NGƢỜI THC HIN : HOÀNG XUÂN TRƢỜNG
KHÓA HC : CHUYÊN VIÊN MARKETING CHUYÊN NGHIP
LP : APM 38
NGÀY BÁO CÁO : 14/12/2013
TPHCM,ngày 14 tháng 12 năm 2013
2 |Kế hoch Marketing cho sn phm xe Honda New Air Blade 2014 Hoàng Xuân Trường
ĐỀ TÀI TT NGHIP KHÓA
CHUYÊN VIÊN MARKETING CHUYÊN NGHIP
K HOCH MARKETING CHO SN
PHM XE HONDA NEW AIRBLADE 2014
ĐỀ TÀI TT NGHIP
MÃ S: …….
NGÀY NP BÁO CÁO : 12/12/2013
NGƢI NHN BÁO CÁO : ( KÍ GHI RÕ H TÊN)
……………………………………………………………………………………………
3 |Kế hoch Marketing cho sn phm xe Honda New Air Blade 2014 Hoàng Xuân Trường
LỜI CÁM ƠN
Tôi chân thành cám ơn ng lao giảng dạy giúp đ ca thy Thái Bo đối với đề tài
này. Nh s góp ý ch bo ca thy trong nhng gi ging b ích, tôi đã hiểu th
vn dng mt cách chp nhận được nhng kiến thc thy đã truyền dy cho tôi. Trong
bài báo cáo này, tôi biết rng còn rt nhiều điểm sai sót, tôi mong thy thông cm cho
ch dn, góp ý li cho tôi đ tôi rút kinh nghiệm đ th hoàn thành mt cách tốt hơn nữa
cho các báo cáo kế hoch Marketing sau này trong công vic. Tôi cám ơn thy rt nhiu.
4 |Kế hoch Marketing cho sn phm xe Honda New Air Blade 2014 Hoàng Xuân Trường
A. Tng quan công ty Honda Vit Nam
1. Gii thiu chung
Tên công ty: Công ty Honda Việt Nam.
Sự thành lập: Công ty Honda Việt Nam công ty liên doanh giữa Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công
ty Asian Honda Motor Thái Lan và Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam.
Giấy phép đầu tƣ: Số 1521/GP ngày 22 tháng 3 năm 1996: Sản xuất lắp ráp xe máy. Đến ngày 15 tháng 3
năm 2005, Công ty Honda Việt Nam nhận Giấy phép đầu điều chỉnh số 1521/GPĐC bổ sung chức năng
sản xuất lắp ráp ô tô.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và lắp ráp xe máy và phụ tùng xe máy nhãn hiệu Honda; Sản xuất và lắp
ráp ô tô dưới 9 chỗ ngồi.
Vốn điều lệ: 62.900.000 USD (theo Giấy phép Đầu tư).
Vốn đầu tƣ: 290.427.084 USD.
2. Quá trình hình thành
Sau mt quãng thi gian dài cân nhc và tìm kiếm đối tác, Công ty Honda Vit nam, tên giao dch đối ngoi
"Honda Vietnam Company Ltd." chính thức được thành lp theo giy phép đầu số 1521/GP do B kế
hoch và Đầu tư cấp vào ngày 22 tháng 3 năm 1996 gồm ba bên:
- Tổng công ty máy động lc và máy nông nghip Vit nam (VEAM), tr s đặt ti s 2 ph Triu
Quốc Đạt, Hà Ni.
- Công ty Honda Motor Ltd., tr s đặt ti 1-1,2 Chome, Minamiaoyama, Minato-Ku, Tokyo 107,
Nht Bn.
- Công ty Asian Honda Motor. Ltd., tr s đặt ti tng 14, toà nhà Thai Obayashi, Rajdamri road,
Bangkok 10330, Thái Lan.
Tr s chính của Công ty đặt ti Phúc Thng, huyn Mê linh, tỉnh Vĩnh phúc. Công ty có mt chi
nhánh ti thành ph H Chí MinnhTng vốn đầu tư theo giấy phép là 104.003.000 USD và vn pháp
định là 31.200.000 USD trong đó:
Bên Vit nam góp 9.360.000 USD bng quyn s dụng 20 ha đất trong 40 năm ti xã
Phúc Thng, chiếm 30%.
Honda Motor góp 13.104.000 USD, chiếm 42%.
Asian Honda góp 8.736.000 USD chiếm 28%.
Ngành ngh kinh doanh: Sn xut, lp ráp xe gn máy nhãn hiu Honda, ph tùng xe gn máy
cung cp các dch v bo hành sa cha xe gn máy. Thi gian hoạt động hơn 40 năm.
3. Nhiệm vụ và Sứ mệnh:
Honda duy trì một quan điểm toàn cu là cung cp sn phm chất lượng cao nhất nhưng mt mc giá hp
to ra s hài lòng cho khách hàng trên toàn thế giới nhưng bên cạnh đó vẫn nhng sn phm vi giá
thành cao nhm phc v mt s khác hàng mun th hiện đẳng cp.
Nhim v ca Honda là :
Tiếp tc to ra nhng tham vng.
Tôn trng nhng nguyên tắc bản, phát triển ý tưởng mi, s dng thi gian mt cách hiu qu
nht.
Khuyến khích một môi trường làm vic ci m, năng động.
Tp trung vào các giá tr ca vic nghiên cu và phát trin.
5 |Kế hoch Marketing cho sn phm xe Honda New Air Blade 2014 Hoàng Xuân Trường
4. Phân Tích SWOT công ty Honda
4.1 Đim mnh (S).
hội v thương hiệu, Honda Việt Nam đã khẳng định được thương hiu ca mình trong
nhiều năm qua, hãng đã vị trí trong lòng khách hàng v chất lượng cũng như thiết kế phù
hp vi mọi người.
Ngun vn ln, có kh năng để sn xut nhiu loại xe đáp ứng nhu cu th trường.
Vi công ngh chế to t Nht Bản, nước n công nghip chế to xe cc phát trin,
đứng trong top đẩu ca thế gii.
Honda máy bn thi gian s dụng lâu, ít hao xăng, dễ đồ thay khi b hỏng đây sự
khác bit vi nhiều hãng xe khác đang cạnh tranh.
Dch v chăm sóc khách hàng của công ty rt phát triển, đội ngũ nhân viên sa cha tay
ngh cao, t chc tp hun khi có sn phm hay chi tiết mi v chiếc xe.
Nhng sn phm xe của công ty đều hướng tới đa dạng khách hàng.
Công ty dám đối đầu với các hãng đối th, x linh hot vi những điu kiện đầy thách
thc.
Đội ngũ nhân viên đầy sáng to, nhit tình, tn tâm vi sn phm công ty, luôn to ra nhng
sn phm tt nht cho khách hàng.
Honda là công ty ln, có mt hu hết các quc gia trên thế gii vì thế đây là lợi thế để công ty
làm tt nhng sn phm ca mình.
Công ty biết áp dng nhng công ngh đạt chun vào trong sn phm xe ca mình.
4.2 Đim yếu ( W ).
Mt s sn phm xe máy vi giá vẫn còn cao nên không đáp ứng hết mi khách hàng.
Thiết kế chưa thật s đặc sc so với các đối th cnh tranh ln bi công ty chú trng vào
độ bn ca xe nhiều hơn.
Mt s nhân viên của công ty chưa thực s tn tâm vi khách hàng.
4.3 Cơ hội ( O ).
Việt Nam nước s dân đông, địa hình khó khăn, nhu cầu đi lại rt cao thế Honda
th to ra nhiu loại xe đáp ứng nhu cu ca khách hàng.
Honda đã thực s khẳng định sn phm ca mình trên th trường xe máy Vit Nam.
Nhà nước to ra nhiều điu kin cho sn phm xe máy nước ta xe máy là sn phẩm đáp
ng nhu cu cao nht v phương tiện đi lại nước ta.
Việt Nam đang phát triển v nền văn hóa hướng ngoại, người tiêu dùng ngày càng thoáng
hơn trong việc chn la xe.
4.4 Thách thc ( T ).
Là mt công ty lớn nhưng vẫn chu s cnh tranh gt ca nhng công ty cùng khác.
Việt Nam ngày càng thoái hơn trong vấn đ nhập xe cũng như cho các công ty xe vào đầu tư,
vì thế, s cnh tranh ngày càng khó khăn hơn.
B. Tng quan Sn phm xe máy tay ga Honda Air Blade 2014 và đối th cnh tranh
1. Tng quan sn phm
- Vit nam quc gia dẩn đầu v ợng xe y lưu thông trên thế gii. Nhu cu s dng xe y
của người dân Vit Nam theo d báo còn tăng mạnh đến năm 2030. Hiện nay, th trường xe máy
ti Vit Nam nhiu chng loi khác nhau như xe côn, xe số t động, xe tay ga, xe phân khi
ln t các hãng như Suzuki, Yamaha, Ducati, SYM… Với nhu cu th trường còn ln, công ty