T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 12 (2024): 2268-2277
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 12 (2024): 2268-2277
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.12.4530(2024)
2268
Bài báo nghiên cứu1
S HÀI LÒNG CUC SNG CA THIU NIÊN M CÔI
TI CÁC TRUNG TÂM BO TR HI THÀNH PH H CHÍ MINH
Trương Hu Đc Minh
Trưng Đi hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
Tác gi liên h: Trương Hu Đc Minh Email: minhthd.tali033@pg.hcmue.edu.vn
Ngày nhn bài: 30-10-2024; ngày nhn bài sa: 26-11-2024; ngày duyt đăng: 21-12-2024
TÓM TT
Bài báo nghiên cu v s hài lòng cuc sng (SHLCS) ca thiếu niên m côi ti các trung tâm
bo tr xã hi nhm kho sát thc trng SHLCS ca các em da trên các lĩnh vc c th như bn thân,
môi trưng, bn bè trưng hc. Kết qu cho thy các em có mc đ hài lòng cuc sng cao, th hin
rõ khi kho sát lĩnh vc trưng hc. Bên cnh đó, các em mi tương quan thun gia SHLCS chung
vi các lĩnh vc: bn thân, trưng hc, bn bè, môi trưng; có s khác bit v SHLCS khi xem xét theo
chiu kích thi gian sng ti trung tâm bo tr ca ca thiếu niên m côi và khác bit gia các em hc
trung hc cơ s tiu hc. Trên cơ s đó, bài báo đưa ra mt s bàn lun v thc trng SHLCS ca
thiếu niên m côi ti các Trung tâm bo tr Thành ph H Chí Minh (TPHCM).
T khoá: s hài lòng cuc sng; thiếu niên m côi; trung tâm bo tr xã hi
1. Gii thiu
Theo Diener, s hài lòng vi cuc sống đề cập đánh giá nhận thc hoc phn ng mà
nhân đưa ra v cuc sng ca mình, bao gồm đánh giá chung về s tn ti ca chính h
da trên s so sánh gia khát vng và thành tu ca bản thân. Ngoài ra, nó còn đánh giá
mt s lĩnh vực c th ca cuc sng, như sự hài lòng trong mi quan h. S hài lòng vi
cuc sống cũng có thể được biết đến là thành phn ổn định trong cuc sng ca một người,
còn được coi là thành phn nhn thc ca hnh phúc ch quan. Nó được đánh giá theo tâm
trng, s hài lòng trong mi quan h, mục tiêu đã đạt được và kh năng tự nhn thc v bn
thân để đối phó vi cuc sng (Diener et al., 1985).
S hài lòng trong cuc sng ca thanh thiếu niên (TTN) là mt ch s quan trng v
sc khe tâm thn, có liên quan tích cc đến mt lot các kết qu ca nhân ntâm lí,
hành vi, quan h xã hi ca cá nhân và ni tâm ca h (Proctor et al., 2008). TTN có s hài
lòng vi cuc sng cao ít có kh năng phát triển các hành vi bên ngoài sau này do các s
kiện căng thẳng trong cuc sống hơn so với TTN có s tha mãn cuc sng thp, cho thy
rng s hài lòng trong cuc sống đóng vai trò như một yếu t điều tiết cho hành vi bên ngoài
(Suldo & Huebner, 2004a). Trong lch s, s hài lòng vi cuc sng ca TTN đã b b qua
Cite this article as: Truong Huu Duc Minh (2024). Life satisfaction of orphaned teenagers in social protection centers
in at Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 21(12), 2268-2277.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S12 (2024): 2268-2277
2269
và có rt ít nghiên cu cùng vi nhiu ch s tích cc khác v chc năng tối ưu trong giới tr.
Tuy nhiên, vi s ra đi ca tâm lí hc tích cc, đã có s thay đổi đáng kể v định hướng
ca các nghiên cu lĩnh vực hnh phúc trong thp k qua. Bng chng gần đây cho thấy
tâm lí tích cc mc cao có th đi kèm với hnh phúc ch quan cao (Subjective Well-
Being); tâm lí tích cc mc thấp thường đi kèm với hnh phúc ch quan thp (Greenspoon
& Saklofske, 2001). S hài lòng cuc sng (life satisfaction) có vai trò hết sc quan trng
đối vi mỗi người, đc bit là đi vi các em m côi. Mc dù được nuôi dưỡng bi điu kin
hoc những người chăm sóc khác nhau hay sống trong các trung tâm bo tr xã hội nhưng
các em vn d đối mt vi tình trng thiếu thn v vt chất cũng như tinh thần so vi nhng
em được sng cùng vi cha m nhà (Zhao et al., 2009).
