M t s kinh nghi m giúp h c sinh l p 2 vi t t t đo n văn ng n trong gi h c T p làm văn ế
Đ TÀI
M T S KINH NGHI M GIÚP H C SINH L P 2 VI T T T ĐO N
VĂN NG N TRONG GI H C T P LÀM VĂN
I. PH N M ĐU
1. Lý do ch n đ tài.
Môn Ti ng Vi t có nhi m v cung c p cho h c sinh (HS) 4 kĩ năng: “nghe,ế
nói, đc, vi t”. Trong đó phân môn T p làm văn là phân môn c b n và có tính ế ơ
ch t thích h p c a các phân môn khác trong ch ng trình Ti ng Vi t b c Ti u ươ ế
h c. Tuy s ti t T p làm văn chi m không nhi u, nh ng l i là phân môn mang ế ế ư
tính ch t th c hành và sáng t o. Đng th i, là phân môn có tính ch t luy n t p
t ng h p. Qua ti t T p làm văn, HS có kh năng xây d ng m t văn b n, đó là ế
bài nói, bài vi t. Nói và vi t là hình th c giao ti p r t quan tr ng, thông qua đóế ế ế
con ng i th c hi n quá trình t duy chi m lĩnh tri th c, trao đi t t ngườ ư ế ư ưở
tình c m, cùng h p tác trong cu c s ng lao đng.
Ngôn ng (d i d ng nói), ngôn ng (d i d ng vi t) gi vai trò quan ướ ướ ế
tr ng trong s t n t i và phát tri n c a xã h i. Chính vì v y h ng d n cho HS ướ
nói đúng và vi t đúng là h t s c c n thi t. Nhi m v này ph thu c ph n l nế ế ế
vào kĩ năng s ph m trong gi ng d y môn Ti ng Vi t nói chung và phân mônư ế
T p làm văn nói riêng.
Qua th c t gi ng d y tôi nh n th y phân môn T p làm văn là m t phân môn ế
khó trong môn Ti ng Vi t. Do đc tr ng c a phân môn T p làm văn v i m cế ư
tiêu c th là: Hình thành và rèn luy n cho HS có kh năng trình bày văn b n
(nghe, nói và vi t) nhi u th lo i khác nhau nh : miêu t , nghe - k chuy n,ế ư
…v mình ho c nh ng ng i xung quanh mình. Trong quá trình tham gia vào ườ
các ho t đng h c t p. HS v i v n ki n th c còn h n ch nên th ng ng i nói. ế ế ườ
GV Th c hi n: Nguy n Th Ph ng –Tr ng TH Nguy n Vi t Xuân ượ ườ ế 1
M t s kinh nghi m giúp h c sinh l p 2 vi t t t đo n văn ng n trong gi h c T p làm văn ế
N u b t bu c ph i nói các em th ng đc l i bài đã chu n b tr c. Do đó giế ườ ướ
d y ch a đt hi u qu cao. ư
Rèn luy n kĩ năng nói, vi t là khâu r t quan tr ng trong d y h c phân môn ế
T p làm văn. Luy n kĩ năng nói, vi t làm thay đi không khí l p h c, giúp HS ế
sôi n i và hào h ng trong h c t p.
Xu t phát t nh ng suy nghĩ làm th nào đ nâng cao ch t l ng môn Ti ng ế ượ ế
Vi t nói chung và phân môn T p làm văn nói riêng, nên tôi ch n đ tài “M t s
kinh nghi m giúp h c sinh l p 2 vi t t t đo n văn ng n trong gi h c T p làm ế
văn”.
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
2.1. M c tiêu
Ghi l i nh ng bi n pháp mình đã làm đ suy ng m, đ ch n l c và đúc k t ế
thành kinh nghi m c a b n thân.
Đc chia s v i b n bè đng nghi p nh ng vi c mình đã làm và đã thànhượ
công trong vi c t ch c d y h c phân môn T p làm văn.
Nh n đc nh ng l i góp ý, nh n xét t Ban giám hi u nhà tr ng và t ượ ườ
b n bè đng nghi p, đ tôi phát huy nh ng m t m nh, đi u ch nh, kh c ph c
nh ng thi u sót cho hoàn thi n h n. ế ơ
Rèn luy n tính năng đng, gi l a lòng say mê, sáng t o, c g ng h c t p,
t c i t o mình đ theo k p s ti n b c a xã h i. ế
2.2. Nhi m v
D y phân môn T p làm văn tr ng Ti u h c nói chung và l p 2 nói ư
riêng có nhi m v cung c p cho HS m t s ki n th c ban đu c b n nh ng ế ơ ư
ph i v a s c đi v i l a tu i các em.
GV Th c hi n: Nguy n Th Ph ng –Tr ng TH Nguy n Vi t Xuân ượ ườ ế 2
M t s kinh nghi m giúp h c sinh l p 2 vi t t t đo n văn ng n trong gi h c T p làm văn ế
D y T p làm văn có nhi m v trang b cho HS m t h th ng khái ni m, s
hi u bi t v c u trúc ngôn ng và nh ng quy lu t c a nó. ế
Nh ng kĩ năng mà HS c n đt trong gi T p làm văn là bi t dùng t , dùng ế
câu trong nói và vi t, nói đúng, d hi u và s d ng các câu văn hay, nh n raế
nh ng t , câu nh m giúp HS nh n di n, phân bi t t lo i đúng (chính xác); câu
văn sáng nghĩa (câu văn hay). T đó HS v n d ng vào giao ti p nh nói, vi t,… ế ư ế
Phân môn T p làm văn còn rèn cho HS kh năng t duy lôgíc cao và kh ư
năng th m mĩ.
Tìm hi u nh ng ph ng pháp phù h p tâm lí l a tu i và đi t ng HS Ti u ươ ượ
h c nh m góp ph n giáo d c các em thành nh ng con ng i phát tri n toàn ườ
di n.
3. Đi t ng nghiên c u ượ
- Nghiên c u n i dung ch ng trình sách giáo khoa phân môn T p làm văn ươ
l p 2.
- Nghiên c u k t qu h c t p c a HS. ế
- Ph ng pháp gi ng d y c a GV.ươ
4. Gi i h n ph m vi nghiên c u
- HS kh i l p 2 phân hi u 2 tr ng TH Nguy n Vi t Xuân. ườ ế
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
- Ph ng pháp g i m .ươ
- Ph ng pháp phân tích, t ng h p.ươ
- ph ng pháp ki m tra, đánh giá.ươ
- Ph ng pháp đng não.ươ
- Ph ng pháp đi u tra, kh o sát.ươ
II. PH N N I DUNG
GV Th c hi n: Nguy n Th Ph ng –Tr ng TH Nguy n Vi t Xuân ượ ườ ế 3
M t s kinh nghi m giúp h c sinh l p 2 vi t t t đo n văn ng n trong gi h c T p làm văn ế
1. C s lý lu nơ
Trong tr ng Ti u h c, môn Ti ng Vi t có ý nghĩa đc bi t quan tr ng v iườ ế
h c sinh (HS) b i nó là môn h c cung c p cho các em nh ng ki n th c c n ế
thi t trong giao ti p h ng ngày. Nó giúp các em phát tri n toàn di n, hình thànhế ế
các em nh ng c s c a th gi i khoa h c, góp ph n rèn luy n trí thông minh, ơ ế
hình thành tình c m, thói quen đo đc t t đp c a con ng i m i. ườ
D y h c Ti ng Vi t giúp các em hình thành 4 kĩ năng c b n: Nghe, nói, ế ơ
đc, vi t. Phân môn T p làm văn trong môn Ti ng Vi t h i đ 4 kĩ năng trên. ế ế
Đi v i HS l p 2 thì đây là phân môn khó và vi t đo n văn ng n là d ng bài ế
nòng c t trong phân môn T p làm văn. Nó đòi h i ng i HS v n s ng h ng ườ
ngày, v n t phong phú, đôi m t quan sát tinh t ng, óc t ng t ng sáng t o ườ ưở ượ
ngh thu t. B i v y, khi d y d ng bài này giáo viên (GV) c n n m rõ tâm lý
l a tu i HS. B i l a tu i c a các em, v n ki n th c và hi u bi t còn h n ế ế
h p, bên c nh còn có m t s khó khăn khách quan nh đi u ki n hoàn c nh ư
s ng c a HS đa bàn dân c lao đng nghèo, gia đình không có đi u ki n đ ư
quan tâm đn các em, vi c di n đt ngôn ng kém, vi c ti p thu ki n th cế ế ế
ch m, HS nghèo v n t ng ,… Đi u này nh h ng đn h c t p nói chung, ưở ế
h c phân môn T p làm văn nói riêng.
2. Th c tr ng
Quá trình d y h c là m t quá trình t duy sáng t o. Ng i GV là m t k s ư ườ ư
tâm h n, h n n a là m t nhà ngh thu t. Vi c d y h c ngày nay luôn d a trên ơ
c s phát huy tính tích c c ch đng c a HS. Chính vì th nó đòi h i ng iơ ế ườ
GV ph i luôn có s sáng t o, t c i ti n ph ng pháp d y h c c a mình nh m ế ươ
m c đích nâng cao ch t l ng d y h c. M i môn h c Ti u h c đu góp ph n ượ
GV Th c hi n: Nguy n Th Ph ng –Tr ng TH Nguy n Vi t Xuân ượ ườ ế 4
M t s kinh nghi m giúp h c sinh l p 2 vi t t t đo n văn ng n trong gi h c T p làm văn ế
hình thành và phát tri n nhân cách tr , cung c p cho tr nh ng ki n th c c n ế
thi t. ế
Phân môn T p làm văn ti u h c có nhi m v r t quan tr ng là rèn kĩ năng
nói và vi t. Th nh ng hi n nay, đa s các em HS l p 2 đu r t s h c phânế ế ư
môn T p làm văn vì không bi t nói gì? Vi t gì? Ngay c b n thân GV đôi khi ế ế
cũng không t tin l m khi d y phân môn này so v i môn h c khác. Do đó khi
đng l p tôi luôn chú ý đn vi c rèn luy n kĩ năng T p làm văn cho HS. ế
Rèn k năng nghe, nói là khâu r t quan tr ng trong gi ng d y phân môn
T p làm văn. Nói – HS bi t b c l t t ng, truy n đt thông tin trong các hoàn ế ư ưở
c nh giao ti p khác nhau. Luy n k năng nghe nói làm thay đi không khí l p ế
h c, giúp cho HS sôi n i, hào h ng trong h c t p. T t c các v n đ đó đã góp
ph n r t l n v đi m i ph ng pháp d y h c, là c h i đ HS th hi n k ươ ơ
năng s d ng Ti ng Vi t c a mình. ế
Xu t phát t nh ng suy nghĩ làm th nào đ nâng cao ch t l ng môn ế ượ
Ti ng Vi t nói chung và phân môn T p làm văn nói riêng, nên tôi ch n đ tài: ế
M t s kinh nghi m giúp h c sinh l p 2 vi t t t đo n văn ng n trong gi ế
h c T p làm văn”.
2.1. Khó khăn, thu n l i
a. Thu n l i
* Đi v i giáo viên
Đc s ch đo chuyên môn phòng, chuyên môn tr ng, t chuyên môn cóượ ườ
vai trò tích c c giúp GV đi đúng n i dung, ch ng trình phân môn T p làm ươ
văn…
Qua các ti t d y m u, các cu c thi, chuyên đ đã có nhi u GV thành côngế
khi d y T p làm văn.
GV Th c hi n: Nguy n Th Ph ng –Tr ng TH Nguy n Vi t Xuân ượ ườ ế 5