intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi Triết học

Chia sẻ: Nguyễn Đức Mạnh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:34

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi Triết học gồm các nội dung chính như nguồn gốc ra đời của triết học; khái niệm về Thế giới quan; chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm; chức năng của triết học Mác -Lênin;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi Triết học

  1. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI TRIẾT HỌC STT Nội dung đề Nội dung đáp án 1 Câu 1: Triết học là gì? Trình - Khái niệm Triết học (1.0đ) bày nguồn gốc ra đời của triết + Quan niệm phương Đông (1.0đ) học. + Quan niệm Phương Tây (1.0đ) - Nguồn gốc Triết học + Triết học ra đời ở cả phương Đông và Phương Tây vào khoảng những năm thế kỷ VIII – VI TCN (1.0đ). + Có 2 nguồn gốc cơ bản: nhận thức và xã hội (1.0đ). - Nguồn gốc nhận thức: + Nhận thức đầu tiên giải thích thế giới là bằng tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy. Tư duy đó thiếu logic, mơ hồ, rời rạc trong giải thích thế giới (1.0đ) + Sự phát triển của tư duy trừu tượng và năng lực khái quát trong quá trình nhận thức làm cho các quan điểm, quan niệm chung nhất về thế giới và về vai trò của con người trong thế giới đó hình thành (1.0đ). + Tư duy triết học bắt đầu từ các triết lý, từ tình yêu sự thông thái, dần hình thành các hệ thống những tri thức chung nhất về thế giới (1.0đ). - Nguồn gốc xã hội: + Triết học không ra đời trong xã hội mông muội dã man (1.0đ) + Triết học chỉ ra đời khi xã hội có phân công lao động xã hội (1.0đ). 2 Câu 2: Thế giới quan là gì? Có + Thế giới quan là quan điểm của con người về thế giới (1.0đ) những loại hình thế giới quan + Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý nào? tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong 1
  2. thế giới đó (1.0đ). + Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan (1.0đ) - Các loại hình thế giới quan + Thế giới quan tôn giáo, thần thoại (1.0đ) + Thế giới quan kinh nghiệm (1.0đ) + Thế giới quan thông thường (1.0đ) + Thế giới quan triết học (1.0đ) - TGQ triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi (0.5đ). -Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác (0.5đ). -Thế giới quan triết học quy định các thế giới quan và quan niệm khác TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do đó phải dựa trên nguyên lý về mối liện hệ phổ biến và phát triển (1.0đ). * Ví dụ minh họa (1.0đ). * Liên hệ thực tiễn (1.0đ). 3 Câu 3: Vấn đề cơ bản của triết - Vấn đề cơ bản của triết học: Giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại với tư duy hoặc giữa vật chất và ý học là gì? Cơ sở để phân biệt thức (1.0đ) chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa * Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học duy tâm, khả tri luận và bất khả + Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau; cái nào quyết định cái nào? tri luận trong triết học. (1.0đ) + Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không? (1.0đ) * Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học. - Cơ sở để phân biệt chủ nhĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (1.0đ) + Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức; ý thức là sự phản ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người (1.0đ) - Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất; còn 2
