………………………….19 2.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà mỏy đóng tầu Hạ Long………… ………………………………………………………………..20 3.Khỏi quỏt kết quả hoạt động kinh doanh ………………………………23 4.Định hướng chiến lược của nhà mỏy ………………………………….25 PHẦN II. PHÂN TÍCH HIỆU QỦA SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CỦA NHÀ MÁY ĐểNG TÀU HẠ LONG I. Cỏc khỏi niệm chung. 1. Khỏi niệm về nguồn vốn doanh nghiệp……………………………….29 2.í nghĩa, mục tiờu và nhiệm vụ của việc phõn tớch hiệu quả sử dụng nguồn vốn …………………………………………………………………….30 3. Phương pháp phân tích ……………………………………………….31 II. Phõn tớch việc sử dụng nguồn vốn của Nhà mỏy đóng tầu Hạ Long
  5. 1. Đánh giá việc sử dụng nguồn vốn của Nhà máy đóng tầu Hạ Long….33 2. Phõn tớch tỡnh hỡnh biến động nguồn vốn …………………………....36 3. Phõn tớch tỡnh hỡnh và khả năng thanh toán của Nhà máy…………....41 3.1. Phõn tớch cỏc khoản phải thu……………………………………….42 3.2.Phõn tớch cỏc khoản phải trả………………………………………...44 3.3 Phân tích nhu cầu về khả năng thanh toán…………………………..45 4. Phõn tớch hiệu quả của việc sử dụng Nguồn vốn(2004 – 2005) ……...49 PHẦNIII.CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CỦA NHÀ MÁY ĐểNG TÀU HẠ LONG 1.Các định hướng nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn……………………………………………………………………………..55 2.Một số vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh……..57 KẾT LUẬN PHẦN I.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ
  6. MÁY ĐểNG TẦU HẠ LONG 1.Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của nhà máy đóng tầu Hạ Long : 1.1. Giới thiệu nhà mỏy: Nhà máy đóng tầu Hạ Long là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng cụng ty cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam(VINASHIN).Nhà mỏy được thành lập theo quyết định số 4390/QĐ-TC ngày 15-11-1976 của Bộ giao thông vận tải,với sự giúp đỡ xây dựng của Chính phủ Ba Lan . - Đơn vị: Nhà máy đóng tầu Hạ Long. - Tờn giao dịch quốc tế : Halong Shipyard (HLSY) Địa chỉ : Phường Giếng đáy –Thành Phố Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh. - Tài khoản: 710A-00199 –Ngân hàng công thương Bói Chỏy-Thành Phố Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh. - Điện thoại: (84-033) 846556 - Fax : (84-033)846044 - Cơ quan chủ quản: Tổng cụng ty Cụng nghiệp tầu thủy Việt Nam (VINASHIN). Địa chỉ : 109 Quán Thánh- Quận Ba Đỡnh- Thành Phố Hà Nội. 1.2.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của nhà mỏy : Thỏng 8/1967, thủ tướng chính phủ giao nhiệm vụ của bộ giao thụng vận tải cục cơ khí thuộc bộ khẩn trương thăm dũ dự ỏn xõy dưng nhà mỏy đóng mới và sửa chữa tầu thuỷ tại vùng đông bắc tổ quốc. Tháng 6/1969 cục cơ khí bộ giao thông vận tải quyết định thành lập ban kiến thiết mang mỏy múc thiết bị từ Ba Lan sang Việt Nam theo tinh
