15
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CHUI CUNG NG - NH CP THIT CA
NGÀNH ĐÀO TO KINH DOANH QUC T
Ths. Ngọc Diễm2
Ths. Nguyễn Việt Anh Lân3
Tóm tắt
Chính phủ nhiu quốc gia khuyn khích cc cng ty đa quốc gia đầu vào đất nước
mình sdụng lao động tại địa phưng bằng hình thức giảm thu hoặc ưu đi vtin
mặt. Đtận dụng được cc c hội tối thiểu hóa rủi ro, cc nhà quản lý cần xy dựng
vốn hiểu bit v khu vực kinh t nhà nước, bối cảnh chính trị, cũng như h thống php
cc quốc gia doanh nghip dự kin hoạt động kinh doanh. Vì lẽ đó, cc nhà quản
cần đưa ra nhng đường lối điu hành doanh nghip phù hợp với khung php lý lin quan
đn lnh vực kinh doanh thphần kinh doanh của doanh nghip đang tin hành hoạt
động kinh doanh thưng mại quốc t với cc hoạt động đặc trưng logistics chui
cung ứng. Th nn, tầm quan trọng của vic xy dựng k hoạch lin quan đn nguồn nhn
lực trong lnh vực kinh doanh quốc t thng qua cng tc đào tạo ngành kinh doanh quốc
t trong chưng trình đào tạo đại học tại cc trường đại học vit nam cần được cn nhắc
xem xét.
Từ khoá: kinh doanh quốc t, c cấu của hoạt động kinh doanh quốc t, hoạt động
logistics, hoạt động chuỗi cung ứng, thực trạng của logistics chuỗi cung ứng, mục đích
của logistics chuỗi cung ứng.
Abstract
Many national governments encourage multinational companies to invest in their
countries and employ local workers through tax breaks or cash incentives. To take
advantage of opportunities and minimize risks, managers need to build an understanding
of the state economic sector, the political context, as well as the legal system in the
countries where the business is located. Expected business. For that reason, managers need
to come up with business management guidelines in accordance with the legal framework
related to the business field and business market share of enterprises conducting
international commercial business. With activities characterized as logistics and supply
2 Khoa Qun tr, trường Đại hc Lut TP.HCM
3 Khoa Lut Hành chính Nhà nước, trường Đại hc Lut TP.HCM
16
chain. Therefore, the importance of developing a plan related to human resources in the
field of international business through international business training in undergraduate
training programs at Vietnamese universities. Must be taken up and considered.
Keywords: international business, the structure of international business activities,
logistics activities, supply chain operations, the status of logistics and supply chains, the
purpose of logistics and supply chains.
Đặt vấn đ
Trong thời đại công nghiệp 4.0, logisticschuỗi cung ứng hai khái niệm quan
trọng không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Logistics chuỗi
cung ứng đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quá trình sản xuất, vận chuyển
phân phối hàng hóa, giúp tiết kiệm chi phí, tăng năng suất ng cao chất lượng sản phẩm.
Để nâng cao năng lực cnh tranh logistics phát triển chuỗi cung ứng, việt nam
cần cải thiện các chế pháp chính sách hỗ tr phát triển, đồng thời đào tạo nhân lực
chuyên môn cao vquản trị logistics và quản trị chuỗi cung ứng. Vì lẽ đó, việc cân nhắc
c môn học phù hợp với chương trình đào tạo ngành kinh doanh quốc tế cần thiết có
ý nghĩa quan trọng đối với sphát triển của ngành kinh doanh quốc tế đất c.
Nội dung
1. Tổng quan v logistics v chuỗi cung ứng
Logistics và chui cung ứng các khái niệm quan trọng trong kinh doanh - quản
lý.
1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trchuỗi cung ng
Chuỗi cung ứng (Supply chain) là một hệ thống các tổ chức, con người, hoạt động,
thông tin và các nguồn lực liên quan tới việc di chuyển sản phẩm hay dịch vụ từ nhà cung
cấp hay nhà sn xuất đến người tiêu dùng. Hoạt động chuỗi cung ứng liên quan đến biến
chuyển c tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu các thành phần thành một sn phẩm
hoàn chỉnh để giao cho khách ng cuối cùng (ngưi tiêu dùng). Trong các hệ thống chuỗi
cung ứng phức tạp, các sản phẩm được sử dụng thể tái nhập vào chuỗi cung ng tại bất
kỳ điểm nào giá trị còn lại có thể tái chế được. Chuỗi cung ứng liên kết các chuỗi giá trị.4
thuật ngữ chuỗi cung ứng thường đi m với quản trị chuỗi cung ứng.