  3. vật chất chỉ là sản phẩm của ý thức (1.0đ). - Cơ sở để phân biệt thuyết bất khả tri và khả tri luận đó là giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (1.0đ) + Khả tri luận (1.0đ) + Bất khả tri luận (1.0đ) * Ví dụ minh họa (1.0đ) 4 Câu 4: Thế nào là chủ nghĩa duy - Khái niệm chủ nghĩa duy vật (1.0đ) vật, chủ nghĩa duy tâm? Các - Khái niệm chủ nghĩa duy tâm (1.0đ) hình thức cơ bản của chủ nghĩa - Ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật (1.0đ) duy vật, chủ nghĩa duy tâm? + Chủ nghĩa duy vật chất phác (1.0đ) + Chủ nghĩa duy vật siêu hình (1.0đ) + Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1.0đ) - Hai hình thức của chủ nghĩa duy tâm (1.0đ) + Chủ nghĩa duy tâm khách quan (1.0đ) + Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (1.0đ) - Cho ví dụ minh họa (1.0đ) * Ví dụ minh họa (1.0đ). 5 Câu 5: So sánh sự khác nhau * Khái niệm siêu hình (1.0đ) giữa phương pháp biện chứng và * Khái niệm biện chứng (1.0đ) phương pháp siêu hình trong * Nội dung phép siêu hình việc nhận thức thế giới. - Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy (1.0đ) - Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của những sự vật ấy (1.0đ). - Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên đi sự vận động của những sự vật ấy (1.0đ). 3
  4. - Chỉ nhìn thấy bộ phận mà không thấy toàn thể (1.0đ). * Nội dung của phép biện chứng - Xem xét thế giới trong mối liên hệ, ràng buộc giữa các yếu tố của nó với cái khác (1.0đ). - Xem xét thế giới trong trạng thái vận động, chuyển hóa không ngừng (1.0đ). - Không những nhìn thấy bộ phận mà nhìn cả thấy toàn thể (1.0đ). * Ví dụ minh họa (1.0đ). * Liên hệ việc vận dụng phương pháp biện chứng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân (1.0đ) 6 Câu 6: Trình bày các hình thức + Quan điểm về CNDV trong giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học (1.0đ) của CNDV và phép biện chứng + 3 hình thức phát triển của CNDV trong lịch sử: CNDV chất phác cổ đại, CNDV siêu hình, trong lịch sử. Cho ví dụ minh CNDVBC (1.0đ) họa. + CNDV chất phác cổ đại (1.0đ) + CNDV siêu hình (1.0đ) + CNDVBC (1.0đ) + Khái niệm PBC (1.0đ) + PBC cổ đại (1.0đ) + PBC duy tâm (1.0đ) + PBCDV (1.0đ) *Ví dụ minh họa (1.0đ) Câu 7: Trình này điều kiện kinh * Khái niệm Triết học Mác – Lênin (1.0đ) tế - xã hội; nguồn gốc lý luận và + Ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19 ở các nước phương Tây (1.0đ) tiền đề khoa học tự nhiên của sự * Điều kiện kinh tế - xã hội ra đời triết học Mác? + Sự củng cố và phát triển của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN (1.0đ). + Sự thay thế phương thức sản xuất mới bằng máy móc thay thế cho các công trường thủ công (1.0đ). + Các nước TBCN phát triển mạnh ở chính quốc và tích cực đi xâm lược thuộc địa (1.0đ). 4
  5. + Sự xuất hiện của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan trọng + Thực tiễn CM của GCVS - cơ sở chủ yếu và trực tiếp (1.0đ) + Một số phong trào cách mạng lớn như: Thợ dệt, Hiến chương Anh,… + Chủ nghĩa Mác, Triết học Mác ra đời và trở thành vũ khí lý luận soi đường cho cách mạng của giai cấp công nhân (0.5đ). - Nguồn gốc lý luận: +Triết học cổ điển Đức (0.5đ). + Kinh tế chính trị cổ điển Anh(0.5đ). + Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp, Anh - Tiền đề khoa học tự nhiên: + Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng(0.5đ). + Thuyết tế bào(0.5đ). +Thuyết tiến hóa(0.5đ). *Ví dụ minh họa (1.0đ). 8 Câu 8: Trình bày khái niệm và * Khái niệm triết học Mác – Lênin (1.0đ) chức năng của triết học Mác - * Chức năng của triết học Mác – Lênin Lênin - Thế giới quan (0.5đ) + Khái niệm thế giới quan (1.0đ) + Các hình thức của thế giới quan (1.0đ) + Vai trò của thế giới quan duy vật biện chứng (1.0đ) - Phương pháp luận (0.5đ) + Khái niệm phương pháp luận (1.0đ) + Triết học Mác – Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, phổ biến nhất cho nhận thức và thực tiễn. (1.0đ) + Vai trò của phương pháp luận duy vật biện chứng (1.0đ) * Liên hệ chức năng của triết học Mác Lênin trong thực tiễn (1.0đ). 5
  6. 9 Câu 9: Phân tích định nghĩa vật * Nêu định nghĩa vật chất của Lênin (1.5đ) chất của Lênin? Rút ra ý nghĩa * Nội dung định nghĩa vật chất của Lênin: phương pháp luận. - Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức (1.5đ) - Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác (1.0đ) - Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó (1.0đ) * Ý nghĩa về định nghĩa vật chất của Lênin - Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng (1.0đ) - Cung cấp nguyên tắc thế giới quan và phương pháp luận khoa học để đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, thuyết không thể biết, chủ nghĩa duy vật siêu hình và mọi biểu hiện của chúng trong triết học tư sản hiện đại về phạm trù này(1.0đ). - Trong nhận thức và thực tiễn, đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan (1.0đ) - Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội (0.5đ). - Tạo sự liên kết giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử (0.5đ). - Ví dụ minh họa (1.0). 10 Câu 10: Vận động là gì? Nêu * Định nghĩa vận động (1.0đ). các hình thức của vận động. - Những nội dung cơ bản của định nghĩa vận động (1.0đ) * Các hình thức vận động - Vận động cơ học (0.5 đ) - Vận động vật lý (0.5 đ) - Vận động hóa học (0.5 đ) - Vận động sinh học (0.5đ) - Vận động xã hội (1.0đ) - Các hình thức vận động được sắp xếp thứ tự từ trình độ thấp đến trình độ cao, tương ứng với với 6
  7. trình độ kết cấu vật chất (1.0đ) - Các hình thức vận động khác nhau về chất song chúng tồn tại biệt lập mà có mối quan hệ mật thiết với nhau (1.0đ). * Quan điểm vận động (1.0đ). - Khi xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động. - Khi tiến hành cải tạo sự vật, hiện tượng phải thông qua những hình thức vốn có, đặc trưng của chúng. - Cho ví dụ minh họa (1.0đ) - Vận dụng quan điểm vận động vào hoạt động thực tiễn (1.0đ) 11 Câu 11: Phân tích quan điểm * Định nghĩa vận động (1.0đ) của triết học Mác – Lênin về vận * Vận động và đứng im: động và đứng im. - Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn (1.0 đ). - Khái niệm đứng im: đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hệ và điều kiện cụ thể (1.0đ). - Đứng im là tương đối, tạm thời: + Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định (1.0đ) + Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận động nhất định (1.0đ). - Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động (1.0đ). * Quan điểm vận động: - Khi xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động (1.0đ). - Khi tiến hành cải tạo sự vật, hiện tượng phải thông qua những hình thức vốn có, đặc trưng của chúng (1.0đ). - Cho ví dụ minh họa (1.0đ) - Liên hệ thực tiễn vận động và đứng im (1.0đ) 12 Câu 12: Phân tích quan điểm * Khái niệm ý thức (1.0 đ) 7
  8. của triết học Mác- * Nguồn gốc ý thức; Lênin về nguồn gốc tự nhiên của - Quan niệm của CNDT (1.0 đ) ý thức. - Quan niệm của CNDVBC * Nguồn gốc tự nhiên của ý thức - Về bộ óc người: Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người, là chức năng của bộ óc, là kết quả hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc (1.0đ). + Bộ óc người và mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo nên hiện tượng phản ánh năng động, sáng tạo (1.0đ). + Khái niệm phản ánh (1.0đ) + Các hình thức phản ánh (1.0 đ) Phản ánh vật lý, hóa học; Phản ánh tâm lý Phản ánh ý thức: năng động, sáng tạo (1.0 đ) - Thế giới hiện thực khách quan (1.0 đ) - Cho ví dụ minh họa (1.0 đ) - Liên hệ thực tiễn (1.0 đ) 13 Câu 13: Phân tích quan điểm * Khái niệm ý thức (1.0 đ) của triết học Mác- Lênin về - Quan niệm của CNDT nguồn gốc xã hội của ý thức. - Quan niệm của CNDVBC (1.0 đ) * Nguồn gốc xã hội của ý thức bao gồm lao động và ngôn ngữ (1.0 đ) - Lao động: + Lao động là quá trình con người tác động vào giới tự nhiên nhằm tạo ra sản phẩm phục nhu cầu tồn tại và phát triển của mình (1.0 đ). + Lao động cũng là quá trình vừa làm thay đổi cấu trúc cơ thể người, vừa làm giới tự nhiên bộc lộ những thuộc tính, những kết cấu, những quy luật vận động (1.0 đ). - Ngôn ngữ 8
  9. + Là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức (1.0 đ). + Không có ngôn ngữ, ý thức không thể tồn tại và thể hiện (1.0 đ). + Sự ra đời của ngôn ngữ gắn liền với lao động (1.0 đ). - Nguồn gốc cơ bản, trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động (1.0đ). - Liên hệ thực tiễn về vao trò của lao động và ngôn ngữ đối sự ra đời và phải triển của ý thức (1.0đ). 14 Câu 14: Trình bày quan điểm * Khái niệm ý thức (1.0đ) của triết học Mác – Lênin về bản * Bản chất của ý thức chất và kết cấu theo chiều ngang - Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan (1.0đ). của ý thức. - Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo (1.0đ). - Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội (1.0đ). * Kết cấu theo chiều ngang của ý thức - Tri thức (0.5đ) + Là toàn bộ những hiểu biết của con người, là kết quả của quá trình nhận thức (0.5đ). + Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức và là điều kiện để ý thức phát triển (0.5đ). + Phân loại tri thức: tri thức thông thường, tri thức khoa học, tri thức lý luận, tri thức kinh nghiệm…(0.5đ) - Tình cảm (0.5đ) + Là những rung động biểu hiện thái độ của con người trong các quan hệ (0.5đ). + Tình cảm là một hình thái đặc biệt của sự phản ánh hiện thực, được hình thành từ sự khái quát những cảm xúc cụ thể của con người khi nhận tác động của ngoại cảnh (0.5đ). +Tình cảm được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau (0.5đ). - Ý chí (0.5đ) Là sự biểu hiện sức mạnh của bản thân mỗi con người nhằm vượt qua những cản trở trong quá trình thực hiện mục đích (0.5đ). * Ví dụ minh họa (1.0 đ) 9
  10. 15 Câu 15: Quan điểm của chủ * Khái niệm vật chất (0.5đ) nghĩa duy vật biện chứng về mối * Khái niệm ý thức (0.5đ) quan hệ biện chứng giữa vật chất * Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức và ý thức. Ý nghĩa phương pháp - Vật chất quyết định ý thức (0.5đ) luận. + Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức (0.5đ) + Vật chất quyết định nội dung ý thức (0.5đ) + Vật chất quyết định bản chất của ý thức (0.5đ). + Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức (0.5đ). - Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất (0.5đ). + Ý thức có tính độc lập tương đối, tác động trở lại vật chất (0.5đ) + Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người (0.5đ) + Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất diễn ra theo 2 khuynh hướng: Tích cực và tiêu cực (1.0đ) + Xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng cao, nhất là trong thời đại ngày nay (0.5đ) * Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề - Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan (1.0đ). - Phát huy tính năng động chủ quan (1.0đ). - Ví dụ minh họa (0.5đ) - Vận dụng mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ). 16 Câu 16: Trình bày cơ sở lý luận, * Cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan: Quan điểm triết học duy vật biện chứng về mối quan hệ yêu cầu và ý nghĩa của nguyên biện chứng giữa vật chất và ý thức (1.0đ). tắc khách quan. * Yêu cầu của nguyên tắc khách quan - Nhận thức sự vật phải chân thực, đúng đắn (1.0đ). - Xem xét sự vật vốn như nó có, không tô hồng, bôi đen (1.0đ). - Xem xét sự vật phải xuất phát từ chính bản thân sự vật (1.0đ). 10
