
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Địa lí "Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lí luận về nghiên cứu cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững; Đặc điểm đa dạng cảnh quan tỉnh Cao Bằng; Định hướng tổ chức lãnh thổ nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng trên cơ sở đánh giá cảnh quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Địa lí: Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI HOÀNG QUỐC DŨNG NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH CAO BẰNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI HOÀNG QUỐC DŨNG NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH CAO BẰNG Chuyên ngành: Địa lý tự nhiên Mã số: 9.44.02.17 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TSKH. PHẠM HOÀNG HẢI 2. TS. ĐỖ VĂN THANH HÀ NỘI - 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Luận án được được viết hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì đâu. Các trích dẫn trong luận án đảm bảo đúng quy định. Tác giả Hoàng Quốc Dũng
- ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội dưới sự hướng dẫn khoa học nghiêm túc, trách nhiệm của GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải và TS. Đỗ Văn Thanh. Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn đến các thầy hướng dẫn, những người chỉ bảo, động viên nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Tác giả cảm ơn các thầy cô Khoa Địa lí, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi tác giả hoàn thiện chương trình học tập. Tác giả xin cảm ơn quý thầy cô trong và ngoài cơ sở đào tạo đã đóng góp ý kiến trong quá trình tác giả thực hiện luận án. Tác giả cũng chân thành cảm ơn đối với cán bộ lãnh đạo, phòng ban địa phương đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu tại địa phương. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm giúp đỡ và chia sẻ với tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án. Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2024 Tác giả
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của luận án ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ .................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu .................................................................................................................... 3 2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................................. 3 3. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3 4. Các luận điểm bảo vệ ................................................................................................ 3 5. Các điểm mới của luận án......................................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................................. 4 6.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 4 6.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 4 7. Cơ sở tài liệu ............................................................................................................... 4 8. Quy trình nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 4 9. Cấu trúc luận án ........................................................................................................ 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ DU LỊCH BỀN VỮNG ........................ 6 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cảnh quan ............................................................. 6 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới.................................................................................. 6 1.1.1.1. Nghiên cứu cảnh quan phục vụ đánh giá tổng hợp và tổ chức lãnh thổ............. 6 1.1.1.2. Nghiên cứu về đa dạng cảnh quan (ĐDCQ) ....................................................... 7 1.1.1.3. Nghiên cứu sinh thái cảnh quan ......................................................................... 8 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................ 10 1.1.2.1. Nghiên cứu về phân vùng, đánh giá tổng hợp và tổ chức lãnh thổ .................. 10 1.1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng cảnh quan .................................................................... 12 1.1.2.3. Nghiên cứu về sinh thái cảnh quan................................................................... 13 1.1.3. Các nghiên cứu về Cao Bằng .............................................................................. 14 1.1.3.1 Các nghiên cứu liên quan đến phân vùng địa lí tự nhiên và các hợp phần tự nhiên . 14 1.1.3.2. Các nghiên cứu về nông, lâm nghiệp ............................................................... 15 1.1.3.3. Các nghiên cứu tổng hợp và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội .................. 17 1.2. Cơ sở lí luận về cảnh quan và tổ chức lãnh thổ nông lâm nghiệp và du lịch bền vững ....................................................................................................................... 18 1.2.1. Cảnh quan và đa dạng cảnh quan ........................................................................ 18
- iv 1.2.1.1. Khái niệm cảnh quan ........................................................................................ 18 1.2.1.2. Đa dạng cảnh quan (ĐDCQ) ............................................................................ 21 1.2.2. Phân loại và phân vùng cảnh quan ...................................................................... 26 1.2.2.1. Hệ thống phân loại cảnh quan .......................................................................... 26 1.2.2.2. Hệ thống phân vùng cảnh quan ........................................................................ 28 1.2.3. Tổ chức lãnh thổ .................................................................................................. 29 1.2.3.1. Khái niệm ......................................................................................................... 29 1.2.3.2. Tổ chức lãnh thổ nông, lâm nghiệp và du lịch ................................................. 30 a. Tổ chức lãnh thổ nông, lâm nghiệp ........................................................................... 30 b. Tổ chức lãnh thổ du lịch ............................................................................................ 30 1.2.4. Phát triển bền vững (PTBV) ................................................................................ 31 1.2.5. Đánh giá cảnh quan ............................................................................................. 32 1.3. Quan điểm, phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................ 35 1.3.1. Quan điểm nghiên cứu........................................................................................ 35 1.3.1.1. Quan điểm hệ thống.......................................................................................... 35 1.3.1.2. Quan điểm tổng hợp ......................................................................................... 36 1.3.1.3. Quan điểm lãnh thổ .......................................................................................... 36 1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững ........................................................................ 37 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 37 1.3.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý tài liệu ............................................ 37 1.3.2.2. Phương pháp bản đồ và ứng dụng GIS............................................................. 37 1.3.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa ......................................................................... 38 1.3.2.4. Phương pháp nghiên cứu, đánh giá cảnh quan ................................................. 38 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................ 42 CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN TỈNH CAO BẰNG ............................... 43 2.1. Các nhân tố thành tạo cảnh quan tỉnh Cao Bằng ............................................. 43 2.1.1. Vị trí địa lí............................................................................................................ 43 2.1.2. Các nhân tố tự nhiên ............................................................................................ 45 2.1.2.1. Địa chất ............................................................................................................. 45 2.1.2.2. Địa hình ........................................................................................................... 47 2.1.2.3. Khí hậu ............................................................................................................. 51 2.1.2.4. Thuỷ văn ........................................................................................................... 56 2.1.2.5. Thổ nhưỡng ...................................................................................................... 59 2.1.2.6. Sinh vật ............................................................................................................. 63 2.1.3. Các hoạt động nhân sinh...................................................................................... 66
- v 2.1.4. Các tai biến môi trường ....................................................................................... 70 2.2. Đặc điểm cảnh quan tỉnh Cao Bằng ................................................................... 71 2.2.1. Hệ thống phân loại cảnh quan ............................................................................. 71 2.2.2. Đặc điểm cấu trúc ngang cảnh quan tỉnh Cao Bằng............................................ 72 2.2.2.1 Hệ cảnh quan ..................................................................................................... 72 2.2.2.2. Phụ hệ cảnh quan .............................................................................................. 72 2.2.2.3. Kiểu cảnh quan ................................................................................................. 72 2.2.2.4. Lớp và phụ lớp cảnh quan ................................................................................ 72 2.2.2.5. Hạng cảnh quan ................................................................................................ 74 2.2.2.6. Loại cảnh quan ................................................................................................. 77 2.2.3. Lát cắt cảnh quan ................................................................................................. 81 2.2.4. Nhịp điệu mùa của cảnh quan ............................................................................. 82 2.2.5. Chức năng của cảnh quan .................................................................................... 83 2.3. Đặc điểm cảnh quan huyện Trùng Khánh ......................................................... 86 2.3.1. Đặc điểm các hợp phần cảnh quan ...................................................................... 86 2.3.1.1. Địa hình ............................................................................................................ 86 2.3.1.2. Khí hậu- thủy văn ............................................................................................ 86 2.3.1.3. Thổ nhưỡng- sinh vật ....................................................................................... 87 2.3.2. Cấu trúc cảnh quan huyện Trùng Khánh ............................................................. 87 2.4. Phân vùng cảnh quan ........................................................................................... 90 2.4.1 Tiểu vùng đồi và thung lũng sông Bằng (TV1).................................................... 90 2.4.2. Tiểu vùng núi thấp Trùng Khánh – Hạ Lang (TV2) ........................................... 91 2.4.3. Tiểu vùng đồi – núi thấp Quảng Hòa – Thạch An(TV3) .................................... 92 2.4.4. Tiểu vùng núi trung bình Ngân Sơn –Nguyên Bình (TV4)................................. 93 2.4.5. Tiểu vùng núi thấp sông Gâm- Bảo Lâm (TV5) ................................................. 94 2.5. Phân tích chỉ số đa dạng cảnh quan ................................................................... 97 2.5.1 Các chỉ số hình thái .............................................................................................. 97 2.5.2. Chỉ số đa dạng cấu trúc ....................................................................................... 98 Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................................... 100 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH CAO BẰNG TRÊN CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ ...... 101 CẢNH QUAN ............................................................................................................. 101 3.1. Đánh giá cảnh quan phục vụ mục đích phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch tỉnh Cao Bằng.............................................................................................................101 3.1.1. Đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển nông, lâm nghiệp ....................... 101
- vi 3.1.1.1 Đối với nông nghiệp ........................................................................................ 101 3.1.1.2 Đối với lâm nghiệp .......................................................................................... 111 3.1.2. Đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển du lịch ........................................119 3.1.2.1. Tài nguyên du lịch .......................................................................................... 119 3.1.2.2. Đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển du lịch .....................................123 3.1.3. Đánh giá cảnh quan huyện Trùng Khánh cho mục đích phát triển cây Dẻ .......127 3.1.3.1 Điều kiện sinh thái cây Dẻ...............................................................................128 3.1.3.2. Lựa chọn các chỉ tiêu ...................................................................................... 129 3.1.3.3. Kết quả đánh giá ............................................................................................. 129 3.2. Định hƣớng tổ chức không gian phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng ...................................................................................................131 3.2.1. Cơ sở định hướng .............................................................................................. 131 3.2.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2030 .................... 131 3.2.1.2. Quy hoạch và chiến lược phát triển các ngành đến năm 2030 ....................... 134 3.2.2 Tổ chức không gian ưu tiên phát triển nông lâm nghiệp và du lịch ................... 138 3.2.2.1 Định hướng tổ chức không gian ưu tiên .......................................................... 138 3.2.2.2 Định hướng tổ chức không gian ưu tiên phát triển nông nghiệp..................... 139 3.2.2.3 Định hướng tổ chức không gian ưu tiên phát triển lâm nghiệp ....................... 140 3.2.2.4. Định hướng tổ chức không gian ưu tiên phát triển du lịch............................. 142 3.2.2.5. Định hướng phát triển theo các tiểu vùng ...................................................... 146 3.2.2.6. Đề xuất không gian ưu tiên phát triển cây Dẻ huyện Trùng Khánh ...............147 Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................... 148 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 149 1. Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 149 2. Kiến nghị ................................................................................................................150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ......................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 152 PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN ÁN Bảng 1.1. Hệ thống phân loại của Vũ Tự Lập áp dụng cho cấp cảnh quan địa lí ...........27 Bảng 1.2. Các đơn vị phân vùng áp dụng cho bản đồ phân vùng lãnh thổ tỉnh Cao Bằng tỉ lệ 1:100.000 ......................................................................................................29 Bảng 1.3. Ví dụ ma trận cho các tiêu chí đánh giá ........................................................40 Bảng 1.4. Chỉ số ngẫu nhiên với số nhân tố đánh giá ...................................................40 Bảng 2.1. Diện tích các cấp độ dốc tỉnh Cao Bằng (ha) ...............................................48 Bảng 2.2. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm tỉnh Cao Bằng (C) ...............52 Bảng 2.3. Tổng lượng mưa trung bình tháng và năm một số địa điểm (mm) ...............53 Bảng 2.4. Đặc trưng dòng chảy một số sông chính ......................................................57 Bảng 2.5. Lưu lượng nước trung bình năm một số trạm (m3/s) ....................................57 Bảng 2.6. Một số nhóm và loại đất chính ở Cao Bằng..................................................63 Bảng 2.7. Diện tích các loại rừng tỉnh Cao Bằng năm 2022 .........................................64 Bảng 2.8. Thống kê các HST tỉnh Cao Bằng ................................................................66 Bảng 2.9. Biến động sử dụng đất Cao Bằng giai đoạn 2010-2020 ...............................68 Bảng 2.10. Các đơn vị phân loại áp dụng cho lãnh thổ Cao Bằng ................................71 Bảng 2.11. Đặc điểm các nhóm loại cảnh quan tỉnh Cao Bằng ....................................77 Bảng 2.12. Các chỉ số đánh giá mức độ khô hạn ..........................................................82 Bảng 2.13. Chỉ số khô hạn một số địa điểm ở Cao Bằng ..............................................82 Bảng 2.14. Đặc điểm và chức năng chính của các tiểu vùng cảnh quan .......................95 Bảng 2.15. Một số chỉ số hình thái cảnh quan ..............................................................97 Bảng 2.16. Chỉ số đa dạng CQ phân theo phụ lớp và tiểu vùng ...................................99 Bảng 3.1. Chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho mục đích trồng cây hàng năm ................102 Bảng 3.2. Kết quả phân hạng cho cây hàng năm ........................................................104 Bảng 3.3. Các tiêu chí đánh giá cho cây lúa................................................................105 Bảng 3.4. Phân hạng kết quả cảnh quan cho cây lúa ..................................................106 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá cho mục đích trồng lúa phân theo huyện (ha) ................106 Bảng 3.6. Các tiêu chí đánh giá cây lâu năm, cây ăn quả ...........................................108 Bảng 3.7. Phân hạng kết quả cho cây lâu năm, cây ăn quả .........................................109 Bảng 3.8 Tiêu chí đánh giá cho mục đích rừng phòng hộ...........................................112
- viii Bảng 3.9. Phân hạng kết quả đánh giá cho mục đích phòng hộ ..................................112 Bảng 3.10. Tiêu chí đánh giá cho mục đích rừng sản xuất .........................................114 Bảng 3.11. Phân hạng kết quả cho mục đích rừng sản xuất ........................................116 Bảng 3.12. Các tiêu chí đánh giá cây Trúc sào ...........................................................117 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá cho cây Trúc Sào ..........................................................119 Bảng 3.14. Hệ thống rừng đặc dụng tỉnh Cao Bằng đến 2022 ....................................121 Bảng 3.15. Các tiêu chí đánh giá cho mục đích phát triển du lịch ..............................123 Bảng 3.16. Chỉ tiêu khí hậu sinh học đối với con người .............................................124 Bảng 3.17. Các tiêu chí đánh giá cây Dẻ Trùng Khánh ..............................................129 Bảng 3.18. Kết quả đánh giá cho cây Dẻ huyện Trùng Khánh ...................................131 Bảng 3.19. Diện tích gieo trồng một số loại cây trồng chính tỉnh Cao Bằng (ha) ............ 134 Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả định hướng phát triển theo các tiểu vùng ....................146
- ix DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ Hình 1. Khung nghiên cứu của đề tài .............................................................................5 Hình 1.1. Sơ đồ các tuyến khảo sát ..............................................................................38 Hình 1.2. So sánh các tiêu chí theo cặp dựa vào mức độ ưu tiên .................................39 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Cao Bằng ................................................................44 Hình 2.2. Bản đồ địa mạo tỉnh Cao Bằng .....................................................................50 Hình 2.3. Chú giải bản đồ địa mạo tỉnh Cao Bằng ....................................................... 51 Hình 2.4. Biểu đồ nhiệt ẩm trạm Cao Bằng và Trùng Khánh ......................................54 Hình 2.5. Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Cao Bằng ..............................................................55 Hình 2.6. Chú giải bản đồ sinh khí hậu tỉnh Cao Bằng ................................................56 Hình 2.7. Biểu đồ lưu lượng nước một số sông tỉnh Cao Bằng ...................................59 Hình 2.8. Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Cao Bằng ...............................................................62 Hình 2.9. Bản đồ các hệ sinh thái tỉnh Cao Bằng .........................................................65 Hình 2.10. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất chính tỉnh Cao Bằng năm 2022 .................69 Hình 2.11. Tỉ lệ các phụ lớp cảnh quan ........................................................................74 Hình 2.12. Bản đồ cảnh quan tỉnh Cao Bằng ...............................................................78 Hình 2.13. Chú giải bản đồ cảnh quan tỉnh Cao Bằng ................................................. 79 Hình 2.14. Lát cắt cảnh quan Nguyên Bình – Trùng Khánh ........................................80 Hình 2.15. Bản đồ cảnh quan huyện Trùng Khánh ......................................................88 Hình 2.16. Chú giải bản đồ cảnh quan huyện Trùng Khánh ........................................89 Hình 2.17. Bản đồ phân vùng cảnh quan tỉnh Cao Bằng .............................................96 Hình 3.1. Bản đồ phân hạng thích nghi cây hàng năm tỉnh Cao Bằng ..................... 103 Hình 3.2. Bản đồ phân hạng thích nghi cây lúa ........................................................ 107 Hình 3.3. Bản đồ phân hạng thích nghi cây lâu năm tỉnh Cao Bằng ........................ 110 Hình 3.4. Bản đồ phân hạng thích nghi rừng phòng hộ tỉnh Cao Bằng .................... 113 Hình 3.5. Bản đồ phân hạng thích nghi rừng sản xuất tỉnh Cao Bằng ...................... 115 Hình 3.6. Bản đồ phân hạng thích nghi cây Trúc Sào tỉnh Cao Bằng ....................... 118 Hình 3.7. Bản đồ phân hạng thích nghi du lịch tỉnh Cao Bằng ............................... 125 Hình 3.8. Bản đồ phân hạng thích nghi cây Dẻ huyện Trùng Khánh ....................... 130 Hình 3.9. Bản đồ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng ............. 141 Hình 3.10. Bản đồ định hướng phát triển du lịch tỉnh Cao Bằng .............................. 145
- x DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường CQ : Cảnh quan CHN : Cây hàng năm CLN : Cây lâu năm DTTN : Diện tích tự nhiên ĐDCQ : Đa dạng cảnh quan ĐDSH : Đa dạng sinh học ĐGCQ : Đánh giá cảnh quan GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn HST : Hệ sinh thái KDT : Khu di tích KDTLS : Khu di tích lịch sử KDL : Khu du lịch KBT : Khu bảo tồn KTXH : Kinh tế - xã hội KGUT : Không gian ưu tiên KBVCQ : Khu bảo vệ cảnh quan NCCQ : Nghiên cứu cảnh quan PTBV : Phát triển bền vững RSX : Rừng sản xuất RKTS : Rừng kín thứ sinh RKTX : Rừng kín thường xanh RPH : Rừng phòng hộ RT : Rừng trồng STCQ : Sinh thái cảnh quan SKH : Sinh khí hậu TNTN : Tài nguyên thiên nhiên TCLT : Tổ chức lãnh thổ TP : Thành phố VQG : Vườn quốc gia
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Để tồn tại và phát triển, con người đã tác động vào tự nhiên, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Sự tác động của nhân loại đã gây nên những thay đổi sâu rộng và khôn lường về môi trường. Áp lực đất đai ngày càng tăng và các vấn đề môi trường đang trở thành vấn đề cấp bách hơn bao giờ hết. Hiện tượng mất cân bằng sinh thái như hoang mạc hoá, xói lở đất đai, lũ quét, sự xâm nhập mặn… diễn ra thường xuyên hơn và đã vượt ra khỏi khuôn khổ một địa phương. Cùng với đó, cấu trúc cảnh quan trên Trái đất đang có sự biến đổi mạnh mẽ. Một số ước tính cho rằng, gần một nửa diện tích cảnh quan thiên nhiên trên thế giới đã bị thay đổi bởi các hoạt động của con người [138], [159]. Để đối phó với sự suy giảm này, việc duy trì sự đa dạng cảnh quan cao là mục tiêu của các quốc gia. Vì vậy, việc định lượng đa dạng cảnh quan ngày càng trở nên quan trọng, cả trong đánh giá và quản lý cảnh quan. Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho mục đích phát triển bền vững (PTBV) là nhiệm vụ cấp thiết của các nhà quản lí địa phương hiện nay. Hoạt động nghiên cứu này nhằm đánh giá những tiềm năng, thuận lợi và khó khăn để đưa ra các quy hoạch khoa học cho việc sử dụng. Việc khai thác một lãnh thổ cần hướng tới việc thu được hiệu quả kinh tế cao nhưng vẫn đảm bảo sự bền vững về môi trường cũng như các lợi ích xã hội. Nghiên cứu cảnh quan, cả lí thuyết và ứng dụng đều hướng tới khai thác và quản lí lãnh thổ, phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Thực chất, nghiên cứu cảnh quan là phân tích các mối quan hệ, tác động qua lại giữa các hợp phần của tự nhiên, nguồn gốc phát sinh, phát triển và quy luật phân hóa tự nhiên. Từ đó, chúng ta phát hiện và phân chia ra các thể tổng hợp tự nhiên tồn tại khách quan, làm cơ sở đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên [51]. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong quyết định sử dụng đất và tổ chức không gian trong tương lai. Cao Bằng là một tỉnh miền núi biên giới phía Bắc, có vị trí địa chiến lược hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng. Tỉnh có diện tích rộng 6.700,39 km2 với địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên phân hóa đa dạng, phức tạp. Sự phân hóa đa dạng này tạo nên những nét độc đáo, hấp dẫn của địa phương và là
- 2 cơ sở cho việc đa dạng hóa các nghành nghề, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt là những ngành phụ thuộc vào thiên nhiên như nông, lâm nghiệp và du lịch, sự đa dạng về cảnh quan càng có ý nghĩa quan trọng. Tuy nhiên, sự phân hóa cũng gây nên những khó khăn nhất định, ảnh hưởng đến giao thương cũng như thường xuyên xảy ra các tai biến thiên nhiên nguy hiểm… Cao Bằng cũng là vùng đất địa linh nhân kiệt, là chiến khu cách mạng, có nhiều đóng góp to lớn trong công cuộc cách mạng và bảo vệ biên cương. Đây là vùng tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, lưu giữ nhiều giá trị nhân văn độc đáo. Tuy rất giàu tiềm năng nhưng nền kinh tế của địa phương còn nhiều khó khăn, quy mô nền kinh tế vẫn còn khá khiêm tốn. So sánh trên bình diện cả nước, Cao Bằng vẫn là địa phương khó khăn, chậm phát triển. Kinh tế của tỉnh vẫn chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm nghiệp nhưng mang tính tự cung tự cấp và chưa đảm bảo tính bền vững. Vì vậy, để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, Cao Bằng cần đánh giá toàn diện các nguồn lực và có những định hướng sử dụng lãnh thổ bền vững. Tổng quan các tài liệu, có thể thấy, các nghiên cứu về Cao Bằng còn ít