Đ án: Hình th c TTKDTM Vi t Nam - th c tr ng và gi i pháp 1
L I M ĐU
Ti n m t đã xu t hi n t lâu và là m t ph ng th c thanh toán không th ươ
thi u b t c m t qu c gia nào. Tuy nhiên, s n xu t và l u thông hàng hoá phátế ư
tri n đã kéo theo các ph ng th c thanh toán phát tri n, ph ng th c này là s k ươ ươ ế
th a và phát tri n c a ph ng th c tr c đó. Kh c ph c nh ng nh c đi m c a ươ ướ ượ
ph ng th c thanh toán b ng ti n m t (TTBTM), thanh toán không dùng ti n m tươ
(TTKDTM) là ph ng th c thanh toán m i u vi t h n, đáp ng m t cách t t h nươ ư ơ ơ
cho yêu c u c a s phát tri n kinh t . ế
Hi n nay r t nhi u n c trên th gi i vi c TTKDTM đã tr nên quen thu c ướ ế
v i m i ng i dân, trong khi đó Vi t Nam kh i l ng TTKDTM còn chi m t l ườ ượ ế
r t h n ch . TTKDTM ch a đc ng i dân ch p nh n r ng rãi, th m chí nhi u ế ư ư ườ
ng i còn ch a nhìn th y t séc, t m th tín d ng bao gi . Có th nói m i m tườ ư
chúng ta ch a phát huy đc tính u vi t c a TTKDTM và nh v y chúng ta ch aư ượ ư ư ư
t n d ng h t các đi u ki n t t nh t cho s phát tri n c a n n kinh t . ế ế
Hi n nay khi mà thanh toán b ng ti n m t đang là ph bi n thì vi c tìm ra gi i ế
pháp cho s phát tri n c a TTKDTM là r t c n thi t tuy r ng đi u đó không đn ế ơ
gi n. Nó đòi h i ph i có s quan tâm, nghiên c u m t cách đy đ, ph i có cái nhìn
sâu h n, r ng h n. V i mong mu n các hình th c TTKDTM s ngày càng phát tri nơ ơ
m nh m h n n a t i Vi t Nam, tôi đã ch n đ tài : ơ
“Hình th c thanh toán không dùng ti n m t Vi t Nam - th c tr ng và gi i
pháp”
N i dung chính c a đ tài bao g m:
Ch ng 1ươ : Hình th c thanh toán không dùng ti n m t
Ch ng 2:ươ Th c tr ng v các hình th c thanh toán không dùng ti n m t Vi t
Nam trong th i gian qua
Ch ng 3ươ :Gi i pháp phát tr n các hình th c thanh toán không dùng ti n m t t i
Vi t Nam
Đ án: Hình th c TTKDTM Vi t Nam - th c tr ng và gi i pháp 2
Ch ng 1:ươ HÌNH TH C THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI N M T
1.1 L u thông ti n tư
1.1.1 Khái ni m l u thông ti n t ư
L u thông ti n t là s v n đng c a ti n t trong n n kinh t đ th c hi nư ế
các quan h th ng m i, hàng hóa, phân ph i thu nh p, hình thành ngu n v n và ươ
phúc l i xã h i.
Có th nói s l u thông ti n t trong n n kinh t đóng vai trò nh h th ng ư ế ư
m ch máu trong m t c th s ng, n u h th ng m ch máu này ho t đng t t thì c ơ ế ơ
th s kh e m nh và phát tri n, ng c l i n u h th ng m ch máu này ho t đng ượ ế
tr c tr c ho c h n th n a là b t c ngh n thì c th s m y u và s không th ơ ế ơ ế
phát tri n bình th ng. ườ
1.1.2 Hai hình th c l u thông ti n t ư
- L u thông b ng ti n m tư
Khái ni m : Là s v n đng c a ti n m t trong n n kinh t ph c v cho các ế
quan h th ng m i v i quy mô nh và trong n i b dân c là chính. ươ ư
Đây là hình th c trong đó ti n t và hàng hóa đng th i v n đng v i nhau.
