
1
CHƯƠNG 2
KHÁI NIỆM VỀTHÔNG TIN DỮLIỆU VÀ
CÁC NGHIÊN CỨU MARKETING
NGHIÊN CỨU
MARKETING
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒCHÍMINH
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
2
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
1. Thông tin –Sựkiện vàdữliệu;
2. Các loại nghiên cứu marketing;
3. Các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu
marketing ( Phần mởrộng);
4. Hướng dẫn viết tiểu luận môn học;
Câu hỏi ôn tập vàBài tập vềnhà.
3
1. Thông tin –Sựkiện vàDữliệu
1.Khái niệm vềthông tin,
sựphát triển của các
phương tiện truyền
thông;
2.Sựkiện;
3.Dữliệu;
4.Phân loại dữliệu.

4
Thông tin (information) làtoàn bộcác “tín hiệu
cóý nghiã”chuyển tải được một nội dung tin tức,
kiến thức, hay một sự đo lường khiácạnh nào đó
của sựkiện hay hiện tượng.
Thông tin làsựphản ánh sựvật, sựviệc, hiện
tượng của thếgiới khách quan vàcác hoạt
động của con người trong đời sống xã hội.
Thông tin cũng được hiểu làsựliên lạc, thông báo những tín
hiệu cho nhau theo một cách thức nào đó. Con người luôn cónhu
cầu thu thập thông tin bằng nhiều cách khác nhau: đọc báo, nghe
đài, xem truyền hình, giao tiếp với người khác... Thông tin chính
làtất cảnhững gìmang lại hiểu biết, làm tăng hiểu biết của con
người, lànguồn gốc của nhận thức vàlà cơ sởcủa quyết định
1.1 Kh
1.1 Khá
ái ni
i niệ
ệm v
m về
ềthông tin
thông tin
5
Truyền thông xưa vànay!
Thời đại ngày nay được mệnh danh làthời đại bùng
nổthông tin, do sựphát triển vượt bậc của cuộc cách mạng
vềthông tin, dẫn đến sự ra đời các phương tiện truyền tải
thông tin (truyền thông) hiện đại với các đặc tính: tức thời;
tin cậy; hiệu quả. Hàng ngày, ta cóthể“thấy bằng mắt”một
sựkiện nào đó đang diễn ra ởmột nơi cách xa ta hàng vạn
dặm, bạn cóthểtheo dõi trực tiếp các trận đấu của “Giải
ngoại hạng Anh”qua màn ảnh truyền hình, bạn cóthểtrò
chuyện với người thân đang ở xa qua điện thoại, internet
một cách tiện dụng.
Trong hoạt động SXKD, thông tin chiếm giữmột vai
trò cực kỳquan trong.Công nghệthông tin trởthành động
lực của “Toàn cầu hoá”, và đang làm cho thếgiới này trở
nên “phẳng”.
6
1. Thông tin-Sựkiện vàDữliệu
Sựkiện lànguồn cùa thông tin, làviệc đã xảy ra, có
thực, đã hiện hữu trong tựnhiên hoặc trong tâm trícủa con
người.
Trong nghiên cứu khoa học, người ta rất chútrọng
đến sựkiện, đólàviệc cóthực, cóthểchứng minh bằng
nhân chứng hay vật chứng. Những sựviệc được kểlại nếu
không cóchứng minh (nhân chứng, vật chứng) thìsẽ không
được xem làsựkiện mà được xem là suy đoán hay ý kiến
riêng. Tuy nhiên, việc nghiên cứu ý kiến riêng của khách
hàng (thu thập thông tin) lại rất được coi trọng nhưng cần
thu thập thêm bằng chứng

7
1. Thông tin –Sựkiện vàDữliệu
vDữliệu lànhững thông tin đã được thu thập, ghi chép,
ghi nhận. như vậy không phải thông tin nào cũng làdữliệu.
Trong thực tế người ta hay dùng lẫn lộn giữa thông
tin vàdữliệu. Thực ra, dữliệu mang nghiã hẹp hơn, cụthể
hơn so với thông tin. Dữliệu mang tính chất định lượng với
những con số đo lường nhất định còn được gọi làsốliệu.
8
1.4 Phân loại dữliệu
Cấp I(Sơ cấp) Cấp II (Thứcấp)
Do ta thu thập thông tin
tại hiện trường thực tế
thông qua các cuộc điều
tra, thăm dò thị trường,
khách hàng.
Lànhững dữliệu đã có
sẵn do những người khác
đã thu thập vàxửlý thông
tin. Dữliệu cấp 2 có
nguồn từnội bộ, hoặc có
nguồn từbên ngoài.
9
Dữliệu sơ cấp
Đối tượng để thu thập thông tin (sơ cấp) tại hiện
trường thìkhá đa đạng (người tiêu dùng; người có ảnh
hưởng đến quyết định mua sắm; người bán hàng; đối thủ
cạnh tranh; nhàcung cấp;...). Việc xác định đối tượng để thu
thập thông tin làvấn đề hết sức quan trọng, thường được thể
hiện trong mô hình nghiên cứu.
Cách thức để thu thập thông tin sơ cấp cũng khá đa
dạng vàphụthuộc chủyếu vào hình thức thểhiện của thông
tin cần thu thập, chúng ta sẽnghiên cứu vấn đề này kỹ hơn ở
chương 3.

10
Dữliệu sơ cấp-Một sốkhái niệm liên quan
vĐiều tra: Làviệc tìm hiểu thật kỹngọn nguồn các sự
kiện, chútrọng tới việc thu thập thông tin cùng các nhân
chứng, vật chứng.
vTổng điều tra: Làcuộc điều tra được thực hiện trên qui
mô lớn (tầm quốc gia), nhằm thu thập thông tin vềtất cảcác
đối tượng, không để sót đối tượng điều tra. Trong thực tế
khái niệm tổng điều tra phản ánh sựkhác biệt với một cuộc
điều tra mang tính đại diện ( với một cỡmẫu n nhất định)
cho một tổng thể.
vThăm dò: Mang ý nghiã thu thập thông tin qua một số
đối tượng xác định, chútrọng tới việc thu thập ý kiến của họ
vềmột (hay một số) vấn đề nào đó. Vídụ: Thăm dò ý kiến
khách hàng, thăm dò ý kiến chuyên gia.
11
Dữliệu thứcấp cónguồn từnội bộ
Lànhững tài liệu, sốliệu của chính doanh nghiệp (nơi
có đối tượng nghiên cứu), ta cóthểthu thập dữliệu từnguồn
này qua:
Các chứng từ, hoá đơn mua, bán hàng hoá, vật tư, dịch vụ...;
Các báo cáo bán hàng, tiếp thị, sản xuất, tài chính;
Các khiếu nại của khách hàng;
Các báo cáo nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp;
Các kếhoạch vàChiến lược vàchính sách kinh doanh của
DN.
12
Dữliệu thứcấp cónguồn từbên ngoài
vCác ấn phẩm: Báo chí, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo;
vTài liệu của các cuộc hội thảo, báo cáo chuyên đề;
vCác công trình nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án;
vTài liệu trên internet;
vCác văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, các bộ,
ngành, địa phương;
vCác trung tâm thông tin kinh tế, sứquán, thư viện;
vTài liệu do tình báo thu thập được...

13
Dữliệu thứcấp cónguồn từbên ngoài
Ưu điểmNhược điểm
vDữliệu cósẵn;
vCóthể được miễn phí;
vTìm kiếm dễdàng;
vTiết kiệm thời gian,
chi phínghiên cứu
Chủyếu làthông tin và
dữliệu quákhứ;
Quánhiều thông tin, dữ
liệu khiến ta phải lựa
chọn;
Nhiều nguồn thông tin,
dữliệu không phùhợp
với cuộc nghiên cứu
14
2. Các loại nghiên cứu marketing
Trong thực tếcónhiều cách phân lọai nghiên cứu
marketing dựa theo các tiêu thức phân loại khác nhau:
2.1 Phân loại theo mục đích nghiên cứu: Gồm có:
Nghiên cứu hàn lâm;
Nghiên cứu ứng dụng.
2.2 Phân loại theo tính chất của nghiên cứu:
qNghiên cứu định tính;
qNghiên cứu định lượng.
15
2. Các loại nghiên cứu marketing
2.3 Phân loại theo mức độ chuyên sâu:
Nghiên cứu phát hiện (khám phá);
Nghiên cứu lặp lại;
Nghiên cứu thăm dò;
Nghiên cứu sơ bộ;
Nghiên cứu chính thức.
2.4 Phân loại theo mô hình nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả(nghiên cứu theo mô hình mô tả);
Nghiên cứu thủnghiệm (nghiên cứu theo mô hình thử
nghiệm).

