intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ Văn 12 cơ bản - THPT Hoài Đức B

Chia sẻ: Muốn.Có.Người.Yêu Muốn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:367

93
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ Văn 12 cơ bản của trường THPT Hoài Đức B để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ Văn 12 cơ bản - THPT Hoài Đức B

  1. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản              Tiết thứ: 1­2                                                         KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX A. MỤC TIÊU. ­ Nắm được một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển; những thành   tựu chủ  yếu và   đặc điểm cơ  bản của văn học Việt Nam từ  cách mạng   tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX. Hiểu được mối quan hệ giữa văn học   với thời đại, hiện thực đời sống và sự phát triển của lịch sử văn học. ­Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về   văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX. B. PHƯƠNG PHÁP. ­Phát vấn. Thuyết giảng. C. CHUẨN BỊ. ­Giáo viên: Soạn giáo án. ­Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn  định. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên hướng dẫn học sinh   I. Khái quát văn học Việt Nam từ  Cách   tìm hiểu các đơn vị  kiến thức    mạng tháng Tám 1945 đến 1975 .  trong bài.  1. Vài nét về  hoàn cảnh lịch sử  xã hội    văn hoá .    Văn   học   Việt   Nam   ra   đời   trong   hoàn   ­Văn   học   Việt   Nam   thời   kỳ   cảnh: cuộc chiến tranh giải phóng dân   này   ra   đời   trong   hoàn   cảnh   tộc ngày càng ác liệt:  Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 1
  2. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản nào? Điều gì là thuận lợi? ­Chín năm kháng chiến chống thực dân   Pháp. Giáo viên giới thiệu thêm: ­Hai mươi mốt năm kháng chiến chống   Mĩ. Văn   chương   không   được   nói   ­Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc. nhiều   chuyện   đau   buồn,   a.   Mười   năm   (1945­1964)   cuộc   sống   chuyện tiêu cực.Phản ánh tổn    con người có nhiều thay đổi .  thất   trong   chiến   đấu   là   văn   ­Nền   kinh   tế   nghèo   nàn,   chậm   phát   chương   lạc   điệu   không   lành   triểnhình  ảnh quê hương, đất nước và   mạnh. những con người kháng chiến như  bà   ­Văn   chương   không   được   nói   mẹ, anh vệ quốc quân, chị  phụ  nữ, em   chuyện   hưởng   thụ   chuyện   bé liên lạc. Tất cả  đều thể  hiện chân   hạnh phúc cá nhân Đề  tài tình   thực và gợi cảm. yêu cũng hạn chế Nếu có  viết    b. Từ 1954­1965 :  về  tình yêu phải gắn liền với   * Chủ đề:  nhiệm vụ chiến đấu. + Tập trung thể  hiện hình  ảnh người   ­Văn   chương   phải   phản   ánh   lao   động,   ca   ngợi   đất   nước   và   con   nhận thức con người phân biệt   người trong những ngày đầu xd CNXH   rạch ròi giữa địch­ta, bạn­thù.   ở  miền Bắc với cảm hứng lãng mạn,   Văn học thiên về  hướng ngoại   tràn đầy niềm vui và tin tưởng vào ngày   hơn là hướng nội. mai. +   Hướng   về   miền   Nam   với   nỗi   đau   chia cắt  và ý chí thống nhất đất nước. Nêu   nhận   định   khái   quát   về   *Thành tựu: thành   tựu   của   văn   học   giai   ­Văn xuôi:  Những tác phẩm tiêu biểu:   đoạn 1945­1954? Cửa biển  (4tập)­Nguyên Hồng,  Vỡ  bờ  (2 tập)­Nguyễn Đình Thi, Sống mãi với   thủ  đô­Nguyễn Huy Tưởng,  Cao điểm   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 2
  3. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản Chứng   minh   một   cách   ngắn   cuối   cùng  ­Hữu   Mai,  Trước   giờ   nổ   gọn? súng  ­Lê   Khâm,  Mười   năm  ­Tô   Hoài,   Cái sân gạch, Mùa lúa chiêm  ­Đào Vũ,   Mùa   lạc  ­Nguyên   Khải,  Sông   Đà  Về  thơ  biểu hiện cụ  thể   như   ­Nguyễn Tuân.  thế nào? ­Thơ:­: Gió lộng ­Tố Hữu, Ánh sáng và   ­Giáo viên giới thiệu thêm: phù   sa  ­Chế   Lan   Viên,   Riêng   chung   Một   số   bài   thơ:  Nguyên   tiêu,   ­Xuân   Diệu,  Trời   mỗi   ngày   lại   sáng,   Báo tiệp Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời ­Huy Cận,   Đăng sơn, Cảnh khuya của Hồ   Tiếng sóng ­Tế Hanh, Bài thơ Hắc Hải  Chí Minh. ­Nguyễn Đình Thi,  Những cánh buồm   Tố   Hữu   tiêu   biểu   cho   xu   ­Hoàng Trung Thông. hướng khai thác những đề  tài   ­Về  kịch: Kịch phát triễn mạnh Đó là   truyền thống. Nguyễn Đình Thi   các vở: Một Đảng viên­Học Phi, Ngọn   tiêu biểu cho sự tìm tòi cách tân   lửa  ­Nguyễn   Vũ,  Nổi   gió,   Chị   Nhàn­ thơ   ca   (huớng   nội).   Quang   Đào Hồng Cẩm.  Dũng   tiêu   biểu   cho   cảm    c. Từ 1965­1975: hướng lãng mạn anh hùng. *   Chủ   đề   bao   trùm:   +   Ca   ngợi   chủ   nghĩa  anh  hùng cách  mạng  (không  sợ        ­Về kịch? giặc, dám đánh giặc, quyết đánh giặc).   Có   đời   sống   tình   cảm   hài   hoà   giữa   riêng   và   chung,   bao   giờ   cũng   đặt   cái   chung lên trên hết, có tình cảm quốc tế   cao cả).  Về lí luận phê bình?            +Tổ quốc và xã hội chủ nghĩa. ­ Văn xuôi: +Người mẹ  cầm súng, những đứa con   trong gia đình ­ Nguyễn Đình Thi, Rừng   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 3
  4. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản xà   nu  ­Nguyễn   Trung   Thành   (Nguyên   Ngọc). ­Em có kết luận gì về  văn học   +Ở   Miền   Bắc:  Kí  của   Nguyễn   Tuân   giai đoạn 1945­1954? ­Hà   Nội   ta   đánh   Mĩ   giỏi,Vùng   trời  (3   tập). ­Thơ:­Ra trận. Máu và hoa (Tố Hữu).           ­Hoa ngày thường, chim báo bão   (Chế Lan Viên)  ­ Văn học 1954­1965 tập trung       Và   những   gương   mặt:   Phạm   Tiến   phản ánh điều gì ? Duật,   Lê   Anh   Xuân,   Nguyễn   Khoa   Điềm.  Tất cả đã mang tới cho thơ ca tiếng nói   mới mẻ, sôi nổi, trẻ trung.  ­Kịch:  Đại   đội   trưởng   của   tôi  ­Đào   Hồng Cẩm, Đôi mắt ­Vũ Dũng Minh. Chứng   minh   ngắn   gọn   thành   ­   Lý   luận,   nghiên   cứu   phê   bình:Tập   tựu   của   văn   học   giai   đoạn   trung  ở  một số  tác giả  như  Vũ Ngọc   1955­1964 Phan,   Đặng   Thai   Mai,   Hoài   Thanh,   ­Văn xuôi? Xuân Diệu, Chế Lan Viên. d.   Văn   học   vùng   địch   tạm   chiếm   từ   1945­1975: ­Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945­ ­Thành tựu về thơ?  1975có hai thời điểm.  ­Thành tựu về kịch? +Dưới   chế   độ   thực   dân   Pháp   (1945­ 1954). +Dưới chế độ Mĩ ­Nguỵ (1954­1975). ­Nêu   khái   quát   thành   tựu   văn   ­Chủ  yếu là những xu hướng văn học   học giai đoạn này? tiêu   cực   phản   động   xu   hướng   chống   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 4
  5. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản phá cách mạng xu hướng đồi truỵ.        Thơ  những năm chống Mĩ   ­Bên  cạnh các  xu hướng  này cũng  có   đạt tới thành tựu xuất sắc, tập   văn   học   tiến   bộ   thể   hiện   lòng   yêu   trung thể  hiện cuộc ra quân vĩ   nước và cách mạng.  đại của cả  dân  tộc, khám phá   +Vũ Hạnh với (Bút máu). sức mạnh của con người Việt   +Vũ Bằng với (Thương nhớ mười hai). Nam, đề  cập tơí sứ  mạng lịch   +Sơn Nam với (Hương rừng Cà Mau). sử   và   ý   nghĩa   nhân   loại   của   3. Đặc điểm của văn học Việt Nam từ   cuộc   kháng   chiến   chống   Mĩ.    1945­1975 :  Thơ vừa mở mang, vừa đào sâu   a.Văn học vận động theo hướng cách   hiện thực  đồng thời bổ  sung,   mạng   hoá,   gắn   bó   sâu   sắc   với   vận   tăng cường chất suy tưởng và   mệnh chung của đất nước. chính luận. ­ Nhà văn ­ chiến sĩ. ­Thơ   ca   ghi   nhận   những   tác   ­ Văn học trước hết phải là một thứ vũ   giả   vừa   trực   tiếp   chiến   đấu   khí đấu tranh Cách mạng. vừa làm thơ  (Đó là những con   ­   Hiện   thực   đời   sống   Cách   mạng   và   người: Cả  thế  hệ  giàn ngang   kháng   chiến   là   nguồn   cảm   hứng   lớn   gánh   đất   nước  trên   vai)­Bằng   cho văn học. Việt.  ­   Quá   trình   vận   động,   phát   triển   của   nền   văn   học   mới   ăn   nhịp   với   từng   chặng đường của lịch sử dân tộc. ­ Đề tài chủ yếu: + Đề tài Tổ Quốc. ­Truyện và kí có thành tựu như                                 + Đề tài XHCN. thế nào? ­   Nhân   vật   trung   tâm:Ngưòi     chiến   sĩ   trên   mặt   trận   đấu   tranh   vũ   trang   và   những người trực tiếp phục vụ  chiến   trường, người lao động.  ­Thơ   có   thành   tựu   như   thế   b.Nền văn học hướng về đại chúng:  Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 5
  6. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản nào? ­   Quần   chúng   đông   đảo   vừa   là   đối   tượng phản ánh vừa là đối tượng phục   ­Giáo viên minh hoạ: vụ  ; vừa là nguồn cung cấp, bổ  sung   lực lượng sáng tác cho văn học: +Ra   trận,  Máu   và   hoa  (Tố   + Quan tâm tới đời sống của nhân dân   Hữu),  Hoa ngày thường,  Chim   lao   động,   nói   lên   nỗi   bất   hạnh   cũng   báo   bão,  Những   bài   thơ   đánh   như niềm vui, niềm tự hào của họ. giặc  (Chế   Lan   Viên),  Hai   đợt   + Nền văn học mới tập trung xây dựng   sóng,   Tôi   giàu   đôi   mắt  (Xuân   hình   tượng   quần   chúng   Cách   mạng:   Diệu). miêu   tả   người   nông   dân,   người   mẹ,   người phụ nữ, em bé … c. Nền văn học chủ  yếu mang khuynh   - Nêu   những   đặc   điểm   cơ   hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. bản của văn học Việt Nam    + Khuynh hướng sử thi:  từ 1954­1975?  ­ Đề cập đến những vấn đề  có ý nghĩa   lịch sử và có tính chất toàn dân tộc. - Em   hiểu   như   thế   nào   là   ­ Nhân vật chính thường là những con   một nền văn học vận động   người đại diện cho tinh hoa, khí phách,   theo   hướng   Cách   mạng   phẩm   chất   và   ý   chí   của   dân   tộc;   tiêu   hoá ? Chứng minh ? biểu cho lý tưởng cộng đồng hơn là lợi   ích và khát vọng cá nhân ­> Con người   - Đại   chúng:   "Đông   đảo   chủ  yếu được khám phá ở lẽ sống lớn   quần chúng " và tình cảm lớn. ­ Giọng văn ngợi ca, hào hùng…. + Cảm hứng lãng mạn:  ­ Cảm hứng khẳng định cái tôi tràn đầy   cảm   xúc   và   hướng   tới   lý   tưởng.   Ca   ngợi   CN   anh   hùng   Cách   mạng   và   tin   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 6
  7. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản - Khuynh hướng sử thi là gì ?  tưởng vào tương lai tươi sáng của dân   tộc   ­>   Nâng   đỡ   con   người   Việt   Nam   vượt qua thử thách. => Khuynh hướng sử  thi kết hợp với   cảm hứng lãng mạn đã làm cho văn học   giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc   - Cảm hứng lãng mạn ? quan, đồng thời đáp ứng được yêu cầu             phản ánh hiện thực đời sống trong quá   trình vận động và phát triển Cách mạng   II. Vài nét khái quát Văn học Việt Nam   từ 1975  đến hết thế kỉ XX: 1. Vài nét về  hoàn cảnh lịch sử  xã hội,   văn hoá.  ­Chiến tranh kết thúc, đời sống về  tư   tưởngtâm   lí,   nhu   cầu   vật   chất   con   người   đã   có   những   thay   đổi   so   với   trước.   Từ   1975­1985   ta   lại   gặp   phải   ­Vài   nét   khái   quát   về   hoàn   những   khó   khăn   về   kinh   tế   sau   cuộc   cảnh lịch sử, xã hội của văn   chiến   kéo   dài   cộng   thêm   là   sự   ảnh   học Việt Nam từ 1975 đến hết   hưởng của hệ thống XHCN ở Đông Âu   thế kỷ XX? bị sụp đổ.  ­Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) mở ra   những   phưương   hướng   mới   thực   sự   cởi   mở   cho   văn   nghệ   Đẳng   khẳng   ­Nêu những thành tựu chủ yếu   định:  "Đổi mới có ý nghĩa sống còn là   của văn học giai đoạn này ? nhu cầu bức thiết. Thái độ  của Đảng   nhìn thẳng vào sự  thật, đánh giá đúng   sự thật, nói rõ sự thật". Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 7
  8. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản 2. Qúa trình phát triển và thành tựu chủ    yếu :  ­   Trường   ca:  "Những   người   đi   tới   biển" (Thanh Thảo) ­ Thơ: "Tự  hát" (X Quỳnh) , "Xúc xắc   mùa thu" (Hoàng Nhuận Cầm), … ­ Văn xuôi:  "Đứng trước biển", " Cù   lao tràm ", (Nguyễn Mạnh Tuấn), Thời   xa vắng (Lê Lựu)… ­   Kí:  "Ai   đã   đặt   tên   cho   dòng   sông"  (Hoàng   Phủ   NgọcTường),  "Cát   bụi   chân ai" (Tô Hoài).  III. Kết luận .     - Xem SGK.  Tiết thứ:  3                                                      NGH   Ị LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ   A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:  ­Biết cách viết một bài văn về tư tưởng đạo lí.  ­Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan   niệm sai lầm.  B. PHƯƠNG PHÁP.  ­ Nêu vấn đề ­ Phát vấn.   C. CHUẨN BỊ. ­Giáo viên: Soạn giáo án. Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 8
  9. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản ­Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn  định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và   Hội dung trò ­ Giáo viên ghi đề bài lên    I. Tìm hiểu chung :  bảng   và   yêu   cầu   học    1. Khái niệm :     sinh   tập   trung   tìm   hiểu   ­Nghị   luận   về   một   tư   tưởng   đạo   lý   là   quá   các khía cạnh sau: trình kết hợp những thao tác lập luận để  làm   ­­Thế   nào   là   nghị   luận   rõ những vấn đề  tư  tưởng, đạolí trong cuộc   về một tư tưởng đạo lí? đời: ­Tư tưởng đạo lí trong cuộc đời bao gồm: ­Nêu những yêu cầu khi   +Lí tưởng (lẽ sống). làm bài văn nghị luận về   +Cách sống. tư tưởng, đạo lí? +Hoạt động sống. ­   Giáo   viên   hướng   dẫn           +Mối   quan   hệ   giữa   con   người   với   con   học sinh trả  lời các câu   người (cha mẹ, vợ  chồng, anh em,và những   hỏi sau: người thân thuộc khác) ở  ngoài xã hội có các   +Thế   nào   là   sống   đẹp?   quan   hệ   trên   dưới,   đơn   vị,   tình   làng   nghĩa   (Gợi ý: về  lý tưởng tình   xóm, thầy trò, bạn  bè.… cảm hành động).  2. Yêu cầu làm bài văn về về tư tưởng đạo lí :  + Vậy sống đẹp là gì? a. Hiểu đựoc vấn đề  cần nghị  luận, ta phải   qua bước phân tích, giải đề, xác định được   Bài học rút ra? vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện.  Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 9
  10. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản ­   Cách   làm   bài   nghị   +Hiểu được vấn đề nghị luận là gì  luận? Ví dụ: "Sống đẹp là thế nào hỡi bạn” ­Muốn tìm thấy các vấn đề  cần nghị  luận, ta       *Giáo viên giảng rõ: phải qua các bước phân tích, giải đề xác định   ­Giải   thích   khái   niệm   được vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện.  của  đề  bài  (ví dụ   ở   đề   +Thế nào là sống đẹp? trên đã dẫn, ta phải giải   *Sống có lí tưởng đúng đắn, cao cả, phù hợp   thích   sống   đẹp   là   thế   với thời đại, xác định vai trò trách nhiệm.  nào?). *Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú   ­Giải   thích   và   chứng   và hài hoà.  minh vấn đề  đặt ra (tại   *Có hành động đúng đắn.  sao   lại   đặt   ra   vấn   đề   ­Suy ra: Sống đẹp là sống có lí tưởng đúng   sống   có   đạo   lí,   có   lí   đắn,  cao   cả,  cá   nhân  xác   định  được  vai   trò   tưởng   và   nó   thể   hiện   trách nhiệm với cuộc sống, có đời sống tình   như thế nào? cảm hài hoà phong phú, có hành động đúng   ­Suy   nghĩ   cách   đặt   vấn   đắn. Câu thơ nêu lên lí tưởng và hành động và   đề   ấy   có   đúng   không?   hướng con người tới hành động để  nâng cao   (Hay   sai)   Chứng   minh   giá trị, phẩm chất của con người.  nên ta mở  rộng bàn bạc    b.    Từ  vấn đề  nghị  luận xác định người viết    bằng cách đi sâu vào vấn   tiếp   tục   phân   tích,   chứng   minh   những   biểu   đề   nào   đó­Một   khía   hiện cụ thể của vấn đề, thậm chí bàn bạc, so   cạnh.Ví dụ  làm thế  nào   sánh bãi  bỏnghĩa  là   áp dụng nhiều thao  tác   để  sống có lí tưởng, có   lập luận.  đạo   lí   hoặc   phê   phán    c.  Ph   ải biết rút ra ý nghĩa vấn đề . cách   sống   không   có   lí    d.  Yêu c   ầu vô cùng quan trọng là người thực    tưởng,hoài   bão,   thiếu   hiện nghị  luận phải sống có lí tưởng và đạo   đạo lí)   này phải cụ  thể   lí.  sâu   sắc,   tránh   chung    3. Cách làm bài nghị luận :  Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 10
  11. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản chung. Sau cùng của suy    a.    Bố  cục:   Bài nghị  luận về  tư  tưởng đậo lí   nghĩ là nêu ý nghĩa vấn   cũng như  các bài văn nghị  luận khác gồm 3   đề.  phần: mở bài, thân bài, kết bài.    b.    Các bước tiến hành  ở  phần thân bài: phụ    thuộc vào yêu cầu của thao tác những vấn đề   chung nhất.  ­Vấn   đề   mà   cố   thủ    II. Củng cố .  tướng   ấn   Độ   nêu   ra   là   III. Luyện tập.  gì?   Đặt   tên   cho   vấn   đề    Câu 1 :    ấy? Vấn đề  mà Nê ­ru cố Tổng thống  ấn Độ  nêu   ra là văn hoá và những biểu hiện ở con người   Dựa vào đây ta đặt tên cho văn bản là: ­Văn hoá con người.  ­Tác giả sử dụng các thao tác lập luận.  +Giải thích +chứng minh. +Phân tích +bình luận.  +Đoạn từ đầu đến “hạn chế về trí tuệ và văn   hoá” Giải thích + khẳng định vấn đề  (chứng   minh). +Những đoạn còn lại là thao tác bình luận.  +Cách diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh.   Câu 2 :  ­Sau khi vào đề bài viết cần có các ý: *Hiểu câu nói ấy như thế nào? Giải thích khái niệm: ­Tại sao lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường, vạch   phương hướng cho cuộc sống của thanh niên   tavà nó thể hiện như thế nào? Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 11
  12. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản ­Suy nghĩ.  +Vấn  đề   cần   nghị   luận   là   đề   cao   lí   tưởng   sống của con người và khẩng định nó là yếu   tố quan trọng làm nên cuộc sống con người.  +Khẳng định: đúng.  +Mở rộng bàn bạc.  *Làm thế nào để sống có lí tưởng? *Người sống không có lí tưởng thì hậu quả   sẽ ra sao? *Lí tưởng cuả thanh niên ta hiện nay là gì? ­Ý nghĩa của lời Nê­ru. *Đối với thanh niên ngày nay? *Đối với con đường phấn đấu lí tưởng, thanh   niên cần phải như thế nào? 4.Củng cố: Nắm nội dung bài.        5.Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn Tuyên ngôn độc lập.  Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 12
  13. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản  Tiết thứ:  4                                                                                               TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP A. MỤC TIÊU:  Giúp học sinh: ­Hiểu được quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học   và những đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. ­Vận dụng có hiệu quả  những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn   thơ của Người. B. PHƯƠNG PHÁP. ­ Đọc diễn cảm­Phát vấn­Nêu vấn đề.  C. CHUẨN BỊ.  ­ Giáo viên: Soạn giáo án.  ­ Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn  định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu chủ  yếu của văn học giai đoạn   1945­1955? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò                       N   ội dung                 ­Học sinh đọc tiểu dẫn.  I. Tìm hiểu chung:  1. Vài nét về tiểu sử của Bác .  ­Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác? a. Tiểu sử: (Xem SGK). b. Qúa trình hoạt động cách mạng. ­Năm   1911:   Bác   ra   đi   tìm   đường   cứu   ­Giáo viên giới thiệu thêm: nước.  ­Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 13
  14. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản ­Năm 1945 cùng với Đảng lãnh   cộng   sản   thành   Đảng   cộng   sản   Đông   đạo   nhân   dân   giành   chính   Dương   (nay   là   Đảng   cộng   sản   Việt   quyền   Người   độc   tuyên   ngôn   Nam). khai sinh nước Việt Nam dân   ­Năm 1941: Người về về nước trực tiếp   chủ cộng hoà.  lãnh đạo cách mạng. ­Người được bầu làm chủ tịch   ­Năm 1990: nhân dịp kỉ  niệm 100 ngày   nước   trong   phiên   họp   Quốc   sinh của Người, tổ chức Giáo dục Khoa   hội đầu tiên,  tiếp tục giữ chức   học và  văn hoá  Liên hiệp quốc  đã  ghi   vụ   đó   cho   đến   ngày   mất   nhận   và suy tôn Bác là Anh hùng giải   2/9/1969. phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế   giới. Đóng góp to lớn nhất của Bác là   Văn chương không phải là sự   tìm ra đường cứu nước giải phóng dân   nghiệp   chính   của   Bác   nhưng   tộc.  trong quá trình hoạt động cách    2. Quan điểm sáng tác văn học :  mạng, Người đã sử  dụng văn   ­ Văn học là một thứ  vũ khí chiến đấu   chương như  một phương tiện   lợi   hại   phụng   sự   cho   sự   nghiệp   đấu   có   hiệu   quả   Sự   nghiệp   văn   tranh Cách mạng. chương   của   Bác   được   thể    ­ Văn chương phải có tính chân thật và   hiện trên các lĩnh vực dân tộc     + Người đặc biệt coi trọng mục đích,   ­   Trình   bày   ngắn   gọn   sự   đối tượng tiếp nhận để  quyết định nội   nghiệp văn học của Bác? dung và hình thức của tác phẩm. * Trước khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu   hỏi: ­Viết cho ai (đối tượng sáng tác). ­Điều   đáng   lưu   ý   ở   tập   thơ   ­Viết để làm gì (mục đích sáng tác). Nhật kí trong tù  là tính hướng   ­Viết về cái gì (nội dung sáng tác). nội  Đó là bức chân dung tinh   ­Viết như  thế  nào? (phương pháp sáng   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 14
  15. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản thần tự hoạ về con người tinh   tác). thần   của   Bác­Một   con   người    Nhờ  có hệ  thông quan điểm trên đây,   có tâm hồn lớn, dũng khí lớn,   tác phẩm văn chương của Bác vừa có   trí tuệ  lớn. Con người  ấy khát   giá   trị   tư   tưởng,   tình   cảm,   nội   dung   khao tự do hướng về Tổ quốc,   thiết   thực   mà   còn   có   nghệ   thuật   sinh   nhạy   cảm   trước   cái   đẹp   của   động, đa dạng.  thiên   nhiên,   xúc   động   trướpc    3. Sự nghiệp văn học :  đau khổ  của con người. Đồng    a. Văn chính luận :  thời nhìn thẳng vào mâu thuẫn   ­Tuyên ngôn độc lập: xã   hội   thối   nát,   tạo   ra   tiếng   Một áng văn chính luận mẫu mực: Lập   cười đầy trí tuệ.  luận chặt chẽ, lời lẽ  đanh thép, giọng   văn hùng hồn, ngôn ngữ trong sáng, giàu   tính biểu cảm ở thời điểm gay go, quyết   liệt của cuộc dân tộc. ­Anh (chị) hãy trình bày những   ­"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến";   nét cơ bản về văn chính luận? "Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước".  Đó   là   lời   hịch    truyền  đi  vang  vọng  khắp   non sông làm rung động trái tim người   Việt Nam yêu nước.   ­Nêu những hiểu biết của em   =>   Những   áng   văn   chính   luận   của   về   thể   loại   truyện   và   ký   của   Người   viết   ra   không   chỉ   bằng   trí   tuệ   Bác? sáng suốt, sắc sảo mà bằng cả một tấm   lòng yêu ghét phân minh,  bằng hệ thống     ­Giáo viên khái quát nội dung   ngôn ngữ chặt chẽ, súc tích.  truyện và ký của Bác: b.Truyện và kí.  ­Đây là những truyện Bác viết trong thời   gian Bác họat động  ở Pháp, tập hợp lại   ­Nội dung của truyện và kí đều   thành tập  truyện và kí Tất cả đều được   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 15
  16. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản tố  cáo tội ác dã man bản chất   viết   bằng   tiếng   Pháp.   Đó   là   những   tàn   bạo,   và   xảo   trá   của   bọn   truyện Pa ri (1922), Lời than vãn của Bà   thực dân phong kiến tay sai đối   Trưng Trắc (1922), Con người biết mùi   với các nước thuộc địa, đồng   hun   khói  (1922),  Đồng   tâm   nhất   trí  thời đề  ca những tấm gương   (19220),  Vi   Hành  (1923),  Những   trò   lố   yêu nước, cách mạng.  hay Va ren và Phan Bội Châu (1925). ­Bút pháp nghệ  thuật hiện đại, tạo nên     ­Giáo viên giới thiệu thêm về   những tình huống độc đáo, hình tượng   tập "Nhật kí trong tù": sinh   động, nghệ  thuật kể  chuyện linh   Bác   làm   chủ   yếu   trong   thời   hoạt,   trí   tưởng   tượng   phong   phú,   vốn   gian bốn tháng đầu Tập nhật   văn hoá sâu rộng, trí tuệ sâu sắc, trái tim   kí   bằng   thơ   ghi   lại   một   cách   tràn   đầy   nhiệt   tình   yêu   nước   và   cách   chính xác những điều mắt thấy   mạng.  tai   nghe     của   chế   độ   nhà   tù   ­Ngoài   tập   truyện   và   kí,   Bác   còn   viết:   Trung   hoa   dân   quốc   Tưởng   Nhật kí chìm tàu  (1931),  Vừa đi vừa kể   Giới Thạch  Tập thơ  thể  hiện   chuyện (19630). sự phê phán sâu sắc.   c. Thơ ca :  ­Nhật   kí   trong   tù  (1942­1943)   bao   gồm   134 bài tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán.  ­Nghệ  thuật thơ  "Nhật kí trong tù" rất   đa dạng, phong phú Đó là sự  kết giữa   bút   pháp   cổ   điển   với   hiện   đại,   giữa   Từ  những ý kiến trên chúng ta   trong sáng giản dị và thâm trầm sâu sắc  rút   ra   phong   cách   nghệ   thuật   ­Tập   "Thơ   Hồ   Chí   Minh"   bao   gồm   của   Bác:   Thơ   Bác   là   sự   kết   những bài thơ  Bác viết trước năm 1945   hợp giữa bút pháp cổ  điển mà   và trong cuộc kháng chiến chống Pháp,   hiện đại.  chống Mĩ.  ­Phong   cách   nghệ   thuật   của    4. Phong cách nghệ thuật :  Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 16
  17. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản Bác đa dạng, phong phú  ở  các   ­Phong   cách   nghệ   thuật   Hồ   Chí   Minh   thể   loại     nhưng   rất   thống   độc đáo, đa dạng mà thống nhất.  nhất.  +Văn chính luận: ­Lập luận chặt chẽ.  ­Tư duy sắc sảo.  ­Giàu tính luận chiến.  ­Giàu cảm xúc hình ảnh. ­ Giọng văn đa dạng khi hùng hồn đanh   thép, khi ôn tồn lặng lẽ thấu tình đạt lí  +Truyện và kí: ­ Kết hợp giữa trí tuệ  và hiện đại (tạo   ra mâu thuẫn làm bật tiếng cười châm   biếm, tính chiến đấu mạnh mẽ). +Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai   loại: *Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền: ­Được   viết   như   bài   ca   (diễn   ca.   dễ   thuộc, dễ nhớ.  ­Giàu hình ảnh mang tính dân gian.  *Thơ nghệ thuật: ­Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán.  ­"Thơ Bác đã giành cho thiên nhiên một   địa vị danh dự "(Đặng Thai Mai). +Cách viết ngắn gọn.  +Rất trong sáng, giản dị.  +Sử  dụng linh hoạt các thủ  pháp nghệ   thuật nhằm làm rõ chủ đề.  Kết luận: Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 17
  18. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản +Thơ  văn  Hồ   Chí   Minh   là  di   sản  tinh   thần vô giá.  +Là một bộ phận gắn bó với sự  nghiệp   của Người.  +Có vị trí quan trọng trọng trong lịch sử   văn học và đời sống tinh thần dân tộc   dân tộc.  +Thơ văn cuả Bác thể hiện chân thật và   sâu sắc tư  tưởng, tình cảm và tâm hồn   cao cả của Bác.  +Tìm hiểu thơ  ca của Bác chúng ta rút   được nhiều bài học quý báu: *Yêu nước thương người, một lòng vì   nước vì dân. *Rèn   luyện   trong   gian   khổ,   luôn   lạc   quan, ung dung tự tại.  *Thắng không kiêu, bại không nản.  *Luôn luôn mài sắc ý chí chiến đấu.  *Gắn bó với thiên nhiên.  II. Củng cố.  ­Tham khảo phần Ghi nhớ (SGK). III. Luyện tập: 4. Củng cố:  Nắm quan điểm sáng tác và phong cách nghệ  thụât của thơ   văn Hồ Chí Minh. 5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt "Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.  "     Tiết thứ:  5                                                                           Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 18
  19. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản                                      GI   Ữ  GÌN SỰ  TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT    A.  M  ỤC TIÊU:  Giúp học sinh: ­Nhận thức sự  trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngôn  ngữ   nói chung, của Tiếng Việt nói riêng và nó được biểu hiện ở nhiều phương   diện khác nhau. ­Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời   rèn luyện các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ  gìn và phát triễn sự  trong   sáng của Tiếng Việt.   B.  PH   ƯƠNG PHÁP:   ­Phát vấn nêu vấn đề.   C.  CHU   ẨN BỊ . ­Giáo viên: Soạn giáo án. ­Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định.  2. Kiểm tra bài cũ.  3. Bài mới:  a. Đặt vấn đề:  Khi nghe một người nào đó phát âm không chuẩn, một   người quá lạm dụng từ Hán Việt hoặc tiếng nước ngoài ta thấy khó chịu.   Tại sao Tiếng Việt phong phú sao không biết dùng? Để  thấy được bản   chất của vấn đế, ta tìm hiểu bài Gĩư gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.   b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung  I. Sự trong sáng của Tiếng Việt .         ­Giáo   viên   hướng   dẫn   ­Trong  sáng  thuộc   về  bản  chất   của  ngôn   học sinh học bài mới:   ngữ nói chung và Tiếng Việt nói riêng.    +Em hiểu như thế nào là   +"Trong có nghĩa là trong trẻo, không có tạp   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 19
  20. Giáo án Ng ữ Văn 12­ c ơ b ản sự   trong   sáng   của   ngôn   chất, không đục". ngữ? +"Sáng   có   nghĩa   là   sáng   tỏ,   sáng   chiếu,   sáng chói, nó phát huy cái trong nhờ  đó nó   phản ánh được tư  tưởng và tình cảm của   người Việt Nam ta, diển tả  sự  trung thành   và sáng tỏ những điều chúng ta muốn nói"   (Phạm   văn   Đồng   ­Gĩư   gìn   sự   trong   sáng   ­Nêu các yếu tố chung của   của Tiếng Việt). ngôn ngữ nước ta?  a.    Tiếng Việt có những chuẩn mực và hệ    thống chung làm cơ sở cho giao tiếp (nói và   viết). +Phát âm. ­ Giáo viên minh hoạ: +Chữ viết. +Dùng từ.  Tiếng   Việt   có   vay   mượn   +Đặt câu.  nhiều thuật ngữ  chính trị   +Cấu tạo lời nói, bài viết.  và   khoa   học   Hán   Việt,    b.    Tiếng Việt có hệ  thống quy tắc chuẩn    Tiếng   Pháp   như:  Chính   mực   nhưng   không   phủ   nhận   (loại   trừ)   trị,   Cách   mạng,   Dân   chủ   những trường hợp sáng tạo, linh hoạt khi   độc   lập,   Du   Kích,   Nhân   biết dựa vào những chuẩn mực quy tắc.  đạo, Ô xi, Cac bon.   c.    Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai    ­Song không vì  vay mượn   căng một cách tuỳ  tiện những yếu tố  của   mà   quá   dụng   làm   mất   đi   ngôn ngữ khác.  sự   trong   sáng   của   Tiếng    d . Th   ể  hiện  ở   chính  phẩm  chất  văn hoá,    Việt Ví dụ: lịch sự của lời nói. +Không   nói  "Xe   cứu   +Nói năng lịch sự  có văn hoá chính là biểu   thương" mà nói   "xe thập   hiện sự trong sáng của Tiếng Việt.  tự ". +Ngược lại nói năng  thô tục, mất lịch sự,   Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2