
D LU N XÃ H I V HÔN NHÂN CÓ Y U T N C NGOÀI Ư Ậ Ộ Ề Ế Ố ƯỚ
Hoàng Bá Th nhị*
1. Đ nh nghĩa Hôn nhân có y u t n c ngoài.ị ế ố ướ
Trong đi u 8 (Gi i thích t ng ) c a Lu t Hôn nhân và gia đình (năm 2000) có đ nhề ả ừ ữ ủ ậ ị
nghĩa quan h hôn nhân và gia đình có y u t n c ngoài, nh sau:ệ ế ố ướ ư
“Quan h hôn nhân và gia đình có y u t n c ngoài là quan h hôn nhân và giaệ ế ố ướ ệ
đình: a) gi a công dân Vi t Nam và ng i n c ngoài; b) gi a ng i n c ngoài v iữ ệ ườ ướ ữ ườ ướ ớ
nhau th ng trú t i Vi t Nam; c) gi a công dân Vi t Nam v i nhau mà căn c đ xácườ ạ ệ ữ ệ ớ ứ ể
l p, thay đ i, ch m d t quan h đó theo pháp lu t n c ngoài ho c tài s n liên quanậ ổ ấ ứ ệ ậ ướ ặ ả
đ n quan h đó n c ngoàiế ệ ở ướ ”.
Trong bài vi t này, chúng tôi xem v n đ hôn nhân có y u t n c ngoài nghĩaế ấ ề ế ố ướ ở
th nh t c a thu t ng này, đó là hôn nhân “ứ ấ ủ ậ ữ gi a công dân Vi t Nam và ng i n cữ ệ ườ ướ
ngoài”, và cũng gi i h n ph m vi h p h n n a: ph n Vi t Nam l y ch ng n cớ ạ ở ạ ẹ ơ ữ ụ ữ ệ ấ ồ ướ
ngoài (ch không xem xét khía c nh nam gi i Vi t Nam l y v n c ngoài).ứ ạ ớ ệ ấ ợ ướ
2. D lu n xã h i và cu c s ngư ậ ộ ộ ố
Thu t ng ậ ữ d lu n xã h iư ậ ộ (DLXH, ti ng Anh: Public Opinion) là thu t ng đ cế ậ ữ ượ
dùng nhi u trong đ i s ng xã h i và trong m t s ngành khoa h c nh xã h i h c, tâmề ờ ố ộ ộ ố ọ ư ộ ọ
lý h c xã h i, báo chí v.v.. d lu n xã h i đ c coi là nh ng tr ng thái đ c tr ng c aọ ộ ư ậ ộ ượ ữ ạ ặ ư ủ
ý th c xã h i, tâm tr ng xã h i. Có th hi u r ng DLXH chính là m t thành ph nứ ộ ạ ộ ể ể ằ ộ ầ
thu c ki n trúc th ng t ng c a xã h i và tính ch t c a nó b quy đ nh b i tính ch tộ ế ượ ầ ủ ộ ấ ủ ị ị ở ấ
các quan h kinh t trong xã h i. M c dù v y, v i t cách là m t ph n c a th ngệ ế ộ ặ ậ ớ ư ộ ầ ủ ượ
t ng ki n trúc, DLXH cũng có s đ c l p t ng đ i v i h t ng c s . Thí d , cóầ ế ự ộ ậ ươ ố ớ ạ ầ ơ ở ụ
nh ng lúc DLXH l i t ra b o th h n so v i s phát tri n c a các quan h kinh tữ ạ ỏ ả ủ ơ ớ ự ể ủ ệ ế
trong xã h i, cũng có nh ng lúc nó l i “đi nhanh h n” so v i h t ng xã h i.ộ ữ ạ ơ ớ ạ ầ ộ
Có nhi u đ nh nghĩa khác nhau v "d lu n xã h i", di n hình là m t s đ nh nghĩaề ị ề ư ậ ộ ể ộ ố ị
sau. Theo nhà tri t h c c đ i Socrat thì "d lu n xã h i" là cái gì đó n m gi a s mùế ọ ổ ạ ư ậ ộ ằ ữ ự
quáng và nh n th c. Theo Kant: "d lu n xã h i" n m c p đ th p h n so v i ki nậ ứ ư ậ ộ ằ ở ấ ộ ấ ơ ớ ế
th c và ni m tin. Theo các tác gi hi n đ i thì "d lu n xã h i" là ý ki n đ c đôngứ ề ả ệ ạ ư ậ ộ ế ượ
đ o công chúng chia s và có th tìm th y m i n i.ả ẻ ể ấ ở ọ ơ
Chúng ta có th đ a ra m t cách hi u v DLXH sau đây. ể ư ộ ể ề Đó là nh ng ý ki n có tínhữ ế
ch t phán xét, đánh giá v các v n đ xã h i mà nhóm công chúng c m th y có ý nghĩaấ ề ấ ề ộ ả ấ
v i h ho c là v n đ đó đ ng ch m đ n l i ích chung.ớ ọ ặ ấ ề ộ ạ ế ợ
Ch th c a DLXH ủ ể ủ là đ n v xã h i mà ý ki n đ c coi là d lu n (ý ki n) xã h i chơ ị ộ ế ượ ư ậ ế ộ ứ
không ph i là m t d ng ý ki n nào khác. Đ n v xã h i này có th là nhóm xã h i, t pả ộ ạ ế ơ ị ộ ể ộ ậ
đoàn hay h th ng xã h i tùy theo cách ti p c n. ệ ố ộ ế ậ
*TS, B môn Xã h i h c Gi i và Gia đình - Tr ng Đ i h c KHXH và NV, ĐHQG Hà N i.ộ ộ ọ ớ ườ ạ ọ ộ
1

Khách th c a d lu n xã h i:ể ủ ư ậ ộ là v n đ xã h i đ ng ch m đ n l i ích chung ho c làấ ề ộ ộ ạ ế ợ ặ
có ý nghĩa đ i v i các nhóm công chúng. Căn c c a l i ích chung và căn c c a ýố ớ ứ ủ ợ ứ ủ
nghĩa đây chính là các giá tr và chu n m c chung (Nguy n Quý Thanh, 2005)ở ị ẩ ự ễ .
Các thu c tính c a d lu n xã h i:ộ ủ ư ậ ộ có năm thu c tính c b n:ộ ơ ả
-Khuynh h ngướ : th hi n ch t thái đ đ ng tình, ph n đ i, l ng l , ch a rõ tháiể ệ ở ỗ ỏ ộ ồ ả ố ưỡ ự ư
đ đ i v i v n đ xã h i mà nó đ c p đ n. Ng i ta cũng có th phân chia theoộ ố ớ ấ ề ộ ề ậ ế ườ ể
khuynh h ng tích c c hay tiêu c c, ti n b ho c l c h u.ướ ự ự ế ộ ặ ạ ậ
-C ng đườ ộ: th hi n s c căng v ý ki n c a m i khuynh h ng d lu n xã h i. ể ệ ứ ề ế ủ ỗ ướ ư ậ ộ
- S th ng nh t và xung đ t c a d lu n xã h iự ố ấ ộ ủ ư ậ ộ : theo các nhà xã h i h c, đ th phânộ ọ ồ ị
b d lu n xã h i hình ch U là bi u th s xung đ t, hình ch J là bi u th s th ngố ư ậ ộ ữ ể ị ự ộ ữ ể ị ự ố
nh t.ấ
-Tính n đ nh, đ b n v ng th hi n chổ ị ộ ề ữ ể ệ ở ỗ: d lu n xã h i có d b thay đ i hayư ậ ộ ễ ị ổ
không khi có nh ng tác đ ng b sung. Ví d nh cung c p thêm nh ng thông tin m i.ữ ộ ổ ụ ư ấ ữ ớ
- S ti m nự ề ẩ : d lu n xã h i có th d ng ti m n, không b c l b ng l i. Có ng iư ậ ộ ể ở ạ ề ẩ ộ ộ ằ ờ ườ
dùng thu t ng “d lu n c a đa s im l ng” đ nói v tr ng thái này (Ban t t ng –ậ ữ ư ậ ủ ố ặ ể ề ạ ư ưở
văn hoá trung ng, 1999: 17- 21).ươ
D lu n xã h i và chu n m c xã h i có m i quan h r t ch t ch . Tác đ ng đ u tiênư ậ ộ ẩ ự ộ ố ệ ấ ặ ẽ ộ ầ
c a d lu n xã h i đ i v i chu n m c xã h i là t o ra các chu n m c m i và lo i bủ ư ậ ộ ố ớ ẩ ự ộ ạ ẩ ự ớ ạ ỏ
các chu n m c l i th i. S ng h s tăng lên n u nh ng i dân nh n th c đ cẩ ự ỗ ờ ự ủ ộ ẽ ế ư ườ ậ ứ ượ
hành vi đó phù h p v i trình đ phát tri n c b n c a xã h i, ng c l i hành vi đó v nợ ớ ộ ể ơ ả ủ ộ ượ ạ ẫ
b coi là hành vi l ch l c.ị ệ ạ
Trong tr ng h p h nh n th c đ c hành vi không phù h p v i đ nh h ng phátườ ợ ọ ậ ứ ượ ợ ớ ị ướ
tri n c b n c a xã h i thì hành vi đó ti p t c b phê phán và v n là hành vi l chể ơ ả ủ ộ ế ụ ị ẫ ệ
chu n.ẩ
Các ch c năng c a d lu n xã h iứ ủ ư ậ ộ : đánh giá; đi u ch nh các m i quan h xã h i; giáoề ỉ ố ệ ộ
d c; giám sát; t v n, ph n bi n; gi i to tâm lý – xã h i.ụ ư ấ ả ệ ả ả ộ
C ch hình thành d lu n xã h i: các nhà xã h i h c th ng coi quá trình hình thànhơ ế ư ậ ộ ộ ọ ườ
d lu n xã h i g m 4 giai đo n: 1) Giai đo n ti p nh n thông tin; 2) giai đo n hìnhư ậ ộ ồ ạ ạ ế ậ ạ
thành các ý ki n cá nhân; 3) giai đo n trao đ i ý ki n gi a các cá nhân; 4) giai đo nế ạ ổ ế ữ ạ
hình thành d lu n chung (Ban t t ng – văn hoá trung ng, 1999: 27).ư ậ ư ưở ươ
Các con đ ng hình thành d lu n xã h i. ườ ư ậ ộ Ch y u có 2 con đ ng sau:1) Hình thànhủ ế ườ
qua kênh giao ti p cá nhân: con đ ng này ph bi n trong các xã h i khi ch a có cácế ườ ổ ế ộ ư
ph ng ti n truy n thông đ i chúng. 2) Hình thành qua kênh giao ti p đ i chúng d iươ ệ ề ạ ế ạ ướ
tác đ ng c a ph ng ti n truy n thông đ i chúng: s ph bi n thông tin qua conộ ủ ươ ệ ề ạ ự ổ ế
đ ng này r t nhanh. Thông tin ban đ u đ n v i hàng tri u, th m chí hàng t ng i.ườ ấ ầ ế ớ ệ ậ ỷ ườ
2

D lu n có nghĩa là ph n ng c a nhân dân (đó là tán thành, không tán thành, hay bàngư ậ ả ứ ủ
quan) đ i v i nh ng v n đ đáng l u ý chung v chính tr và xã h i n y sinh, nh là:ố ớ ữ ấ ề ư ề ị ộ ả ư
quan h qu c t , chính sách n i b , các ng c viên b u c , quan h dân t c. Đó cũngệ ố ế ộ ộ ứ ử ầ ử ệ ộ
là quan ni m c a A.K. Uledov v d lu n xã h i là “ệ ủ ề ư ậ ộ S phán xét th hi n s đánh giáự ể ệ ự
và thái đ c a m i ng i đ i v i các hi n t ng đ i s ng xã h iộ ủ ọ ườ ố ớ ệ ượ ờ ố ộ ”. M i quan h gi aố ệ ữ
truy n thông và d lu n có tính hai m tề ư ậ ặ : khía c nh th nh t, nh h ng c a d lu nở ạ ứ ấ ả ưở ủ ư ậ
đ n truy n thông còn khía c nh th hai thì ng c l i: s nh h ng c a truy n thôngế ề ạ ứ ượ ạ ự ả ưở ủ ề
đ n d lu n. ế ư ậ
Trong xã h i hi n đ i, DLXH th ng đ c ph n ánh qua các ph ng ti n truy nộ ệ ạ ườ ượ ả ươ ệ ề
thông đ i chúng, và truy n thông đ a chúng qua các s n ph m c a mình l i làm tăngạ ề ị ả ẩ ủ ạ
thêm DLXH.
