M T S KINH NGHI M GIÚP H C SINH TÍCH C C H C
MÔN T P LÀM VĂN L P BA
PH N I: M ĐU
I.1. Lý do ch n đ tài
Ti u h c, môn Ti ng Vi t có vai trò n n t ng cho h c sinh trau d i, ế
phát huy v n ngôn ng , rèn cho h c sinh k năng s d ng Ti ng Vi t. ế
Th c t cho th y kh năng s d ng t , đt câu, vi t văn c a h c sinh là ế ế
không đu nhau. V i ch ng trình gi ng d y hi n nay môn T p làm văn đc ươ ượ
đi m i v i nhi u th lo i: miêu t , k chuy n, thu t, tranh lu n trao đi, xây
d ng ch ng trình ho t đng, làm m t s văn b n hành chính (đn t ), biên ươ ơ
b n. Đi u này giúp h c sinh ti n b v nhi u m t, v kh năng v n d ng, s ế
d ng ngôn ng Ti ng Vi t. Tuy nhiên, vi c dùng t ng đt câu, vi t văn c a ế ế
các em còn nhi u h n ch . Các em s d ng d u câu còn lúng túng, sai v trí cho ế
nên khi đc câu văn c a các em tr nên khó hi u và t i nghĩa. Vi c giao ti p ế
c a các em v i th y cô và b n bè di n ra t ng đi t nhiên. Nh ng khi g p ươ ư
m t v n đ nào đó trong vi c ph i có t ng , hình nh m i v m t ch đ nào
đó đang tìm hi u thì các em lúng túng ngay. Đi v i h c sinh l p Ba vi c di n
đt ý, dùng t , đt câu, vi t đo n văn c a các em còn r t y u do v n t ng ế ế
còn h n ch . Nhi u h c sinh lo l ng, s s t khi h c ti t T p làm văn. H c sinh ế ế
không ch đng n m b t ki n th c, thi u t tin trong m i ti t h c, nh h ng ế ế ế ưở
đn quá trình h c t p các l p h c cao h n. V n đ trên là m i trăn tr c aế ơ
tôi và r t nhi u giáo viên đng l p. Chính vì v y mà tôi ch n đ tài: “M t s
kinh nghi m giúp h c sinh tích c c h c môn T p làm văn l p Ba”. V i hi
v ng giúp h c sinh bi t vi t đc các bài văn, đo n văn có nh ng t ng , hình ế ế ượ
nh sinh đng, l u loát và đúng theo chu n ki n th c kĩ năng c a môn Ti ng ư ế ế
Vi t, t tin trong h c t p, hoàn thành nhi m v h c t p, ti p t c h c t p các ế
l p cao h n. ơ
I.2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài.
a. M c tiêu c a đ tài.
- Th c tr ng vi c d y c a giáo viên và vi c h c c a h c sinh v phân
môn T p làm văn l p 3 Tr ng Ti u h c hi n nay. ườ
- Nghiên c u tìm ra m t s gi i pháp nh m nâng cao hi u qu gi h c t p
làm văn l p 3 v i d ng bài: Nghe- k l i chuy n; k hay nói, vi t v m t ế
ch đ.
- Tìm hi u các bài t p làm văn l p 3 đã hình thành và rèn luy n cho h c
sinh các k năng: quan sát các s v t, hi n t ng và trình bày l i k t qu h c ượ ế
1
t p b ng l i nói, bài vi t,... v n d ng ki n th c đã h c vào cu c s ng, ế ế góp
ph n b i d ng và phát tri n h c sinh kĩ năng s ng nh : ham h c h i, tìm ưỡ ư
hi u, khám phá đ bi t v môi tr ng xung quanh các em; yêu thiên nhiên, con ế ườ
ng i, quê h ng đt n c; tôn tr ng b o v c nh quan thiên nhiên và văn hoáườ ươ ướ
g n gũi v i cu c s ng xung quanh các em.
b. Nhi m v c a đ tài.
- Tìm hi u th c tr ng d y và h c phân môn t p làm văn l p 3 hi n nay c a
l p 3C trong tr ng ti u h c TH Tây Phong và tìm ra nh ng bi n pháp tháo g ườ
nh ng khó khăn c a giáo viên và h c sinh.
- Đa ra nh ng gi i pháp nh m tháo g nh ng khó khăn đ đt đc k t ư ượ ế
qu t t trong vi c d y và h c phân môn T p làm văn l p 3
I.3. Đi t ng nghiên c u. ượ
Đi t ng nghiên c u là h c sinh l p 3C c a Tr ng TH Tây Phong và ượ ườ
t p th giáo viên kh i 3 năm h c 2014 – 2015
I.4. Ph m vi nghiên c u.
- Đ tài xoay quanh vi c nghiên c u gi ng d y và h c t p v i vi c: giúp
h c sinh tích c c h c môn T p làm văn l p Ba.
- Đ tài này tôi đã nghiên c u và áp d ng qua th c t gi ng d y t i các l p ế
kh i 3 n i tôi đang công tác hi n nay ơ
I.5. Ph ng pháp nghiên c u.ươ
Đ th c hi n đ tài tôi đã s d ng các ph ng pháp: ươ
+ Ph ng pháp đi u tra.ươ
+ Ph ng pháp thu th p thông tin.ươ
+ Ph ng pháp nghiên c u tài li u, lí lu n.ươ
+ Ph ng pháp phân tích, t ng h p.ươ
PH N II : N I DUNG
II.1. C s lí lu n:ơ
Trong công cu c đi m i hi n nay, s phát tri n Công nghi p hoá-hi n
đi hoá đt n c c n ph i có nh ng con ng i năng đng, sáng t o, t l c, t ướ ườ
c ng. Nhu c u này đòi h i ph i có s đi u ch nh m c tiêu, n i dung Ch ngườ ươ
trình, ph ng pháp gi ng d y b c Ti u h c m t cách phù h p.ươ
M c tiêu c a giáo d c Ti u h c đt ra là: giúp h c sinh hình thành
nh ng c s ban đu cho s phát tri n đúng đn và lâu dài v đo đc, trí tu , ơ
2
ph m ch t, th m m và các k năng c b n đ h c sinh ti p t c h c trung h c ơ ế
c s ”.ơ
T p làm văn là m t trong nh ng phân môn có v trí quan tr ng c a môn
Ti ng Vi t. Phân môn này đòi h i h c sinh ph i v n d ng nh ng ki n th cế ế
t ng h p t nhi u phân môn trong môn Ti ng Vi t. Đ làm đc m t bài văn ế ượ
không nh ng h c sinh ph i s d ng c b n k năng: nghe - nói - đc - vi t mà ế
còn ph i v n d ng các k năng v Ti ng Vi t, v cu c s ng th c ti n. Do đó ế
T p làm v n phân môn nh ch t tích h p c a các phân môn khác. Qua ti t ă ế
t p m v n h c sinh có kh n ng xây d ng m t v n b n ó lài nói, bài vi t. ă ă ă đ ế
Nói và vi t là nh ng hình th c giao ti p r t quan tr ng, thông qua ó con ng iế ế đ ườ
th c hi n q trình t duy - chi m l nh tri th c, trao i t t ng, tình c m, ư ế ĩ đổ ư ưở
quan i m, giúp m i ng i hi u nhau, cùng h p c trong cu c s ng lao ng .đ ườ độ
Ngôn ng (d i d ng nói - ngôn b n d i d ng vi t v n b n) gi vai trò ướ ướ ế ă
quan tr ng trong s phát tri n h i. Chính vì v y h ng d n h c sinh nói ướ
úng vi t úng h t s c c n thi t. Nhi m v n ng n ó ph thu c r tđ ế đ ế ế đ
l n vào vi c gi ng d y môn Ti ng Vi t nói chung và phân môn t p làm v n nói ế ă
riêng, c th m hi u ây là ch ng trình t p làm v n l p 3. đ ươ ă
II.1. Th c tr ng
Năm h c 2014- 2015 tôi đc phân công d y l p 3C tr ng TH Tây Phong ượ ườ
v i t ng s h c sinh là: 21 em. Qua kh o sát đu năm h c phân môn T p làm
văn các em đt đc nh sau: ượ ư
( S bài đt đi m gi i: 0; khá: 2; TB: 5; y u: 14) ế
S l i các em m c ph i th ng là: câu văn ch a rõ ràng, dùng t ch a ườ ư ư
chính xác còn l p t , v n t còn nghèo nàn, ch m câu ch a đúng v trí. ư
Phân môn T p làm văn d y theo ch ng trình m i có n i dung phong phú ươ
và đa d ng. Trong đó giáo viên chú tr ng rèn luy n cho h c sinh các k năng:
nghe, nói, đc, vi t. Nh m ph c v cho h c t p và giao ti p. Giáo viên c n có ế ế
bi n pháp d y h c thích h p nh m phát huy tính ch đng, sáng t o c a h c
sinh trong ho t đng luy n t p th c hành, làm mi ng, làm bài vi t. Tuy nhiên ế
trong th c t d y h c các tr ng giáo viên và h c sinh còn có nh ng h n ch ế ườ ế
sau:
a. Thu n l i, khó khăn.
