ĐỀ TÀI: SỰ ĐIỀU CHỈNH NGUỒN NGUYÊN LIỆU CỦA VINAMILK
Môn: Quản Trị Sự Thay Đổi GVHD: ThS. Dương Diễm Châu Lớp: 12HCQT2B Nhóm thực hiện: Sunny Thousand
SUNNY THOUSAND
Đinh Thanh Thế - NT
Nguyễn Quang Toàn
Trần Thị Xuân Kiều - NP
Nguyễn Việt Khanh
Hà Thị Phƣơng Thảo
Nguyễn Hải Đăng
Huỳnh Thị Thu Hồng
Lê Thị Quỳ
Châu Thị Ngọc Liên
Trần Thị Thạch Anh
Lê Thị Cẩm Nhung
Nguyễn Thanh Ngân
CÁC SẢN PHẨM VINAMILK
CHƢƠNG I: CÔNG TY VINAMILK
Tên đầy đủ: Thành lập:
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam trên cơ sở quyết định số
155/2003QĐ-BCN ngày 1/10/2003 của Bộ Công Nghiệp.
Ngành nghề:
Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, rượu, bia, thực phẩm công nghệ, thực phẩm chế biến, môi giới cho thuê bất động sản….
CHƢƠNG II: NHỮNG THAY ĐỔI CÁCH MẠNG VÀ LŨY TIẾN TỪ NĂM 2000 – 2005
THAY ĐỔI CÁCH MẠNG
CÔNG TY NHÀ NƯỚC -> CÔNG TY CỔ PHẦN
TRƢỚC CỔ PHẦN HÓA
GIÁM ĐỐC
P.Bán hàng
PGĐ Trưởng phòng P.Tài chính – Kế toán PGĐ Trưởng phòng
P.Thiết kế sản phẩm P.Hành chính- Nhân sự
THAY ĐỔI CÁCH MẠNG
Chủ động : - Nhà quản trị nhận thức được những tiềm năng
lớn trong tương lai.
-Theo nghị định 217/HĐBT ngày 14/11/1987 về
việc trao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh cho các xí nghiệp quốc doanh.
THAY ĐỔI CÁCH MẠNG
Tận gốc
Sau Thay đổi
Trƣớc thay đổi
Hình thức hoạt động Công ty nhà nước Công ty cổ phần
60.47% Tỷ lệ vốn góp nhà nước 100%
Cách thức quản trị
Bộ công nghiệp nhẹ quản lý Đại hội đồng cổ đông quản lý.
THAY ĐỔI NHỎ LẺ, LŨY TIẾN
- Đầu tư xây dựng nhà máy, dây chuyền sản
xuất.
- Điều chỉnh nguồn nguyên liệu đầu vào. - Bồi dưỡng nguồn nhân lực.
CHƢƠNG III: SỰ ĐIỀU CHỈNH NGUỒN NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO CỦA VINAMILK VÀ ÁP LỰC TẠO NÊN SỰ THAY ĐỔI
MA TRẬN SWOT
Ban lãnh đạo điều hành tốt
Thương hiệu quen thuộc Thị phần lớn
Điểm Mạnh
Sản phẩm đa dạng
Quy mô lớn và Công nghệ hiện đại
MA TRẬN SWOT
Nguồn nguyên liệu chủ yếu nhập khẩu
Khả năng cạnh tranh sản phẩm ngoại thấp
Điểm Yếu
Giá thành sản phẩm khá cao
MA TRẬN SWOT
Hệ thống phân phối rộng
Ngành sữa có tỷ suất sinh lợi và tốc độ phát triển cao
CƠ HỘI
Nhu cầu tiêu dùng tăng
Rào cản gia nhập ngành lớn
MA TRẬN SWOT
Cạnh tranh cao ở phân khúc sữa bột
Chính sách ưu đãi đối với sản phẩm ngoại nhập
Thách Thức
Thị trường xuất khẩu chưa phát triển
Cạnh tranh gay gắt với sản phẩm ngoại nhập
SUY RA
Vinamilk là thương hiệu sữa hàng đầu và quen thuộc với người tiêu dùng tại Việt Nam.
