YOMEDIA
ADSENSE
Giáo trình Nhập môn quản lý xây dựng
Chia sẻ: Trinhthamhodang1214 Trinhthamhodang1214 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54
81
lượt xem 10
download
lượt xem 10
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
(NB) Giáo trình Nhập môn quản lý xây dựng gồm 3 chương với các nội dung: những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; điều kiện năng lực, quyền và nghĩa vụ các chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng công trình; quản lý kinh tế xây dựng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Nhập môn quản lý xây dựng
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD GIAO TRINH ́ ̀ NHẬP MÔN QUẢN LÝ XÂY DỰNG Tài liệu lưu hành nội bộ Dành cho sinh viên cao đẳng BIÊN SOAN: ThS. D ̣ ƯƠNG CÔNG ĐỨC Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 1
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. 1 Khái niệm, phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1 Khái niệm Theo Luật Đầu tư Số 59/2005/QH11: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ, trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp). 1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Phân loại theo quy mô và tính chất của dự án (Điều 5 Nghị định số 59/2015/NĐCP): + Dự án quan trọng Quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư + Dự án nhóm A + Dự án nhóm B + Dự án nhóm C Phân loại theo nguồn vốn đầu tư (Điều 5 Nghị định số 59/2015/NĐCP): + Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; + Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; + Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 2
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD + Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. Phân loại theo chức năng: + Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất công nghiệp + Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông + Dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi + Dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ điện + Dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực văn hoá, thể thao, phát triển du lịch + Dự án đầu tư xây dựng công trình y tế, giáo dục, phát thanh truyền hình + Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình công cộng + Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nghiệp và đô thị + Dự án đầu tư xây dựng công trình phát triển đô thị + Dự án đầu tư xây dựng công trình khác 1.1.3 Các hình thức lập dự án đầu tư Dự án đầu tư xây dựng lập theo 2 bước: Các dự án quan trọng Quốc gia, dự án nhóm A (Điều 52, Luật Xây Dựng 2014) + Bước 1: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi + Bước 2: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi Lập báo cáo nghiên cứu khả thi: khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi và trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt. Trừ những công trình là nhà ở riêng lẻ của Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 3
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD dân (Điều 52, Luật Xây Dựng 2014) và các công trình lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật. Và những công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật. + Hoặc Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: các công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo; công trình có quy mô nhỏ và các công trình do nhà nước quy định và trừ những công trình là nhà ở riêng lẻ của dân (Điều 52, Luật Xây Dựng 2014). 1.2 Mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc và nhiệm vụ của quản lý dự án 1.2.1 Mục tiêu Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cũng giống mục tiêu chung của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích đầu tư, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư. Trong mỗi giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng công trình, quản lý dự án nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau. Ví dụ: – Giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế – kỹ thuật mang tính khả thi; – Giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế; – Giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án (về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư. Các mục tiêu cụ thể khi quản lý đầu tư xây dựng công trình bao gồm: – Mục tiêu về chất lượng công trình xây dựng; – Mục tiêu về thời gian thực hiện; – Mục tiêu về chi phí (giá thành); – Mục tiêu về an toàn lao động; – Mục tiêu về vệ sinh môi trường; Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 4
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD – Mục tiêu về quản lý rủi ro; – Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hàng. Ngoài các mục tiêu cơ bản trên, với mỗi chủ thể quản lý dự án lại có thêm mục tiêu quản lý riêng phục vụ cho nhiệm vụ của mình. Ví dụ: Nhà thầu xây dựng sẽ có các quản lý về: + Quản lý nguồn nhân lực để thực hiện dự án; + Quản lý thông tin để xây dựng công trình xây dựng. 1.2.2 Yêu cầu Yêu cầu chung * Tính khoa học và hệ thống: Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các dự án đầu tư xây dựng công trình phải được lập và quản lý trên cơ sở nghiên cứu kỹ, chính xác các nội dung của dự án (sự cần thiết, các điều kiện tự nhiên xã hội, các phương án thực hiện và giải pháp thiết kế,..) dựa trên sự khảo sát tỉ mỉ với các số liệu đầy đủ và chính xác. Đồng thời dự án đầu tư phải phù hợp với các dự án khác, phù hợp với quy hoạch. * Tính pháp lý: Các dự án đầu tư xây dựng công trình phải được xây dựng và quản lý trên cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ các chính sách và pháp luật của Nhà nước. * Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục đầu tư của các cơ quan chức năng và tổ chức quốc tế. * Tính hiện thực (tính thực tiễn): Phải đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân tích đúng đắn các môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng. Yêu cầu cụ thể – Đầu tư phải thực hiện theo chương trình, dự án, phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; – Đầu tư phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, chống dàn trải, lãng phí; Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 5
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD – Phương thức quản lý đầu tư phải phù hợp, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của quản lý nhà nước; – Quy trình thủ tục thực hiện đầu tư phải tuân thủ các quy định pháp luật vể quản lý đầu tư; – Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, có chế tài cụ thể trong từng khâu của quá trình đầu tư. Việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được đánh giá là thành công khi đạt được các yêu cầu sau: – Đạt được mục tiêu dự kiến của dư án: Tức là lợi ích của các bên tham gia được đảm bảo hài hoà; – Đảm bảo thời gian: Tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn; – Không sử dụng quá nguồn lực của dự án: Tiết kiệm được nguồn lực của dự án bao gồm vật tư, nhân lực, tiền vốn và xe máy; – Các đầu ra của dự án đạt chất lượng dự kiến; – Ánh hưởng tốt của dự án tới môi trường. 1.2.3 Nguyên tắc Nguyên tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình a) Nguyên tắc cơ bản quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Thực hiện quản lý đầu tư theo những nguyên tắc cơ bản sau: – Phàn định rõ chức năng quản lý của nhà nước và phân cấp quản lý về đầu tư và xây dựng phù họp với từng loại nguồn vốn và chủ đầu tư. Thực hiện quản lý đầu tư theo dự án, quy hoạch và pháp luật. Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 6
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD – Dự án đầu tư thuộc vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn do doanh nghiệp nhà nước đầu tư phải được quản lý chặt chẽ theo trình tự đầu tư và xây dựng đối với từng loại vốn. – Đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của nhân dân, nhà nước chỉ quản lý về quy hoạch, kiến trúc và môi trường sinh thái. – Phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước, chú đầu tư, của tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá trình đầu tư và xây dựng. b) Nguyên tắc cụ thể quản lý dự án đầu tư xây dưng công trình Tập trung dân chủ: Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý đầu tư xây dựng công trình nghĩa là kết hợp lãnh đạo kinh tế tập trung có kế hoạch với quyền tự chú trong sán xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, của người lao động, là sự thống nhất giữa ba lợi ích trong sản xuất. Thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế: Cơ sở của việc áp dụng nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế thể hiện ớ chỗ không có thứ chính trị nào lại không phụ thuộc vào kinh tế, ngược lại không thể có một nền kinh tế nào lại không được quy định bởi một chính sách nhất định. Nguyên tắc thủ trưởng: Bản chất của nguyên tắc thủ trưởng thể hiện ở chỗ quyền lãnh đạo từng đơn vị sản xuất được trao cho một người điều hành và người đó phải chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước tập thể và trước pháp luật. Quan tâm đến lợi ích vật chất và tinh thần của người lao động: Sự quan tâm của người lao động đến kết quả lao động luôn mang tính khách quan. Quản lý phải biết quan tâm lợi ích vật chất và lợi ích tinh Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 7
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD thần của người lao động. Vấn đề có tính nguyên tắc và phải kết hợp giữa khuyến khích lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần đối với người lao động trước thành quả của họ. Tiết kiệm và hạch toán kinh tế: Nguyên tắc tiết kiệm và hạch toán kinh tế trong quản lý phản ánh nhu cầu khách quan của lãnh đạo kinh tế trong xã hội chủ nghĩa. Hạch toán kinh tế là công cụ đê hoàn thành nhiệm vụ sản xuất một cách tiết kiệm nhất. Ngoài quy định như trên, tuỳ theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, nhà nước còn quản lý theo quy định sau đây: Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 2 nãm đối với dự án nhóm c, 4 năm đối với dự án nhóm B. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước thì nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các quy định; Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thoả thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tư. Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 8
