ả ọ ị H và tên : Đinh Th Th o Ninh
ơ L p : vhdl23c
ử ị ọ Môn : l ch s văn h c
ề ị ươ ơ ủ ủ ở ng c a bài th c a vua Lê Thánh Tông ơ núi Bài th
ả Đ bài : Gía tr văn ch (Qu ng Ninh)
Bài làm
? ? ? ? ? ? ?
巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨 巨
Ệ
TÀI LI U 1:
ả ế ướ ế Nói đ n vùng bi n phía Đông B c Qu nh Ninh, tr
ả ể ắ
ộ ạ ỳ ắ các bãi t m s c n
ứ
ạ ẻ ẹ ủ ẩ ẳ ổ ậ ể ọ ị
ầ ề ế ệ ạ
ị ắ ế c h t là nói đ n V nh ế ớ ủ i. H Long – m t danh th ng di s n UNESCO, k quan thiên nhiên c a th gi ỉ ằ ở ờ ắ ướ c mây tr i xanh thăm V đ p c a H Long không ch n m ả ộ ệ ố ầ ộ th m mà n ch a trong đó là c m t h th ng các hang đ ng, núi đá vôi tr m ơ ả tích. N i b t trong qu n th di s n thiên nhiên trên vùng v nh, ng n núi Bài Th ộ ỳ hi n lên uy nghi, b th , là m t k quan mà t o hóa đã dày công ban t ng. ọ ặ ề ứ ừ ớ ẩ ắ
ắ ơ Núi Bài th , ngay t ơ ổ ạ ề
ở ể ả ộ ề tên g i đã hàm ch a đi u bí n, g n li n v i giai ườ i kh c lên vách đá cách đây ộ ấ nét còn nét m t, tr thành m t
ơ ờ ứ
ể ậ ả ị ỉ tho i v bài th c mà vua Lê Thánh Tông cho ng 546 năm. Tr i qua bao cu c b dâu, bài th gi ẩ ố ố ớ ấ ứ n s đ i v i b t c ai quan tâm, nghiên c u. Tuy n t p đ a chí Qu ng Ninh đã ch rõ:
ộ ơ ằ ở trung tâm thành ph
ặ ư “Núi Bài th là m t hòn núi đá vôi cao 206m n m ữ
ố ạ H Long. Ba m t núi nay là nh ng khu dân c đông đúc, phía Tây và phía Nam ề k bên v nh H Long…”
ộ ư ổ ụ
ồ ạ ợ ự
́ ư i choáng ng p t a con r ng xanh đang nhoài mình c t cánh. ớ ư ư ử Đ aị i ngàn trang, phác h a b c tranh
̀ ̀ ̀ ứ ấ ̉ ̣ ̉
ề ề ề ả ọ ấ ọ ệ t. ớ ự ạ ị ề ừ T nhi u góc đ núi có lúc mang dáng nh h ph c, lúc có dáng nh s t ồ ờ v n m i, lúc l ộ ả chí Qu ng Ninh là m t pho tri th c dày lên t ́ đây đu va toan diên nhât v m nh đ t Quang Ninh đ a linh nhân ki ế ề Truy n thuy t v ng n núi Bài th tr
ư ơ ướ ằ ị ế ắ ủ ươ
ả ổ ố ố
ắ ư ọ ệ ắ ủ ế ậ ề c h t g n li n v i s tích đánh ặ ầ ạ ạ th ng gi c Nguyên Mông trên sông B ch Đ ng c a H ng Đ o V ng Tr n ạ ọ ướ ừ ỉ c đã là v ng gác H ng Đ o vào năm 1228. “T đ nh núi này, hàng ngàn năm tr ế tr ng y u vùng biên i Đông B c c a T qu c. Đêm đêm lính canh đ t đèn báo ỉ ườ hi u, ch đ
ứ ứ
ậ ậ ằ ắ
ầ ể ề
ắ ờ ộ ơ
ườ ơ ở ơ
ặ ọ ng cho thuy n bè c p b n, …” ậ Mùa xuân, tháng hai năm Quang Thu n th 9 (t c năm1468), vua Lê Thánh ạ Tông đem quân đi t p tr n trên sông B ch Ð ng và tu n du kh p vùng châu An ủ ả ướ ế c chân núi Truy n Đăng, say c nh bi n xanh, núi cao c a vùng Bang. Đ n tr ươ ẹ i đ p, nhà vua đã làm m t bài th và cho ng tr i thiên nhiên t i kh c lên vách ề ọ núi. T đó, ng n núi mang tên là núi Ð Th hay núi Bài Th , tr thành di tích ị l ch s qu c gia đ c bi t quan tr ng.
ươ ổ
ộ ng g i gió, n i trôi trăm ngàn th ơ ổ ề
ơ ị
ộ ệ ố ị ứ ượ ề ẫ ơ ổ ẫ t mài nh n n i, v
ạ ườ
ụ ườ ư ừ ệ ử ố ế 546 năm trôi qua là 546 năm kinh s ờ ữ ấ ướ c. R t nhi u nét ch thu c h th ng bài th c nay đã phai m và không còn n ế ớ ử ủ ở ớ nguyên v n.ẹ Trăn tr v i giá tr l ch s c a bài th c , tâm huy t v i th Lê ọ ệ Thánh Tông, nhi u nhà nghiên c u v n mi t m i khó khăn ơ ộ trên công cu c ph c ch nguyên tác bài th , tìm ra con đ ng ánh sáng chân lý ề ạ ớ l n lao mà ng ế i x a truy n l i.
ơ ữ ầ
ầ ơ ườ ầ ồ
ế ầ ể ấ ẩ ớ ữ t theo th th t ngôn bát cú, v i niêm lu t chu n xác cao đ , cho th y trình đ
ộ ủ ừ ầ ọ Toàn văn bài th ch Hán c a vua Lê Thánh Tông có 2 ph n là ph n văn ượ c nhà vua ộ ấ ườ i anh hùng
ấ ầ ủ xuôi và ph n văn v n, bao g m 105 ch . Riêng ph n th Đ ng đ vi Hán h c uyên thâm, ý t văn võ kiêm toàn xu t trúng tr vì n
ậ ế ọ sâu s c, chi u r i cái tâm, cái t m c a ng ở c Nam ta m t thu . ươ ự ẩ ề ắ ướ ị C t m uông d
ạ ơ
ủ ị
ầ ắ
ị ộ ng tri u bách xuyên ố Lo n s n kì b bích liên thiên ổ ơ ả Tráng tâm s c m hàm tam c ề ề ố Tín th dao đ t n nh quy n ơ ổ ữ Th n b c khu c sân h l ạ ứ ả H i Đông phong to i t c lang yên ạ ổ ơ ạ Thiên nam v n c s n hà t i ể Chính th tu văn y n vũ niên”.
ằ ị D ch r ng:
ậ ẫ ậ
ằ ạ ư ậ ổ ữ ể
ư ướ ế ề ả
ầ ơ ậ ắ ứ “Tháng 2 mùa xuân năm Quang Thu n th chín, ta d n sáu s t p tr n trên sông ướ ờ ẹ t B ch Đ ng. Nh ng ngày đó gió yên tr i đ p, bi n không n i sóng. Ta bèn l ề thuy n trên Hoàng H i đi tu n du An Bang, đ n đóng sáu s d i núi Truy n Đăng, mài đá mà kh c bài th lu t:
ậ
ậ ề ờ
ợ
ữ
ể
ộ Trăm dòng tri u cu n ng p mênh mông Bát ngát tr i xanh, núi tr p trùng ệ Ch t nghĩ tâm hùng nâng trí tu ố ồ ầ T m xa, khiêm t n, v ng tâm đ ng ắ ề ỉ ch nh kinh thành B c Quân hùng t ặ Khói l ng yên bình ch n bi n Đông Non n ố c Thiên Nam còn mãi đó
ướ ờ
ộ ế ỉ ậ
ồ ủ
ư ướ ả ở ữ ướ ạ
ầ ề ề ặ
ừ ư ắ
ế ạ ấ
ủ ệ ả ố
ư ừ ớ ị ệ
ư ộ ồ t Nam ch a t ng có v vua nào l ả ộ ệ ư ưở ị ư ậ ộ ế ằ t
ự Chính th i ch nh võ d ng văn phong”. ụ ề “Trăm dòng tri u cu n ng p mênh mông” là khí th sôi s c hào hùng, ề ọ ướ ộ c Nam ta c tri u dâng c a bách tính con dân trăm h , n cu n cu n nh n ớ ế ướ ộ ộ c m i ng m nh thì th n cũng c n ph i s h u m t đ i quân binh hùng t ầ ế ủ ữ v ng b n. Riêng v m t th y quân, vua Lê Thánh Tông đã có đ n 7 l n dàn binh ơ ườ ố ậ b tr n trên kh p các con sông khác nhau. T Trung H , Th ng S n Xà, Mãn ể Thiên Tình cho đ n Nh n Hà, Liên Châu, Ng Đ i, Tam Tài, Th t Ngôn, Y n ằ ạ i con sông B ch Đ ng Nguy t, tr i dài su t khúc Giao Th y trên sông H ng t ọ ạ ử i chú tr ng ngàn năm d i sóng. L ch s Vi ụ ủ ấ ủ ng và d ng ý th y quân đ n nh v y, đ th y đ ng sau đó là c m t h t ớ l n lao
ị ữ ấ ằ ị T nh ng giá tr và t ẳ ng l n lao y, ph i kh ng đ nh r ng bài th c ư ưở t
ừ ơ ớ ứ ả ả ủ ế ầ ơ
ề ộ ộ ậ ờ
ữ ế ủ ấ ướ ể ơ ổ không đ n thu n là giây phút t c c nh sinh tình c a nhà vua mà h n h t do là ả ư b n tuyên ngôn đ c l p, tuyên ngôn hòa bình v ng chãi v m t th i kì h ng ị th nh, phát tri n văn hóa, văn minh, văn hi n c a đ t n c.