Nguồn nguyên liệu vẫn phải dựa phần lớn vào sữa bột nhập khẩu khiến hoạt động của công ty ít nhiều sẽ bị ảnh hưởng.
ĐIỀU CHỈNH NGUỒN NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU
KIỂU ĐIỀU CHỈNH
Chủ Động
Lũy Tiến
KIỂU ĐIỀU CHỈNH Nhận thức được sự phát triển ngành sữa trong tương lai
Nhận thấy phụ thuộc quá nhiều vào nguồn NL nhập khẩu
Nhận biết được cơ hội vượt xa đối thủ, quyết định đi đầu để nắm bắt.
Chủ động
KIỂU ĐIỀU CHỈNH
Mở rộng quy mô các vùng nguyên liệu sữa bò tươi
Có chính sách hỗ trợ nông dân vay và cam kết bao tiêu toàn bộ sản phẩm sữa bò tươi cho nông dân
LŨY TIẾN
Xây dựng một đội ngũ kiểm tra chất lượng sản phẩm
Có các buổi hội thảo, tập huấn với các chuyên gia nước ngoài về cách nuôi và chăm sóc bò sữa.
LŨY TIẾN
Vinamilk thường xuyên triển khai các buổi tập huấn, hội thảo hướng dẫn người dân về cách nuôi bò sữa. Trong quá trình chăn nuôi Vinamilk cũng áp dụng các tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá sản phẩm đầu vào theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 (năm 1999) và hiện nay đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, là phiên bản mới nhất trên thế giới hiện nay.
=> Các hoạt động trên không chỉ được thực hiện 01 lần mà được tổ chức thường xuyên, có định kỳ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm sữa đầu ra.
ÁP LỰC TẠO NÊN SỰ THAY ĐỔI ?
Phụ thuộc nguồn nguyên liệu nhập khẩu
Chính sách nhà nước
Năng lực cạnh tranh
Áp Lực
Khách hàng
KHÁCH HÀNG
Sức tiêu thụ của người tiêu dùng với các sản phẩm của
công ty luôn tăng mạnh theo đầu người.
NĂM 1990 1995 1998 2000 2001
2004 (DỰ KiẾN) 2010 (DỰ KiẾN)
Kg/người 0.47 2.05 5.0 6.5 7.0 9.0 10
(Nguồn: Bảng công bố thông tin về đợt phát hành ra công chúng lần 2 và 3 của Vinamilk) Nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh đã thúc đẩy làm tăng nhanh sản xuất trong nước, cả nguyên liệu và thành phẩm.
CHÍNH SÁCH NHÀ NƢỚC
Quyết định 167/2001/QĐ-TTg về việc một số biện pháp và chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam thời kì 2001-2010.
Nghị quyết 03/2000/NQ-CP ngày 2/2/2000 về
phát triển kinh tế trang trại.
=>Áp lực ngƣời dẫn đầu.
PHỤ THUỘC NGUỒN NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU
Nguồn nguyên liệu ngoại nhập: chiếm hơn 70% nguyên liệu đầu vào -> công ty bị động vào nguồn nguyên liệu.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Giá cả nguyên liệu của công ty Chỉ tiêu Đơn vị tính
2000 2001 2002 2003
VNĐ 26.235 36.136 37.689 39.139
Bột sữa nguyên liệu
Dầu bơ VNĐ 19.599 37.604 42.679 42.863
Nguồn: Phòng Tài chính công ty
P luôn tăng
ÁP LỰC CHÍNH YẾU
Vinamilk phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu
GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU 2000-2002
2500000
2000000
Nguyên liệu chính Nguyên liệu phụ
1500000
Bao bì
1000000
500000
0
2000
2001
2002
CHƢƠNG IV: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
CHƢƠNG IV: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Xác định vấn đề
Phân tích vấn đề
Lập kế hoạch & thực thi
Kiểm soát và cũng cố
1. Xác định vấn đề: Xác định được trạng thái tương lai NQT nhận thấy được cần phải điều chỉnh và dần chủ động được nguồn cung nguyên liệu nội địa, hạn chế nhập khẩu. o Chủ động về giá. o Giảm chi phí sản xuất. o Tăng năng lực cạnh tranh.
CHƢƠNG IV: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Xác định vấn đề
Phân tích vấn đề
Lập kế hoạch & thực thi
Kiểm soát và cũng cố
2. Phân tích vấn đề: Nhà quản trị nhận thấy được cơ hội trong tương lai nên chủ động điều chỉnh nguồn nguyên liệu không nên phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩp ở nước ngoài. Thông qua các số liệu bên dưới :
Số liệu thống kê về giá nhập khẩu Áp lực đối thủ cạnh tranh bên ngoài Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng Áp lực từ nhà cung cấp Chính sách nhà nước
CHƢƠNG IV: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Xác định vấn đề
Phân tích vấn đề
Lập kế hoạch & thực thi
Kiểm soát và cũng cố
3. Lập kế hoạch và thực thi: NQT đưa ra các kế hoạch hành động nhằm đạt được mục tiêu hạn chế nhập khẩu nguồn nguyên liệu, đầu tư và phát triển nguồn nguyên liệu nội địa.
Mở rộng quy mô trang trại, các vùng nguyên liệu sữa bò
tươi.
Hỗ trợ các hộ nông dân chăn nuôi bò sữa, cho vay vốn,
hỗ trợ kỹ thuật nuôi trồng,…
CHƢƠNG IV: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Xác định vấn đề
Phân tích vấn đề
Lập kế hoạch & thực thi
Kiểm soát và cũng cố
4. Kiểm soát và cũng cố: Các nhân viên thừa hành tham gia đóng góp vào sự thay đổi của tổ chức. cụ thể đưa ra những ý kiến điều chỉnh về những kế hoạch và phản hồi lại trong quá trình thực thi sự thay đổi.
NQT tiếp nhận những ý kiến và xem xét điều chỉnh để
đưa ra những kế hoạch hợp lý.
NỘI DUNG PHẢN HỒI & SỰ ĐIỀU CHỈNH TỪ VINAMILK
Nội dung phản hồi: sản lượng sữa thu hoạch được trong điều kiện khí hậu nắng nóng thấp hơn rất nhiều so với điều kiện thời tiết mát mẻ, thoáng mát.
Sự điều chỉnh: cử kỹ sư trực tiếp xuống mở các buổi tập huấn, hướng dẫn các hộ nông dân biện pháp chống căng thẳng nhiệt. Cụ thể: Về chuồng trại Mật độ nuôi Chóng nóng chuồng nuôi Tăng công tác vệ sinh phòng bệnh mùa hè, tắm chải vận động cho bò sữa, vệ sinh sát trùng sau các đợt nắng nóng kéo dài
Chế độ ăn, nước uống
KIỂU LÃNH ĐẠO MÀ VINAMILK ÁP DỤNG
Tham gia
KẾT QUẢ CỦA SỰ THAY ĐỔI
Trƣớc: Vào năm 2001 nguồn nguyên liệu nội địa chỉ
đáp ứng khoảng 17% nhu cầu sản xuất.
Sau: Dần điều chỉnh và chủ động được nguồn nguyên
liệu đầu vào: • Đến năm 2005 số lượng đàn bò sữa của Vinamilk đã tăng từ 32,992 con năm 2000 lên 83,296 con với sản lượng 260 tấn/ngày chiếm 25% tổng số nguyên liệu đầu vào và dự kiến sẽ đạt 40% vào năm 2010.
• Tăng năng lực cạnh tranh.
NHÓM SUNNY THOUSAND