296
GING DY NGÔN NG NHT KT HP GII THIỆU VĂN HÓA
QUA HÌNH NH DU LCH NHT BN
TEACHING JAPANESE AND INTRODUCE CULTURE BY
LANSCAPE’S PICTURES
Nguyn Th Thanh Nhàn
Trường Đại hc Kinh tế - Tài chính TP.HCM
Khoa Ngôn ng & Văn hóa quốc tế
Tóm tt
Phương pháp dạy hc kết hp không còn xa l trong giáo dc thế k 21, đặc bit
trong môi trường hi nhp, yêu cu nhng công dân toàn cu nhiện nay.
nhiu s kết hp trong dy học như kết hợp phương tiện nghe nhìn, kết hp thc
hành, kết hp d án… Dạy ngôn ng kết hp gii thiệu văn hóa mt hình thc
hiu qu hơn cho dy ngôn ng đến ngưi hc, không nhng giúp gi hc sinh
động hơn còn khiến người hc hiểu hơn về ngôn ng h học cũng như hiểu v
con người để t đó ng dng vào công vic và cuc sng tốt hơn. Đã có nhiều hình
thc kết hp dy hc vi gii thiệu văn hóa, tuy nhiên chưa thc s chú trng và
đồng b, hoạt đng gii thiu này ch mục đích khiến gi học thêm sinh đng ch
chưa đưa vào kiểm tra đánh giá nghiêm ngặt cùng vi bài kim tra ngôn ng.
Trong bài viết này, người nghiên cu không ch vch ra tm quan trng ca vic
dy ngôn ng kết hp gii thiệu văn hóa mà còn đề xut phần đề cương bài giảng
và bài kiểm tra đánh giá có kết hp kiến thc ngôn ng và văn hóa để giúp người
học cái nhìn nghiêm túc hơn trong việc tìm hiểu văn hóa song song học ngôn
ng. Bài viết ly kết qu kho sát tại ĐH Kinh tế-Tài chính TP HCM nơi đào
to ngôn ng Nhật được 5 năm với nhiều thay đổi tích cc trong quá trình dy
hc. Với đề tài này, người nghiên cứu mong được tiếp ni phát triển để hot
động dy hc ngày mt hoàn thiện hơn, hiệu qu hơn.
T khóa (Keywords): Lch s v Nht bn (History of Japanens), văn hóa Nht
bản (Japan’s culture), du lch Nht bản (Janpan’s travel), lễ hi Nht bản (Japan’s
festivan), phương pháp dy hc (teaching menthod).
1. Gii thiu/ Đt vấn đề (Introduction)
297
Ngoi ng đóng mt phn rt quan trng trong vic liên kết con ngưi vi con
người, quc gia vi quốc gia để hp tác thúc đẩy phát trin kinh tế. Vic chú trng
đầu cho dạy hc ngoi ng điều tt c các sở giáo dục đang phấn đấu không
ngng. Hc ngoi ng không phi ch hc ch viết, cách phát âm, công thc ng
pháp mà còn là tìm hiu v văn hóa để hiểu hơn về còn ngưi và biết cách ng x
cho phù hp. Ngôn ng không ch t nhiên hình thành được đúc kết dn qua
quá trình nh thành mt dân tc, mt quc gia, tri qua nhiều năm tháng xây dựng,
đấu tranh tu b. Tùy thuộc vào đặc điểm địa hình, khí hu, biến c lch s
các yếu t ngôn ng cũng như văn hóa cũng thay đổi khác nhau trong cùng mt
lãnh th quc gia. Hc ngôn ng của nước đó luôn cần kết hp song song tìm hiu
v văn hóa của h. Vic kết hp dy hc ngôn ng vi văn hóa không phi mi l
trong thế k 22, tuy nhiên vẫn chưa đng b còn mang tính cht t phát riêng
l. Mt s trung tâm dy ngoi ng đã kết hp gii thiu thêm v văn hóa trong
quá trình dy ngôn ngữ, tuy nhiên chưa chú trng biên soạn đề ơng và kiểm tra
đánh giá về kiến thc này của người hc. Các gi hc nhiều trường đại học cũng
kết hp gii thiu v văn hóa trong quá trình dy ngôn ngữ, tuy nhiên cũng chưa
có kiểm tra đánh giá rõ ràng.
2. Cơ sở lý lun
2.1 Ngun gc ngôn ng Nht
Theo mt nghiên cu v ngôn ng hc và đặc bit là ngun gốc NNN, người ta
cho rng tiếng Nht xut hin khoảng hơn 40 ngàn năm trước, nhưng nguồn gc
ca nó vẫn đang trong tranh luận. Người ta nhn thy có hai nhóm ngôn ng chính
trên thế giới, như ngôn ng n-Âu Sem-Ham, ngun gc t Proto t 5000
đến 6000 năm trưc. Yếu t quyết định là s tương ứng âm v học vì người ta tìm
thy s tương ng âm v học thông thường ti các ngôn ng này. Nhưng tiếng Nht
lại được xếp vào loi ngôn ng bit lp không th chng minh mi quan h ca nó
vi các ngôn ng khác. Do các nhà ngôn ng hc không tìm thy bt k s tương
ng âm v hc nào vi các ngôn ng khác. Do đó nguồn gc ca tiếng Nht
nhiu thuyết khác nhau như thuyết ng h Altaic, thuyết ng h
Austronesian, thuyết ng h Dravidian, thuyết gia đình ngôn ngữ Hàn quc.
gần đây một thuyết vừa được đưa ra thuyết ngôn ng Vành đai Thái
298
Bình Dương (5). Như vậy tiếng Nht có th xem là khá phc tp trong nghiên cu
v ngun gc và rt có th tiếng Nht có ngun gc t mt trong nhng ngôn ng
c nht của loài người và đã trải qua quá trình tiến hóa riêng.
2.2 Ch viết và ng pháp trong tiếng Nht
2.2.1 Ch viết:
Tiếng Nht có 3 h ch ng hình Hiragana gm nhng ch có nhiu nét cong ví
d あ、お、え, Katakana gm nhng ch nhiu nét cng d ア、オ、エ
và ch Kanji hay còn gi là Hán t trong tiếng Nht gm nhng ch có ngun gc
t Trung Quốc nhưng một s ít thay đổi s nét ví d 旅行、説明. Lch s ca
các h ch cũng khác nhau và quá trình tiến a của chúng cũng được tri dài theo
b dày lch s dng c ca Nht bn. Ngày nay nghiên cu v lch s các h
ch Nht bn vn nhiu thuyết thú v đối vi các nhà ngôn ng hc, bởi người
ta hiếm thy mt quc gia nào li tn ti cùng lúc nhiu h ch mà vn hài hòa và
thng nht với nhau như vậy. Trên mt món sn phm, bn th thy va ch
Hiragana, va ch Katakana c Hán t, bản các ch Hán t vn th đọc
và hiu bng ch Hiragana thm chí là vẫn ghi ra theo âm đọc ca Katakana vì tuy
khác v nét ch nhưng âm đọc ca Hiragana Katakana giống nhau. Trước
những khó khăn v ch viết, nhiều người d định hc tiếng Nht s e ngi
lo lng, tuy nhiên chính s khó khăn khơi gợi kh năng nghiên cứu ca
những ai đam ngôn ng Nht. H thng ng âm ca tiếng Nhật cũng khá thú
v khi ch 5 nguyên âm bản a, i, u, e o. Vi các nguyên âm này, bng
ch Hiragana và Katakana gm gn 100 ch cái riêng l với âm đọc riêng l, các
ch này s ghép vi nhau to thành t trong tiếng Nht, tuy nhiên quy tc ghép li
khá phc tp, không phi chia theo ghép vần như hệ ch Latin ca Vit Nam.
Chính do đó, nếu hc thuc hết 2 bng ch cái người hc vẫn đọc trôi chy
các ch Hiragana Katakana trên một văn bản nhưng hiểu nghĩa thì không.
thế vic hc 2 bng ch ca tiếng Nht không khó nhưng hc tiếng Nht thì qu
không đơn gin. th so sánh vi vic hc ch cái ghép vn ca tiếng Vit.
Tiếng Vit có 29 ch cái nhưng quy tc ghép vn thì rt nhiu. Tuy nhiên ch cn
thi gian cn thì th khc phục đưc. Quá trình hc tiếng Nhật cũng đòi
299
hỏi người hc s cần như vậy. Bng ch n t có hơn 2500 chữ, có ngun gc
t Trung quc qua nhiu đời du nhp vào Nht bản, âm đọc hoàn toàn thay đổi và
s nét ca ch cũng được thay đổi ít nhiều. Ngưi Nht ch ợn nghĩa nét ch
của đa số Hán t vay mượn t Trung quốc. Người ta nhn ra có nhiu ch Hán t
ca Nht sau khi ghép li, lại được Trung quc s dng li c v nghĩa lẫn ch, ch
khác v âm đọc. Đây một s quy hi hiếm thy trong liên kết lch s ngôn ng
gia các quc gia lãnh th. Ch vay mượn, sau khi ci tiến li tr li nơi nó được
bt đu (5).
2.2.2. Ng pháp:
Ng pháp ca tiếng Nhật khá đơn giản v thì th ca t. Nếu so sánh vi các
ngôn ng như tiếng Vit, tiếng Anh, tiếng Pháp thì công thc ng pháp theo thì và
th của động t trong tiếng Nht rt ngn gn. Tiếng Nht không tp trung vào
phân chia thì hay biến đổi động t theo thì tp trung vào các phn ráp nối để
hình thành ng pháp. Ví d quá kh thì đã các từ ch thi gian quá kh như hôm
qua, hôm kia, tháng rồi… và nếu không là quá kh thì luôn là hin ti hoặc tương
lai. Vì vy thì trong tiếng Nhật khá đơn giản, có th xem là ch có 2 thì quá kh
phi quá kh. Các th của động t cũng có công thức rõ ràng và người học thường
mt không nhiu thời gian để nh các quy tc chia th động t. Tuy nhiên ng
pháp tiếng Nht tp trung vào hình thc câu, d để nói mẫu đề ngh được giúp
đỡ khác vi mu yêu cầu hãy giúp đỡ khác vi mu cảm kích khi được giúp đỡ
và với tùy đối tượng nghe mà mu câu cũng s khác nhau dù là cùng một ý nghĩa
muốn giúp đỡ.
Ví d:
Đề ngh giúp đỡ: たすけて
Yêu cầu giúp đỡ: たすけれ
Cm kích khi được giúp đỡ:たすけてくれ (4)
Trong thc tế srt nhiu tình hung vi mi tình hung li cách nói khác
nhau tùy vào đối tượng nghe là ai. S phc tp này ca tiếng Nhật cũng khá giống
300
vi s phc tp v nghĩa của t trong tiếng Vit. Người hc tiếng Nht còn gp
mt ng pháp ni tiếng khó nh trong tiếng Nhật đó Kính ng Khiêm
nhường ng. Trong cuc sống hàng ngày, người ta dùng ng pháp này trong công
ty, trong trường hc tt c các nơi dịch v như nhà hàng, khách sn... Tuy
nhiên, nếu mi quan h bn thân thiết thì ng pháp s dng li ngn gn
c b đi rất nhiu, th nói ch dùng đng t li chia th và s dng rt
nhiu t để ni to thành câu. Trong ni dung dy tiếng Nht, li nói ngn gn này
không được đề cp ti nên những người hc tiếng Nhật thường gp nhiều khó khăn
khi nghe nhng giao tiếp này ngoài lp học. Đa phần người hc t tìm hiu qua
hot hình anime hoặc điện nh Nht, nghe nh đưc các câu nói theo tình hung.
Tóm li tiếng Nht những đặc đim riêng v ch viết ng pháp, gây nhiu
khó khăn cho người học giai đoạn đầu, vy trong hoạt đng dy tiếng Nht,
người ta thường dùng nhiu hình ảnh và âm thanh cũng như kết hp các yếu t gi
nh khác để giúp ngưi hc nhanh nh và hiểu hơn.
3. Dy ngôn ng kết hp gii thiu văn hóa
3.3. Mi liên h gia ngôn ng và văn hóa
Ngôn ng văn hóa một mi quan h tương đồng nhưng khá phức tp.
Ngôn ng và văn hóa phát triển cùng nhau và ảnh hưởng ln nhau khi chúng phát
trin. Có nhiu nhận định t các nhà nghiên cu trên nhiều lĩnh vực v mi liên h
gia ngôn ng n hóa. “Nền văn hóa bắt đầu khi ngôn ng, t đó, sự
giàu mnh t c hai phương diện y đến nhng tiến b vượt bc trong xã hi con
người” là câu nhận định ca Alfred L. Krober, nhà nhân chng học văn hóa đến t
Hoa K. Nếu văn hóa là kết qu ca s tương tác của con người, ngôn ng là biu
hiện văn hóa khi giao tiếp trong mt cộng đồng c th. “Cộng đồng nói được to
thành t tt c các thông điệp được trao đổi vi nhau bng mt ngôn ng nhất định,
được hiu bi toàn hội” nhận định ca Ferruccio Rossi-Landi, nhà triết hc
đến t Ý. Và Rossi-Landi nói rng tr nh hc ngôn ng văn hóa của chúng t
hội chúng được sinh ra. Trong quá trình học, chúng cũng phát triển kh năng
nhn thc ca riêng mình. Nhà ngôn ng hc Edward Sapir ca Hoa K nói rng
thói quen ngôn ng của các nhóm ngưi c th đã xây dựng thế gii thc. Ông nói