BÀI TI U LU N - K năng c a Lu t s trong các v án hình s ư
K NĂNG C A LU T S TRONG HO T Đ NG ĐÁNH GIÁ Ư
VÀ NGHIÊN C U CH NG C
Theo quy đ nh c a pháp lu t t t ng hình s , Lu t s đ c tham gia ư ượ
t t ng v i t cách ng i bào ch a cho b can, b cáo ho c ng i b o ư ườ ườ
v quy n, l i ích h p pháp c a các đ ng s khác trong v án. Khi tham ươ
gia t t ng Lu t s đ c tham gia v i hai m c đích b o v quy n ư ượ
l i ích h p pháp c a b can, b cáo (thân ch) góp ph n làm sáng t các
tình ti t c a v án b o đ m cho công tác xét x đ c khách quan, đúngế ượ
pháp lu t. Khi tham gia trong t t ng v i vai trò ng i bào ch a cho ườ
c a b can, b cáo hay ng i b o v quy n l i ích h p pháp c a b can, ườ
b cáo, l i ích h p pháp c a đ ng s thì Lu t s cùng v i thân ch ươ ư
c a mình luôn tr thành m t bên trong t t ng. Do đó khi đã tr thành m t
bên trong t t ng thì Lu t s ph i s d ng t ng h p nh ng kinh nghi m ư
ngh nghi p ki n th c c a mình trong đó ki n th c v ch ng c ế ế
nh m bác l i quan đi m đ i l p, b o v quan đi m c a mình. Chính
v y, th nói, s hi u bi t v lu n ch ng c kh năng s d ng ế
ch ng c trong t t ng nh ng đi u ki n quan tr ng b o đ m s thành
công c a Lu t s trong tranh t ng. ư
đ tài ti u lu n này, chúng ta cùng tìm hi u các k năng c a lu t
s trong ho t đ ng đánh giá và nghiên c u ch ng c . ư
V khái ni m ch ng c :
Nh th nào g i ch ng c trong m t v án nh s ?ư ế Chúng ta
th ng th y r ng, ườ sau khi m t v án hình s x y ra, các d u v t c a ế
v án v n còn l u l i đâu đó và đ c th hi n d i nh ng hình th c khác ư ượ ướ
nhau. Khi các d u v t y th hi n ế ý nghĩa quan tr ng nh m xác đ nh
hay không hành vi ph m t i trong v án. Thì t các d u v t đó ế các
đi u ki n , căn c khác, các c quan ti n hành t t ng s kh i t , truy tơ ế
hay xét x m t ng i đã hành vi ph m t i. Nh ng d u v t nh v y ườ ế ư
trong v án hình s đ c g i là ch ng c . ượ
Nguy n Th Phúc
BÀI TI U LU N - K năng c a Lu t s trong các v án hình s ư
Theo quy đ nh t i kho n 1, Đi u 64, B lu t T t ng hình s năm
2003 thì:
“Ch ng c là nh ng th t, đ c thu th p theo trình t , th t c ượ
do B lu t này quy đ nh C quan đi u tra, Vi n ki m sát Toà án ơ
dùng làm căn c đ xác đ nh hay không hành vi ph m t i, ng i ườ
th c hi n hành vi ph m t i cũng nh nh ng tình ti t khác c n thi t cho ư ế ế
vi c gi i quy t đúng đ n v án. ế
Ch ng c đ c xác đ nh b ng: ượ
- V t ch ng (Theo Đi u 74 BLTTHS thì, “V t ch ng là v t đ c ượ
dùng làm công c , ph ng ti n ph m t i; v t mang d u v t t i ph m, v t ươ ế
là đ i t ng c a t i ph m cũng nh ti n b c và v t khác có giá tr ch ng ượ ư
minh t i ph m và ng i ph m t i ườ ”);
- L i khai c a ng i làm ch ng, ng i b h i, nguyên đ n dân s , ườ ườ ơ
b đ n dân s , ng i có quy n l i, nghĩa v liên quan đ n v án, ng i b ơ ườ ế ườ
b t, ng i b t m gi , b can, b cáo; ườ
- K t lu n giám đ nh;ế
- Biên b n v ho t đ ng đi u tra, xét x và các tài li u, đ v t
khác.
