Khắc phục hiện tượng tự tương quan
lượt xem 29
download
Bài tiểu luận Kinh tế lượng với đề tài "Khắc phục hiện tượng tự tương quan" trình bày cơ sở lý thuyết biện pháp khắc phục hiện tượng tự tương quan và vận dụng vào bài tập thực tế, giúp bạn đọc nắm được các biện pháp khắc phục khi gặp phải hiện tượng tự tương quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khắc phục hiện tượng tự tương quan
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI MỞ ĐẦU 2 NỘI DUNG 3 I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN 3 Khái niệm tự tương quan. 3 1. Khi cấu trúc tự tương quan là đã biết . 3 2. Khi chưa biết. 4 2.1. Phương pháp sai phân cấp 1. 4 2.2. Ước lượng dựa trên thống kê d.Durbin – Watson. 5 2.3. Thủ tục lặp Cochrane – Orcutt để ước lượng. 5 2.4. Thủ tục Cochrane – Orcutt hai bước. 6 2.5. Phương pháp Durbin – Watson hai bước để ước lượng. 6 2.6. Các phương pháp khác để ước lượng. 6 II. VẬN DỤNG VÀO BÀI TẬP THỰC TẾ 7 BÀI LÀM 8 1. Phát hiện hiện tượng tự tương quan 10 1.1 Phương pháp đồ thị. 11 1.2 Kiểm định Durbin Watson. 15 1.3 Kiểm định Breusch – Godfrey (BG) 16 1.4 Kiểm định Correlogram 17 2. Khắc phục hiện tượng tự tương quan. 18 Khắc phục tự tương quan dựa trên thống kê d. 18 TÀI LIỆU THAM KHẢO 21 KẾT LUẬN 22 1 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 LƠI M ̀ Ở ĐÂU ̀ ̉ ́ ̉ Trong cac gia thiêt cua mô hinh hôi quy tuyên tinh cô điên la không co t ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ự tương quan hay tương quan chuôi cac nhiêu U ̃ ́ ̃ i trong ham hôi quy tông thê. Noi môt cach ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ khac, mô hinh cô điên gia thiêt răng thanh phân nhiêu găn v ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ới môt quan sat nao đo ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ không bi anh h ưởng bởi thanh phân nhiêu găn v ̀ ̀ ̃ ́ ới môt quan sat khac. ̣ ́ ́ Tuy nhiên trong thực tê co xay ra hiên t́ ́ ̉ ̣ ượng ma thanh phân nhiêu cua cac quan ̀ ̀ ̀ ̃ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̃ sat lai co thê phu thuôc lân nhau quan sat khac. ́ ́ ̣ ̉ Viêc xay ra hiên t ̣ ượng nay do ca nguyên nhân chu quan va khach quan. Hiên ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ tượng tự tương quan lam cho ph ̀ ương phap binh ph ́ ̀ ương nho nhât không ap dung ̉ ́ ́ ̣ được nưa. Khi đo ph ̃ ́ ương phap binh ph ́ ̀ ương nho nhât vân la ̉ ́ ̃ ̀ước lượng tuyên tinh ́ ́ không chêch nḥ ưng không con la ̀ ̀ươc l ́ ượng hiêu qua n ̣ ̉ ưa, do đo no không con la ̃ ́ ́ ̀ ̀ ươc lượng tuyên tinh không chêch tôt nhât n ́ ́ ̣ ́ ́ ữa. Vây liêu chung ta co thê tim đ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ược ước lượng không chêch tôt nhât hay không? Lam thê nao đê biêt răng hiên t ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ượng tự tương quan xay ra khi nao va cach khăc phuc nh ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ư thê nao? ́ ̀ Sau đây chung ta se đi tim hiêu các bi ́ ̃ ̀ ̉ ện pháp khăc phuc khi ǵ ̣ ặp phải hiên ̣ tượng tự tương quan. 2 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN. Khái niệm tự tương quan. Thuật ngữ tự tương quan có thể hiểu là sự tương quan giữa các thành phần của chuỗi các quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian (trong các số liệu chuỗi thời gian) hoặc không gian (trong số liệu chéo). Trong phạm vi hồi quy, mô hình tuyến tính cổ điển giả thiết rằng không có sự tương quan giữa các nhiễu Ui nghĩa là: Cov(Ui, Uj) = 0 (i≠j) (1.1) Nói một cách khác, mô hình cổ điển giả thiết rằng thành phần nhiễu gắn với một quan sát nào đó không bị ảnh hưởng bởi thành phần nhiễu gắn với một quan sát khác. Tuy nhiên trong thực tế có thể xảy ra hiện tượng mà thành phần nhiễu của các quan sát lại có thể phụ thuộc lẫn nhau nghĩa là: Cov(Ui , Uj) ≠ 0 (i≠j) (1.2) 1. Khi cấu trúc tự tương quan là đã biết: Vì các nhiễukhông quan sát được nên tính chất của tương quan chuỗi thường là vấn đề suy đoán hoặc do những đòi hỏi cấp bách của thực tiễn. Trong thực hành, người ta thường giả sử rằng theo mô hình tự hồi quy bậc nhất nghĩa là: (1.3) Trong đó
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 (1.7) Đặt ) Thì phương trình (1.7) có thể được viết lại dưới dạng: (1.8) Vì thỏa mãn các giả thiết của phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường đối với các biến và và các ước lượng tìm được có tất cả các tính chất tối ưu nghĩa là ước lượng tuyến tính không chệch tốt nhất. Phương trình hồi quy (1.7) được gọi là phương trình sai phân tổng quát. 2. Khi chưa biết 2.1 Phương pháp sai phân cấp 1 Như ta đã biết nghĩa là nằm giữa [1,0] hoặc [0,1] cho nên người ta có thể bắt đầu từ các giá trị ở các đầu mút của các khoảng cách đó. Nghĩa là ta có thể giả thiết rằng: tức là không có tương quan chuỗi nghĩa là có tương quan dương hoặc âm hoàn toàn Trên thực tế khi ước lượng hồi quy người ta thường giả thiết rằng không có tự tương quan rồi sau khi tiến hành kiểm định Durbin – Watson hay các kiểm định khác đển xem giả thiết này có đúng hay không. Tuy nhiên nếu thì phương trình sai phân tổng quát (1.5) quy về phương trình sai phân cấp 1: Hay (1.9) Trong đó là toán tử sai cấp 1. Để ước lượng hồi quy (1.9) thì cần phải lập các sai phân cấp 1 của biến phụ thuộc và biến giải thích và sử dụng chúng làm những đầu vào trong phân tích hồi quy. Giả sử mô hình ban đầu là: (1.10) Trong đó t là biến xu thế còn theo sơ đồ tự hồi quy bậc nhất. Thực hiện phép biến đổi sai phân cấp 1 đối với (1.10) ta đi đến (1.11) Trong đó: =và = Nếu nghĩa là có tương quan chuỗi âm hoàn toàn, phương trình sai phân bây giờ có dạng: 4 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Hay (1.12) Mô hình này được gọi là mô hình hồi quy trung bình trượt (2 thời kỳ) vì chúng ta hồi quy giá trị của một trung bình trượt đối với 1 trung bình trượt khác. Phép biến đổi sai phân cấp 1 đã giới thiệu trước đây rất phổ biến trong kinh tế lượng ứng dụng vì nó dễ thực hiện. 5 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 2.2 Ước lượng dựa trên thống kê d.Durbin – Watson Trong phần kiểm định d chúng ta đã thiết lập các công thức: (1.13) Hoặc (1.14) Đẳng thức này gợi cho ta cách thức đơn giản để thu được ước lượng của từ thống kê d. Từ (1.12) chỉ ra rằng thiết sai phân cấp 1 với chỉ đúng khi d=0 hoặc xấp xỉ bằng 0. Cũng vậy khi d = 2 thì và khi d = 4 thì . Do đó thống kê d cung cấp cho ta 1 phương pháp có sẵn để thu được ước lượng của . Nhưng lưu ý rằng quan hệ (1.14) chỉ là quan hệ xấp xỉ và có thể không đúng với các mẫu nhỏ. Khi đã được ước lượng thì có thể biến đổi tập số liệu như đã chỉ ra ở (1.8) và tiến hành ước lượng theo phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường. Khi ta sử dụng 1 ước lượng thay cho giá trị đúng thì các hệ số ước lượng thu được từ phương pháp bình phương nhỏ nhất có thuộc tính tối ưu thông thường chỉ tiệm cận có nghĩa là có thuộc tính đó trong các mẫu lớn. Vì vậy trong các mẫu nhỏ ta phải cẩn thận khi giải thích các kết quả ước lượng. 2.3. Thủ tục lặp Cochrane – Orcutt để ước lượng Phương pháp này sử dụng các phần dư e t đã được ước lượng để thu được thông tin vềchưa biết. Ta xét phương pháp này thông qua mô hình hai biến sau: (1.15) Giả sử Ut được sinh ra từ lược đồ AR (1) cụ thể là: (1.16) Các bước tiến hành như sau : Bước 1 : Ước lượng mô hình 2 biến bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường và thu được các phần dư et. Bước 2:Sử dụng các phần dư đã ước lượng để ước lượng hồi quy: (1.17) Bước 3: Sử dụng thu được từ (1.17) để ước lượng phương trình sai phân tổng quát (1.17) cụ thể làp hương trình: Hoặc đặt Ta ước lượng hồi quy (1.18) (1.18) 6 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Bước 4: Vì chúng ta chưa biết trước rằng thu được từ (1.17) có phải là ước lượng tốt nhât của hay không, ta thế giá trịvàthu được từ (1.18) vào hồi quy gốc ban đầu (1.15) và thu được các phần dư mới chẳng hạn e** (1.19) Các phần dư có thể tính dễ dàng. Ước lượng phương trình hồi quy tương tự với (1.17) W t (1.20) là ước lượng vòng 2 của. Thủ tục này tiếp tục cho đến khi các ước lượng kế tiếp nhau củakhác nhau một lượng rất nhỏ chẳng hạn bé hơn 0,01 hoặc 0,005. 2.4. Thủ tục Cochrane – Orcutt hai bước: Đây là một kiểu rút gọn quá trình lặp. Trong bước 1 ta ước lượng từ bước lặp đầu tiên nghĩa là từ phép hồi quy (1.15) và trong bước 2 ta sử dụng ước lượng củađể ước lượng phương trình sai phân tổng quát. 2.5. Phương pháp Durbin – Watson 2 bước để ước lượng : Để minh hoạ phương pháp này chúng ta viết lại phương trình sai phân tổng quát dưới dạng sau: (1.21) Durbin đã đề xuất thủ tục 2 bước để ước lượng: Bước 1: Coi (1.21) như là một mô hình hồi quy bội, hồi quy Yt theo Xt, Xt1 và Yt1 và coi giá trị ước lượng được của hệ số hồi quy của Yt1 (=) là ước lượng của. Mặc dù là ước ượng chệch nhưng ta có ước lượng vững của. Bước 2: Sau khi thu được, hãy đổi biến và và ước lượng hồi quy bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường trên các biến đã biến đổi đó như là ở (1.8). Như vậy theo phương pháp này thì bước 1 là ước lượng còn bước 2 là để thu được các ước lượng tham số. 2.6. Các phương pháp khác ước lượng Ngoài các phương pháp để ước lượng đã trình bày ở trên còn có một số phương pháp khác nữa. Chẳng hạn ta có thể dùng phương pháp hợp lý cực đại để ước lượng trực tiếp các tham số của (1.21) mà không cần dùng đến một số thủ tục lặp đã thảo luận. Nhưng phương pháp ước lượng hợp lý cực đại liên quan đến thủ tục ước lượng phi tuyến (đối với các tham số) và thủ tục tìm kiếm của Hildreth – 7 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Lu, nhưng thủ tục này tốn nhiều thời gian và không hiệu quả so với phương pháp ước lượng hợp lý cực đại nên ngày nay không được dùng nhiều. 8 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 II. VẬN DỤNG VÀO BÀI TẬP THỰC TẾ. Cho số liệu về doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng và mức thu nhập bình quân đầu người trong các doanh nghiệp nhà nước trong 12 năm từ 1995 2006 như sau: Năm Y X 1995 478.2 121160 1996 543.2 145874 1997 642.1 161899.7 1998 697.1 185598.1 1999 728.7 200923.7 2000 849.6 220410.6 2001 954.3 245315 2002 1068.8 280884 2003 1246.7 333809.3 2004 1421.4 398524.5 2005 1639.5 480293.5 2006 1829.9 580710.1 Nguồn số liệu: h t t p : // w w w . g s o .g ov . v n/d e f au .a lt s p x ? ta bi d = 3 9 3 & id m i d = 3 & I t e m I D =6 5 2 5 h t tp / :/ ww w . g s o . g o v . v n/d e f au .a lt s p x ? ta b i d = 39 5 & id m i d =3 & I t e m I D =65 8 0 Trong đó: Y: Thu nhập bình quân đầu người (nghìn đồng) X: Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng (tỷ đồng) 9 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 BÀI LÀM Tạo một file mới trong eviews và nhập số liệu vào. Từ menu chính chọn File/New/Workfile. Sẽ xuất hiện Workfile Create Nhập thời điểm bắt đầu (start date) 1995 và thời điểm kết thúc (End date) 2006 → OK 10 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Từ cửa sổ chính Eview, chọn Quick/Empty Group Nhấn mũi tên lên của bàn phím ( ) để nhập tên các biến Y, X vào hàng thứ nhất → nhập số liệu tương ứng cho từng biến ta được bảng số liệu sau: 11 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 → Đóng cửa sổ group lại → Yes. 1. Phát hiện hiện tượng tự tương quan. Ước lượng mô hình: từ cửa sổ chính của Eviews, chọn Quick/Estimate Equation… Tại cửa sổ Equation Specification nhập vào Equation Specification Y C X 12 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Rồi OK. Ta được bảng kết quả của phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất: 1.1. Phương pháp đồ thị. Từ cửa sổ Equation, chọn View/ Actual, Fitted, Residual/ Actual, Residual Table. 13 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 14 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Ta được: Residual = ei và đồ thị phần dư. Nhìn vào đồ thị phần dư ta thấy có xu thế tuyến tính, tăng hoặc giảm trong các nhiễu. Nó ủng hộ cho giả thiết có sự tương quan trong mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển. 15 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Lưu lại và vẽ đồ thị phần dư của mô hình theo các bước sau: Từ cửa sổ Equation, chọn Proc/ Make Residual Series. Cửa sổ Make Residual Series hiện ra, nhập tên cho phần dư là “E” 16 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 → OK → Ta được phần dư e Từ menu chính chọn Quick/ Graph/ Line Graph Cửa sổ Series List sẽ xuất hiện, yêu cầu nhập tên biến “E” cần vẽ đồ thị Sau khi nhập tên biến xong, chọn “OK” ta được đồ thị phần dư: 17 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 1.2. Kiểm định Durbin Watson. Trong bảng kết quả hồi quy ở dòng Durbin – Watson stat Ta có kết quả của thống kê d, d = 0,740362 Tra bảng n = 12, α = 5%, k’ = 1 → dL = 0,971; dU = 1,331 Bác bỏ Ho Không kết Chấp nhận Ho Không kết Bác bỏ Ho luận Không có luận 0 dL dU 2 4 – dU 4 dL 4 Ta nhận thấy 0
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 1.3. Kiểm định Breusch – Godfrey (BG) Từ cửa sổ Equation, chọn View/ Residual Test/ Serial Correlation LM Test… Ta được: Nhập 1 vào ô Lags to include (tức p = 1) → OK. 19 Kinh tế lượng
- [KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN] Nhóm 6 Cửa sổ hồi quy mô hình mà BG đưa ra có dạng: Nhìn vào phần trên của bảng kết quả ta có: X 2 = 0,015542 Với α = 0,05 > 0,015542 → ta bác bỏ giả thiết cho rằng không có tự tương quan ở bậc 1, hay nói cách khác, ta kết luận tồn tại hiện tượng tự tương quan bậc 1. 1.4. Kiểm định Correlogram Từ cửa sổ Equation chọn View/ Residual Tests/ CorrelogramQstatistics 20 Kinh tế lượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài:" NHỮNG QUAN NIỆM KHÁC NHAU TRONG LỊCH SỬ TRIẾT HỌC VỀ BẢN CHẤT, CON ĐƯỜNG NHẬN THỨC VÀ TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ "
14 p | 305 | 70
-
Bài thuyết trình Kinh tế lượng: Bài thảo luận Hiện tượng tự tương quan và cách khắc phục
45 p | 420 | 70
-
Nghiên cứu triết học " CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU TRONG LỊCH SỬ TRIẾT HỌC VỀ VẤN ĐỀ MƯU CẦU HẠNH PHÚC CÁ NHÂN VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ ĐỐI VỚI XÃ HỘI TA HIỆN NAY "
11 p | 261 | 62
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Nam Định
54 p | 152 | 57
-
Luận văn đề tài: Vấn đề tôn giáo và chính sách đối với tín ngưỡng, tôn giáo ở nước ta hiện nay
13 p | 159 | 43
-
Đề tài:" VẤN ĐỀ VĂN HÓA VÀ CON NGƯỜI TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA Ở NƯỚC TA "
9 p | 180 | 32
-
XỬ LÝ PHỤ PHẾ PHẨM TỪ TÔM BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH
93 p | 129 | 30
-
Luận án Tiến sỹ Lâm nghiệp: Nghiên cứu điều chỉnh sản lượng rừng trồng làm cơ sở lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của hội đồng quản trị rừng thế giới tại Công ty lâm nghiệp Hòa Bình tỉnh Hòa Bình
254 p | 135 | 25
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng mô hình tổ chức kế toán phù hợp phân cấp quản lý tài chính ở Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
26 p | 165 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1:1000 xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
70 p | 48 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự của công dân từ thực tiễn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
75 p | 51 | 8
-
Thuyết trình nhóm Chương 17: Tự tương quan
86 p | 74 | 7
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ luật học: Giáo dục pháp luật trong quân đội nhân dân Việt Nam - một số vấn đề lý luận và thực tiễn
14 p | 66 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng viễn thông MobiFone trong cung cấp dịch vụ di động tại Thành phố Đông Hà
131 p | 28 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ở các trường đại học Việt Nam
235 p | 23 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến dòng chảy vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) khu vực ASEAN
100 p | 30 | 5
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp khoa Văn hóa dân tộc thiểu số: Tình trạng cầm cố ruộng đất sản xuất của người Khơ mú ở bản Tra xã chiềng Lương, Mai Sơn, Sơn La, tác động của nó đến sinh kế và quan hệ ứng xử tộc người
8 p | 49 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn