BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THỊ LAN HƯƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NỘI BỘ

TẠI CÔNG TY TNHH SX-HTD BÌNH TIÊN

(BITI’S)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THỊ LAN HƯƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NỘI BỘ

TẠI CÔNG TY TNHH SX-HTD BÌNH TIÊN

(BITI’S)

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng ứng dụng)

Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRẦN THỊ KIM DUNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá hiệu quả đào tạo nội bộ tại công ty TNHH

SX-HTD Bình Tiên (Biti’s)” là do tôi nghiên cứu dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS.

Trần Thị Kim Dung.

Các dữ liệu đƣợc thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung của luận

văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2018

Ngƣời thực hiện

Đỗ Thị Lan Hƣơng

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1

1. Giới thiệu lý do chọn đề tài ......................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................3

3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................3

4. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................3

6. Ý nghĩa của nghiên cứu.............................................................................................4

7. Cấu trúc nghiên cứu...................................................................................................4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO TRONG CÁC

DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................6

1.1. Khái niệm nghiên cứu: ..............................................................................................6

1.1.1. Đào tạo: ............................................................................................................6

1.1.2. Phát triển: .........................................................................................................7

1.1.3. Huấn luyện .......................................................................................................8

1.1.4. Giáo dục: ..........................................................................................................8

1.1.5. Phân biệt giáo dục, đào tạo, phát triển và huấn luyện:...............................9

1.1.5.1. Phân biệt đào tạo và giáo dục .................................................... 9

1.1.5.2. Phân biệt đào tạo và phát triển................................................. 10

1.1.5.3. Phân biệt đào tạo và huấn luyện .............................................. 12

1.1.6. Chƣơng trình đào tạo:.................................................................................. 13

1.2. Đánh giá hiệu quả đào tạo ..................................................................................... 14

1.2.1. Khái niệm...................................................................................................... 14

1.2.2. Mục đích của đánh giá hiệu quả đào tạo ................................................... 16

1.2.3. Lợi ích của đánh giá hiệu quả đào tạo....................................................... 16

1.2.4. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đào tạo ................................................... 17

1.2.5. Quy trình đánh giá hiệu quả đào tạo.......................................................... 21

1.3. Các mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo ............................................................... 22

1.3.1. Mô hình Kirkpatrix:..................................................................................... 22

1.3.2. Mô hình Galvin CIPP .................................................................................. 24

1.3.3. Mô hình 5 yếu tố của Jack Phillips ............................................................ 26

1.3.4. Mô hình đánh giá của Mỹ ........................................................................... 28

1.4. Áp dụng mô hình Kirkpatrix đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty TNHH SX-

HTD Bình Tiên (Biti’s) .................................................................................................... 29

1.4.1. Lợi ích ........................................................................................................... 30

1.4.2. Kỹ thuật đánh giá bằng mô hình Kirkpatrix:............................................ 32

CHƢƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH-

SXHTD BÌNH TIÊN............................................................................................................. 38

2.1. Tổng quan về công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên ................................................ 38

2.1.1. Khái quát chung về công ty............................................................................. 38

2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:.................................................. 39

2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................................... 39

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên giai

đoạn 2012-2017: ........................................................................................................... 42

2.1.5. Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên .............................. 43

2.1.5.1. Quy mô nhân sự ....................................................................... 43

2.1.5.2. Độ tuổi ................................................................................... 44

2.1.5.3. Trình độ.................................................................................. 45

2.1.6. Khái quát chung về đào đạo tại công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên .......... 47

2.1.6.1. Các chƣơng trình đào tạo tại công ty ........................................... 47

2.1.6.2. Quy trình đào t ạo và đánh giá đào tạo tại công ty. ......................... 50

2.1.6.3. Quy định khen thƣởng .............................................................. 53

2.2. Kết quả nghiên cứu về đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty .......................... 56

2.2.1 Đánh giá c ấp độ 1 ............................................................................................... 57

2.2.1.1. Kết quá khảo sát cấp độ 1: ......................................................... 61

2.2.1.2. Nhận xét nhu cầu đào tạo: ......................................................... 62

2.2.1.3. Nhận xét công tác chuẩn bị: ....................................................... 64

2.2.1.4. Nhận xét nội dung khóa học:...................................................... 65

2.2.1.5. Nhận xét phƣơng pháp đào t ạo: ................................................. 67

2.2.1.6. Nhận xét cơ sở vật chất: ........................................................... 68

2.2.1.7. Nhận xét giảng viên hƣớng dẫn: ................................................. 70

2.2.1.8. Đánh giá chung về khóa đào tạo nội bộ: ...................................... 71

2.2.2. Đánh giá cấp độ 2: ............................................................................................. 73

2.2.3 Đánh giá c ấp độ 3: .............................................................................................. 76

2.2.3.1. Nhận xét mức độ ứng dụng khóa học: ......................................... 79

2.2.3.2. Nhận xét mức độ biến chuyển trong công việc:............................. 81

2.2.3.3. Nhận xét tác động của hỗ trợ sau khóa học:.................................. 85

2.2.3.4. Nhận xét đánh giá về chung về hiệu quả khóa học......................... 88

2.2.4. Đánh giá cấp độ 4 .............................................................................................. 91

2.2.4.1. Kết quả thực hiện công việc của nh n viên................................... 92

2.2.4.2. Hiệu quả đem lại cho tổ chức ..................................................... 93

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƢƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO NỘI BỘ .............................................................................................................. 96

3.1. Mục tiêu chiến lƣợc của công ty ............................................................................ 96

3.2. Mục tiêu chiến lƣợc đào tạo..................................................................................... 96

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo tại Công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên . 97

3.3.1. Lựa chọn nội dung kiến thức cần đào tạo....................................................... 97

3.3.2. Lựa chọn phƣơng pháp đào tạo ....................................................................... 99

3.3.3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên ...................................................... 101

3.3.4. Cải thiện cơ sở vật chất cho các khóa học.................................................... 103

3.3.5. Hoàn thiện qui trình lấy phản hồi của học viên trong và sau khóa học .... 105

3.3.6. Chuẩn bị kinh phí đào tạo và chính sách hỗ trợ sau đào tạo ...................... 107

3.3.7. Chính sách đãi ngộ sau đào tạo...................................................................... 110

3.3.8. Hoàn thiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực: ............................................. 111

PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................. 115

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH SX-HTD : Trách nhiệm hữu hạn sản xuất hàng tiêu dùng.

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.

ROI : Return on Investment.

NPV : Tổng giá trị hiện thời.

IRR : Hệ số hoàn vốn nội tại.

ASTD : Hiệp hội Đào tạo và Phát triển.

CIPP : Viết tắt từ C: Bối cảnh - Context; I: đầu vào - Input; P: Quá trình

Process; P : Sản phẩm – Product.

P.TCNS&HCPL : Phòng Tổ chức nhân sự và hành chính pháp lý.

P.ĐGCL : Phòng Đánh giá chất lƣợng.

P.QTTHUD&ST : Phòng Quản trị tin học ứng dụng và sáng tạo.

P.VTKHKD : Phòng Vật tƣ kế hoạch kinh doanh.

VT-NPL : Phòng Vật tƣ –Nguyên phụ liệu.

P.KTTC : Phòng Kế toán tài chính.

TGPP : Trung Gian Phân Phối.

CN : Chi nhánh.

THPT : Trung học phổ thông.

TB : Trung bình.

TGĐ : Tổng giám đốc.

HĐLĐ : Hợp đồng lao động.

PP : Powerpoint.

KCS : Kiểm tra Chất lƣợng Sản phẩm.

ISB : Instand Message

BTC : Ban tổ chức.

HTX : Hợp tác xã.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1. 1 So sánh giữa đào tạo và phát triển .......................................................................... 11

Bảng 1. 2 Bảng so sánh giữa đào tạo và huấn luyện .............................................................. 13

Bảng 1. 3 Bảng mô tả 5 mức độ và 6 cách đo của mô hình 5 yếu tố Jack Phillips ............ 27

Bảng 2. 1 Bảng thống kê các chƣơng trình đào t ạo nội bộ trong năm 2017 ....................... 50

Bảng 2. 2 Bảng quy định khen thƣởng đối với các chƣơng trình đào tạo ........................... 54

Bảng 2. 3 Các biến khảo sát cấp độ 1 ...................................................................................... 58

Bảng 2. 4 Bảng tóm tắt kết quả khảo sát cấp độ 1 ................................................................. 72

Bảng 2. 5 Quy định đánh giá kết quả thi khóa học nội bộ .................................................... 74

Bảng 2. 6 Các biến khảo sát cấp độ 3 ...................................................................................... 77

Bảng 2. 7 Bảng tóm tắt kết quả khảo sát cấp độ 3 ................................................................. 90

Bảng 2. 8 Kết quả xếp loại công việc của học viên năm 2017 ............................................. 92

Bảng 2. 9 Chi phí khóa học đào tạo nội bộ ............................................................................. 93

Bảng 2. 10 Tổng kết kết quả đánh giá hiệu quả đào tạo theo 4 cấp độ................................ 94

Bảng 3. 1 Nội dung đào tạo cho các phòng ban ..................................................................... 99

Bảng 3. 2 Các phƣơng pháp đào tạo đối với các loại khóa học .......................................... 101

Bảng 3. 3 Đề xuất các hoạt động áp dụng để nâng cao chất lƣợng giảng viên ................ 103

Bảng 3. 4 Kế hoạch kiểm tra thiết bị văn phòng .................................................................. 105

Bảng 3. 5 Giải pháp theo thang điểm kết quả ....................................................................... 109

Bảng 3. 6 Bảng so sánh yêu c ầu công việc với thực tế làm việc ........................................ 113

CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ

Hình 1. 1 Quy trình đánh giá đào tạo .................................................................................. 22

Hình 1. 2 Mô hình 4 mức độ của Kirkpatrick .................................................................... 23

Hình 1. 3 Sơ đồ trình tự và các dạng đánh giá mô hình CIPP ......................................... 25

Hình 1. 4 Mô hình đánh giá đào tạo 5 yếu tố của Jack Phillips....................................... 28

Hình 1. 5 Mô hình đánh giá đào tạo của Mỹ theo 4 yếu tố .............................................. 29

Hình 1. 6 Đồ thị đánh giá các cấp độ của Kirkpatrick ...................................................... 31

Hình 2. 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên ............................... 40

Hình 2. 2 Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu giai đoạn 2012-2017 ....................................... 42

Hình 2. 3 Biểu đồ Quy mô nhân lực giai đoạn 2012-2017 ............................................... 44

Hình 2. 4 Biểu đồ Độ tuổi nhân viên giai đoạn 2012-2017 .............................................. 45

Hình 2. 5 Biểu đồ trình độ nh n viên giai đo ạn 2012-2017 .............................................. 46

Hình 2. 6 Biểu đồ trình độ nh n viên giai đo ạn 2012-2017 .............................................. 47

Hình 2. 7 Quy trình đào t ạo và đánh giá đào tạo tại công ty............................................. 51

Hình 2. 8 Độ tuổi của mẫu khảo sát cấp độ một................................................................. 60

Hình 2. 9 Trình độ văn hóa của mẫu khảo sát cấp độ một ................................................ 61

Hình 2. 10 Kết quả đánh giá cấp độ 1 .................................................................................. 62

Hình 2. 11 Kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo...................................................................... 63

Hình 2. 12 Kết quả khảo sát công tác chuẩn bị................................................................... 65

Hình 2. 13 Kết quả khảo sát nội dung khóa học ................................................................. 66

Hình 2. 14 Kết quả khảo sát phƣơng pháp đào t ạo ............................................................ 67

Hình 2. 15 Khảo sát cơ sở vật chất ....................................................................................... 69

Hình 2. 16 Kết quả khảo sát về giảng viên.......................................................................... 71

Hình 2. 17 Kết quả đánh giá chung ...................................................................................... 72

Hình 2. 18 Tổng quan kết quả thi cuối khóa đào tạo nội bộ ............................................. 75

Hình 2. 19 Kết quả đánh giá cấp độ 3 .................................................................................. 79

Hình 2. 20 Kết quả đánh giá mức độ ứng dụng khóa học ................................................. 79

Hình 2. 21 Kết quả khảo sát ứng dụng nội dung theo khóa học ....................................... 80

Hình 2. 22 Kết quả khảo sát mức độ ứng dụng thƣờng xuyên theo khóa học ................ 81

Hình 2. 23 Kết quả khảo sát mức độ biến chuyển trong công việc.................................. 82

Hình 2. 24 Kết quả sự thay đổi kỹ năng thao tác................................................................ 82

Hình 2. 25 Kết quả sự sai sót trong thực hiện công việc ................................................... 83

Hình 2. 26 Kết quả năng suất công việc .............................................................................. 84

Hình 2. 27 Kết quả học viên hƣớng dẫn công việc ............................................................ 84

Hình 2. 28 Kết quả Phƣơng pháp làm việc ......................................................................... 85

Hình 2. 29 Kết quả tác động của hỗ trợ sau khóa học ....................................................... 86

Hình 2. 30 Kết quả sự hỗ trợ của quản lý ............................................................................ 86

Hình 2. 31 Kết quả chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.............................. 87

Hình 2. 32 Kết quả khen thƣởng cho sự thay đổi tích cực ................................................ 88

Hình 2. 33 Kết quả đánh giá về chung về hiệu quả khóa học ........................................... 89

Hình 2. 34 Kết quả sự hữu ích của khóa học ...................................................................... 89

Hình 2. 35 Kết quả đánh giá khóa học giúp tăng hiệu quả công việc.............................. 90

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu lý do chọn đề tài

Nhân lực luôn là nguồn tài nguyên quan trọng của mỗi công ty và là một trong

những nhân tố quyết định đến việc xây dựng và phát triển công ty về mọi mặt. Tuy

nhiên để định hƣớng các nhân sự đi đúng theo sứ mạng và chiến lƣợc của công ty thì

vấn đề đào tạo là không thể thiếu không chỉ là đối với các nhân viên mới mà còn với cả

các nh n viên cũ của công ty. Những năm gần đ y theo báo cáo của các chuyên gia

Ban Tuyên giáo Trung ƣơng phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -

Thƣơng binh và Xã hội cùng Chƣơng trình đổi mới đào tạo nghề Việt Nam (GIZ) cho

thấy lực lƣợng lao động ở nƣớc ta vẫn trong tình trạng thiếu các kỹ năng làm việc

nhóm, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; yếu kém về tin học, ngoại ngữ; thiếu

hiểu biết về pháp luật; đạo đức nghề nghiệp chƣa cao; thiếu tinh thần và ý thức trách

nhiệm trong công việc, tự do, tùy tiện, chậm thích nghi với môi trƣờng làm việc mới….

Đ y thực sự là vấn đề rất đáng báo động về nguồn nhân lực không đáp ứng đƣợc yêu

cầu Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Vậy nên các công ty

tại Việt Nam, sau khi nh n viên vào đều phải có những chƣơng trình đào tạo để phù

hợp với nhu cầu và chiến lƣợc của mình. Đào tạo là một hình thức đầu tƣ sinh lời nếu

đào tạo đúng nhu cầu và hiệu quả nên có thể thấy đƣợc vấn đề đào tạo trong mỗi công

ty cấp thiết và quan trọng. Gần đ y thì các công ty thấy đƣợc tầm quan trọng của đào

tạo, chú ý và đầu tƣ đến đào tạo nhiều hơn. Các công ty tại Việt Nam đã quan t m đến

công tác đào tạo tuy nhiên việc đánh giá hiệu quả đào tạo lại chƣa đƣợc chú trọng thực

hiện và công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên cũng nằm trong tình trạng chung đó. Tại

công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên thì việc làm sao xây dựng đƣợc các chƣơng trình,

hệ thống đào tạo hiệu quả và thích hợp nhất cho công ty với chi phí tiết kiệm, tránh

lãng phí nguồn lực sẵn có và giúp nguồn nhân lực đáp ứng đƣợc yêu cầu về công việc

cũng nhƣ đi đúng định hƣớng phát triển của công ty là cần thiết. Từ trƣớc đến nay công

2

ty cũng đã có quan t m đến hiệu quả đào tạo tuy nhiên công tác này cũng chƣa đƣợc

hoàn thiện. Qua tổng kết báo cáo của các khóa đào tạo của các phòng ban hằng năm thì

chỉ mới dừng lại ở mức độ xây dựng các chƣơng trình đào tạo và thực hiện bài thi cuối

khóa đào tạo cho nh n viên. Đặc biệt là các chƣơng trình đào tạo nội bộ đƣợc lên kế

hoạch hằng năm theo các phòng ban nhƣng việc đánh giá việc thực hiện đào tạo còn

chƣa đầy đủ và chƣa có phƣơng pháp phù hợp. Tuy đều tổ chức thi và có báo cáo tổng

kết kết quả sau mỗi khóa đào tạo nhƣng P.TCNS&HCPL cho biết các kết quả của việc

thực hiện bài thi cuối khóa hầu nhƣ không đƣợc sử dụng để đánh giá nh n viên và việc

quản lý các hồ sơ về chƣơng trình đào tạo đã thực hiện cũng chƣa đƣợc tốt nên đ y là

một điều lãng phí nguồn lực của công ty. Nếu yêu cầu và chất lƣợng của nhân lực

không phù hợp sẽ là rào cản rất lớn cho công ty. Công ty TNHH Biti’s hoạt động đã

tròn 35 năm và hiện nay đang trở mình với sự thay đổi và những bƣớc tiến lớn. Công ty

trong những năm gần đ y đang thực hiện thay máu lớn đối với nguồn nhân lực. Nhân

sự khối văn phòng đang có cơ cấu trẻ với hơn 60% là nh n sự có độ tuổi dƣới 30.

Nguồn nhân sự rất trẻ năng nổ nhƣng cũng thiếu kinh nghiệm nên Ban Tổng giám đốc

nhận định phải có các chƣơng trình và hệ thống đào tạo sao cho phù hợp và nâng tầm

đƣợc năng lực của họ lên. Tuy vậy các chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng tích lũy từ

nhiều năm về trƣớc hiện giờ liệu rằng có hiệu quả hay không? Nhân viên của công ty

sau khi tham gia chƣơng trình đào tạo nội bộ thật sự ứng dụng để đáp ứng đƣợc nhu

cầu hiện nay và tƣơng lai của công ty không? Với tình trạng lao động chung hiện nay

của Việt Nam và vấn đề đào tạo tại công ty mình cấp quản lý cũng nhƣ Ban Tổng giám

đốc nhận thấy rằng cần quan t m hơn đến đào tạo, việc đánh giá hiệu quả đào tạo của

công ty là cần thiết để có thể thấy đƣợc một cách rõ ràng hơn về thực trạng đào tạo

cũng nhƣ hiệu quả đào tạo. Ban Tổng Giám đốc đƣa ra yêu cầu P.TCNS&HCPL thực

hiện đánh giá hiệu quả đào tạo nội bộ trong năm 2017 để lên kế hoạch đào cho nguồn

nhân lực trong giai đoạn sắp tới. Do vậy tác giả thực hiện đề tài này để thực hiện đánh

giá hiệu quả đào tạo một số chƣơng trình đào tạo nội bộ, từ đó đƣa ra những thay đổi

3

hay những giải pháp thiết thực và hiệu quả để cải thiện chƣơng trình đào tạo nội bộ của

công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Đo lƣờng và đánh giá hiệu quả đào tạo của chƣơng trình đào tạo nội bộ công ty.

- Đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo tại công ty TNHH SX-HTD Bình

Tiên (Biti’s).

3. Câu hỏi nghiên cứu

- Hiệu quả đào tạo tại công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên (Biti’s) có tốt không? Đo

lƣờng hiệu quả đào tạo bằng cách nào?

- Giải pháp nâng cao hiệu quả của các chƣơng trình đào tạo nội bộ cho nh n viên đến

năm 2022?

4. Phạm vi nghiên cứu:

- Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu các vấn đề chủ yếu về hiệu quả các chƣơng

trình đào tạo đang áp dụng tại Doanh nghiệp.

- Về mặt không gian: Việc đánh giá hiệu quả đào tạo đối với toàn bộ hệ thống công ty

cần thời gian dài và nguồn lực lớn để đo lƣờng đánh giá nên nghiên cứu chỉ tiến

hành thực hiện cho một số chƣơng trình đào tạo nội bộ đối với nhân viên khối hành

chính văn phòng (khối gián tiếp) tại tổng công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu:

Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo hai giai đoạn : Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu

chính thức. Nghiên cứu sơ bộ sẽ tổng hợp các vấn đề lý thuyết và khái niệm liên

quan đến đào tạo, hiệu quả đào tạo, đánh giá hiệu quả đào tạo, lựa chọn mô hình

đánh giá hiệu quả phù hợp. Giai đoạn hai sẽ tiến hành nghiên cứu định lƣợng. Cụ

thể là thu thập thông tin bằng điều tra khảo sát mẫu kết hợp phỏng vấn trong nội bộ

công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên theo bốn cấp độ của mô hình Kirkpatrik. Mục

4

đích để đánh giá hiệu quả theo từng cấp độ và kết quả thu thập đƣợc từ khảo sát sẽ

đƣợc xử lý thống kê bằng Excel 2010.

6. Ý nghĩa của nghiên cứu

Nghiên cứu này sẽ đánh giá một cách trực quan cụ thể về hiệu quả đào tạo nội bộ tại

công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên. Kết quả của nghiên cứu này sẽ đánh giá đƣợc phản

ứng của nhân viên đối với đào tạo, đánh giá sự thỏa mãn cũng nhƣ đánh giá mức độ,

khả năng áp dụng kiến thức, các kĩ năng, thái độ của nh n viên sau đào tạo. Từ đó có

thể xem hiện tại các khóa học đào tạo có đem đến hiệu quả đào tạo cho công ty hay

chƣa, hệ thống và các chƣơng trình đào tạo có phù hợp với nhân viên không. Công ty

luôn chú trọng đến cải tiến và đổi mới toàn diện trên các hoạt động trong số đó là lĩnh

vực nhân sự do vậy đ y là tiền đề để công ty tham khảo trong việc cải tiến và thay đổi

các chƣơng trình, phƣơng thức đào tạo sao cho đạt hiệu quả với chi phí và nguồn lực

cho phép. Nghiên cứu này rất cần thiết cho định hƣớng và chiến lƣợc lâu dài cho sự

phát triển của công ty.

7. Cấu trúc nghiên cứu

Nghiên cứu đƣợc thể hiện qua các chƣơng sau:

Phần mở đầu

Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả đào tạo trong các doanh nghiệp.

Tổng quan của chƣơng này đƣa ra những khái niệm, lý thuyết về đào tạo và đánh giá

hiệu quả đào tạo, một số mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo đang đƣợc áp dụng trên thế

giới.

Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả đào tạo nội bộ tại công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên

Chƣơng này giới thiệu chung về công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên và đƣa ra các kết

quả khảo sát, các đánh giá hiệu quả dựa trên Mô hình bốn cấp độ của Kirkpatrix.

Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chƣơng trình đào tạo nội bộ.

5

Chƣơng cuối đề xuất một số giải pháp nhằm giúp nâng cao hiệu quả đào tạo taọ áp

dụng tại công ty TNHH-SXHTD.

Phần kết luận

6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO TRONG CÁC

DOANH NGHIỆP

Chƣơng một cung cấp những cơ sở lý thuyết cho quá trình nghiên cứu gồm các khái

niệm đào tạo, giáo dục, phát triển; các khái niệm về hiệu quả đào tạo và cách đánh giá

đào tạo cũng nhƣ một số mô hình về đánh giá đào tạo đƣợc áp dụng thực tế. Chƣơng

này sẽ nói cụ thể về mô hình bốn cấp độ của Kirkpatrix và cách sử dụng để đánh giá

hiệu quả đào tạo của một tổ chức.

1.1. Khái niệm nghiên cứu:

1.1.1. Đào tạo:

Theo Cherrington (1995), đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng

đặc biệt nhằm thực hiện những công việc cụ thể tại doanh nghiệp.

Đào tạo đƣợc hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp cho ngƣời lao động có thể thực

hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói một cách cụ thể đào tạo

liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc biệt, nhằm thực hiện những công

việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn.( Hà Văn Hội,2008).

Theo Raymond A.Noe (2005), đào tạo đề cập đến một nỗ lực theo kế hoạch của một

công ty để tạo điều kiện cho nhân viên học tập về năng lực liên quan đến công việc.

Các năng lực này bao gồm kiến thức, kỹ năng hoặc hành vi đƣợc nhấn mạnh trong các

chƣơng trình đào tạo và áp dụng chúng vào các hoạt động hàng ngày.

Carrel và cộng sự (1995) tán thành quan điểm cho rằng có hai loại đào tạo là: đào

tạo chung và đào tạo chuyên. Đào tạo chung đƣợc áp dụng để nh n viên có đƣợc những

kĩ năng có thể sử dụng ở mọi nơi. Ví dụ nâng cao khả năng đọc, viết, tính toán… có thể

có ích lợi cho nhân viên trong mọi công việc. Đào tạo chuyên đƣợc áp dụng giúp cho

nh n viên có đƣợc các thông tin và kỹ năng chuyên biệt, áp dụng cho công việc của

mình tại nơi làm việc.

7

Có thể thấy đƣợc việc đào tạo nhân sự là quá trình giảng dạy, hƣớng dẫn bồi dƣỡng

với mục đích n ng cao trình độ chuyên môn, các kỹ năng, thái độ của ngƣời nhân viên,

chuẩn bị cho họ theo kịp với yêu cầu của bản thân công việc hay những thay đổi trong

doanh nghiệp nhƣ cơ cấu tổ chức, các mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh... Đào tạo là

một hoạt động với mục đích rõ ràng, có tổ chức để hình thành và phát triển hệ thống trí

thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ, hành vi... của mỗi cá nh n để tạo điều kiện để cho họ có

thể thực hiện các chức năng, nhiệm vụ một cách có năng suất và hiệu quả trong lĩnh

vực công tác của họ.

Qua các khái niệm định nghĩa có thể thấy đƣợc tầm quan trọng của đào tạo và có thể

nói đ y là một công việc cần thiết cho các chiến lƣợc l u dài cũng nhƣ sự phát triển

bền vững của mỗi tổ chức. Do vậy, các tổ chức doanh nghiệp hiện nay đã chú trọng

đến đào tạo và các kế hoạch đào tạo luôn nằm trong mục tiêu dài hạn của công ty. Ở

nghiên cứu này, tác giả tập trung vào việc đánh giá hiệu quả đào tạo nội bộ của tổ chức

doanh nghiệp, cụ thể là đơn vị mình đang công tác.

1.1.2. Phát triển:

Phát triển là quá trình đào tạo trong dài hạn, phát triển không chỉ bao gồm những

hoạt động nhằm cải thiện kết quả làm việc mà còn bao gồm cả việc cải thiện nhân cách,

tính cách của cá nh n ngƣời học (Kunal Sarin, 2009).

Theo Hà Văn Hội (2008), phát triển là hoạt động học tập vƣợt ra khỏi phạm vi công

việc trƣớc mắt, liên quan tới việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để

thực hiện các công việc tốt hơn hoặc mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở

những định hƣớng tƣơng lai của tổ chức.

Nhìn chung, phát triển là một quá trình lâu dài với mục đích n ng cao năng lực và

động cơ của nhân viên. Có thể hiểu rằng phát triển là các hoạt động đƣợc chuẩn bị để

nhân viên theo kịp và thích ứng đƣợc với sự thay đổi và phát triển của cơ cấu tổ chức

doanh nghiệp. Việc phát triển để giúp họ trở thành những thành viên tƣơng lai nòng

8

cốt. Phát triển không chỉ đơn thuần bao gồm đào tạo mà còn cả sự nghiệp và kinh

nghiệm cho nh n viên đó. Phát triển nhân sự về lâu dài có thể giúp nhân viên có sự

thăng tiến, đƣợc đề bạt thuyên chyển vào các nhiệm vụ công tác cao hơn hoặc là giao

cho họ làm những công việc quan trọng hơn, đòi hỏi chuyên môn cao hơn.

1.1.3. Huấn luyện

Huấn luyện là một nghệ thuật để cải tiến cách thức làm việc của những ngƣời khác,

liên quan tới những kỹ năng giao tiếp cụ thể - đƣợc sử dụng trong cả những tình huống

thƣờng ngày và trong những buổi gặp có tổ chức hơn – và sự khuyến khích học hỏi lâu

dài. Ngƣời quản lý nếu biết huấn luyện nhân viên của mình sẽ khuyến khích đƣợc họ

sẵn sàng học hỏi và đối mặt với những thách thức từ yêu cầu công việc (John Eaton &

Roy Johnson, 2004). Nhƣ vậy huấn luyện giúp nhân viên hiểu ra những điều mới trong

công việc, nắm bắt và rèn luyện nó để thích nghi và làm việc có hiệu quả hơn.

Khi chúng ta nhìn vào các định nghĩa về huấn luyện, chúng ta có thể thấy rằng phần

lớn các định nghĩa liên quan đến việc tập trung vào việc phát triển, nâng cao và dẫn dắt

(Grant, 2007).

Ngày nay có thể thấy huấn luyện đƣợc sử dụng trong rộng rãi trên nhiều mảng nhƣ

quản lý, huấn luyện tại nơi làm việc, phát triển lãnh đạo, phát triển sự nghiệp, xây dựng

nhóm, phát triển nhóm, kỹ năng bán hàng, huấn luyện phỏng vấn công việc,...

Nhƣ vậy thông qua hoạt động huấn luyện, các cấp quản lý và Ban lãnh đạo có thể

giúp nhân viên của mình phát triển năng lực cá nh n để họ có thể có khả năng đảm

nhận những công việc, nhiệm vụ cần trình độ cao hơn.

1.1.4. Giáo dục:

Trích Từ điển Bách khoa toàn thƣ mở, Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa

chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm

9

ngƣời đƣợc trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo,

hay nghiên cứu.

Giáo dục thƣờng diễn ra dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời khác, nhƣng cũng có thể

thông qua tự học. Bất cứ trải nghiệm nào có ảnh hƣởng đáng kể lên cách mà ngƣời ta

suy nghĩ, cảm nhận, hay hành động đều có thể đƣợc xem là có tính giáo dục. Trong

tiếng Anh, từ “giáo dục” đƣợc biết đến với từ “education”, đ y là một từ gốc Latin

đƣợc ghép bởi hai từ là “Ex” và “Ducere” – “Ex-Ducere”. Có nghĩa là dẫn (“Ducere”)

con ngƣời vƣợt ra khỏi (“Ex”) hiện tại của họ để vƣơn tới những gì hoàn thiện, tốt lành

hơn và hạnh phúc hơn.

Ta có thể hiểu giáo dục là một quá trình học tập để chuẩn bị cho tƣơng lai để nhân

viên đó n ng cao đƣợc kiến thức trình độ của mình và có thể chuyển tới một công việc,

vị trí mới. Nhƣ vậy giáo dục mang nghĩa tổng quát giúp ngƣời học mở mang kiến thức

với mục đích phát triển, rèn luyện năng lực bao gồm trí thức, các kỹ năng, thái độ và

phẩm chất bao gồm niềm tin, đạo đức, tƣ cách... để họ có thể có đƣợc năng lực cá nhân

hoàn thiện hơn.

