CHUN MC S 21
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quy định chung
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn các yêu cu và nguyên tc chung
v vic lp và trình bày báo cáo tài chính gm: Mc đích, yêu cu, nguyên tc lp báo
cáo tài chính; kết cu và ni dung ch yếu ca các báo cáo tài chính.
02. Chun mc này áp dng trong vic lp và trình bày báo cáo tài chính phù hp vi chun
mc kế toán Vit Nam.
03. Chun mc này áp dng cho vic lp và trình bày báo cáo tài chính ca doanh nghip và
báo cáo tài chính hp nht ca tp đoàn. Chun mc này được vn dng cho vic lp và
trình bày thông tin tài chính tóm lược gia niên độ.
04. Chun mc này áp dng cho tt c các loi hình doanh nghip. Nhng yêu cu b sung
đối vi báo cáo tài chính ca các ngân hàng, t chc tín dng và các t chc tài chính
được quy định Chun mc “Trình bày b sung báo cáo tài chính ca ngân hàng và các
t chc tài chính tương t".
Ni dung chun mc
Mc đích ca báo cáo tài chính
05. Báo cáo tài chính phn ánh theo mt cu trúc cht ch tình hình tài chính, kết qu kinh
doanh ca mt doanh nghip. Mc đích ca báo cáo tài chính là cung cp các thông tin
v tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các lung tin ca mt doanh nghip, đáp
ng nhu cu hu ích cho s đông nhng người s dng trong vic đưa ra các quyết định
kinh tế. Để đạt mc đích này báo cáo tài chính phi cung cp nhng thông tin ca mt
doanh nghip v:
a/ Tài sn;
b/ N phi tr;
c/ Vn ch s hu;
d/ Doanh thu, thu nhp khác, chi phí, lãi và l;
đ/ Các lung tin.
Các thông tin này cùng vi các thông tin trình bày trong Bn thuyết minh báo cáo
tài chính giúp người s dng d đoán được các lung tin trong tương lai và đặc
bit là thi đim và mc độ chc chn ca vic to ra các lung tin và các khon
tương đương tin.
Trách nhim lp và trình bày báo cáo tài chính
06. Giám đốc (hoc người đứng đầu) doanh nghip chu trách nhim v lp và trình bày báo
cáo tài chính.
H thng báo cáo tài chính
07. H thng báo cáo tài chính ca doanh nghip gm :
a) Bng cân đối kế toán;
b) Báo cáo kết qu hot động kinh doanh;
c) Báo cáo lưu chuyn tin t;
d) Bn thuyết minh báo cáo tài chính.
08. Ngoài báo cáo tài chính, doanh nghip có th lp báo cáo qun lý trong đó mô t và din
gii nhng đặc đim chính v tình hình kinh doanh và tài chính, cũng như nhng s kin
không chc chn ch yếu mà doanh nghip phi đối phó nếu ban giám đốc xét thy chúng
hu ích cho nhng người s dng trong quá trình ra các quyết định kinh tế.
Yêu cu lp và trình bày báo cáo tài chính
09. Báo cáo tài chính phi trình bày mt cách trung thc và hp lý tình hình tài chính, tình
hình và kết qu kinh doanh và các lung tin ca doanh nghip. Để đảm bo yêu cu trung
thc và hp lý, các báo cáo tài chính phi được lp và trình bày trên cơ s tuân th các
chun mc kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hin hành.
10. Doanh nghip cn nêu rõ trong phn thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính
được lp và trình bày phù hp vi chun mc và chế độ kế toán Vit Nam. Báo cáo tài
chính được coi là lp và trình bày phù hp vi chun mc và chế độ kế toán Vit Nam nếu
báo cáo tài chính tuân th mi quy định ca tng chun mc và chế độ kế toán hin hành
hướng dn thc hin chun mc kế toán Vit Nam ca B Tài chính.
Trường hp doanh nghip s dng chính sách kế toán khác vi quy định ca chun
mc và chế độ kế toán Vit Nam, không được coi là tuân th chun mc và chế độ kế
toán hin hành dù đã thuyết minh đầy đủ trong chính sách kế toán cũng như trong
phn thuyết minh báo cáo tài chính.
11. Để lp và trình bày báo cáo tài chính trung thc và hp lý, doanh nghip phi:
a) La chn và áp dng các chính sách kế toán phù hp vi các quy định trong đon
12;
b) Trình bày các thông tin, k c các chính sách kế toán, nhm cung cp thông tin phù
hp, đáng tin cy, so sánh được và d hiu;
c) Cung cp các thông tin b sung khi quy định trong chun mc kế toán không đủ để
giúp cho người s dng hiu được tác động ca nhng giao dch hoc nhng s
kin c th đến tình hình tài chính, tình hình và kết qu kinh doanh ca doanh
nghip.
Chính sách kế toán
12. Doanh nghip phi la chn và áp dng các chính sách kế toán cho vic lp và trình bày
báo cáo tài chính phù hp vi quy định ca tng chun mc kế toán. Trường hp chưa có
quy định chun mc kế toán và chế độ kế toán hin hành, thì doanh nghip phi căn c
vào chun mc chung để xây dng các phương pháp kế toán hp lý nhm đảm bo báo cáo
tài chính cung cp được các thông tin đáp ng các yêu cu sau:
a/ Thích hp vi nhu cu ra các quyết định kinh tế ca người s dng;
b/ Đáng tin cy, khi:
- Trình bày trung thc, hp lý tình hình tài chính, tình hình và kết qu kinh
doanh ca doanh nghip;
- Phn ánh đúng bn cht kinh tế ca các giao dch và s kin không ch đơn
thun phn ánh hình thc hp pháp ca chúng;
- Trình bày khách quan, không thiên v;
- Tuân th nguyên tc thn trng;
- Trình bày đầy đủ trên mi khía cnh trng yếu.
13. Chính sách kế toán bao gm nhng nguyên tc, cơ s và các phương pháp kế toán c th
được doanh nghip áp dng trong quá trình lp và trình bày báo cáo tài chính.
14. Trong trường hp không có chun mc kế toán hướng dn riêng, khi xây dng các
phương pháp kế toán c th, doanh nghip cn xem xét:
a) Nhng yêu cu và hướng dn ca các chun mc kế toán đề cp đến nhng vn đề
tương t và có liên quan;
b) Nhng khái nim, tiêu chun, điu kin xác định và ghi nhn đối vi các tài sn, n
phi tr, thu nhp và chi phí được quy định trong chun mc chung;
c) Nhng quy định đặc thù ca ngành ngh kinh doanh ch được chp thun khi
nhng qui định này phù hp vi các đim (a) và (b) ca đon này.
Nguyên tc lp và trình bày báo cáo tài chính
Hot động liên tc
15. Khi lp và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoc người đứng đầu) doanh nghip cn
phi đánh giá v kh năng hot động liên tc ca doanh nghip. Báo cáo tài chính phi
được lp trên cơ s gi định là doanh nghip đang hot động liên tc và s tiếp tc hot
động kinh doanh bình thường trong tương lai gn, tr khi doanh nghip có ý định cũng như
buc phi ngng hot động, hoc phi thu hp đáng k qui mô hot động ca mình. Khi
đánh giá, nếu Giám đốc (hoc người đứng đầu) doanh nghip biết được có nhng điu
không chc chn liên quan đến các s kin hoc các điu kin có th gây ra s nghi ng
ln v kh năng hot động liên tc ca doanh nghip thì nhng điu không chc chn đó
cn được nêu rõ. Nếu báo cáo tài chính không được lp trên cơ s hot động liên tc, thì s
kin này cn được nêu rõ, cùng vi cơ s dùng để lp báo cáo tài chính và lý do khiến cho
doanh nghip không được coi là đang hot động liên tc.
16. Để đánh giá kh năng hot động liên tc ca doanh nghip, Giám đốc (hoc người đứng
đầu) doanh nghip cn phi xem xét đến mi thông tin có th d đoán được ti thiu trong
vòng 12 tháng ti k t ngày kết thúc niên độ kế toán.
Cơ s dn tích
17. Doanh nghip phi lp báo cáo tài chính theo cơ s kế toán dn tích, ngoi tr các thông
tin liên quan đến các lung tin.
18. Theo cơ s kế toán dn tích, các giao dch và s kin được ghi nhn vào thi đim phát
sinh, không căn c vào thi đim thc thu, thc chi tin và được ghi nhn vào s kế toán
và báo cáo tài chính ca các k kế toán liên quan. Các khon chi phí được ghi nhn vào
Báo cáo kết qu hot động kinh doanh theo nguyên tc phù hp gia doanh thu và chi
phí. Tuy nhiên, vic áp dng nguyên tc phù hp không cho phép ghi nhn trên Bng cân
đối kế toán nhng khon mc không tho mãn định nghĩa v tài sn hoc n phi tr.
Nht quán
19. Vic trình bày và phân loi các khon mc trong báo cáo tài chính phi nht quán t niên
độ này sang niên độ khác, tr khi:
a) Có s thay đổi đáng k v bn cht các hot động ca doanh nghip hoc khi
xem xét li vic trình bày báo cáo tài chính cho thy rng cn phi thay đổi để
th trình bày mt cách hp lý hơn các giao dch và các s kin; hoc
b) Mt chun mc kế toán khác yêu cu có s thay đổi trong vic trình bày.
20. Doanh nghip có th trình bày báo cáo tài chính theo mt cách khác khi mua sm hoc
thanh lý ln các tài sn, hoc khi xem xét li cách trình bày báo cáo tài chính. Vic thay
đổi cách trình bày báo cáo tài chính ch được thc hin khi cu trúc trình bày mi s
được duy trì lâu dài trong tương lai hoc nếu li ích ca cách trình bày mi được xác
định rõ ràng. Khi có thay đổi, thì doanh nghip phi phân loi li các thông tin mang tính
so sánh cho phù hp vi các quy định ca đon 30 và phi gii trình lý do và nh hưởng
ca s thay đổi đó trong phn thuyết minh báo cáo tài chính.
Trng yếu và tp hp
21. Tng khon mc trng yếu phi được trình bày riêng bit trong báo cáo tài chính. Các
khon mc không trng yếu thì không phi trình bày riêng rđược tp hp vào nhng
khon mc có cùng tính cht hoc chc năng.
22. Khi trình bày báo cáo tài chính, mt thông tin được coi là trng yếu nếu không trình bày
hoc trình bày thiếu chính xác ca thông tin đó có th làm sai lch đáng k báo cáo tài
chính, làm nh hưởng đến quyết định kinh tế ca người s dng báo cáo tài chính. Tính
trng yếu ph thuc vào quy mô và tính cht ca các khon mc được đánh giá trong các
tình hung c th nếu các khon mc này không được trình bày riêng bit. Để xác định
mt khon mc hay mt tp hp các khon mc là trng yếu phi đánh giá tính cht và quy
mô ca chúng. Tu theo các tình hung c th, tính cht hoc quy mô ca tng khon mc
có th là nhân t quyết định tính trng yếu. Ví d, các tài sn riêng l có cùng tính cht và
chc năng được tp hp vào mt khon mc, k c khi giá tr ca khon mc là rt ln.
Tuy nhiên, các khon mc quan trng có tính cht hoc chc năng khác nhau phi được
trình bày mt cách riêng r.
23. Nếu mt khon mc không mang tính trng yếu, thì nó được tp hp vi các khon đầu
mc khác có cùng tính cht hoc chc năng trong báo cáo tài chính hoc trình bày trong
phn thuyết minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, có nhng khon mc không được coi là
trng yếu để có th được trình bày riêng bit trên báo cáo tài chính, nhưng li được coi là
trng yếu để phi trình bày riêng bit trong phn thuyết minh báo cáo tài chính.
24. Theo nguyên tc trng yếu, doanh nghip không nht thiết phi tuân th các quy định v
trình bày báo cáo tài chính ca các chun mc kế toán c th nếu các thông tin đó không
có tính trng yếu.
Bù tr
25. Các khon mc tài sn và n phi tr trình bày trên báo cáo tài chính không được bù tr,
tr khi mt chun mc kế toán khác quy định hoc cho phép bù tr .
26. Các khon mc doanh thu, thu nhp khác và chi phí ch được bù tr khi:
a) Được quy định ti mt chun mc kế toán khác; hoc
b) Các khon lãi, l và các chi phí liên quan phát sinh t các giao dch và các s kin
ging nhau hoc tương t và không có tính trng yếu. Các khon này cn được tp
hp li vi nhau phù hp vi quy định ca đon 21.
27. Các tài sn và n phi tr, các khon thu nhp và chi phí có tính trng yếu phi được báo
cáo riêng bit. Vic bù tr các s liu trong Báo cáo kết qu hot động kinh doanh hoc
Bng cân đối kế toán, ngoi tr trường hp vic bù tr này phn ánh bn cht ca giao
dch hoc s kin, s không cho phép người s dng hiu được các giao dch hoc s kin
được thc hin và d tính được các lung tin trong tương lai ca doanh nghip.
28. Chun mc kế toán s 14 “Doanh thu và thu nhp khác” quy định doanh thu phi được
đánh giá theo giá tr hp lý ca nhng khon đã thu hoc có th thu được, tr đi tt c các
khon gim tr doanh thu. Trong hot động kinh doanh thông thường, doanh nghip thc
hin nhng giao dch khác không làm phát sinh doanh thu, nhưng có liên quan đến các
hot động chính làm phát sinh doanh thu. Kết qu ca các giao dch này s được trình bày
bng cách khu tr các khon chi phí có liên quan phát sinh trong cùng mt giao dch vào
khon thu nhp tương ng, nếu cách trình bày này phn ánh đúng bn cht ca các giao
dch hoc s kin đó. Chng hn như:
a) Lãi và l phát sinh trong vic thanh lý các tài sn c định và đầu tư dài hn, được
trình bày bng cách khu tr giá tr ghi s ca tài sn và các khon chi phí thanh lý
có liên quan vào giá bán tài sn;
b) Các khon chi phí được hoàn li theo tho thun hp đồng vi bên th ba (ví d
hp đồng cho thuê li hoc thu li) được trình bày theo giá tr thun sau khi đã
khu tr đi khon được hoàn tr tương ng;
29. Các khon lãi và l phát sinh t mt nhóm các giao dch tương t s được hch toán theo
giá tr thun, ví d các khon lãi và l chênh lch t giá, lãi và l phát sinh t mua, bán
các công c tài chính vì mc đích thương mi. Tuy nhiên, các khon lãi và l này cn
được trình bày riêng bit nếu quy mô, tính cht hoc tác động ca chúng yêu cu phi
được trình bày riêng bit theo qui định ca Chun mc “Lãi, l thun trong k, các sai sót
cơ bn và các thay đổi trong chính sách kế toán”.
Có th so sánh
30. Các thông tin bng s liu trong báo cáo tài chính nhm để so sánh gia các k kế toán
phi được trình bày tương ng vi các thông tin bng s liu trong báo cáo tài chính ca k
trước. Các thông tin so sánh cn phi bao gm c các thông tin din gii bng li nếu điu
này là cn thiết giúp cho nhng người s dng hiu rõ được báo cáo tài chính ca k hin
ti.
31. Khi thay đổi cách trình bày hoc cách phân loi các khon mc trong báo cáo tài chính, thì
phi phân loi li các s liu so sánh (tr khi vic này không th thc hin được) nhm
đảm bo kh năng so sánh vi k hin ti, và phi trình bày tính cht, s liu và lý do vic
phân loi li. Nếu không th thc hin được vic phân loi li các s liu tương ng mang
tính so sánh thì doanh nghip cn phi nêu rõ lý do và tính cht ca nhng thay đổi nếu
vic phân loi li các s liu được thc hin.
32. Trường hp không th phân loi li các thông tin mang tính so sánh để so sánh vi k
hin ti, như trường hp mà cách thc thu thp các s liu trong các k trước đây không