ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

Đáp án môn: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT & CHẤT LƯỢNG

KHOA: CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

Mã môn học: MQMA321125

BỘ MÔN: CHẾ TẠO MÁY

Đề số: 01 (Đáp án có 04 trang)

Thời gian: 60 phút

Được phép sử dụng tài liệu (1 tờ giấy viết tay khổ A4)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT

1. Một nhà máy được bố trí tốt là nhà máy mà sử dụng hợp lý không gian theo ba chiều: ngang, dọc và cả chiều cao của nhà máy. Đây là nguyên tắc nào của bố trí sản xuất ?

a. Sử dụng không gian c. Dòng chảy b. Kết hợp d. Cả a, b, c đều sai 2.

“Đúng sản phẩm – Đúng số lượng – Đúng nơi – Đúng thời điểm” là triết lý của: b. Just in time d. Just improve that a. Join in time c. Just imagine that 3. Tỷ số giữa các yếu tố đầu ra với các yếu tố đầu vào là

a. Công suất c. Sản lượng b. Chi phí d. Năng suất

4. Hoạt động “xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối, phân công lao động cho từng người, từng nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự công việc ở từng nơi làm việc nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ ” được gọi là:

a. Điều độ sản xuất c. Lập lịch trình sản xuất b. Cân bằng dây chuyền sản xuất d. Ổn định sản xuất 5. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất sản xuất là ?

a. Tình hình thị trường, môi trường kinh tế thế giới, cơ chế quản lý và chính sách vĩ mô c. Cả a và b đều sai b. Trình độ quản lý, khả năng và tình hình tổ chức sản xuất, lao động, vốn, công nghệ d. Cả a và b đều đúng 6. Một doanh nghiệp phải quản trị ba mảng chính, đó là:

a. Vật tư, nhân sự, quy trình c. Tài chính, nhân sự, marketing b. Quy trình, nhân sự, sản xuất d. Tài chính, sản xuất, marketing 7. Các nhân viên có trình độ chuyên môn giống nhau cùng làm việc với nhau trong một phòng được gọi là cơ

b. Ma trận d. Hỗn hợp cấu tổ chức theo: a. Dự án c. Chức năng 8. Các nhân viên có trình độ chuyên môn khác nhau cùng làm việc với nhau trong một phòng nhằm sản xuất ra một loại sản phẩm đặc thù được gọi là cơ cấu tổ chức theo:

b. Ma trận d. Hỗn hợp a. Dự án c. Chức năng 9. Một nhân vừa chịu sự quản lý của trưởng phòng dự án, vừa chịu sự quản lý của trưởng phòng kỹ thuật là

b. Ma trận d. Hỗn hợp dạng cơ cấu tổ chức theo: a. Dự án c. Chức năng 10. Đối với công ty liên doanh, phần góp vốn của các bên nước ngoài không được thấp hơn bao nhiêu phần trăm so với vốn điều lệ:

b. 30% d. 50% a. 20% c. 40% 11. Doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ là loại hình doanh nghiệp:

a. Liên doanh, liên kết c. Hợp danh b. Trách nhiệm hữu hạn d. 100% vốn nước ngoài

12. Cho các quá trình sau: (1) Thiết kế sản phẩm, (2) Chuẩn bị các yếu tố sản xuất, (3) Sản xuất thử, (4) Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, (5) Nghiên cứu thị trường, (6) Chọn sản phẩm hàng hóa, (7) Tổ chức sản xuất, (8) Sản xuất hàng loạt, (9) Điều tra sau tiêu thụ. Quy trình nào sau đây ĐÚNG:

Số hiệu: BM1/QT-KĐ-RĐTV/00

1

a. (1)→(2)→(3)→(4)→(5)→(6)→(7)→(8)→(9) c. (5)→(6)→(4)→(3)→(8)→(1)→(2)→(7)→(9) b. (1)→(4)→(3)→(2)→(6)→(7)→(5)→(8)→(9) d. (5)→(6)→(1)→(2)→(7)→(3)→(8)→(4)→(9)

PHẦN II: BÀI TẬP TỰ LUẬN

13. Sơ đồ ưu tiên công việc:

Nhịp chuyền mục tiêu: 480*60/350 = 82,28 giây/sản phẩm Năng suất dây chuyền: 350/8 = 43,75 sản phẩm/giờ Nơi làm việc ít nhất: Nmin = 213/82,28 = 2,588 = 3 NLV

Sơ đồ thứ tự LTT: = {1, 4, 5} = 76 giây Công việc

= {7, 6, 2, 3, 8} = 68 giây

= {9, 10, 11, 12} = 69 giây

I II III Hiệu suất: E = 213/3*76 = 93,42%

Thời gian (giây) 30 24 24 22 21 18 18 15 15 12 8 6 Công việc trước đó - 4 5 - 9, 10 5 8 8 3, 11 2 1 6, 7 1 5 7 4 11 6 9 10 12 3 2 8

Sơ đồ thứ tự MFT: = {4, 5, 6} = 64 giây

= {7, 8, 1, 10} = 75 giây

= {2, 3, 9, 11, 12} = 74 giây

I II III Hiệu suất: E = 213/3*75 = 94,66%

Công việc 4 5 6 7 8 1 2 9 10 3 11 12 Thời gian (giây) 22 24 18 24 6 30 8 18 15 12 21 15 Công việc trước đó - 4 5 5 6, 7 - 1 8 8 2 9, 10 3, 11 Số công việc theo sau 8 7 5 5 4 3 2 2 2 1 1 0

Số hiệu: BM1/QT-KĐ-RĐTV/00

2

Nhận xét: Ta nhận thấy rằng, N min tính được là 3 nơi làm việc, khi tiến hành phân giao theo phương pháp LTT thì ta cũng có 3 nơi nên hiệu năng của dây chuyền sẽ cao. Tỉ lệ thời gian nhàn rỗi trong bài toán này lên đến 15 giây. Còn khi phân giao theo phương pháp MFT thì số nơi làm việc cũng là 3 nơi, nhưng thời gian nhàn rỗi là 12 giây. Trong 2 nguyên tắc thì có nguyên tắc LTT đạt hiệu năng 93,42% thấp hơn nguyên tắc MFT có 94,66%. Nhưng tùy thuộc vào mặt bằng công ty, máy móc, lao động, và những yếu tố khác mà chọn kiểu bố trí để có thể đạt năng suất cao nhất.

Ngoài ra, nguyên tắc MFT còn có các phương án sau:

Phương án a: = {4, 5, 6} = {7, 8, 1, 2, 3} = {9, 10, 11, 12} = 64 giây = 80 giây = 69 giây I II III I II III Phương án b: = {4, 5, 6} = {7, 8, 1, 9} = {2, 3, 10, 11, 12} = 64 giây = 78 giây = 71 giây

Hiệu suất: E = 213/3*80 = 88,75% Phương án c: = {4, 5, 7} = {6, 8, 1, 2, 9} = {3, 10, 11, 12} = 70 giây = 80 giây = 63 giây I II III I II III Hiệu suất: E = 213/3*78 = 91,02% Phương án d: = {4, 5, 7} = {6, 8, 1, 2, 10} = {3, 9, 11, 12} = 70 giây = 77 giây = 66 giây Hiệu suất: E = 213/3*80 = 88,75% Hiệu suất: E = 213/3*77 = 92,20%

14. Tiến hành phân giao công việc cho 3 máy: Xét điều kiện: T min(máy A) = 12 ≥ Tmax(máy B) = 12 Đưa bài toán 3 máy về bài toán 2 máy: Thời gian (giờ) Công việc

1 2 3 4 5 6 Máy I 26 19 19 31 28 24 Máy II 16 13 8 28 23 23

Trình tự sắp xếp thứ nhất: Công việc 4 6 5 1 2 3 Máy

31 28 Máy I Máy II 24 23 28 23 26 16 19 13 19 8

Trình tự sắp xếp thứ hai: Công việc 4 5 6 1 2 3 Máy

31 28 Máy I Máy II 28 23 24 23 26 16 19 13 19 8

Sắp xếp trên 3 máy trường hợp 1: Công việc 4 6 5 1 2 3 Máy

19 12 16 Máy A Máy B Máy C 15 9 14 18 10 13 21 5 11 12 7 6 15 4 4

Sắp xếp trên 3 máy trường hợp 2: Công việc 4 5 6 1 2 3 Máy

Số hiệu: BM1/QT-KĐ-RĐTV/00

3

19 12 16 Máy A Máy B Máy C 18 10 13 15 9 14 21 5 11 12 7 6 15 4 4

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130

0

19

34

52

73

85

100

Sơ đồ Gantt minh họa trường hợp 1:

Máy A 19 15 18 21 12 15

Máy B 12 9 10 5 7 4

0

31

47

61 62

75 78

89 92 98

104 108

Máy C 16 14 13 11 6 4

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130

0

19

37

52

73

85

100

Sơ đồ Gantt minh họa trường hợp 2:

Máy A 19 18 15 21 12 15

Máy B 12 10 9 5 7 4

0

31

47

60 61

75 78

89 92 98

104 108

Máy C 16 13 14 11 6 4

Ngày 12 tháng 01 năm 2016 Thông qua Bộ môn CTM

Nội dung kiểm tra

Câu 13, 14, 15 Câu 2, 13 Câu 1, 4, 6, 7, 8, 9, 15

Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) [CĐR 1.2]: Trình bày được mục đích và ý nghĩa của việc quản trị sản xuất và chất lượng trong doanh nghiệp. Câu 1, 3, 5, 10, 11, 12 [CĐR 1.2]: Tính toán được những bài tập như dự toán chi phí, cân bằng chuyền, bố trí sản xuất. [CĐR 3.4]: Hiểu được các thuật ngữ tiếng anh dùng cho môn quản trị sản xuất và chất lượng . [CĐR 4.4]: Bố trí hợp lý máy móc, nhân công, trang thiết bị. Phát triển và triển khai các dự án theo các kế hoạch đã đặt ra trong lĩnh vực sản xuất.

Số hiệu: BM1/QT-KĐ-RĐTV/00

4