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt báo cáo đầu tư thì mỗi dự án thành phần được quản lý, thực hiện như một dự án độc lập. 1.2.4 Nhiệm vụ của quản lý dự án Nhiệm vụ thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nhiệm vụ thực hiện quản lý dự án là thực hiện các kỹ năng quản lý (tổ chức, nghiệp vụ) và theo dõi, kiểm tra các hoạt động trong quá trình đầu tư để đạt được mục tiêu dự án. Để thực hiện các nhiệm vụ trên cần áp dụng các biện pháp phù hợp với từng nhiệm vụ, bao gồm các giải pháp về tài chính, nhân sự, phương pháp, công nghệ, máy móc thiết bị và tổ chức quản lý. Trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư nhiệm vụ quản lý là tiến hành các hoạt động cần thiết để bảo đảm thi công xây dựng công trình: – Đúng tiến độ, khối lượng thi công xây dựng cổng trình; – Đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo quy phạm, tiêu chuẩn chất lượng thiết kế); – Trong giới hạn chi phí cho phép; – Bảo đảm an toàn cho công trình và lực lượng lao động; – Bảo đảm vệ sinh môi trường. 1.3 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý một dự án thông thường gồm 4 giai đoạn: – Giai đoạn xác định và tổ chức dự án – Giai đoạn lập kế hoạch dự án – Giai đoạn quản lý thực hiện dự án – Giai đoạn kết thúc dự án Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 9
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Giai đoạn 1. Xác định và tổ chức dự án, nội dung gồm: a) Xác định mục tiêu dự án – Xác định đích đến của dự án là gì? Cụ thể: Giải quyết vấn đề gì? Kết quả phải đạt được là gì? – Làm cho tất cả mọi người ở các bộ phận tham gia quản lý dự án đều hiểu và nhất trí về mục tiêu dự án. Các câu hỏi đặt ra: + Mục đích của các công việc phải thực hiện là gì? + Ai sẽ được hưởng lợi từ kết quả này? + Mục tiêu của các thành phần liên quan (chủ thể tham gia vào quá trình quản lý) sẽ khác nhau thế nào? + Tiêu chuấn nào các thành phần sử dụng để đánh giá thành công của dự án? b) Tổ chức công việc của dự án Xác định nhân sự và nguồn lực cần thiết để triển khai công việc: + Nhân sự: Cần có nhóm nòng cốt là những người có kinh nghiệm, có ảnh hưởng quan trọng vừa có chuyên môn, vừa có năng lực tổ chức; + Nguồn lực thực hiện công việc: Phương tiện, điểu kiện vật chất để thực hiện từng loại công việc trong phạm vi nhiệm vụ. Giai đoạn 2. Lập kê hoạch thực hiện dự án, nội dung gồm: – Xác định các nhiệm vụ / công việc cần thiết để đạt được mục tiêu; – Trình tự và thời hạn hoàn thành tất cả các nhiệm vụ / công việc Một số vấn đề cần giải quyết: Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 10
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD + Phân định nhiệm vụ chính, phụ; + Xác định thời gian hợp lý để thực hiện từng công việc; + Khoảng thời gian chung để thực hiện dự án; + Phân tích mức độ chất tải của các bộ phận thực hiện các công việc để điều chỉnh cho thích hợp với yêu cầu thực tế. Giai đoạn 3. Quản lý thực hiện dự án, nội dung gồm: Thực hiện các kỹ năng quản lý: + Tạo động lực thúc đẩy và tập trung vào mục tiêu; + Làm trung gian giải quyết các mối quan hệ các cấp; + Quyết định phân bổ, điều chỉnh nguồn lực; + Giải quyết các vấn đề phát sinh. Kiểm tra, giám sát tiến độ, ngân sách và chất lượng (đảm bảo cho dự án luôn theo đúng lịch trình, ngân sách và các tiêu chuẩn chất lượng đã định, đảm bảo an toàn và điều kiện môi trường). Giai đoạn 4. Kết thúc dự án, nội dung gồm: – Hoàn thành mục tiêu dự án, chuyển kết quả cho các thành phần liên quan; – Tổng kết, rút kinh nghiệm; – Giải tán Ban quản lý / Nhóm dự án (các bộ phận huy động thực hiện quản lý dự án). Nội dung công tác quản lý dự án Nội dung công tác quản lý dự án bao gồm hai công việc chính là: – Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư; – Quản lý việc thực hiện dự án đầu tư. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư gồm các công việc như: – Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; – Lập báo cáo nghiên cứu khả thi; – Thuyết minh dự án đầu tư; Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 11
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD – Lập nhiệm vụ thiết kế cơ sở; – Trình duyệt dự án đầu tư; – Báo cáo kinh tế kỹ thuật; – Điều chỉnh dự án đầu tư. Quản lý việc thực hiện dự án đầu tư a) Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án b) Nội dung quản lý thực hiện dự án gồm: – Quản lý chất lượng; – Quản lý tiến độ; – Quản lý khối lượng; – Quản lý chi phí; – Quản lý an toàn lao động; – Quản lý môi trường; – Quản lý rủi ro… c) Mối quan hệ của các yếu tố quản lý thực hiện dự án Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 12
