Giáo án Ngữ Văn 12 cơ bản - THPT Hoài Đức B
lượt xem 9
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ Văn 12 cơ bản của trường THPT Hoài Đức B để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ Văn 12 cơ bản - THPT Hoài Đức B
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Tiết thứ: 12 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX A. MỤC TIÊU. Nắm được một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển; những thành tựu chủ yếu và đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX. Hiểu được mối quan hệ giữa văn học với thời đại, hiện thực đời sống và sự phát triển của lịch sử văn học. Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX. B. PHƯƠNG PHÁP. Phát vấn. Thuyết giảng. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Soạn giáo án. Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên hướng dẫn học sinh I. Khái quát văn học Việt Nam từ Cách tìm hiểu các đơn vị kiến thức mạng tháng Tám 1945 đến 1975 . trong bài. 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hoá . Văn học Việt Nam ra đời trong hoàn Văn học Việt Nam thời kỳ cảnh: cuộc chiến tranh giải phóng dân này ra đời trong hoàn cảnh tộc ngày càng ác liệt: Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 1
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản nào? Điều gì là thuận lợi? Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp. Giáo viên giới thiệu thêm: Hai mươi mốt năm kháng chiến chống Mĩ. Văn chương không được nói Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc. nhiều chuyện đau buồn, a. Mười năm (19451964) cuộc sống chuyện tiêu cực.Phản ánh tổn con người có nhiều thay đổi . thất trong chiến đấu là văn Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát chương lạc điệu không lành triểnhình ảnh quê hương, đất nước và mạnh. những con người kháng chiến như bà Văn chương không được nói mẹ, anh vệ quốc quân, chị phụ nữ, em chuyện hưởng thụ chuyện bé liên lạc. Tất cả đều thể hiện chân hạnh phúc cá nhân Đề tài tình thực và gợi cảm. yêu cũng hạn chế Nếu có viết b. Từ 19541965 : về tình yêu phải gắn liền với * Chủ đề: nhiệm vụ chiến đấu. + Tập trung thể hiện hình ảnh người Văn chương phải phản ánh lao động, ca ngợi đất nước và con nhận thức con người phân biệt người trong những ngày đầu xd CNXH rạch ròi giữa địchta, bạnthù. ở miền Bắc với cảm hứng lãng mạn, Văn học thiên về hướng ngoại tràn đầy niềm vui và tin tưởng vào ngày hơn là hướng nội. mai. + Hướng về miền Nam với nỗi đau chia cắt và ý chí thống nhất đất nước. Nêu nhận định khái quát về *Thành tựu: thành tựu của văn học giai Văn xuôi: Những tác phẩm tiêu biểu: đoạn 19451954? Cửa biển (4tập)Nguyên Hồng, Vỡ bờ (2 tập)Nguyễn Đình Thi, Sống mãi với thủ đôNguyễn Huy Tưởng, Cao điểm Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 2
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Chứng minh một cách ngắn cuối cùng Hữu Mai, Trước giờ nổ gọn? súng Lê Khâm, Mười năm Tô Hoài, Cái sân gạch, Mùa lúa chiêm Đào Vũ, Mùa lạc Nguyên Khải, Sông Đà Về thơ biểu hiện cụ thể như Nguyễn Tuân. thế nào? Thơ:: Gió lộng Tố Hữu, Ánh sáng và Giáo viên giới thiệu thêm: phù sa Chế Lan Viên, Riêng chung Một số bài thơ: Nguyên tiêu, Xuân Diệu, Trời mỗi ngày lại sáng, Báo tiệp Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời Huy Cận, Đăng sơn, Cảnh khuya của Hồ Tiếng sóng Tế Hanh, Bài thơ Hắc Hải Chí Minh. Nguyễn Đình Thi, Những cánh buồm Tố Hữu tiêu biểu cho xu Hoàng Trung Thông. hướng khai thác những đề tài Về kịch: Kịch phát triễn mạnh Đó là truyền thống. Nguyễn Đình Thi các vở: Một Đảng viênHọc Phi, Ngọn tiêu biểu cho sự tìm tòi cách tân lửa Nguyễn Vũ, Nổi gió, Chị Nhàn thơ ca (huớng nội). Quang Đào Hồng Cẩm. Dũng tiêu biểu cho cảm c. Từ 19651975: hướng lãng mạn anh hùng. * Chủ đề bao trùm: + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng (không sợ Về kịch? giặc, dám đánh giặc, quyết đánh giặc). Có đời sống tình cảm hài hoà giữa riêng và chung, bao giờ cũng đặt cái chung lên trên hết, có tình cảm quốc tế cao cả). Về lí luận phê bình? +Tổ quốc và xã hội chủ nghĩa. Văn xuôi: +Người mẹ cầm súng, những đứa con trong gia đình Nguyễn Đình Thi, Rừng Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 3
