I. ĐT V N Đ
Vi c đi m i ph ng pháp d y h c theo h ng phát huy tính tích c c c a ng i ươ ướ ườ
h c đ nâng cao hi u qu trong nghiên c u và h c t p các c p h c ph thông và c
s luôn đc các nhà qu n lý, các nhà giáo d c đu t nghiên c u và phát tri n m nh ượ ư
trong vài th p niên tr l i đây.
n c ta hi n nay, v n đ ch t l ng d y h c nói chung, d y h c Giáo d c ướ ượ
công dân (GDCD) nói riêng ngày càng tr thành m i quan tâm chung c a các nhà giáo
d c và toàn xã h i. Vì v y Đng, Nhà n c đã kh ng đnh: “Giáo d c là qu c sách ướ
hàng đu, đu t cho giáo d c là đu t cho s phát tri n”, đi u đó đc th hi n ư ư ượ
trong Ngh quy t Trung ng II khóa VIII “Ph ng pháp giáo d c ph i phát huy tính ế ươ ươ
tích c c, t giác, ch đng, t duy sáng t o c a ng i h c, b i d ng năng l c t ư ườ ưỡ
h c, lòng say mê h c t p và ý chí v n lên…”.“ Đi m i m nh m ph ng pháp ươ ươ
giáo d c và đào t o, kh c ph c l i truy n th m t chi u, rèn luy n n p t duy, sáng ế ư
t o c a ng i h c, t ng b c áp d ng các ph ng pháp tiên ti n và ph ng ti n ườ ướ ươ ế ươ
hi n đi vào quá trình d y h c…”.
Vi c phát tri n t duy cho h c sinh và gi ng d y ki n th c v th gi i xung quanh ư ế ế
luôn là m t trong nh ng u tiên hàng đu c a nh ng ng i làm công tác giáo d c. ư ườ
Nh m h ng các em đn m t ph ng cách h c t p tích c c và t ch , ng i giáo viên ướ ế ươ ườ
không ch c n giúp các em khám phá các ki n th c m i mà còn ph i giúp các em h ế
th ng đc nh ng ki n th c đó. Vi c xây d ng đc m t “hình nh” th hi n m i liên ượ ế ượ
h gi a các ki n th c s mang l i nh ng l i ích đáng quan tâm v các m t: Ghi nh , ế
phát tri n nh n th c, t duy, óc t ng t ng và kh năng sáng t oĐ làm đc đi u ư ưở ượ ượ
đó thì v n đ đu tiên mà ng i giáo viên c n nh n th c rõ ràng là quy lu t nh n th c ườ
c a ng i h c. Ng i h c là ch th ho t đng chi m lĩnh tri th c, k năng, k x o và ườ ườ ế
thái đ ch không ph i là “cái bình ch a ki n th cm t cách ch đng. ế
Qua nghiên c u lí thuy t v s đ t duy cũng nh nh ng thành công vi c áp d ng các ế ơ ư ư
ph ng pháp c a s đ t duy, tôi th y s đ t duy có nhi u l i ích trong gi ng d y vàươ ơ ư ơ ư
h c t p b môn GDCD, t o cho h c sinh h ng thú h c t p và rèn luy n năng l c t duy ư
1
đc l p, sáng t o, rèn luy n năng l c t h c, sáng t o cho h c sinh và giúp h c sinh có cái
nhìn t ng th .
Hi n nay tr ng THPT nói chung và Tr ng THPT Tr ng Chinh nói riêng, đa ườ ườ ườ
s h c sinh th ng l i h c các môn xã h i, đc bi t v i môn GDCD các em cho ườ ườ
r ng đây là môn h c ph nên các em không chú tr ng d n đn h c đ đi phó. Bên ế
c nh đó, ph ng pháp d y h c truy n th ng cũng ph n nào làm gi m đi h ng thú ươ
c a các em khi ti p c n v i b môn. M t khác, m t s giáo gi ng d y b môn ế
GDCD m t ph n nào đó ch a gây đc h ng thú cho h c sinh, vì v y h c sinh ch a ư ượ ư
th y đc giá tr c a môn h c, d n đn chán ghét môn h c và ch h c đ đi phó ượ ế
nên ch t l ng h c t p ch a cao. ượ ư
Nh m phát huy tính tích c c, ch đng, sang t o c a h c sinh trong quá trình ti p ế
c n và lĩnh h i ki n th c b môn GDCD. Trong nh ng năm qua, tôi đã ti n hành đi ế ế
m i ph ng pháp d y h c, tôi s d ng các ph ng pháp, các cách truy n th ki n ươ ươ ế
th c khác nhau cho nh ng bài, nh ng đi t ng h c sinh khác nhau, th m chí cùng ượ
m t bài nh ng tôi đã áp d ng nhi u ph ng pháp khác nhau đ so sánh, trong đó tôi ư ươ
th y ph ng pháp “H th ng hóa ki n th c bài h c b ng s đ t duy” đã phát huy ươ ế ơ ư
đc tính tích c c, ch đng c a h c sinh, đc bi t là giúp các em d n m b t, dượ
nh ki n th c bài h c, th i gian đu t cho h c bài vào các đt ki m tra, thi h c k , ế ư
thi cu i năm đc gi m đi r t nhi u, t đó đã làm cho các em yêu thích môn h c h n ượ ơ
và đã đa l i hi u qu cao trong ch t l ng d y và h c. Chính vì v y mà tôi đãư ượ
m nh d n l a ch n đ tài “ H th ng hóa ki n th c bài h c b ng s đ t duy ế ơ ư ”.
II. NH NG BI N PHÁP GI I QUY T V N Đ
Đ áp d ng và th nghi m ph ng pháp c a mình, b t đu t đu năm h c ươ
2009 - 2010 tôi đã ti n hành kh o sát, tìm hi u tình hình h c t p, tình hình ti p c nế ế
v i n i dung và ph ng pháp m i c a h c sinh nói chung, đc bi t nh ng l p mình ươ
tr c ti p gi ng d y đ t đó lên k ho ch cho vi c th c hi n ph ng pháp c a ế ế ươ
2
mình. V i đ tài này tôi m i ch áp d ng cho h c sinh kh i 12 b t đu t năm h c
2009 – 2010. Đ th c nh ng gi i pháp th nghi m đ ra:
2.1. Qúa trình chu n b c a giáo viên và h c sinh
2.1.1. Đi v i giáo viên
- Tr c h t c n ph i n m v ng m c đích đào t o c a b môn Giáo d c côngướ ế
dân tr ng Trung h c ph thông, đc bi t ph i chú tr ng đn m i liên h v i th c ườ ế
ti n, m i liên h liên môn trong gi ng d y các bài c th .
- Đ th c hi n thành công đ tài này ng i giáo viên c n ph i tìm hi u tâm lý, ườ
đi t ng h c sinh, c n có s so sánh v các ph ng pháp mà mình đã th c hi n ượ ươ
cùng m t bài d y nhi u đi t ng, nhi u l p khác nhau t đó rút ra đâu là ph ng ượ ươ
pháp mà các em yêu thích và đa l i hi u qu cao.ư
- Vì đây là m t thu t ng , m t ph ng pháp t ng đi m i l đi v i h c ươ ươ
sinh, đc bi t là đi v i h c sinh vùng cao, vì v y giáo viên c n làm cho các em hi u
nh th nào làư ế s đ t duyơ ư và trong quá trình th c hi n gi ng d y các ph n ki n ế
th c có th áp d ng cho các em h th ng hóa ki n th c t ng ph n, t ng n i dung đ ế
các em làm quen d n v i ph ng pháp này. ươ
- Đ s d ng ph ng pháp “H th ng hóa ki n th c b ng s đ t duy” giáo ươ ế ơ ư
viên c n có s đu t , chu n b c th cho t ng bài, t ng ph n; ph i nghiên c u, ư
thi t k tr c t ng s đ dùng đ h th ng ki n th c t ng bài, t ng m c; t đó m iế ế ướ ơ ế
thi t l p s đ t duy c a t ng bài bìa roky ho c gi y kh l n (đ dùng d y h c),ế ơ ư
đc bi t, s d dàng h n đi v i nh ng ti t s d ng giáo án Powerpoint. ơ ế
- C n ph i đa ra yêu c u tr c đi v i h c sinh v t ng ph n, t ng bài đ ư ướ
các em ch đng và phát huy đc tính sáng t o c a các em. ượ
2.1.2. Đi v i h c sinh
- Hoàn thành nhi m v c a ng i h c sinh đi v i b môn, đc bi t trong xu ườ
h ng chúng ta đang đi sâu vào c i cách giáo d c đy h c theo ph ng pháp đi m iư ươ
“l y h c sinh làm trung tâm”. Vì v y, m i ti t h c đ thành công các em c n có s ế
chu n b bài nhà, c th :
3
+ Tìm hi u, làm quen v i ph ng pháp thi t k s đ t duy. ươ ế ế ơ ư
+ Tìm hi u tr c n i dung bài h c, t đó suy nghĩ, t thi t k s đ hóa cho ướ ế ế ơ
n i dung t ng bài, t ng m c mà giáo viên đã đnh h ng. ướ
+ T p trình bày tr c l p v v n đ mà mình đã chu n b . ướ
+ L ng nghe và gi i đáp nh ng trao đi c a các b n.
- Sau khi k t thúc t ng ph n, t ng bài các em ph i th hi n s đ vào v và tế ơ
s đ các em l p lu n ki n th c toàn bài, đây là yêu c u b t bu c.ơ ế
- Tìm các thông tin, các t li u khác có liên quan đn bài h c.ư ế
2.2. Ti n hành th nghi m gi i phápế
Trong ph m vi đ tài này tôi ch áp d ng cho ch ng trình GDCD kh i 12. Tuy ươ
nhiên, tùy vào t ng ph n, t ng n i dung, t ng ti t mà giáo viên có th linh đng áp ế
d ng cho phù h p, có th s d ng “S đ t duy” đ ki m tra bài cũ, áp d ng vào ơ ư
d y bài m i ..., qua đó các em s n m đc ki n th c t ng ph n, t ng ti t và đc ượ ế ế
bi t là h th ng hóa ki n th c toàn bài. Sau đây là nh ng gi i pháp mà tôi đã áp ế
d ng:
Ví d 1: S d ng s đ t duy h th ng hóa m t đn v ki n th c ơ ư ơ ế
Sau khi h c xong m c 1b c a bài 2 - Các hình th c th c hi n pháp lu t, giáo
viên cho các em h th ng hóa ki n th c m c này b ng s đ. ế ơ
4
S đ t duy – Các hình th c th c hi n pháp lu tơ ư
Ví d 2: S d ng s đ t duy h th ng hóa ki n th c m t ti t d y ơ ư ế ế
Sau khi h c xong ti t 1 bài 5, Quy n bình đng gi a các dân t c, tôn giáo, m c ế
1: Bình đng gi a các dân t c.
S đ t duy – Quy n bình đng gi a các dân t cơ ư
Ví d 3: S d ng sơ đ t duy đ ki m tra bài cũ ư
5