Vit Nam, nghiên cu v hài lòng cuc sống đã được quan tâm trong những năm
gần đây. Có thể k đến các nghiên cu ca Nguyn Th Vân Hnh (2013); H Văn Dũng,
(2022); Trương Thị Khánh Hà, Nguyn n t Trn Hà Thu (2017); thích ng thang
đo đa diện v SHLCS dành cho tr v thành niên Vit Nam (Huynh et al., 2023).
Có th thy, hài lòng cuc sống đã được quan tâm nghiên cu nước ngoài cũng như
Vit Nam. Tuy nhiên, các nghiên cu v hài lòng cuc sng ca nhóm tr em có hoàn cnh
đặc bit - tr em m côi - còn chưa nhiều. Nghiên cu này nhm kho sát v SHLCS, c th
là s hài lòng các lĩnh vc: trưng hc, bạn bè, môi trưng, bn thân ca thiếu niên m côi
được nuôi dưng các trung tâm bo tr xã hi ti TPHCM.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Mu nghiên cu
Đề tài nghiên cu trên 140 tr m côi t 11 đến 15 tuổi đang được nuôi dưỡng ti các
trung tâm bo tr xã hi thuc h thng công lp và tư thc TPHCM bao gm Làng thiếu
niên Th Đức; Làng tr em SOS TPHCM; Trung tâm Bo tr tr em Tam Bình; Trung tâm
Nuôi dưỡng bo tr tr em Linh Xuân; Trung tâm Công tác Xã hi Giáo dc Dy ngh
Thiếu niên TPHCM; Tri m côi Diu Giác; Trưng Nuôi dy tr m côi Long Hoa. Quá
trình nghiên cứu đã được s đồng thun ca lãnh đo các trung tâm và s tình nguyn tham
gia ca các thiếu niên.
2.2. Công c nghiên cu
Nghiên cu này s dụng “Thang đo đa diện v SHLCS” phiên bn Vit Nam (MSLSS-
VN) đưc Hunh Mai Trang và cng s thích nghi năm 2022. Thang đo có 5 lĩnh vực: Gia
đình (7 items), Bạn bè (8 items), Bản thân (8 items), Trường hc (8 items) và Môi trưng
sng (9 items), tng cng là 38 items trong đó có 10 items được trình bày dưới dng tiêu cc
(Huynh et al., 2022). Do khách th nghiên cu là tr m côi nên lĩnh vực Gia đình không đề
cập đến và đã được s đồng ý ca tác gi.
Nghiên cu s dụng thang đo Likert 6 bậc (t 1 - Rất không đồng ý đến 6 - Rt đng
ý). Căn cứ vào điểm trung bình (ĐTB), nội dung nào có ĐTB càng cao thể hin nội dung đó
đưc đánh giá mc đ hài lòng cao. Nhng câu có đánh du (*) trong bng hi là các mnh đ
đưc nghch đo đim khi x lí d liu. D liu kho sát đưc x lí bng phn mm SPSS 22.0.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trương Hữu Đức Minh
2270
Bng 1. Mã hóa mc đ hài lòng cuc sống theo thang đo
M
1,00 – 1,82
1,83 – 2,66
2,67 – 3,50
3,51 – 4,32
4,33 – 5,16
5,17 – 6,00
Bên cạnh đó, phương pháp phỏng vấn được s dụng để khai thác thêm các khía cnh
ca SHLCS ca thiếu niên m côi. Tác gi phng vn 6 thiếu niên m côi ti các Trung tâm
bo tr trên đa bàn TPHCM đ hiu thêm v hoàn cnh dẫn đến nhng mc đ hài lòng
cuc sng khác nhau các em.
