LỜI MỞ ĐU
Chúng tôi thành thật cám ơn Trường Đại Học Phạm, Đại Học Huế đã tạo điều kiện để bài
giảng này được ra đời. Trong quá trình viết chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Chúng
tôi rất mong nhận được càng nhiều càng tốt những ý kiến đóng góp của bạn đọc, sinh viên cũng
như các đồng nghiệp.
Huế, ngày 16 tháng 01 năm 2006
Tác giả
i
Mục lục
1 thuyết đường 1
1.1 Đưngthams ............................. 1
1.1.1 Định nghĩa đường tham số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.2 Đường tham số chính quy. Độ dài cung . . . . . . . . . . . . 4
1.2 Các tính chất địa phương của đường tham số trong R3....... 7
1.2.1 Đcong.............................. 7
1.2.2 Trường mục tiêu Frénet. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.3 Độ xoắn. Công thức Frénet . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.4 Công thức tính độ cong và độ xoắn . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2.5 Định bản cho đường tham số trong R3......... 15
1.3 Đường tham số trong R2(Đường tham số phẳng) . . . . . . . . . . 17
1.3.1 Định bản cho đường tham số phẳng . . . . . . . . . . 19
1.3.2 Đường tròn mật tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
1.3.3 Đường túc bế và đường thân khai . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.4 Một số tính chất toàn cục của các đường cong phẳng . . . . . . . . 23
1.4.1 Bài toán đẳng chu và bất đẳng thức đẳng chu . . . . . . . . 24
ii
Hình học vi phân
1.4.2 Định bốn đỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
iii
Chương 1
thuyết đường
1.1 Đường tham số
Phép tính vi tích phân công cụ chủ yếu để nghiên cứu hình học vi phân. Do đó
một cách tự nhiên và hợp nhất để sử dụng công cụ y đồng nhất chúng
hoặc một b phận của chúng với các đối tượng của giải tích, các hàm khả vi.
1.1.1 Định nghĩa đường tham số
Định nghĩa 1. Cho ánh xạ
c:I−→ Rn
với IR một khoảng (mở, đóng, nửa mở nửa đóng, nửa đường thẳng thực
hoặc cả toàn b đường thẳng thực. . . ). Gọi C=c(I)Rn,ảnh của toàn b tập
I. Khi đó (C, c)được gọi một đường tham số (parametrized curve) với tham số
a c tham số t. C được gọi vết của đường tham số.
Nếu c hàm liên tục, khả vi lớp Ck, khả vi lớp C. . . thì tương ứng ta nói C
đường tham số liên tục, khả vi lớp Ck, khả vi lớp C....
Giả sử c(t)=(x1(t),x
2(t),...,x
n(t)),thì ckhả vi lớp Ck(k=0,1,2,...) nghĩa
các hàm thành phần
xi:I−→ R
1
Hình học vi phân
khả vi lớp Ck(k=0,1,2,...).
Nếu c khả vi thì vector c(t):=(x
1(t),x
2(t),...,x
n(t)) Rn,gọi vector tiếp
xúc hay vector vận tốc của Ctại c(t)(hay của ctại t).
Chú ý.
1. Trong suốt giáo trình y, nếu không nói thêm, thuật ngữ khả vi được hiểu
khả vi tại mọi điểm và khả vi đến lớp cần thiết. Từ đây trở đi chúng ta chỉ
xét các đường tham số khả vi. thế, khi không cần nhấn mạnh chúng ta sẽ
b đi từ khả vi.
2. Để đơn giản, thay dùng hiệu đầy đủ (C, c)để chỉ đường tham số ta
thể nói C đường tham số nếu tham số hóa đã biết. Thật ra tham số
hóa của đường tham số cho phép ta xác định được vết của nên khi nói
v đường tham số chỉ cần cho tham số hóa của đủ. Đây do đa số
các tài liệu đều đồng nhất đường tham số với tham số hóa của nó. Chúng ta
cũng sẽ làm như vy trong suốt giáo trình y. Nhiều tài liệu sử dụng thuật
ngữ cung tham số thay đường tham số.
3. Khái niệm đường cong trong chương y sẽ được hiểu vết của một đường
tham số nào đó. V sau khái niệm y còn được hiểu theo một nghĩa rộng
hơn (xem Nhận xét ??, Chương II).
4. Các dụ dưới đây sẽ cho thấy một tập con CRn thể nhiều tham số
hóa khác nhau. Với hai tham số khác nhau sẽ cho các tính chất khác nhau.
dụ 1. Chúng ta thể xem đồ thị của hàm số y=f(x)với miền xác định
IRnhư vết của đường tham số c:I−→ R2;c(t)=(t, f(t)).
dụ 2. Đường tham số (với tham số hóa)
c(t)=p+tv Rn,
đường thẳng đi qua điểm p với vector vận tốc v.
dụ 3. Đường tròn tâm O, bán kính r một tham số hóa dạng
c(t)=(rcos t, r sin t),
2