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Nội dung công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư Xây dựng công trình Xét cụ thể đối với việc quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định như sau: – Quản lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự toán, tổng dự toán công trình; – Quản lý việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình; – Quản lý việc xin giấy phép xây dựng công trình; – Quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện dự án; – Quản lý thi công xây dựng công trình (quản lý về chất lượng; quản lý về tiến độ; quán lý về khối lượng; quản lý ATLĐ; quản lý vệ sinh môi trường; quản lý nhân lực và quản lý thông tin). – Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; – Quản lý rủi ro; – Các nội dung quản lý khác (nếu có). 1.4 Các hình thức và hệ thống quản lý điều hành dự án đầu tư xây dựng Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 13
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD (Xem điều 17,18,19,20,21 Nghị định số 59/2015/NĐCP) Trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án: Là hình thức chủ đầu tư có đủ năng lực quản lý dự án theo quy định của pháp luật tự trực tiếp quản lý các công việc của dự án, có 2 dạng sau đây: + Không lập thành ban quản lý dự án: Chủ đầu tư sử dụng bộ máy hiện có của mình để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án. Mô hình này được áp dụng đối với dự án quy mô nhỏ có tổng mực đầu tư dưới 5 tỷ đồng; dự án có sự tham gia của cộng đồng và dự án có tổng mức đầu tư dưới 2 tỷ đồng do ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư, khi bộ máy của chủ đầu tư kiêm nhiệm được việc quản lý thực hiện dự án.( Điều 21 NĐ59/2015/NĐCP) + Lập ban quản lý dự án: Chủ đầu tư lựa chọn để quyết định thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý đầu tư xây dựng khu vực, hoặc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để thay mặt chủ đầu tư quản lý toàn bộ công việc từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng.(Điều 17,18,19 NĐ59/2015/NĐCP) Ưu điểm: + Chủ đầu tư quản lý công việc của dự án do đó có thể cho phép giải quyết nhanh những vướng mắc trong quá trình thực hiện mà không cần phải thông qua tổ chức khác + Chi phí chi trả cho hoạt động quản lý dự án không lớn Nhược điểm: + Tính chuyên nghiệp trong quản lý dự án không cao + Trang thiết bị cho hoạt động quản lý dự án cũng hạn chế Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 14
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD + Vai trò giám sát trong quản lý dự án không được mở rộng bằng các hình thức khác Khi đó, mối quan hệ bên trong quá trình thực hiện dự án như sau: Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án khi chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực: Chủ đầu tư không có năng lực quản lý dự án theo pháp luật mà phải ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn chuyên nghiệp làm công tác quản lý dự án. Tổ chức tư vấn quản lý dự án phải có đủ năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật và là một pháp nhân kinh tế có đủ năng lực kí kết hợp đồng. Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn quản lý dự án được thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên. Tư vấn quản lý dự án được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải được chủ đầu tư chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản lý dự án, chủ đầu tư vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án. Ưu điểm: Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 15
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Tính chuyên nghiệp trong quản lý dự án cao, kinh nghiệm quản lý được đúc kết qua nhiều dự án, trang thiết bị dùng trong quản lý đầy đủ và được sử dụng khả năng tối đa. Chất lượng đồng bộ và tốt Góp phần mở rộng được khả năng giám sát XH trong thực hiện dự án: ở nước ta hiện nay chưa áp dụng rộng rãi hình thức thuê tư vấn thực hiện dự án, chỉ thuê thực hiện một số công việc trong quản lý dự án mà thôi. Hạn chế: Kinh phí cho hoạt động quản lý dự án phải chi trả nhiều. 1.5 Tổng quan các văn bản pháp luật liên quan đến dự án a) Quản lý dự án Luật xây dưng mới số 50/QH13/2014 Nghị định 119/2015/NĐ CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng có hiệu lực ngày 5/8/2015 Nghị định 59/2015/NĐCP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình có hiệu lực 15/06/2015 Nghị định 46/2015/NĐ CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng có hiệu lực ngày 01/07/2015 Nghị định 37/2015/NĐCP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng có hiệu lực ngày 15/06/2015 Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 16