và chưa toàn diện, chủ yếu là những nghiên cứu đánh giá mang tính khái lược về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên hoặc các nghiên cứu chuyên ngành đề cập đến một vài khía cạnh của tự nhiên. Hầu như chưa có công trình nào nghiên cứu mang tính tổng thể, đầy đủ trên cơ sở đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên, đánh giá cảnh quan lãnh thổ cho các muc đích thực tiễn, đặc biệt là hướng nghiên cứu cảnh quan ứng dụng phục vụ mục đích sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, tổ chức lãnh thổ sản xuất và phát triển bền vững của tỉnh Cao Bằng. Vì vậy, vấn đề cấp thiết được đặt ra cho Cao Bằng là phải có một công trình nghiên cứu mang tính tổng hợp nhằm xác định được những tiềm năng về tự nhiên, tài nguyên, làm rõ được những hạn chế, khó khăn để tìm ra hướng phát triển mới. Chính việc nghiên cứu, đánh giá cảnh quan mà đề tài luận án lựa chọn thực hiện có thể đáp ứng được các mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên. Các kết quả nghiên cứu về cảnh quan tỉnh Cao Bằng có thể giúp các nhà quản lí và hoạch định chính sách làm sáng tỏ được các tiềm năng, những lợi thế của điều kiện tự nhiên, tài nguyên lãnh thổ tỉnh Cao Bằng cho phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt theo hướng phát triển bền vững. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài "Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng" làm luận án nghiên cứu của mình.
- 3 2. Mục tiêu, nhiệm vụ 2.1. Mục tiêu Luận án nghiên cứu xác lập luận cứ khoa học phục vụ tổ chức lãnh thổ nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá cảnh quan tỉnh Cao Bằng. 2.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục đích đề ra, luận án thực hiện các nội dung sau: - Xây dựng cơ sở lí luận khoa học cho việc nghiên cứu và đánh giá cảnh quan nhằm phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững; - Phân tích những nhân tố, các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến đa dạng cảnh quan tỉnh Cao Bằng; - Phân tích sự đa dạng cảnh quan, xây dựng bản đồ cảnh quan tỉnh Cao Bằng, bản đồ cảnh quan huyện Trùng Khánh; - Đánh giá cảnh quan cho các mục đích phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch tỉnh Cao Bằng, cây Dẻ ở huyện Trùng Khánh; - Đề xuất định hướng tổ chức không gian lãnh thổ nhằm phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng. 3. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu - Về lãnh thổ: toàn bộ lãnh thổ tỉnh Cao Bằng trong phạm vi từ 22021‘B - 23007‘ vĩ độ Bắc và từ 105016‘ – 106050‘ kinh độ Đông. - Về phạm vi khoa học: + Về ngành nông- lâm nghiệp, luận án đánh giá thích nghi sinh thái một số cây trồng chính của tỉnh (cây hàng năm, cây lúa, cây lâu năm), đánh giá loại hình rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng; Về du lịch, đề tài chủ yếu đánh giá cảnh quan theo định tính. + Nội dung phát triển bền vững được làm sáng tỏ qua việc đề xuất các loại hình sản xuất phù hợp với các đơn vị cảnh quan, không định lượng giá trị kinh tế và hiệu quả xã hội. - Về thời gian: ngoài những tư liệu ít thay đổi, luận án sử dụng các dữ liệu chính trong giai đoạn 2010 – 2023. 4. Các luận điểm bảo vệ - Luận điểm 1: Cao Bằng là một tỉnh miền núi, thiên nhiên mang sắc thái á nhiệt đới, có sự phân hóa theo không gian và thời gian. Dưới tác động của các quy luật địa lí tự nhiên và nhân sinh, lãnh thổ tỉnh Cao Bằng có sự phân hóa đa dạng, phức tạp với 1
- 4 hệ cảnh quan, 1 phụ hệ, 1 kiểu, 2 lớp, 5 phụ lớp, 14 hạng và 140 loại cảnh quan, phân bố trong 5 tiểu vùng chức năng. - Luận điểm 2: Kết quả nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ tổ chức sản xuất nông, lâm nghiệp và du lịch là cơ sở khoa học đề xuất định hướng không gian ưu tiên và tổ chức lãnh thổ bền vững tỉnh Cao Bằng. 5. Các điểm mới của luận án - Điểm mới 1: Đề tài đã làm rõ sự phân hóa cảnh quan thông qua phân tích các nhân tố và chỉ số định lượng cảnh quan để phục vụ phát triển nông lâm nghiệp và du lịch tỉnh Cao Bằng. - Điểm mới 2: Kết quả đánh giá cảnh quan là cơ sở định hướng tổ chức không gian ưu tiên phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa khoa học Sự phân hóa đa dạng cảnh quan được xem như một nguồn lực cho việc tổ chức không gian các hoạt động phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận án góp phần bổ sung và làm sáng tỏ kết quả định hướng tổ chức không gian phát triển nông lâm nghiệp và du lịch trong quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kì 2021- 2030, tầm nhìn 2050. 7. Cơ sở tài liệu Tài liệu lưu trữ: bao gồm các quy hoạch như Báo cáo tổng hợp quy hoạch tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030, quy hoạch phát triển các ngành nông, lâm nghiệp và du lịch, Quy hoạch niên giám thống kê từ 2018-2022, các báo cáo về tình hình kinh tế xã hội, các kết quả nghiên cứu về Cao Bằng; tài liệu về các khu di tích lịch sử văn hóa, các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia… Tài liệu từ khảo sát thực tế: bao gồm các số liệu khảo sát từ 3 đợt thực tế năm 2019 và 2022; Hệ thống cơ sở tư liệu phục vụ cho xây dựng bản đồ, bao gồm các bản đồ đất, bản đồ lớp phủ rừng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất… 8. Quy trình nghiên cứu đề tài Nghiên cứu cảnh quan phục vụ nhu cầu quy hoạch luôn phải gắn với một đơn vị lãnh thổ nhất định. Quá trình này bắt đầu bằng việc xác định cấu trúc cảnh quan dựa