4 Nagurney, Anna (2006), Supply Chain Network Economics: Dynamics of Prices, Flows, and Profits, Cheltenham,
UK: Edward Elgar. ISBN 1-84542-916-8.
17
Theo hội đồng các chuyên gia quản trị chuỗi cung ứng (The Council Of Supply
Chain Management Professionals - CSCMP), có 2 nguyên tắc cốt lõi liên quan quản trị
chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) là:
i. Đa smọi sn phẩm trên thế giới đều cần sự cộng tác tích lũy của nhiều tổ chc
khác nhau. Tổng thể, những tổ chức này tạo thành chuỗi cung ứng.
ii. Quản trị chuỗi cung ng việc quản chủ động c hoạt động trong chuỗi
cung ứng để tối đa hóa giá trcho khách hàng đạt được lợi thế cạnh tranh bền
vững. Các hoạt động trong chuỗi cung ứng bao gồm mọi thứ từ phát triển sn
phẩm, nguồn cung sản xuất đến vận chuyển, cũng như các hệ thống thông tin
cần thiết để phối hợp các hoạt động y.
c tổ chức tạo thành chuỗi cung ng được "liên kết" với nhau thông qua các luồng
vật lý và thông tin, hình thành các đối tác mang lại giá trị cho trải nghiệm của khách ng.
Luồng vật liên quan đến việc chuyển đổi, di chuyển lưu trữ ng hóa vật liệu.
Luồng thông tin cho phép các đối c trong chuỗi cung ứng phối hợp kế hoạch dài hạn và
kiểm soát luồng hàng hóa vật liệu hàng ngày lên xuống chuỗi cung ng.5
1.2 Khái niệm logistics quản trlogistics
Logistics là một phần trong quy trình của quy trình chuỗi cung ứng, bao gồm việc
lên kế hoạch, triển khai kiểm soát quá trình lưu thông, lưu trữ hàng hóa, dịch vụ
thông tin liên quan từ điểm xuất phát đến điểm tiêu thụ một cách hiệu quả hiệu quả
ngược để đáp ng yêu cầu của khách hàng. Logistics được xem giải pháp của việc cung
cấp cho khách hàng sản phẩm đúng loại, chất lượng đúng, đúng thời điểm, đúng địa điểm
đúng giá. Logistics được chia thành inbound - c hoạt động mua ng, xử lý, lưu trữ
vận chuyển outbound - các hoạt động thu thập, bảo trì và phân phối/giao hàng.
Quản trị logistics việc quản c hoạt động vận tải, kho bãi, dự báo, vận chuyển,
giao nhận, dịch vụ khách ng.6
1.3 Sự khác biệt giữa logistics và chuỗi cung ứng
5 C
onnecting the world’s supply chain professionals, What is Supply Chain Management
<https://cscmp.org/CSCMP/Certify/Fundamentals/What_is_Supply_Chain_Management.aspx?WebsiteKey=0b3f45
3d-bd90-4121-83cf-172a90b226a9>
6 Connecting the worlds supply chain professionals, CSCMP Supply Chain Management Definitions and Glossary
<https://cscmp.org/CSCMP/Academia_and_Awards/SCM_Definitions_and_Glossary_of_Terms/CSCMP/Educate/S
CM_Definitions_and_Glossary_of_Terms.aspx?hkey=60879588-f65f-4ab5-8c4b-6878815ef921>
18
Từ các khái niệm trên cho thấy rằng chuỗi cung ứng bao gồm c hoạt động từ
nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng, trong khi logistics chỉ tập trung o quá trình
vận chuyển quản lý ng hóa từ điểm xuất phát đến điểm đến. Bên cạnh đó, logistics và
chuỗi cung ứng còn một sskhác biệt được thể hiện bảng 1.
Bảng 1. Sự khác biệt giữa logistics chuỗi cung ng
Logistics
Chuỗi cung ứng
1. Quy mô
Logistics là những hoạt động diễn ra
trong một doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chuỗi cung ứng là mạng i nhiều doanh
nghiệp cùng hợp tác với nhau để phân
phối sản phẩm đến thị trường.
2. Hoạt động
Logistics tập trung c ý o các
lĩnh vực: thu mua, phân phối, bảo trì
và quản lý tồn kho.
Quản trị chuỗi cung ứng lại bao gồm
logistics truyền thống các hoạt động
khác: marketing, phát triển sản phẩm mới,
tài chính...