Nh v y, vi c lu t s nh n di n tr c tiên đ c ch ng c baoư ư ướ ượ
g m nh ng n i dung theo quy đ nh c a pháp lu t nh trên s giúp lu t ư
s dành s t p trung c a mình vào nh ng y u t đ c xác đ nh ch ngư ế ượ
c nói trên, nh m ti n hành đánh giá và nghiên c u có k t qu cao nh t. ế ế
V y, ch ng c mang nh ng đ c đi m gì? Tr l i câu h i này s
giúp lu t s n m b t th t ch c các đ c tr ng c n thi t khi ti p c n ư ư ế ế
ch ng c c a m t v án hình s , b i n u không n m ch c các đ c tr ng ế ư
c a chúng, nhi u khi không th quy t đ nh vi c đánh giá chúng ra sao ế
th t n th i gian, công s c vi c đánh giá nh ng y u t trong v ế
án, nh ng l i không liên quan đ n v án, ho c không ph c v cho m cư ế
đích b o v quy n và l i ích c a than ch mình.
Ch ng c có các đ c đi m sau:
Nguy n Th Phúc
BÀI TI U LU N - K năng c a Lu t s trong các v án hình s ư
- Tính khách quan: Đây đ c tr ng quan tr ng khi ti p c n, tìm ư ế
hi u đánh giá ch ng c bu c lu t s ph i l u ý k . Tính khách quan ư ư
th hi n nh ng th t ph n ánh trung th c nh ng tình ti t c a v ế
án hình s đã x y ra. N u không đ m b o tính khách quan, nh ng y u tế ế
đ c g i tên ch ng c trong v án s làm sai l ch tính ch t c a v án.ượ
S đ m b o tính khách quan c a ch ng c trong v án s giúp các c ơ
quan ti n hành t t ng đ a ra nh ng quy t đ nh đúng, không oan sai; đ ngế ư ế
th i cũng qua đó, lu t s c s đ b o v cho than ch c a mình theo ư ơ
đúng tinh th n pháp lu t.
- Tính liên quan: Đây đ c đi m xác đ nh ngu n g c c a vi c hình
thành ch ng c , cũng nh xác đ nh có th c v m i quan h gi a v án v i ư
các y u t đ c g i ch ng c . Tính liên quan c a ch ng c th hi n ế ượ
ch , ph i c ó m i quan h tr c ti p ho c gián ti p v i v án ế ế hình s.
M i quan h n i t i, tính nhân qu , nghĩa ch ng c ph i k t qu ế
c a m t lo i hành vi ho c hành đ ng ho c m t quan h nh t đ nh, ng c ượ
l i, hành vi, hành đ ng ho c quan h đó là nguyên nhân d n đ n vi c hình ế
thành các ch ng c này. Ch khi m i quan h nhân qu y di n ra trên
th c t , ch ng c m i đ m b o c s đ xác đ nh tính ch t n i dung ế ơ
xác th c c a v án, th c s c s đ đánh giá nh m ph c v ơ
vi c lu n t i, hay g t i.
- Tính h p pháp: tr ng h p ch ng c đ c đ a ra nh m k tườ ượ ư ế
lu n tính ch t và n i dung c a v án là không h p ph i, đó là ch ng c do
nh m l n, do sai l m trong vi c cung c p, thu th p, nghiên c u hay b o
qu n ch ng c . Cũng có nh ng lúc, ch ng c đ c đ a ra đ ch ng minh ượ ư
l i là ch ng c do gi m o. Nh ng ch ng c đó là nh ng ch ng c không
h p pháp. Ch khi ch ng c đ c b o đ m tính h p pháp thì nó m i ph n ượ
ánh đ y đ m i quan h n i t i, th t, liên quan v i v án. Do đó, t t
c nh ng th t ph i đ c cung c p, thu th p, nghiên c u, b o qu n ư
theo m t trình t do lu t đ nh. Đây là trình t nh m b o đ m giá tr ch ng
minh c a ch ng c . Th c t , tính h p pháp c a ch ng c đ c xác đ nh ế ượ
Nguy n Th Phúc
BÀI TI U LU N - K năng c a Lu t s trong các v án hình s ư
thông qua ho t đ ng ch ng minh đ c toà án t t c ng i tham gia t ượ ườ
t ng th c hi n và tuân th .
Lu t s cũng c n xác đ nhđâu là ch ng c bu c t i hay là ch ng ư
c đ g t i; đâu ch c c tr c ti p hay gián ti p; đâu ch ng c g c ế ế
ch ng c sao chép l i, thu t l i nh m n m b t các khía c nh khác
nhau c a ch ng c m t cách toàn di n.
