1
MT S GII PHÁP NHM NÂNG CAO K NĂNG XANH CHUNG
CA SINH VIÊN NGÀNH QUN TR DCH V DU LCH
L HÀNH TRƯỜNG ĐẠI HC MNI
Vũ Hương Giang*, Nguyn Thành Trung*, Trn Thu Phương*
Email: giangvh@hou.edu.vn
Ngày tòa son nhn được bài báo: 10/06/2024
Ngày phn bin đánh giá: 15/12/2024
Ngày bài báo được duyt đăng: 25/12/2024
DOI: 10.59266/houjs.2024.506
Tóm tt: Nghiên cu thc hin đánh giá thc trng k năng xanh chung ca sinh viên
ngành Qun tr dch v Du lch và L hành (QTDVDL&LH)– Trường Đại hc M Hà Ni
nhm đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao k năng cho sinh viên. Kết qu nghiên cu
cho thy, sinh viên ngành QTDVDL&LH s hu k năng xanh chung mc độ tương đối tt.
Qua 4 năm hc, c 4 nhóm k năng thuc k năng xanh chung ca sinh viên đều có xu hướng
được ci thin, vi đim s cao nht năm cui. T đây, 06 gii pháp được đề xut nhm
tăng cường k năng xanh chung cho sinh viên ngành QTDVDL&LH.
T khóa: k năng xanh, phát trin k năng xanh, giáo dc vì s phát trin bn vng.
I. Đặt vn đề
Trong bi cnh thế gii đang phi
đối mt vi nhng thách thc ln như biến
đổi khí hu, suy thoái môi trường, và nhu
cu v phát trin bn vng ngày càng tr
nên cp bách, các ngành kinh tế, đặc bit
là ngành du lch, phi có nhng thay đổi
đáng k trong cách thc hot động. Ngành
Qun tr Dch v Du lch & L hành
(QTDVDL&LH) là mt trong nhng lĩnh
vc chu tác động mnh m t yêu cu v
phát trin bn vng, do các hot động du
lchnh hưởng trc tiếp đến môi trường
t nhiên, tài nguyên văn hóa và kinh tế ca
các đim đến du lch. Để đáp ng yêu cu
này, ngun nhân lc trong ngành không
ch cn gii v chuyên môn mà còn phi
được trang b nhng k năng xanh chung
nhm đảm bo s hài hòa gia hot động
kinh doanh du lchbo v môi trường.
Vn đề này đặt ra yêu cu cp thiết
v vic nghiên cu và đánh giá thc trng
k năng xanh ca sinh viên Trường Đại
hc M nói chung và sinh viên ngành
QTDVDL&LH nói riêng. Vic nhn din
rõ ràng nhng đim mnh, đim yếu trong
quá trình đào to k năng xanh s giúp
xác định nhng gii pháp c th để ci
thin. Bên cnh đó, nhng thay đổi trong
chương trình đào to cũng cn đưc xem
xét để to điu kin cho sinh viên tiếp cn
tt hơn vi các kiến thc và k năng cn
thiết, góp phn nâng cao năng lc cnh
tranh ca h trên th trường lao động trong
bi cnh nn kinh tế đang dn chuyn đổi
sang mô hình phát trin xanh và bn vng.
vy, vic nghiên cu “Mt s gii
pháp nhm nâng cao k năng xanh chung
cho sinh viên ngành QTDVDL&LH
Trường Đại hc MNmt nhim
*
Trường Đại hc MNi
2
v quan trng, không ch giúp nâng cao
cht lượng đào to mà còn góp phn xây
dng ngun nhân lc có kh năng thích
ng vi nhngu cu phát trin bn
vng ca ngành du lch trong tương lai.
II. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu ti bàn
được áp dng để tng hp cơ s thuyết
có liên quan, sau đó nghiên cu thc hin
phng vn chuyên gia trong lĩnh vc
sn xut bn vng và đại din các doanh
nghip sn xut bn vng để xác định danh
sách các k năng xanh chung cn thiết
người lao động. Tiếp đó, nghiên cu
thc hin xây dng bng hi kho sát các
doanh nghip sn xut bn vng/ có định
hướng/thc hành sn xut bn vng
để xác định quan đim ca doanh nghip
v mc độ cn thiết đối vi mi k năng
xanh chung mà người lao động cn có để
đáp ng yêu cu công vic. S cn thiết v
vic s hu tng k năng xanh chung được
xác định theo thang đo Likert 5 cp độ.
Sau đó, vic trin khai kho sát được thc
hin trong thi gian t tháng 3-4/2024.
Sau cùng, nghiên cu thc hin kho sát
vi 380 sinh viên ngành QTDVDL&LH
Trường Đại hc M Hà Ni t năm 1 đến
năm 4 để xác định thc trng các k năng
chung mà sinh viên s hu. Sau khi sàng
lc, 341 phiếu kho sát đáp ng yêu cu
được mã hóa và thng kê phân tích.
III. Kết qu nghiên cu
3.1. K năng xanh chung
3.1.1. Khái nim
Theo quan đim ca Cedfop (2010)
và Pavlova (2014), k năng xanh được phân
loi thành 2 nhóm: k năng xanh chung
(Generic green skills) và k năng xanh c
th (Specific green skills) cho tng ngành
ngh. V khái nim k năng xanh chung,
nhiu thut ng khác nhau đã được s dng
để mô t. Ví d, Sodemann (2008) gi đó
k năng không k thut (non-technical
skills), k năng sn sàng làm vic, trong khi
Robles (2012) gik năng mm. Mt s
hc gi khác li gi đó là trí tu cm xúc
(Ismail và cng s, 2010) hay k năng làm
vic (Sattar & Amnah, 2010). Các k năng
này có th khác nhau tùy thuc vào bi
cnh và tình hung nhưng đều ch các k
năng ngoài k thut cn thiết cho vic sng,
phát trinh tr mthi bn vng
tiết kim tài nguyên. Nó bao gm các kiến
thc, k năng, thái độ giá tr cn thiết
để đóng góp vào s phát trin bn vng v
mthi, kinh tế và môi trường trong bt
k công vic nào. Vic phát trin k năng
xanh chung đóng vai trò quan trng cho
vic xanh hóa tt c các lĩnh vc, ngành
ngh bi chúng giúp mi cá nhân phát trin
tư duy xanh và áp dngc thcnh xanh
để gim thiu tác động đến môi trường.
3.1.2. Vai trò ca vic phát trin k
năng xanh chung đối vi sinh viên đại hc
Vic phát trin k năng xanh chung
(generic green skills) cho sinh viên đại
hc có vai trò quan trng trong vic xây
dng lc lượng lao động tương lai có ý
thc bo v môi trường và hiu biết v
phát trin bn vng, bt k ngành ngh
h theo đui. Nhng k năng này không
ch áp dng trong các ngành công nghip
liên quan đến môi trường mà còn có giá
tr trong mi lĩnh vc, trong đó có du lch.
- To tư duy bn vng trong mi
lĩnh vc:
K năng xanh chung giúp sinh
viên hình thành tư duy bn vng trong
mi hot động hc tp công vic. H
s nhn thc rõ ràng hơn v s cn thiết
ca vic cân nhc yếu t môi trường trong
các quyết định và chiến lược. Điu này
giúp gim thiu tác động tiêu cc đến môi
trường trong các ngành ngh, t sn xut,
xây dng đến dch v.
- Tăng cường kh năng thích ng vi
thay đổi
Phát trin k năng xanh giúp sinh
3
viên chun b tt hơn cho s thay đổi ca
th trường lao động trong tương lai. Các
chính sách và quy định v môi trường
ngày càng kht khe hơn, yêu cu mi cá
nhân và t chc phi có kh năng thích
ng vi tiêu chun xanh và xu hướng phát
trin bn vng. Sinh viên có k năng này
s có kh năng điu chnh linh hot khi
làm vic trong bt k lĩnh vc nào.
- Nâng cao kh năng sáng togii
quyết vn đề
K năng xanh chung khuyến khích
sinh viên phát trin tư duy sáng to trong
vic gii quyết các vn đề liên quan đến
môi trường và xã hi. H s hc cách s
dng tài nguyên hiu qu hơn, tìm kiếm
các gii pháp thay thế, và đưa ra các sáng
kiến gim thiu ri ro môi trường trong
các d án và công vic hng ngày.
- H tr trong vic xây dng chiến
lược phát trin bn vng
Sinh viên có k năng xanh chung s
có kh năng tích hp yếu t bn vng vào
chiến lược phát trin ca doanh nghip
hoc t chc mà h làm vic. Điu này
bao gm vic qun lý tài nguyên, gim
thiu phát thi, và phát trinc sn phm,
dch v thân thin vi môi trường.
- Đáp ng yêu cu t nhà tuyn dng
Ngày càng nhiu doanh nghip
t chc tìm kiếm nhân skiến thc
k năng xanh, không ch trong các ngành
công nghip liên quan đến môi trường.
Các nhà tuyn dng đánh giá cao nhng
cá nhân có ý thc trách nhim đối vi môi
trường và có th đóng góp vào mc tiêu
phát trin bn vng ca công ty.
- Thúc đẩy li sng và hành vi tiêu
dùng bn vng
K năng xanh chung giúp sinh viên
tr nên nhn thc hơn v li sng và hành
vi tiêu dùng. H có th la chn các sn
phm, dch v và thói quen có li cho môi
trường, đồng thi truyn cm hng cho
nhng người xung quanh trong vic bo
v tài nguyên và gim thiu ô nhim.
- Đóng góp vào s phát trin bn vng
toàn cu
Sinh viên vi k năng xanh s đóng
vai trò tích cc trong vic gii quyết các
vn đề toàn cu như biến đổi khí hu, suy
thoái tài nguyên, và mt cân bng sinh
thái. Hth tham gia vào các hot động
cng đồng và phát trin các sáng kiến bo
v môi trường, t cp độ địa phương đến
toàn cu.
- Phát trin tư duy đạo đức và trách
nhim xã hi
K năng xanh chung giúp sinh viên
phát trin tư duy đạo đức và ý thc trách
nhim đối vi xã hi và hành tinh. Điu
này giúp h không ch quan tâm đến li
ích kinh tế mà còn hướng đến các giá tr
dài hn như bo v h sinh thái, duy trì s
cân bng t nhiên và ci thin cht lượng
cuc sng.
- Tăng cường kh năng làm vic đa
ngành
K năng xanh chung giúp sinh viên
có th làm vic trong nhiu lĩnh vc khác
nhau vi kh năng áp dng kiến thc v
phát trin bn vng. Điu này giúp h d
dàng tham gia vào các d án liên ngành,
nơi các yếu t v môi trường và phát trin
bn vng được kết hp vi các mc tiêu
kinh tế và xã hi.
- Thúc đẩy vai trò lãnh đạo trong
phát trin bn vng
Sinh viên s hu k năng xanh
chung có th tr thành nhng nhà lãnh đạo
tiên phong trong vic thúc đẩy các chính
sách và thc hành bn vng. H có th
tham gia vào vic xây dng các chương
trình, chính sách môi trường trong t chc
hoc chính ph, góp phn thúc đẩy thay
đổi tích cc cho xã hi.
4
3.1.2. K năng xanh chung cn
thiết đối vi sinh viên đại hc
Kết qu nghiên cu đã ch ra 4
nhóm k năng mà các doanh nghip yêu
cu cho các v trí vic làm ti đơn v mình:
(i) K năng nhn thc, (ii) K năng công
ngh, (iii) K năng giao tiếp, (iv) K năng
ni ti. Chi tiết tng nhóm k năng được
th hin trong bng sau:
Bng 1: Các k năng xanh chung cn thiết đối vi sinh viên đại hc
TT
K năng
Năng lc nhn thc
1
Kh năng nhn thc v các vn đề môi trường và phát trin bn vng.
2
S sn sàng hc hi v các vn đề môi trường và phát trin bn vng.
3
Kh năng nhn thc v h thng và ri ro môi trường.
4
Kh năng đổi mi sáng to để phát trin các chiến lược mi giúp ng phó vi các thách thc xanh.
Năng lc công ngh
5
Kh năng đo lường và theo dõi lượng cht thi sn xut, năng lượng và tiêu th nước để đánh giá
tác động ca hot động đến môi trường.
6
Kh năng thiết lp và thc thi các h thng qun lý cht thi, năng lượng và nước để gim thiu
tác động tiêu cc ti môi trường.
7
Kh năng chn la ngun cung ng, sn phm hoc dch v thân thin vi môi trường để h tr
các chiến lược xanh.
8
Kh năng đánh giá tác động ca vic s dng các loi vt liu đến môi trường.
9
Kh năng áp dng cách thc s dng các loi vt liu khác nhau để làm gim tác động tiêu cc
ca chúng ti môi trường.
10
Kh năng phát trinthc thi các bin pháp nhm gim thiu tác động lên môi trường, tăng
cường s hiu qu trong vic s dng tài nguyên.
11
Kh năng phát trinthc thi các bin pháp nhm tăng cường s hiu qu trong vic s dng tài nguyên.
12
Kh năng đánh giá tác động ca các hot động sn xut đến môi trường để xác định các bin
pháp ci tiến.
13
Kh năng đánh giá và qun lý ri ro các tác động tiêu cc ti ngun tài nguyên và sinh thái.
Năng lc giao tiếp
14
Kh năng phi hp toàn din và liên ngành nhm thc hin các mc tiêu phát trin bn vng.
15
Kh năng đàm phán để tho lun v s xung đột li ích trong bi cnh xanh hóa nn kinh tế.
16
Kh năng thc hin các bin pháp tuyên truyn nhm xúc tiến các sn phm, dch v xanh.
Năng lc ni ti
17
Kh năng nhanh chóng hc hi các công ngh/ quy trình mi cn thiết nhm xanh hóa công vic.
18
Kh năng nhanh chóng ng dng các công ngh/ quy trình mi cn thiết nhm xanh hóa công vic.
19
Kh năng nhanh chóng nm bt các cơ hi kinh doanh mi do công ngh carbon thp mang li.
3.2. Thc trng k năng xanh
ca sinh viên ngành QTDVDL&LH –
Trường Đại hc M Hà Ni
3.2.1. Tng quan v ngành QTDVDL
&LH Trường Đại hc MNi
Ngành QTDVDL&LH được thiết kế
nhm đào to ra ngun nhân lc cht lượng
(Ngun: Kết qu nghiên cu)
cao trong lĩnh vc du lch và l hành, đáp
ng nhu cu ca th trường lao động trong
và ngoài nước. Đây là mt trong nhng
ngành hc quan trng trong bi cnh ngành
du lch đang phát trin mnh mđóng
góp đáng k vào nn kinh tế Vit Nam.
Chương trình đào to ca ngành
QTDVDL&LH kéo dài 4 năm, bao gm
5
03 nhóm hc phn: Các hc phn đại
cương, các hc phn cơ s ngành, các
hc phn chuyên ngành. Chương trình
đào to áp dng phương pháp ging dy
kết hp gia lý thuyết và thc hành, to
điu kin cho sinh viên tiếp xúc trc tiếp
vi môi trường làm vic thc tế. Bên
cnh đó, các hot động thc hành, thc
tp và các chuyến tham quan thc tế
thường xuyên được t chc nhm nâng
3.2.2.1. Năng lc nhn thc
cao k năng và kinh nghim thc tin
ca sinh viên.
3.2.2. Thc trng k năng xanh
Nghiên cu thc hin kho sát sinh
viên ngành QTDVDL&LH Trường Đại
hc M Hà Ni t năm 1 đến năm 4, vi
tng s 341 phiếu kho sát hp l. Da trên
kết qu nghiên cuth thy thc trng v
k năng xanh chung ca sinh viên như sau:
Biu đồ 1: Thc trng nhóm năng lc nhn thc ca sinh viên ngành QTDVDL&LH –
Trường Đại hc M Ni
Kết qu nghiên cu cho thy sinh
viên có nhn thc tt (3.89) và sn sàng
hc hi v các vn đề môi trường và phát
trin bn vng (3.95). Tuy nhiên, kh
năng suy nghĩ sáng to, phát trin các
chiến lược xanh (3.67) vn còn thp. Để
ci thin, cn có các chương trình giáo
dc thc tin hơn, to điu kin cho sinh
viên tham gia các d án môi trường thc
tế nhm nâng cao k năng sáng togii
quyết vn đề.
3.2.2.2. Năng lc công ngh
Kh năng đánh giá tác động ca công
ngh lên môi trường để thúc đẩy các chiến
lược xanh đạt đim cao nht (3.57), cho
thy sinh viên có kh năng tt trong vic
(Ngun: Kết qu nghiên cu)
đánh giá nh hưởng ca các công ngh hin
ti đến môi trường và ng dng kiến thc
này để phát trin các chiến lược bn vng.
Sinh viên có th phân tích, nhn din và
đưa ra các gii pháp công ngh xanh phù
hp nhm gim thiuc động tiêu cc lên
môi trường. Bên cnh đó, kh năng s dng
các gii pháp tiết kim và hiu qu trong
vic tiêu th năng lượng tài nguyên cũng
tương t (3.56), th hin rng sinh viên nhn
thc tt v vic s dng tài nguyên và năng
lượng mt cách hiu qu. Đây là mt yếu
t quan trng trong vic hướng đến các gii
pháp tiết kim năng lượng, gim thiu s
lãng phí và bo v ngun tài nguyên thiên
nhiên. Trong khi đó, kh năng đo lường tác