KHẢ NĂNG TỔ HỢP VÀ<br />
CƠ CẤU NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG, DẠ” TRONG TIẾNG VIỆT<br />
ThS. Nguyễn Thị Trà My*<br />
Trường ĐH Khoa học, ĐH Thái Nguyên<br />
TÓM TẮT<br />
Trong giới hạn của bài viết này, chúng tôi tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích một cách toàn diện,<br />
tỉ mỉ về: Khả năng tổ hợp của vị từ với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ); cơ cấu nghĩa bao gồm:<br />
nghĩa đen và nghĩa chuyển cũng như nghĩa biểu trưng của các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người (bụng, dạ)<br />
đặc biệt trong thành ngữ và tục ngữ. Trên cơ sở miêu tả và phân tích sẽ góp phần nhất định vào nghiên cứu<br />
và giảng dạy về nhóm các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người cũng như các vị từ hữu quan trong tiếng Việt.<br />
Từ khóa: Khả năng tổ hợp, cơ cấu nghĩa, bụng, dạ, tiếng Việt<br />
<br />
Trong kho từ vựng tiếng Việt, số lượng các từ chỉ các bộ phận trên cơ thể con người rất phong phú, bao<br />
gồm hai lớp từ thuần Việt và Hán Việt. Không những thế, người Việt Nam còn ghép các từ ấy lại để thành<br />
các từ mới. Chẳng hạn, đã có bụng, ruột, lòng, dạ và gan, chúng ta lại có các từ ghép: bụng dạ, lòng dạ, ruột<br />
gan; đã có mặt, mũi và mày, chúng ta lại có các từ ghép: mặt mày và mặt mũi; đã có tay và chân, chúng ta lại<br />
có chân tay và tay chân... Lượng từ vựng chỉ các bộ phận trên cơ thể vì thế mà tăng vọt; cấu trúc ý nghĩa<br />
của chúng nhờ thế mà cũng đa dạng hơn.<br />
Theo Nguyễn Thiện Giáp [4; tr478]: Vị từ (verb) là từ biểu thị hành động, trạng thái và đặc trưng của sự<br />
vật như: đi, chạy, hiểu, hát, ném, cho, chết, ngủ... Đây là từ loại có tính phổ quát trong hầu hết các ngôn ngữ.<br />
Trong các ngôn ngữ biến hình, vị từ có những phụ tố đặc trưng cho chúng và có thể biến đổi theo ngôi, thời,<br />
thức, dạng... Nhưng đặc trưng trung tâm của vị từ là trong câu nó phải được kèm theo một hoặc một số danh<br />
ngữ, tức là nó đòi hỏi các tham tố…Trong các ngôn ngữ không biến hình như tiếng Việt, vị từ là từ loại có<br />
thể tự mình làm thành một đoản ngữ hoặc làm trung tâm của một đoản ngữ vị từ, trong đó, đoản ngữ vị từ là<br />
đoản ngữ có thể làm vị ngữ ở trong câu. Người ta thường chia vị từ thành hai loại là: vị từ nội động và vị từ<br />
ngoại động.<br />
1. Danh sách các động từ kết hợp với “bụng, dạ”<br />
Chúng tôi còn tiến hành khảo sát, phân loại các động từ trong bảng thống kê dựa vào khả năng kết hợp<br />
của chúng với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng (trong đó có bụng, dạ) và các danh từ khác nói<br />
chung:<br />
Bảng 1: Danh sách các động từ kết hợp với “bụng, dạ”<br />
STT Động DT chỉ<br />
STT Động<br />
DT chỉ<br />
từ<br />
bụng,<br />
từ<br />
bụng,<br />
dạ<br />
dạ<br />
1<br />
Bấm bụng<br />
9<br />
Chột<br />
dạ<br />
2<br />
Đau<br />
bụng<br />
10<br />
Đổi<br />
dạ<br />
3<br />
Định bụng<br />
11<br />
Tạc<br />
dạ<br />
4<br />
Tức<br />
bụng<br />
12<br />
Lót<br />
dạ<br />
5<br />
Vác<br />
bụng<br />
13<br />
Ngót<br />
dạ<br />
6<br />
Vỡ<br />
bụng<br />
14<br />
Trở<br />
dạ<br />
7<br />
Buộc bụng<br />
15<br />
Xót<br />
dạ<br />
8<br />
Chắc dạ<br />
<br />
1<br />
<br />
Dựa vào khả năng kết hợp của động từ với danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng<br />
(trong đó có bụng, dạ), chúng tôi chia động từ thành 3 loại sau: Loại 1: Động từ vừa kết hợp được với danh<br />
từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa kết hợp được với các danh từ khác. Loại 2: Động từ không<br />
kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ). Loại 3: Động từ chỉ kết hợp được với<br />
danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ)<br />
Theo bảng thống kê trên về các động từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ trong từ điển chúng tôi thấy:<br />
Có 15 động từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ. Trong đó: Có 7 từ kết hợp với bụng; có 8 từ kết hợp với<br />
dạ.<br />
- Phân loại các động từ về khả năng kết hợp với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ thể là bụng, dạ như<br />
sau:<br />
Bảng 2: Danh sách các động từ và danh từ thường kết hợp với “bụng, dạ”<br />
TT<br />
Động<br />
DT chỉ<br />
Danh từ thường<br />
từ<br />
bụng, dạ<br />
1<br />
bấm<br />
có (dây)<br />
có<br />
2<br />
đau<br />
không<br />
có<br />
3<br />
định<br />
có (vị, thần)<br />
có<br />
4<br />
tức<br />
có (nước, sữa)<br />
có<br />
5<br />
vác<br />
có ( gỗ, củ)<br />
có<br />
6<br />
vỡ<br />
có ( chum, vại )<br />
có<br />
7<br />
buộc<br />
có ( dây, túi)<br />
có<br />
8<br />
chột<br />
không<br />
có<br />
9<br />
đổi<br />
có ( quần áo, xe)<br />
có<br />
10<br />
tạc<br />
có (hình dáng, tượng)<br />
có<br />
11<br />
lót<br />
có ( nồi, ổ)<br />
có<br />
12<br />
chuyển có (gió, mùa)<br />
có<br />
13<br />
xót<br />
có (của, tiền, con)<br />
có<br />
Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau: Chỉ có 2/13 trường hợp động từ chỉ<br />
kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể. Đó là các động từ: Đau, chột. Ngoài khả năng kết hợp với<br />
bụng, dạ những động từ này còn kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể khác nhưng số lượng rất<br />
hạn chế. Chẳng hạn: Đau: bụng, đầu, chân, tay, dạ dày, mắt, xương, lòng, cổ, vai.... Chột: dạ, mắt…<br />
* Xét loại 1: Động từ có khả năng kết hợp với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng,<br />
dạ)<br />
Có 11/13 trường hợp động từ có khả năng vừa kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể vừa kết<br />
hợp được với các danh từ khác (xem bảng khảo sát). Chúng tôi xin dẫn ra một số ví dụ cụ thể sau:<br />
1. Từ định: [7; tr325]<br />
+ Định tính, định lượng, định hướng, định danh..: Định chỉ hành động nêu ra một cách rõ ràng, không thay<br />
đổi sau khi đã có suy nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc.<br />
+ Định bụng: có ý định làm việc gì (gần giống nghĩa của định tâm, định thần)<br />
VD: Tôi định bụng mai sẽ đi Hà Nội.<br />
=> Trường hợp này định mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động nêu ra một cách rõ ràng,<br />
không thay đổi sau khi đã có suy nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ ý định làm việc<br />
gì đó (định bụng)<br />
2. Từ tức: [7; tr1078]<br />
+ Tức nước, tức hơi: Ở trạng thái có vật chứa đựng bên trong bị dồn nén quá chặt đến mức như muốn phá<br />
bung ra.<br />
+ Tức sữa, tức ngực: Tức chỉ trạng thái cảm giác có cái gì bị dồn ứ, nén chặt ở một bộ phận nào đó của cơ<br />
thể, làm rất khó chịu.<br />
+ Tức bụng: Có cảm giác rất khó chịu khi có điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến mình mà mình thấy<br />
đành chịu, không làm gì được. (gần giống nghĩa với tức mình).<br />
<br />
2<br />
<br />
VD: Bà ấy nói rất khó nghe. Tức bụng, tôi đành bỏ đi chỗ khác.<br />
=> Trường hợp này tức mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái cảm giác có cái gì bị dồn ứ,<br />
nén chặt ở một bộ phận nào đó của cơ thể, làm rất khó chịu để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ cảm giác rất<br />
khó chịu khi có điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến mình mà mình thấy đành chịu, không làm gì được<br />
(tức bụng, tức mình)<br />
3. Từ buộc [7; tr90]<br />
+ Buộc lạt, buộc dây, buộc túi...Buộc chỉ hành động làm cho bị giữ chặt ở một vị trí bằng sợi dây<br />
+ Buộc lòng: làm cho hoặc bị lâm vào tình thế nhất thiết phải làm điều gì đó trái ý muốn vì không có cách<br />
nào khác ở trong thế vạn bất đắc dĩ phải làm gì<br />
+ Buộc bụng: góp nhặt, tiết kiệm<br />
VD: Chị ấy phải thắt lưng buộc bụng để nuôi thằng con học đại học.<br />
=> Trường hợp này buộc mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động làm cho bị giữ chặt ở một<br />
vị trí bằng sợi dây để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ hành động góp nhặt, tiết kiệm (buộc bụng, thắt lưng<br />
buộc bụng)<br />
4. Từ đổi [7; tr337]<br />
+ Đổi tiền lẻ: Đổi chỉ hành động đưa cái mình có để lấy cái người khác có, theo thỏa thuận ngữa hai bên<br />
+ Đổi tên, đổi địa chỉ: Đổi chỉ hành động thay bằng cái khác<br />
+ Đổi tính nét, đổi gió, đổi hướng, đổi đời: Đổi chỉ hành động biến chuyển từ trạng thái, tính chất này sang<br />
trạng thái, tình chất khác<br />
+ Đổi dạ: thái độ bạc bẽo, không chung thủy hoặc phản bội<br />
VD: Yêu nhau 5 năm vậy mà hắn đổi dạ để đi theo người khác.<br />
=> Trường hợp này đổi mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động đưa cái mình có để lấy cái<br />
người khác có, theo thỏa thuận ngữa hai bên hoặc chỉ hành động thay bằng cái khác hay biến chuyển từ<br />
trạng thái, tính chất này sang trạng thái, tình chất khác để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ thái độ bạc bẽo, không chung thủy<br />
hoặc phản bội (đổi dạ, đổi lòng, thay lòng đổi dạ)<br />
5. Từ tạc [7; tr883]<br />
+ Tạc tượng, tạc hình dáng, tạc bia: Tạc chỉ hành động tạo ra một hình dạng mỹ thuật theo mẫu đã dự định<br />
bằng cách đẽo, gọt, chậm trên vật liệu rắn<br />
+ Tạc dạ: ghi sâu trong tâm trí không bao giờ quên<br />
VD: Những gì mà chị đã làm cho tôi, tôi luôn ghi lòng tạc dạ.<br />
=> Trường hợp này tạc mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động chỉ hành động tạo ra một<br />
hình dạng mỹ thuật theo mẫu đã dự định bằng cách đẽo, gọt, chậm trên vật liệu rắn để… chuyển sang nghĩa<br />
bóng chỉ thái độ bạc bẽo, không chung thủy hoặc phản bội (tạc dạ, ghi lòng tạc dạ)<br />
* Xét loại 3: Động từ chỉ kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ):<br />
Nhóm này gồm 2/13 động từ: Đau và chột.<br />
- Trong các trường hợp trên, động từ đau có các nét nghĩa sau: (1): Có cảm giác khó chịu ở bộ phận bị tổn<br />
thương nào đó của cơ thể: đau bụng, đau chân, đau tay, đau mắt....(2): Ốm: đau nặng, đói ăn rau, đau uống<br />
thuốc. (3): Ở trạng thái tinh thần, tình cảm rất khó chịu: đau lòng (4): Có tác dụng làm cho đau: (vấn đề) đau<br />
đầu. [7; tr291]. Như vậy, động từ đau khi kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể bụng mang nét nghĩa thứ<br />
(1), (nghĩa đen)<br />
- Trong các trường hợp trên, động từ chột có các nét nghĩa sau:(1): Có một mắt bị hỏng: chột mắt (2) Cây<br />
trồng hoặc gia súc mất khả năng phát triển bình thường: cây cam bị chột (3): Thấy sợ và mất bình tĩnh vì đột<br />
ngột cảm thấy điều mình đang giấu giếm hình như có nguy cơ bị phát hiện: chột dạ. [7;tr171]. Như vậy,<br />
động từ chột khi kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể dạ mang nét nghĩa thứ (2), (nghĩa bóng).<br />
Nhận xét: Như vậy, trong hầu hết các trường hợp mà chúng tôi đã khảo sát (11/13 trường hợp) đa số các<br />
động từ khi kết hợp với bụng, dạ đều mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển dựa trên nét nghĩa đen khi kết hợp với<br />
các danh từ khác.<br />
2. Danh sách các tính từ kết hợp với “bụng, dạ”<br />
Thống kê các tính từ có thể đi với bụng và dạ trong từ điển chúng tôi có bảng thống kê sau:<br />
Bảng 3: Danh sách các tính từ kết hợp với “bụng, dạ”<br />
<br />
3<br />
<br />
STT Tính<br />
từ<br />
<br />
DT chỉ STT Tính<br />
DT chỉ<br />
bụng,<br />
từ<br />
bụng,<br />
dạ<br />
dạ<br />
1<br />
Ỏng<br />
bụng<br />
12<br />
Vững dạ<br />
2<br />
No<br />
bụng<br />
13<br />
Ngang dạ<br />
3<br />
Tức<br />
bụng<br />
14<br />
Nhẹ<br />
dạ<br />
4<br />
Thực bụng<br />
15<br />
Non<br />
dạ<br />
5<br />
Chắc bụng<br />
16<br />
Nóng dạ<br />
6<br />
Xấu<br />
bụng<br />
17<br />
Nức<br />
dạ<br />
7<br />
Tốt<br />
bụng<br />
18<br />
Sáng<br />
dạ<br />
8<br />
Xuôi bụng<br />
19<br />
Tối<br />
dạ<br />
9<br />
Nặng bụng<br />
20<br />
Ngót<br />
dạ<br />
10<br />
Yên<br />
dạ<br />
21<br />
Thối<br />
dạ<br />
11<br />
Mát<br />
dạ<br />
22<br />
Chắc<br />
dạ<br />
Dựa vào khả năng kết hợp của tính từ với danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng (trong<br />
đó có bụng, dạ ) chúng tôi chia tính từ thành 3 loại sau:<br />
Loại 1: Tính từ vừa kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa kết hợp được<br />
với các danh từ khác. Loại 2: Tính từ không kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng,<br />
dạ). Loại 3: Tính từ chỉ kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ)<br />
Theo bảng thống kê trong từ điển tiếng Việt về các tính từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ, chúng tôi<br />
thấy:<br />
- Có 22 tính từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ. Trong đó: Có 9 từ kết hợp với bụng; Có 13 từ kết hợp với<br />
dạ<br />
- Phân loại các tính từ về khả năng kết hợp với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ thể là bụng, dạ như<br />
sau:<br />
Bảng 4: Danh sách các tính từ và danh từ thường kết hợp với “bụng, dạ”<br />
STT<br />
DT từ<br />
Tính<br />
Danh từ thường<br />
bụng,<br />
từ<br />
dạ<br />
1<br />
Ỏng<br />
không<br />
có<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
<br />
No<br />
Tức<br />
Thực<br />
Chắc<br />
Xấu<br />
Tốt<br />
Nặng<br />
Xuôi<br />
Yên<br />
Mát<br />
Vững<br />
Ngang<br />
Nhẹ<br />
Non<br />
Nóng<br />
<br />
17<br />
18<br />
<br />
Nức<br />
Sáng<br />
<br />
có (cơm, nước)<br />
có (hơi, nước)<br />
có (cảnh, tình)<br />
có (hạt, chân)<br />
có (áo, xe)<br />
có (áo, mũ)<br />
có (thùng, nước)<br />
có (gió, cơm)<br />
có (sóng, nước)<br />
có (gió, tay)<br />
có (nhà, cầu)<br />
có (tài, sức)<br />
có (bàn, ghế)<br />
có (chuối, mướp)<br />
có (không khí,<br />
nước)<br />
có (danh, tiếng)<br />
có (đèn, trăng)<br />
<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
có<br />
<br />
4<br />
<br />
19<br />
Tối<br />
có (trời, đèn)<br />
có<br />
20<br />
Ngót<br />
có (rau)<br />
có<br />
21<br />
Thối<br />
có (rau, quả)<br />
có<br />
Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau:<br />
* Xét loại 1: Tính từ có khả năng kết hợp với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng,<br />
dạ)<br />
Có 20/21 trường hợp tính từ có khả năng vừa kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể vừa kết<br />
hợp được với các danh từ khác (xem bảng khảo sát). Một số ví dụ cụ thể như sau:<br />
1. Từ thực [7; tr937]<br />
- Thực: thực là có thật, có thể nhận biết trực tiếp bằng giác quan. VD: Cảnh vật như thực, như hư.<br />
- Thực bụng: chân thành, cư xử tốt với người khác<br />
VD: Anh ấy rất thực bụng với tôi.<br />
=> Trường hợp này thực mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái của sự vật thực sự tồn tại, có<br />
thể nhận biết được bằng các giác quan để chuyển sang nghĩa bóng chỉ sự chân thành, thành thật của một người<br />
nào đó (thực bụng, thực lòng).<br />
2. Từ yên [7; tr1168]<br />
- Yên vị: Yên là ở trạng thái không động đậy, xê xích hoặc thay đổi vị trí, tư thế.<br />
- Sóng yên: Yên là ở trạng thái ổn định, không có biến động, xáo trộn, rắc rối.<br />
- Yên dạ: Ở trạng thái tâm lý không có điều gì phải lo lắng cả (gần giống yên lòng, yên tâm)<br />
VD: Con cứ yên dạ lên đường nhập ngũ.<br />
=> Trường hợp này yên mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ trạng thái không động đậy, xê xích hoặc thay<br />
đổi vị trí, tư thế, không có biến động, xáo trộn, rắc rối để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ trạng thái tâm lý<br />
không có điều gì phải lo lắng cả (yên dạ)<br />
3. Từ mát [7; tr612]<br />
- Gió mát, nước mát: Mát là có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh, gây cảm giác dễ<br />
chịu.<br />
- Mát tay: Mát là có cảm giác khoan khoái dễ chịu, không nóng bức<br />
- Thuốc mát: Mát là có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt, không bị rôm sảy, mụn nhọt<br />
- Mát dạ: hả hê, vui thích trong lòng do được thỏa ý (gần giống mát lòng, mát lòng hởi dạ, mát mày mát<br />
mặt, mát dạ hả lòng)<br />
VD: Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng mát lòng mát dạ.<br />
=> Trường hợp này mát mang nghĩa chuyển: từ có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh,<br />
gây cảm giác dễ chịu, khoan khoái để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ sự hả hê, vui thích trong lòng do được<br />
thỏa ý (mát dạ, mát lòng, mát lòng hởi dạ, mát mày mát mặt, mát dạ hả lòng)<br />
4. Từ vững [7; tr1135]<br />
- Ghế vững, nhà vững...: Vững là có khả năng giữ nguyên vị trí trên mặt nền hoặc giữ nguyên tư thế mà<br />
không dễ dàng bị lung lay, bị ngã, bị đổ<br />
- Vững tay lái, vững tay nghề: Vững là có năng lực đương đầu với những hoàn cảnh bất lợi để thực hiện như<br />
bình thường nhiệm vụ, chức năng của mình.<br />
- Vững bụng, vững dạ: cảm thấy có được điều kiện để yên tâm làm việc gì, không có gì phải lo ngại, mặc dù<br />
có khó khăn lớn (gần giống vững tâm, vững dạ, vững lòng).<br />
VD: Đi đêm trong rừng, nhưng có hai người cũng vững dạ hơn.<br />
=> Trường hợp này vững mang nghĩa chuyển: từ có khả năng giữ nguyên vị trí trên mặt nền, giữ nguyên tư<br />
thế mà không dễ dàng bị lung lay, bị ngã, bị đổ hoặc có năng lực đương đầu với những hoàn cảnh bất lợi để<br />
thực hiện như bình thường nhiệm vụ, chức năng của mình để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ trạng thái cảm<br />
thấy có được điều kiện để yên tâm làm việc gì, không có gì phải lo ngại, mặc dù có khó khăn lớn (vững dạ,<br />
vững tâm, vững dạ, vững lòng)<br />
5. Từ non [7; tr734]<br />
- Cỏ non, mầm non, da non: Non là ở giai đoạn mới mọc, mới sinh ra, chưa phát triển đầy đủ<br />
- Đậu non, gạch non, non lửa: Non là dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu phải đạt được<br />
<br />
5<br />
<br />