u đi m: Đy là hình th c đn gi n, chu chuy n nhanh, không gây ách t cƯ ơ
trong chu chuy n và nó có hi u qu kinh t cao đi v i ng i tham gia l u thông. ế ườ ư
Nh c đi m: Hình th c l u thông này t n kém v m t chi phí l u thông ti nượ ư ư
t nh in n, b o qu n, t ch c l u thông...và gây ra nh ng hi n t ng tiêu c c xã ư ư ượ
h i nh tr m c p, r a ti n, tr n thu và n n ti n gi . ư ế
- L u thông không dùng ti n m tư
Khái ni m: Là hình th c l u thông trong đó ti n t và hàng hóa v n đng ư
t ng đi đc l p v i nhau, đáp ng cho nhu c u thanh toán v i quy mô l n, thôngươ
th ng là các doanh nghi p.ườ
Đ án: Hình th c TTKDTM Vi t Nam - th c tr ng và gi i pháp 3
Nh c đi m: Hình th c này đòi h i ph i có trình đ nh t đnh m i tham giaượ
đc, m i thanh toán ph i thông qua ngân hàng, trang b c s v t ch t ban đu kháượ ơ
t n kém, ngoài ra v n đ b o m t cũng ph i quan tâm nhi u.
u đi m: L u thông không dùng ti n m t kh c ph c đc m t ph n chi phíƯ ư ượ
l u thông, tăng c ng kh năng ki m soát c a nhà n c, c a ngân hàng, t o ra sư ườ ướ
văn minh l ch s trong thanh toán.
1.2 Thanh toán ti n t
Trong n n kinh t th tr ng, các quan h thanh toán chi tr l n nhau ph i ế ườ
dùng hình th c ti n t . Vì v y, thanh toán ti n t là m t yêu c u t t y u khách ế
quan, là đi u ki n c n thi t đ ph c v cho quá trình tái s n xu t xã h i. T ng ế ươ
ng v i hai hình th c l u thông ti n t ta có hai hình th c thanh toán ti n t : Thanh ư
toán b ng ti n m t và thanh toán không dùng ti n m t.
1.2.1 Thanh toán dùng ti n m t
- Khái ni m: Thanh toán ti n m t là vi c chi tr tr c ti p b ng ti n m t trong ế
các quan h thanh toán thu chi gi a nhân dân v i nhau, gi a các xí nghi p, t ch c
kinh t , c quan nhà n c v i nhân dân.ế ơ ướ
- Đc đi m
Ng i tham gia thanh toán là nhân dân, các t ch c kinh t , các c quan nhàườ ế ơ
n c, nh ng ng i không có tài kho n m t i ngân hàng, thanh toán b ng ti n m tướ ườ
không có s xu t hi n c a nhân v t th ba.
Thanh toán ti n m t thích h p v i vai trò c a ti n t làm v t mô gi i trong
quá trình l u thông. Sau khi xu t chuy n hàng hóa hay cung ng d ch v cho ng iư ườ
mua, ng i bán nh n đc ti n ngay. Và quá trình thanh toán cũng ch m d t ngayườ ượ
t i đó.
Khi s n xu t và trao đi phát tri n đn m t trình đ cao h n, thì vi c thanh ế ơ
toán tr c ti p b ng ti n m t không còn t ra là m t ph ng th c duy nh t n a. S ế ươ
h n ch c a nó bi u hi n ch , mu n th c hi n m t kh i l ng l n t ng giá c ế ượ
hàng hóa thì ph i có l ng ti n m t l n, đi u đó làm cho chi phí l u thông ti n t ư ư
tăng lên, vi c t ch c l u thông ti n m t thêm ph c t p, t c đ luân chuy n v n ư
Đ án: Hình th c TTKDTM Vi t Nam - th c tr ng và gi i pháp 4
ch m. Ng c l i, n u vì m t lý do nào đó không có ti n t , thì quá trình thanh toán ượ ế
không gi i quy t đc, t đó quá trình tái s n xu t không th ti p t c đc. ế ượ ế ượ
Nh ng b t ti n c a vi c s d ng ti n m t trong thanh toán đòi h i ph i có
thêm nh ng hình th c thanh toán thu n l i h n. Bên c nh đó, v i s phát tri n v t ơ ượ
b c c a h th ng ngân hàng, các d ch v , các công c thanh toán đã đc ngân hàng ượ
nghiên c u đa ra đ khách hàng l a ch n cho mình m t hình th c thanh toán thích ư
h p thay cho thanh toán ti n m t. TTKDTM phát sinh t đó và ngày càng đóng vai
trò quan tr ng trong n n kinh t . ế
1.2.2 Thanh toán không dùng ti n m t
- Khái ni m: TTKDTM là thanh toán qua ngân hàng, là t ng h p các m i quan
h chi tr ti n t đc th c hi n b ng cách trích chuy n t tài kho n c a ng i ượ ườ
này sang tài kho n c a ng i khác t i ngân hàng v i s ki m soát c a ngân hàng ườ
mà không c n dùng ti n m t.