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản xà nu Nguyễn Trung Thành (Nguyên Ngọc). Em có kết luận gì về văn học +Ở Miền Bắc: Kí của Nguyễn Tuân giai đoạn 19451954? Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi,Vùng trời (3 tập). Thơ:Ra trận. Máu và hoa (Tố Hữu). Hoa ngày thường, chim báo bão (Chế Lan Viên) Văn học 19541965 tập trung Và những gương mặt: Phạm Tiến phản ánh điều gì ? Duật, Lê Anh Xuân, Nguyễn Khoa Điềm. Tất cả đã mang tới cho thơ ca tiếng nói mới mẻ, sôi nổi, trẻ trung. Kịch: Đại đội trưởng của tôi Đào Hồng Cẩm, Đôi mắt Vũ Dũng Minh. Chứng minh ngắn gọn thành Lý luận, nghiên cứu phê bình:Tập tựu của văn học giai đoạn trung ở một số tác giả như Vũ Ngọc 19551964 Phan, Đặng Thai Mai, Hoài Thanh, Văn xuôi? Xuân Diệu, Chế Lan Viên. d. Văn học vùng địch tạm chiếm từ 19451975: Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945 Thành tựu về thơ? 1975có hai thời điểm. Thành tựu về kịch? +Dưới chế độ thực dân Pháp (1945 1954). +Dưới chế độ Mĩ Nguỵ (19541975). Nêu khái quát thành tựu văn Chủ yếu là những xu hướng văn học học giai đoạn này? tiêu cực phản động xu hướng chống Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 4
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản phá cách mạng xu hướng đồi truỵ. Thơ những năm chống Mĩ Bên cạnh các xu hướng này cũng có đạt tới thành tựu xuất sắc, tập văn học tiến bộ thể hiện lòng yêu trung thể hiện cuộc ra quân vĩ nước và cách mạng. đại của cả dân tộc, khám phá +Vũ Hạnh với (Bút máu). sức mạnh của con người Việt +Vũ Bằng với (Thương nhớ mười hai). Nam, đề cập tơí sứ mạng lịch +Sơn Nam với (Hương rừng Cà Mau). sử và ý nghĩa nhân loại của 3. Đặc điểm của văn học Việt Nam từ cuộc kháng chiến chống Mĩ. 19451975 : Thơ vừa mở mang, vừa đào sâu a.Văn học vận động theo hướng cách hiện thực đồng thời bổ sung, mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận tăng cường chất suy tưởng và mệnh chung của đất nước. chính luận. Nhà văn chiến sĩ. Thơ ca ghi nhận những tác Văn học trước hết phải là một thứ vũ giả vừa trực tiếp chiến đấu khí đấu tranh Cách mạng. vừa làm thơ (Đó là những con Hiện thực đời sống Cách mạng và người: Cả thế hệ giàn ngang kháng chiến là nguồn cảm hứng lớn gánh đất nước trên vai)Bằng cho văn học. Việt. Quá trình vận động, phát triển của nền văn học mới ăn nhịp với từng chặng đường của lịch sử dân tộc. Đề tài chủ yếu: + Đề tài Tổ Quốc. Truyện và kí có thành tựu như + Đề tài XHCN. thế nào? Nhân vật trung tâm:Ngưòi chiến sĩ trên mặt trận đấu tranh vũ trang và những người trực tiếp phục vụ chiến trường, người lao động. Thơ có thành tựu như thế b.Nền văn học hướng về đại chúng: Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 5
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản nào? Quần chúng đông đảo vừa là đối tượng phản ánh vừa là đối tượng phục Giáo viên minh hoạ: vụ ; vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học: +Ra trận, Máu và hoa (Tố + Quan tâm tới đời sống của nhân dân Hữu), Hoa ngày thường, Chim lao động, nói lên nỗi bất hạnh cũng báo bão, Những bài thơ đánh như niềm vui, niềm tự hào của họ. giặc (Chế Lan Viên), Hai đợt + Nền văn học mới tập trung xây dựng sóng, Tôi giàu đôi mắt (Xuân hình tượng quần chúng Cách mạng: Diệu). miêu tả người nông dân, người mẹ, người phụ nữ, em bé … c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh - Nêu những đặc điểm cơ hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. bản của văn học Việt Nam + Khuynh hướng sử thi: từ 19541975? Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính chất toàn dân tộc. - Em hiểu như thế nào là Nhân vật chính thường là những con một nền văn học vận động người đại diện cho tinh hoa, khí phách, theo hướng Cách mạng phẩm chất và ý chí của dân tộc; tiêu hoá ? Chứng minh ? biểu cho lý tưởng cộng đồng hơn là lợi ích và khát vọng cá nhân > Con người - Đại chúng: "Đông đảo chủ yếu được khám phá ở lẽ sống lớn quần chúng " và tình cảm lớn. Giọng văn ngợi ca, hào hùng…. + Cảm hứng lãng mạn: Cảm hứng khẳng định cái tôi tràn đầy cảm xúc và hướng tới lý tưởng. Ca ngợi CN anh hùng Cách mạng và tin Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 6