- 5 trên các đặc điểm xác định của tất cả các thành phần tự nhiên (địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật). Tiếp đó, luận án tiến hành đánh giá cảnh quan cho các loại hình nông, lâm nghiệp và du lịch. Các kết quả này là cơ sở để định hướng tổ chức không gian phát triển nông lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng. Hình 1. Khung nghiên cứu của đề tài 9. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận án bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về nghiên cứu cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững Chương 2: Đặc điểm đa dạng cảnh quan tỉnh Cao Bằng Chương 3: Định hướng tổ chức lãnh thổ nông, lâm nghiệp và du lịch bền vững tỉnh Cao Bằng trên cơ sở đánh giá cảnh quan
- 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ DU LỊCH BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cảnh quan 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới 1.1.1.1. Nghiên cứu cảnh quan phục vụ đánh giá tổng hợp và tổ chức lãnh thổ Các nhà địa lí học và cảnh quan Xô viết là những người đi tiên phong trong việc nghiên cứu điều kiện tự nhiên và tài nguyên hướng tới việc tổ chức lãnh thổ sản xuất. Từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đã có nhiều công trình nghiên cứu về địa lí và cảnh quan. Tuy nhiên, phần lớn các công trình trong thời kì này chủ yếu tập trung vào nghiên cứu lí thuyết, thể hiện bằng hàng loạt các khái niệm như: ―địa tổng thể‖, ―thể tổng hợp‖, ―địa quyển‖, ―thể tổng hợp địa lí‖, ―cảnh quan‖[129], [2], [41], [42], [60]. Đánh giá cảnh quan cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội chỉ thực sự được chú trọng từ những năm 1950 khi nhu cầu xây dựng và phát triển Liên bang Xô viết được đặt ra. Cảnh quan học bắt đầu đi theo hướng nghiên cứu ứng dụng với sự đóng góp của nhiều tác giả tiêu biểu như: N.A. Gvozexki (1964), F.N. Minkov (1964), A.G. Ixatsenko (1965), V.I.Prokaev (1967).. Trong đó, A.G. Ixatsenko là người có đóng góp quan trọng với các công trình tiêu biểu của ông có thể kể đến như: Bản đồ cảnh quan Liên Xô, tỉ lệ 1: 4.000.000 và vấn đề phương pháp nghiên cứu cảnh quan (1961), Cơ sở cảnh quan học và phân vùng địa lí tự nhiên (1969), Các nguyên tắc của khoa học cảnh quan và phân vùng địa lí tự nhiên (1973). Năm 1974, ông cùng với A.A. Shliapnikov công bố công trình ―Về những nội dung của bản đồ cảnh quan địa lí‖. Đặc biệt, trong tác phẩm Cảnh quan học ứng dụng của A.G. Ixatsenko (1976), quan điểm ứng dụng lần đầu tiên được trình bày một cách hệ thống[128], [40-42], [116], [117]. Một số tác giả đã đề xuất các nguyên tắc, phương pháp đánh giá cảnh quan cho các mục đích thực tiễn. L.I.Mukhina (1973) đã đề ra các nguyên tắc và phương pháp đánh giá các tổng hợp thể tự nhiên [136]; S.G.Liubushkina (1978) xây dựng nội dung và các nguyên tắc tổng hợp về xây dựng bản đồ cải tạo cảnh quan vùng Chernozem (Nga)[132]; Ruzichka M. và Miklas M (1988) đã xây dựng phương pháp đánh giá cảnh quan sinh thái nhằm mục đích phát triển tối ưu lãnh thổ [62]. Sau những năm 1990, hướng nghiên cứu ứng dụng trở nên phổ biến không chỉ ở Nga mà còn phát triển mạnh ở các nước Châu Âu, Bắc Mỹ. Đặc biệt là sự phát triển
- 7 và ứng dụng của STCQ trong quy hoạch sử dụng đất, bảo tồn đa dạng và tổ chức lãnh thổ. Ở Châu Âu, Công ước cảnh quan của Hội đồng Châu Âu ra đời đã thúc đẩy các chính sách bảo vệ, quản lí và quy hoạch cảnh quan. B.Pedroli (2006) nhấn mạnh sự cần thiết phải liên kết phân tích và đánh giá cảnh quan với các mục tiêu kinh tế-xã hội [142]; O.Bastian (2000) tiến hành phân loại cảnh quan toàn bộ bang Saxony của Đức theo quan điểm địa – vật lí [108]; E. I. Kuz‘menko (2013) sử dụng bản đồ cảnh quan và GIS để đánh giá năng suất của các địa hệ ở khu vực rừng taiga phía tây Sibera… 1.1.1.2. Nghiên cứu về đa dạng cảnh quan (ĐDCQ) Hướng nghiên cứu về ĐDCQ mới thực sự được chú ý từ cuối của thế kỉ XX, được phát triển chủ yếu bởi các nhà sinh thái cảnh quan. Xuất phát điểm của nó bắt nguồn từ thuật ngữ đa dạng sinh học, cùng với thuật ngữ đa dạng địa học. Thuật ngữ đa dạng sinh học xuất hiện từ những năm 1980, có cấu trúc phân cấp từ đa dạng loài, đa dạng di truyền (gen), đa dạng hệ sinh thái và đa dạng cảnh quan. W.H. Romme và D.H. Knight (1982) trong bài báo nghiên cứu về vườn quốc gia Yellowstone đã đề cập đến khái niệm này, coi đó cấp độ tổ chức cao hơn đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái [147], [72]. Các nghiên cứu ban đầu thường chủ yếu xem xét đa dạng sinh học ở cấp độ thấp hơn cảnh quan. Một số khác chủ yếu theo hướng phân tích cấu trúc, chức năng và động lực của cảnh quan [142], [160]. Các nghiên cứu về ĐDCQ chủ yếu hướng tới việc phân tích và bảo tồn đa dạng loài và hệ sinh thái [120], [122], [125]. Turner (1989) và Forman (1995) đã chỉ ra, để xem xét đa dạng sinh học ở mức độ thấp hơn cảnh quan, điều quan trọng là phải làm rõ vai trò của cấu trúc, chức năng, sự thay đổi không gian và thời gian trong một cảnh quan [155], [161]. Nagaike và Kamitani (1999) cho rằng, ĐDCQ được xác định ở quy mô rộng nhất, ảnh hưởng chặt chẽ đến các cấp thấp hơn trong hệ thống phân cấp [137], [143]. Gillespie (2008), Nagendra và Gadgil (1999) cho rằng, đo lường sự đa dạng của một cảnh quan rất quan trọng vì nó liên quan chặt chẽ đến sự đa dạng sinh thái [124], [139]. Debra P.C.Peters (2001) và cộng sự cho rằng, duy trì đa dạng sinh học đòi hỏi phải quản lý các cấp tổ chức cao hơn cấp loài, đặc biệt ở quy mô cảnh quan [144]. Để xác định sự đa dạng, các chỉ số tính toán được đề xuất từ khá sớm với sự đóng góp của Fisher, Corbett và Williams, Claude E. Shannon và Warren Wiener, E. H. Simpson, Robert P. Mcintosh [134], [138], [149], [151]. Trong đó, lí thuyết toán học về chỉ số đa dạng của Shannon, Simpson được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau và được các nhà sinh thái học áp dụng để tính toán đa dạng loài. Tuy nhiên, chỉ số đa dạng của Shannon, Simpson có những hạn chế trong biểu thị sự phân
- 8 hóa không gian trong cảnh quan. Do đó, Christophe Claramunt (2005) đã áp dụng lý thuyết về định lượng và đưa thành phần không gian vào thước đo của sự đa dạng. Ông đã biến đổi chỉ số Shannon bằng cách thêm vào tỉ số khoảng cách trung bình giữa các khoanh vi cảnh quan cùng loại trên khoảng cách trung bình giữa các khoanh vi khác loại [115]. Cùng với sự suy giảm về tài nguyên, môi trường, các nghiên cứu, đánh giá về ĐDCQ càng trở nên cần thiết trong việc quản lí và sử dụng lãnh thổ [140]. Điều đó cũng thúc đẩy các nhà quản lí môi trường ở nhiều quốc gia ban hành các tài liệu hướng dẫn quản lí cảnh quan, môi trường. Đặc biệt, Công ước cảnh quan của Hội đồng Châu Âu (2000) ra đời đã thúc đẩy việc xây dựng hệ thống phân loại, phương pháp đánh giá và lập bản đồ cảnh quan chung cho toàn châu lục. Trên cơ sở đó, nhiều nhà khoa học đã tiến hành việc đánh giá ĐDCQ cho các mục đích khác nhau. Sebastian Eiter (2007) đã phát triển các khuyến nghị cho việc điều tra và quản lý ĐDCQ ở Na Uy, kết hợp các giá trị cảnh quan tự nhiên với các giá trị văn hóa [118]. L.N. Purdik (2008) đã sử dụng các phương pháp trực quan và toán học để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đa dạng cảnh quan khu vực Altaisky Krai [145]. D. M. Fetisov (2011) đã tiến hành đánh giá đa dạng cảnh quan vùng Lesser Khingan thuộc Nga nhằm mục đích bảo tồn rừng taiga khu vực Viễn Đông [121]. Radek Dušek and Renata Popelková (2017) đã sử dụng cấp huyện là đơn vị lãnh thổ cơ bản để phân tích ĐDCQ của Cộng hòa Séc [117]. J.Velázquez sử dụng chỉ số Shannon khi nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc cảnh quan với sự đa dạng sinh học của khu vực Castilla y León của Tây Ban Nha [158]… 1.1.1.3. Nghiên cứu sinh thái cảnh quan Sinh thái cảnh quan là một khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa môi trường với sinh vật (bao gồm cả con người) thông qua cấu trúc không gian của cảnh quan [72]. Nó có vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự đa dạng, đồng thời cung cấp cơ sở lý thuyết và thực tiễn cho quy hoạch bảo tồn thiên nhiên. Do vậy, sinh thái cảnh quan nhanh chóng trở thành hướng nghiên cứu chủ đạo và được ứng dụng ở nhiều quốc gia hiện nay. Khía cạnh sinh thái bắt đầu thu hút sự chú ý của các nhà địa lý vào đầu những năm 1920. Trong bài báo "Địa lý là sinh thái nhân văn" (Geography as "Human Ecology) năm 1922, Harlan H. Barrows đặt ra một nhiệm vụ là ―nghiên cứu sự tương tác giữa con người và lãnh thổ‖ [107]. Tuy nhiên, chỉ đến năm 1939, trong công trình ―Quy hoạch hàng không và khoa học môi trường đất‖, nhà địa lí học người Đức Karl Troll đặt ra thuật ngữ ―sinh thái cảnh quan‖ như là "nghiên cứu mối quan hệ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Di cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đông Nam Bộ
177 p |
232 |
41
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất: Đặc điểm hoạt động kiến tạo trẻ vùng thềm lục địa Đông Nam Việt Nam và mối quan hệ với các tai biến địa chất trên cơ sở tài liệu địa chấn
14 p |
222 |
30
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Đánh giá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch lãnh thổ Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn trên quan điểm phát triển bền vững
159 p |
133 |
22
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý học: Nghiên cứu một số hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế ở tỉnh Đồng Nai
195 p |
162 |
20
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Địa lí Trung học cơ sở qua Website theo định hướng phát triển năng lực
159 p |
166 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Đô thị hóa và tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
214 p |
36 |
17
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh
192 p |
151 |
15
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí tự nhiên: Đánh giá tài nguyên nước mặt lưu vực sông Đồng Nai phục vụ mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu
175 p |
60 |
11
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Nghiên cứu mức sống dân cư tỉnh Thái Nguyên dưới góc độ địa lí kinh tế - xã hội
207 p |
23 |
9
-
Tóm tắt dự thảo Luận án Tiến sĩ Địa lí: Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ lưu vực sông Lại Giang
28 p |
112 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Sử dụng lao động nông thôn ở tỉnh Thừa Thiên Huế
204 p |
78 |
6
-
Dư thảo Luận án Tiến sĩ Địa lí: Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ định hƣớng không gian phát triển các vùng chuyên canh cây lâu năm tại tỉnh Sơn La
161 p |
87 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa lí: Đô thị hóa và tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
26 p |
32 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa lí học: Nghiên cứu mức sống dân cư tỉnh Thái Nguyên dưới góc độ địa lí kinh tế - xã hội
28 p |
14 |
3
-
Dự thảo Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địạ lí: Nghiên cứu cảnh quan cho định hướng không gian phát triển nông lâm nghiệp huyện miền núi Quỳ châu, tỉnh Nghệ An
27 p |
98 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận
276 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa lí học: Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái miệt vườn tỉnh Tiền Giang
28 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