1.1.5. Phân biệt giáo dục, đào tạo, phát triển và huấn luyện:

1.1.5.1. Phân biệt đào tạo và giáo dục

- Sự giống nhau của đào tạo và giáo dục là:

Giáo dục và đào tạo đều là hoạt động có tổ chức của xã hội nhằm bồi dƣỡng và phát

triển phẩm chất và năng lực con ngƣời cho mỗi ngƣời (cả về tƣ tƣởng, đạo đức, khoa

học, sức khỏe và nghề nghiệp).

- Sự khác nhau giữa đào tạo và giáo dục nhƣ sau:

Khái niệm đào tạo thƣờng có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thƣờng đào tạo đề

cập đến giai đoạn sau, khi một ngƣời đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ

10

nhất định với nhiều dạng đào tạo nhƣ: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên s u, đào tạo

chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo…

Giáo dục mang tính chất chung, cung cấp cho học viên các kiến thức chung có thể

sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau còn đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến

thức, kĩ năng đặc biệt, nhằm thực hiện những công việc cụ thể, còn phát triển liên quan

đến việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để thực hiện các công việc tốt

hơn. (Cherington, 1995)

1.1.5.2. Phân biệt đào tạo và phát triển

- Sự giống nhau giữa đào tạo và phát triển là :

 Mục tiêu chung của hai khái niệm này là nhằm sử dụng tốt hơn nguồn nhân lực

hiện có, nâng cao tính hiệu quả của tổ chức giúp cho ngƣời lao động hiểu rõ hơn về

công việc, nắm vững hơn về chuyên môn nghiệp vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ

của mình tốt hơn và với thái độ tích cực cũng nhƣ giúp nâng cao khả năng thích ứng

của họ với các yêu cầu công việc trong tƣơng lai.

 Đối tƣợng đều là ngƣời lao động.

 Đều đƣợc thực hiện nhằm đáp ứng những thay đổi, yêu cầu của tổ chức.

 Hai hình thức này đều giúp cho doanh nghiệp :

 N ng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc

 Nâng cao chất lƣợng công việc của nhân viên

 Tăng tính tự giác của ngƣời lao động

 Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức

 Giúp nâng cao chất lƣợng của nguồn nhân lực

 Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý vào tổ chức

11

 Đối với ngƣời lao động vai trò của đào tạo và phát triển đều thể hiện ở chỗ:

 Tạo đƣợc sự gắn bó giữa ngƣời lao động và tổ chức doanh nghiệp

 Tạo đƣợc tính chuyên nghiệp của ngƣời lao động

 Tạo ra đƣợc sự thích ứng giữa ngƣời lao động và công việc hiện tại cũng nhƣ

tƣơng lai

 Đáp ứng nhu cầu của cá nh n ngƣời lao động

 Tạo cho ngƣời lao động có cách nhìn, cách tƣ duy mới trong công việc, là cơ

sở để phát huy tính sáng tạo, năng động của họ trong công việc.

- Sự khác nhau của hai khái niệm đào tạo và phát triển đƣợc thể hiện qua bảng 1.1

dƣới đ y:

12

Bảng 1. 1 So sánh giữa đào tạo và phát triển

Đào tạo Phát triển

Giúp trang bị những kiến thức Gồm những hoạt động nhằm cải thiện khả năng

chuyên môn, nghiệp vụ cho ngƣời trí tuệ và cảm xúc của nh n viên để các công

lao động để họ có thể làm một công việc của họ tốt hơn hoặc hƣớng ra cho họ công

việc cụ thể. việc mới phù hợp với định hƣớng tƣơng lai của

doanh nghiệp.

Đào tạo liên quan đến quá trình Phát triển đề cập đến quá trình thực hiện những

thực hiện các công việc ở hiện tại công việc ở tƣơng lai

Đào tạo đƣợc thực hiện trong phạm Phát triển đƣợc thực hiện trong phạm vi cá nh n

vi cá nhân. và tổ chức.

Mục đích của đào tạo nguồn nhân Mục đích của phát triển nguồn nh n lực là

lực là khắc phục sự thiếu hụt về chuẩn bị cho tƣơng lai một đội ngũ lao động có

kiến thức và kỹ năng hiện tại cho trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, vƣợt qua khỏi

ngƣời lao động và nhiều khi mang những khuôn khổ đang làm trƣớc mắt và có tính

tính bắt buộc. tự nguyện.

(Nguồn: Tác giả thực hiện)

1.1.5.3. Phân biệt đào tạo và huấn luyện

- Sự giống nhau của đào đạo và huấn luyện cụ thể nhƣ sau :

 Đều liên quan đến việc học tập nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng và năng lực

của nhân viên, giúp họ có thể chủ động xử lý những tình huống, vấn đề gặp phải

trong công việc.

13

 Đào tạo và huấn luyện thƣờng áp dụng với đối tƣợng đã đƣợc giáo dục cơ bản,

mới đƣợc bổ sung kiến thức một ngành nghề chuyên môn hơn.

- Sự khác nhau giữa đào tạo và huấn luyện đƣợc phân biệt qua bảng 1.2 dƣới đ y:

Bảng 1. 2 Bảng so sánh giữa đào tạo và huấn luyện

Đào tạo Huấn luyện

Đào tạo là giảng dạy các kỹ năng Huấn luyện là tạo điều kiện cho ngƣời khác suy

hoặc kiến thức cụ thể nghĩ và giúp họ học hỏi tìm hiểu qua công việc.

Đào tạo thƣờng đƣợc tổ chức theo Huấn luyện thƣờng đƣợc hƣớng dẫn ngay tại

lớp. nơi làm việc, có thể đƣợc kết hợp ngay vào nội

dung của các cuộc hội thoại trao đổi công việc

Đào tạo thƣờng đƣợc triển khai Huấn luyện thƣờng là quá trình trao đổi một

theo nhóm. ngƣời với một ngƣời, theo nhu cầu cá nh n.

Đào tạo thƣờng đƣợc cung cấp bởi Huấn luyện có thể đƣợc thực hiện bởi chuyên

một nhà tƣ vấn bên ngoài hay gia bên ngoài hoặc bởi một ngƣời quản lý trực

chuyên viên đào tạo nội bộ của tiếp của công ty.

công ty.

Đào tạo đôi khi không có đủ thời Huấn luyện là cách tuyệt vời để giúp nhân viên

lƣợng để ứng dụng, rèn luyện ngay áp dụng vào công việc những gì họ học đƣợc từ

(Nguồn Internet)

kỹ năng và kiến thức vừa học. các khóa học.

1.1.6. Chương trình đào tạo:

Chƣơng trình đƣợc định nghĩa là một loạt các hoạt động đƣợc sự hỗ trợ của một

nhóm nguồn lực nhằm đạt đƣợc những kết quả cụ thể cho các mục tiêu đã đƣợc định

sẵn (Guiding Principles for Program Evaluation in OntarioHealth Units, 1997).

14

Theo Wentling (1993), Chƣơng trình đào tạo là một bản thiết kế tổng thể cho một

hoạt động đào tạo cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những gì có thể trông

đợi ở ngƣời học sau khóa đào tạo, phác thảo ra quy trình cần thiết để thực hiện nội

dung đào tạo, các phƣơng pháp đào tạo và cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

và tất cả cái đó đƣợc sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ.

Các cá nh n tham gia đào tạo có kinh nghiệm nghề nghiệp khác nhau, mức độ hiểu

biết khác nhau. Do vậy theo tác giả, nếu đào tạo có định hƣớng, dựa trên công việc

hiện thời của cá nhân sẽ giúp các họ có các kỹ năng, yêu cầu cần thiết để thực hiện tốt

hơn công việc hiện tại và giúp tăng tính hiệu quả của chƣơng trình đào tạo. Các chƣơng

trình đào tạo cần cung cấp những kiến thức, kỹ năng mới để phù hợp yêu cầu của công

việc từ đó sẽ giúp các họ chuẩn bị sẵn sàng cho công việc.

1.2. Đánh giá hiệu quả đào tạo

1.2.1. Khái niệm

- Khái niệm đánh giá:

Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, ph n đoán về kết quả của công

việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu,

tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải tạo thực trạng,

điều chỉnh năng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.

Đánh giá là một quá trình có hệ thống, độc lập và đƣợc lập thành văn bản để nhận

đƣợc bằng chứng đánh giá và xem xét chúng một cách khách quan để xác định mức độ

thực hiện các chuẩn mực đã thỏa thuận (Tạ Thị Kiều An, 2004).

Đánh giá chƣơng trình đào tạo là sự thu thập cẩn thận các thông tin về một chƣơng

trình hoặc một vài khía cạnh của một chƣơng trình để ra các quyết định cần thiết đối

với việc quản lý, tổ chức chƣơng trình. Đánh giá chƣơng trình đào tạo là những hoạt

động có tính hệ thống, nằm trong một tiến trình nhằm kiểm tra toàn bộ các khía cạnh

15

hay một khía cạnh của chƣơng trình: đầu vào của chƣơng trình, các hoạt động thực

hiện chƣơng trình, các nhóm khách hàng sử dụng chƣơng trình, các kết quả (các đầu

ra) và làm thế nào để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực (Guiding Principles for

Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997).

- Khái niệm hiệu quả đào tạo:

“Đào tạo cũng là một hình thức đầu tƣ, giống nhƣ đầu tƣ vào việc cải tiến, nâng cao

trình độ trang bị kĩ thuật và mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tính toán

đến hiệu quả của đầu tƣ. Do đó, khi thực hiện chƣơng trình đào tạo, các doanh nghiệp

nên có dự tính đánh giá hiệu quả đào tạo về mặt định lƣợng thông qua việc so sánh,

phân tích tổng chi phí và tổng lợi ích do đào tạo mang lại”. (Trần Kim Dung, 2011)

Hiệu quả đào tạo đề cập đến những lợi ích mà công ty và nhân viên nhận đƣợc từ

đào tạo. Lợi ích của nhân viên là học đƣợc những kĩ năng, hành vi mới. Còn đối với

công ty thì nó bao gồm tăng trƣởng doanh thu và đạt đƣợc sự hài lòng nhiều hơn từ

khách hàng. Đánh giá hiệu quả đào tạo bao gồm đo lƣờng cụ thể đầu ra hoặc các tiêu

chí để xác định lợi ích từ chƣơng trình. Đánh giá đào tạo đề cập đến tiến trình thu thập

các đầu ra cần thiết để xác định đào tạo là hiệu quả. (Raymond A. Noe, 2005)

Hiệu quả đƣợc coi nhƣ là một trong những yếu tố chính ảnh hƣởng mạnh mẽ đến

thành công của chƣơng trình đào tạo. Từ hiệu quả công tác đào tạo mà doanh nghiệp

đánh giá, xem xét các hoạt động đào tạo và việc thực hiện các chỉ tiêu đƣa ra, mục tiêu

kinh tế thực hiện đến đ u, nhƣ thế nào, cách mở ra một kì kinh doanh mới ra sao? Nó

sẽ là căn cứ cho việc đề ra những chiến lƣợc, phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, nhằm

hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp.

Do vậy nên hiệu quả đào tạo luôn là một trong những mục tiêu quan trọng của công

tác đánh giá đào tạo. Việc đánh giá hiệu quả đào tạo thông thƣờng sẽ đƣợc thực hiện

sau khi kết thúc chƣơng trình đào tạo.

16

1.2.2. Mục đích của đánh giá hiệu quả đào tạo

Mục đích của việc đánh giá nhằm xác định:

- Mục tiêu đào tạo có đạt đƣợc hay không?

- Xác định những điểm mạnh, điểm yếu của chƣơng trình đào tạo

- Thiết lập cơ sở dữ liệu tham khảo cho những chƣơng trình đào sau.

- Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc đào tạo thông qua việc tính toán giữa chi phí đào

tạo và lợi ích từ công tác đào tạo đem lại

Theo Donal Kirkpatrix và cộng sự (2013) có 6 mục đích đào tạo nhƣ sau:

1. Để xem có nên tiếp tục chƣơng trình hay không?

2. Cải thiện chƣơng trình tốt và phù hợp hơn

3. Minh chứng sự cần thiết của đào tạo

4. Đảm bảo sự tuân thủ

5. Tối đa hóa hiệu quả đào tạo

6. Đảm bảo học tập và đào tạo đúng hƣớng theo chiến lƣợc kinh doanh công ty.

Đánh giá chƣơng trình đào tạo không chỉ là con số và dữ liệu mà còn là những thông

tin có hoặc không thể định lƣợng đƣợc.

1.2.3. Lợi ích của đánh giá hiệu quả đào tạo

Những thông tin đƣợc thu thập từ công tác đánh giá hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp

thấy đƣợc những điểm mạnh cần duy trì và phát huy đồng thời thấy đƣợc mặt cần cải

thiện. Từ đó có những bƣớc điều chỉnh phù hợp khi hoạch định kế hoạch và các quyết

định về phân bổ tài chính, chính sách cho đào tạo. Qua kết quả đánh giá sẽ tiếp tục thực

hiện hoặc ƣu tiên đối với các chƣơng trình đào tạo có hiệu quả cao còn đối với các

chƣơng trình đào tạo có hiệu quả thấp sẽ tiến hành cải thiện hoặc hủy bỏ. Điều này cho

17

thấy đƣợc lợi ích cũng nhƣ sự cần thiết khi mà nguồn lực của doanh nghiệp còn có giới

hạn.

Đánh giá hiệu quả đào tạo thông thƣờng sẽ thực hiện sau khi chƣơng trình đào tạo

kết thúc. Nó giúp xác định đƣợc các kết quả đào tạo - lƣợng kiến thức, các kỹ năng mà

học viên tiếp thu đƣợc từ khoá học và đồng thời đánh giá khả năng và mức độ ứng

dụng trong công việc của học viên. Từ đó giúp các cấp quản lý tìm ra những điều cần

đƣợc cải thiện, thay đổi của đào tạo. Thậm chí có thể đƣợc họ sử dụng để hoạch định,

và đƣa ra các quyết định về chính sách, tài chính phù hợp.

Theo Donald P. Ely và Tjeerd Plomp (1996), có rất nhiều lợi ích mang lại từ việc

thực hiện đánh giá chƣơng trình đào tạo:

- Cải thiện ch t lƣợng của hoạt động đào tạo.

- Cải thiện năng lực giảng viên.

- Phân biệt những hoạt động cần phát huy để hỗ trợ và những hoạt động dƣ thừa cần

cắt bỏ.

- Tích hợp những gì đào tạo cung cấp vào sự phát triển công việc.

- Hợp tác tốt hơn giữa giảng viên và nhà quản lý trong vấn đề phát triển nhân viên.

- Cung cấp những bằng chứng cụ thể về những đóng góp của đào tạo trong tổ chức.

- Giúp học viên theo dõi sự tiến bộ của họ.

- Khích lệ tinh thân nhân viên bởi chứng tỏ đƣợc sự quan tâm tới phát triển nhân viên.

- Cực đại hóa ROI (Return on Investment) của đào tạo.

- Xây dựng thủ tục cho những khóa đào tạo sau.

- Xác định những nhân tố nào là tôt giữa những giảng viên khác nhau, phƣơng pháp

khác nhau, cơ sở vật chât khác nhau.

1.2.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả đào tạo

Sau khi thấy đƣợc sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả đào tạo thì các doanh nghiệp

18

cũng sẽ quan t m đến việc đo lƣờng ,đánh giá nhƣ thế nào để dễ dàng thực hiện và tốn

ít chi phí.

Theo Trần Kim Dung (2010) thì hiệu quả của chƣơng trình đào tạo thƣờng đƣợc

đánh giá qua hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: Học viên tiếp thu, học hỏi đƣợc gì sau khóa đào tạo?

Giai đoạn 2: Học viên áp dụng các kiến thức kĩ năng đã học hỏi đƣợc vào trong thực

tế để thực hiện công việc nhƣ thế nào?

Đánh giá kết quả học tập trong giai đoạn một không khó nhƣng để đánh giá hiệu quả

của toàn khóa học lại là vấn đề phức tạp và đòi hỏi thời gian. Trong thực tế, học viên

có thể lĩnh hội rất tốt các kiến thức, kĩ năng mới trong khóa học, hoàn thành xuất sắc

chƣơng trình đào tạo nhƣng không áp dụng đƣợc những gì đã học vào trong thực hiện

công việc. Để tránh các lãng phí trong đào tạo, sau một phần hay toàn bộ chƣơng trình

đào tạo cần thiết có sự đánh giá kết quả đào tạo (giai đoạn 1), xem xét lại mức độ thỏa

mãn các mục tiêu của đào tạo và đƣa ra những điều chỉnh thích hợp nhằm nâng cao

hiệu quả cho các chƣơng trình đào tạo sau. Có thể áp dụng một hoặc phối hợp nhiều

cách đánh giá hiệu quả đào tạo sau:

(1) Đánh giá những thay đổi của học viên theo các tiêu thức phản ứng, học thuộc

hành vi và mục tiêu nhƣ sau:

- Phản ứng: Đánh giá phản ứng của học viên đối với chƣơng trình đào tạo. Họ có

thích chƣơng trình không? Nội dung chƣơng trình có phù hợp với công việc thực tế

của họ không? Có xừng đáng với những chi phí về tiền bạc, thời gian của doanh

nghiệp và cá nhân họ hay không?

- Học thuộc: Các nhân viên tham dự các khóa học nên đƣợc kiểm tra để xác định liệu

họ đã nắm vững các nguyên tắc, kỹ năng, các vấn đề theo yêu cầu của khóa đào tạo

hay chƣa.

19

- Hành vi thay đổi: Nghiên cứu hành vi của nh n viên có thay đổi gì do kết quả tham

dự khóa học.

- Mục tiêu: Cuối cùng và là vấn đề quan trọng nhất, học viên có đạt đƣợc mục tiêu

của khóa đào tạo hay không? Dù cho học viên có ƣa thích khóa học và nắm vững

hơn các vấn đề về lý thuyết, kĩ năng theo yêu cầu, có thay đổi hành

(2) Đánh giá định lƣợng hiệu quả đào tạo

Đào tạo cũng giống nhƣ một hình thức đầu tƣ, giống nhƣ khi đầu tƣ vào việc cải

tiến, n ng cao trình độ kỹ thuật và mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tính

toán đến hiệu quả của việc đầu tƣ. Do vậy nên khi thực hiện các chƣơng trình đào tạo

các doanh nghiệp nên có dự tính đánh giá hiệu quả đào tạo về mặt định lƣợng thông

qua việc so sánh, phân tích tổng chi phí và tổng lợi ích do đào tạo mang lại.

Chi phí vật chất trong đào tạo gồm các khoản:

- Chi phí cho các phƣơng tiện vật chất, kỹ thuật cơ bản nhƣ x y dựng cơ sở vật

chất, trang bị kỹ thuật, nguyên vật liệu, tài liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy.

- Chi phí cho đội ngũ quản lý và đội ngũ giảng viên.

- Học bổng và tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian đi học.

- Chi phí cơ hội do nhân viên tham dự các khóa đào tạo, không thực hiện đƣợc các

công việc thƣờng ngày của họ.

Khi quá trình đào tạo kéo dài nhiều năm, tổng chi phí đào tạo cần đƣợc quy về theo

giá trị hiện thời. Lợi ích bằng tiền do đào tạo mang lại đƣợc xác định bằng khoảng

chênh lệch giữa lợi ích hằng năm do nh n viên mang lại cho doanh nghiệp lúc trƣớc và

sau đào tạo. Thông thƣờng, có thể sử dụng hai cách tính chi phí – hiệu quả của đào tạo:

- Theo tổng giá trị hiện thời (NPV).

NPV= Giá trị hiện thời của các lợi ích gia tăng do kết quả của đào tạo – giá trị hiện thời

20

của các chi phí tăng thêm do đào tạo.

NPV=∑ ( )

Trong đó:

Bt: Lợi ích gia tăng do kết quả của đào tạo ở năm t.

Ct: Chi phí tăng thêm do đào tạo ở năm t.

Nếu NPV >0, doanh nghiệp nên áp dụng các chƣơng trình đào tạo. Khi đó đào tạo

không những mang lại giá trị tâm lý, xã hội nâng cao mà còn là một hình thức đầu tƣ

có lời nhiều hơn khi đầu tƣ vào hoạt động kinh doanh khác.

- Theo hệ số hoàn vốn nội tại (IRR)

IRR= ( )

Trong đó:

r1: Lãi suất chiết khấu ứng với NPV1 có giá trị dƣơng gần bằng không

r2: Lãi suất chiết khấu ứng với NPV1 có giá trị âm gần bằng không

NPV1: Tổng giá trị hiện thời ở mức chiết khấu r1

NPV2: Tổng giá trị hiện thời ở mức chiết khấu r2

So sánh chỉ số hoàn vốn nội hoàn trong đào tạo với chỉ số hoàn vốn nội hoàn chung

trong doanh nghiệp sẽ có câu trả lời chính xác cho việc đầu tƣ vào trong đào tạo có

hiệu quả hay không.

Tuy nhiên trong thực tế, các doanh nghiệp rất dễ xác định các khoản chi phí trong

đào tạo nhƣng lại không xác định đƣợc hoặc rất khó xác định đƣợc các lợi ích bằng

tiền đo đào tạo mang lại, nhất là đối với các khóa đào tạo và n ng cao năng lực quản

trị.

21

1.2.5. Quy trình đánh giá hiệu quả đào tạo

Trƣớc khi xem xét một cách chi tiết đánh giá hiệu quả đào tạo thì cần phải hiểu đƣợc

tiến trình đánh giá. Các cuộc nghiên cứu trƣớc đ y về đánh giá kết cấu và tổng kết cho

thấy rằng đánh giá đào tạo liên quan đến việc rà soát chƣơng trình cả trƣớc và sau khi

chƣơng trình hoàn thành. Tiến trình đánh giá theo hình 1.1 dƣới đ y của Raymond

A.Noe nhấn mạnh rằng đánh giá đào tạo phải đƣợc ngƣời quản lý và giảng viên xem

xét trƣớc khi thực hiện đào tạo.

Theo Raymond A.Noe, quá trình đào tạo nên bắt đầu với việc xác định nhu cầu đào

tạo. Đánh giá nhu cầu giúp xác định kiến thức, kĩ năng, hành vi hay những khả năng

mà nh n viên cần học để n ng cao khả năng.

Một khi những khả năng cần học đƣợc xác định, bƣớc tiếp theo của quá trình là

nhận dạng một cách cụ thể và đo lƣờng những mục tiêu đào tạo để hƣớng dẫn chƣơng

trình đào tạo. Việc cụ thể hóa và đo lƣờng những mục tiêu sẽ giúp dễ dàng hơn trong

việc nhận dạng các đầu ra có liên quan đến việc đánh giá.

Ph n tích môi trƣờng làm việc để xác định chuyển đổi đào tạo là rất hữu ích để xác

định nội dung đào tạo sẽ đƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong công việc. Dựa vào các mục

tiêu học tập và đánh giá của việc chuyển đổi của đào tạo, đo lƣờng kết quả đƣợc thiết

kế để đánh giá mức độ học tập và chuyển giao đã đƣợc thực hiện.

Khi kết quả đầu ra đƣợc nhận định, bƣớc kế tiếp là xác định chiến lƣợc đánh giá.

Yếu tố nhƣ chuyên môn, thông tin cần thiết nhanh chóng, tiềm năng của sự thay đổi và

văn hóa tổ chức sẽ đƣợc xem xét để lựa chọn cho việc thiết kế đào tạo.

Việc lên kế hoạch và thực hiện đánh giá bao gồm xem trƣớc chƣơng trình đào tạo

cũng nhƣ là thu thập kết quả đào tạo theo thiết kế đánh giá. Kết quả của đánh giá đào

tạo đƣợc sử dụng để sửa đổi, thu thông tin hữu ích để hỗ trợ thêm cho chƣơng trình đào

tạo.

22

Đo lƣờng mục tiêu và phân tích chuyển đổi đào tạo

Đo lƣờng kết quả

Chọn chiến lƣợc đánh giá

Tiến hành phân tích nhu cầu đào tạo

Lập kế hoạch và thực hiện đánh giá

Hình 1. 1 Quy trình đánh giá đào tạo

(Nguồn Employee Trainning & Development, Raymond A.Noe,2007)

1.3. Các mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo

Có rất nhiều mô hình đánh giá đƣợc nêu ra và áp dụng từ trƣớc tới nay nhƣ mô hình

Galvin CIPP (1983), mô hình của Brinkerhoff (1987), mô hình Kraiger, Ford và Salas

(1993), mô hình Holton (1996) và mô hình Phillips (1966). Tùy theo các lĩnh vực mà

sẽ lựa chọn áp dụng mô hình nào. Tuy nhiên mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo đƣợc

sử dụng phổ biến nhất là mô hình bốn cấp độ đánh giá của Donald Kirkpatrick năm

1967. Dƣới đ y là bốn mô hình đánh giá chất lƣợng và hiệu quả đào tạo đƣợc biết đến

và sử dụng nhiều tại các nƣớc trên thế giới và Việt Nam.

1.3.1. Mô hình Kirkpatrix:

Donald Kirkpatrick, giáo sƣ danh dự tại Đại học Wisconsin và cựu chủ tịch của

Hiệp hội Đào tạo và Phát triển (ASTD), đã giới thiệu mô hình 4 cấp độ đánh giá hiệu

quả đào tạo vào năm 1959, trên Tạp chí Đào tạo và Phát triển và đƣợc ông cập nhật

23

mới nhất vào quyển sách Evaluating Training Programs vào năm 1998. Những mức

này có thể đƣợc áp dụng cho sự đào tạo theo hình thức truyền thống hoặc dựa vào công

nghệ hiện đại.

Mô hình 4 mức độ của Kirkpatrick đƣợc thể hiện qua hình 1.2 bao gồm:

- Sự phản hồi của ngƣời học (Reaction): Học viên đƣợc yêu cầu đánh giá chƣơng

trình đào tạo sau khi kết thúc khóa học về suy nghĩ và cảm nhận của họ trong đào

tạo về cấu trúc, nội dung, phƣơng pháp trong chƣơng trình đào tạo, cơ sở vật chất,

giảng viên. Họ đƣợc đánh giá bởi những phiếu đƣợc gọi là “smile sheets” hoặc

“happy sheets”. Các phiếu này đo lƣờng mức độ yêu thích chƣơng trình đào tạo.

Hình 1. 2 Mô hình 4 mức độ của Kirkpatrick

(Nguồn Tạp chí kinh tế & phát triển, Trần Quang Huy, 2013)

- Kiểu đánh giá này thƣờng dễ dàng và ít chi phí. Đo lƣờng phản ứng của ngƣời học

là rất quan trọng, vì qua bƣớc này giúp bạn hiểu mức độ tác động của chƣơng trình

đến học viên một cách cụ thể. Đồng thời từ kết quả của việc thu thập thông tin sẽ là

căn cứ để cải thiện chƣơng trình và công tác tổ chức đào tạo trong tƣơng lai.

- Nhận thức (Learning Results): Mức hai đo kết quả nhận thức, đánh giá xem học viên

có học và nắm đƣợc những kiến thức, kỹ năng, thái độ nhƣ mục tiêu của chƣơng

24

trình đào tạo đặt ra hay không. Đo lƣờng cấp độ 2 rất quan trọng, bởi vì nó giúp biết

đƣợc học viên đã học tập đƣợc gì và những gì họ đã không cải thiện đƣợc và cần

phải đào tạo thêm trong tƣơng lai.

- Hành vi (Behaviour in the Workplace): Ở cấp độ này sẽ đánh giá học viên đã thay

đổi hành vi nhƣ thế nào sau khi kết thúc chƣơng trình đào tạo. Cụ thể là cách học

viên áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, sự thay đổi, sự tiến bộ về thái độ

trong công việc. Đánh giá theo cấp độ hành vi nên thực hiện từ sau ba đến sáu tháng

từ khi kết thúc chƣơng trình đào tạo do thời gian quá dài thì ngƣời học có cơ hội bổ

sung những kỹ năng mới và khi đó dữ liệu đánh giá không thể hiện đƣợc điều cần

đánh giá.

- Kết quả (Business Result): Ở cấp độ này sẽ ph n tích các kết quả cuối cùng bao gồm

các kết quả đƣợc xác định là hiệu quả với công việc hoặc tốt cho ngƣời lao động hay

những tác động đến doanh nghiệp từ chƣơng trình đào tạo.

Mô hình này đƣợc áp dụng phổ biến trên nhiều lĩnh vực và là cơ sở tiền đề cho một

số mô hình đánh giá khác đƣợc hình thành (ví dụ Holton, 1996; Jackson & Kulp, 1978;

Kaufman & Keller, 1994).

1.3.2. Mô hình Galvin CIPP

Mô hình CIPP (viết tắt từ C: Bối cảnh - Context; I: đầu vào - Input; P: Quá trình

Process; P: Sản phẩm – Product) là mô hình do Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về đánh

giá Phi Delta Kappa do Daniel L. Stufflebeam làm chủ tịch đã đề xuất. Mô hình này

bao gồm 4 loại đánh giá sau đ y (Peter F.Oliva, 2005):

- Đánh giá bối cảnh: nhằm cung cấp lí do cơ bản cho việc quyết định các mục tiêu.

- Đánh giá đầu vào: nhằm mục đích cung cấp cho việc quyết định cách thức sử dụng

các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.

- Đánh giá quá trình: nhằm cung cấp các phản hồi định kỳ trong khi chƣơng trình học

đang thực hiện.

25

- Đánh giá sản phẩm: nhằm đánh giá và giải thích các thành tích đạt đƣợc.

Trình tự và các dạng đánh giá (Peter F.Oliva, 2005). Các thành tố đƣợc đánh số từ 1

đến 7 trong sơ đồ hình 1.3 dƣới đ y:

Hình 1. 3 Sơ đồ trình tự và các dạng đánh giá mô hình CIPP

(Nguồn Peter F.Oliva, 2005, Nguyễn Kim Dung dịch)

Thành tố 1: là một phần của đánh giá bối cảnh, các nhu cầu đƣợc đánh giá

Thành tố 2: Các mục đích của Chƣơng trình đào tạo.

Thành tố 3: Các mục tiêu của Chƣơng trình đào tạo đƣợc công nhận.

Thành tố 4: đánh giá bối cảnh bắt đầu với đánh giá nhu cầu và tiếp tục đến giai đoạn

thực hiện.

Thành tố 5: đánh giá đầu vào diễn ra giữa việc xác định các mục tiêu chƣơng

trình đào tạo và thực hiện Chƣơng trình đào tạo.

26

Thành tố 6: đánh giá quá trình đƣợc tiến hành trong giai đoạn thực hiện.

Thành tố 7: đánh giá sản phẩm là đánh giá tổng kết của toàn bộ quá trình.

Mô hình CIPP giúp đánh giá đƣợc nhu cầu, mục tiêu của chƣơng trình. Cụ thể là

đánh giá yếu tố đầu vào, đánh giá quá trình và đánh giá sản phẩm tổng thể. Tuy nhiên

có thể thấy mô hình này chƣa định lƣợng và phƣơng pháp đánh giá còn đơn giản và sơ

sài khi chỉ sử dụng phƣơng pháp mô tả và so sánh mục tiêu đặt ra và đạt đƣợc đơn

thuần.

1.3.3. Mô hình 5 yếu tố của Jack Phillips

Jack Phillips là một chuyên gia nổi tiếng trên thế giới về đo và đánh giá hiệu quả.

Ông đã đề xuất phƣơng pháp (Return on Investment -ROI) hay mô hình đánh giá hiệu

quả bằng cách kết hợp mô hình 4 cấp độ của Kirkpatrick và đánh giá khả năng hoàn

vốn đầu tƣ/thu lợi nhuận từ chi phí đào tạo.