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Thông tư số 24/2016/TTBXD sửa đổi thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ Xây Dựng ban hành có hiệu lực ngày 1/9/2016 Thông tư 14/2016/TT BXD hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam Thông tư 16/2016/ TTBXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐCP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng Thông tư 18/2016/TTBXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình Thông tư 17/2016/TTBXD hướng dẫn về năng lực tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng Thông tư 15/2016/TTBXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng Thông tư 13/2016/TT BXD hướng dẫn về thi tuyển, tuyển chọn phương án kiến trúc công trình xây dựng Nghị định 39/2016/NĐCP hướng dẫn Luật An Toàn , vệ sinh lao động . Nghị định 44/2015/NĐCP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng Thông tư 12/2016/TT BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng quy hoạch đô thị vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu vực đặc thù. b) Quản lý chi phí Nghị định số 32/2015/NĐCP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thông tư 06/2016/TTBTC quy định về quản lý tài chính đối với quản lý đầu tư theo hình thức đối tác công tư và phí lựa chọn nhà đầu tư Thông tư số 02/2015/TTBLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao Động – Thương binh xã hội Quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gan sử dụng vốn nhà nước Thông tư 172/2016/TTBTC quy định thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực ngày 1/7/2017 Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 17
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Thông tư 210/2016/TT BTC quy định thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phí thẩm định thiết kế thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực ngày 1/7/2017 Thông tư 17/2016/TT BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch c) Quản lý đấu thầu Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 Nghị định số 30/2015/NĐCP ngày 17/08/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư Nghị định 63/2014/NĐCP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu Thông tư 10/2016/TTBKHĐT Quy định chi tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu Thông tư 07/2016/TTBKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng Thông tư số 01/2015/TTBKHĐT ngày 14/02/2015 của Bộ Kế Hoạch đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn Thông tư số 05/2015/BKHĐT ngày 16/06/2015 của Bộ Kế hoạch đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mua hàng hóa Thông tư 10/2015/TTBKHDDT Quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu Thông tư 10/2016/TTBKHDDT Quy định chi tiết về giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu Thông tư 19/2015/TTBKHDDT Quy định chi tiết về lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu d) Quản lý hợp đồng xây dựng Luật thương mại 2005 Bộ Luật dân sự 2015 Nghị định số 37/2015/ NĐCP hướng dẫn về Hợp đồng xây dựng Thông tư 08/2016/TTBXD hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng Thông tư 07/2016/TT BXD hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 18
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Thông tư 09/2016/TTBXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình e) Quản lý thi công, xây dựng ( chất lượng, tiến độ, nghiệm thu, thanh toán) f) Kết thúc xây dựng Thông tư 10/2013/TT BXD quy định chi tiết một số nooik dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng (danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục 5 của Thông tư) CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng A. CÁ NHÂN 1. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp. 2. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng độc lập phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định gồm: An toàn lao động; Giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án; Chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng; Chủ nhiệm khảo sát xây dựng; Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; Chỉ huy trưởng công trường; Giám sát thi công xây dựng; Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 19
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP.HCM ̣ BÔ MÔN KTXD Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II, hạng III 3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; b) Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; c) Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề. 4. Thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định như sau: a) Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; b) Sở Xây dựng, tổ chức xã hội nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng các hạng còn lại. B.TỔ CHỨC 1. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng được phân thành hạng I, hạng II, hạng III do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực. a) Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I; b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp theo quy định của pháp luật. 2. Các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của mình tới cơ quan chuyên Giáo trình Nhập môn Quản lý Xây dựng 20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn