ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
LÊ THỊ HOÀ
NGHIEÂN CÖÙU TOÅNG HÔÏP VAÄT LIEÄU SnO2 COÙ
CAÁU TRUÙC NANO ÑA CAÁP VAØ ÖÙNG DUÏNG
TRONG CAÛM BIEÁN KHÍ, XUÙC TAÙC
Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và Hóa lý
Mã số: 62.44.01.19
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. TRẦN THÁI HÕA
2. TS. ĐINH QUANG KHIẾU
Huế, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận án trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
LÊ THỊ HÕA
T
Tô
ôi
i
x
xi
in
n
d
dà
àn
nh
h
n
nh
h
n
ng
g
l
l
i
i
đ
đ
u
u
t
ti
iê
ên
n
v
và
à
s
sâ
âu
u
s
s
c
c
n
nh
h
t
t
g
g
i
i
đ
đế
ến
n
G
GS
S.
.T
TS
S.
.
T
Tr
r
n
n
T
Th
há
ái
i
H
Hò
òa
a
v
và
à
T
TS
S.
.
Đ
Đi
in
nh
h
Q
Qu
ua
an
ng
g
K
Kh
hi
iế
ếu
u
-
-
h
ha
ai
i
n
ng
gư
ư
i
i
T
Th
h
y
y
đ
đã
ã
t
t
n
n
t
tì
ìn
nh
h
h
hư
ư
n
ng
g
d
d
n
n,
,
g
gi
iú
úp
p
đ
đ
v
và
à
t
t
o
o
m
m
i
i
đ
đi
i
u
u
k
ki
i
n
n
n
nh
h
t
t
c
ch
ho
o
t
tô
ôi
i
h
ho
oà
àn
n
t
th
hà
àn
nh
h
b
b
n
n
l
lu
u
n
n
á
án
n.
.
T
Tô
ôi
i
x
xi
in
n
c
ch
hâ
ân
n
t
th
hà
àn
nh
h
c
cá
ám
m
ơ
ơn
n
B
Ba
an
n
C
Ch
h
n
nh
hi
i
m
m
K
Kh
ho
oa
a
H
Hó
óa
a,
,
B
Ba
an
n
G
Gi
iá
ám
m
h
hi
i
u
u
T
Tr
rư
ư
n
ng
g
Đ
Đ
i
i
h
h
c
c
K
Kh
ho
oa
a
h
h
c
c,
,
B
Ba
an
n
G
Gi
iá
ám
m
đ
đ
c
c
Đ
Đ
i
i
h
h
c
c
H
Hu
uế
ế
t
t
o
o
đ
đi
i
u
u
k
ki
i
n
n
t
th
hu
u
n
n
l
l
i
i
c
ch
ho
o
t
tô
ôi
i
t
th
h
c
c
h
hi
i
n
n
l
lu
u
n
n
á
án
n
n
nà
ày
y.
.
T
Tô
ôi
i
x
xi
in
n
b
bà
ày
y
t
t
l
lò
òn
ng
g
b
bi
iế
ết
t
ơ
ơn
n
c
c
a
a
m
mì
ìn
nh
h
đ
đế
ến
n
T
Th
hS
S.
.
P
Ph
h
m
m
A
An
nh
h
S
Sơ
ơn
n,
,
T
TS
S.
.
L
Lê
ê
V
Vă
ăn
n
K
Kh
hu
u,
,
T
Th
h.
.S
S
P
Ph
h
m
m
V
Vă
ăn
n
H
H
i
i,
,
T
Th
hS
S.
.
N
Ng
gu
uy
y
n
n
C
Ch
hí
í
K
Ki
iê
ên
n,
,
T
Th
hS
S.
.
N
Ng
gu
uy
y
n
n
H
Hù
ùn
ng
g
M
M
n
nh
h,
,
T
Th
hS
S.
.
Đ
Đ
T
Th
h
T
Th
ho
oa
a,
,
T
Th
hS
S.
.
T
Tr
r
n
n
C
Cô
ôn
ng
g
D
Dũ
ũn
ng
g,
,
T
Th
hS
S.
.
N
Ng
gu
uy
y
n
n
C
C
u
u
T
T
Q
Qu
ua
an
ng
g
đ
đã
ã
n
nh
hi
i
t
t
t
tì
ìn
nh
h
c
cù
ùn
ng
g
t
tô
ôi
i
t
th
h
c
c
h
hi
i
n
n
c
cá
ác
c
p
ph
hé
ép
p
đ
đo
o
đ
đ
c
c
t
tr
rư
ưn
ng
g
v
và
à
p
ph
hâ
ân
n
t
tí
íc
ch
h
m
m
u
u.
.
T
Tô
ôi
i
c
cũ
ũn
ng
g
x
xi
in
n
c
cá
ám
m
ơ
ơn
n
B
B
m
mô
ôn
n
H
Hó
óa
a
l
lý
ý
K
Kh
ho
oa
a
H
Hó
óa
a
-
-
T
Tr
rư
ư
n
ng
g
Đ
Đ
i
i
h
h
c
c
K
Kh
ho
oa
a
h
h
c
c
v
và
à
c
cá
ác
c
đ
đ
n
ng
g
n
ng
gh
hi
i
p
p
l
lò
òn
ng
g
b
bi
iế
ết
t
ơ
ơn
n
s
sâ
âu
u
s
s
c
c
v
vì
ì
s
s
q
qu
ua
an
n
t
tâ
âm
m,
,
đ
đ
n
ng
g
v
vi
iê
ên
n
c
cũ
ũn
ng
g
n
nh
hư
ư
c
cá
ác
c
ý
ý
k
ki
iế
ến
n
đ
đó
ón
ng
g
g
gó
óp
p
v
và
à
c
cá
ác
c
t
th
h
o
o
l
lu
u
n
n
đ
đ
t
th
h
c
c
h
hi
i
n
n
l
lu
u
n
n
á
án
n.
.
C
Cu
u
i
i
c
cù
ùn
ng
g,
,
t
tô
ôi
i
x
xi
in
n
d
dà
àn
nh
h
t
tì
ìn
nh
h
c
c
m
m
đ
đ
c
c
b
bi
i
t
t
đ
đế
ến
n
g
gi
ia
a
đ
đì
ìn
nh
h,
,
n
ng
gư
ư
i
i
t
th
hâ
ân
n
v
và
à
c
cá
ác
c
n
ng
gư
ư
i
i
b
b
n
n
c
c
a
a
t
tô
ôi
i.
.
N
Nh
h
n
ng
g
n
ng
gư
ư
i
i
đ
đã
ã
l
lu
uô
ôn
n
m
mo
on
ng
g
m
m
i
i,
,
đ
đ
n
ng
g
v
vi
iê
ên
n
v
và
à
t
ti
iế
ếp
p
s
s
c
c
c
ch
ho
o
t
tô
ôi
i
t
th
hê
êm
m
n
ng
gh
h
l
l
c
c
đ
đ
h
ho
oà
àn
n
t
th
hà
àn
nh
h
b
b
n
n
l
lu
u
n
n
á
án
n
n
nà
ày
y.
.
T
Th
h
a
a
T
Th
hi
iê
ên
n
H
Hu
uế
ế,
,
t
th
há
án
ng
g
0
03
3
n
nă
ăm
m
2
20
01
14
4
T
Tá
ác
c
g
gi
i
1
MỞ ĐẦU
Oxit thiếc (SnO2) với cấu trúc cassiterite một loại chất bán dẫn loại n điển
nh (Eg = 3,6 eV) [6, 106] mt trong những cht bán dn đƣc s dng
rộng i nht do hot tính cm biến khí, độ bn h và độ bn cơ cao. Nhiều nhà
khoa học đã và đang quan tâm nghiên cứu oxit thiếc để ng dụng làm vật liu cm
biến [64], vật dẫn thấu quang [99] m chất xúc tác trong tổng hợp hữu
[6, 15, 162]. Vật liệu nano SnO2 đƣợc tổng hợp bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau
nhƣ thuỷ nhit [52, 76, 93], dung môi nhiệt [162], sol-gel [9, 118], bc bay chân không
[11], v.v. nhằm tạo ra vật liệu SnO2 đặc trƣng bề mặt tốt hơn bao gồm diện tích
bề mặt riêng lớn, độ tinh thể cao, hình thái xác định. Về phƣơng diện này, vật liệu
cấu trúc nano với diện tích bề mặt riêng lớn lớp bề mặt kiệt điện tử cao (full
electron depletion) nhiều ƣu thế [64]. Nhiều loại oxit thiếc cấu trúc nano đã
đƣợc nghiên cứu bao gồm: sợi nano (1 chiều hay 1D) [10, 56], nano ống (1D) [24],
nano tấm (2D), v.v..
Kết quả nghiên cứu cho thấy độ nhạy khí tăng nhanh khi kích thƣớc hạt nhỏ
hơn độ dài Debye (thƣờng vài nm) [150]. Các hạt thể phân tán đồng nhất trong
môi trƣờng lỏng bằng sự ổn định tĩnh điện không gian. Tuy nhiên, khi các hạt
nano đƣợc tạo thành thì sự kết tụ (agglomerates) giữa c hạt nano trở nên rất mạnh
[51, 118] do lực hút Van der Waals tỉ lệ nghịch với kích thƣớc hạt. Khi đó, các hạt
sẽ kết tụ hình thành cấu trúc đặc khít. Hoạt tính của vật liệu hầu nhƣ chỉ do c
hạt cấp gần khu vực bề mặt đóng góp, còn phần bên trong các hạt tgần nhƣ
không hoạt động.
Gần đây, một xu hƣớng chế tạo định hƣớng vật liệu SnO2 kích thƣớc nano
mới ra đời đó thiết kế dạng vật liệu cấu trúc nano đa cấp (hierarchical
nanostructures) [52, 162] nhằm cải thiện vấn đề kết tụ của vật liệu nano (0D). Vật
liệu cấu trúc nano đa cấp vật liệu đƣợc xây dựng từ các khối nano sở ít chiều
hơn nhƣ hạt nano (0D), sợi nano (1D), tấm nano (2D) v.v.. Cấu trúc nano đa cấp
cấu trúc trật tự không bị giảm diện tích bề mặt, trong khi đó dạng cấu trúc của các
hạt nano dễ dàng bị kết tụ. Ngƣời ta cho rằng vật liệu cấu trúc nano đa cấp (VLĐC)
thể đạt đƣợc các yêu cầu về làm vật liệu cảm biến độ chảy (flowable) và độ
cảm biến cao; đạt đƣợc yêu cầu m xúc tác hoạt tính cao [64]. Mặc khác, có th
2
thiết kế chế tạo vật liệu đa cấp bằng cách phân tán các nano oxit hoạt tính lên c
vật liệu mao quản trung bình nhƣ MCM-41 [15], SBA-15 [114] v.v..Vật liệu mao
quản trung bình với đƣờng kính mao quản từ 250 nm, đƣợc sắp xếp trật tự là chất
mang tốt cho c phản ứng xúc tác. Chất xúc tác SnO2 trên nền vật liệu mao quản
trung bình là có hoạt tính xúc tác cao đối với một số phn ứng oxy hoá trong tổng hp
hữu cơ nhƣ phảnng tổng hợp nopol [2, 3] phản ứng oxy hoá phenol [15, 113]. Hot
tính và độ chn lọc cao của chất xúc tác là do s đóng góp ca din tích b mặt riêng lớn
và cu trúc trật t ca cht nn vật liệu mao qun.
Mặc dù, VLĐC SnO2 đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học nƣớc
ngoài nhƣng Việt Nam chỉ công bố về tổng hợp vật liệu hạt nano SnO2 [76],
sợi nano SnO2 [10] chƣa một công trình công bố nào nghiên cứu một cách
hệ thống vVLĐC SnO2. Với yêu cầu phát triển công nghiệp hoá đất nƣớc, xu
hƣớng nghiên cứu vật liệu nano đa cấp SnO2 ứng dụng vào lĩnh vực gốm điện tử,
bán dẫn xúc tác hữucần thiết. vậy, việc nghiên cứu tổng hợp nano SnO2
đa cấp sẽ có ý nghĩa về mặt thuyết cũng nhƣ thực tiễn. Do đó, chúng tôi chọn đ
tài luận án Nghiên cứu tổng hợp vật liệu SnO2 có cấu trúc nano đa cấp ứng
dụng trong cảm biến khí, xúc tác.
Luận án đƣợc sắp xếp theo các chƣơng nhƣ sau:
Mở đầu
Chƣơng 1. Tổng quan các tài liệu tham khảo cập nhật trong ngoài nƣớc
liên quan đến đề tài luận án, từ đó đặt ra những vấn đề cần giải quyết trong luận án .
Chƣơng 2. Trình y mục tiêu và nội dung nghiên cứu, các phƣơng pháp
phân tích hoá sử dụng và phƣơng pháp thực nghiệm để thực hiện luận án.
Chƣơng 3. Trình bày các kết quả tổng hợp VLĐC SnO2 kiểu qucầu xốp 0-3
(porous sphere 0-3), kiểu 1-3 lông nhím (hay1-3 urchin) và kiu SnO2 0-1 MCM-41.
Hoạt tính cm biến k LPG, ethanol, hydro và hoạtnh xúc tác trong phnng oxy hoá
tổng hợp dihydroxyl benzene sẽ đƣc nghiên cu và thảo luận.
Kết luận các kết quả đạt đƣợc
Danh sách các bài báo đã và đang công bố liên quan đến luận án
Tài liệu tham khảo
Phụ lục.