Dựa trên nền tảng của mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo của Kirkpatrick, Jack

Phillips đã phát triển mô hình thể hiện quá trình thực hiện hoạt động đánh giá khả năng

thu lợi nhuận từ chi phí đào tạo (ROI) bắt đầu bằng cách xem xét việc hoàn vốn mong

đợi, đo và xem xét việc đầu tƣ và các chi phí đạt đƣợc việc hoàn vốn.

Việc đo sẽ cung cấp các dữ liệu chi tiết để tính toán giá trị của chƣơng trình đào tạo

để tính toán ROI. Mỗi một cơ quan hay đơn vị sẽ phải phát triển quá trình đánh giá

ROI cụ thể riêng sao cho phù hợp với môi trƣờng và áp lực kinh doanh của chính họ.

Bảng 1.3 dƣới đ y mô tả cụ thể về 5 mức độ và 6 cách đo của mô hình 5 yếu tố Jack

Phillips:

27

Bảng 1. 3 Bảng mô tả 5 mức độ và 6 cách đo của mô hình 5 yếu tố Jack Phillips

Mức độ và mô tả Đặc điểm

Mức 1: “Họ có thích chƣơng trình” Đo sự phản hồi của ngƣời học đối với

chƣơng trình và chỉ ra các kế hoạch cụ Đo sự phản hồi và nhận ra các hành

thể cho việc thực hiện việc học đối với động.

nghề nghiệp đó.

Mức 2: “Họ đã học” Đo các kỹ năng, kiến thức hay những

thay đổi thái độ sau khi chƣơng trình Đo việc học và ý định học.

kết thúc

Mức 3: “Họ có sử dụng nó” Đo đƣợc những thay đổi thực tế trong

cách ứng xử trong công việc, và ứng Đánh giá đƣợc các ứng dụng của

dựng cụ thể trong tài liệu đào tạo. chƣơng trình đào tạo lên công việc.

Mức 4: “Chƣơng trình có tác động Đo đƣợc tác động của doanh nghiệp đối

đến doanh nghiệp không?” với đào tạo (ví dụ: đo đƣợc những thay

đổi trong đầu ra, chất lƣợng, chi phí, Xác định các kết quả của doanh

thời gian, sản lƣợng hay các thang đo nghiệp từ đào tạo.

của doanh nghiệp khác).

Mức 5: “Tỉ lệ thu lợi nhuận từ chi So sánh giá trị đƣợc đo lƣờng bằng tiền

của các kết quả với chi phí cho một phí đào tạo là gì?”

chƣơng trình đào tạo. Tính toán ROI.

(Nguồn Jack Phillips, Ron Drewstone, 2002)

28

Hình 1. 4 Mô hình đánh giá đào tạo 5 yếu tố của Jack Phillips

(Nguồn Jack Phillips, Ron Drewstone, 2002)

Tóm lại, mô hình của Jack Phillips là thƣớc đo đánh giá hiệu quả của tổ chức bên

trong tuy nhiên nó cũng không đánh giá đƣợc rõ tác động của doanh nghiệp lên xã hội.

Mô hình này tạo ra công cụ dễ sử dụng hỗ trợ đƣa ra quyết định cho phép doanh nghiệp

nhanh chóng phát triển, kiểm tra việc kinh doanh cho việc đầu tƣ vào phát triển nguồn

nhân lực.

1.3.4. Mô hình đánh giá của Mỹ

Mô hình đánh giá hiệu quả chƣơng trình đào tạo của Mỹ dựa vào 4 yếu tố đƣợc thể

hiện trong hình 1.5:

- Đầu vào (Inputs): bao gồm các yếu tố liên quan đến ngƣời học (nhƣ trình độ chung

lúc vào học, độ tuổi, giới tính), lực lƣợng giảng viên, cơ sở vật chất – máy móc thiết

bị, giáo trình, tài liệu học tập, kinh phí đào tạo.

- Hoạt động (Activities): kế hoạch tổ chức đào tạo, các dịch vụ hỗ trợ học tập, tổ chức

nghiên cứu khoa học…

- Đầu ra (Outputs): mức tiếp thu của ngƣời học đến khi tốt nghiệp (kiến thức, kỹ năng

29

thái độ), tỷ lệ tốt nghiệp.

- Hiệu quả (Outcomes): mức độ tham gia vào xã hội, mức độ đáp ứng trong công

việc, mức thu nhập.

Hình 1. 5 Mô hình đánh giá đào tạo của Mỹ theo 4 yếu tố

(Nguồn : Huỳnh Lợi,Đánh giá công tác đào tạo, dự án Connexions)

Phƣơng pháp định tính: hiệu quả có thể đánh giá theo 4 mức độ:

- Mức 1: Phản ứng của ngƣời học.

- Mức 2: Nội dung học đƣợc.

- Mức 3: Ứng dụng vào công việc.

- Mức 4: Kết quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc.

Phƣơng pháp định lƣợng: đƣợc tính gián tiếp thông qua các chỉ tiêu hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng lao động. Các chỉ tiêu đánh giá: tổng

doanh thu, tổng lợi nhuận, năng suất lao động, hiệu suất sử dụng thời gian.

1.4. Áp dụng mô hình Kirkpatrix đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty TNHH

SX-HTD Bình Tiên (Biti’s)

Trong các mô hình trên, tác giả đã chọn mô hình Kirkpatrick để đánh giá hiệu quả

đào tạo tại công ty mình vì những lợi ích mà nó đem lại cũng nhƣ quy trình đánh giá cụ

thể, đánh giá bằng phƣơng pháp định lƣợng, không quá khó để thực hiện và phù hợp

với tổ chức công ty . Theo nghiên cứu thì hầu hết các tổ chức đều hài lòng về sự đánh

giá hiệu quả đào tạo và học tập tại công ty của họ khi sử dụng cách đánh giá của mô

30

hình này. Đ y là mô hình đƣợc áp dụng nhiều cho doanh nghiệp và nó đánh giá hiệu

quả của chƣơng trình, đƣa ra các so sánh hợp lý giữa các chƣơng trình để quyết định

xem chƣơng trình nào nên đƣợc tiếp tục (nếu cần giảm kinh phí ngân sách) và cải tiến,

thay đổi chƣơng trình và các dịch vụ hỗ trợ chƣơng trình (ví dụ Holton, 1996; Jackson

& Kulp, 1978; Kaufman & Keller, 1994). Tác giả sẽ ph n tích s u hơn về lợi ích và kỹ

thuật đánh giá khi áp dụng mô hình Kirkpatrick.

1.4.1. Lợi ích

Mô hình Kirkpatrick đã đƣợc sử dụng để đánh giá đào tạo trong các tổ chức vì lợi

nhuận trong nhiều năm qua. Sự nổi tiếng áp đảo của mô hình có thể đƣợc bắt nguồn từ

một số yếu tố. Thứ nhất, mô hình đã giải quyết nhu cầu đào tạo các chuyên gia để hiểu

đƣợc đánh giá đào tạo một cách có hệ thống (Shelton & Alliger, 1993). Nó xây dựng

một cách hệ thống và đơn giản để nói về kết quả đào tạo và các loại thông tin có thể

đƣợc cung cấp để đánh giá mức độ mà các chƣơng trình đào tạo đã đạt đƣợc một số

mục tiêu nhất định.

Thứ hai, Kirkpatrick nhấn mạnh rằng thông tin về kết quả cấp bốn có lẽ là có giá trị

nhất hoặc mô tả thông tin về đào tạo có thể có đƣợc. Để đào tạo các chuyên gia trong

các tổ chức, trọng t m hàng đầu đƣợc xem là phù hợp với định hƣớng lợi nhuận cạnh

tranh của các nhà tài trợ của họ. Mô hình bốn cấp do đó cung cấp một phƣơng tiện cho

các giảng viên trong các tổ chức để hỗ trợ các kết quả của những gì họ làm trong điều

kiện kinh doanh.

Do mô hình này tập trung vào quá trình đánh giá trên bốn loại dữ liệu kết quả tổng

quát đƣợc thu thập sau khi đào tạo đã hoàn thành nên nó loại bỏ sự cần thiết hoặc ít

nhất hàm ý rằng các biện pháp học tập hoặc thực hiện trƣớc khi bắt đầu không cần thiết

để xác định hiệu quả của chƣơng trình. Ngoài ra, vì kết luận về hiệu quả đào tạo chỉ

dựa trên các kết quả, mô hình giảm đáng kể số lƣợng các biến mà ngƣời đánh giá đào

tạo cần phải quan tâm. Có hiệu quả, mô hình loại bỏ sự cần thiết phải đo lƣờng hoặc

31

tính toán cho mạng phức tạp của các yếu tố xung quanh và tƣơng tác với quá trình đào

tạo.

Không có nghi ngờ gì về mô hình của Kirkpatrick đã có những đóng góp quý báu để

đào tạo tƣ duy và thực hành đánh giá. Nó đã giúp tập trung các hoạt động đánh giá đào

tạo về kết quả (Newstrom, 1995), tăng cƣờng nhận thức rằng các biện pháp kết cục đơn

lẻ không thể phản ánh đầy đủ sự phức tạp của các chƣơng trình đào tạo tổ chức và nhấn

mạnh tầm quan trọng của việc kiểm tra nhiều biện pháp hiệu quả đào tạo. Mô hình đã

nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc suy nghĩ và đánh giá việc đào tạo về

mặt kinh doanh (Wang, 2003). Sự phân biệt giữa học tập (cấp hai) và hành vi (cấp ba)

đã làm tăng sự chú ý đến tầm quan trọng của quá trình chuyển đổi học tập trong việc

đào tạo thực sự có hiệu quả.

Dựa trên đồ thị các mức độ đánh giá của mô hình đƣợc tăng dần từ dễ đến khó. Rất

nhiều doanh nghiệp áp dụng mô hình này để đánh giá chƣơng trình đào tạo trƣớc, trong

và sau khi đào tạo qua đó đánh giá đƣợc hiệu quả đào tạo đem lại cho doanh nghiệp.

Thực tế, các tổ chức thƣờng thực hiện đánh giá chƣơng trình đào tạo thông qua điều tra

ý kiến phản hồi của học viên về sự thỏa mãn chƣơng trình đào tạo, giảng viên, cơ sở

vật chất và kiến thức học viên đạt đƣợc trong và sau khi học cũng nhƣ thành tích của

học viên đạt đƣợc trong và sau khi đƣợc đào tạo.

Hình 1. 6 Đồ thị đánh giá các cấp độ của Kirkpatrick

32

1.4.2. Kỹ thuật đánh giá bằng mô hình Kirkpatrix:

Nguồn dữ liệu của mô hình Kirkpatrick bao gồm các bảng thống kê hiệu quả thực

hiện tổ chức, chỉ ra các đầu ra và các thƣớc đo diễn ra nhƣ phần của quá trình báo cáo

thƣờng; bảng đánh giá và kiểm tra; phản hồi của học viên; phản hồi của giảng viên;

phản hồi của ngƣời hƣớng dẫn/quản lý của học viên; nhóm/đội mỗi một phản hồi; phản

hồi từ các nhóm trong và ngoài (ví dụ nhƣ phòng quản trị nhân lực).

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: phỏng vấn, bảng câu hỏi thăm dò, quan sát trực tiếp,

thi/kiểm tra, mô phỏng, dữ liệu kết quả đánh giá thành tích, so sánh dữ liệu “nhóm”

đƣợc đào tạo và “nhóm” không đƣợc đào tạo…

Mô hình Kirkpatrick đƣợc các doanh nghiệp áp dụng để đánh giá hiệu quả chƣơng

trình đào tạo mà doanh nghiệp dành cho nhân viên. Cụ thể cách áp dụng đối với từng

cấp độ đƣợc cụ thể hóa dƣới đ y:

(1) Mức độ 1: Sự phản hồi của ngƣời học.

Phƣơng thức đánh giá: Bảng điều tra các câu hỏi đo mức độ hài lòng của học viên sau

khi học khóa học và hết chƣơng trình đào tạo. Phƣơng thức này đƣợc thực hiện ngay

khi khóa học/chƣơng trình đào tạo kết thúc.

Kỹ thuật đo: Đo theo tỉ lệ và thang điểm 5 của các câu hỏi đặt ra, tính trung bình số

lƣợng các câu trả lời và qui đổi ra phần trăm.

Đánh giá ở cấp độ này, thƣờng học viên sẽ bày tỏ ý kiến của mình về giáo viên đào

tạo, nội dung khóa học, phƣơng pháp & chƣơng trình đào tạo, cơ sở vật chất, công tác

chuẩn bị, kinh phí đào tạo. Việc đánh giá khóa học là một việc rất cần thiết vì vậy

doanh nghiệp tổ chức không thực hiện, thực hiện không thƣờng xuyên hoặc thực hiện

chƣa đƣợc tốt thì khó có thể đánh giá đƣợc những gì cần cải thiện những gì cần phát

huy. Từ đó sẽ không tốt cho công tác đào tạo, bồi dƣỡng nhân viên tại doanh nghiệp.

Mục tiêu của việc đánh giá chƣơng trình đào tạo là để xác định giá trị của khóa học

33

trong thực tế. Khóa học đó mang lại điều gì cho nhân viên tham gia khóa học (nâng cao

nhận thức và kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hay cao hơn nữa là thái độ tích cực đối với

công việc và áp dụng với những nội dung đƣợc học,...). Việc đánh giá chƣơng trình

khóa học cũng nhằm phát hiện những thiếu sót, sự bất hợp lý, phi thực tế của quá trình

đào tạo để từ đó n ng cao chất lƣợng chƣơng trình đào tạo cho nhân viên.

Trong đề tài này với cấp độ một tác giả sẽ khảo sát sự hài lòng của nh n viên đối với

chƣơng trình đào tạo nội bộ khối gián tiếp tại công ty THNN-SXHTD Bình Tiên ở các

khía cạnh của chƣơng trình mà công ty đang áp dụng: Nhu cầu của nhân viên, công tác

chuẩn bị, nội dung khóa học, giảng viên hƣớng dẫn, phƣơng pháp đào tạo, cơ sở vật

chất.

(2) Mức độ 2: Nhận thức

Phƣơng thức đánh giá:

- Kết quả thi của học viên sau khi kết thúc môn học.

- Tỉ lệ học viên đạt yêu cầu so với tổng học viên trong khóa học

Kỹ thuật đo:

- Đối với kết quả thi, thống kê số học viên đạt yêu cầu.

- Tỉ lệ học viên đạt yêu cầu: tính tỉ lệ phần trăm số học viên đạt điểm yêu cầu với tỉ lệ

học viên tham gia.

Kết quả đào tạo đƣợc dựa trên lƣợng kiến thức, kĩ năng, thái độ mà học viên tiếp thu

đƣợc từ khóa học. Dựa vào điểm số của học viên mà giảng viên, cán bộ quản lý có thể

xác định một cách tƣơng đối chính xác ảnh hƣởng của việc đào tạo tới học viên. Đánh

giá kết quả đào tạo nhân viên là một việc làm cần thiết và hết sức quan trọng bởi nó

giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc chuyên môn, nghiệp vụ, kĩ năng, trình độ quản lí của

nh n viên trƣớc và sau quá trình đào tạo đồng thời còn chỉ ra cho doanh nghiệp những

mặt tồn tại, hạn chế để có biện pháp khắc phục, cải tiến, hoàn thiện đối với các khóa

34

đào tạo sau này. Nhiều thất bại trong công tác đào tạo nhân viên ở một số doanh nghiệp

là do doanh nghiệp đó chỉ chú trọng đến lên kế hoạch, tổ chức các hoạt động đào tạo

nhƣng chƣa quan t m đến kết quả đào tạo nh n viên sau khi đào tạo gây lãng phí nguồn

lực, không đạt hiệu quả.

(3) Mức độ 3: Hành vi

Phƣơng thức: Đo hành vi trƣớc và sau khi đào tạo là cách tốt nhất để quyết định

đƣợc học viên đã tiến bộ và thay đổi bao nhiêu sau khi tham gia chƣơng trình.

Đối với mức độ này nhà nghiên cứu gửi các câu hỏi điều tra trực tiếp đến học viên

sau 3 - 6 tháng tham gia đào tạo để tìm hiểu các kỹ năng của chƣơng trình đào tạo mà

họ áp dụng sau khi đào tạo và tìm hiểu các kiến thức họ thiếu hụt và cần bổ sung sau

khi áp dụng kiến thức đã học vào công việc sau 3 - 6 tháng làm việc. Phƣơng thức này

giúp lấy thông tin, ngƣời đánh giá hành vi công việc của nhân việc, hiệu quả công việc,

các kỹ năng họ áp dụng vào công việc thực tế của mình. Dựa trên việc thu thập các

thông tin điều tra của học viên sau 3 - 6 tháng, việc thực hiện đánh giá gửi điều tra

thông tin cho các doanh nghiệp cũng đƣợc thực hiện. Ngoài ra, có thể sử dụng phƣơng

thức nhóm kiểm soát để đánh giá và so sánh, phỏng vấn và quan sát công việc. Tuy

nhiên phƣơng thức này khó thực hiện, cần sự nghiêm ngặt trong quá trình thực hiện.

Mức độ hành vi này là mức độ khó nhất và tốn rất nhiều thời gian, công sức đánh giá

trong bốn mức độ của mô hình Kirkpatrick.

Kỹ thuật đo: Đo theo tỉ lệ và thang điểm 5 của các câu hỏi đặt ra, tính trung bình số

lƣợng các câu trả lời và qui đổi ra phần trăm.

Mức độ 3 tìm đáp án cho câu hỏi liệu những kĩ năng, kiến thức trong chƣơng trình

đào tạo có giúp ích cho học viên của mình nâng cao hiệu quả hay năng suất công việc

hay không? Và nếu có thay đổi thì ở mức độ nào? Các chƣơng trình đào tạo sẽ trở nên

thất bại nếu nhƣ hoc viên không thể áp dụng những gì họ học đƣợc từ đó áp dụng vào

trong công việc hằng ngày của họ. Đánh giá ở cấp độ này không những khó và phức

35

tạp do cần có nhiều thời gian và công sức để thu thập dữ liệu thông tin mà còn rất khó

dự đoán đƣợc khi nào diễn ra sự thay đổi trong biểu hiện công tác của học viên. Hơn

nữa, ngoài đào tạo những kết quả của biểu hiện trong công việc của nhân viên còn bị

ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố khác. Kết quả của việc đánh giá theo cấp độ này giúp các

nhà quản lí có cái nhìn thấu đáo về khả năng ứng dụng của chƣơng trình đào tạo đối

với thực tiễn hoặc những chƣớng ngại ngăn cản học viên sử dụng kĩ thuật, kiến thức,

quy trình đã đƣợc học vào công việc.

(4) Mức độ 4: Kết quả.

Phƣơng thức đo: Đo và lấy thông tin từ các doanh nghiệp về việc học viên sau khi

đƣợc đào tạo có sự thay đổi trong năng suất công việc, gia tăng lợi nhuận kinh doanh

của doanh nghiệp, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả công việc

và hoạt động kinh doanh, giảm chi phí sản xuất, giảm tỉ lệ bỏ việc, nghỉ việc của công

nhân viên...

Cấp độ này thể hiện một cách tổng quát ảnh hƣởng chung của đào tạo đối với toàn

bộ tổ chức. Cấp độ Bốn là cấp độ khó thực hiện nhất, cần nhiều thời gian và đòi hỏi

nhiều kinh phí nhất để thu thập, sắp xếp và phân tích các dữ liệu thứ cấp.

Có thể đánh giá mức độ 4 về hiệu quả đào tạo dựa vào các khía cạnh nhƣ sau:

- Về mặt chi phí: Hiệu quả đào tạo biểu thị quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động

đào tạo đem lại và chi phí phải bỏ ra đề có đƣợc kết quả đó trong một thời kì nhất

định. Kết quả này thƣờng xác định những lợi ích mà khóa đào tạo mang lại cho cá

nh n ngƣời lao động cũng nhƣ cho doanh nghiệp. Nếu không tính toán các chi phí

đào tạo đó thì khoản chi chí cho tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp chƣa chắc đã mang lại nhiều lợi ích nhƣ thực thế tính toán. Vì vậy,

việc tính toán chi phí đào tạo và lợi ích thu đƣợc từ việc đào tạo là một việc cần thiết

để xác định rõ hơn. Các tổ chức có thể đánh giá hiệu quả đào tạo theo tổng giá trị

hiện thời (NPV) bằng cách xác định đƣợc tổng chi phí đào tạo và lợi ích tăng thêm

36

do kết quả đào tạo hàng năm nhƣ phƣơng pháp đánh giá định lƣợng trong đánh giá

hiệu quả đào tạo.

- Về mặt mục tiêu đào tạo: Sau khi xác định chính xác nhu cầu đào tạo thì phải

chuyển nhu cầu đó thành mục tiêu đào tạo cho từng chƣơng trình đào tạo. Việc xác

định chính xác và cụ thể nhu cầu đào tạo sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả đào tạo vì nó

đáp ứng đƣợc nhu cầu về lao động có trình độ cho doanh nghiệp và cũng thuận lợi

cho việc đánh giá hiệu quả việc đào tạo nguồn nhân lực. Do vậy việc đánh giá hiệu

quả đào tạo dựa trên mục tiêu đào tạo sẽ cho doanh nghiệp thấy đƣợc mức độ hoàn

thành các mục tiêu đặt ra. Mức độ hoàn thành mục tiêu càng cao nghĩa là công tác

đào tạo nguồn nhân lực đạt hiệu quả tốt. Phƣơng pháp đánh giá này đơn giản, dễ

thực hiện nhƣng tính chính xác không cao vì đôi khi đƣa ra mục tiêu đào tạo sai lệch

do đánh giá nhu cầu đào tạo chƣa đúng mức làm cho việc đánh giá hiệu quả bị ảnh

hƣởng.

Đánh giá ở cấp độ Bốn quan trọng bởi cấp độ này cung cấp những thông tin có giá

trị nhất, có sức thuyết phục nhất đối với hiệu quả của doanh nghiệp. Nó phản ánh đƣợc

mục tiêu cao nhất của tất cả chƣơng trình đào tạo đó là lợi nhuận, lợi ích mà tổ chức

thu về từ kinh phí đã đầu tƣ cho đào tạo. Một trong những khó khăn mà các nhà đánh

giá gặp phải khi đánh giá ở cấp độ bốn là làm thế nào có thể tách riêng ảnh hƣởng của

đào tạo đối với những thay đổi, tác động xảy ra trong tổ chức ra khỏi các yếu tố có thể

có khác bởi vì những thay đổi này có thể xảy ra do đào tạo hoặc do các yếu tố khác nhƣ

nhu cầu khách hàng thay đổi, đổi mới công nghệ áp dụng tại tổ chức, thay đổi cơ cấu,...

Khó khăn nữa đó là việc quy đổi lợi ích đào tạo thành tiền để tính đƣợc hiệu quả đào

tạo vì rất khó để đo lƣờng một cách chính xác lợi ích này.

Bốn cấp độ đánh giá ở trên đã tạo nên mô hình đánh giá có tính hệ thống và toàn

diện mà trong đó có tất cả các cấp độ đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mặc dù

chúng có sự khác biệt về độ khó, về tần số thực hiện, về giá trị thông tin mà chúng

37

cung cấp nhƣng mỗi cấp độ cung cấp một lƣợng thông tin riêng có thể đƣợc sử dụng

làm cơ sở cho các cấp độ kế tiếp.Ví dụ nếu chúng ta chỉ tiến hành đánh giá ở cấp độ Ba

và nhận thấy rằng không hề xảy ra bất cứ sự thay đổi nào trong biểu hiện công tác của

học viên thì chúng ta có thể kết luận vội vã rằng chƣơng trình đào tạo không có hiệu

quả hoặc học viên đã không học gì đƣợc từ khóa học. Nhƣng nếu chúng ta tiến hành

đánh giá ở cấp độ Một và Hai mà kết quả cho thấy rằng học viên hài lòng với khóa học

và họ thật sự có đƣợc thêm những kĩ năng, kiến thức mới, khi đó nguyên nh n làm cho

những thay đổi trong biểu hiện công tác của học viên không xảy ra có thể là do những

yếu tố khác ví dụ môi trƣờng làm việc không thuận lợi hoặc thiếu sự hỗ trợ của ngƣời

quản lí. Chính vì vậy mà công tác đánh giá nên đƣợc tiến hành từ cấp độ Một sau đó

tùy thuộc vào thời gian, ngân sách chúng ta sẽ tiến hành tuần tự cấp độ Hai, Ba hoặc

Bốn. Việc thực hiện toàn bộ hệ thống đánh giá của Kirkpatrick sẽ cho một đánh giá

hiệu quả các chƣơng trình đào tạo chính xác toàn diện.

Tóm tắt chƣơng 1 đƣa ra những khái niệm, cơ sở lý luận , các mô hình đánh giá và

những lý luận, phƣơng pháp áp dụng mô hình Kirkpatrick để đánh giá hiệu quả đào

tạo. Mô hình đã đáp ứng đƣợc rộng rãi trong công nghệ, giáo dục cũng nhƣ thƣơng

mại. Hiện nay, Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên thực hiện nhiều chƣơng trình đào

tạo đa dạng tại các phòng ban đồng thời chƣa có đánh giá đƣợc hiệu quả đào tạo, vì vậy

tác giả đã chọn áp dụng mô hình Kirpatrtrix để thực hiện đánh giá.

38

CHƢƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NỘI BỘ TẠI CÔNG TY

TNHH-SXHTD BÌNH TIÊN

Chƣơng 2 giới thiệu về công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên gồm khái quát chung về

lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, thực trạng nguồn nhân lực, khái quát chung về đào

tạo, kết quả hoạt động kinh doanh và đƣa ra các kết quả khảo sát, các đánh giá hiệu quả

dựa trên Mô hình bốn cấp độ của Kirkpatrix. Chƣơng 2 giúp đƣợc công ty thấy rõ ràng

cụ thể ở đa cấp độ, đa khía cạnh từ đó ra đƣợc những quyết định đúng đắn và phù hợp.

2.1. Tổng quan về công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên

2.1.1. Khái quát chung về công ty

Công ty TNHH SX HTD Bình Tiên (Công ty Biti’s) đƣợc thành lập năm 1982, là

một công ty sản xuất hàng tiêu dùng lĩnh vực giày dép lớn nhất của Việt Nam và luôn

đƣợc xếp hạng cao trong các giải thƣởng chất lƣợng, uy tín. Qua 35 năm hoạt động sản

xuất kinh doanh với bao thăng trầm và thách thức, giờ đ y, Biti’s đã lớn mạnh và phát

triển đi lên cùng đất nƣớc, trở thành một thƣơng hiệu uy tín, tin cậy và quen thuộc với

ngƣời tiêu dùng và là niềm tự hào của ngƣời Việt Nam về một “Thƣơng hiệu Quốc

gia” trong lĩnh vực Giày dép uy tín và chất lƣợng.

Một hệ thống phân phối sản phẩm Biti’s trải dài từ Nam ra Bắc với 07 Trung tâm

chi nhánh, 68 Cửa hàng tiếp thị và hơn 1.500 trung gian phân phối bán lẻ, đã tạo công

ăn việc làm ổn định cho hơn 9.000 ngƣời lao động sản lƣợng hàng năm trên 20 triệu

đôi, chủng loại sản phẩm phong phú, đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã nhƣ giày thể thao

cao cấp, giày nữ thời trang, giày tây da, giày vải, dép xốp EVA, hài đi trong nhà…

Ngoài ra, Biti’s cũng đƣợc các khách hàng quốc tế có thƣơng hiệu nổi tiếng nhƣ

Decathlon, Clarks, Speedo, Skechers, Lotto,… tin tƣởng chọn lựa trở thành đối tác gia

công với nhiều đơn hàng giá trị lớn.

39

Sau 35 năm hoạt động (1982 – 2017), Biti’s đã trở thành nhóm Công ty gồm 2 đơn

vị thành viên: Công ty TNHH SX HTD Bình Tiên (Biti’s) và Công ty TNHH Bình

Tiên Đồng Nai (Dona Biti’s).

2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:

Sản phẩm Biti’s đƣợc sản xuất về thiết kế theo quy trình công nghệ khép kín, trang

thiết bị hiện đại về đồng bộ, chế độ kiểm tra, kiểm soát, kiểm nghiệm nghiêm ngặt theo

tiêu chuẩn của ngành giày dép, bao gồm:

(1). Dây chuyền sản xuất mouse EVA

(2). Nghiên cứu về thiết kế sản phẩm

(3). Gia công phần đế giày

(4). Gia công phần quai, mũi giày

(5). Hoàn chỉnh sản phẩm

(6). Kiểm tra, thủ nghiệm, đánh giá chất lƣợng sản phẩm

2.1.3. Cơ cấu t chức công ty

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên đƣợc thể hiện qua hình 2.1 dƣới đ y:

40

Hình 2. 1 Sơ đồ cơ cấu t chức công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:

- Phòng tổ chức nhân sự và hành chính pháp lý: Thực hiện ban hành các công văn

quyết định mọi thay đổi trong tổ chức của ban lãnh đạo, và cập nhật cho các phòng

41

ban, thực hiện tuyển dụng, đào tạo và sát hạch chất lƣợng nhân sự mới- cũ, giải

quyết các cho các cán bộ công nhân viên (chế độ thai sản, các loại bảo hiểm, nghỉ

phép, tăng lƣơng, thƣởng…), phối hợp nắm bắt tình hình và nhu cầu nhân sự của các

phòng ban để điều tiết.

- Phòng vật tư kế hoạch kinh doanh: Lập kế phƣơng án kế hoạch phát tiển kinh doanh

cho từng năm hoặc từng giai đoạn, tham mƣu cho ban tổng ban hành các chính sách

kinh doanh, phát triển tổ chức các hội nghị và các hoạt động marketing (chƣơng

trình quảng cáo, khuyến mãi...), phát triển thị trƣờng.

- Phòng kế toán tài chính: Thực hiện kiểm soát các hoạt động liên qua đến chi phí

(thu- chi), thay mặt công ty làm việc với cơ quan thuế, thực hiện tính lƣơng và sát

hạch quá trình kiểm kê- quy trách nhiệm truy thu đền bù và khen thƣởng.

- Phòng quản trị tin học ứng dụng và sáng tạo: Thực hiện tạo ra các phần mềm, ứng

dụng phù hợp cho từng đơn vị phòng ban và các đơn vị khác để nâng cao hiệu quả

kiểm soát hệ thống trên phần mềm tối ƣu nhất, hỗ trợ các đơn vị khác phục và sửa

lỗi các phần mềm ứng dụng.

- Phòng thiết kế công nghệ: Thực hiện phát triển các mẫu mới theo nhu cầu thị hiếu

của khách hàng và tình hình kinh doanh của công ty, phụ trách thành lập quy trình

công nghệ, định mức vật tƣ, nh n công, quy cách sản phẩm.

- Phòng đánh giá chất lượng: Kiểm tra nghiêm ngặt chất lƣợng đầu vào và đầu ra của

sản phẩm, con ngƣời, công việc…phụ trách x y dựng các quy trình công việc của tất

cả các bộ phận trong công ty theo chỉ tiêu chất lƣợng cụ thể, làm việc với các đơn vị

đánh giá ISO để n ng cao chất lƣợng chuẩn cho công ty.

- Khối sản xuất: Tiếp nhận các đơn hàng và kế hạch sản xuất từ Phòng vật tƣ kế

hoạch sản xuất kinh doanh, dự trù nhân công và phản hồi kế hoạch sản xuất để khối

kinh doanh có bƣớc xem xét điều chỉnh lại, cập nhật tiến độ sản xuất hàng ngày lên

chƣơng trình.

42

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên giai

đoạn 2012-2017:

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên giai đoạn

2012-2017 đƣợc thể hiện trong hình 2.2 dƣới đ y:

Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu giai đoạn 2012-2017 (ĐVT :Tỷ)

2,000

1,806

1,478

1,344

1,500

DOANH THU

1,207

1,056

983

1,000

500

0

2012

2013

2014

2015

2016

2017

Hình 2. 2 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu giai đoạn 2012-2017

(Nguồn Phòng Kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

Giai đoạn 2012-2017, công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên đều có sự tăng trƣởng

nhƣng mức độ tăng trƣởng không đồng đều, mức độ tăng trƣởng có sự biến động giữa

các năm trong giai đoạn này. Năm 2012 đạt doanh thu 983 tỷ đồng, sang năm 2013

doanh thu đạt 1,056 tỷ đồng tăng trƣởng 7,4% so với 2012. Năm 2014, kết quả kinh

doanh công ty Biti’s doanh thu là 1,207 tỷ đồng, tăng trƣởng (14.13%) so với năm

2013 tƣơng ứng doanh thu tăng 151 tỷ đồng.

Năm 2015, kết quả kinh doanh công ty Biti’s toàn hệ thống trong năm đã thực hiện

đƣợc 1,344 tỷ đồng , tăng trƣởng 11.3% so với năm 2014.

Năm 2016 thực hiện đạt doanh thu 1,478 tỷ đồng, tăng trƣởng so với cùng kỳ 2015 là

9.97%, toàn hệ thống chỉ đạt 95.74% so với mức doanh thu đề ra, tăng trƣởng về doanh

43

thu 9.97% so với cùng kỳ năm 2015, tƣơng ứng doanh thu tăng trƣởng 134 tỷ đồng.

Điều này cho thấy rằng tình hình kinh doanh năm 2016 toàn hệ thống chƣa thật sự đạt

hiệu quả cao.

Năm 2017 thực hiện đạt doanh thu 1,806 tỷ đồng, tăng trƣởng so với cùng kỳ 2016 là

22.2%. Với kết quả kinh doanh đạt đƣợc trong năm 2017, toàn hệ thống đạt 105.2%

so với mức doanh thu đề ra, tƣơng ứng doanh thu tăng trƣởng 328 tỷ đồng.

2.1.5. Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên

2.1.5.1. Quy mô nhân sự

Tổng số lƣợng cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty TNHH SX HTD Bình

Tiên năm 2016 là 466 ngƣời và đến năm 2017 đã giảm xuống còn 440 ngƣời. Số lƣợng

lao động của công ty có sự biến động khá lớn. Từ năm 2012 – năm 2017 tổng số lao

động có biến động và giảm qua các năm với số lƣợng giảm. Năm 2012 bắt đầu áp dụng

hệ thống ERP- SAP vào mọi hoạt động của công ty, do vậy thời gian tác nghiệp của

nhân viên giảm nhƣng yêu cầu đối với nhân viên càng ngày càng cao hơn. Hệ thống

ERP- SAP làm giảm nhu cầu nhân lực của công ty nên số lƣợng nhân viên bị đào thải

qua các năm. Các nhân viên không những phải thành thạo về công việc chuyên môn

của mình mà phải có hiểu biết và nắm bắt công việc khác để có thể phối hợp tốt với

nhau và với hệ thống. Do vậy mà nhu cầu đào tạo hàng năm của công ty là rất cần thiết.

Quy mô nhân sự tại công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên đƣợc thể hiện dƣới hình 2.3

dƣới đ y:

44

Quy mô nhân lực của công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên giai đoạn 2012-2017 ( ĐVT : Người)

700

600

500

400

300

200

100

0

2012

2013

2014

2015

2016

2017

Hình 2. 3 Biểu đồ Quy mô nhân lực giai đoạn 2012-2017

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

2.1.5.2. Độ tuổi

Nhìn vào biểu đồ độ tuổi hình 2.4 ta có thể thấy đƣợc nguồn lao động chủ yếu là lao

động trẻ từ độ tuổi 22 đến 30 tuổi, kế đến là độ tuổi 40 tuổi 31 đến. Số lƣợng nhân sự

hằng năm theo độ tuổi tăng giảm không đều, từ biểu đồ ta thấy đƣợc công ty đang duy

trì cơ cấu lao động trẻ về cơ bản lao động trẻ có nhiều ƣu điểm: đầu óc linh hoạt, nắm

bắt và tiếp thu các kiến thức mới nhanh, năng động khỏe khoắn. Tuy nhiên các lao

động trẻ thƣờng ít kinh nghiệm nên cần phải chú trọng đến đào tạo để nâng cao khả

năng trình độ.

Tuy số lƣợng biến động của các năm nhƣng quan sát trên biểu đồ ta sẽ thấy đƣợc số

lƣợng của nhân sự độ tuổi từ 22 đến 30 tuổi chiếm lớn nhất trong cơ cấu lao động.

Nguyên nhân là do mục tiêu dài hạn của Ban TGĐ là trẻ hóa nguồn nhân lực tại Biti’s

nên Ban TGĐ tích cực đƣa ra chỉ thị tuyển nhân viên mới và đào thải bớt các nhân sự

cũ không tích cực thay đổi với sự đổi mới của công ty.

45

Biểu đồ độ tuổi nhân viên TNHH-SXHTD Bình Tiên

300

250

200

150

100

50

0

2012

2013

2014

2015

2016

2017

Dưới 22 tuổi

Từ 22- 30 tuổi

Từ 31- 40 tuổi

Từ 41-50 tuổi

Từ 51- 60 tuổi

trên 60 tuổi

Hình 2. 4 Biểu đồ Độ tu i nhân viên giai đoạn 2012-2017

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

2.1.5.3. Trình độ

Quan sát biểu đồ hình 2.5 dƣới đ y ta thấy đƣợc số lƣợng lao động giảm đều qua các

năm, song song với điều đó cơ cấu về số lƣợng lao động theo trình độ từ 2012 đến

2017 đều sắp xếp theo vị trí ƣu tiên nhƣ sau:

1. Trình độ trung học phổ thông

2. Trình độ cao đẳng

3. Trình độ đại học

4. Trình độ trung cấp

46

Biểu đồ trình độ nhân viên TNHH-SXHTD Bình Tiên

500

450

400

350

300

250

200

150

100

50

0

2012

2013

2014

2015

2016

2017

trình độ THPT

Trung Cấ p

Ca o Đẳ ng

Đạ i Học

Sa u Đại Học

Hình 2. 5 Biểu đồ trình độ nhân viên giai đoạn 2012-2017

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

Trình độ lao động tại khối gián tiếp của công ty còn thấp. Tuy nhiên trình độ lao

động có thay đổi qua các năm đặc biệt là giảm tỷ lệ lao động trình độ THPT xuống tuy

nhiên số lƣợng vẫn còn cao.

Trình độ THPT 2012 đến 2013 giảm từ 429 ngƣời còn 362 ngƣời, năm 2013 đến

năm 2014 giảm từ 362 ngƣời xuống 344 ngƣời, năm 2014 đến 2015 giảm từ 344 xuống

còn 302 ngƣời, năm 2015 đến 2016 giảm từ 302 ngƣời xuống còn 289 ngƣời, năm

2016 đến 2017 giảm từ 289 xuống còn 265 ngƣời tƣơng ứng với tốc độ giảm lần lƣợt là

15,6%; 4,97%; 12,21%; 4,3%; 8,3%.

Trình độ cao đẳng 2012 đến 2013 giảm từ 82 ngƣời còn 76 ngƣời, năm 2013 đến

năm 2014 giảm từ 76 ngƣời xuống 74 ngƣời, năm 2014 đến 2015 tăng từ 74 lên 79

ngƣời, năm 2015 đến 2016 giảm từ 79 ngƣời xuống còn 73 ngƣời, năm 2016 đến 2017

47

giảm từ 73 xuống còn 71 ngƣời tƣơng ứng với tốc độ giảm lần lƣợt là: 7,3%; 2,63%;

6,76%; 7,6%; 2,74%.

Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ năm 2017

15%

16%

60%

9%

trình độ THPT

Trung Cấ p

Ca o Đẳ ng

Đạ i Học

Hình 2. 6 Biểu đồ trình độ nhân viên giai đoạn 2012-2017

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

Qua biểu đồ hình 2.6 ta thấy đối với năm 2017 tỷ trọng theo phần trăm của lao động

trình độ THPT là 60%, của Trung cấp là 9%, của Cao đẳng là 16%, của đại học là

15%, không có trình độ sau Đại học. Nhìn chung trong cơ cấu lao động của công ty

TNHH-SXHTD Bình Tiên thì trình độ lao động THPT chiếm tỷ trọng rất lớn.

Với trình độ lao động hiện tại của công ty thì việc đào tạo nên đƣợc quan t m để có

thể n ng trình độ lao động cũng nhƣ chuyên môn của nh n viên lên để kịp đáp ứng với

yêu cầu của công ty.

2.1.6. Khái quát chung về đào đạo tại công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên

2.1.6.1. Các chương trình đào tạo tại công ty

48

Hiện tại công ty TNHH SX HTD Bình Tiên đang áp dụng đào tạo không những đối

với nhân viên tân tuyển mà còn với cả các nhân viên có thâm niên làm việc trong công

ty. Công tác huấn luyện đào tạo bao gồm đào tạo nội bộ, đào tạo bên ngoài, đào tạo

nhân viên tân tuyển.

- Đào tạo nội bộ

Là chƣơng trình huấn luyện đào tạo do công ty (Các đơn vị trong tổng công ty), Chi

nhánh tổ chức nhằm truyền đạt kỹ năng – kinh nghiệm làm việc (chuyên môn nghiệp

vụ hay quản lý) cho cán bộ, công nh n viên trong đơn vị. Bao gồm đào tạo chéo và đào

tạo tập trung.

 Đào tạo chéo: Là chƣơng trình huấn luyện đào tạo nội bộ theo hình thức kèm cặp,

nghiệp vụ. Quy định gồm có hƣớng dẫn lý thuyết và bắt buộc có thời gian tác

nghiệp thực tế (do Cán bộ chủ quản đơn vị quyết định thời lƣợng cần thiết tùy thuộc

vào tính chất của từng nghiệp vụ).

 Đào tạo tập trung: Là chƣơng trình huấn luyện đào tạo nội bộ đƣợc tổ chức tập

trung (nhiều học viên tham dự cùng 1 khóa đào tạo) tại những địa điểm và thời gian

đƣợc quy định cụ thể.

- Đào tạo bên ngoài

Là chƣơng trình trình huấn luyện đào tạo của các trƣờng, trung t m đào tạo bên

ngoài phạm vi công ty mà cán bộ, nh n viên đƣợc cử tham dự nhằm nâng cao kỹ năn,

trình độ nghiệp vụ chuyên môn để áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty.

Học viên là các nh n viên trong công ty và các nh n viên này đăng ký khóa học phù

hợp với công việc, vị trí, chức danh học viên đang đảm nhận tại đơn vị phòng hành

chính nhân sự sẽ chọn trƣờng đào tạo có chất lƣợng tốt và chi phí phù hợp với thời gian

và nội dung giảng dạy.

- Đào tạo nhân viên tân tuyển

Là chƣơng trình huấn luyện đào tạo do công ty (Các đơn vị trong tổng công ty), Chi

49

nhánh tổ chức dành riêng cho ứng viên mới tiếp nhận, bố trí vào làm việc tại Tổng

công ty, các Chi nhánh với mục đích đào tạo là:

 Nhằm đào tạo đội ngũ nh n viên t n tuyển có những kiến thức tổng quát về các hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty.

 Nắm bắt đầy đủ chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trong công ty, các mặt hoạt

động của từng đơn vi và chức danh công việc mà học viên ứng tuyển hoặc dự kiến

bố trí sau khi kết thúc khóa đào tạo.

 Học viên ý thức đƣợc trách nhiệm của ngƣời cán bộ công nhân viên trong công ty từ

đó mỗi nhân sự có đƣợc nhân thức đúng đắn về đƣờng lối, chính sách đổi mới của

công ty.

 Giúp học viên có thêm kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, nâng cao kiến thức, trình

độ, năng lực làm việc sau khi đƣợc tiếp nhận làm việc chính thức.

Do thời gian và nguồn lực còn hạn chế nên trong nghiên cứu của đề tài này tác giả

tập trung đi s u vào đánh giá hiệu quả đào tạo chƣơng trình đào tạo nội bộ của công ty.

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả đào tạo chƣơng trình đào tạo nội bộ sẽ là thí điểm và cơ

sở để đánh giá các chƣơng trình đạo tạo khác trong công ty. Khác với chƣơng trình đào

tạo tân tuyển là bắt buộc đối với nh n viên, chƣơng trình đào tạo chéo thƣờng đƣợc tổ

chức khi có nhu cầu và thƣờng theo chỉ đạo của cán bộ quản lý từng phòng ban hoặc

chỉ đạo từ Ban TGĐ, chƣơng trình đào tạo bên ngoài chỉ tổ chức khi thực sự cần thiết

với tần suất rất ít do chi phí bỏ ra là lớn thì đào tạo nội bộ đƣợc tổ chức ổn định và

đƣợc đăng kí theo mục tiêu chất lƣợng của các phòng ban theo từng năm.

Các phòng ban đăng kí nhu cầu đào tạo theo mục tiêu chất lƣợng hàng năm của công

ty. Phòng TCNS&HCPL sẽ phối hợp với P.ĐGCL để kiểm soát việc thực hiện các

chƣơng trình đào tạo theo đúng kế hoạch mà các phòng ban đăng kí. Dƣới đ y là bảng

2.1 thống kê các chƣơng trình đào tạo nội bộ trong năm 2017:

50

Bảng 2. 1 Bảng thống kê các chương trình đào tạo nội bộ trong năm 2017

Thời Tên khóa đào tạo nội bộ Số lƣợng TB Phòng ban thực

gian khóa/ năm hiện

1.5 tháng Đào tạo Excel nâng cao 1 P.QTTHUD&ST

2 tháng Đào tạo Excel cơ bản 1 P.QTTHUD&ST

1.5 tháng Đào tạo Word văn phòng 1 P.ĐGCL

2 tháng Đào tạo Powerpoint 1 P.QTTHUD&ST

1 tháng Đào tạo nhập xuất bảo quản 1 P.VTKHKD

VT-NPL

1 tháng Nghiệp vụ tài sản cố định –công 1 P.KTTC

cụ dụng cụ

1 tháng Đào tạo nhập xuất phiếu hàng 1 P.VTKHKD

cho Chi nhánh

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

2.1.6.2. Quy trình đào tạo và đánh giá đào tạo tại công ty.

Dƣới đ y là hình 2.7 thể hiện quy trình đào tạo tại công ty:

51

Xác định nhu cầu đào tạo

Lập nhu cầu đào tạo năm Lập nhu cầu đào tạo đột xuất

BTGĐ Phê duyệt

Tổng hợp nhu cầu huấn luyện – đào tạo năm

Ngừng

Khen thƣởng- kỷ luật & đánh giá hiệu quả sau đào tạo

Lƣu hồ sơ

Triển khai và thực hiện công tác chuẩn bị đào tạo

Hình 2. 7 Quy trình đào tạo tại công ty

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

Quy trình đào tạo tại công ty đƣợc thể hiện qua các bƣớc nhƣ sau:

Bƣớc 1: Xác định nhu cầu huấn luyện đào tạo dựa vào nhu cầu đào tạo năm theo

mục tiêu chất lƣợng và định hƣớng Ban Tổng giám đốc về phát triển nguồn nhân lực,

52

căn cứ vào nhu cầu đột xuất theo chỉ đạo của Ban tổng giám đốc, các thông tin đao tạo

bên ngoài.