V đánh giá và s d ng ch ng c
Trong khi hành ngh , lu t s do đ c thù ngh nghi p c a mình nên ư
th ng g p nh ng b t l i h n các c quan ti n hành t t ng trong vi cườ ơ ơ ế
ti p c n, phát hi n và thu th p các ch ng c liên quan đ ph c v cho quáế
trình bào ch a m t v án hình s . Thi t nghĩ, hi n nay nhi u lúc lu t s ế ư
không th hi n s ch đ ng tìm ki m, phát hi n thu th p, x các ế
ch ng c c a m t v án hình s , n m phát huy kh năng ch ng minh c a
ch ng c trong vi c b o v quy n l i ích cho khách hàng. Th nên, ế
nh ng tr ng h p lu t s ch đánh giá nghiên c u nh ng ch ng c ườ ư
đ c các c quan ti n hành t t ng cung c p, ho c ch d a trên nh ng l iượ ơ ế
khai, l i thu t l i c a nh ng ng i liên quan trong v án qua đ n ườ ơ
thu n các văn b n đ c so n ra trên gi y. Nh th , ràng vi c nghiên ượ ư ế
c u, đánh giá ch ng c ch a đ c toàn di n và tr n v n. ư ượ
Đi u 11 BLTTHS quy đ nh: “Ng i b t m gi , b can, b cáo ườ
quy n t bào ch a ho c nh ng i khác bào ch a. ườ C quan đi u tra, Vi nơ
ki m sát, Toà án nhi m v b o đ m cho ng i b t m gi , b can, b ườ
cáo th c hi n quy n bào ch a c a h theo quy đ nh c a B lu t này”.
Lu t quy đ nh nh v y nghĩa lu t s ư ư (ng i bào ch a) đ cườ ượ
tham gia vào quá trình đi u tra (t khi kh i t b can) , truy t xét x ,
đ c đ c các tài li u, ch ng c liên quan đ n v án ượ ế khách hàng
m i lu t s làm ng i bào ch a ư ườ . Trong cách th c đ lu t s tham gia vào ư
v án nh s , h đ c trao m t s quy n, trong đó nh ng quy n liênượ
Nguy n Th Phúc
BÀI TI U LU N - K năng c a Lu t s trong các v án hình s ư
quan đ n ch ng cế trong v án, nh :ư phát hi n thu th p ch ng c ;
đánh giá ch ng c ; s d ng ch ng c .
C th , t i Đi u 58 BLTTHS quy đ nh “Quy n nghĩa v c a
ng i bào ch a”ườ , trong đó kho n 2 c a Đi u 58 n u các quy n: ế
- Thu th p tài li u, đ v t, tình ti t liên quan đ n vi c bào ch a t ế ế
ng i b t m gi , b can, b cáo, ng i thân thích c a nh ng ng i nàyườ ườ ườ
ho c t c quan, t ch c, nhân theo yêu c u c a ng i b t m gi , b ơ ườ
can, b cáo n u không thu c bí m t nhà n c, bí m t công tác; ế ướ
- Đ a ra tài li u, đ v t, yêu c uư .
Nh v y, lu t s không nên th đ ng trong vi c d a vào các tàiư ư
li u, ch ng c sao ch p đ c c a các c quan ti n hành t t ng đ ph c ượ ơ ế
v cho vi c nghiên c u, đánh giá c a mình. Quy n c a lu t s trong vi c ư
đánh giá, nghiên c u ch ng c c n đ c phát huy hi u qu b ng kh ượ
năng v n d ng, n m b t xác đ nh đ c m c tiêu h ng đ n c a v án ượ ướ ế
đ thu th p, phát hi n ra nh ng y u t nào trong v án th tr thành ế
ch ng c quan tr ng ph c v cho vi c bào ch a c a lu t s đ i v i ư
khách hàng.
C n l u ý thêm, tránh tr ng h p lu t s d n sâu vào vi c tìm ư ườ ư
ki m ch ng c ph c v công vi c c a mình ế quên đi nghĩa v đ i v i
các c quan ti n hành t t ng trong vi c phát hi n ch ng c , đ x y đ nơ ế ế
tình tr ng lu t s ph m lu t. T i Đi m a, kho n 3 Đi u 58 BLTTHS ư
quy đ nh, “Tuỳ theo m i giai đo n t t ng, khi thu th p đ c tài li u, đ ượ
v t liên quan đ n v án, thì ng i bào ch a trách nhi m giao cho C ế ườ ơ
quan đi u tra, Vi n ki m sát, Toà án”.
Khi xác đ nh đ c vi c ch đ ng ti p c n, phát hi n nghiên c u ượ ế
ch ng c đ c r i, đi u tiên quy t lu t s c n n m v ng đ nh h ng ượ ế ư ướ
m c đích c a vi c đánh giá, nghiên c u ch ng c có đ c trong v án. ượ Do
m c đích c a lu t s ư trong quy n đ a ra ch ng c khác v i nh ng c ư ơ
quan ng i ti n hành t t ng, b i lu t s , tr c h t b o v quy nườ ế ướ ế
l i ích h p pháp c a thân ch , sau n a góp ph n làm sáng t nh ng
Nguy n Th Phúc