2.3. Kết qu và bàn lun
2.3.1. Kết qu
Qua đánh giá tng quan v 4 lĩnh vc kho sát, ĐTB ca thiếu niên m côi v mc đ
hài lòng cuc sng chung là 4,44. Đi vi các lĩnh vc c th, mc đ hài lòng ca tr cao nht
là v trưng hc vi ĐTB = 4,49 và mc đ thp nht lĩnh vc bn thân có ĐTB = 4,38. Có
s chênh lch không quá nhiu lĩnh vc bn (ĐTB = 4,45) và lĩnh vc môi trưng (ĐTB
= 4,43). Có th thy, bn bè và môi trưng sng là hai lĩnh vc có tm quan trng gn như nhau
đối vi SHLCS la tui thiếu niên, đc bit là đi vi thiếu niên m côi. Mc đ i lòng cao
nht ca các em th hin lĩnh vc trưng hc, mt trong nhng khía cnh đem đến cho các
em nhiu nim vui khi hc tp và giao lưu cùng bn bè, th hin ti biu đ:
Biểu đồ. ĐTB SHLCS ở các lĩnh vực ca thiếu niên m côi
ti các Trung tâm bo tr xã hi TPHCM
Thc trng SHLCS các lĩnh vực
Thc trng SHLCS nh vc trưng hc
Trong tt c các lĩnh vc khảo sát, lĩnh vực trưng hc được đánh giá có mức đ hài
lòng cao nht với ĐTB là 4,49 ở mc đ cao. Bng 2 cho thấy, đối với SHLCS trong lĩnh
vc trưng hc, thiếu niên m côi hài lòng mc cao đi vi các biu hin: trưng hc tht
thú v (ĐTB=4,77), em thích các hoạt đng trưng (ĐTB=4,84), em mong đến trưng
(ĐTB=4,78), em thích trưng (ĐTB=4,61) em học đưc rt nhiu tng (ĐTB=4,74).
Bng 2. ĐTB SHLCS ở lĩnh vực trưng hc
SHLCS lĩnh vc trưng hc
ĐTB
ĐLC
Em thy t khi trưng*
2,86*
1,728
Em hc đưc rt nhiu trưng
4,74
1,220
Có nhiu th v trưng hc mà em không thích*
3,44*
1,624
Ước gì em không phi đi học*
Em mong đến trưng
2,50*
4,78
1,785
1.394
Em thích trưng
4,61
1,371
Trưng hc tht thú v
4,77
1,359
Em thích các hoạt động trưng
4,84
1,364
4,49
1,481
4.38
4.45
4.43
4.49
-4
6
Bản thân
Bạn bè
Môi trường
Trường học
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S12 (2024): 2268-2277
2271
Khi tr li nhng câu hi vì sao em thích trưng hc ca mình, có nhiu em nói rng
“em thích chơi bóng đá với các bn” hoc “tng em hc có nhiu hot đng dã ngoi rt
vui”, các em cũng cho biết bản thân được các thy cô quan tâm và ph đạo thêm cho các em
nhng môn học khó như văn, toán, anh văn. Bên cạnh đó, các biểu hin tiêu cc như: ưc gì
em không phi đi hc có ĐTB mc thp (2,50), chng t các em vn có mong muốn được
đi hc; em cm thy t trường có ĐTB là 2,86, chứng t rng các em cm thy trưng hc
không quá t; có nhiu th trưng học mà em không thích có ĐTB là 3,44 - cho thy còn
mt vài chuyn trưng còn khiến em tâm tư. Ở lĩnh vực này, có nhng chia s ca các em
m côi được nuôi dưỡng t nh ti mt trung tâm bo tr v điều em không thích nht là s
phi tr bài trên lp nên không muốn đi học, hoc có em nói mình không thích các bn vì
nghĩ rằng ai cũng xấu vi em hết.
Thc trng SHLCS nh vc bn bè
Bng 3. ĐTB SHLCS ở lĩnh vực bn bè
SHLCS lĩnh vc bn bè
ĐTB
ĐLC
Các bn ca em t tế vi em
4,53
1,391
Em thy khó chu khi cnh bn bè*
2,48*
1,412
Các bn ca em tht tuyt vi
4,74
1,370
Các bn ca em s giúp em khi em cn h
Các bn của em đối x tt vi em
4,49
4,67
1,481
1,370
Bn em xu tính vi em*
2,93*
1,634
Ước gì em có bn khác*
3,29*
1,769
Em có nhiu niềm vui khi chơi với bn bè
4,84
1,290
4,45
1,465
Bng 3 ch ra thc trng SHLCS ca thiếu niên m côi lĩnh vực bn bè. Các biu
hiện được đánh giá mc cao bao gm: em có nhiu nim vui khi chơi với bn bè (ĐTB =
4,84), các bn ca em tht tuyt vi (ĐTB = 4,74), c bạn ca em đi x tt vi em
(ĐTB=4,67), các bạn ca em t tế vi em (ĐTB = 4,53) các bn ca em s giúp em khi
em cn h (ĐTB = 4,49). Đa s các em khi được hi v s giúp đỡ ca bạn bè đều có chung
câu tr li là “bn có ch em làm bài tập nên em thích chơi với bạn”. ĐTB tại các tiêu chí
được đảo điểm (*) theo th t gim dn là: ưc gì em có bn khác (ĐTB = 3,29) - mc
trung bình; bn em xu tính vi em (ĐTB = 2,93) - mc trung bình và em thy khó chu
khi cnh bn (ĐTB = 2,48) - mc thấp. ĐTB chung ở lĩnh vực này là 4,45 - mc đ
hài lòng cao. Khi được hi vì sao em li ưc có một người bn khác, các em nói mun bn
cư x tốt hơn với mình, không quát nt mình hoc chp nhn cho mình tham gia vào nhóm.
Thc trng SHLCS nh vc bn thân
Vic các thiếu niên m côi cm nhn v chính mình là mt trong nhng khía cnh quan
trng biu hin s hài lòng ca các em trong quá trình sng, hc tp và rèn luyn.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trương Hữu Đức Minh
2272
Bng 4. ĐTB SHLCS ở lĩnh vực bn thân
SHLCS lĩnh vc bn thân
ĐTB
ĐLC
Em cm thy vui v vi thế gii xung quanh
4,69
1,234
Em có th m tt rt nhiu th
4,51
1,376
Em nghĩ mình trông ưa nhìn
3,89
1,558
Em thích bn thân mình
Đa s mọi người đều thích em
4,84
4,09
1,262
1,341
Em là một người t tế
4,29
1,384
4,38
1,359
Kết qu kho sát Bng 4 cho thấy ĐTB tăng dần các tiêu chí em nghĩ mình trông
ưa nhìn (ĐTB = 3,89), đa số mọi người đu thích em (ĐTB = 4,09), em một người t tế
(ĐTB = 4,29), em có thể làm tt rt nhiu th (ĐTB = 4,51), em cảm thy vui v vi thế gii
xung quanh (ĐTB = 4,69) và em thích bản thân mình (ĐTB = 4,84). ĐTB chung ở lĩnh vực
này 4,38 - mc đ hài lòng cao. Tr li câu hỏi điều gì th hiện em là người t tế, các em
cho hay mình thích giúp đỡ bạn bè cùng nơi ở, chia s đồ ăn vi bn. Có em đã rt t tin nói
mình là hc sinh gii và có hnh kim tt.
Thc trng SHLCS nh vực môi trường
Bng 5. ĐTB SHLCS ở lĩnh vực môi trường
SHLCS lĩnh vc môi trưng
ĐTB
ĐLC
Em có nhiu thú vui nơi em sống
4,89
1,329
Ước gì em sng mt ngôi nhà khác*
3,06*
1,834
Em thích khu vực mình đang sống
4,99
1,190
Ước gì em sng một nơi nào khác*
Thành ph này toàn những người xu tính*
2,99*
3,45*
1,817
1,310
Ngôi nhà ca em đp
4,93
1,284
Em thích hàng xóm ca em
4,29
1,471
Ước gì hàng xóm của em là người khác*
2,86*
1,685
Em thích nơi em đang sống
5,16
1,197
4,43
1,457
Môi trưng trong nghiên cứu này là nói đến không gian sng xung quanh các thiếu
niên m côi như nhà các em đang , khu phố, địa phương nơi các trung tâm bảo tr ta lc
và c những con người sng trong khu vực đó.
Kết qu kho sát Bng 5 cho thy thiếu niên m côi có cm nhn tích cc đi vi
môi trưng các em đang sng. C th, ĐTB những tiêu chí em thích nơi em đang sống
(ĐTB=5,16), em thích khu vực mình đang sống (ĐTB=4,99), em nhiều thú vui nơi em
đang sống (ĐTB=4,89), ngôi nhà của em đẹp TB=4,93) em thích hàng xóm của em
(ĐTB=4,29) đều mc cao. Bên cạnh đó, ĐTB ở những tiêu chí: ước gì hàng xóm ca em
người khác (ĐTB=2,86), ước gì em sng mt nơi nào khác (ĐTB=2,99) đều mc thp;
hai tiêu chí còn li là thành ph này toàn những người xấu tính và ước gì em sng mt
ngôi nhà khác ĐTB lần lượt là 3,45 và 3,06 - mức trung bình. Khi được hi vì sao em
nghĩ thành phố này toàn những người xu tính, các em không th lí gii mt cách c th, ch
nói là em nghĩ vậy. Mt s em khi được hỏi vì sao em thích nơi mình đang ở, các em đã có