
Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với
đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh,Kĩ năng làm việc theo nhóm.
3.Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Bảng phụ ghi nội
dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK)
2. Học sinh : Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
- Thông tin bổ sung SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)

3. Dạy bài mới.
* Mở bài : Giáo viên giới thiệu lớp động vật mới. Bài mới
* Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đời sống chim bồ câu
Mục tiêu : Hiểu đặc điểm đời
sống và trình bày được đặc
điểm sinh sản của chim bồ câu
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận:
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu
nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ
câu?
- HS đọc thông tin trong SGK trang
135 -> thảo luận tìm đáp án.
+ Bay giỏi.
+ Thân nhiệt ổn định.
1.Đời sống chim bồ câu
- Đời sống:chim bồ câu có đời sống
bay lượn, làm tổ trên cây. Là động
vật hằng nhiệt.
Sinh sản: Thụ tinh trong,trứng có vỏ
đá vôi, Có hiện tượng ấp trứng nuôi
con bằng sữa diều.

- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ
câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn
và chim.
- HS thảo luận nêu được ở chim:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi
con.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con
có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi phôi
phát triển an toàn.
Ap trứng -> phôi phát triển ít lệ
thuộc vào môi trường.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di
2. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a) Cấu tạo ngoài:
Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích
nghi với đời sống bay lư
ợn: thân
hình thoi,cổ dài,mình có lông vũ bao