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản - Khuynh hướng sử thi là gì ? tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc > Nâng đỡ con người Việt Nam vượt qua thử thách. => Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn đã làm cho văn học giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc - Cảm hứng lãng mạn ? quan, đồng thời đáp ứng được yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển Cách mạng II. Vài nét khái quát Văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX: 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội, văn hoá. Chiến tranh kết thúc, đời sống về tư tưởngtâm lí, nhu cầu vật chất con người đã có những thay đổi so với trước. Từ 19751985 ta lại gặp phải Vài nét khái quát về hoàn những khó khăn về kinh tế sau cuộc cảnh lịch sử, xã hội của văn chiến kéo dài cộng thêm là sự ảnh học Việt Nam từ 1975 đến hết hưởng của hệ thống XHCN ở Đông Âu thế kỷ XX? bị sụp đổ. Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) mở ra những phưương hướng mới thực sự cởi mở cho văn nghệ Đẳng khẳng Nêu những thành tựu chủ yếu định: "Đổi mới có ý nghĩa sống còn là của văn học giai đoạn này ? nhu cầu bức thiết. Thái độ của Đảng nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật". Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 7
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản 2. Qúa trình phát triển và thành tựu chủ yếu : Trường ca: "Những người đi tới biển" (Thanh Thảo) Thơ: "Tự hát" (X Quỳnh) , "Xúc xắc mùa thu" (Hoàng Nhuận Cầm), … Văn xuôi: "Đứng trước biển", " Cù lao tràm ", (Nguyễn Mạnh Tuấn), Thời xa vắng (Lê Lựu)… Kí: "Ai đã đặt tên cho dòng sông" (Hoàng Phủ NgọcTường), "Cát bụi chân ai" (Tô Hoài). III. Kết luận . - Xem SGK. Tiết thứ: 3 NGH Ị LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết cách viết một bài văn về tư tưởng đạo lí. Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm. B. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề Phát vấn. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Soạn giáo án. Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 8
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và Hội dung trò Giáo viên ghi đề bài lên I. Tìm hiểu chung : bảng và yêu cầu học 1. Khái niệm : sinh tập trung tìm hiểu Nghị luận về một tư tưởng đạo lý là quá các khía cạnh sau: trình kết hợp những thao tác lập luận để làm Thế nào là nghị luận rõ những vấn đề tư tưởng, đạolí trong cuộc về một tư tưởng đạo lí? đời: Tư tưởng đạo lí trong cuộc đời bao gồm: Nêu những yêu cầu khi +Lí tưởng (lẽ sống). làm bài văn nghị luận về +Cách sống. tư tưởng, đạo lí? +Hoạt động sống. Giáo viên hướng dẫn +Mối quan hệ giữa con người với con học sinh trả lời các câu người (cha mẹ, vợ chồng, anh em,và những hỏi sau: người thân thuộc khác) ở ngoài xã hội có các +Thế nào là sống đẹp? quan hệ trên dưới, đơn vị, tình làng nghĩa (Gợi ý: về lý tưởng tình xóm, thầy trò, bạn bè.… cảm hành động). 2. Yêu cầu làm bài văn về về tư tưởng đạo lí : + Vậy sống đẹp là gì? a. Hiểu đựoc vấn đề cần nghị luận, ta phải qua bước phân tích, giải đề, xác định được Bài học rút ra? vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện. Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 9