+ Thu n l i
- Giáo viên:
Giáo viên luôn ý th c quan tâm, chăm chút h c sinh trong t ng ti t h c. ế
V i m i lo i bài t p, giáo viên đã nghiên c u kĩ k ho ch bài d y đ l a ch n ế
và t ch c nh ng hình th c luy n t p sao cho phù h p v i đi t ng h c sinh. ượ
V i m i ti t d y giáo viên ế ®· cã chuÈn chu ®¸o: Ph¬ng tiÖn, tµi
3
liÖu, thèng c©u hái dÔ ®Õn khã, ë nhiÒu møc ®é kh¸c nhau, cã
nhiÒu ng c©u hái kh¸c nhau. Giáo viên ®· nhÊn m¹nh ®îc thÓ lo¹i n,
kiÓu bµi, néi dung cña ®Ò i và chú ý khai thác có hi u qu ph¬ng ph¸p
d¹y häc lÊy h c sinhm trungm...
Bên c nh đó, giáo viên luôn đng viên khuy n khích, khen g i h c sinh ế
trí t ng t ng, óc sáng t o. T đó kích thích đc s tìm tòi ham h c h i ưở ượ ượ
h c sinh, hình thành thói quen h c t p t t phân môn T p làm văn. Đ giúp h c
sinh vi t đc nh ng bài văn hay, ý t ng phong phú, sáng t o giáo viên luônế ượ ưở
chú tr ng rèn kĩ năng nói cho h c sinh vì h c sinh nói t t s trình bày bài vi t ế
t t.
Qua các ph ng ti n thông tin đi chúng: xem đài, đc sách báo, tàiươ
li u… giáo viên th ng xuyên đc ti p c n v i vi c đi m i ph ng pháp. ườ ượ ế ươ
- H c sinh: N i dung ch ng trình môn Ti ng Vi t nói chung và phân ươ ế
môn T p làm văn nói riêng r t phong phú; kênh hình Sách giáo khoa đc trình ượ
bày đp, phù h p tâm sinh lí l a tu i các em.
H c sinh đã n m v ng ki n th c, kĩ năng dùng t đt câu, kĩ năng k ế
chuy n, miêu t t các l p d i. Đây là c s giúp các em h c t t phân môn ướ ơ
T p làm văn l p ba.
+ Khó khăn
T p làm văn là phân môn khó so v i các phân môn khác c a môn Ti ng ế
Vi t, vì v y vi c d y – h c phân môn này có nh ng h n ch nh t đnh. ế
Trong vi c rèn kĩ năng nói-vi t cho h c sinh, giáo viên có đu t nghiên ế ư
c u m c tiêu các ti t d y đ l a ch n các ph ng pháp và hình th c t ch c ế ươ
d y h c sao cho phù h p t ng đi t ng h c sinh, nh ng s đu t ch a sâu ượ ư ư ư
nên hi u qu d y h c phân môn T p làm văn ch a cao. ư
Ph n m r ng v n t c a giáo viên còn h n ch . Kh năng di n đt ngôn ế
ng ch a đc trau chu t: giáo viên còn bí t khi gi ng; ki n th c bài còn ư ượ ế
bó h p hoàn toàn trong sách giáo khoa và ch bi t h ng d n h c sinh nh ng ế ướ
ki n th c có trong sách giáo khoa ch a chú tr ng ch t n i dung khi d y xongế ư
m t ti t h c, m t ch đ,...khi d y cho h c sinh v m t ch đ nào đó giáo ế
viên ch có h ng d n h c sinh hi u n i dung các câu h i sách giáo khoa và ướ
tr l i b ng mi ng sau đó yêu c u h c sinh vi t v ch đ đó. Do v y mà ế
hi u qu c a gi d y ch a cao, h c sinh ch a đc rèn kĩ năng nói, kĩ năng ư ư ượ
vi t, đc bi t là nh ng h c sinh y u. Đây là v n đ đòi h i giáo viên ph i cóế ế
bi n pháp thích h p đ t o đc h ng thú cho h c sinh yêu thích h c môn T p ượ
làm văn.
H c sinh l p 3 v n ngôn ng c a các em ch a nhi u ư , các em còn m i
ch i nhi u h n h c,vi c ti p thu bài còn th đng, h n th n a n i dung ki nơ ơ ế ơ ế ế
4
th c c a T p làm văn t ng h p các kĩ năng khó , nhi u em còn ng i đc, vi t, ế
nói, l i suy nghĩ, vi t bài cho qua loa. Câu văn vi t r i r c, ch a liên k t, cóườ ế ế ư ế
câu đã đ ý nh ng ch a có hình nh, các t ng đc dùng v nghĩa ch a rõ ư ư ượ ư
ràng, vi t đo n còn nghèo ý. M t s em còn m c ph i l i: l c đ, chính t ,ế
dùng t , vi t câu, l i trình bày,... đi u đó đã làm cho m t s em không tích c c ế
khi h c ti t T p làm văn. ế
b. Thành công, h n ch . ế
- Thành công
Sau khi th c hi n xong đ tài, tôi nh n th y thành công l n nh t là h c
sinh đã có h ng thú h c t p làm văn, b c đu có kĩ năng quan sát, tìm ý, dùng ướ
t , đt câu. Đa s h c sinh xác đnh đc tr ng tâm c a đ bài. H c sinh khá, ượ
gi i nói, vi t l u loát, m ch l c, dùng t s p x p ý, n i k t các đo n văn thành ế ư ế ế
m t bài văn hoàn ch nh. Các em đã h ng thú trao đi v i b n v bài văn c a
mình, thích h c và khám phá phân môn T p làm văn
-H n ch . ế
M t s h c sinh do v n s ng còn h n ch nên vi c tìm ý đ ph c v cho ế
đt câu, vi t đo n còn h n ch d n đn còn ng i h c môn t p làm văn. Môn ế ế ế
T p làm văn là m t môn khó, nhi u em ng i h c, l i suy nghĩ nên các gi ườ
h c các em còn ng i phát bi u, v n t ít nên vi t bài qua loa cho xong, vì v y ế
mà vi t đo n văn còn nghèo ý.ế
H c sinh m t s em còn nhút nhát ch a m nh d n t tin trong h c t p. ư
c. M t m nh, m t y u ế
- M t m nh.
H c sinh đã có h ng thú trong các ti t h c t p làm văn góp ph n nâng ế
cao ch t l ng môn Ti ng Vi t nói chung. ượ ế
Không khí l p h c sôi n i, các nhóm h c t p trao đi tích c c, t giác, kĩ
năng nói, vi t c a h c sinh ti n b rõ r t, các em m nh d n, t tin khi giaoế ế
ti p v i m i ng i.ế ườ
-M t y u. ế
S chuy n bi n c a h c sinh sau khi th c hi n đ tài ch a đt m c đ ế ư
tuy t đi. M t s em v n m c ph i các l i nh : ư vèn cßn nghÌo nµn, cha
n¾m ®îc nghÜa cña ; diÔn ®¹t cha ý; ch a tích c c trao đi v i b nư
trong nhóm.
d. Các nguyên nhân, các y u t tác đng.ế
Giáo viên còn th đng v i ki n th c sách giáo khoa. Đôi khi t ch c các ế
ho t đng trong gi h c ch a phân đnh đc ho t đng nào là tr ng tâm; hình ư ượ
th c t ch c d y h c ch a phong phú và đa d ng, ch a th c s chú tr ng đn ư ư ế
5