Gim giá tr v Li thế thương mi: Đánh
giá theo Chun mc Kế toán HKAS 36 -
Phn 1
Tóm tt
Sau nhiu năm tranh lun trong vic ghi nhn, đo lường và báo cáo Li thế
thương mi, cui cùng thì Hng Kông cũng đã ban hành Chun mc Kế toán
s 36 (HKAS 36) “Gim giá tr ca tài sn” có hiu lc t 1/1/2005.
Điu này hoàn toàn phù hp vi các nghip v hp nht kinh doanh. Áp dng
chun mc này đã dn đến nhiu thay đổi đáng k và phc tp c v k thut
và s trình bày có liên quan đến Li thế thương mi và s gim giá tr ca nó
trên Báo cáo tài chính (BCTC). Phương pháp truyn thng “khu hao bình
quân” đã b thay thế bng phương pháp kim tra gim giá tr mà nó da trên
nhiu gi định ch quan và rt khó xác minh. Do đó, có kh năng tính tuân
th không nht quán và s biến động v cht lượng trình bày ca các công ty
trong nhng năm đầu áp dng chun mc. Vì thế, mc đích ca nghiên cu
này là kim tra tính tuân th theo yêu cu ca HKAS 36 ca các công ty niêm
yết ti Hng Kông. Nghiên cu này phát hin ra rng mc độ tuân th b vi
phm nghiêm trng và cht lượng trình bày có s biến động rt ln liên quan
đến gim giá tr ca li thế thương mi.
1. Gii thiu
Chun mc v gim giá tr ca tài sn áp dng đối vi các tài sn là đất đai, nhà
ca; máy móc thiết b; tài sn c định vô hình; li thế thương mi; đầu tư vào công
ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. Nó có mc tiêu là bo đảm tài sn
được ghi nhn trên BCTC không cao hơn giá tr có th thu hi. Ti Hng Kông,
vic ghi nhn, đo lường và báo cáo Li thế thương mi (LTTM) cũng đã thay đổi
qua thi gian và qua h thng pháp lý. C th, LTTMđược t hp nht kinh
doanh được gim tr vào Tài khon d phòng hoc được vn hóa và tính khu hao
theo phương pháp bình quân không quá 20 năm; vn hóa LTTM và tiến hành kim
tra gim giá tr hàng năm.
Cũng như các nước trên thế gii, vi mc đích hp nht v ni dung vi Chun
mc lp BCTC quc tế (IFRS), Hng Kông đã ban hành khung pháp lý đầy đủ v
kế toán, ch yếu da trên IFRS. Kết qu là Chun mc lp BCTC ca Hng Kông
(HKFRS) được chính thc áp dng t 1/1/2005, trong đó có HKAS 36 “Gim giá
tr ca tài sn”. Áp dng HKAS 36 dn đến rt nhiu thay đổi so vi các chun
mc trước đó. Chun mc này quy định LTTM có được t hp nht kinh doanh
không được khu hao mà được kim tra gim giá tr hàng năm, các đơn v to tin
(CGU) mà LTTM phân b không ln hơn b phn kinh doanh và không được ghi
gim chi phí gim giá tr ca LTTM.
Ngoài ra, áp dng chun mc này to ra nhiu khó khăn và phc tp đối vi các
đơn v do chun mc quy định rt nhiu các gi định mang tính ch quan và không
rõ ràng trong khi đó các điu kin kinh tế và th trường tài chính thay đổi nhanh
chóng, đặc bit trong thi k khng hong kinh tế. Chính vì vy, nghiên cu này
có mc đích để tìm hiu v tính tuân th v gim giá tr ca LTTM ca các công
ty ti Hng Kông.
2. Các công trình đã nghiên cu
Carlin và nhóm nghiên cu (2008) kim tra s tác động ca chun mc kế toán ti
Malaysia: đánh giá tính tuân th trong vic trình bày đối vi các công ty ln đầu
áp dng chun mc gim giá tr ca tài sn. Nghiên cu này, vi mu bao gm 36
công ty niêm yết trên th trường chng khoán Malaysia trong năm 2006, phát hin
ra cht lượng trình bày có s biến động ln và tính không tuân th chun mc rt
cao.
Hi đồng Báo cáo tài chính ca Anh (2008) tiến hành soát xét vic trình bày gim
giá tr ca LTTM ca 32 công ty trong năm 2008. Kết qu cũng ch ra nhiu đim
không tuân th theo yêu cu chun mc như cht lượng trình bày không tt và tính
tuân th không cao liên quan đến vic xác định CGU, trình bày các gi định liên
quan đến c hai phương pháp giá tr hp lý và giá tr s dng trong vic xác định
giá tr có th thu hi ca tài sn.
Carlin và Finch (2008a) kim tra gim giá tr ca LTTM theo Chun mc lp
BCTC quc tế - s o tưởng. Trong nghiên cu này, vi mu gm 200 công ty
niêm yết trên th trường chng khoán ca Úc trong năm 2006, phát hin ra rng s
không tuân th mang tính h thng theo yêu cu ca chun mc và tính phc tp
ca chun mc đối vi c người lp BCTC và kim toán viên.
Carlin và Finch (2008b) nghiên cu v t l chiết khu ln xn - bng chng v
phương pháp gim giá tr ca LTTM chưa hoàn thin. Nghiên cu này, vi mu
gm 105 công ty niêm yết trên th trường chng khoán ca Úc trong năm 2006,
phát hin ra rng đơn v đã s dng hành vi cơ hi trong vic la chn t l chiết
khu thp hơn nhiu mc hp lý dn đến chi phí và li nhun b xuyên tc trng
yếu làm nh hưởng đến tính trung thc và hp lý ca các thông tin trên BCTC.
Còn rt nhiu nghiên cu v cht lượng trình bày và tính tuân th thông qua vic
kim tra gim giá tr ca LTTM ti Singapore, New Zealand, các nước châu Âu
đối vi các công ty niêm yết trong nhng năm đầu áp dng chun mc lp BCTC
quc tế (IFRS). V cơ bn, các nghiên cu trên đều khng định tính tuân th
không cao và cht lượng trình bày có s biến động ln so vi yêu cu ca chun
mc. Tuy nhiên, chưa có nghiên cu c th nào v ch đề này đối vi Hng Kông
t khi áp dng Chun mc lp BCTC (HKFRS). Chính vì vy, nghiên cu này có
mc đích đánh giá tính tuân th v gim giá tr ca LTTM ca các công ty niêm
yết Hng Kông trong năm 2006.
3. Thu thp s liu và phương pháp nghiên cu
HKAS 36 có hiu lc t 1/1/2005, chính vì vy năm tài chính 2005 được coi là
năm đầu tiên áp dng chun mc. Trong nghiên cu này, s liu được thu thp cho
năm 2006. Tiêu chun chn mu và s mu được thc hin bao gm:
Các công ty niêm yết trên th trường chng khoán Hng Kông (HKEx);
Các công ty có s dư Li thế thương mi, và tuân th theo HKFRS;
La chn 100 công ty tha mãn 2 tiêu chun trên và có vn th trường ln (giá tr
th trường).
Kết qu là 100 công ty được chn trong mu, chiếm 60% tng s vn tr thường
trên HKEx (trong đó, vn th trường = s lượng c phiếu x giá c phiếu).
Để tr li câu hi nghiên cu, phương pháp so sánh được áp dng để đánh giá
thc tế trình bày vi các quy định trong chun mc. Qua đó, vic trình bày được
đánh giá là tuân th hoc không tuân th chun mc. Hơn na, vic tuân th chun
mc vi các mc độ khác nhau cũng được ch ra căn c vào mc độ trình bày theo
yêu cu ca chun mc.
Th nht, kim tra vic tng hp đơn v to tin (CGU) theo yêu cu ca đon 80
ca HKAS 36 và so sánh s đơn v to tin vi s b phn kinh doanh để xác định
mc độ tng hp và tính đúng đắn ca các CGU. Theo quy định ca chun mc,
LTTM được kim tra gim giá tr hàng năm. Để kim tra gim giá tr, LTTM được
phân b cho CGU hay nhóm CGU. Mi CGU hay nhóm CGU mà LTTM phân b
s phn ánh mc độ nh nht trong đơn v mà LTTM được kim soát cho mc
đích qun tr ni b và không ln hơn b phn kinh doanh.