- Đc đi m: So sánh v i thanh toán ti n m t, TTKDTM có nh ng đc tr ng ư
sau:
Trong TTKDTM, s v n đng c a v t t hàng hóa đc l p v i s v n đng ư
c a ti n
t c v th i gian l n không gian, th ng không ăn kh p v i nhau. N u nh ườ ế ư
trong thanh toán b ng ti n m t, v n đng c a hàng hóa g n li n v i v n đng c a
ti n t , thì trong TTKDTM ng i bán có th thu đc ti n tr c ho c sau khi xu t ườ ượ ướ
hàng hóa cho ng i mua. S tách r i v m t th i gian và không gian trong quá trìnhườ
thanh toán đt ra yêu c u cho ngân hàng khi t ch c h th ng TTKDTM là ph i rút
ng n kho ng cách gi a ti n và hàng.
Trong TTKDTM, v t trung gian trao đi (ti n m t) không xu t hi n nh thanh ư
toán b ng ti n m t theo ki u hàng - ti n - hàng (H-T-H), mà ch xu t hi n d i ướ
hình th c ti n t k toán (ti n ghi s ) và đc ghi chép trên các ch ng t s sách. ế ư
M i bên tham gia thanh toán (ch y u là ng i mua) ph i m tài kho n t i ế ườ
ngân hàng (tr m t vài hình th c thanh toán nh ngân phi u thanh toán c a Vi t ư ế
Nam). Vì m t l r t đn gi n, n u không nh v y thì vi c thanh toán không th ơ ế ư
ti n hành.ế
Đ án: Hình th c TTKDTM Vi t Nam - th c tr ng và gi i pháp 5
Khác v i thanh toán b ng ti n m t ch là quan h tr c ti p gi a ng i mua và ế ườ
ng i bán, trong TTKDTM, ngoài ch th ch u trách nhi m thanh toán và ch thườ
đc h ng, còn có s tham gia c a ít nh t m t ngân hàng. Quá trình TTKDTMượ ưở
đc di n ra t i ngân hàng, nên ngân hàng có m t vai trò l n và không th “v ngư
m t” trong thanh toán qua ngân hàng, v a là ng i t ch c,v a là ng i th c hi n ườ ườ
các kho n thanh toán
1.3 Ngu n g c và vai trò c a các hình th c thanh toán không dùng ti n m t
1.3.1 Ngu n g c c a thanh toán không dùng ti n m t
Trong xã h i loài ng i, n u còn s n xu t hàng hóa và l u thông hàng hóa, thì ườ ế ư
s t n t i c a m i quan h Ti n - Hàng là m t t t y u khách quan. Đó là m i quan ế
h bi n ch ng và tác đng l n nhau.
Theo ti n trình l ch s hình thành ti n t , đng ti n đã có nh ng b c phátế ướ
tri n t th p đn cao. Trong n n kinh t t nhiên khép kín, do nhu c u còn r t đn ế ế ư ơ
gi n, con ng i t s n xu t đc nh ng gì mình c n và do đó h không có nhu ườ ượ
c u trao đi. Khi xã h i phát tri n và m r ng h n, h th y r ng mình không th t ơ
s n xu t m i th mà mình c n do nhi u lý do, lúc này nhu c u trao đi xu t hi n và
v n đ trao đi là nh th nào. V n đ trùng l p nhu c u trao đi xu t hi n. ư ế
Nh ng không ph i lúc nào và đâu cũng có s trùng l p nhu c u. Mu n trao điư
đc hàng hóa thì ng i ta nghĩ t i m t hàng hóa mà nhi u ng i cùng c n, đó làượ ườ ườ
v t đng ra làm v t ngang giá chung - hình th c đu tiên c a ti n t . Lúc đu v t
ngang gía chung r t đn gi n, nó có th là v sò, h n hay con bò mi ng đng ...Do ơ ế ế
yêu c u thu n ti n trong trao đi ng i ta th y r ng c n ph i có v t ngang giá ườ
chung th nào đó d v n chuy n, d chia nh , không hao mòn và có th tích trế
dùng cho sau này. Con ng i đã ch n vàng.ườ
S n xu t hàng hóa ngày càng phát tri n, hàng hóa đa vào l u thông ngày càng ư ư
nhi u đòi h i ph i có thêm l ng ti n đa vào đáp ng nhu c u c a hàng hóa đa ượ ư ư
vào l u thông. H n n a ng i ta th y r ng trong mua bán ch u, t gi y ghi n cũngư ơ ườ
có giá tr nh ti n v y. Ti n gi y ra đi và giúp cho vi c trao đi hàng hóa di n ra ư
thu n l i h n r t nhi u. ơ