Thí nghim Công ngh thc phm
4
BÀI 2 : XÁC ĐỊNH ĐỘ M NGUYÊN LIU
1. KHÁI NIM V ĐỘ M NGUYÊN LIU:
Nguyên liu m, có th coi như hn hp cơ hc gm cht khô tuyt đối và
nước t do:
m = mo + w (1)
Trong đó: m - Khi lượng chung ca nguyên liu m
m
o - Khi lượng cht khô tuyt đối (không có m)
w - Khi lượng nước cha trong nguyên liu.
+ Độ m tương đối (ω) ca nguyên liu m: Là t s gia khi lượng
nước trên khi lượng chung (m) ca nguyên liu m, tính bng phn trăm:
%100
wm
w
100
m
w
o
×
+
=×=ω (2)
+ Độ m tuyt đối (ωo) ca nguyên liu m: là t s gia nước (w) và khi
lượng cht khô tuyt đối (mo) ca nguyên liu m, %:
ωo = (w / mo) 100 ; %
Mun quan sát quá trình sy bng đường cong ly mt cách rõ ràng (to
thành các đim un các giai đon sy) người ta thường s dng độ m tuyt
đối, còn độ m tương đối biu th trng thái m ca nguyên liu.
Vì vy trong sn xut, xác định thành phn m hay độ m ca nguyên liu
người ta thường xác định và tính toán độ m tương đối (ω) bng % theo biu
thc (2) trên.
2. XÁC ĐỊNH ĐỘ M TƯƠNG ĐỐI ω:
2.1. Phương pháp sy đến khi lượng không đổi (còn gi là phương pháp
nhit): Phương pháp này được coi là phương pháp tiêu chun:
a. Đối vi các loi nguyên liu có độ m không quá 18%: qu, c, ht,
vt liu ri và bt (vt liu rn)
* Dng c thí nghim:
- Cc thu tinh hay hp kim loi đựng mu.
- Máy nghin hoc ci nghin, đũa thu tinh
Thí nghim Công ngh thc phm
5
- T sy, bình hút m.
- Cân phân tích hoc cân đin t, chính xác ±0,001gam.
* Cách tiến hành:
- X lý nguyên liu:
+ Đối vi qu, c tươi có th tháo hoc băm nh hoc nghin nh đối
vi qu, c khô.
+ Đối vi các loi ht, các loi bánh bích quy, vt liu dòn có kích
thước ln... thì đem nghin nh.
+ Đối vi vt liu ri như đường cát, bt ngt, và các loi bt có kích
thước nh không cn x lý.
+ X lý nguyên liu cn được thc hin nhanh, nguyên liu x
xong cn được đựng trong hp kín.
- Dùng cân phân tích hoc cân đin t cân chính xác 5 gam mu đã x
trên cho vào hp hoc cc sch, khô đã biết khi lượng trước (tc là sau khi
ra, sy khô, để ngui đến nhit độ phòng, cân).
- Dùng đũa thu tinh san đều lượng mu hp đựng mu để m bc hơi
nhanh và đều.
- Đưa mu vào t sy để ly nhit độ 105 oC đến khi lượng không đổi.
Sau khi sy, ly mu ra cho vào bình hút m để làm ngui, cân. tiếp tc sy đến
khi lượng không đổi, nghĩa là: sy li, làm ngui và cân. Khi kết qu gia hai
ln cân cui cùng có sai s ±0,5 % là coi như khi lượng không đổi.
* Tính kết qu thí nghim: Nếu gi:
G
1 : Khi lượng hp và nguyên liu trước khi sy, g.
G
o : Khi lượng hp không, g
G
2 : Khi lượng hp và mu sau khi sy, g
G : Khi lượng mu cn xác định, g.
G = G1 - Go
Độ m tương đối ω hay độ m nguyên liu được xác định theo biu thc
sau, tính bng %:
%;100
G
GG 21 ×
=ω
Thí nghim Công ngh thc phm
6
b. Xác định độ m vi nguyên liu có độ m ln hơn 18%: Bt nhão,
bt st, đường non, m, du thc vt v.v.
Đối vi loi nguyên liu này nên trn đều vi mu ban đầu trên 0,5 kg,
sau đó ly mu thí nghim 20 gam.
Dùng hp đựng mu có dung tích ln hơn so vi các hp dùng cho vt
liu rn, đũa thu tinh ngn dùng khuy trn mu, có th để yên trong hp mu
trong quá trình sy mu. Trước khi cho mu vào hp, hp và đũa thu tinh cùng
được ra sch, sy khô, làm ngui và cân để biết khi lượng trước.
Sy nhit độ 105oC đến khi độ m mu đạt 18%, nghin nh, cân 5 g,
sy 130 oC trong 40 phút, ri tiếp tc như 2.1.a. Công thc tính:
W = 100 - G.g %
G : Khi lượng 20g nguyên liu sau khi sy sơ b 105 oC đến
độ m dưới 18 % (khong 30 phút).
g : Khi lượng 5gam nguyên liu (ly t G) sau khi sy 105oC
đến khi lượng không đổi.
c. Xác định độ m nguyên liu dng dung dch đặc:
Ví d: mt r, dch huyn phù, dung dch gm nhiu cu t tan và không tan..
- Nguyên tc: Cho nước (m) bc hơi hết, ta thu được lượng m trong dung
dch.
- Dng c:
+ Cc hay hp đựng mu
+ Đũa thu tinh ngn, thìa hoc gáo.
+ Ni đun cách thu.
+ T sy khng chế được nhit độ 100 - 150 oC
+ Bình hút m.
