intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khả năng tổ hợp và cơ cấu nghĩa của từ “bụng, dạ” trong Tiếng Việt

Chia sẻ: Nguyễn Hồng Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

181
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích một cách toàn diện, tỉ mỉ về: khả năng tổ hợp của vị từ với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ); cơ cấu nghĩa của các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người (bụng, dạ) đặc biệt trong thành ngữ và tục ngữ; trên cơ sở miêu tả và phân tích sẽ góp phần nhất định vào nghiên cứu và giảng dạy về nhóm các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người cũng như các vị từ hữu quan trong tiếng Việt. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khả năng tổ hợp và cơ cấu nghĩa của từ “bụng, dạ” trong Tiếng Việt

KHẢ NĂNG TỔ HỢP VÀ<br /> CƠ CẤU NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG, DẠ” TRONG TIẾNG VIỆT<br /> ThS. Nguyễn Thị Trà My*<br /> Trường ĐH Khoa học, ĐH Thái Nguyên<br /> TÓM TẮT<br /> Trong giới hạn của bài viết này, chúng tôi tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích một cách toàn diện,<br /> tỉ mỉ về: Khả năng tổ hợp của vị từ với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ); cơ cấu nghĩa bao gồm:<br /> nghĩa đen và nghĩa chuyển cũng như nghĩa biểu trưng của các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người (bụng, dạ)<br /> đặc biệt trong thành ngữ và tục ngữ. Trên cơ sở miêu tả và phân tích sẽ góp phần nhất định vào nghiên cứu<br /> và giảng dạy về nhóm các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người cũng như các vị từ hữu quan trong tiếng Việt.<br /> Từ khóa: Khả năng tổ hợp, cơ cấu nghĩa, bụng, dạ, tiếng Việt<br /> <br /> Trong kho từ vựng tiếng Việt, số lượng các từ chỉ các bộ phận trên cơ thể con người rất phong phú, bao<br /> gồm hai lớp từ thuần Việt và Hán Việt. Không những thế, người Việt Nam còn ghép các từ ấy lại để thành<br /> các từ mới. Chẳng hạn, đã có bụng, ruột, lòng, dạ và gan, chúng ta lại có các từ ghép: bụng dạ, lòng dạ, ruột<br /> gan; đã có mặt, mũi và mày, chúng ta lại có các từ ghép: mặt mày và mặt mũi; đã có tay và chân, chúng ta lại<br /> có chân tay và tay chân... Lượng từ vựng chỉ các bộ phận trên cơ thể vì thế mà tăng vọt; cấu trúc ý nghĩa<br /> của chúng nhờ thế mà cũng đa dạng hơn.<br /> Theo Nguyễn Thiện Giáp [4; tr478]: Vị từ (verb) là từ biểu thị hành động, trạng thái và đặc trưng của sự<br /> vật như: đi, chạy, hiểu, hát, ném, cho, chết, ngủ... Đây là từ loại có tính phổ quát trong hầu hết các ngôn ngữ.<br /> Trong các ngôn ngữ biến hình, vị từ có những phụ tố đặc trưng cho chúng và có thể biến đổi theo ngôi, thời,<br /> thức, dạng... Nhưng đặc trưng trung tâm của vị từ là trong câu nó phải được kèm theo một hoặc một số danh<br /> ngữ, tức là nó đòi hỏi các tham tố…Trong các ngôn ngữ không biến hình như tiếng Việt, vị từ là từ loại có<br /> thể tự mình làm thành một đoản ngữ hoặc làm trung tâm của một đoản ngữ vị từ, trong đó, đoản ngữ vị từ là<br /> đoản ngữ có thể làm vị ngữ ở trong câu. Người ta thường chia vị từ thành hai loại là: vị từ nội động và vị từ<br /> ngoại động.<br /> 1. Danh sách các động từ kết hợp với “bụng, dạ”<br /> Chúng tôi còn tiến hành khảo sát, phân loại các động từ trong bảng thống kê dựa vào khả năng kết hợp<br /> của chúng với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng (trong đó có bụng, dạ) và các danh từ khác nói<br /> chung:<br /> Bảng 1: Danh sách các động từ kết hợp với “bụng, dạ”<br /> STT Động DT chỉ<br /> STT Động<br /> DT chỉ<br /> từ<br /> bụng,<br /> từ<br /> bụng,<br /> dạ<br /> dạ<br /> 1<br /> Bấm bụng<br /> 9<br /> Chột<br /> dạ<br /> 2<br /> Đau<br /> bụng<br /> 10<br /> Đổi<br /> dạ<br /> 3<br /> Định bụng<br /> 11<br /> Tạc<br /> dạ<br /> 4<br /> Tức<br /> bụng<br /> 12<br /> Lót<br /> dạ<br /> 5<br /> Vác<br /> bụng<br /> 13<br /> Ngót<br /> dạ<br /> 6<br /> Vỡ<br /> bụng<br /> 14<br /> Trở<br /> dạ<br /> 7<br /> Buộc bụng<br /> 15<br /> Xót<br /> dạ<br /> 8<br /> Chắc dạ<br /> <br /> 1<br /> <br /> Dựa vào khả năng kết hợp của động từ với danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng<br /> (trong đó có bụng, dạ), chúng tôi chia động từ thành 3 loại sau: Loại 1: Động từ vừa kết hợp được với danh<br /> từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa kết hợp được với các danh từ khác. Loại 2: Động từ không<br /> kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ). Loại 3: Động từ chỉ kết hợp được với<br /> danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ)<br /> Theo bảng thống kê trên về các động từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ trong từ điển chúng tôi thấy:<br /> Có 15 động từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ. Trong đó: Có 7 từ kết hợp với bụng; có 8 từ kết hợp với<br /> dạ.<br /> - Phân loại các động từ về khả năng kết hợp với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ thể là bụng, dạ như<br /> sau:<br /> Bảng 2: Danh sách các động từ và danh từ thường kết hợp với “bụng, dạ”<br /> TT<br /> Động<br /> DT chỉ<br /> Danh từ thường<br /> từ<br /> bụng, dạ<br /> 1<br /> bấm<br /> có (dây)<br /> có<br /> 2<br /> đau<br /> không<br /> có<br /> 3<br /> định<br /> có (vị, thần)<br /> có<br /> 4<br /> tức<br /> có (nước, sữa)<br /> có<br /> 5<br /> vác<br /> có ( gỗ, củ)<br /> có<br /> 6<br /> vỡ<br /> có ( chum, vại )<br /> có<br /> 7<br /> buộc<br /> có ( dây, túi)<br /> có<br /> 8<br /> chột<br /> không<br /> có<br /> 9<br /> đổi<br /> có ( quần áo, xe)<br /> có<br /> 10<br /> tạc<br /> có (hình dáng, tượng)<br /> có<br /> 11<br /> lót<br /> có ( nồi, ổ)<br /> có<br /> 12<br /> chuyển có (gió, mùa)<br /> có<br /> 13<br /> xót<br /> có (của, tiền, con)<br /> có<br /> Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau: Chỉ có 2/13 trường hợp động từ chỉ<br /> kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể. Đó là các động từ: Đau, chột. Ngoài khả năng kết hợp với<br /> bụng, dạ những động từ này còn kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể khác nhưng số lượng rất<br /> hạn chế. Chẳng hạn: Đau: bụng, đầu, chân, tay, dạ dày, mắt, xương, lòng, cổ, vai.... Chột: dạ, mắt…<br /> * Xét loại 1: Động từ có khả năng kết hợp với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng,<br /> dạ)<br /> Có 11/13 trường hợp động từ có khả năng vừa kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể vừa kết<br /> hợp được với các danh từ khác (xem bảng khảo sát). Chúng tôi xin dẫn ra một số ví dụ cụ thể sau:<br /> 1. Từ định: [7; tr325]<br /> + Định tính, định lượng, định hướng, định danh..: Định chỉ hành động nêu ra một cách rõ ràng, không thay<br /> đổi sau khi đã có suy nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc.<br /> + Định bụng: có ý định làm việc gì (gần giống nghĩa của định tâm, định thần)<br /> VD: Tôi định bụng mai sẽ đi Hà Nội.<br /> => Trường hợp này định mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động nêu ra một cách rõ ràng,<br /> không thay đổi sau khi đã có suy nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ ý định làm việc<br /> gì đó (định bụng)<br /> 2. Từ tức: [7; tr1078]<br /> + Tức nước, tức hơi: Ở trạng thái có vật chứa đựng bên trong bị dồn nén quá chặt đến mức như muốn phá<br /> bung ra.<br /> + Tức sữa, tức ngực: Tức chỉ trạng thái cảm giác có cái gì bị dồn ứ, nén chặt ở một bộ phận nào đó của cơ<br /> thể, làm rất khó chịu.<br /> + Tức bụng: Có cảm giác rất khó chịu khi có điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến mình mà mình thấy<br /> đành chịu, không làm gì được. (gần giống nghĩa với tức mình).<br /> <br /> 2<br /> <br /> VD: Bà ấy nói rất khó nghe. Tức bụng, tôi đành bỏ đi chỗ khác.<br /> => Trường hợp này tức mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái cảm giác có cái gì bị dồn ứ,<br /> nén chặt ở một bộ phận nào đó của cơ thể, làm rất khó chịu để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ cảm giác rất<br /> khó chịu khi có điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến mình mà mình thấy đành chịu, không làm gì được<br /> (tức bụng, tức mình)<br /> 3. Từ buộc [7; tr90]<br /> + Buộc lạt, buộc dây, buộc túi...Buộc chỉ hành động làm cho bị giữ chặt ở một vị trí bằng sợi dây<br /> + Buộc lòng: làm cho hoặc bị lâm vào tình thế nhất thiết phải làm điều gì đó trái ý muốn vì không có cách<br /> nào khác ở trong thế vạn bất đắc dĩ phải làm gì<br /> + Buộc bụng: góp nhặt, tiết kiệm<br /> VD: Chị ấy phải thắt lưng buộc bụng để nuôi thằng con học đại học.<br /> => Trường hợp này buộc mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động làm cho bị giữ chặt ở một<br /> vị trí bằng sợi dây để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ hành động góp nhặt, tiết kiệm (buộc bụng, thắt lưng<br /> buộc bụng)<br /> 4. Từ đổi [7; tr337]<br /> + Đổi tiền lẻ: Đổi chỉ hành động đưa cái mình có để lấy cái người khác có, theo thỏa thuận ngữa hai bên<br /> + Đổi tên, đổi địa chỉ: Đổi chỉ hành động thay bằng cái khác<br /> + Đổi tính nét, đổi gió, đổi hướng, đổi đời: Đổi chỉ hành động biến chuyển từ trạng thái, tính chất này sang<br /> trạng thái, tình chất khác<br /> + Đổi dạ: thái độ bạc bẽo, không chung thủy hoặc phản bội<br /> VD: Yêu nhau 5 năm vậy mà hắn đổi dạ để đi theo người khác.<br /> => Trường hợp này đổi mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động đưa cái mình có để lấy cái<br /> người khác có, theo thỏa thuận ngữa hai bên hoặc chỉ hành động thay bằng cái khác hay biến chuyển từ<br /> trạng thái, tính chất này sang trạng thái, tình chất khác để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ thái độ bạc bẽo, không chung thủy<br /> hoặc phản bội (đổi dạ, đổi lòng, thay lòng đổi dạ)<br /> 5. Từ tạc [7; tr883]<br /> + Tạc tượng, tạc hình dáng, tạc bia: Tạc chỉ hành động tạo ra một hình dạng mỹ thuật theo mẫu đã dự định<br /> bằng cách đẽo, gọt, chậm trên vật liệu rắn<br /> + Tạc dạ: ghi sâu trong tâm trí không bao giờ quên<br /> VD: Những gì mà chị đã làm cho tôi, tôi luôn ghi lòng tạc dạ.<br /> => Trường hợp này tạc mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động chỉ hành động tạo ra một<br /> hình dạng mỹ thuật theo mẫu đã dự định bằng cách đẽo, gọt, chậm trên vật liệu rắn để… chuyển sang nghĩa<br /> bóng chỉ thái độ bạc bẽo, không chung thủy hoặc phản bội (tạc dạ, ghi lòng tạc dạ)<br /> * Xét loại 3: Động từ chỉ kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ):<br /> Nhóm này gồm 2/13 động từ: Đau và chột.<br /> - Trong các trường hợp trên, động từ đau có các nét nghĩa sau: (1): Có cảm giác khó chịu ở bộ phận bị tổn<br /> thương nào đó của cơ thể: đau bụng, đau chân, đau tay, đau mắt....(2): Ốm: đau nặng, đói ăn rau, đau uống<br /> thuốc. (3): Ở trạng thái tinh thần, tình cảm rất khó chịu: đau lòng (4): Có tác dụng làm cho đau: (vấn đề) đau<br /> đầu. [7; tr291]. Như vậy, động từ đau khi kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể bụng mang nét nghĩa thứ<br /> (1), (nghĩa đen)<br /> - Trong các trường hợp trên, động từ chột có các nét nghĩa sau:(1): Có một mắt bị hỏng: chột mắt (2) Cây<br /> trồng hoặc gia súc mất khả năng phát triển bình thường: cây cam bị chột (3): Thấy sợ và mất bình tĩnh vì đột<br /> ngột cảm thấy điều mình đang giấu giếm hình như có nguy cơ bị phát hiện: chột dạ. [7;tr171]. Như vậy,<br /> động từ chột khi kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể dạ mang nét nghĩa thứ (2), (nghĩa bóng).<br /> Nhận xét: Như vậy, trong hầu hết các trường hợp mà chúng tôi đã khảo sát (11/13 trường hợp) đa số các<br /> động từ khi kết hợp với bụng, dạ đều mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển dựa trên nét nghĩa đen khi kết hợp với<br /> các danh từ khác.<br /> 2. Danh sách các tính từ kết hợp với “bụng, dạ”<br /> Thống kê các tính từ có thể đi với bụng và dạ trong từ điển chúng tôi có bảng thống kê sau:<br /> Bảng 3: Danh sách các tính từ kết hợp với “bụng, dạ”<br /> <br /> 3<br /> <br /> STT Tính<br /> từ<br /> <br /> DT chỉ STT Tính<br /> DT chỉ<br /> bụng,<br /> từ<br /> bụng,<br /> dạ<br /> dạ<br /> 1<br /> Ỏng<br /> bụng<br /> 12<br /> Vững dạ<br /> 2<br /> No<br /> bụng<br /> 13<br /> Ngang dạ<br /> 3<br /> Tức<br /> bụng<br /> 14<br /> Nhẹ<br /> dạ<br /> 4<br /> Thực bụng<br /> 15<br /> Non<br /> dạ<br /> 5<br /> Chắc bụng<br /> 16<br /> Nóng dạ<br /> 6<br /> Xấu<br /> bụng<br /> 17<br /> Nức<br /> dạ<br /> 7<br /> Tốt<br /> bụng<br /> 18<br /> Sáng<br /> dạ<br /> 8<br /> Xuôi bụng<br /> 19<br /> Tối<br /> dạ<br /> 9<br /> Nặng bụng<br /> 20<br /> Ngót<br /> dạ<br /> 10<br /> Yên<br /> dạ<br /> 21<br /> Thối<br /> dạ<br /> 11<br /> Mát<br /> dạ<br /> 22<br /> Chắc<br /> dạ<br /> Dựa vào khả năng kết hợp của tính từ với danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng (trong<br /> đó có bụng, dạ ) chúng tôi chia tính từ thành 3 loại sau:<br /> Loại 1: Tính từ vừa kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa kết hợp được<br /> với các danh từ khác. Loại 2: Tính từ không kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng,<br /> dạ). Loại 3: Tính từ chỉ kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ)<br /> Theo bảng thống kê trong từ điển tiếng Việt về các tính từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ, chúng tôi<br /> thấy:<br /> - Có 22 tính từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ. Trong đó: Có 9 từ kết hợp với bụng; Có 13 từ kết hợp với<br /> dạ<br /> - Phân loại các tính từ về khả năng kết hợp với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ thể là bụng, dạ như<br /> sau:<br /> Bảng 4: Danh sách các tính từ và danh từ thường kết hợp với “bụng, dạ”<br /> STT<br /> DT từ<br /> Tính<br /> Danh từ thường<br /> bụng,<br /> từ<br /> dạ<br /> 1<br /> Ỏng<br /> không<br /> có<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> <br /> No<br /> Tức<br /> Thực<br /> Chắc<br /> Xấu<br /> Tốt<br /> Nặng<br /> Xuôi<br /> Yên<br /> Mát<br /> Vững<br /> Ngang<br /> Nhẹ<br /> Non<br /> Nóng<br /> <br /> 17<br /> 18<br /> <br /> Nức<br /> Sáng<br /> <br /> có (cơm, nước)<br /> có (hơi, nước)<br /> có (cảnh, tình)<br /> có (hạt, chân)<br /> có (áo, xe)<br /> có (áo, mũ)<br /> có (thùng, nước)<br /> có (gió, cơm)<br /> có (sóng, nước)<br /> có (gió, tay)<br /> có (nhà, cầu)<br /> có (tài, sức)<br /> có (bàn, ghế)<br /> có (chuối, mướp)<br /> có (không khí,<br /> nước)<br /> có (danh, tiếng)<br /> có (đèn, trăng)<br /> <br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> có<br /> <br /> 4<br /> <br /> 19<br /> Tối<br /> có (trời, đèn)<br /> có<br /> 20<br /> Ngót<br /> có (rau)<br /> có<br /> 21<br /> Thối<br /> có (rau, quả)<br /> có<br /> Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau:<br /> * Xét loại 1: Tính từ có khả năng kết hợp với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng,<br /> dạ)<br /> Có 20/21 trường hợp tính từ có khả năng vừa kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể vừa kết<br /> hợp được với các danh từ khác (xem bảng khảo sát). Một số ví dụ cụ thể như sau:<br /> 1. Từ thực [7; tr937]<br /> - Thực: thực là có thật, có thể nhận biết trực tiếp bằng giác quan. VD: Cảnh vật như thực, như hư.<br /> - Thực bụng: chân thành, cư xử tốt với người khác<br /> VD: Anh ấy rất thực bụng với tôi.<br /> => Trường hợp này thực mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái của sự vật thực sự tồn tại, có<br /> thể nhận biết được bằng các giác quan để chuyển sang nghĩa bóng chỉ sự chân thành, thành thật của một người<br /> nào đó (thực bụng, thực lòng).<br /> 2. Từ yên [7; tr1168]<br /> - Yên vị: Yên là ở trạng thái không động đậy, xê xích hoặc thay đổi vị trí, tư thế.<br /> - Sóng yên: Yên là ở trạng thái ổn định, không có biến động, xáo trộn, rắc rối.<br /> - Yên dạ: Ở trạng thái tâm lý không có điều gì phải lo lắng cả (gần giống yên lòng, yên tâm)<br /> VD: Con cứ yên dạ lên đường nhập ngũ.<br /> => Trường hợp này yên mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ trạng thái không động đậy, xê xích hoặc thay<br /> đổi vị trí, tư thế, không có biến động, xáo trộn, rắc rối để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ trạng thái tâm lý<br /> không có điều gì phải lo lắng cả (yên dạ)<br /> 3. Từ mát [7; tr612]<br /> - Gió mát, nước mát: Mát là có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh, gây cảm giác dễ<br /> chịu.<br /> - Mát tay: Mát là có cảm giác khoan khoái dễ chịu, không nóng bức<br /> - Thuốc mát: Mát là có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt, không bị rôm sảy, mụn nhọt<br /> - Mát dạ: hả hê, vui thích trong lòng do được thỏa ý (gần giống mát lòng, mát lòng hởi dạ, mát mày mát<br /> mặt, mát dạ hả lòng)<br /> VD: Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng mát lòng mát dạ.<br /> => Trường hợp này mát mang nghĩa chuyển: từ có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh,<br /> gây cảm giác dễ chịu, khoan khoái để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ sự hả hê, vui thích trong lòng do được<br /> thỏa ý (mát dạ, mát lòng, mát lòng hởi dạ, mát mày mát mặt, mát dạ hả lòng)<br /> 4. Từ vững [7; tr1135]<br /> - Ghế vững, nhà vững...: Vững là có khả năng giữ nguyên vị trí trên mặt nền hoặc giữ nguyên tư thế mà<br /> không dễ dàng bị lung lay, bị ngã, bị đổ<br /> - Vững tay lái, vững tay nghề: Vững là có năng lực đương đầu với những hoàn cảnh bất lợi để thực hiện như<br /> bình thường nhiệm vụ, chức năng của mình.<br /> - Vững bụng, vững dạ: cảm thấy có được điều kiện để yên tâm làm việc gì, không có gì phải lo ngại, mặc dù<br /> có khó khăn lớn (gần giống vững tâm, vững dạ, vững lòng).<br /> VD: Đi đêm trong rừng, nhưng có hai người cũng vững dạ hơn.<br /> => Trường hợp này vững mang nghĩa chuyển: từ có khả năng giữ nguyên vị trí trên mặt nền, giữ nguyên tư<br /> thế mà không dễ dàng bị lung lay, bị ngã, bị đổ hoặc có năng lực đương đầu với những hoàn cảnh bất lợi để<br /> thực hiện như bình thường nhiệm vụ, chức năng của mình để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ trạng thái cảm<br /> thấy có được điều kiện để yên tâm làm việc gì, không có gì phải lo ngại, mặc dù có khó khăn lớn (vững dạ,<br /> vững tâm, vững dạ, vững lòng)<br /> 5. Từ non [7; tr734]<br /> - Cỏ non, mầm non, da non: Non là ở giai đoạn mới mọc, mới sinh ra, chưa phát triển đầy đủ<br /> - Đậu non, gạch non, non lửa: Non là dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu phải đạt được<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2