  11. - Không hạ thấp vai trò của nhân tố chủ quan mà đòi hỏi phải phát huy tính năng động của chủ quan của chủ thể (1.0đ). - Chống lại chủ nghĩa khách quan – tuyệt đối hóa yếu tố khách quan, hạ thấp coi nhẹ nhân tố chủ quan (1.0đ) * Ý nghĩa phương pháp luận - Chống chủ nghĩa chủ quan, duy ý chí (1.0đ). - Chống quan điểm duy tâm trong nhận thức (1.0đ). - Ví dụ minh họa (1.0đ) - Vận dụng nguyên tắc khách quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ). 17 Câu 17: Phân tích khái niệm và * Khái niệm mối liên hệ (1.0đ) tính chất của mối liên hệ phổ * Khái niệm mối liện hệ phổ biến (1.0đ) biến. * Nội dung - Tính khách quan + Các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng của thế giới là có tính khách quan (1.0đ). + Sự quy định, tác động và làm chuyển hóa lẫn nhau của các sự vật, hiện tượng là cái vốn có của nó, tồn tại không phụ thuộc vào ý thức con người (1.0đ). - Tính phổ biến (1.0đ) + Không có bất cứ sự vật, hiện tượng hay quá trình nào tồn tại tuyệt đối biệt lập với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác (1.0đ). - Tính đa dạng phong phú + Các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của nó (1.0đ) + Phân loại liên hệ: mối liên hệ bên trong và bên ngoài, mối liên hệ chủ yếu và thứ yếu, mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp (1.0đ). Ví dụ minh họa (1.0đ) Vận dụng tính chất của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong nhận thức và hoạt động thực tiễn 11
  12. (1.0đ) 18 Câu 18: Phân tích nội dung cơ * Khái niệm mối liên hệ (1.0đ) bản và ý nghĩa phương pháp * Khái niệm mối liện hệ phổ biến (1.0đ) luận của nguyên lý mối liên hệ * Nội dung phổ biến. - Tính khách quan (0.5đ) + Các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng của thế giới là có tính khách quan (0. 5đ). + Sự quy định, tác động và làm chuyển hóa lẫn nhau của các sự vật, hiện tượng là cái vốn có của nó, tồn tại không phụ thuộc vào ý thức con người (0.5đ). - Tính phổ biến (0.5đ) + Không có bất cứ sự vật, hiện tượng hay quá trình nào tồn tại tuyệt đối biệt lập với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác (1.0đ). - Tính đa dạng phong phú (0.5đ) + Các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của nó (0.5đ) + Phân loại liên hệ: mối liên hệ bên trong và bên ngoài, mối liên hệ chủ yếu và thứ yếu, mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp (1.0đ). * Ý nghĩa phương pháp luận - Nguyên tắc toàn diện (1.0 đ) - Nguyên tắc lịch sử - cụ thể (1.0 đ) * Cho ví dụ minh họa (1.0đ) * Vận dụng nguyên tắc toàn diện và nguyên tắc lịch sử cụ thể trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 19 Câu 19: Làm rõ cơ sở lý luận và * Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử, cụ thể: Nguyên lý về mối liên phổ biến nội dung của nguyên tắc toàn của phép biện chứng duy vật (1.0đ) diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể. * Nội dung nguyên tắc toàn diện 12
  13. - Xem xét sự vật phải như một chỉnh thể thống nhất của các mặt, các mối liên hệ, các thuộc tính của bản thân sự vật (1.0đ) - Phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của sự vật, hiện tượng (1.0đ) - Xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác (1.0đ) - Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiến diện, một chiều, ngụy biện, chiết trung (1.0đ) * Nội dung nguyên tắc lịch sử - cụ thể + Muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thành, tồn tại, phát triển trong từng giai đoạn, quá trình cụ thể (1.5 đ). + Xem xét sự vật trong sự phát triển, sự tự vận động...trong sự tự biến đổi của nó” (1.5đ). * Cho ví dụ minh họa (1.0đ) * Vận dụng quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 20 Câu 20: Phân tích khái niệm và * Khái niệm sự phát triển tính chất của sự phát triển. - Quan điểm siêu hình về sự phát triển (1.0đ) - Quan điểm biện chứng về sự phát triển (1.0đ) * Nội dung: tính khách quan, phổ biến, kế thừa và đa dạng, phong phú (1.0đ) - Tính khách quan + Nguồn gốc của phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng (1.0.đ). + Phát triển là một quá trình khách quan, độc lập với ý thức con người (1.0đ). - Tính phổ biến Sự phát triển diễn ra ở tất cả mọi lĩnh vực - từ tự nhiên đến xã hội và tư duy (1.0đ). - Tính kế thừa: sự vật, hiện tượng mới ra đời không phải là phủ định sạch trơn sự vật cũ mà là sự kế thừa những yếu tố tích cực, loại bỏ những yếu tố lạc hậu, lỗi thời, cản trở sự phát triển (1.0 đ) - Tính đa dạng, phong phú: sự vật khác nhau có sự phát triển khác nhau; trong không gian, thời gian khác nhau có quá trình phát triển không giống nhau (0.5đ) * Cho ví dụ minh họa (1.0đ) 13
  14. * Liên hệ về tính chất của sự phát triển trong thực tiễn. 21 Câu 21: Trình bày nội dung cơ * Khái niệm sự phát triển bản và ý nghĩa phương pháp - Quan điểm siêu hình về sự phát triển (0.5đ) luận của nguyên lý về sự phát - Quan điểm biện chứng về sự phát triển (0.5đ) triển. * Nội dung: tính khách quan, phổ biến, kế thừa và đa dạng, phong phú (1.0đ) - Tính khách quan + Nguồn gốc của phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng, không phục thuộc vào yếu tố bên ngoài (0.5.đ). + Phát triển là một quá trình khách quan, độc lập với ý thức con người (0.5đ). - Tính phổ biến Sự phát triển diễn ra ở tất cả mọi lĩnh vực - từ tự nhiên đến xã hội và tư duy (0.5đ). - Tính kế thừa: sự vật, hiện tượng mới ra đời không phải là phủ định sạch trơn sự vật cũ mà là sự kế thừa những yếu tố tích cực, loại bỏ những yếu tố lạc hậu, lỗi thời, cản trở sự phát triển (1.0đ) - Tính đa dạng, phong phú: sự vật khác nhau có sự phát triển khác nhau; trong không gian, thời gian khác nhau có quá trình phát triển không giống nhau (1.0đ) * Ý nghĩa phương pháp luận - Nguyên tắc phát triển (0.5đ) + Khi xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động, phát triển. (0.5đ). + Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển (0.5đ). + Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến. (5.0đ). +Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới.(5.0đ). * Nội dung nguyên tắc lịch sử - cụ thể 14
  15. + Muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thành, tồn tại, phát triển trong từng giai đoạn, quá trình cụ thể (0.5đ). + Xem xét sự vật trong sự phát triển, sự tự vận động...trong sự tự biến đổi của nó” (0.5đ). * Cho ví dụ minh họa (1.0đ) 22 Câu 22: Làm rõ cơ sở lý luận và * Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử, cụ thể: Nguyên lý về sự phát triển của nội dung của nguyên tắc phát phép biện chứng duy vật (1.0đ) triển, nguyên tắc lịch sử - cụ thể. - Nguyên tắc phát triển + Khi xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động, phát triển. (1.0đ). + Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển (1.0đ). + Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến (1.0đ). +Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới (1.0đ). * Nội dung nguyên tắc lịch sử - cụ thể + Muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thành, tồn tại, phát triển trong từng giai đoạn, quá trình cụ thể (1.0đ). + Xem xét sự vật trong sự phát triển, sự tự vận động...trong sự tự biến đổi của nó” (1.0đ). * Cho ví dụ minh họa (1.0đ) * Vận dụng quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử cụ thể trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 23 Câu 23: Phân tích mối quan hệ * Khái niệm biện chứng giữa cái chung và cái - Cái chung (1.0đ) riêng? Ý nghĩa phương pháp - Cái riêng (1.0đ) luận. - Cái đơn nhất (1.0đ ) 15
  16. * Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng - Cái chung tồn tại trong mối liên hệ với cái riêng (0.5đ). - Cái riêng tồn tại trong mối quan hệ với cái chung (0.5đ). - Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú (0.5đ). - Cái chung là một bộ phận mang tính sâu sắc, riêng lẻ (0.5đ). - Cái chung, cái đơn nhất và cái riêng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định (1.0đ). * Ý nghĩa phương pháp luận - Không được tuyệt đối hóa cái chung hay cái riêng mà phải thấy được mối quan hệ biện chứng giữa chúng (1.0đ). - Trong nhận thức và thực tiễn để phát hiện ra cái chung cần phải xuất phát từ những cái riêng, từ những sự vật, hiện tượng quá trình riêng lẻ cụ thể (0.5đ). - Trong hoạt động thực tiễn cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cái đơn nhất chuyển hóa thành cái chung và ngược lại (0.5đ). * Ví dụ minh họa (1.0 đ) * Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 24 Câu 24: Phân tích mối quan hệ * Khái niệm nguyên nhân (1.0đ) giữa nguyên nhân và kết quả. Ý * Khái niệm kết quả (1.0 đ) nghĩa phương pháp luận. * Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả - Mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu (0.5đ). - Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả (0.5đ). - Không phải sự nối tiếp nào về mặt thời gian của các hiện tượng cũng là mối liên hệ nhân quả (0.5đ). - Nguyên nhân sinh ra kết quả như thế nào? + Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân (0.5đ). + Khi các nguyên nhân tác động cùng một lúc lên sự vật thì hiệu quả tác động của từng nguyên nhân 16
  17. tới việc hình thành kết quả sẽ khác nhau, tùy thuộc vào hướng tác động của nó (0.5đ). + Các nguyên nhân khác nhau tác động lên sự vật theo cùng hướng, chúng sẽ gây ảnh hưởng cùng chiều với sự hình thành kết quả (0.5đ). + Các nguyên nhân khác nhau tác động lên sự vật theo các hướng khác nhau chúng sẽ làm suy yếu, thậm chí hoàn toàn triệt tiêu tác dụng của nhau (0.5đ). - Kết quả ra đời là do nguyên nhân sinh ra, nhưng đến lượt kết quả lại trở thành nguyên nhân (0.5đ). * Ý nghĩa phương pháp luận - Không có sự tồn tại của sự vật và hiện tượng nào trong thế giới vật chất lại không có nguyên nhân (1.0đ) - Trong hoạt động thực tiễn cần phải biết phân loại nguyên nhân (1.0đ) * Lấy ví dụ minh họa (1.0 đ) * Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 25 Câu 25: Phân tích mối quan hệ * Khái niệm tất nhiên (1.0đ) biện chứng giữa tất nhiên và * Khái niệm ngẫu nhiên (1.0đ) ngẫu nhiên? Ý nghĩa phương * Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên pháp luận. - Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại một cách khách quan, độc lập với ý thức con người (0.5đ). - Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất biện chứng với nhau (0.5đ). + Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên (0.5đ). + Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, đồng thời bổ sung cho tất nhiên (0.5đ). + Không có cái tất nhiên thuần túy tách khỏi ngẫu nhiên, cũng như không có ngẫu nhiên thuần túy tách khỏi tất nhiên (0.5đ). - Tất nhiên và ngẫu nhiên thường xuyên thay đổi và trong những điều kiện nhất định, chúng chuyển hóa lẫn nhau (1.0đ). - Ranh giới giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên chỉ có tính chất tương đối (0.5đ). * Ý nghĩa phương pháp luận 17
  18. - Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào cái tất nhiên chứ không phải ngẫu nhiên (0.5đ). + Không được bỏ qua cái ngẫu nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi ngẫu nhiên (0.5đ). + Cần xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đạt đến cái tất nhiên và khi dựa vào tất nhiên phải chú ý đến cái ngẫu nhiên (0.5đ). - Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau, cho nên cần tạo ra những điều kiện nhất định để cản trở hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa của chúng theo mục đích nhất định (0.5đ). * Cho ví dụ minh họa (1.0 đ) * Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 26 Câu 26: Phân tích mối quan hệ * Khái niệm nội dung (1.0đ) biện chứng giữa nội dung và * Khái niệm hình thức (1.0 đ) hình thức? Ý nghĩa phương pháp * Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức luận. - Nội dung và hình thức, gắn bó chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau (0,5đ) + Không có một hình thức nào không chứa đựng nội dung (0.5đ). + Không có nội dung nào không tồn tại trong một hình thức nhất định (0.5đ). + Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức (0.5đ). + Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung (0.5đ). - Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng. + Nội dung quyết định hình thức: nội dung thay đổi buộc hình thức phải thay đổi theo cho phù hợp (0.5đ) + Hình thức tác động trở lại hình thức theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực (1.0đ). * Ý nghĩa phương pháp luận - Trong nhận thức và thực tiễn không được tách rời nội dung và hình thức (1.0đ) - Khi xem xét sự vật, hiện tượng trước hết phải căn cứ vào nội dung (0.5đ) - Trong nhận thức và thực tiễn cần phát huy tác động tích cực của hình thức đối với nội dung (0.5đ). 18
  19. * Ví dụ minh họa (1.0đ) * Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 27 Câu 27: Phân tích mối quan hệ * Khái niệm bản chất (1.0đ) biện chứng giữa bản chất và hiện * Khái niệm hiện tượng (1.0đ) tượng? Ý nghĩa phương pháp * Nội dung luận. - Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng + Bản chất, hiện tượng tồn tại khách quan, hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau (1.0đ). + Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng (1.0đ) + Sự đối lập giữ bản chất và hiện tượng (1.0đ) - Ý nghĩa của việc nghiên cứu + Muốn nhận thức đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng lại hiện tượng bên ngoài mà phải đi vào bản chất (1.0đ). + Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thức đúng và đầy đủ bản chất (1.0đ). + Trong nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào bản chất mới có thể đánh giá chính xác về sự vật, hiện tượng đó (1.0đ). * Ví dụ minh họa (1.0đ) * Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 28 Câu 28: Trình bày khái niệm * Nêu khái niệm chất (1.0đ) chất, lượng. Có phải trong bất cứ * Nội dung khái niệm chất trường hợp nào, nếu có sự thay - Tạo thành chất của sự vật, hiện tượng chính là các thuộc tính khách quan vốn có của nó (0.5đ) đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến - Mỗi sự vật, hiện tượng đều có những thuộc tính cơ bản và không cơ bản (0.5đ) sự thay đổi về chất hay không? - Chỉ những thuộc tính cơ bản mới hợp thành chất của sự vật, hiện tượng (0.5đ) - Khi những thuộc cơ bản thay đổi thì chất của nó thay đổi (0.5đ). 19
  20. * Nêu khái niệm lượng ( 1.0đ) * Nội dung khái niệm lượng - Lượng được thể hiện thành số lượng, đại lượng, trình độ, quy mô, nhịp điệu của sự vận động và phát triển (1.0đ). - Một sự vật, hiện tượng có thể tồn tại nhiều loại lượng khác nhau (1.0 đ). * Không phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất (1.0đ). - Sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng bao giờ cũng diễn ra bằng cách tích luỹ dần về lượng đến một giới hạn nhất định sẽ thực hiện bước nhảy để chuyển hoá về chất (1.0đ). - Khi đã tích luỹ đầy đủ về lượng phải quyết tâm tiến hành bước nhảy, kịp thời chuyển những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất (1.0đ). * Ví dụ minh họa (1.0đ) * Vận dụng quy luật này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn (1.0đ) 29 Câu 29: Trình bày nội dung và * Khái niệm chất (1.0đ) ý nghĩa phương pháp luận của * Khái niệm lượng (1.0 đ) quy luật từ những thay đổi về * Nội dung quy luật: lượng dẫn đến những thay đổi về - Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng chất và ngược lại. + Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng (1.0đ). + Sự thay đổi về lượng tất yếu sẽ dẫn tới sự chuyển hóa về chất của sự vật, hiện tượng (1.0 đ). + Khi chất mới ra đời có sự tác động trở lại lượng của sự vật, hiện tượng (1.0đ). + Làm thay đổi kết cấu, quy mô tồn tại của sự vật (0.5đ). + Làm thay đổi trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng (0.5đ). * Ý nghĩa phương pháp luận - Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất (0.5 đ). - Tránh tư tưởng nôn nóng, bảo thủ (0.5đ) - Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy (1.0 đ). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2