  7. thần hiệp định và hữu nghị và hợp tác khởi công xây dựng nhà máy cựng 327 kỹ sư, kỹ thuật, công nhân xây dựng nhà máy. Theo quyết định 4390/QĐ -TC ngày 15-11-1976, Bộ giao thông vận tải thành lập nhà máy đóng tầu Hạ Long thuộc Liờn hiệp cỏc xớ nghiệp đóng tầu Việt Nam tại phường Giếng Đáy-thành phố Hạ Long - Quảng Ninh. Đây là một doanh nghiệp có qui mô sản xuất lớn-với diện tích 33 ha mặt bằng, xây và lắp đặt 44.470m2 nhà xưởng và 39.200m2 bến bói làm nơi sản xuất, 21 các đơn vị phũng ban phõn xưởng, Với dây chuyền đóng mới tàu thuỷ hiện đại- đây là một dây chuyền sản xuất đồng bộ, được thiết kế theo kiểu đa tuyến khép kín từ khâu tiếp nhận vật tư, xử lý bề mặt tụn, gia cụng chi tiết, lắp rỏp trờn một diện tớch gần 180.000 m2 cựng hệ thống mỏy múc hiện đại tạo nên một dây chuyền cụng nghệ khộp kớn.Ngoài ra, cũn được trang bị thêm bằng các hệ thống thiết bị phụ trợ như : hệ thống các trạm khí nén 1.200m3/h, các đường gas, ôxy, nước cứu hoả..., hệ thống cẩu gồm 28 chiếc cú sức nõng 5T-50T, hệ thống xe triền 23 cặp tải trọng 180 tấn /xe được điều khiển tập trung bằng một trạm điều khiển tự động để kộo tầu và hạ thuỷ tầu. Đội ngũ cán bộ công nhân viên được đào tạo cơ bản chính quy từ nước ngoài về có nền công nghiệp đóng tầu như Ba Lan, Cộng hũa dõn chủ Đức (cũ), Liờn Xụ(cũ), Nhật Bản... *Quỏ trỡnh phỏt triển của Nhà mỏy : Chia 3 giai đoạn : + Giai đoạn 1976-1986 : Giai đoạn này nhà máy hoạt động theo cơ chế : Kế hoạch hoá tập trung bao cấp, nhà máy sản xuất theo chỉ tiêu pháp lệnh của nhà nước giao. Sản phẩm, vật tư, cung ứng, giá cả đều do nhà nước quy định. Sản phẩm doanh nghiệp sản xuất chủ yếu là phương tiện tầu thuỷ cú trọng tải trên dưới 5000 tấn. Bắt đầu tỡm kiếm đến thị trường Châu Âu, Châu Á với
  8. hàng loạt sản phẩm như : Tầu Việt Ba 01, 02, 04 xuất sang Ba Lan. Ngoài ra nhà mỏy cũn khai thỏc tốt được thị trường trong nước từ Miền Trung trở ra với cỏc loại sản phẩm như : Sà lan 250 tấn và các loại tầu phục vụ vận tải trờn biển và hàng loạt tầu chiến cho Bộ quốc phũng. +Giai đoạn 1986 - 1993 : Thực hiện nghị quyết Đại hội VI của Đảng, doanh nghiệp chuyển đổi từ cơ chế sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu pháp lệnh sang cơ chế hạch toán kinh doanh độc lập tự cân đối. Đó phỏt huy được năng lực sáng tạo của cỏn bộ cụng nhõn viờn. Tạo ra nhiều mặt hàng sản xuất phụ. Tăng thêm khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước, cải thiện được đời sống của cán bộ cụng nhõn viờn khá hơn so với thời bao cấp trước đó. Mặc dù là buổi đầu tiếp cận với cơ chế thị trường nhưng doanh nghiệp đó nhanh chúng chiếm lĩnh được phần thị trường mới tương đối lớn và ổn định như : Hợp đồng đóng mới tầu 3.000 tấn xuất cho Campuchia. + Giai đoạn 1993 - 2005: Đây là giai đoạn doanh nghiệp chịu sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế kinh tế thị trường. Trước tỡnh hỡnh đó nhà nước kịp thời có những chớnh sỏch bảo trợ và ngành cơ khí đóng tầu đó vạch ra những định hướng phát triển cho ngành, giúp cho Ban Giám đốc nhà mỏy tỡm ra hướng đi