TRƯỜNG DTNT KON RẪY
Tổ: Các môn học bắt buộc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn, lớp 11
Thời gian: 90 phút( không tính thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
VỊNH MÙA THU
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào*.
( Nguyễn Khuyến)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định đề tài của bài thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
Câu 3 (1,0 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về chữ "thẹn" trong câu thơ "Nghĩ ra lại
thẹn với ông Đào"?
Câu 4 (1,0 điểm): Qua bài thơ và đặc biệt ở hai câu thơ:
" Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào."
Anh/ chị có cảm nhận gì về tâm trạng của Nguyễn Khuyễn.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Viết đoạn văn khoảng 150 chữ, trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý
nghĩa của việc sống có ích.
Câu 2: (5,0 điểm): Anh/ chị hãy cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Khuyến qua
bài thơ
Câu cá mùa thu
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
(Sgk Ngữ văn11, tập1, nxbGD)
_________________________________________________________________
Chú thích: * Ông Đào ở đây tức là Đào Tiềm (Đào Uyên Minh), một nhà thơ nổi tiếng ở Trung Quốc thời Lục Triều.
Ông đỗ tiến sĩ, ra làm quan, rồi chán ghét cảnh quan trường thối nát đã treo ấn từ quan, lui về ẩn dật.
TRƯỜNG DTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2022 - 2023
Tổ: Các môn học bắt buộc
Môn: Ngữ văn, lớp 11
Thời gian: 90 phút( không tính thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM
Phần/câu NỘI DUNG ĐIỂM
Phần đọc hiểu
Câu 1 Đề tài: mùa thu 0,5
Câu 2 Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật (thất ngôn bát cú) 0,5
Câu 3 - Thẹn: nhà thơ cho rằng mình chưa có được khí tiết như Đào Tiềm
- Thể hiện nhân cách cao đẹp của ông, luôn một lòng vì nước vì dân.
0,5
0,5
Câu 4 Qua việc vịnh mùa thu với những nét đẹp tiêu biểu, Nguyễn Khuyến cho thấy một
tâm sự u hoài, một tấm lòng xót xa trước cảnh, kín đáo bày tỏ một tình cảm yêu
nước chân thành.
Lưu ý: HS có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng nếu hợp lí vẫn cho
điểm tối đa.
1,0
Phần làm văn 7,0
Câu 1 1. u cầu chung:
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn,
kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết
đoạn kết luận được vấn đề.
b. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức hành
động.
2. u cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: HS thể trình bày theo ch diễn dịch, quy nạp,
tổng-phân –hợp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định vấn đề nghị luận: ý nghĩa của việc sống có ích. 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận: 1,0
- Giải thích: Sống ý nghĩa là sống có ích, sống cao đẹp, cao thượng, biết làm nhiều
việc tốt, việc thiện, biết hi sinh cống hiến; sống cho mọi người sống hết
mình.
0,25
- Bình luận:
+ Sống ích còn phải những hành động, tình cảm, việc làm thiết thực đem lại
hiệu quả cho cá nhân cũng như cho cộng đồng.
+ Sống có ích là khi vấp ngã phải biết đứng dậy, thành công không tự mãn.
+ Ai cũng đều có thể sốngích, nếu như thế thì xã hội này sẽ tốt đẹp biết bao, sẽ
không còn những xấu xa, sẽ không còn những mảng tối trong cuộc sống.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phc: lẽ c đáng; dẫn chng tu biu, phù
hợp; kết hp nhun nhuyễn giữa lẽ dẫn chứng (0,75 điểm).
- Học sinh lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có
dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm.
0,75
- Học sinh lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không
liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không dẫn chứng hoặc dẫn chứng
không phù hợp (0,25 điểm).
d. Chính tả,dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
e. Sáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị
luận.
0,25
Câu 2
1. Yêu cầu về kĩ năng:
- Học sinh thể hiện năng lực làm kiểu bài nghị luận văn học khả năng cảm thụ
văn học.
- Bài làm cần triển khai đúngđủ vấn đề nghị luận; đảm bảo bố cục bài văn; vận
dụng tốt các thao tác lập luận để giải quyết vấn đề; hành văn lưu loát, giàu cảm
xúc.
2. Yêu cầu cụ thể :
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn
đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Khuyến qua bài
thơ Câu cá mùa thu
0,5
c. Triển khai vấn đề:
*Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận
+ Nguyễn Khuyến nhà nho tài năng, cốt cách thanh cao, một trong những
đại diện xuất sắc cuối cùng của VHTĐ Viêt Nam.
+ Câumùa thu là bài thơ đặc sắc trong Chùm thơ thu, đằng sau bức tranh cảnh
thu là vẻ đẹp tâm hồn thi nhân.
Hướng dẫn chấm: giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm, vấn đề
nghị luận: 0,25 điểm
0,5
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu quê hương đất nước:
+Thơ viết về thiên nhiên trước hết là bộc lộ tình yêu thiên nhiên của tác giả: thiên
nhiên được cảm nhận bằng nhiều giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác...).Bức
tranh thiên nhiên với màu sắc, đường nét, âm thanh... đẹp, tĩnh lặng, đượm buồn,
điển hình cho cảnh sắc mùa thu làng quê ở đồng bằng Bắc bộ.
+Thơ viết về thiên nhiên còn phản ánh tình yêu quê hương, đất nước vì đó là thiên
nhiên của quê hương mình, tổ quốc mình: Là người gắn bó sâu sắc và thiết tha với
quê hương, Nguyễn Khuyến đã cảm nhận vẻ đẹp riêng của cảnh sắc quê hương,
đồng thời thể hiện v đẹp ấy bằng nét bút vừa chân thực, vừa tinh tế. Bức tranh
Câu mùa thu mang được cái hồn dân tộc, vượt khỏi những công thức, ước lệ
không chỉ bởi tài thơ mà còn bởi tình yêu thiên nhiên đất nước của tác giả.
- Tâm trạng thời thế của một tâm hồn thanh cao:
+Người đi câu hờ hững với việc câu bởi đang nặng lòng trước thế sự. Tâm
trạng u hoài bộc lộ qua bức tranh thiên nhiên tĩnh lặng, vắng người, vắng tiếng.
Nỗi u hoài từ tâm cảnh lan tỏa ra ngoại cảnh phủ lên cảnh vật vẻ thanh sơ đến hiu
hắt.
+ Không gian tĩnh lặng đem đến cảm nhận về nỗi quạnh, uẩn khúc trong tâm
hồn thi nhân.Tìm đến thú vui câu để nhàn thân nhưng tâm không nhàn, không
câu “câu thanh, câu vắng” bởi nặng lòng trước thời thế vận mệnh đất
nước.
=> Qua tâm trạng thời thế của ông ta thấy một tấm lòng yêu nước thầm kín nhưng
không kém phần sâu sắc.
2,75
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích chi tiết, rõ ràng vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Khuyến: 2,5 điểm 2,75
điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ chưa ràng vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Khuyến: 1,5
điểm -2,0 điểm.
- Phân tích sài, chung chung, chỉ dừng lại diễn xuôi ý bài thơ: 0,5 điểm - 1,0
điểm.
- Chỉ viết một đoạn ngắn nhưng có nội dung hướng đến bài thơ: 0,25 điểm.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5
e. Sáng tạo: cách diễn dạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị
luận.
0,5
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN DUYỆT CỦA TCM
TRƯỜNG DTNT KON RẪY
Tổ: Các môn học bắt buộc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn, lớp 11
Thời gian: 90 phút( không tính thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TT
năng
Mức
độ
nhận
thức
Tổng
% Tổng
điểm
Nhậ
n
biết
Thôn
g
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phú
t)
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phú
t)
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phú
t)
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phú
t)
Số
câu
hỏi
Thời
gian
(phú
t)
1 Đọc
hiểu
15 10 10 5 5 5 0 0 04 20 30
2 Viết
đoạn
văn
nghị
luận
hội
5 5 5 5 5 5 5 5 01 20 20
3 Viết
bài
nghị
luận
văn
học
20 10 15 10 10 20 5 10 01 50 50
Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 06 90 100
Tỉ lệ
% 40 30 20 10 100
Tỉ lệ
chun
g
70 30
100