+ Cân phân tích hoc cân đin t
- Tiến hành: Dùng dng c thích hp (thìa, gáo...) ly 10 hoc 15 gam
mu cho vào cc cùng đũa thu tinh sch và khô đã biết khi lượng trước. đặt
cc có mu cùng đũa thu tinh vào ni đun cách thu đun nóng, cô cn nước
trong cc. Tiếp theo ly cc ra cùng đũa thu tinh cho vào t sy nhit độ
105oC đến khi lượng không đổi. Chú ý trong quá trình cô ni đun cách thu
cũng như trong quá trình sy dùng đũa thu tinh quy đảo để rút ngn thi gian
cô và sy.
Thí nghim Công ngh thc phm
7
- Tính kết qu: Độ m ca mu được tính bng phn trăm theo biu thc
sau:
%;100
G
GG 21 ×
=ω
Trong đó: G1 - Khi lượng mu + hp (cc) + đũa thu tinh trước khi cô
và sy khô, g.
G
2 - Khi lượng mu còn li + hp + đũa thu tinh sau khi đã cô
và sy khô đến khi lượng không đổi; g.
G - Khi lượng mu (dch đặc ban đầu); g.
Đối vi sn phm ngũ cc có độ m dưới 18 %, có th áp dng phương
pháp sy mt ln nhit độ 130oC trong 40 phút.
d. Xác định độ m ca dung dch hoà tan:
Đối vi loi dung dch này thường hàm lượng m (nước) ln hơn rt
nhiu so vi lượng cht khô trong dung dch, vì vy người ta thường xác định
hàm lượng cht khô và suy ra hàm lượng m ca dung dch.
Các phương pháp xác định độ khô hay xác định thành phn cht hoà tan
hin nay người ta thường dùng các phương pháp sau đây:
+ Phương pháp sy khô
+ Phương pháp t trng
+ Phương pháp quang hc
+ Phương pháp hoá hc .v.v.
Có th tham kho các phương pháp này trong phn II "Thí nghim công
ngh thc phm" các chương có liên quan.
2.2. Xác định độ m bng phương pháp đo độ dn đin: (Còn gi là
phương pháp nhanh).
- Nguyên tc:
+ Cht khô tuyt đối ca mi loi nguyên liu có mt giá tr độ dn
đin nht định.
+ Độ dn đin tăng theo t l thun vi độ m ca nguyên vt liu.
+ Da trên các nguyên tc trên người ta có th đo độ dn đin ca
nguyên vt liu ri tính ra độ m ca vt liu.
- Dng c:
+ Máy nghin hoc ci nghin
Thí nghim Công ngh thc phm
8
+ Máy xác định độ m "Freuchtron"
+ Máy xác định độ m Gralner II PM - 300
- Cách tiến hành:
+ Đối vi loi máy Freuchtron có th xác định độ m ca nhiu vt
liu khác nhau: các loi ngũ cc, ca cao, chè, cà phê, thuc lá si, bông, len, si
.v.v. Để s dng loi máy này, nguyên vt liu phi được nghin nh, kích thước
bt nghin ln nht bng 1mm. Còn bông, len, si phi được ct ngn t 2 -
3mm. Cho nguyên vt liu vào đầy đo (khong 2 - 3gam), bt công tc, máy
đo làm vic s ch trên thang đo độ dn đin ca mu bng "ohm", t giá tr này
tra theo bng đã lp sn, ta s tính được độ m ca nguyên vt liu theo %. loi
máy này có độ chính xác cao, sai s ±0,5%.
+ Đối vi loi máy Grainer II PM - 300 thường dùng cho các loi ngũ
cc: lúa mì, thóc, go .v.v. Nguyên vt liu dùng cho loi máy này có th để
nguyên ht, nhưng tt nht là nghin nh. Cho nguyên vt liu cn đo độ m vào
đầy đo, bt công tc, máy đo làm vic s cho ngay giá tr độ m ca nguyên
vt liu tính bng %, và khi chuyn t "ohm" ra %, người ta đã nhân h s
chuyn (h s này ph thuc vào cht khô tuyt đối ca mi loi vt liu). Do đó
máy này ch đo vi mt s nguyên vt liu có thành phn hoá hc gn ging
nhau, đặc bit là hàm lượng tinh bt.
* Ưu đim: ca loi máy này dùng pin, gn, nh, tin li cho vic s
dng trên các cánh đồng trng ngũ cc, kho tàng bo qun, sân phơi, trm sy...
để xác định độ m ca nguyên vt liu kp thi phc v cho công ngh thu
hoch.
* Nhược đim: Ch xác định độ m được đối vi mt s ngũ cc có tính
cht gn ging nhau. Độ chính xác thp, sai s ± 2 - 3%.
2.3. Phương pháp kết hp: (Phương pháp nhit và phương pháp đin tr)
- Nguyên tc: Đối vi mt s nguyên vt liu như rau, qu thường có độ
m ban đầu rt cao t 60 - 90%. Nếu ch dùng phương pháp nhit (sy đến khi
lượng không đổi) thì thi gian sy dài, nên người ta có th s dng phương pháp
nhit kết hp phương pháp đo đin tr bng cách: giai đon đầu dùng phương
pháp nhit sy đến độ m còn li trong vt liu < 30%, sau đó tiếp tc dùng
phương pháp đo đin tr, tt nht nên dùng loi máy đo Freuchtron vì nó cho độ
chính xác khá cao.
- Cách tiến hành: Xem cách tiến hành ca phương pháp nhit và phương
pháp đo đin tr để rút ra quá trình tiến hành thích hp.