73
Escherichia coli (E. coli) , E. coli 0157: H7 , Clenbuterol
v git m tp trung trên quan đim an ton thc phm
( Bài tổng hợp)
Đu Ngc Hào
Escherichia coli v E. coli 0157: H7
Nguô n gô c va tên go i
Năm 1885, ti München c), một bác nhi khoa tên Theodor Escherich rt
quan tâm đến nhng phát hin quan trng ca Louis Pasteur và Robert Kock v vi khun.
Cùng vi vic nghiên cu bnh tiêu chy, Escherich t mối lưu ý ti mt vi sinh vt
đường rut tr em qua nhiu thí nghim lâm sàng. Vi khun do Escherich phát hin t
trong tã lót ca tr em được công b vi tên gọi đầu tiên là Bacterium coli commune. Ch
4 năm sau vi khuẩn này được giới chuyên môn đổi tên thành Escherich nhằm tri ân người
công khám phá. Tuy nhiên, vn được gi bng tên Bacillus coli vào năm 1895 và
Bacterium coli vào một năm sau đó, Sau nhiu kiu gọi, đến năm 1991, vi khun mi
được định danh thng nht toàn cu là Escherichia coli.
Vi khun E. coli sng khắp nơi trong môi trường và đặc bit ph biến động
vt. người, E. coli sng trong các b phn của thể, chng hạn như ruột đường
hp. Trong rut, vi khuẩn thường sống hòa bình và giu p tô ng hơ p ca c loa i vitamin K
B. Hin nay đã hàng trăm chủng vi khun E. coli. Chúng được phân loại đánh s
bi các kháng nguyên . Mt s trong c vi khuâ n E. coli gen, hoặc thông qua các đt
biến hoc t c sinh vt khác, cho phép sn xut cht đô c hi cho con người. Nếu
chúng ta ăn phải nhng dòng vi khun hi, giống như 0157: H7,chúng th gây
bnh bng cách sn sinh ra nhng chất độc hóa hc mnh mẽ, hay độc t. Tuy nhiên, hu
hết các chng E. coli vô hi và sng trong rut của con người và động vt khe mnh.
E. coli thường được các nhà khoa hc s dng như một công c nghiên cứu
bn phát trin nhanh chóng. Các nhà nghiên cu s dng chúng như một sinh vt
mô hình tương tự như vi khun gây bnh khác. Khi ăn thực phm nhim E. coli hoc trc
tiếp tiếp xúc vi phân có chứa E. coli, vi khuẩn vào thể như d y rut non,
thường gn vi b mt bên trong ca ruột già. Độc t, hoc các chất độc tiết ra của vi
khuẩn y sưng thành ruột, gây nh đường tiêu hóa nghiêm trng như viêm rut kết
xuâ t huyê t (Hemorrhagic colitis)
Bnh trc khun coli ơ gia su c, gia câ m (Colibacillosis)
Khi c¸c khÈu phÇn ¨n cña gia sóc, gia cÇm « nhiÔm E.coli, qu¸ møc ®é cho
phÐp, nh÷ng serotype E.coli kh¶ n¨ng g©y ngé ®éc thøc ¨n nh- : 026, 056, 086, 0111, 0119,
0125, 0126, 0127,0141. 0159 vv ®Òu kh ng g©y héi chøng tiªu ch¶y ë lîn. BÖnh cña ®éng
vËt mµ nguyªn nh©n do E.coli g©y ra, ®-îc gäi tªn chung lµ Colibacillosis.
Së dÜ vi khuÈn E.coli tõ vai trß céng sinh th-êng trùc trong ®-êng ruét trë thµnh vi
khuÈn g©y bÖnh trong qu¸ tr×nh sèng thÓ, vi khuÈn tiÕp nhËn ®-îc c¸c yÕu g©y
bÖnh , ®ã yÕu g©y dung huyÕt, yÕu c¹nh tranh, yÕu b¸m dÝnh, yÕu ®éc
®-êng ruét, yÕu kh¸ng kha ng sinh. C¸c yÕu g©y bÖnh nµy kh«ng ®-îc di truyÒn qua
ADN cña chromosome, di truyÒn b»ng ADN n»m ngoµi chromosome gäi plasmid,
qua hiÖn t-îng trao ®æi di truyÒn tiÕp hîp. ChÝnh nh÷ng yÕu g©y bÖnh nµy, ®· gióp cho
vi khuÈn b¸m dÝnh vµo ®-îc bµo nhung mao ruét non, x©m nhËp vµo thµnh ruét.
®©y vi khuÈn thùc hiÖn qtr×nh g©y bÖnh cña m×nh, s¶n sinh ®éc g©y ra c¸c triÖu
chøng, ph¸ hñy tÕ bµo niªm m¹c ruét, g©y dung huyÕt, nhiÔm ®éc huyÕt.
74
+ Bệnh coli nhim độc t rut (Enterotoxic colibacillosis) phæ biÕn nhÊt ë lîn con
cai s÷a, bª, cõu non, nh-ng còng x¶y ra ë trÎ em ng-êi lín. E.coli g©y bÖnh b¸m vµo
niªm m¹c ruét vµ t¨ng sinh ë thµnh ruét, chóng s¶n sinh ra ®éc m¹nh enterotoxin, lµm
rèi lo¹n trao ®æi muèi, n-íc, ch thÝch niªm m¹c ruét tiÕt dÞch ®é. tiÕt dÞch
nguyªn nh©n chÝnh g©y ra tiªu ch¶y, dÉn ®Õn mÊt n-íc chÕt ë gia sóc non. ChÊt dÞch
®-îc tiÕt ra, tõ c¸c tÕ bµo biÓu m« n»m trong khe cña ruét non.
+ Bệnh coli nhim độc t rut-huyết (Enterotoxaemic colibacillosis) do E.coli
ph¸t triÓn trong ruét non, s¶n sinh ra ®éc tè, ®éc tè nµy hót n-íc vµ t¸c ®éng ®Õn c¸c n¬i
trong thÓ. §éc kh¸c enterotoxin ®-îc xem nh- ®éc thÇn kinh (neurotoxin), chÊt
g©y bÖnh phï ho¹t ®éng nh- mét kh¸ng nguyªn lµm t¨ng mÉn c¶m cña thµnh m¹ch. Lîn
bÖnh d¹ng nµy th-êng triÖu chøng phï ë dÇy, ruét giµ, m¾t, d-íi da nh÷ng
thÇn kinh trung -¬ng. Phï kh«ng viªm do tæn th-¬ng m¹ch m¸u, dÉn tíi t¨ng huyÕt
¸p vµ cuèi cïng v¸ch cña mao m¹ch ®éng m¹ch ho¹i thÈm dÞch. Mét vµi chñng
E.coli s¶n sinh ®éc g©y bÖnh phï ®éc rut, do ®ã x¶y ra ®ång thêi c 2 dng
bnh.
E. coli 0157: H7
E. coli 0157: H7 y ra một căn bệnh gọi là viêm đi tràng xut huyết, bắt đầu đột
ngột đau bụng và co tht nng. Tiếp theo là tiêu chy , chảy nước và máu. Đôi khi có nôn
mửa, nhưng không st. Thi k bnh 3-9 ngày. Bnh kéo dài khong mt tun..
Kháng sinh ít tác dng đến căn bệnh y hu hết mọi người hi phục trong 5 đến
10 ngày. Không điều tr c thể, nhưng điều quan trng ung nhiều nước ăn đúng
cách. Hi chng urê huyết xut huyết (HUS) là nguyên nhân ph biến nht ca suy thn
tr em.Mt t l nh người nhim E. coli tình trng nghiêm trọng hơn, đưc gi
hi chng urê huyết xut huyết (HUS), th đe dọa tính mng. phát trin khi vi
khun xâm nhp vào h thng tun hoàn qua rut b viêm sản sinh mt s độc t vào
máu. HUS mt 1-2 tuần để phát trin .Mt na s người b HUS cn phi lc máu và
nhiu cá nhân b nhim bnh cn truyn máu.
Nguô n gây ô nhiê m
Ô nhim tht là nguyên nhân của bệnh , vì vy nu chn k thc phm là cn thiết
để ngăn ngừa bnh. Tht xay nhiều nguy y bnh hơn thit ma nh bởi trước đo
các vi khuẩn được trn ln trong quá trình nghin th không hoàn toàn b giết chết
bởi quá trình đun nấu, trong khi đó thịt mảnh vi khuẩn ch nm trên b mt và d dàng
b giết. E. coli sng trong rut gia súc, gà, hươu, cừu nhưng chúng không làm cho đô ng
t bị bnh. Vic s dụng phân động vật chưa đưc x lý làm phân bón con đường lây
truyn ph biến ca vi khun.
E. coli có th lây lan do ăn thịt bò, sa hoặc nước trái cây chưa được tit trùng,
c linh lăng, hoặc nước. Bnh lâytruyn t người này sang người khác có th xy ra
những nơi như trung tâm chăm sóc , các bệnh vin và nhà dưỡng lão, hoc bt c nơi nào
người tiếp xúc vi phân ca mt người b nhim bnh.
Không giống như nhiu vi khun y bnh khác phải có số lượng hàng ngàn ho c hàng
chc ngàn, E.coli chỉ cần t hơn 200 đa co thê gây nh.Nguy cơ lớn nhất đối vi nhim
75
vi khun E. coli thư c ăn chưa đưc nu chín. Tht luôn luôn cần đưc nu chín k
trước khi ăn.
Các cách khác để ngăn chặn E. coli do vic ăn hoă c ung bao gm :
Tránh y lan vi khuẩn hi trong nhà bếp bng cách gi cho tht sng tách bit vi
thc phm khác.
Rửa tay, quy, tht, các dng c bằng c m, xà phòng sau khi tiếp xúc vi tht
sng.
• Không bao giờ đặt tht nu chín trên cùng một đĩa vơ i tht sống (điều này là quan trng
đối vi những người nướng bánh mì kp thịt và đặt bánh mì kp thịt nướng trên đĩa cùng
bánh mì kp tht nguyên liu ).
• Rửa tht sau mi ln s dng.
• Uống các loi sữa thanh trùng và rượu táo.
• Rửa trái cây và rau tht k.
• Uống nươ c tinh khiết, nước được x lý.
E.coli gây t vong châu Âu là chng mi, cc độc
T chc y tế thế gii tuyên b, vi khun E.coli đang y ổ dch tiêu chy nghiêm
trng nhiều nước châu Âu là mt chng hoàn toàn mới, có độc lc mnh và nguy him
hơn rất nhiu so vi nhng chủng cũ. Ti châu Âu, chng vi khuẩn này đã khiến 17
người t vong và ít nhất 1.500 người khác mc bệnh, trong đó một phn ba b suy thn.
Theo Medical news, phân tch gen ban đầu cho thy chng này có thmt dng
đột biến ca hai chng nguy him khác ca E.coli, to thành mt chng mới "siêu độc".
Hilde Kruse, mt chuyên gia v an toàn thc phm ca WHO cho biết: "Đây chủng
hoàn toàn mới, chưa từng được phát hiện trước đây. mang một vài đặc điểm khiến
cho độc lc mnh nguy hiểm hơn những chng khác ca khun y chúng ta
vn trong rut". Theo Vin nghiên cu Gen Bc kinh (Trung Quc), còn cha mt
s gen kháng vi thuc kháng sinh.
Các chuyên gia nhận định vic vi khuẩn trao đi gen một điều không bình
thường thật khó để th gii thích chng mới này đến t đâu. Tiến Paul Wigley,
ging viên v nhim trùng sinh hc tại Đại hc Liverpool (Anh), cho rng phn ln các
chng vi khun E.coli không gây bnh nặng như chng mi này. Nó tạo ra các độc t làm
hỏng đường rut, y tiêu chy máu cũng có thể ảnh hưởng đến các b phân khác
của thể, trong đó thn. Theo ông "Biến chng nghiêm trng nht hi chng urê
máu xut huyết , dẫn đến suy thn, kết qu cn phi chy thn nhân to hoc trong
mt s trường hp có th dẫn đến t vong", .