3. Mục tu
Mục tiêu của logistics là giảm chi
phí tăng đưc chất ợng dịch vụ,
nhằm tăng s hài lòng của người tiêu
dùng
Quản tr chuỗi cung ứng hướng đến gim
chi phí toàn thể nhờ vào vic tăng cưng
khả năng cộng tác và phối hợp, nhằm đt
được li thế cạnh tranh
4. Phạm vi
Logistics tp trung vào các hot
động vận chuyển, lưu tr xử
thông tin liên quan đến hàng hóa.
Chuỗi cung ứng bao gồm các bước liên tục
để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho
khách hàng cuối cùng.
5. Công việc
Quản tr logistics quản lý các hoạt
động: vận tải, kho bãi, dự báo, vận
chuyển, giao nhận, dịch vụ khách
hàng.
Quản tr chuỗi cung ứng lại bao gồm c
quản tr logistics kèm theo qun tr nguồn
cung cấp, sản xuất, hợp tác phối hợp
của các đối tác cũng như khách hàng.
6. Mối quan
hệ
Logistics là một phần của chuỗi cung ng có mối quan hệ chặt chẽ với các
bước khác trong chuỗi cung ứng như sản xuất, mua hàng, quản lý đơn hàng
dịch vụ khách hàng.
Nguồn: tổng hợp
1.4 Tầm quan trọng của logistics chuỗi cung ứng trong hoạt động kinh doanh
Hoạt động logistics hoạt động chuỗi cung ứng đóng vai trò rất quan trọng trong
kinh doanh quốc tế. Theo nghiên cứu của cscmp (2019), các doanh nghiệp có hoạt động
logistics hoạt động chuỗi cung ứng hiệu quả s đạt được nhiều lợi ích7 như:
7 Connecting the worlds supply chain professionals, The important of Supply Chain Management
https://cscmp.org/CSCMP/Develop/Starting_Your_Career/Importance_of_Supply_Chain_Management.aspx
19
1. Giảm thiểu chi phí vận chuyển lưu kho: các doanh nghiệp hoạt động
logistics và hoạt động chuỗi cung ng tốt thể tối ưu hóa quá trình vận chuyển và lưu
kho, từ đó giảm thiểu chi phí và tăng lợi nhuận.
2. Tăng ng suất hiệu quả sn xuất: hoạt động logistics hoạt động chuỗi cung
ứng giúp đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu vật đầy đủ và đúng thời điểm, từ đó
tăng năng suất và hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp. Ngoài ra, chúng còn giúp tối ưu
hóa quá trình sn xuất, giảm thiểu thời gian chi phí sn xuất.
3. Tăng nh linh hoạt trong quản đơn ng: hoạt động logistics hoạt động
chuỗi cung ng giúp các doanh nghiệp quản đơn ng một ch linh hoạt hơn, từ đó đáp
ứng nhu cầu của khách ng một ch nhanh chóng chính c.
4. Tăng tính cnh tranh trên thị trường quốc tế: hoạt động logisticshoạt động
chuỗi cung ứng giúp c doanh nghiệp tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế bằng
ch cung cấp sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng một ch
nhanh chóng chính xác.
Từ đó, doanh nghiệp tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới và tăng trưởng kinh tế.
2. Thực trạng logistics v chuỗi cung ứng tại việt nam
2.1. Thực trạng logistics tại việt nam
Vit nam là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh trên thế
giới,ngành logistics (vận chuyển hàng hóa) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì
phát triển nền kinh tế này. Tuy nhiên, thực trạng logistics tại việt nam vẫn còn nhiều hạn
chế thách thức.
2.1.1 Hạ tầng vận chuyn chưa đp ứng được nhu cầu pht triển
Hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy ng không của việt nam đang trong
quá trình phát triển, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển ng hóa ngày càng
tăng. Theo báo cáo của tổng cục thống , tổng lượng hàng hóa vận chuyển qua các cảng
biển việt nam đạt 692 triệu tấn năm 2020, tăng 4,2% so vi năm 2019. Tuy nhiên, các cng
biển của việt nam vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng ng.8
2.1.2 Thời gian giao hàng chậm
8 Cổng thông tin đin tử Bộ Giao thông vn ti, Đẩy mạnh đội tàu vn ti bin quc t, 14/12/2022.
<https://mt.gov.vn/tk/tin-tuc/85866/day-manh-phat-trien-doi-tau-van-tai-bien-quoc-te-.aspx>