phù hợp đưa nhà máy thoát khỏi khủng hoảng, tỡm lại được vị trớ trên thị trường với phương châm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện các quy chế hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảo toàn và phát huy hiệu quả của vốn do nhà nước cấp. Từng bước hoàn thiện công nghệ, nâng cao chất lượng đóng mới và sửa chữa tầu, cho cán bộ công nhân đi đào tạo trỡnh độ nghiệp vụ và tay nghề tại cỏc nước như Ba Lan, Nhật Hàn Quốc. Mở rộng liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để khai thác khả năng sẵn có và thực hiện hạch
  9. toỏn kinh doanh tự trang trải trong doanh nghiệp. Kết quả là doanh nghiệp đó tỡm kiếm được thị trường mới vào các năm 1998 - 2005, doanh nghiệp ký được hợp đồng đóng mới tầu 3.500 tấn cho Cụng ty dầu khớ Việt Nam, ụ nổi 8500 tấn cho nhà mỏy sửa chữa tầu biển Sài Gũn. Tầu 12000 Tấn, Tầu 6300Tấn - Có thể nói giai đoạn này là giai đoạn phát triển nhanh và mạnh của nhà máy trên mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.3.Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy: 1.3.1.Chức năng: Nhà mỏy là đơn vị chuyên đóng mới tầu biển dân dụng và tầu quõn sự cho Quốc gia và xuất khẩu tầu ra nước ngoài, Bốc xếp hàng hóa và kinh doanh dịch vụ cầu tầu, kho bói tại nhà mỏy, Phỏ dỡ tầu cũ,phục hồi mỏy múc thiết bị tầu thủy, Kinh doanh sắt thộp, phế liệu, Kinh doanh dịch vụ khách sạn, Chế tạo cấu kiện bê tông như cột bê tông để đóng cọc. 1.3.2.Nhiệm vụ : Tỡm hiểu nắm bắt nhu cầu đóng tầu trong nước cũng như thế giới để từ đó có phương án và chiến lược kinh doanh cụ thể . Tổ chức tiến hành xõy dựng kế hoạch về nhu cầu nhõn lực, nhu cầu vật tư, thiết bị đảm bảo quá trỡnh sản xuất kinh doanh của nhà mỏy. Đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ nộp ngân sách, thuế cho nhà nước, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. 2.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nhà mỏy: 2.1.Đặc điểm sản phẩm-dịch vụ : Đóng tầu là một ngành công nghiệp đặc chủng với quy mô lớn, nguyờn
  10. công phức tạp, yêu cầu về độ chính xác cao, đũi hỏi người thợ phải có trỡnh độ tay nghề cao, dây chuyền công nghệ phục vụ phải hiện đại …Nhà máy là một trong những cơ quan chủ lực của Tổng công ty có đủ khả năng đóng những con tầu với yêu cầu cao như trên trong quá trỡnh sản xuất . Trong những năm qua kể từ khi thành lập, nhà máy đó đóng được rất nhiều cỏc con tầu với đủ chủng loại và kớch cỡ khỏc nhau tuỳ theo đơn đặt hàng của phía khách hàng như: - Các tầu Trường Sa 1.200DWT - Tầu Việt Ba 3.500 DWT - Tầu chở gas hoỏ lỏng LPG cú tổng dung tớch chứa 1200m3 . - Tầu siêu tốc (tốc độ 900 hải lý/giờ, cú kết cấu 04 bộ chong chúng). - Ụ nổi 8.500T - Tầu chở hàng rời 6.300 DWT,… * Dịch vụ : Cũng như các cơ quan khác, nhà máy cũng có một hệ thống dịch vụ đi kèm như : - Hệ thống dịch vụ nhà khách, nhà ăn, bể bơi…chuyên phục vụ các chuyên gia, các đối tác. - Hệ thống khu tập thể năm tầng (với diện tích hơn 02 ha) là nơi chuyên phục vụ ăn ở sinh hoạt cho các cán bộ công nhân viên của nhà máy từ nơi xa đến. 2.2. Đặc điểm khỏch hàng : Hiện nay Nhà mỏy đang đúng những con tầu cú sức chở cỡ trung (khoảng 3500T) trở lờn theo yờu cầu của khỏch hàng với giỏ thành sản xuất khụng nhỏ nằm ngoài khả năng tài chớnh của nhiều cỏ nhõn cho nờn khỏch hàng của nhà mỏy thường là cỏc doanh nghiệp, cỏc cụng ty vận tải đường biển trong nước và nước ngoài - chuyờn kinh doanh vận tải hàng
  11. hoỏ như: - Bộ tư lệnh hải quõn - Cụng ty vận tải Biển Đông - Cụng ty vận tải ven biển Sài Gũn - Cụng ty vận tải ven biển Quảng Chõu–Trung Quốc - Nhà mỏy sửa chữa tầu biển Sài Gũn - Cụng ty vận tải &dịch vụ hàng hải,…. Thị trường kinh doanh chớnh là vấn đề sống cũn của mỗi doanh nghiệp, chớnh vỡ vậy Tổng cụng ty cụng nghiệp tầu thuỷ núi chung và Nhà mỏy đúng tàu Hạ Long núi riờng cần phải tỡm mọi cỏch tiếp cận thị trường mục tiờu của mỡnh cho phự hợp.Để làm được điều đú cần phải tạo dựng được thương hiệu và tăng khả năng cạnh tranh của mỡnh bằng nhiều biện phỏp như đầu tư cụng nghệ tiờn tiến, tuyển dụng và đào tạo cỏn bộ chớnh qui, sử dụng cỏc biện phỏp marketing, cải tiến bộ mỏy quản lý, ỏp dụng cỏc qui trỡnh quản lý chất lượng… 2.3.Hỡnh thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của nhà mỏy : 2.3.1.Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất : 2.3.1.1. Các bước của hợp đồng đóng tầu : Lập dự toỏn hợp đồng Chạy thử Ký hợp Thi cụng b n giao đồng đúng tầu tầu SĐ1: Các bước của hợp đồng đóng tầu Để đóng được một con tầu trước hết nhà máy phải có dự toỏn giỏ thành của một con tầu mà khỏch hàng yờu cầu và hai bờn thống nhất ký hợp đồng, sau khi ký hợp đồng kinh tế với người đóng tầu nhà máy tiến hành thi công đóng mới tầu, sau khi hoàn thành thỡ đưa vào chạy thử vào bàn giao tầu (Sơ đồ 1). 2.3.1.2. Hỡnh thức tổ chức sản xuất :
  12. Nhà máy đóng tầu Hạ Long thuộc Tổng cụng ty cụng nghiệp tầu thủy Việt Nam là đơn vị hạch toán độc lập, chuyên đóng mới và sửa chữa tầu biển nên có đặc thù riêng của ngành cơ khí, kết cấu phức tạp mang tớnh đơn chiếc, thời gian thi cụng kộo dài. Mụ hỡnh sản xuất của nhà mỏy ỏp dụng theo hỡnh thức cụng nghệ. Đõy là một tổ chức sản xuất kinh doanh khộp kớn từ khõu chuẩn bị sản xuất, khõu thi công đóng tầu, chạy thử và bàn giao tầu.Từ khi ký hợp đồng phũng kế hoạch thông báo cho các xưởng sản xuất bằng Phiếu giao nhiệm vụ căn cứ vào đó, quản đốc phân xưởng (người phụ trách chung của phân xưởng) kết hợp cùng với phó quản đốc, đốc công tiếp nhận : Tiếp nhận bản vẽ thi cụng, hạng mục thi cụng từ phũng kỹ thuật. Tiếp nhận kế hoạch và tiến độ thi công từ phũng điều hành sản xuất, nhận vật tư từ phũng vật tư. Nghiờn cứu, triển khai thi cụng cỏc hạng mục theo yờu cầu sản xuất của Nhà mỏy. Cú trỏch nhiệm bỏo phũng KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm) và đăng kiểm, kiểm tra chuyển bước công nghệ cho từng sản phẩm theo từng bước công nghệ. Phân xưởng khoán công việc cho từng tổ sản xuất.Cuối tháng căn cứ vào khối lượng công việc làm căn cứ nghiệm thu đánh giá công việc về số lượng, chất lượng hoàn thành để làm cơ sở thanh toán lương cho từng tổ sản xuất theo đơn giá trong định mức quy định của từng sản phẩm.Với cỏc công việc làm khoán như vậy, đũi hỏi cỏc đội sản suất phải tự quản lý tất cả mọi mặt về chi phí, tích cực nâng cao hiệu quả lao động. 2.3.2.Qui trỡnh cụng nghệ đóng tầu : Nhỡn từ SĐ2(sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ đóng tầu) ta thấy : +Phân xưởng sản xuất chính: - Phân xưởng Vỏ I làm cụng việc gia cụng tụn tấm và lắp ráp tổng đoạn. - Phân xưởng Vỏ II đấu đà các tổng đoạn khi phân xưởng vỏ I đó hoàn
  13. thành. - Các phân xưởng Trang bị lắp ráp các trang thiết bị trên bong tầu, Phân xưởng Trang trí sơn toàn bộ tầu, Phân xưởng Ống tầu lắp đặt hệ thống ống trên tầu... Phân xưởng sản xuất phụ trợ Phân xưởng sản xuất chớnh Sơ chế vật liệu Gia cụng chi tiết Phân xưởng Vỏ I Lắp rỏp phõn tổng đoạn Ban Cơ điện Phân xưởng Mộc Phân xưởng Vỏ II Đấu đ trờn triền Phân xưởng Triền Ho n thiện đ Phõn xưởng :Trang bị , Chạy thử , b n giao T t ớ Điệ tầ Ố tầu SĐ2: Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ đóng tầu +Phân xưởng sản xuất phụ: Ban Cơ điện bảo dưỡng toàn bộ thiết bị, chịu trách nhiệm về nguồn điện sử dụng, Phân xưởng Mộc tầu trang trớ nội thất cho tầu và Nhà mỏy, Phân xưởng Triền đà thực hiện công đưa tầu lờn, xuống đà.
  14. 2.3.2.1.Khõu chuẩn bị sản xuất : Bao gồm + Chuẩn bị bản vẽ thiết kế: Đây là giai đoạn chuẩn bị thiết kế thi cụng gồm: Hồ sơ liên quan, yêu cầu kỹ thuật thi công theo năng lực công nghệ và lao động cụ thể của nhà máy. + Chuẩn bị trang thiết bị vật tư công nghệ: - Chuẩn vật tư (Nguyên vật liệu):Thép tấm và thộp hỡnh cỏc loại, Que hàn, Sơn, gỗ, Cỏc loại ống, van, Trang thiết bị điện, mỏy múc thiết bị tầu. - Chuẩn bị công nghệ : Các bản vẽ đó được duyệt, Phóng dạng, làm dưỡng mẫu, Mặt bằng thi công. 2.3.2.2.Khâu thi công đóng tầu : Bao gồm các bước công việc - Vật liệu : Sau khi được mua về và được tập kết tại bói chứa vật liệu. Từ bói chứa vật liệu được đưa vào sơ chế bằng thiết bị nâng hạ dạng cổng (Cẩu cổng 5-10 Tấn). - Sơ chế vật liệu: Vật liệu bao gồm những tấm tụn phẳng, thộp ống thộp hỡnh. Những vật liệu này được đưa vào làm sạch bề mặt bằng phun cát sau đó được sơn phủ chống gỉ. - Gia công chi tiết: Vật liệu sau khi sơ chế được đưa vào gia công chi tiết theo bản vẽ phúng dạng như cắt, uốn nắn cho phù hợp với yêu cầu tại phân xưởng vỏ I. - Lắp rỏp tổng đoạn: Những chi tiết sau khi gia công được lắp ráp thành cỏc phõn đoạn, tổng đoạn. - Đấu đà trên triền: Là đưa các tổng đoạn đó được lắp rỏp ra triền và một lần nữa được đấu lắp lại với nhau nhờ những thiết bị nâng trọng tải lớn. - Hoàn thiện: Sau khi được đấu lắp tổng thành từ chi tiết thành hỡnh khối cơ bản thỡ cựng với cỏc phõn xưởng Trang bị, Cơ điện, Mỏy
  15. tầu...sẽ tiến hành hoàn thiện con tầu. 2.3.2.3.Khõu chạy thử & bàn giao tầu : Sau khi tầu đó được hoàn thiện, cỏc bờn tiến hành cho tàu hạ thuỷ, chạy thử rồi bàn giao tầu. * Nhận xột chung: Do những tớnh chất đặc thự của ngành đúng tầu, sản phẩm đơn chiếc, gồm nhiều cụng đoạn khỏc nhau, thời gian thi cụng kộo dài, mặt bằng sản xuất hạn chế… nờn mụ hỡnh tổ chức sản xuất của nhà mỏy ỏp dụng theo hỡnh thức cụng nghệ. Với hỡnh thức sản xuất này (theo SĐ2- Sơ đồ qui trỡnh cụng nghệ đúng tầu), trỡnh độ tay nghề của lao động được chuyờn sõu hơn, sản phẩm (con tầu) mới đạt được chất lượng theo đỳng yờu cầu của khỏch hàng.Tuy nhiờn do hạn chế của hỡnh thức này nờn nhà mỏy phải xõy dựng thờm cỏc xưởng, cỏc kho trung chuyển (để chứa nguyờn vật liệu ở dạng thành phẩm) và đầu tư thờm mỏy múc thiết bị đặc biệt là cỏc thiết bị nõng, thiết bị vận tải (từ 2T đến 150T- vận chuyển hàng hoỏ và phõn tổng đoạn tầu tới cỏc bói phõn xưởng để thi cụng) gõy ảnh hưởng khụng nhỏ (10%) đến lượng vốn sở hữu của nhà mỏy. 2.4 .Đặc điểm tỡnh hỡnh sử dụng tài sản cố định của nhà mỏy: + Qua thống kờ thấy : Các máy móc thiết bị nhà máy đó hoạt động hết công suất để phục vụ thi công đóng tầu và Nhà máy rất chú trọng đến việc bảo dưỡng các máy móc thiết bị thực hiện đúng quy trỡnh bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, với đội ngũ thợ lành nghề vận hành các máy móc thiết bị trên, do đó thời gian ngừng làm việc của thiết bị do hỏng húc là khụng cú. *Bảng1 : Cơ cấu tài sản cố định của Nhà máy đến ngày 31/12/2005: STT Nhúm tài sản ĐVT Nguyờn giỏ Giỏ trị cũn lại Tỷ trọng
  16. 1 Nhà cửa,vật kiến trỳc Đồng 16.508.575.144 2.071.011.270 40 % 2 Mỏy múc thiết bị Đồng 22.098.394.171 2.931.541.290 56,80 % 3 Phương tiện vận tải Đồng 1.500.000.000 162.948.118 3,10 % 4 Thiết bị quản lý Đồng 52.471.277 4.700.000 0,10 % Tổng cộng 40.159.440.592 5.170.200.678 (Nguồn : Phũng Kể toỏn) *Bảng 2 : Tỡnh hỡnh tài sản cố định đến 31/12/2005 STT Tài sản Số đầu năm Số cuối năm (đồng) (đồng) TSCĐ, đầu tư dài hạn 7.039.750.943 5.170.200.678 - TSCĐ hữu hỡnh 7.039.750.943 5.170.200.678 + Nguyờn giỏ 40.159.440.592 40.289.890.327 I + Giỏ trị hao mũn luỹ kế (33.119.689.649) (35.119.689.649) - TSCĐ vô hỡnh 0 0 + Nguyờn giỏ 0 0 + Giỏ trị hao mũn luỹ kế 0 0 Đầu tư chứng khoán dài hạn 10.000.000 10.000.000 II Chi phớ XDCB dở dang 7.774.247.177 35.700.894.269 III (Nguồn : Phũng Kể toỏn) Theo cỏc bảng 1& bảng 2 ta thấy tỷ trọng giỏ trị tài sản của phương tiện vận tải(3,10%) và thiết bị quản lý văn phũng (0,10%) rất thấp.Qua đú ta thấy cần phải chỳ trọng hơn vào việc đầu tư hai lại tài sản này, đặc biệt là phương tiện vận tải (cỏc phương tiện vận tải của nhà mỏy đang sử dụng chủ yếu do Liờn Xụ cũ và Ba Lan chế tạo,với tuổi thọ đó hơn 25 năm sử dụng), đõy là yếu tố cú vai trũ rất quan trọng đối với mụ hỡnh sản xuất của nhà mỏy.Với cỏc mỏy múc cũ và hệ thống kiến trỳc nhà cửa, nhà mỏy đó đầu tư trên 25 năm do đó giá trị cũn lại là rất thấp, nhưng vẫn hoạt động đều và hiệu quả, hơn nữa Nhà máy đó chỳ trọng đầu tư lượng máy móc
  17. thiết bị lớn để đưa vào phục vụ sản xuất nhưng chưa hoàn thiện, hồ sơ vẫn cũn nằm ở chi phớ dở dang là 35 tỷ. Do vậy, Nhà mỏy cần hoàn thiện và đưa vào sử dụng nhằm tăng tài sản của nhà mỏy lờn. * Nhận xột : Với tỡnh hỡnh và cơ cấu tài sản cố định như hiện nay, để đỏp ứng nhịp độ của sản xuất cũng như yờu cầu chất lượng của sản phẩm, nhà mỏy phải đầu tư cỏc phương tiện vận tải và trang thiết bị phục vụ sản xuất với một lượng vốn khỏ lớn. Để đạt được hiệu quả thỡ phải cú sự kết hợp chặt chẽ giữa phũng Kinh doanh, phũng Đầu tư xõy dựng cơ bản cựng với phũng Kế toỏn khi cỏc hợp đồng kinh tế (về kế hoạch sản xuất kinh doanh và về dự ỏn đầu tư) đương cũn ở bước lập dự toỏn . 2.5 .Đặc điểm lao động và tiền lương : 2.5.1. Đặc điểm lao động và hoạt động quản lý lao động : Trong một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như Nhà mỏy, con người chớnh là yếu tố quan trọng nhất trong việc đem lại hiệu quả kinh doanh và là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.Một doanh nghiệp sở hữu nhiều lao động cú trỡnh độ chuyờn mụn, tay nghề cao với cơ cấu lao động hợp lý cú chế độ phỳc lợi tốt và trả lương phự hợp đỳng năng lực sẽ là doanh nghiệp cú nhiều cơ hội thành cụng hơn trong kinh doanh. Mặc dự cú số lượng lao động khỏ đụng chủ yếu là lao động trực tiếp nhưng điều kiện làm việc tại nhà mỏy khỏ tốt. Mọi lao động của nhà mỏy đều cú bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, cú chế độ khỏm định kỳ, trợ cấp độc hại, được cấp quần ỏo và mũ bảo hộ lao động, cú cơm bữa cụng nghiệp hàng ngày, hàng năm đươc tổ chức liờn hoan và thăm quan du lịch ở những địa điểm nổi tiếng… Tại nhà mỏy, lao động trực tiếp làm việc chia một ngày làm 3 ca, mỗi
  18. ca 8 giờ, nghỉ trưa 2 giờ, làm việc 24 ngày/thỏng và nghỉ một năm 14 ngày phộp.Bộ phận điều hành và giỏm sỏt sản xuất làm việc với thời gian như bộ phận sản xuất trực tiếp nhưng thường làm theo tiến độ thi cụng tầu, do đú được tớnh thời gian làm thờm giờ.Bộ phận giỏn tiếp phũng ban làm theo giờ hành chớnh- một ngày 8 giờ, 26 ngày/thỏng, một năm nghỉ 12 ngày phộp, nghỉ cỏc ngày lễ tết theo quy định được hưởng lương cho toàn bộ người lao động là 8 ngày/năm. Trong số đội ngũ lao động của nhà máy hiện nay có rất nhiều người được huấn luyện đào tạo ngành nghề trong một thời gian ở nước ngoài, trong đó đáng kể có : hơn 22% được đào tạo tại Ba Lan, 8% tại Nga, Cộng hũa dõn chủ Đức &Tiệp Khắc (cũ), 8% được đào tạo tại các nước khỏc. Riờng với cụng nhõn trực tiếp, bỡnh quõn hàng năm nhà máy cho đi đào tạo và nâng cao tay nghề tại Nhật Bản & Hàn Quốc (bỡnh quõn 20 người /năm). Bảng 3. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động trong năm 2005 Chỉ Tiờu Năm 2004 Năm 2005` TT Số lượng TT Số lượng TT Nam Nữ (người) (người) (%) (%) 1 Tổng số cỏn bộ 1200 100 1400 100 1200 200 cụng nhõn viờn 2 Lao động gián tiếp 300 25 300 21,42 190 110 3 Lao động trực tiếp 900 75 1100 78,58 1010 90 (Nguồn : Phũng Tổ chức lao động) Hiện nay Nhà máy có tổng số hơn 1400 lao động, trong đó có thể chia ra + Xột theo giới tớnh : - Lao động nam :1200 người -Lao động nữ : 200 người + Xột theo hỡnh thức lao động :
  19. - Lao động gián tiếp : 300 người(trong đó cú trỡnh độ đại học : 80 người) - Lao động trực tiếp : 1100 người + Xột theo tuổi tỏc : - Tuổi 19 -34 : chiếm 43% - Tuổi 35-45 : chiếm 34% - Tuổi 46 -59 : chiếm 23% Lực lượng lao động trẻ chiếm số lượng khá đông + Xột theo trỡnh độ tay nghề lao động : Bảng 4. Cơ cấu lao động theo trỡnh độ lao động năm 2005 STT Chỉ tiờu/trỡnh độ Đơn vị Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 Tổng số cỏn bộ cụng Người 1100 1200 1400 nhõn viờn 2 Đại học ,, 40 55 80 3 Trung cấp 240 295 220 ,, 4 Cụng nhõn kỹ thuật 820 850 1100 ,, 5 Bậc1/7 125 40 60 ,, 6 Bậc 2/7 65 56 80 ,, 7 Bậc 3/7 95 99 140 ,, 8 Bậc 4/7 80 100 140 ,, 9 Bậc 5/7 180 200 260 ,, 10 Bậc 6/7 190 255 290 ,, 11 Bậc 7/7 85 100 130 ,, Bậc bỡnh quõn 4,7 (Nguồn : Phũng Tổ chức lao động) Bậc thợ bỡnh quân năm 2005 = 1*60+2*80+3*140+4*140+5*260+6*290+7*130 = 4,7 1100
  20. + Qua bảng 3 & bảng 4 ta thấy lao động nữ chiếm tỷ lệ thấp- đõy là điều căn bản thường thấy ở cỏc doanh nghiệp cú nền cụng nghiệp như đúng tầu. Từ năm 2003 đến năm 2005 số lượng lao động giỏn tiếp tăng khụng đỏng kể (7%) cho thấy trỡnh độ trong tuyển dụng cũng như tớnh hiệu quả trong lao động của giỏn tiếp được chỳ trọng nhiều hơn, cũn lao động trực tiếp của nhà mỏy tăng lờn khỏ nhanh (36%) đặc biệt với thợ bậc cao (thợ từ bậc 5 trở lờn tăng 50%) cho thấy nhu cầu về lao động do quy mụ sản xuất của nhà mỏy tăng nhanh. Đối với một doanh nghiệp cụng nghiệp cú mụ hỡnh tổ chức sản xuất như nhà mỏy, cú số lượng lao động như trờn(1400 người) thỡ đõy là một cơ cấu được bố trớ hợp lý, thể hiện ở mặt năng lực quản lý và giỏm sỏt của đội ngũ lao động giỏn tiếp rất tốt, người thợ cú tay nghề cao. Qua đú, ta thấy đội ngũ lao động của nhà mỏy cú đủ khả năng nhu cầu sản xuất ngày một tăng cao của nhu cầu thị trường hiện nay. 2.5.2.Tiền lương : - Nhà mỏy ỏp dụng 2 hỡnh thức trả lương : lương theo sản phẩm, và lương theo thời gian. + Lương thời gian : Áp dụng cho bộ phận giỏn tiếp ở cỏc phũng ban, gián tiếp phân xưởng,và hàng tháng xếp loại A, B, C để phân phối tiền lương cho phù hợp. Phương án tính theo A , B ,C Loại A : 1,4 , Loại B : 1,2 , Loại C : 1,0 Việc đánh giá được tập thể bàn bạc dân chủ quyết định + Lương khoán sản phẩm: Áp dụng cho bộ phận trực tiếp. Căn cứ vào công việc theo hạng mục phũng kỹ thuật giao và cụng khoán định mức của sản phẩm đó.Căn cứ vào đó để làm cơ sở tính lương theo sản phẩm và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2