ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 6 VÒNG 1 NĂM 2015 - 2016<br />
Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.<br />
Câu 1.1: Cho đoạn thẳng OI = 6cm. Trên OI lấy điểm H sao cho HI = 2/3 OI. Độ dài<br />
đoạn thẳng OH là: ................ cm.<br />
<br />
Câu 1.2: Cho tam giác ABC, lấy điểm D trên cạnh AB, E trên cạnh AC. Hai đoạn BE và<br />
CD cắt nhau tại O. Nối D với E. Số tam giác tạo thành trong hình vẽ là: ............<br />
<br />
Câu 1.3: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học<br />
sinh. Số nhóm ít nhất có thể là: ........... nhóm.<br />
<br />
Câu 1.4: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp<br />
.............. lần so với thương của phép chia mới.<br />
<br />
Câu 1.5: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng 2/3 tuổi anh. Tuổi anh<br />
hiện nay là: ............ tuổi.<br />
<br />
Câu 1.6: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km.<br />
Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người xe đạp là: .............%<br />
<br />
Câu 1.7: Cho điểm O nằm trong tam giác ABC, các tia AO, BO, CO cắt các cạnh của<br />
tam giác ABC lần lượt ở D, E, F. Trong hình vẽ tạo ra số tam giác là: ...............<br />
<br />
Câu 1.8: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/h. 20 phút sau người thứ hai<br />
cũng đi từ A đến B với vận tốc 36km/h và đến B sau người thứ nhất 5 phút.<br />
Chiều dài quãng đường AB là: ................ km.<br />
<br />
Câu 1.9: Tỉ số của hai số là 7/12, cộng thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4.<br />
Tổng của hai số là: .................<br />
<br />
Câu 1.10: Lúc 8 giờ một người đi từ A và đến B lúc 12 giờ. Lúc 8 giờ 30 phút người thứ<br />
hai cũng đi từ A và đến B lúc 11 giờ 30 phút. Người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất lúc:<br />
............. giờ.<br />
<br />
Bài 2: Đi tìm kho báu<br />
Câu 2.1: Số các số tự nhiên không vượt quá 78 là: .............<br />
<br />
Câu 2.2: Cho các số tự nhiên a, b thỏa mãn 78 < a < b < 81. Vậy a = .............<br />
<br />
Câu 2.3: Viết tập hợp C = {x ∈ NI 36 < x ≤ 40} bằng cách liệt kê các phần tử ta được C<br />
= {......}<br />
Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";"<br />
<br />
Câu 2.4: Số phần tử của tập hợp B = {x ∈ N I 2 < x ≤ 4} là: ................<br />
<br />
Câu 2.5: Cho bốn số tự nhiên a, b, c, d thỏa mãn a < b ≤ c < d;<br />
77 < a ≤ 81; 77 ≤ d < 81. Khi đó c = .................<br />
<br />