Đến nay, Đức đã ghi nhận 470 ca b biến chng nghiêm trọng , trong đó 16
người đã tử vong. Thụy Điển cũng báo cáo có 15 ca và một người chết. Mt s nước khác
cũng ghi nhận các ca mc tiêu chy do chng E.coli mới này là Đan Mạch, Lan, Anh,
Tây Ban Nha.
Suy đoán về ngun gc ca chng mi, Wigley cho rằng động vật đặc bit
gia súc th mang nhng chng vi khun E.coli nguy hiểm hơn trong ruột không
biu hin b m và chúng phát tán ra ngoài qua phân.
Theo ông ngun gc ca chng này th phân gia súc đưc s dng như phân bón
trong mt s trang trại để trng rau , trong đó có dưa chuột.
76
Clenbuterol
Tên h thng (IUPAC) (RS) -1 - (4-amino-3,5-dichlorophenyl) -2 - (tert-butylamino)
ethanol. Clenbuterol, tên th trường như Spiropent và Ventipulmin, mt amin giao
cm được s dng cho người b ri lon hô hâ p như adecongestant và thuc giãn phế
qun.Những người có ri lon hô hp mãn tính như hen suyễn s dụng như mt thuc
giãn phế qun làm cho th d dàng hơn.
Tác dngliều lượng
Clenbuterol là mt chất đồng phân β2 vi mt s điểm tương đồng v cu trúc và
dược epinephrine và salbutamol, nhưng hiu ng ca mạnh hơn lâu dài như mt
cht kích thích và thuc nhit. gây ra s gia tăng kh năng hiếu khí, thúc đẩy thn
kinh trung ương,tăng áp lc máu và vn chuyn oxy. làm tăng t l m cơ
th được chuyn hóa trong khi tăng thịt đỏ ca th , thường được s dng cho viê c la m
giãn trơn. Điu này cho thy mt andtocolytic giãn phế qun.
Clenbuterol thường được s dng liều lượng t 20-60 microgram(mcg) mi
ngày theo quy định. Mt liu khong 120 mcg (ph n) hoc 140 mcg (nam gii) có thể
đươ c chi đi nh nhưng không bao gi được vượt quá trong mt ngày.Clenbuterol cũng
được quy định điều tr cho nga, tuy nhiên nga s dng thường dng lng .
S dng cho người
Clenbuterol được chp thun cho s dng mt s nước, thông qua toa điê u tri
như một loại thuc làm giãn phế qun cho bnh nhân hen. Gn đây, mặc dù thuc đã
được công b công khai cho vic s dng như mt loi thuc gim cân,
tương t như cách s dng các amin giao cm khác, chng hn như ephedrine. Nó
thường được s dng như mt tr giúp gim béo, mc dù thiếu các th nghim lâm
sàng đầy đủ có th h tr hoc ph nhn vic s dụng đó.
Clenbuterol mt thành phn ca bt k loi thuc điều tr nào mà Cc Qun lý
dược và thc phm M (FDA) phê duyt đang b cm đô i vơ i các vận động viên . FDA
đã cấm du ng clenbuterol cho các loại động vt có th được dùng làm thư c phâ m cho
người .