ữ ẻ ẹ ặ
ở ữ ữ Không nh ng s h u v đ p ky vi ma thiên nhiên ban t ng, núi Bài Th ử ủ ớ
ị ế ệ ờ ừ
ộ ự ữ ạ t o d ng c ỗ ả ẫ
ấ ấ ầ ệ ơ ờ còn mang trong mình nh ng ý nghĩa l ch s to l n c a quân và dân ta m t th i ơ hào hùng dân t c. T ngàn x a, th h cha ông đã bao đ i gìn gi ướ ồ ừ c đ l ng l y d hòa trong đ i d i kho ng tr i Đông Á. T ng t c đ t trên núi cao, m i con n ng xanh đ u th m nhu n tinh th n hào ki t.
ữ ữ ắ ớ ư ờ ề ạ ấ ậ ừ ầ ể ổ
ờ ạ ơ ư ầ ộ ướ ạ ươ Đông qua xuân t ể ị ư ắ
ị ị ư ưở ơ ổ ẫ ẽ ờ i, v n v t có th đ i thay, nh ng nét ch kh c trên vách ử đá có th b m a n ng sói mòn nh ng giá tr l ch s và t m vóc th i đ i n i bài ủ ng c a vua Lê Thánh Tông mang th c v n và s mãi luôn ng i sáng. T t
ươ c Vi ng n
ế ề ộ ả ấ ệ t Nam là d i đ t ờ ạ ố ỏ ộ ứ s c lan t a r ng rãi, b cáo cho thiên h b n ph ệ ủ ấ g m hoa c a dân t c Vi ạ ố ấ t. Đó là đi u b t bi n, dù là ướ ở ấ b t kì th i đ i nào!
Ệ
TÀI LI U 2:
ơ ở ư Núi Bài Th thu x a có tên
ề ằ ề ế ươ ễ ặ
, tên ch làữ Truy n Đăng S n ơ . ọ núi R i Đèn ố ử ng truy n r ng, ngày x a lính thú gác trên núi h có gi c giã đ n thì đ t l a ề ừ ề ệ ư T ấ báo v kinh thành. T đó xu t hi n tên núi Truy n Đăng.
ị ậ
ắ ể ố ị chân núi Truy n Đăng, phía giáp v i V nh H Long, đ u ng r
ứ ể ạ ủ ề ở ơ ộ
ộ ủ Lê L i, đ a quân đi tu n ầ ở ư ớ ủ ữ ơ ư ạ ị ờ Năm 1468, vào d p mùa xuân, năm Quang Thu n th 9, đ i vua Lê Thánh ợ ừ vùng bi n Đông B c, có d ng Tông, cháu n i c a ề ượ u thuy n ơ ướ ả ẹ ơ c c nh đ p s n th y h u tình c a thiên nhiên, nhà th ngâm th . Xúc đ ng tr ộ ắ nhà vua Lê Thánh Tông đã cho kh c m t bài th lên vách đá t m d ch ý nh sau:
ướ ớ
ề
ệ ẫ ườ ư ẻ i, nh qu
ử ị (đã đ nh)
ư ầ ề
ặ ứ ặ ư ọ
ộ ắ ể ế ắ t
ề ữ ở ờ
ệ ả ờ ầ N c l n mênh mông, trăm sông ch u vào ờ ờ ư ệ ả t r i rác nh quân c , vách đá li n tr i Núi non, la li ớ ự ư Có tráng trí, nh ng lúc m i d ng nghi p v n theo ng Hàm hào c u tam Nay m t tay m c s c tung hoành, quy n uy nh th n gió ẹ Phía b c, b n gi c giã nh hùm beo đã d p yên Vùng bi n phía đông, khói chi n tranh đã t Muôn thu tr i Nam, non sông b n v ng ử Bây gi ệ chính là lúc gi m vi c võ, tu s a vi c văn.
ượ ặ ấ ẳ
ắ ắ ộ ộ
ư ệ ữ ể ọ ề ữ ữ ổ
ề ự ầ ơ ờ ồ
ầ ạ ắ ữ ư ị ầ
ứ ơ ừ Bài th này đ c kh c trên m t vách đá khá ph ng, cách m t đ t ch ng ữ ồ ạ 2,5m, g m 56 ch Hán, kh c li n m t m ch, không phân câu nh hi n nay chép ữ ạ ờ ẳ l i. Trong 56 ch trên có 21 ch đã m h n, không th đ c n i, nh ng ch còn ị ả ướ ạ ấ c ph n th có ph n l c kho n (đ t a) g m 49 ch , cũng b l i r t m . Tr ư ổ ơ phân hóa g n nh hoàn toàn. May m n, bài th trên có chép trong th t ch c , ỗ ự ủ nên đó chính là ch d a c a các nhà nghiên c u.
ươ ộ ị 261 năm sau, vào năm 1729 chúa An Đô V ngươ Tr nh C ng, m t nhà th
ị ầ
ề ọ ờ i chân
ơ ủ ấ ủ ấ ầ ộ
ọ ạ ằ ữ ạ ủ ề
ơ ọ ủ ị ị ơ ồ ế có ti ng th i Lê Tr nh, cũng đem quân đi tu n qua đây. Ông cho đóng quân đ n ấ ướ núi Truy n Đăng. Đ c th y bài th c a vua Lê Thánh Tông, chúa trú d ị i b ng m t bài th t ngôn bát cú, l y theo v n "yên" c a bài Tr nh bèn h a l ướ i 4 ch "thiên" "quy n" "yêu" "niên" trong bài c a Lê Thánh Tông. c, dùng l tr ươ ủ ả B n d ch c a Hà Minh bài th h a c a Tr nh C ng:
ể ộ
ướ ướ ướ Bi n r ng mênh mang, n ố c, n Núi chìm xu ng n ầ c dâng đ y c tràn mây
ạ
ộ ả ầ ẹ ự ố
ỏ
ẻ ượ ữ ệ ơ Bàn tay t o hóa sao khéo d ng C nh đ p th n tiên m t ch n này . ặ Mùi tanh gi c thác còn đâu đó ươ ẫ ng khói v n còn đây C hoa s ề ướ ng sĩ đ u vui v Ba quân t ể B a ti c bi n kh i chén r ầ . u đ y
ươ ị ượ ắ ộ Bài th c a Tr nh C ng đ
ượ ơ ủ ố ữ ướ ủ ư ố c kh c theo l ạ ủ c h y ho i c a n i ch hành, trên m t vách đá ế c m a, đ n nay còn rõ
ấ nghiêng xu ng đ t, nên tránh đ ấ ễ ọ nguyên, r t d đ c.
ầ ề ặ ạ Đ n đ u th k 20
ữ ơ ế ỷ ạ i cho kh c 7 bài th n a, có bài ch Hán, có bài
ch Qu c ng ư ơ ữ ố ạ ố ề ậ ổ ơ ờ nhi u tao nhân, m c khách đi du ngo n vùng H Long, ữ ữ ắ có chín bài th còn l u truy n trên
ế ặ g p bài th này l ữ trên nh ng vách đá lân c n. T ng s bây gi vách đá.
Ệ
TÀI LI U 3:
ẫ ộ ố ủ M t s nhà Hán Nôm v n luôn đi tìm ánh sáng, chân lý c a ng i x a.
ầ ế ớ
ượ ụ ệ ệ ọ t tình, nh n n i, có trí tu đã v
ậ ớ
ậ ụ ồ ẫ ỡ ữ ườ ư ỹ ệ ơ Các nhà Hán Nôm đ y tâm huy t v i th Lê Thánh Tông, có kinh nghi m và k ể ạ ẫ ế ớ t m i khó khăn đ thu t ph c ch v i lòng nhi ẩ ơ ừ ả ph c h i chu n xác nguyên tác bài th t b n d p nguyên tác trên vách đá v i ữ đúng m u ch và kích c ch ...
1PHIÊN ÂM :
ấ ị “Quang Thu n c u niên, xu t nh nguy t d , thân xu t l c s duy t vô vu
ằ ạ ệ ư ả ậ ị
ấ ụ ư ệ ả ấ ươ h i b t d ạ ậ ử ượ ầ ả ạ ơ
ế ấ ệ ng, th nh t phong hoà, c nh l B ch Đ ng giang th ng ba, nãi ề ụ ư phi m Hoàng H i tu n An Bang trú l c s vu Truy n Đăng s n h , ma th ch ậ nh t lu t vân”:
ự ẩ ề C t m uông d ng tri u bách xuyên
ạ ơ
ủ ị
ầ ắ ươ ỳ ố Lo n s n k b bích liên thiên ổ ơ ả Tráng tâm s c m hàm tam c ề ề ố Tín th giao đ t n nh quy n ổ ữ ơ Th n B c khu c sâm h l
ạ ứ
i
ị ả H i đông phong to i t c lang yên ạ ổ ơ ạ Thiên Nam v n c hà s n t ể Chính tr tu văn y n vũ niên
ấ ( Vũ Anh Tu n phiên âm 52012)
ắ
ơ ớ ư ế ơ
ự ư ầ ả GHI CHÚ : B n nguyên tác th Lê Thánh Tông kh c trên vách núi đá có hai ph n ơ ả ả ẳ văn và th . B n đó khác h n v i các b n th văn đang l u hành đ n tháng 2 ệ 2102, s sai l ch nh sau :
Ầ A PH N VĂN :
ề
ề ữ ữ ả ố ấ ụ ố
ữ ữ
ẫ ư ữ ả
ữ ấ ậ
ố ữ ạ ữ ằ ướ ữ ằ ả ữ i là ch thu không ph i ch
ử ậ ữ ậ ả ị ơ 1Không có 4 ch : “Đ truy n đăng s n” ấ ụ 2 Không ph i b n ch : “Thân xu t l c quân” mà là b n ch ” Thân xu t l c ấ ữ ư s ” ch “xuât” nghĩa là”d n” khác ch “xu t” nghĩa là “ra”. ụ ư 3 Không ph i ch “Trú s ” mà là “Trú l c s ” ề ơ ạ 4Cu i cùng là “Ma th ch nh t lu t vân” không có ch “Đ th ” ỷ 5 Ch B ch Đ ng giang trong đó ch đ ng d mã. ứ 6 Ch “Th nh t” ch không ph i “Th th t”
Ơ Ầ B PH N TH :
ỷ ấ ề ữ ỷ ề ứ c thu tri u, ch không
ỷ ả ầ ữ ề
ạ ả ầ i không ph i ch “th ch” d
ộ ở ướ ứ ữ ạ ộ
ả ủ ề ố ộ
ướ ệ ắ ả i
ướ 1Câu đ u ch “Tri u” có 3 ch m thu , nghĩa là n ề ấ ph i ch tri u không có ch m thu ngihĩa là ch u v . ữ ỳ ố ữ 2 Câu hai ch : “K b “ có ch “M c” ữ ữ ứ 3 Câu 6, ch “t c lang yên” ch “T c” không có b ho bên c nh. ữ ơ 4 Và cu i bài th không có 5 ch “Thiên nam đ ng ch đ ”. ủ 5 B n kh c đá c a Vi n Hán Nôm bên d “
ả ề ữ ạ
ứ ổ ữ
ứ ữ ữ ạ ạ ộ ả ộ
ữ ả ế ấ ẩ
ướ ư ế ả ề ứ Câu 1 ch “Tri u bách xuyên” ch không ph i “ Tri u th ch xuyên” ổ ữ Câu 5 chữ “sâm h l ” ch không ph i”Lâm h l ” ả ả 6 Câu 6, ch “Phong to i” ch phong có b “Ho ” bên c nh ch không ph i b “S n”ơ ớ ố ( Vũ Anh Tu n đã đ i chi u gi a b n m i ph c ch trên vách núi chu n xác và các b n trên sách báo đang l u hành đ n tr ụ ế c tháng 22012)
Ầ Ị C PH N D CH :
ộ ồ ầ ề c tri u dâng có hàng trăm dòng cu n cu n.
ướ ư
ươ ươ ố ẻ hàm là hào c ng mu n ng d
ẫ ượ ườ i ng
ỏ ự ẻ ố ữ ố ị s cung kính
ả ố
ứ ể ữ ề ỉ
ư ề ế ạ ắ ả
ạ ề ữ a/ Câu đ u ch “Tri u” là n ờ ỳ ố b/ Câu hai, chũ “K b ” là nh quân c . ữ ứ ổ c/ Câu ba, ch “Hàm tam c ” là hàm th 3 qu ư ờ ế t lên nh ng v n bi i trên. v t nghe l ứ ề ố d/ Câu b n, ch ” T n nh quy n” là hào th hai qu t n bày t ả ố d i. khiêm t n có lòng thành ch không ph i gi ặ ặ ị ở đây d ch là gìn võ ho c là đi u ch nh võ ho c e/Câu tám, Ch “ tu văn y n vũ” ị ầ là s p x p võ vì võ ta đang m nh c n xây d ng n n văn tr cho hài hoà c võ và ẽ ể văn phát tri n m nh m .
Ầ Ị 2 PH N D CH NGHĨA:
ễ
ả ằ ẹ ễ ự ậ ư
ướ ạ ề ế
ướ i núi Truy n Đăng. Mài vách núi có th nh sau ::
ầ t thuy n trên biên Hoàng H i đi tu n du An Bang đ n đóng quân ơ ư ề ề ệ ộ
ế ẳ
ư ữ ư ố ượ ươ ươ ớ ờ ng d ng, mu n v t
ườ ư
ờ ẻ i trên). ẻ ố ỏ ự ớ ấ s cung kính v i t m lòng thành,
ứ i ng ứ ị ấ ứ ả
ư ả ố d i xu n nh) ơ ắ ổ ố ư ữ ạ ố ộ ứ Tháng 2 mùa xuân năm Quang Thu n th 9 (1468) ta thân đem 6 quân thao di n ổ quân s trên sông B ch Đ ng. Nh ng ngày đó gió hoà, c nh đ p bi n không n i ả sóng, bèn l d Trăm dòng tri u dâng sóng cu n m nh mông, ề Non xanh núi bi c nh nh ng quân c thăm th m li n v i tr i mây, ợ Lòng trai ch t nghĩ nh hào th ba qu hàm( là hào c ờ ẫ ắ lên nh ng v n l ng nghe l T m suy nghĩ xa nh hào th hai qu t n (là t ch không ph i gi ố Quanh ch n kinh B c, n i then ch t có đ i quân m nh nh mãnh h ch t gi .
ặ ệ ể ặ ấ ấ ắ t ng m,sóng yên bi n l ng đ t
ờ
ư ừ ế
xa x a cho đ n bây gi ệ ư ế ị ị
ố ả ố Ch n H i Đông khói báo hi u gi c dã cũng t ả tr i yên . ờ ờ ẫ Cõi tr i Nam t núi sông v n còn đó. ắ ề ự ế Lúc này là lúc lo s p x p vi c võ, xây d ng n n văn tr tính k sách h ng th nh ấ ề ữ qu c gia lâu dài b n v ng ( Vũ Anh Tu n dich)
Ơ Ầ 3 PH N DICH TH :
ơ ề
ớ ắ
ầ
ướ i quanh ngôi báu,
ể ướ ươ ầ ộ Trăm dòng tri u cu n sóng đ y v i, ắ ắ ờ Bát ngát non xanh th m s c tr i. ủ ắ ờ i nh n nh Chí l n l ng nghe l ố ữ ờ T m xa khiêm t n v ng xây đ i . ỏ Binh hùng t ng gi ơ ố ụ i yên hàn ch n bi n kh i Khói l ạ ở ờ c đó V n thu tr i nam non n ờ ự ng th i. D ng văn gìn võ khúc đ
Ể Ụ Ị 4 D CH THEO TH L C BÁT :
ề
ắ ầ
ắ ụ ử
ồ
ả ữ ự ỉ ộ Trăm dòng sóng cu n tri u dâng ờ ậ ế Non xanh núi bi c tr p trùng tr i mây ớ ự L ng nghe trí l n d ng xây ữ ố T m xa khiêm t n ra tay v ng vàng Quân hùng thành B c hiên ngang, i l a tàn sóng yên H i đông khói l ề V ng b n non nuóc R ng Tiên ề ừ D ng văn ch nh võ xây n n t nay.
Ệ
TÀI LI U 4:
ế ỗ ả ơ
ộ ề ả ề ầ Trong nguyên tác, bài th không có đ u đ , vì th m i b n in có m t đ u đ ề Thiên Nam đ ng ch . thì đ là ề ộ ầ ủ Thiên
ễ ể ệ khác nhau là đi u d hi u, còn tác gi ủ ủ là hi u và bút danh c a vua Lê Thánh Tông. ộ Nam đ ng ch
ọ ấ ề ư ế ể ệ Đi u quan tr ng nh t là câu th th 3 và 4, nên hi u nh th nào, đ c bi
ặ ả ề ố ị
ễ ớ ọ
ữ ề ế
ả ừ ậ ơ ứ t là các chữ Hàm tam cổ và T n nh quy n ề , gây ra nhi u tranh cãi. Ngay c nhà văn hoá l n Hoàng Xuân Hãn và nhà Hán Nôm h c lão thành Nguy n Duyên Niên ề ấ ữ cũng có nh ng ki n gi i khác nhau v m y ch này, mà v sau, các nhà Hán Nôm h c khác không th a nh n.
ọ ề ộ ề V ba ch ữ Hàm tam cổ, thì chữ cổ có nhi u nghĩa, có m t nghiã là
ố
ọ ồ ườ
ọ ộ ề C m di tích núi Bài Th
ọ ầ ề ệ
ủ
ố ệ ượ thì c ớ Chi… ử ọ ố ầ ấ th ng nh t
ệ ủ ố ư ươ tam cổ đ ể hi u là ở . Quẻ Hàm có nghĩa là c mả và chữ cổ hào 3 là ẻ ờ thì L i Kinh c aủ hào tam trong qu Hàm
ỳ Tôi tra trong Kinh D chị ổ ấ
ầ ố ấ ở ứ ở ụ
“Hàm kì c ch p tu kì, vãng l n” ngón chân, l n th 2 ơ ể
ề . Cũng theo m ch t
ầ ủ i khác luôn b n chí ị ườ
ự ề ư X a theo ng , có ng ơ ậ ủ
ứ ể
ờ
ử c, cát! Vô c u!”
ộ Nghĩa là “Nhún i!”
ứ ơ
ướ ề ả ủ ồ i gi
ẻ i đ u thu n” ố . Nh v y ư ậ T n Nh
ố trong Kinh D chị ạ ầ ứ ớ
ị không ph i làả ờ ấ ờ ủ ề tôi hi u làể Gi
ế ể ị
ơ ấ ừ ể
ề ự ầ
ự ả theo ng lúc ban đ u ph i ớ ủ ế ế ể ữ i đ u thu n Cổ tr ng.ố bóng nguy t)ệ do ệ ộ ề b thanh nguy t tràng thành đ ng (Tr ng tràng thành lung lay ề ộ ơ ở ố , đi u đó có c s là cu c ể Hàm tam cổ là v ng ba h i tr ng i hi u đó có ng ạ ơ ả ở ầ ủ ệ đ u bài th . duy t binh c a vua Lê Thánh Tông mà ông có ghi trong l c kho n ủ ớ ự ơ, v i s tham gia c a ụ ả Trong h i th o khoa h c v ệ nhi u chuyên gia đ u ngành c a vi n Văn h c, vi n S h c, vi n Hán Nôm, mà ễ ị tôi còn nh có các v ch ch t nh : Phan Huy Lê, Tr n Qu c V ng, Nguy n hào Hu Hàm tam quẻ Hàm c aủ Kinh D chị cái ắ b p đùi. nguyên ứ ở ư ả ậ Nghĩa là, c m l n th 3 văn nh sau: ử ộ ứ ầ b ng chân), mà đùi mu n c đ ng đùi (l n th nh t ả ơ ả ượ Tráng tâm s c m Hàm tam đ c ph i theo s đi u hành c a c th . Dó đó ườ ư ạ ể cổ tôi hi u là: duy ẻ ố . Lẽ ề là hào nhị (2) qu T n ể T n nh quy n ố c aủ Kinh D chị i hi u ả ạ ư ư ế ườ i không ph i. Đây cũng là cái ng c a câu th lu t là nh th , nh ng té ra l th ọ hào 2 quẻ ế ơ ệ ố ắ r c r i th 2 trong vi c tìm hi u câu th này. N u đ c ạ T nố trong Kinh D chị ố ạ ư , ta có nguyên văn L i Kinh “T n t nh sau: i sàng h , ở ướ ườ ữ ượ ụ ng, dùng i gi d d ng x vu phân nh ạ ỗ N i dung đó hoàn toàn xa l ờ ờ ậ ố thày bói, thày cúng b i b i v y. T t! Không l ồ ị là “hai lu ng gió ch ng lên nhau, t c là ồ ố ư T n Nh ớ v i ý th trong bài. Nh ng ờ ậ Đó là l i c a Trình Di theo gió. Theo và ch ng là trên d ầ về qu Thu n T n hào 2 ẻ ố mà là Th n Gió, qu T n có s c m nh ghê g m, tung hoành trong tr i đ t, gây ề ố ư ấ ị đã tung Tín th dao đ T n Nh quy n ra s m sét m a bão. Do đó ề ấ ẫ ớ ộ hoành m t ch p tay . Cách hi u khác nhau d n đ n cách d ch khác nhau đ u xu t ủ ạ hai câu th r t uyên bác và hi m hóc này. Tôi nghĩ, đây là th c tr ng c a phát t iườ ừ ố nhà vua, trong quá trình c ng c quy n l c, t ể ướ ề khác đ gi yên tình th , đ n lúc ậ , nên mình m i có th trên d
ố ớ ạ ể ữ
ậ ố ấ ạ ự ủ
ẩ ầ ắ ẩ ế Th n B c
ả ế ữ ấ ỉ ậ ễ thì uyên bác đ n nh c Đông Khê Nguy n H u Ti n, c
ấ ễ ế ể
ế
ỉ ứ ộ ả ả
ạ ề ệ ớ ở ờ ề
ươ ặ ng có gi c, ng
ọ ố ư ữ ề ơ ả
ế ắ ẳ i.ớ H i Đông đã t
ộ
ệ ữ ữ ố
ụ , văn hoá, bang giao, giáo d c, ý t t là
ế ng quân s (
ả ị xem ra không n, ho c
ế ượ ủ tăng văn gi m võ ộ ế ượ t h t đ c cái ng ý c a chi n l
ụ ữ ấ ố
t nh t là nên gi ậ , v y ch ủ ứ ờ ữ niên không nên hi u làể c mùa đ
ượ ự ữ ể ừ ể ). Do đó tôi hi u:ể Y n vũ tu văn d ng N c này.
ệ ấ (theo T đi n ưở ướ ớ ụ ủ ả ơ
ữ Th nầ ộ m nh tay hành đ ng l n, đ làm nh ng đ i s cho qu c gia. Hai ch ặ ị ẩ B cắ và H i Đông ả trong c p đ i r t chu n c a câu lu n cũng r t khó d ch cho ủ ắ là sao B c Đ u, ch b c Đ Ch là ữ ế ề t và ng nghĩa. chu n v âm ti ụ ư ụ nhà vua. H i Đông ờ Bi nể Đông. Bây gi ể thì ta th y rõ cách hi u này Nguy n Duyên Niên, còn hi u là ả ố ủ ở ể ụ bi n Đông c . H i Đông là không có s c thuy t ph c, vì không ai đ t c i ầ ấ ộ chính là tên m t vùng đ t r ng l n tr i Tr n, Lê, trong đó có t nh Qu ng Ninh ở đây có tr m báo hi u truy n tin v kinh thành Thăng Long, chính ngày nay, ườ ề là núi Truy n Đăng mà vua Lê đ th . Ngày x a khi biên c i ỗ lính biên phòng đ t trên ng n qu núi này, nh ng cây g khô có phân chó sói, ố ặ ế ể ờ khói b c th ng lên tr i, đ kinh thành Thăng Long bi t là gi c đã tràn vào biên ả ọ ử ắ t khói lang bay t ng n l a hi u báo có chi n tranh gi là đã t ế ượ ủ ỉ ượ ể ế Y n vũ tu văn là m t thành ng , ch chi n l xâm l c c a c. Hai câu k t, thì ể ệ ầ ệ ề ở ờ th i bình, trong vi c cân đ i hài hoà gi a vi c phát tri n kinh nhà c m quy n ự ớ ế ệ ọ ắ ề ế Văn) v i vi c xây d ng ,… (đ u g i t t ố ệ ổ ủ ể ả ợ ự Vũ) th nào cho h p lí, đ đ b o v T qu c mà không quá ự ượ l c l ặ gi m binh ả ổ đà… Do đó d ch là ự ờ ủ nhung cũng không l c quân s th i bình c a ị ữ Chính nguyên thành ng đó, không d ch. nhà vua, nên tôi nghĩ, t thị là chính lúc này, chỉ th i gian ờ năm nghĩa là cượ ể , là làm đ th i gian, mà hi u theo nghĩa th 2 c a ch này, là cái vi c y Đây là ủ ố ị i d ch thoát theo ý t l ng c a c bài th mà tôi nghĩ là đúng v i d ng ý c a tác .ả gi
ộ ậ ả ơ Chính vì l
ọ đó, H i th o khoa h c 1992 xác nh n là: ẹ ủ ổ ủ
ẽ ộ ậ ề ờ c hoà bình, c
ề ữ ở ờ ủ ự ậ ấ ả ỉ ế ẫ ả ộ
ế ơ ở t bài th này năm ông 26 tu i, sau 8 năm
ấ ớ ộ
ế ượ ướ ầ ể ộ ộ ả “Bài th là m t b n ạ ố ề Tuyên ngôn đ c l p v toàn v n c a ch quy n lãnh th c a qu c gia Đ i ườ ộ ấ ướ ế ệ ồ ng Vi t, đ ng th i là ý chí quy t tâm xây d ng m t đ t n ị (d n theo t p sách k y u H i th o đã xu t b n). th i Lê. th nh và b n v ng ổ ngôi vua, ể ệ c xa r ng và t m văn hoá r t cao, th hi n c đang phát tri n trong hoà bình. Vua Lê Thánh Tông vi ấ ầ ả cho th y b n lĩnh l n, t m chi n l ượ ộ ủ ạ ứ t tr i c a m t nhà n s c m nh v