
Kỹ thuật đo mức độ tiêu thụ oxy tối đa
lượt xem 1
download

Tài liệu "Kỹ thuật đo mức độ tiêu thụ oxy tối đa" thông tin đến bạn đọc những nội dung gồm: đại cương, chỉ định và chống chỉ định, các bước chuẩn bị tiến hành phục hồi chức năng, các bước điều trị phục hồi chức năng, theo dõi và xử trí tai biến cho người bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật đo mức độ tiêu thụ oxy tối đa
- KỸ THUẬT ĐO MỨC ĐỘ TIÊU THỤ OXY TỐI Đ I. ĐẠI CƢƠNG Đo mức độ tiêu thụ Oxy tối đa là một trong phương pháp đánh giá sức khỏe của con người - đánh giá khả năng hoạt động thể lực của con người. II. CHỈ ĐỊNH Bệnh lý tim mạch: sau nhồi máu cơ tim, sau mổ bắc cầu nối mạch vành, suy tim. Bệnh lý hô hấp: bệnh phổi mạn tính hạn chế hay tắc nghẽn. Rối loạn chuyển hóa: béo phì, thừa cân. Sau đột quỵ, tổn thương tuỷ sống, sau thời gian bất động… III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Người bệnh đau thắt ngực không ổn định hoặc có nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng. Ở trạng thái nghỉ ngơi: nhịp tim > 120ck/phút, hoặc huyết áp tối đa >180mmHg hoặc huyết áp tối thiểu >100mmHg. Các bệnh lý nội khoa cấp chưa kiểm soát được. IV. CHUẨN BỊ Chuẩn bị người bệnh: Không ăn, không uống rượu, cà phê hay các chế phẩm của thuốc lá 3 giờ trước khi làm test. Không uống khối lượng lớn trong vòng 24 giờ trước khi đánh giá. Nghỉ ngơi trước khi thực hiện. Đối với người bệnh làm test chẩn đoán thì việc dừng một số thuốc tim mạch là hữu ích nhưng cần có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Thuốc chống đau ngực có thể làm thay đổi huyết động khi hoạt động thể lực và làm giảm sự nhậy đáp ứng trên ECG đối với phát hiện dấu hiệu thiếu máu cơ tim. Người bệnh đang dùng thuốc chẹn Beta liều trung bình hay liều cao thì cần giảm xuống liều trong 2 - 4 ngày trước test để giảm tối thiểu đáp ứng hội chứng cai tăng adrenergic. 321
- Điền thông tin người bệnh Thông tin Họ tên: Giới Tuổi Cân nặng cao: BMI Thể thao: Tần số tim Max lý thuyết Ts tim nghỉ Thuốc đang điều trị Bệnh mạn tính Thuốc lá Khác Điền bảng Q APP và xác định phân tầng nguy cơ của người bệnh được đo VO2Max. Dụng cụ: Treatmill (CPX), xe đạp lực kế (đạp chân), xe đạp lực kế quay tay (chi trên)… máy Cosmed-K4b2. Đai ngực đo nhịp tim, máy đo huyết áp, thang điểm Borg xác định cảm nhận về sức nặng của bài đánh giá. Phương tiện cấp cứu: máy sốc điện, hệ thống Oxy, thuốc chống loạn nhịp, thuốc hạ áp… Giấy in kết quả, đồng hồ bấm giây. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH Người đánh giá: bác sĩ tim mạch/ bác sĩ y học thể thao/ bác sĩ phục hồi chức năng, kỹ thuật viên phục hồi chức năng có chứng chỉ đào tạo. Người trợ giúp: 02 điều dưỡng. Bƣớc 1: kiểm tra người bệnh trước test Nhịp tim, nhiệt độ, huyết áp, SpO2, giới thiệu thang điểm Borg. Hỏi tình trạng sức khỏe (mệt, đau đầu, đau ngực, chóng mặt…). Bƣớc 2: chuẩn bị người bệnh Thực hiện bài tập kéo giãn chủ động 5 phút, sau đó: Gắn đai theo dõi nhịp tim. 322
- Gắn điện cực theo dõi nhịp tim (12 chuyển đạo). Lắp mask cung cấp O2 và kết nối với hệ thống cung cấp O2 và thu hồi CO2. Bƣớc 3: đưa người bệnh vào máy đánh giá Yêu cầu người bệnh không được bám vào tay vịn của máy, chỉ được vịn bằng 1 - 2 ngón tay khi cần thiết để điều chỉnh giữ cho thân ở giữa thảm lăn. Cài đặt các thông số ban đầu trên máy: ví dụ sức kháng trở (Watt, số vòng đạp đối với xe đạp lực kế), tốc độ bước, độ dốc (đối với máy Treadmill). Bƣớc 4: Bắt đầu: ví dụ trên máy treadmill a) Để tốc độ của thảm là 2,74Km/h (1,7milles/h) và độ dốc 10% hay 5,7độ (mức 1). b) Ra hiệu lệnh: ĐI và người bệnh bắt đầu test bước đi trên thảm và đồng thời bấm đồng hồ tính thời gian. c) Người đánh giá tăng dần tốc độ và độ dốc cứ 3 phút/ lần theo bảng dưới đây: (Bruce protocol thường hay được sử dụng khi dùng Treadmill) Mức độ Thời gian Tốc độ Độ dốc Milles/h Km/h % Độ 1 0 2,74 5,7 2 3 4,02 6,8 3 6 5,47 8,0 4 9 6,76 9,1 5 12 8,05 10,2 6 15 8,85 11,3 7 18 9,65 12,4 8 21 10,46 13,5 9 24 11,26 14,6 10 27 12,07 16,5 d) Dừng test khi: có một trong những tiêu chuẩn sau Người bệnh yêu cầu dừng. Người bệnh không thể bước tiếp. Khi đạt tần số tim tối đa ước tính. Khi tần số tim không tăng lên mặc dù tăng cường độ. Tần số tim tương đương với VO2 không tăng thêm nữa mặc dù tăng cường độ. Hoặc khi có tiêu chuẩn dừng test. đ) Tính tổng thời gian làm test: tính bằng phút. e) Thời gian hồi phục: 6 phút, trong thời gian này theo dõi các chỉ số như trên cứ 2 phút/lần, bước với tốc độ phù hợp với người bệnh, độ dốc là 0. 323
- Theo dõi: người bệnh cần được theo dõi từ 2 - 3 phút/lần Các thông số theo bảng dưới đây: Nhịp tim, SaO2, RPE (Thang điểm Borg), HA. Người bệnh được theo dõi trước khi làm test, trong khi làm test, sau test và cả giai đoạn hồi phục. Các chỉ số cần theo dõi trong quá trình làm test Nhịp 1 2 3 4 5 6 T 0-3 3-6 6-9 9-12 12-15 15-18 18-21 Tốc dộ 2,74 4,02 5,47 6,76 8,05 8,85 9,65 Độ dốc 5,7 6,8 8,0 9,1 10,2 11,3 12,4 RPE NT SatO2 HA T: thời gian ; RPE: thang điểm Borg ; NT: nhịp tim ; SaO2: độ bão hòa O2; HA: huyết áp Các chỉ số sinh lý theo dõi trước, sau và giai đoạn hồi phục Chỉ số Trƣớc Sau Giai đoạn hồi phục 2 4 6 HA NT RPE Bước 4: đánh giá kết quả: Dựa vào các biểu đồ các chỉ số trên màn hình, người thực hiện phân tích các và xác địn VO2max, ngưỡng yếm khí, nhịp tim tối đa… tùy theo mục đích của test. * Thời gian đo 30 - 45 phút. V. BIẾN CHỨNG Nhồi máu cơ tim: 1-5/10.000 test, ngừng tim 0,5/10.000 test (rất thấp). Rối loạn nhịp, tai biến mạch não, ngất, xỉu, biến chứng xương khớp. VI. XỬ TRÍ Xử trí theo phác đồ nếu có biến chứng xẩy ra. 324

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ thuật đo điện tâm đồ
31 p |
261 |
24
-
Tập bài giảng Hồi sức cấp cứu (NUR 313): Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm, đo áp lực tĩnh mạch trung tâm và chăm sóc điều dưỡng - ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
16 p |
27 |
5
-
bài giảng So sánh kỹ thuật ARFI với kỹ thuật siêu âm đàn hồi thoáng qua (TE) trong định lượng xơ hóa gan tại Trung Tâm Y Khoa Medic - BS. Lê Thanh Liêm
21 p |
53 |
4
-
Bài giảng Kỹ thuật đỡ sanh ngôi chỏm - GV. Trần Thị Kim Loan
27 p |
17 |
3
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp y tế trong điều trị ngoại trú bệnh đái tháo đường type 2 giai đoạn 2020-2022 tại Bệnh viện Quận 11 Thành phố Hồ Chí Minh bằng kỹ thuật tọa độ song song
8 p |
12 |
2
-
Bài giảng Kỹ thuật hút dịch dạ dày
23 p |
7 |
1
-
Kỹ thuật đo mức tiêu thụ oxy bán tối đa
3 p |
10 |
1
-
Nghiệm pháp đánh giá mức độ són tiểu 1 giờ (Pads test)
2 p |
3 |
1
-
Nghiệm pháp đánh giá mức độ són tiểu 24 giờ (Pads test)
2 p |
4 |
1
-
Bài giảng Kỹ thuật cắt chỉ vết thương
33 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu xác định đa hình C677T trên gene MTHFR bằng kỹ thuật PCR-RFLP ở bệnh nhân có tinh dịch đồ bất thường
8 p |
6 |
1
-
Đánh giá xơ hóa gan bằng kỹ thuật ghi hình xung lực xạ âm và chỉ số tỷ lệ Aspartate aminotransferase trên tiểu cầu trong bệnh gan mạn
13 p |
1 |
1
-
Ứng dụng hình học vào kỹ thuật chọc dò đài thận trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da
8 p |
3 |
1
-
Đánh giá mức độ chính xác của một số công thức tính tiêu hao năng lượng lúc nghỉ ở bệnh nhân thông khí nhân tạo xâm nhập
6 p |
9 |
1
-
Giá trị độ bão hòa oxy vùng tại mô não trong phẫu thuật van tim
4 p |
3 |
1
-
Phát hiện sớm vi khuẩn lao kháng thuốc và đa kháng thuốc bằng kỹ thuật kháng sinh đồ soi kính hiển vi (MODS)
8 p |
6 |
0
-
Nghiên cứu giá trị độ đàn hồi gan đo bằng kỹ thuật fibroscan trong tiên đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh A, B tại Bệnh viện Thanh Nhàn
6 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