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Cách làm bài nghị +Hiểu được vấn đề nghị luận là gì luận? Ví dụ: "Sống đẹp là thế nào hỡi bạn” Muốn tìm thấy các vấn đề cần nghị luận, ta *Giáo viên giảng rõ: phải qua các bước phân tích, giải đề xác định Giải thích khái niệm được vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện. của đề bài (ví dụ ở đề +Thế nào là sống đẹp? trên đã dẫn, ta phải giải *Sống có lí tưởng đúng đắn, cao cả, phù hợp thích sống đẹp là thế với thời đại, xác định vai trò trách nhiệm. nào?). *Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú Giải thích và chứng và hài hoà. minh vấn đề đặt ra (tại *Có hành động đúng đắn. sao lại đặt ra vấn đề Suy ra: Sống đẹp là sống có lí tưởng đúng sống có đạo lí, có lí đắn, cao cả, cá nhân xác định được vai trò tưởng và nó thể hiện trách nhiệm với cuộc sống, có đời sống tình như thế nào? cảm hài hoà phong phú, có hành động đúng Suy nghĩ cách đặt vấn đắn. Câu thơ nêu lên lí tưởng và hành động và đề ấy có đúng không? hướng con người tới hành động để nâng cao (Hay sai) Chứng minh giá trị, phẩm chất của con người. nên ta mở rộng bàn bạc b. Từ vấn đề nghị luận xác định người viết bằng cách đi sâu vào vấn tiếp tục phân tích, chứng minh những biểu đề nào đóMột khía hiện cụ thể của vấn đề, thậm chí bàn bạc, so cạnh.Ví dụ làm thế nào sánh bãi bỏnghĩa là áp dụng nhiều thao tác để sống có lí tưởng, có lập luận. đạo lí hoặc phê phán c. Ph ải biết rút ra ý nghĩa vấn đề . cách sống không có lí d. Yêu c ầu vô cùng quan trọng là người thực tưởng,hoài bão, thiếu hiện nghị luận phải sống có lí tưởng và đạo đạo lí) này phải cụ thể lí. sâu sắc, tránh chung 3. Cách làm bài nghị luận : Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 10
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản chung. Sau cùng của suy a. Bố cục: Bài nghị luận về tư tưởng đậo lí nghĩ là nêu ý nghĩa vấn cũng như các bài văn nghị luận khác gồm 3 đề. phần: mở bài, thân bài, kết bài. b. Các bước tiến hành ở phần thân bài: phụ thuộc vào yêu cầu của thao tác những vấn đề chung nhất. Vấn đề mà cố thủ II. Củng cố . tướng ấn Độ nêu ra là III. Luyện tập. gì? Đặt tên cho vấn đề Câu 1 : ấy? Vấn đề mà Nê ru cố Tổng thống ấn Độ nêu ra là văn hoá và những biểu hiện ở con người Dựa vào đây ta đặt tên cho văn bản là: Văn hoá con người. Tác giả sử dụng các thao tác lập luận. +Giải thích +chứng minh. +Phân tích +bình luận. +Đoạn từ đầu đến “hạn chế về trí tuệ và văn hoá” Giải thích + khẳng định vấn đề (chứng minh). +Những đoạn còn lại là thao tác bình luận. +Cách diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh. Câu 2 : Sau khi vào đề bài viết cần có các ý: *Hiểu câu nói ấy như thế nào? Giải thích khái niệm: Tại sao lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường, vạch phương hướng cho cuộc sống của thanh niên tavà nó thể hiện như thế nào? Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 11
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Suy nghĩ. +Vấn đề cần nghị luận là đề cao lí tưởng sống của con người và khẩng định nó là yếu tố quan trọng làm nên cuộc sống con người. +Khẳng định: đúng. +Mở rộng bàn bạc. *Làm thế nào để sống có lí tưởng? *Người sống không có lí tưởng thì hậu quả sẽ ra sao? *Lí tưởng cuả thanh niên ta hiện nay là gì? Ý nghĩa của lời Nêru. *Đối với thanh niên ngày nay? *Đối với con đường phấn đấu lí tưởng, thanh niên cần phải như thế nào? 4.Củng cố: Nắm nội dung bài. 5.Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn Tuyên ngôn độc lập. Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 12
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Tiết thứ: 4 TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Hiểu được quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người. B. PHƯƠNG PHÁP. Đọc diễn cảmPhát vấnNêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Soạn giáo án. Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học giai đoạn 19451955? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò N ội dung Học sinh đọc tiểu dẫn. I. Tìm hiểu chung: 1. Vài nét về tiểu sử của Bác . Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác? a. Tiểu sử: (Xem SGK). b. Qúa trình hoạt động cách mạng. Năm 1911: Bác ra đi tìm đường cứu Giáo viên giới thiệu thêm: nước. Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 13
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Năm 1945 cùng với Đảng lãnh cộng sản thành Đảng cộng sản Đông đạo nhân dân giành chính Dương (nay là Đảng cộng sản Việt quyền Người độc tuyên ngôn Nam). khai sinh nước Việt Nam dân Năm 1941: Người về về nước trực tiếp chủ cộng hoà. lãnh đạo cách mạng. Người được bầu làm chủ tịch Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày nước trong phiên họp Quốc sinh của Người, tổ chức Giáo dục Khoa hội đầu tiên, tiếp tục giữ chức học và văn hoá Liên hiệp quốc đã ghi vụ đó cho đến ngày mất nhận và suy tôn Bác là Anh hùng giải 2/9/1969. phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Đóng góp to lớn nhất của Bác là Văn chương không phải là sự tìm ra đường cứu nước giải phóng dân nghiệp chính của Bác nhưng tộc. trong quá trình hoạt động cách 2. Quan điểm sáng tác văn học : mạng, Người đã sử dụng văn Văn học là một thứ vũ khí chiến đấu chương như một phương tiện lợi hại phụng sự cho sự nghiệp đấu có hiệu quả Sự nghiệp văn tranh Cách mạng. chương của Bác được thể Văn chương phải có tính chân thật và hiện trên các lĩnh vực dân tộc + Người đặc biệt coi trọng mục đích, Trình bày ngắn gọn sự đối tượng tiếp nhận để quyết định nội nghiệp văn học của Bác? dung và hình thức của tác phẩm. * Trước khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu hỏi: Viết cho ai (đối tượng sáng tác). Điều đáng lưu ý ở tập thơ Viết để làm gì (mục đích sáng tác). Nhật kí trong tù là tính hướng Viết về cái gì (nội dung sáng tác). nội Đó là bức chân dung tinh Viết như thế nào? (phương pháp sáng Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 14
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản thần tự hoạ về con người tinh tác). thần của BácMột con người Nhờ có hệ thông quan điểm trên đây, có tâm hồn lớn, dũng khí lớn, tác phẩm văn chương của Bác vừa có trí tuệ lớn. Con người ấy khát giá trị tư tưởng, tình cảm, nội dung khao tự do hướng về Tổ quốc, thiết thực mà còn có nghệ thuật sinh nhạy cảm trước cái đẹp của động, đa dạng. thiên nhiên, xúc động trướpc 3. Sự nghiệp văn học : đau khổ của con người. Đồng a. Văn chính luận : thời nhìn thẳng vào mâu thuẫn Tuyên ngôn độc lập: xã hội thối nát, tạo ra tiếng Một áng văn chính luận mẫu mực: Lập cười đầy trí tuệ. luận chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng hồn, ngôn ngữ trong sáng, giàu tính biểu cảm ở thời điểm gay go, quyết liệt của cuộc dân tộc. Anh (chị) hãy trình bày những "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"; nét cơ bản về văn chính luận? "Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước". Đó là lời hịch truyền đi vang vọng khắp non sông làm rung động trái tim người Việt Nam yêu nước. Nêu những hiểu biết của em => Những áng văn chính luận của về thể loại truyện và ký của Người viết ra không chỉ bằng trí tuệ Bác? sáng suốt, sắc sảo mà bằng cả một tấm lòng yêu ghét phân minh, bằng hệ thống Giáo viên khái quát nội dung ngôn ngữ chặt chẽ, súc tích. truyện và ký của Bác: b.Truyện và kí. Đây là những truyện Bác viết trong thời gian Bác họat động ở Pháp, tập hợp lại Nội dung của truyện và kí đều thành tập truyện và kí Tất cả đều được Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 15
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản tố cáo tội ác dã man bản chất viết bằng tiếng Pháp. Đó là những tàn bạo, và xảo trá của bọn truyện Pa ri (1922), Lời than vãn của Bà thực dân phong kiến tay sai đối Trưng Trắc (1922), Con người biết mùi với các nước thuộc địa, đồng hun khói (1922), Đồng tâm nhất trí thời đề ca những tấm gương (19220), Vi Hành (1923), Những trò lố yêu nước, cách mạng. hay Va ren và Phan Bội Châu (1925). Bút pháp nghệ thuật hiện đại, tạo nên Giáo viên giới thiệu thêm về những tình huống độc đáo, hình tượng tập "Nhật kí trong tù": sinh động, nghệ thuật kể chuyện linh Bác làm chủ yếu trong thời hoạt, trí tưởng tượng phong phú, vốn gian bốn tháng đầu Tập nhật văn hoá sâu rộng, trí tuệ sâu sắc, trái tim kí bằng thơ ghi lại một cách tràn đầy nhiệt tình yêu nước và cách chính xác những điều mắt thấy mạng. tai nghe của chế độ nhà tù Ngoài tập truyện và kí, Bác còn viết: Trung hoa dân quốc Tưởng Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi vừa kể Giới Thạch Tập thơ thể hiện chuyện (19630). sự phê phán sâu sắc. c. Thơ ca : Nhật kí trong tù (19421943) bao gồm 134 bài tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán. Nghệ thuật thơ "Nhật kí trong tù" rất đa dạng, phong phú Đó là sự kết giữa bút pháp cổ điển với hiện đại, giữa Từ những ý kiến trên chúng ta trong sáng giản dị và thâm trầm sâu sắc rút ra phong cách nghệ thuật Tập "Thơ Hồ Chí Minh" bao gồm của Bác: Thơ Bác là sự kết những bài thơ Bác viết trước năm 1945 hợp giữa bút pháp cổ điển mà và trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hiện đại. chống Mĩ. Phong cách nghệ thuật của 4. Phong cách nghệ thuật : Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 16
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản Bác đa dạng, phong phú ở các Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh thể loại nhưng rất thống độc đáo, đa dạng mà thống nhất. nhất. +Văn chính luận: Lập luận chặt chẽ. Tư duy sắc sảo. Giàu tính luận chiến. Giàu cảm xúc hình ảnh. Giọng văn đa dạng khi hùng hồn đanh thép, khi ôn tồn lặng lẽ thấu tình đạt lí +Truyện và kí: Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu thuẫn làm bật tiếng cười châm biếm, tính chiến đấu mạnh mẽ). +Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai loại: *Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền: Được viết như bài ca (diễn ca. dễ thuộc, dễ nhớ. Giàu hình ảnh mang tính dân gian. *Thơ nghệ thuật: Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán. "Thơ Bác đã giành cho thiên nhiên một địa vị danh dự "(Đặng Thai Mai). +Cách viết ngắn gọn. +Rất trong sáng, giản dị. +Sử dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thuật nhằm làm rõ chủ đề. Kết luận: Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 17
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản +Thơ văn Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá. +Là một bộ phận gắn bó với sự nghiệp của Người. +Có vị trí quan trọng trọng trong lịch sử văn học và đời sống tinh thần dân tộc dân tộc. +Thơ văn cuả Bác thể hiện chân thật và sâu sắc tư tưởng, tình cảm và tâm hồn cao cả của Bác. +Tìm hiểu thơ ca của Bác chúng ta rút được nhiều bài học quý báu: *Yêu nước thương người, một lòng vì nước vì dân. *Rèn luyện trong gian khổ, luôn lạc quan, ung dung tự tại. *Thắng không kiêu, bại không nản. *Luôn luôn mài sắc ý chí chiến đấu. *Gắn bó với thiên nhiên. II. Củng cố. Tham khảo phần Ghi nhớ (SGK). III. Luyện tập: 4. Củng cố: Nắm quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thụât của thơ văn Hồ Chí Minh. 5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt "Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. " Tiết thứ: 5 Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 18
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản GI Ữ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT A. M ỤC TIÊU: Giúp học sinh: Nhận thức sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngôn ngữ nói chung, của Tiếng Việt nói riêng và nó được biểu hiện ở nhiều phương diện khác nhau. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời rèn luyện các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ gìn và phát triễn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. PH ƯƠNG PHÁP: Phát vấn nêu vấn đề. C. CHU ẨN BỊ . Giáo viên: Soạn giáo án. Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Khi nghe một người nào đó phát âm không chuẩn, một người quá lạm dụng từ Hán Việt hoặc tiếng nước ngoài ta thấy khó chịu. Tại sao Tiếng Việt phong phú sao không biết dùng? Để thấy được bản chất của vấn đế, ta tìm hiểu bài Gĩư gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Sự trong sáng của Tiếng Việt . Giáo viên hướng dẫn Trong sáng thuộc về bản chất của ngôn học sinh học bài mới: ngữ nói chung và Tiếng Việt nói riêng. +Em hiểu như thế nào là +"Trong có nghĩa là trong trẻo, không có tạp Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 19
- Giáo án Ng ữ Văn 12 c ơ b ản sự trong sáng của ngôn chất, không đục". ngữ? +"Sáng có nghĩa là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói, nó phát huy cái trong nhờ đó nó phản ánh được tư tưởng và tình cảm của người Việt Nam ta, diển tả sự trung thành và sáng tỏ những điều chúng ta muốn nói" (Phạm văn Đồng Gĩư gìn sự trong sáng Nêu các yếu tố chung của của Tiếng Việt). ngôn ngữ nước ta? a. Tiếng Việt có những chuẩn mực và hệ thống chung làm cơ sở cho giao tiếp (nói và viết). +Phát âm. Giáo viên minh hoạ: +Chữ viết. +Dùng từ. Tiếng Việt có vay mượn +Đặt câu. nhiều thuật ngữ chính trị +Cấu tạo lời nói, bài viết. và khoa học Hán Việt, b. Tiếng Việt có hệ thống quy tắc chuẩn Tiếng Pháp như: Chính mực nhưng không phủ nhận (loại trừ) trị, Cách mạng, Dân chủ những trường hợp sáng tạo, linh hoạt khi độc lập, Du Kích, Nhân biết dựa vào những chuẩn mực quy tắc. đạo, Ô xi, Cac bon. c. Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai Song không vì vay mượn căng một cách tuỳ tiện những yếu tố của mà quá dụng làm mất đi ngôn ngữ khác. sự trong sáng của Tiếng d . Th ể hiện ở chính phẩm chất văn hoá, Việt Ví dụ: lịch sự của lời nói. +Không nói "Xe cứu +Nói năng lịch sự có văn hoá chính là biểu thương" mà nói "xe thập hiện sự trong sáng của Tiếng Việt. tự ". +Ngược lại nói năng thô tục, mất lịch sự, Nguy ễn Th ị H ằng Nga – THPT Ho ài Đ ức B Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 7: Tây Tiến
16 p | 2085 | 51
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
8 p | 886 | 42
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 13: Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn nghị luận
7 p | 557 | 39
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Nghị luận về một hiện tượng đời sống
6 p | 896 | 39
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 2: Tuyên ngôn độc lập
15 p | 948 | 38
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 3: Tuyên ngôn độc lập (tt)
32 p | 664 | 36
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 - 12 - 2003
10 p | 652 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp
7 p | 487 | 32
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 3: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (TT)
6 p | 691 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Tiếng hát con tàu
4 p | 469 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Dọn về làng
7 p | 411 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 11: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
8 p | 414 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ ( trích )
6 p | 516 | 20
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Đò Lèn
7 p | 302 | 17
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 11: Bài viết số 3: Nghị luận văn học
3 p | 335 | 15
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 2: Giữ gìn trong sáng của Tiếng Việt
9 p | 175 | 11
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Đọc thêm: Đố t - xtôi - ép - xki ( trích )
4 p | 166 | 8
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5: Trả bài viết số 1 và ra đề số 2
5 p | 201 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn