MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023
Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11
(Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng
Nam)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIÊM TRA.
1. Kiến thức: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với một số nội dung
Đọc hiểu và Làm văn trọng tâm trong chương trình Ngữ Văn 11 nửa đầu học kỳ I.
2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng Đọc hiểu một văn bản ngoài sách giáo khoa và kỹ năng vận dụng các thao tác lập
luận để viết bài văn nghị luận văn học; knăng trình bày diễn đạt các nội dung bài viết một cách ràng,
đúng quy cách.
3. Thái độ: quan điểm tích cực trước những vấn đề cần nghị luận, ý thức sống lành mạnh, tâm hồn
phong phú.
4. Năng lực: Phát huy năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo của học sinh.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
1. Hình thức: Tự luận, thời gian 90 phút
2. Cách thức tổ chức kiểm tra: Kiểm tra chung.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
* Lưu ý: Lựa chọn những đơn vị kiến thức trong ma trận để xây dựng đề kiểm tra sao
cho phù hợp ở các mức độ và kế hoạch giáo dục của từng đơn vị.
Cấp độ
Lĩnh vực
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Cộng
Cấp độ
thp
Cấp độ
cao
I. Đọc- hiểu
-Ngữ liệu:
Đoạn trích văn bản khoảng từ
150 đến 300 chữ.
- Nội dung: Phù hợp với các
chuẩn mực đạo đức, quy
phạm pháp luật.
- Phương thức
biểu đạt.
- Thao tác lập
luận
- Phong cách
ngôn ngữ
- Từ ngữ, hình
ảnh, câu văn, chi
tiết trong đoạn
trích/ văn bản.
- Hiểu được nội
dung chính của
đoạn trích/ văn bản.
- Giải thích được từ
ngữ, hình ảnh trong
đoạn trích/văn bản.
- Giá trị biểu đạt
của biện pháp tu từ
trong đoạn trích/văn
bản.
- Trình bày quan
điểm, suy nghĩ của
bản thân từ vấn đề
đặt ra trong đoạn
trích /văn bản.
S câu:
S đim:
T l %:
2
1.5
15 %
1
1.0
10 %
1
0,5
5 %
4
3.0
30 %
II. Làm văn: Nghị luận văn
học
- Nội dung:
+ Nghị luận về một đoạn
trích/ văn bản thơ/ văn tế hoặc
một khía cạnh của đoạn trích/
văn bản thơ/ văn tế
- Ngữ liệu: Một trong các văn
bản sau:
- Câu cá mùa thu (Nguyễn
Khuyến)
- Tự Tình ( Hồ Xuân Hương)
- Thương vợ (Trần Tế Xương)
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
(Nguyễn Đình Chiểu)
Viết
bài văn
nghị
luận
văn học
hoàn
chỉnh.
S câu:
S đim:
T l %:
1
7.0
70 %
1
7.0
70 %
Tng s câu:
Tng s đim:
T l %:
2
1.0
10 %
1
1.0
10 %
1
1.0
10 %
1
7.0
70 %
5
10.0
100 %
BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023
Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11
I. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
1. Hình thức: Tự luận, thời gian 90 phút
2. Cách thức tổ chức kiểm tra: Kiểm tra chung.
II. THIẾT LẬP BẢNG ĐẶC TẢ: n cứ vào ma trân của SGD-ĐT Quảng Nam, tổ Văn trường THPT
Trần Đại Nghĩa đã xây dựng bảng đặc tả cụ thể như sau:
Cấp độ
Lĩnh vực
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Cộng
Cấp độ
thp
Cấp độ
cao
I. Đọc- hiểu
-Ngữ liệu:
Đoạn trích văn bản khoảng từ
150 đến 300 chữ.
- Nội dung: Phù hợp với các
chuẩn mực đạo đức, quy
phạm pháp luật.
- Phương thức
biểu đạt.
- Thao tác lập
luận
- Phong cách
ngôn ngữ
- Từ ngữ, hình
ảnh, câu văn, chi
tiết trong đoạn
trích/ văn bản.
- Hiểu được nội
dung chính của
đoạn trích/ văn bản.
- Giải thích được từ
ngữ, hình ảnh trong
đoạn trích/văn bản.
- Giá trị biểu đạt
của biện pháp tu từ
trong đoạn trích/văn
bản.
- Trình bày quan
điểm, suy nghĩ của
bản thân từ vấn đề
đặt ra trong đoạn
trích /văn bản.
Câu 1, Câu 2.
Câu 3
Câu 4
S câu:
S đim:
T l %:
2
1.5
15 %
1
1.0
10 %
1
0,5
5 %
4
3.0
30 %
II. Làm văn: Nghị luận văn
học
- Nội dung:
+ Nghị luận về một đoạn
trích/ văn bản thơ/ văn tế hoặc
một khía cạnh của đoạn trích/
văn bản thơ/ văn tế
- Ngữ liệu: Một trong các văn
bản sau:
- Câu cá mùa thu (Nguyễn
Khuyến)
- Tự Tình ( Hồ Xuân Hương)
- Thương vợ (Trần Tế Xương)
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
(Nguyễn Đình Chiểu)
Viết
bài văn
nghị
luận
văn học
hoàn
chỉnh.
S câu:
S đim:
T l %:
1
7.0
70 %
1
7.0
70 %
Tng s câu:
Tng s đim:
T l %:
2
1.0
10 %
1
1.0
10 %
1
1.0
10 %
1
7.0
70 %
5
10.0
100 %
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp: 11
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần Đọc – hiểu (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
CHÍ LÀM TRAI
Vòng trời đất dọc ngang ngang dọc
Nợ tang bồng vay trả trả vay
Chí làm trai nam bắc đông tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể
Cũng có lúc mây tuôn sóng v
Quyết ra tay lèo lái trận cuồng phong.
Chí những toan xẻ núi lấp sông
Làm nên tiếng anh hùng đâu đấy t
Đuờng mây rộng thênh thênh cử b
Nợ tang bồng trang trắng vỗ tay reo
Thảnh thơi thơ túi ruợu bầu.
(Nguyễn Công Trứ)
Câu 1: Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản trên.
Câu 2: Ghi lại những động từ, ngữ động từ diễn đạt khát vọng cháy bỏng trong
theo đuổi chí làm trai của tác giả.
Câu 3: Anh (chị) hiểu như thế nào về hai câu thơ:
Chí làm trai nam bắc đông tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể .
Câu 4: Theo anh chị, quan điểm về chí làm trai của Nguyễn Công Trứ :Chí
những toan xẻ núi lấp sông . Làm nên tiếng anh hùng đâu đấy tỏ” ngày nay có
còn phù hợp không? Vì sao?
II. Làm văn: (7.0 điểm)
Hãy trình bày cảm nhận về hình tượng người nông dân- nghĩa sĩ qua đoạn văn
sau:
Khá thương thay!
Vốn chẳng phải quân cơ quân vệ, theo dòng ở lính diễn binh; chẳng qua là dân
ấp
dân lân, mến nghĩa làm quân chiêu mộ.
Mười tám ban võ nghệ, nào đợi tập rèn; chín chục trận binh thư, không chờ bày
bố.
Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu, bầu ngòi; trong tay cầm
một ngọn tầm vông, chi nài sắm dao tu, nón gõ.
Hoả mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia; gươm đeo
dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ.
Chi nhọc quan quản trống kỳ trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như
không; nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xô cửa xông vào, liều mình n
chẳng có.
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước,
lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.
(Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)
--Hết---
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ HKI NĂM 2022-2023
NGỮ VĂN 11
Phn
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
3.0
Phong cách ngôn ng ca đon trích: ngh thut
0.75
Những động từ, ngđộng từ diễn đạt khát vọng cháy bỏng trong
thực hiện chí làm trai của tác giả: vẫy vùng, quyết ra tay lèo lái,
toan xẻ núi lấp sông…
Hướng dẫn chấm: đúng mỗi động từ, ngữ động từ: 0,25đ
HS ghi được động từ chính trong ngữ động từ cũng cho điểm tối
đa.
0.75
Nghĩa của hai câu thơ:
Chí làm trai nam bắc đông tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể .
Là: Đấng nam nhi phải có chí lớn ở bốn phương, tung hoành giữa
trời đất. Ngoài ra, còn phải “vẫy vùng” “đè sóng cưỡi gió”, đem tài
năng thi thố với thiên hạ.
Hướng dẫn chấm : đúng mỗi ý 0,5 đ. HS có thể diễn đạt khác
nhưng đảm bo ý vẫn cho điểm tối đa.
1.0
Quan điểm về chí làm trai của Nguyễn Công Trứ “Chí những toan
xẻ núi lấp sông. Làm nên tiếng anh hùng đâu đấy tỏ” trong thời đại
này.
- Phù hợp hoặc vừa phù hợp vừa chưa phù hợp: 0,25 đ
Lí giải hợp lí: 0,25 đ
HS có thể có cách đánh giá riêng và lí giải phù hợp. Sau đây là vài
gợi ý:
- Phù hp vì thời nào cũng cần những con người có chí lớn để
lp nghip, xây dựng đất nước.
- Chưa phù hp vì nó ch đề cập đến chí làm trai mà ngày nay
ph n cũng cần có chí ln
0,5
II
Làm văn
7.0
1. Đảm bo cu trúc bài ngh lun v một đoạn thơ
đủ các phn m bài, thân bài, kết bài. M bài nêu được
vấn đ, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vn
đề.
0.5
2. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun : hình tượng người nông
dân- nghĩa sĩ qua đoạn văn
0.5