S dng thuốc giu p tăng cường hiu suất thi đâ u
Clenbuterol cũng đã được s dụng như mt loi thuc tăng cường hiu sut. Tay
đua xe đạp Alberto Contador ca Tây Ban Nha đã bị cm đua chuyên nghiệp hai năm, kể
t sau khi th nghim dương tnh với thuc này ti Tour de France năm 2010. Sau đó
ông đã b c danh hiu năm 2010 của Tour de France và danh hiu 2011
ca Giro d 'Italia . n đ ộng viên bơi lội M Jessica Hardy đã bị kiểm tra trong tháng 7
năm 2008 bị đình ch thi đâ u một năm, đã tuyên b là do vô tình ăn pha i châ t na y
có trong th c phm b ô nhim. Cu nhân viên câu lc b New York Mets,
Kirk Radomski tha nhận đa phân phi clenbuterol cho cu cu th bóng chày
Major League và liên kết trong tha thun theo yêu cu ca ông . n đô ng viên ch y
nước rút ngươi Ba Lan , Adam Seroczyński đã sư du ng loại thuc này sau khi vê th
trong chạy 1000 m ti Thế vn hi Mùa hè 2008 Bc Kinh-Trung Quc . n đô ng
viên xe đa p ngươ i Trung quô c Li Fuyu đa bi xe t nghiê m dương ti nh cho cuc
đua Dwar Vlaanderen ti B vào ngày 24 tháng 3, năm 2010. Trong tháng 9 năm
2010, St Louis Cardinals, giải đấu shortstop Lainer Bueno bi đìn h ch 50 trò chơi cho
77
mùa gii 2011 sau kết qu ca th nghim dương ti nh vơ i clenbuterol . Trong tháng 6
năm 2011, cu th của đội tuyn bóng đá quốc gia Mexico đã được tìm thy
clenbuterol trong máu ca h, nhưng đã được WADA tha bng sau khi h tuyên
b clenbuterol đến t thc phm b ô nhim. FIFA cũng đã tuyên b rng 109 cu th
U17 t World Cup Mexico đã dương tnh với thuc này, cho rng tht Mexico b ô
nhim.
Tác dng ph và nguy him:
- Quá mn
- Nhiễm độc giáp tra ng
- Nhp tim nhanh
- Nhi máu cơ tim cp tính
- Cao huyết áp
Qa liều
S dng quá nhiu so vi liu khuyến cáo khong 120 mg th gây run cơ, đau đầu,
chóng mt và gây kích ng d y. Người du ng thuc để gim cân hoặc để ci
thin hiu sut vận động ca vận động viên, th y ra cho vận động viên các triu
chứng như bun nôn, nôn ma, đánh trống ngc, nhp tim nhanh và nhi máu tim. S
dng thuc có th được xác nhn qua phát hin trong tinh
dch hay nước tiu.
Thc phm ô nhim
Trong tháng 9 năm 2006, hơn 330 người Thượng Hi được báo cáo đã bị ng
độc thc phm do ăn tht ln b ô nhim clenbuterol động vt nuôi để y thịt nc.
Trong tháng 2 năm 2009, ít nht 70 người trong mt tnh Quảng Đông (Trung Quc)
b ng độc thc phm sau khi ăn ni tng ln cho là có cha dư lượng clenbuterol. Các
nn nhân phàn nàn đau d dày và tiêu chy sau khi ăn ni tng ln mua các th
trường địa phương .
Trong tháng 3 năm 2011, B Nông nghip Trung Quc (MOA) cho biết Chính
ph s khởi động mt chiến dch kiê m soa t trong một năm trên ph gia bt hp
pháp trong thức ăn chăn nuôi ln, sau khi mt công ty con ca Tập đoàn Shuanghui sn
xut tht ln nht ca Trung Quc đa sử dng thịt bi nhiê m clenbuterol cho sản xuất sn
phm. Tng cng 72 người trung tâm tnh Nam, nơi công ty Shuanghui đă t cơ
, được cnh sát giam gi vì b cáo buc sn xut, bán hoc s dng clenbuterol . Ngày
25/7/2011,Trung Quc đã xét x những người sn xut clenbuterol làm thc phẩm chăn
nuôi ln siêu nc. K ch mưu Lưu Tương b kết án t hình, đồng phm H Trung Kit
án chung thân, các b cáo còn li lãnh án t 9-15 năm tù giam.
S dng trong thú y
M và Liên minh châu Âu cm s dng clenbuterol trong sn xut thc phm động
vt, tuy nhiên nó vn được s dng trong các nước khác ca thế gii để điều tr các
bnh d ng đưng hô hp nga, vì nó là 1 thuc giãn phế qun. Thuc có tên thương
mi ph biến là Ventipulmin. Nó có th được s dng qua đưng ung và tiêm tĩnh
mch. cũng được s dng cho gia súc để làm giãn t cung bò, thường là thi k
sinh đẻ . Thuc cũng là một steroid đồng hóa (anabolic) và la m tăng quá trình trao đổi
cht, thông qua một cơ chế chưa được hiu rõ. Khả năng sử dụng nó để tăng t l