
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI TRIẾT HỌC
STT Nội dung đề Nội dung đáp án
1 Câu 1: Triết học là gì? Trình - Khái niệm Triết học (1.0đ)
bày nguồn gốc ra đời của triết + Quan niệm phương Đông (1.0đ)
học. + Quan niệm Phương Tây (1.0đ)
- Nguồn gốc Triết học
+ Triết học ra đời ở cả phương Đông và Phương Tây vào khoảng những năm thế kỷ VIII – VI TCN
(1.0đ).
+ Có 2 nguồn gốc cơ bản: nhận thức và xã hội (1.0đ).
- Nguồn gốc nhận thức:
+ Nhận thức đầu tiên giải thích thế giới là bằng tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy. Tư duy
đó thiếu logic, mơ hồ, rời rạc trong giải thích thế giới (1.0đ)
+ Sự phát triển của tư duy trừu tượng và năng lực khái quát trong quá trình nhận thức làm cho các
quan điểm, quan niệm chung nhất về thế giới và về vai trò của con người trong thế giới đó hình thành
(1.0đ).
+ Tư duy triết học bắt đầu từ các triết lý, từ tình yêu sự thông thái, dần hình thành các hệ thống những
tri thức chung nhất về thế giới (1.0đ).
- Nguồn gốc xã hội:
+ Triết học không ra đời trong xã hội mông muội dã man (1.0đ)
+ Triết học chỉ ra đời khi xã hội có phân công lao động xã hội (1.0đ).
2 Câu 2: Thế giới quan là gì? Có + Thế giới quan là quan điểm của con người về thế giới (1.0đ)
những loại hình thế giới quan + Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý
nào? tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong
1

thế giới đó (1.0đ).
+ Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan (1.0đ)
- Các loại hình thế giới quan
+ Thế giới quan tôn giáo, thần thoại (1.0đ)
+ Thế giới quan kinh nghiệm (1.0đ)
+ Thế giới quan thông thường (1.0đ)
+ Thế giới quan triết học (1.0đ)
- TGQ triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi (0.5đ).
-Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác (0.5đ).
-Thế giới quan triết học quy định các thế giới quan và quan niệm khác TGQ DVBC là đỉnh cao của
TGQ do đó phải dựa trên nguyên lý về mối liện hệ phổ biến và phát triển (1.0đ).
* Ví dụ minh họa (1.0đ).
* Liên hệ thực tiễn (1.0đ).
3 Câu 3: Vấn đề cơ bản của triết - Vấn đề cơ bản của triết học: Giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại với tư duy hoặc giữa vật chất và ý
học là gì? Cơ sở để phân biệt thức (1.0đ)
chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa * Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học
duy tâm, khả tri luận và bất khả + Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau; cái nào quyết định cái nào?
tri luận trong triết học. (1.0đ)
+ Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không? (1.0đ)
* Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, khả tri luận và bất khả tri luận trong
triết học.
- Cơ sở để phân biệt chủ nhĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ
bản của triết học (1.0đ)
+ Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức; ý
thức là sự phản ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người (1.0đ)
- Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất; còn
2

vật chất chỉ là sản phẩm của ý thức (1.0đ).
- Cơ sở để phân biệt thuyết bất khả tri và khả tri luận đó là giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản
của triết học (1.0đ)
+ Khả tri luận (1.0đ)
+ Bất khả tri luận (1.0đ)
* Ví dụ minh họa (1.0đ)
4 Câu 4: Thế nào là chủ nghĩa duy - Khái niệm chủ nghĩa duy vật (1.0đ)
vật, chủ nghĩa duy tâm? Các - Khái niệm chủ nghĩa duy tâm (1.0đ)
hình thức cơ bản của chủ nghĩa - Ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật (1.0đ)
duy vật, chủ nghĩa duy tâm? + Chủ nghĩa duy vật chất phác (1.0đ)
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình (1.0đ)
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1.0đ)
- Hai hình thức của chủ nghĩa duy tâm (1.0đ)
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan (1.0đ)
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (1.0đ)
- Cho ví dụ minh họa (1.0đ)
* Ví dụ minh họa (1.0đ).
5 Câu 5: So sánh sự khác nhau * Khái niệm siêu hình (1.0đ)
giữa phương pháp biện chứng và * Khái niệm biện chứng (1.0đ)
phương pháp siêu hình trong * Nội dung phép siêu hình
việc nhận thức thế giới. - Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy (1.0đ)
- Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của
những sự vật ấy (1.0đ).
- Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên đi sự vận động của những sự vật ấy
(1.0đ).
3

- Chỉ nhìn thấy bộ phận mà không thấy toàn thể (1.0đ).
* Nội dung của phép biện chứng
- Xem xét thế giới trong mối liên hệ, ràng buộc giữa các yếu tố của nó với cái khác (1.0đ).
- Xem xét thế giới trong trạng thái vận động, chuyển hóa không ngừng (1.0đ).
- Không những nhìn thấy bộ phận mà nhìn cả thấy toàn thể (1.0đ).
* Ví dụ minh họa (1.0đ).
* Liên hệ việc vận dụng phương pháp biện chứng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân
(1.0đ)
6 Câu 6: Trình bày các hình thức + Quan điểm về CNDV trong giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học (1.0đ)
của CNDV và phép biện chứng + 3 hình thức phát triển của CNDV trong lịch sử: CNDV chất phác cổ đại, CNDV siêu hình,
trong lịch sử. Cho ví dụ minh CNDVBC (1.0đ)
họa. + CNDV chất phác cổ đại (1.0đ)
+ CNDV siêu hình (1.0đ)
+ CNDVBC (1.0đ)
+ Khái niệm PBC (1.0đ)
+ PBC cổ đại (1.0đ)
+ PBC duy tâm (1.0đ)
+ PBCDV (1.0đ)
*Ví dụ minh họa (1.0đ)
Câu 7: Trình này điều kiện kinh * Khái niệm Triết học Mác – Lênin (1.0đ)
tế - xã hội; nguồn gốc lý luận và + Ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19 ở các nước phương Tây (1.0đ)
tiền đề khoa học tự nhiên của sự * Điều kiện kinh tế - xã hội
ra đời triết học Mác? + Sự củng cố và phát triển của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN (1.0đ).
+ Sự thay thế phương thức sản xuất mới bằng máy móc thay thế cho các công trường thủ công (1.0đ).
+ Các nước TBCN phát triển mạnh ở chính quốc và tích cực đi xâm lược thuộc địa (1.0đ).
4

+ Sự xuất hiện của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan trọng
+ Thực tiễn CM của GCVS - cơ sở chủ yếu và trực tiếp (1.0đ)
+ Một số phong trào cách mạng lớn như: Thợ dệt, Hiến chương Anh,…
+ Chủ nghĩa Mác, Triết học Mác ra đời và trở thành vũ khí lý luận soi đường cho cách mạng của giai
cấp công nhân (0.5đ).
- Nguồn gốc lý luận:
+Triết học cổ điển Đức (0.5đ).
+ Kinh tế chính trị cổ điển Anh(0.5đ).
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp, Anh
- Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng(0.5đ).
+ Thuyết tế bào(0.5đ).
+Thuyết tiến hóa(0.5đ).
*Ví dụ minh họa (1.0đ).
8 Câu 8: Trình bày khái niệm và * Khái niệm triết học Mác – Lênin (1.0đ)
chức năng của triết học Mác - * Chức năng của triết học Mác – Lênin
Lênin - Thế giới quan (0.5đ)
+ Khái niệm thế giới quan (1.0đ)
+ Các hình thức của thế giới quan (1.0đ)
+ Vai trò của thế giới quan duy vật biện chứng (1.0đ)
- Phương pháp luận (0.5đ)
+ Khái niệm phương pháp luận (1.0đ)
+ Triết học Mác – Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, phổ biến nhất cho nhận
thức và thực tiễn. (1.0đ)
+ Vai trò của phương pháp luận duy vật biện chứng (1.0đ)
* Liên hệ chức năng của triết học Mác Lênin trong thực tiễn (1.0đ).
5

