
M t s kinh nghi m d y h c tr i nghi m sáng t o v i ch đ “Our traditional dish” ộ ố ệ ạ ọ ả ệ ạ ớ ủ ề
- môn Ti ng Anh 7 đ ánế ề
I. PH N M ĐU:Ầ Ở Ầ
1. Lí do ch n đ tài:ọ ề
T l i quen thuy t gi ng, không ít ng i ch “ch y” theo kh i l ng ki n th c cóừ ố ế ả ườ ỉ ạ ố ượ ế ứ
trong sách giáo khoa, không quan tâm đn vi c tìm ra nh ng bi n pháp tác đng đn quáế ệ ữ ệ ộ ế
trình nh n th c c a h c sinh. Đây là thói quen, cũng là rào c n th hai c a giáo viên khiậ ứ ủ ọ ả ứ ủ
đi m i ph ng pháp d y h c. B n ch t c a vi c d y h c là làm cho h c sinh ch đngổ ớ ươ ạ ọ ả ấ ủ ệ ạ ọ ọ ủ ộ
ti p thu, d hi u, d nh ki n th c. H c sinh ti p thu ki n th c không nh ng ch thôngế ễ ể ễ ớ ế ứ ọ ế ế ứ ữ ỉ
qua kênh nghe, kênh nhìn mà còn ph i đc tham gia th c hành ngay trên l p, đc bi tả ượ ự ớ ặ ệ
thông qua các ho t đng tr i nghi m. T xa x a, ng i ph ng Đông đã có câu: “Tôi ngheạ ộ ả ệ ừ ư ườ ươ
thì tôi quên, tôi nhìn thì tôi nh , tôi làm thì tôi hi u”. Nh ng k t qu nghiên c u khoa h cớ ể ữ ế ả ứ ọ
hi n đi cũng đã cho th y, h c sinh ch có th nh đc 5% n i dung ki n th c thông quaệ ạ ấ ọ ỉ ể ớ ượ ộ ế ứ
đc tài li u. N u ng i th đng nghe th y gi ng thì nh đc 15% n i dung ki n th c.ọ ệ ế ồ ụ ộ ầ ả ớ ượ ộ ế ứ
N u quan sát có th nh 20%. K t h p nghe và nhìn thì nh đc 25%. Thông qua th oế ể ớ ế ợ ớ ượ ả
lu n v i nhau, h c sinh có th nh đc 55%. Nh ng n u h c sinh đc tr c ti p thamậ ớ ọ ể ớ ượ ư ế ọ ượ ự ế
gia vào các ho t đng đ qua đó ti p thu ki n th c thì có kh năng nh t i 75%. Còn n uạ ộ ể ế ế ứ ả ớ ớ ế
gi ng l i cho ng i khác thì có th nh t i đc 90%. Đi u này cho th y tác d ng tíchả ạ ườ ể ớ ớ ượ ề ấ ụ
c c c a vi c d y h c theo h ng phát huy tính tích c c, ch đng, sáng t o c a h c sinh,ự ủ ệ ạ ọ ướ ự ủ ộ ạ ủ ọ
trong đó ph i k đn vi c d y h c k t h p cho h c sinh đc tr i nghi m sáng t o.ả ể ế ệ ạ ọ ế ợ ọ ượ ả ệ ạ
Trong th c t kĩ năng nói ti ng Anh c a đa s h c sinh còn quá y u, thi u t tin khiự ế ế ủ ố ọ ế ế ự
giao ti p b ng ngôn ng này mà ch chú tr ng các kĩ năng còn l i. Khi các em r i cácế ằ ữ ỉ ọ ạ ờ
tr ng ph thông, b c vào các tr ng chuyên nghi p hay ti p c n v i môi tr ng làmườ ổ ướ ườ ệ ế ậ ớ ườ
vi c đc bi t khi ti p xúc v i đi tác ng i n c ngoài, kho ng cách v ngôn ng là m tệ ặ ệ ế ớ ố ườ ướ ả ề ữ ộ
c n tr không nh . Có th nói nguyên nhân chính là khi các em còn h c các tr ng phả ở ỏ ể ọ ở ườ ổ
thông ch a có đc môi tr ng ti ng nh các b n h c sinh nh ng vùng thu n l i, cácư ượ ườ ế ư ạ ọ ở ữ ậ ợ
em ch a có nhi u c h i đ luy n kĩ năng nói ti ng Anh, và h u qu là kĩ năng giao ti pư ề ơ ộ ể ệ ế ậ ả ế
ti ng Anh c a các em còn nhi u h n ch . Nh ng tôi thi t nghĩ môi tr ng ti ng trong gi iế ủ ề ạ ế ư ế ườ ế ả
pháp tình th cho các em vùng khó khăn đó chính là l p h c. Các em có th trau d i kĩ năngế ớ ọ ể ồ
nói ti ng Anh v i các b n ngay trong nh ng ti t h c hàng ngày. Đây cũng chính là n nế ớ ạ ữ ế ọ ề
t ng đ các em có th t tin tham gia các l p h c ti ng và tăng c ng kh năng giao ti pả ể ể ự ớ ọ ế ườ ả ế
b ng ti ng Anh v sau. T nh ng lí do trên, tôi quy t đnh ằ ế ề ừ ữ ế ị ch n và nghiên c u đ tài: M tọ ứ ề ộ
Hu nh Th Kim Thi – Tr ng THCS L ng Th Vinh – Huy n Krông Ana – T nh Đăk Lăkỳ ị ườ ươ ế ệ ỉ
1