3. Báo chí v i vi c Ph n Vi t Nam l y ch ng ngo i: nhìn t Hàn Qu c.ớ ệ ụ ữ ệ ấ ồ ạ ừ ố
Tháng 4 năm 2006, có m t bài vi t đăng trên báo Chosun (Hàn qu c) đ c p đ n phộ ế ố ề ậ ế ụ
n Vi t nam l y ch ng Hàn qu c (HQ), bài báo đã t o nên m t làn sóng d lu n ph nữ ệ ấ ồ ố ạ ộ ư ậ ả
đ i d d i không ch Vi t Nam mà c HQ, và nó không d ng lĩnh v c truy nố ữ ộ ỉ ở ệ ả ở ừ ở ự ề
thông đ i chúng mà còn tác đ ng đ n c lĩnh v c ngo i giao.ạ ộ ế ả ự ạ
Nh ng, đi u gì t o nên làn sóng ph n đ i quy t li t nh v y? Chúng ta th xem, quaư ề ạ ả ố ế ệ ư ậ ử
lăng kính báo chí n c ngoài nhìn nh n v n đ ph n Vi t Nam k t hôn có y u tướ ậ ấ ề ụ ữ ệ ế ế ố
n c ngoài nh th nào.ướ ư ế
Có th nói, ng i ph n Vi t Nam đ c xem nh m t món hàng r t d mua, qua cácể ườ ụ ữ ệ ượ ư ộ ấ ễ
qu ng cáo trên báo chí HQ. Hi n nay HQ, trên b t kỳ nh t báo nào cũng d dàngả ở ệ ở ấ ậ ễ
tìm th y nh ng l i qu ng cáo nh “ấ ữ ờ ả ư Cô dâu Vi t Nam đã s n sàng, ch c n có ý đ nhệ ẵ ỉ ầ ị
(c a b n)ủ ạ ”. Không nh ng v y, vi c l y v Vi t Nam vô cùng d dàng, cho dù đàn ôngữ ậ ệ ấ ợ ệ ễ
HQ là ng i th nào cũng có th c i đ c v Vi t Nam “ườ ế ể ướ ượ ợ ệ Ng i già, ng i mu n táiườ ườ ố
hôn, ng i đã có con, ng i khuy t t t đ u có th l y trinh n Vi t Nam xinh đ pườ ườ ế ậ ề ể ấ ữ ệ ẹ ”.
Đ thêm s c thuy t ph c cho vi c ti p th l y v Vi t Nam, nh ng qu ng cáo nói trênể ứ ế ụ ệ ế ị ấ ợ ệ ữ ả
còn li t kê chi ti t v nh ng u đi m c a con gái Vi t Nam. Đó không ch là v h pệ ế ề ữ ư ể ủ ệ ỉ ẻ ấ
d n v hình th c nh “ẫ ề ứ ư dáng ng i đ p nh t trên th gi iườ ẹ ấ ế ớ ” và quy n rũ h n so v i phế ơ ớ ụ
n m t s n c trong châu l c “ữ ở ộ ố ướ ụ khác v i ph n Trung Qu c và Philippines, ph nớ ụ ữ ố ụ ữ
Vi t Nam có mùi c th d ch uệ ơ ể ễ ị ” mà còn có nh ng ph m h nh tuy t v i nh “ữ ẩ ạ ệ ờ ư xu t giáấ
tòng phu”, “tôn tr ng ng i già, th cúng t tiên đ n b n đ i”, “gi gìn trinh ti t vàọ ườ ờ ổ ế ố ờ ữ ế
chung thu v i ch ngỷ ớ ồ ”.1
Trong b i c nh báo chí nhìn nh n vi c k t hôn v i ph n Vi t Nam nh v y, cũngố ả ậ ệ ế ớ ụ ữ ệ ư ậ
d hi u vì sao nh t báo Chosun l i có th “bình th n k l i m t câu chuy n b tễ ể ậ ạ ể ả ể ạ ộ ệ ấ
th ng mà nh là bình th ng” sau đây: ườ ư ườ
1 Ku su Jeong, C i hay mua v Vi t Nam?ướ ợ ệ Báo Tu i tr , ngày 25.4.2006ổ ẻ
3

“Trên bàn ti p khách làm b ng tre, m t ng i đàn ông HQ đang ng i. 11 ph n đangế ằ ộ ườ ồ ụ ữ
h i h p v i c m thoát kh i cái nghèo. Ng i đàn ông HQ nhìn l t qua m t l tồ ộ ớ ướ ơ ỏ ườ ướ ộ ượ
khuôn m t nh ng cô gái đang ng i x p chân sang m t bên. Sau 20 phút, ông ta quy tặ ữ ồ ế ộ ế
đ nh thôi không ch n n a và nói “Ôi, th t ng i quá, không bi t ch n ai bây giị ọ ữ ậ ạ ế ọ ờ”.
Ng i đàn ông HQ này 35 tu i, không ngh nghi p, có m đang đi u hành m t quánườ ổ ề ệ ẹ ề ộ
ăn.Tr c khi xem m t tr c ti p 11 cô gái này, ông ta đã xem qua nh c a h “ướ ắ ự ế ả ủ ọ Ông
chuy n qua phòng bên c nh, m đĩa CD có th i gian m t ti ng r i, th i gian ghi hìnhể ạ ở ờ ộ ế ưỡ ờ
là tháng 4.2006. Trên màn hình l n l t xu t hi n 150 cô gái có mã s . ng kính quayầ ượ ấ ệ ố Ố
t khuôn m t r i đ n toàn thân. Ch đ c 20 phút, ông l i b cu c. Có v nh ông đãừ ặ ồ ế ỉ ượ ạ ỏ ộ ẻ ư
ch n đ c hai trong s 11 cô gái lúc nãyọ ượ ố ”.
Ng i đàn ông HQ này sang Vi t Nam tìm v , v i m c đích v đ giúp bà m c aườ ệ ợ ớ ụ ề ể ẹ ủ
mình, nh l i ông ta h i v i cô gái đ c ch n “ư ờ ỏ ớ ượ ọ Tôi đang th t nghi p nh ng s xinấ ệ ư ẽ
vi c làm. M tôi đã có tu i và đang kinh doanh m t c a hàng th c ăn nh . Có nuôi mệ ẹ ổ ộ ủ ứ ỏ ẹ
tôi đ c không?ượ ”. Cũng chính vì m c đích l y v v đ ph c v gia đình, nên ng iụ ấ ợ ề ể ụ ụ ườ
đàn ông HQ này sau m t lúc ch n ch cũng ch n Sen (cô gái xu t thân t m t vùngộ ầ ừ ọ ấ ừ ộ
quê nghèo khó, cách Tp. HCM b n gi xe ch y) vì “ố ờ ạ M tôi d n đi d n l i là ch n côẹ ặ ặ ạ ọ
nào có t ng tá to l n đ mai m t còn ph c v c m n c cho bàướ ớ ể ố ụ ụ ơ ướ ”.
Ph i chăng vì l y v Vi t Nam d , giá th p l i có ch t l ng cao nh trên, nên xuả ấ ợ ệ ễ ấ ạ ấ ượ ư
h ng đàn ông HQ l y v Vi t Nam ngày càng nhi u?ướ ấ ợ ệ ề
“Theo C c th ng kê Hàn Qu c, ch trong vòng năm năm, t l k t hôn v i ng i n cụ ố ố ỉ ỷ ệ ế ớ ườ ướ
ngoài c a HQ tăng lên ba l n, trong đó t l l y v Vi t Nam tăng lên đ n 43 l n,ủ ầ ỷ ệ ấ ợ ệ ế ầ
năm 2001 là 134 ng i, đ n năm 2005 là 5.822 ng i. Con s này chi m 1/5 t ng sườ ế ườ ố ế ổ ố
ng i HQ k t hôn v i ng i n c ngoài, đ ng th hai sau Trung Qu c (18.527ườ ế ớ ườ ướ ứ ứ ố
ng i). Nh ng h u h t ph n Trung Qu c này có g c là ng i Hàn. Nh v y, chi mườ ư ầ ế ụ ữ ố ố ườ ư ậ ế
s l ng nhi u nh t trong t ng s ng i n c ngoài mà đàn ông HQ k t hôn là phố ượ ề ấ ổ ố ườ ướ ế ụ
n Vi t Namữ ệ ”.
Bên c nh nh ng qu ng cáo cho vi c l y v Vi t Nam nh m t món hàng d mua,ạ ữ ả ệ ấ ợ ệ ư ộ ễ
cũng có nh ng bài vi t cho th y s khó khăn trong đ i s ng gia đình c a nh ng cu cữ ế ấ ự ờ ố ủ ữ ộ
hôn nhân có y u t n c ngoài “ế ố ướ Ph n Châu Á đ n HQ đ k t hôn và có cu c s ngụ ữ ế ể ế ộ ố
m i đ u g p r t nhi u khó khăn vì s khác bi t v m t văn hoá và nh ng đ nh ki n ớ ề ặ ấ ề ự ệ ề ặ ữ ị ế ở
Hàn qu cố” (Tu i tr , 5.5.2006). Đ ng th i, ng i HQ cũng băn khoăn khi th y khôngổ ẻ ồ ờ ườ ấ
ít đàn ông HQ ch có th l y v n c ngoài “ỉ ể ấ ợ ướ Th t đáng bu n khi nghĩ đ n chuy nậ ồ ế ệ
thanh niên các vùng quê ph i ra n c ngoài đ ki m v ch vì không th ki m đ cở ả ướ ể ế ợ ỉ ể ế ượ
v Hàn qu cợ ở ố ”(Tu i tr , 5.5.2006). Nh ng ki u qu ng cáo xúc ph m nhân ph m phổ ẻ ữ ể ả ạ ẩ ụ
n Vi t Nam nh v y đã t o nên làn sóng ph n ng d d i HQ và đ c bi t Vi tữ ệ ư ậ ạ ả ứ ữ ộ ở ặ ệ ở ệ
4

Nam, b i vì đó không đ n gi n ch là “ở ơ ả ỉ n i đau v trách nhi m, mà đây còn là n iỗ ề ệ ỗ
nh c hình nh ph n Vi t Nam d i con m t ng i n c ngoàiụ ả ụ ữ ệ ướ ắ ườ ướ ”(Võ Văn Ki t).ệ
Có th nói, d lu n HQ d u r ng có nh ng ph n ng v i nh t báo Chosun v bài vi tể ư ậ ẫ ằ ữ ả ứ ớ ậ ề ế
c a phóng viên Chae Sung Woo, nh ng cũng không th ph nh n m t th c t : nh ngủ ư ể ủ ậ ộ ự ế ữ
qu ng cáo đó đang đáp ng nhu c u c a m t b ph n nam gi i HQ đang g p khó khănả ứ ầ ủ ộ ộ ậ ớ ặ
trong hôn nhân v i ph n trong n c. Và h đ n Vi t Nam, m t đ t n c có ớ ụ ữ ướ ọ ế ệ ộ ấ ướ thị
tr ng hôn nhânườ lý t ng, d có c h i k t hôn b i vì có nhi u cô gái - đ c bi t ưở ễ ơ ộ ế ở ề ặ ệ ở
các vùng nông thôn đ ng b ng sông C u Long – đang có gi c m đ i đ i qua vi c k tồ ằ ử ấ ơ ổ ờ ệ ế
hôn v i ng i n c ngoài. Thêm n a, Vi t Nam và HQ có nhi u đi m t ng đ ng vớ ườ ướ ữ ệ ề ể ươ ồ ề
văn hoá, con ng i nên th h con cái mai sau s không có nh ng khác bi t nhi u soườ ế ệ ẽ ữ ệ ề
v i ng i g c HQ; nh quan ni m c a ng i HQ “ớ ườ ố ư ệ ủ ườ vì s t ng đ ng v dung m o nênự ươ ồ ề ạ
khi sinh con s không khác gì l m v i ng i HQ ẽ ắ ớ ườ ” (Tu i tr , 25.4.2006).ổ ẻ
4. D lu n xã h i trong n c v vi c ph n Vi t Nam k t hôn v i ng iư ậ ộ ướ ề ệ ụ ữ ệ ế ớ ườ
n c ngoài.ướ
Vi t Nam, t nhi u năm tr c d lu n xã h i và báo chí cũng đã nhi u l n lênỞ ệ ừ ề ướ ư ậ ộ ề ầ
ti ng và c nh báo tr c hi n t ng k t hôn v i ng i n c ngoài ngày càng gia tăng.ế ả ướ ệ ượ ế ớ ườ ướ
T năm 1995 đ n nay, hàng trăm bài báo Vi t Nam đã đi u tra các đ ng dây tuy nừ ế ở ệ ề ườ ể
các thôn n đem v Tp. HCM nuôi nh t trong nh ng phòng tr , cho nh ng ng i đànữ ề ố ữ ọ ữ ườ
ông l n tu i, t t nguy n t Trung Qu c, Đài Loan đ n tuy n l a. Ch a k hàng trămớ ổ ậ ề ừ ố ế ể ự ư ể
bài báo mô t c nh cô dâu Vi t Nam Trung Qu c, Đài Loan b ng c đãi, làm v t pả ả ệ ở ố ị ượ ợ ậ
th ,...ph i tr n v n c (Ph n , 28.4.2006).ể ả ố ề ướ ụ ữ
Có th nói, qua báo chí đã cho th y m t s bi n đ i chu n m c xã h i, giá tr xã h iể ấ ộ ự ế ổ ẩ ự ộ ị ộ
trong quan ni m c a các thôn n khu v c đ ng b ng sông C u Long v hôn nhânệ ủ ữ ở ự ồ ằ ử ề
v i ng i n c ngoài, qua vi c c i biên câu hát “ớ ườ ướ ệ ả Má i đ ng g con xaơ ừ ả ...” thành “Con
xin má g Đài Loan, ti n nhi u b c l m hân hoan trong lòngả ề ề ạ ắ ”. Có ý ki n nh n xét vế ậ ề
đ c đi m hôn nhân v i ng i n c ngoài hi n nay là “ặ ể ớ ườ ướ ệ Xu h ng l y ch ng HQ tăngướ ấ ồ
lên, tr hoá cô dâu. Tr c đây l y ch ng thì đ c ti n, nay các cô thôn n b ti n raẻ ướ ấ ồ ượ ề ữ ỏ ề
c i ch ng ngo i qu cướ ồ ạ ố ”. Báo chí cũng đã ph n ánh m t tr ng h p cô gái tr phíaả ộ ườ ợ ẻ ở
B c “c i ch ng” Đài Loan v i s ti n quy ra kho ng 10 t n thóc. B i lý do k t hônắ ướ ồ ớ ố ề ả ấ ở ế
là ra n c ngoài có vi c làm:ướ ệ
Đi lao đ ng Đài Loan thì ph i t n ti n môi gi i, mà h p đ ng lao đ ng l i có h n, chộ ả ố ề ớ ợ ồ ộ ạ ạ ỉ
phù h p v i nh ng ph n đã có gia đình. N u các cô l y ch ng, t hôn thú s đ mợ ớ ữ ụ ữ ế ấ ồ ờ ẽ ả
b o cho các cô vi c l i Đài Loan làm vi c t i ... già. Thu nh p c a các cô là ni mả ệ ở ạ ệ ớ ậ ủ ề
mong đ i c a gia đình quê nhà. Đó là nh ng cu c hôn nhân 2 trong 1, v a có ch ng,ợ ủ ở ữ ộ ừ ồ
v a có vi c làm. S ti n các cô vay m n b ra mua ch ng, sang đ n Đài Loan, đi làmừ ệ ố ề ượ ỏ ồ ế
vài tháng là d tr ” ư ả (Báo Ph n Tp. H Chí Minh, ngày 23.6.2006). Ngoài ra, đ c iụ ữ ồ ể ả
5