Bƣớc 2: Cán bộ chủ quản các đơn vị lập nhu cầu đào tạo năm hay đột xuất theo các

phòng ban gửi về P.TCNS&HCPL xem xét và Ban tổng giám đốc phê duyệt.

Bƣớc 3: Nhân viên tuyển dụng tổng hợp nhu cầu đào tạo năm theo các đơn vị thành

Kế hoạch đào tạo năm.

Bƣớc 4: Trình Ban tổng giám đốc xem xét duyệt hoặc chỉnh sửa lại Kế hoạch đào

tạo năm. Nếu có chỉnh sửa sẽ thông báo và phối hợp với các phòng ban để điều chỉnh.

Bƣớc 5: Nhân viên phụ trách đào tạo ban hành kế hoạch đào tạo đã đƣợc phê duyệt

đến các đơn vị liên quan. Ban tổ chức triển khai công tác chuẩn bị, trình hồ sơ cho P.

TCNS&HCPL xem xét và trình Ban tổng giám đốc phê duyệt. Sau khi đƣợc duyệt sẽ

tiến hành thực hiện theo kế hoạch.

Bƣớc 6: Các bộ phận sau khi tiến hành khóa học đào tạo sẽ tổ chức thi kết thúc cuối

khóa. Tùy theo mỗi khóa học sẽ chọn các hình thức thi cuối khóa khác nhau nhƣ thi

thực hành, làm bài thu hoạch, thực hiện thi vấn đáp. Sau khi hoàn tất, phòng ban thực

hiện báo cáo tổng kết cuối khóa gồm bài thu hoạch, bảng tổng kết điểm thi cuối khóa,

báo cáo cuối khóa theo biểu mẫu. Dựa vào báo cáo sẽ có hình thức khen thƣởng-kỷ

luật đối với từng học viên.

Bƣớc 7: Các hồ sơ liên quan sẽ đƣợc lƣu trữ lại theo từng phòng ban.

Tại công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên, quy trình đƣợc thực hiện khá đầy đủ theo

quy trình. Các bƣớc một đến sáu thực hiện khá tốt tuy nhiên quá trình lƣu hồ sơ để

đánh giá học viên còn nhiều bất cập, hồ sơ do lƣu tại các phòng ban riêng nên hay bị

thất lạc gây khó khăn trong việc đánh giá đào tạo trong dài hạn. Thông thƣờng hồ sơ

sau khi kết thúc khóa đào tạo ít đƣợc sử dụng lại để theo dõi đánh giá sau đào tạo nên

hiệu quả của các chƣơng trình đào tạo, đặc biệt là các chƣơng trình nội bộ chƣa đƣợc

đánh giá đúng mức. Hiện nay chƣa có đánh giá cụ thể của các chƣơng trình đào tạo;

chƣa đánh giá đƣợc nội dung khóa học, giảng viên, tài liệu, thời gian, công cụ hỗ trợ

53

của các khóa học; chƣa đánh giá đƣợc mức độ hài lòng và cần thiết của các khóa đào

tạo cũng nhƣ hiệu quả đào tạo. Tất cả chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả tiếp thu kiến

thức của nhân viên ngay sau khóa học bằng các bài thi kiểm tra đánh giá.Việc tổ chức

thi kiểm tra chấm điểm rồi đánh giá học viên đạt hay không đạt chƣa đủ để đánh giá sự

hiệu quả của khóa học và sự tiếp tục duy trì khóa học do:

- Kết quả thi chƣa thể hiện hết đƣợc kiến thức mà học viên tiếp thu đƣợc.

- Không thấy đƣợc học viên áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc không? Ứng

dụng nhƣ thế nào?

- Chƣa đủ để đánh giá công việc của họ trƣớc khi học và sau khi học thay đổi nhƣ thế

nào? Sự thay đổi đó là tích cực hay tiêu cực?

- Đánh giá chỉ tập trung vào học viên mà chƣa có đánh giá của các nhà quản lý- ngƣời

trực tiếp làm việc với các học viên sau khóa học.

- Chƣa có căn cứ để đánh giá nên tiếp tục áp dụng hay loại bỏ chƣơng trình đào tạo

này.

- Khóa học có hiệu quả hay không?

Do đó việc đánh giá sự hài lòng của học viên, đánh giá kết quả đào tạo, đánh giá về

chi phí – lợi ích là các khía cạnh quan trọng và cần thiết để đánh giá s u hơn về khóa

học. Thấy đƣợc sự hiệu quả của khóa học thì cấp quản lý và Ban giám đốc mới quyết

định nên duy trì hay loại bỏ khóa học.

2.1.6.3. Quy định khen thưởng

Nhằm khuyến khích đào tạo tại công ty, Ban tổng đƣa ra mức khen thƣởng kỉ luật cụ

thể và đƣa vào quy định của công ty. Ta có thể thấy cụ thể thông qua bảng 2.2:

54

Bảng 2. 2 Bảng quy định khen thưởng đối với các chương trình đào tạo

THANG XẾP KHEN THƢỞNG-KỶ LUẬT

ĐIỂM LOẠI

Thời gian đào tạo<30 Thời gian đào tạo

ngày > 30 ngày

Áp dụng cho tất cả các khóa đào tạo nội bộ tập trung( tân tuyển, kế hoạch, đột

xuất)

Dƣới 5.0 Yếu Tổ chức cho thi laị nếu Tổ chức cho thi laị

điểm * ghi chú: kết quả: nếu kết quả:

kết quả + Xếp loại yếu: chấm + Xếp loại yếu:

này sẽ cập dứt hợp đồng lao động chấm dứt hợp

nhật vào hoặc hợp đồng thử việc đồng lao động

đối với nhân sự tân hoặc hợp đồng thử kết quả

tuyển việc đối với nhân sau đào

tạo( không + Xếp loại từ trung bình sự tân tuyển

trở lên: kỷ luật cấp 1 + Xếp loại từ trung kết tính

thi quả bình trở lên: kỷ

lại) luật cấp 2

Từ 5.0 -> Trung Không khen thƣởng- kỷ Không khen

7 bình luật thƣởng- kỷ luật dƣới

điểm

Từ 7.0-> Khá Khen thƣởng cấp 1 Khen thƣởng cấp 1

dƣới 8.0

điểm

Từ 8.0 -> Giỏi Khen thƣởng cấp 2 Khen thƣởng cấp 2

kèm hiện kim dƣới 9.0

55

điểm 50.000 ngàn đồng

Từ 9.0-> 10 Xuất sắc Khen thƣởng cấp 3 kèm Khen thƣởng cấp 2

điểm hiện kim 50.000 ngàn kèm hiện kim

đồng 100.000 ngàn đồng

Áp dụng cho các khóa đào tạo “ lớp hộp nhập” và “lớp thiết kế chuyển s u” : thời

gian đào tạo theo chủ trƣơng đƣợc Ban TGĐ phê duyệt

Từ 5.0 -> trung bình Chấm dứt HĐLĐ hặc thời gian thử việc đối

7 dƣới với nhân viên tân tuyển

điểm

Từ 7.0-> Khá Khen thƣởng cấp 1 kèm hiện kim 50.000

dƣới 8.0 ngàn đồng

điểm

Từ 8.0 -> Giỏi Khen thƣởng cấp 2 kèm hiện kim 100.000

dƣới 9.0 ngàn đồng

điểm

Từ 9.0-> 10 Xuất sắc Khen thƣởng cấp 3 kèm hiện kim 150.000

điểm ngàn đồng

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

2.1.6.4. Chi phí dành cho chương trình đào tạo nội bộ

Chi phí dành cho đào tạo bao gồm chi phí cho giảng viên, chi phí khen thƣởng cho

học viên và chi phí cơ sở vật chất phục vụ cho khóa học.

- Chi phí đối với giảng viên và thƣ ký

Tùy vào tính chất khóa đào tạo và nội dung giảng dạy từ đó ban tổ chức các khóa

học đào tạo sẽ đề xuất khen thƣởng giảng viên hợp lý. Tiền bồi dƣỡng đào tạo đƣợc

quy định nhƣ sau:

 Giảng viên chính 200,000 đồng/ ngƣời/ngày

56

 Giảng viên phụ 100,000 đồng/ ngƣời/ngày

 Thƣ ký 100,000 đồng/ ngƣời/ ngày

Ghi chú: 1 ngày = 8 tiếng

- Chi phí khen thƣởng cho học viên đạt thành tích trong khóa học

Chi phí cho khen thƣởng đƣợc xác định và chi sau khi có kết quả của mỗi khóa học

theo quy định khen thƣởng vậy nên chi phí cho từng khóa học cũng sẽ khác nhau. Do

đó có thể thấy nguồn kinh phí dành cho đào tạo chƣa đƣợc xây dựng kế hoạch cụ thể,

kinh phí thƣờng dựa vào kết quả đào tạo của khóa học và chƣa đƣợc đầu tƣ nhiều.

Kinh phí đào tạo thể hiện mục tiêu đào tạo có đƣợc coi trọng hay không, điều này là

quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả đào tạo và nâng cao ý thức trách nhiệm của

những ngƣời gia vào hoạt động đào tạo. Kinh phí đào tạo đƣợc n ng lên hàng năm tuy

nhiên vẫn chƣa tƣơng xứng với số lƣợng lao động đƣợc đào tạo, chi phí bình quân rất

thấp.

2.2. Kết quả nghiên cứu về đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty

Phần này sẽ trình bày kết quả ph n tích, đánh giá của các cấp độ mà tác giả tìm hiểu:

- Cấp độ 1 đánh giá sự hài lòng của học viên khi tham gia khóa học đào tạo nội bộ:

Khảo sát ngay sau khóa đào tạo kết thúc

- Cấp độ 2 trình bày và đánh giá kết quả bài thi kết thúc khóa đào tạo nội bộ của học

viên.

- Cấp độ 3 đánh giá khả năng ứng dụng của các học viên tham gia khóa học sau khi

tham gia chƣơng trình đào tạo từ 3 đến 6 tháng.

- Cấp độ 4 đánh giá hiệu quả đào tạo của các khóa học đào tạo mang lại cho tổ chức.

Do thời gian tác giả thực hiện đề tài từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 3 năm 2018 nên

tác giả chọn 4 khóa đào tạo : Khóa Excel n ng cao, khóa Excel cơ bản, khóa Word văn

phòng, khóa Powerpoint đƣợc tổ chức từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017 để

thực hiện đánh giá cho phù hợp với mô hình Kirkpatrick. Còn các khóa học đào tạo

nhập xuất bảo quản VT-NPL, nghiệp vụ tài sản cố định –công cụ dụng cụ, đào tạo nhập

57

xuất phiếu hàng cho Chi nhánh đã thực hiện từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 5 năm

2017; đồng thời thời gian và nguồn lực hạn chế nên không đƣợc tác giả đƣa vào đánh

giá. Phƣơng pháp thực hiện đánh giá theo mô hình Kirkpatrix sẽ là nền tảng để công ty

thực hiện đánh giá các chƣơng trình đào tạo khác trong tƣơng lai.

2.2.1 Đánh giá cấp độ 1

Cấp độ một đánh giá sự hài lòng của học viên qua các biến chính sau:

- Khảo sát nhu cầu đào tạo: Biến này nằm đánh giá xem khóa học tổ chức có đáp ứng

đƣợc nhu cầu của học viên không. Đáp ứng ở mức độ nào?

- Công tác chuẩn bị : Công tác chuẩn bị trƣớc khóa học diễn ra bao gồm việc sắp xếp

thời gian học, gửi tài liệu, chƣơng trình học…có chu đáo và làm học viên hài lòng

không?

- Nội dung khóa học: Đánh giá xem nội dung khóa học có phù hợp với yêu cầu học

viên hay không?

- Phƣơng pháp đào tạo: Đánh giá phƣơng pháp đang áp dụng có phù hợp và giúp học

viên tiếp thu bài học hay không?

- Cơ sở vật chất: Nhằm đánh giá công cụ hỗ trợ giảng dạy khóa học, sắp xếp lớp học

có giúp ích và thỏa mãn cho học viên hay không.

- Giảng viên hƣớng dẫn: Giảng viên hƣớng dẫn có kinh nghiệm, kiến thức phong phú

không? Trong quá trình học sự quan tâm, chỉ dạy dẫn dắt … có giúp ích cho học

viên hay không?

Nội dung khảo sát bao gồm 7 biến chính và biến phụ nhƣ bảng 2.3.

58

Bảng 2. 3 Các biến khảo sát cấp độ 1

1 .Khảo sát nhu cầu đào tạo

1.1 Khóa học đáp ứng đƣợc nhu cầu của anh/chị?

1.2 Khóa học có giúp anh/chị tăng hiệu quả công việc?

1.3 Mục tiêu chƣơng trình đào tạo phù hợp yêu cầu của anh/chị?

2 .Công tác chuẩn bị:

2.1 Sắp xếp thời gian học phù hợp với anh/chị.

2.2 Giảng viên gửi chƣơng trình đào tạo trƣớc khi bắt đầu khóa học cho

anh/chị?

2.3 Tài liệu gửi cho anh/chị trƣớc khi đến lớp

2.4 Giảng viên gửi trƣớc lịch trình khóa học cho anh/chị

3 .Nội dung khóa học

3.1 Phần trình bày nội dung rõ ràng dễ hiểu

3.2 Nội dung tài liệu phù hợp với yêu cầu của anh/chị

3.3 Cấu trúc tài liệu hợp lý

3.4 Các ví dụ về bài tập và thực hành hữu ích, bám sát yêu cầu công việc

thực tế và bám sát chủ đề buổi học

4. Phƣơng pháp đào tạo

4.1 Mức độ rõ ràng dễ hiểu trong cách giảng bài của giảng viên

59

4.2 Hƣớng dẫn thao tác thực hành theo nội dung chƣơng trình

4.3 Học viên đƣợc tạo cơ hội để chia sẻ cách làm và học hỏi lẫn nhau.

5 .Cơ sở vật chất

5.1 Công cụ hỗ trợ giảng dạy đầy đủ với yêu cầu khóa học

5.2 Lớp học thiết kế sắp xếp phù hợp với học viên

6 .Giảng viên hƣớng dẫn

6.1 Kiến thức, kinh nghiệm của giảng viên phong phú, kiến thức dễ hiểu và

sát với chủ đề khóa học

6.2 Cách phân bổ thời gian cho các hoạt động trong lớp

6.3 Giải đáp thắc mắc cho học viên trong suốt quá trình khóa học

6.4 Quan t m đến việc tiếp thu bài học của anh/chị

7 .Đánh giá chung về khóa học

7.1 Anh/chị đánh giá về hiệu quả của khóa học đào tạo nhƣ thế nào?

7.2 Anh/chị có nhận thấy khóa học đào tạo có xứng đáng với các chi phí về

tiền bạc, thời gian?

Các khóa học nội bộ đƣợc tổ chức trong năm 2017 là tin học văn phòng gồm khóa

học excel n ng cao, excel cơ bản, word-excel đƣợc chọn để đánh giá học viên cấp độ

một với số lƣợng viên tham gia khảo sát là 62 ngƣời, số lƣợng bảng khảo sát phát ra là

66 và thu về 66 bảng hợp lệ. Danh sách các học viên theo khóa học tham gia khảo sát

đƣợc thể hiện trong phụ lục 10,11,12,13. Các học viên đƣợc hƣớng dẫn thực hiện bảng

khảo sát ngay sau khóa học với thang đo từ Kém YếuTrung bìnhKháTốt. Số

60

liệu sau khi đƣợc tổng hợp đƣợc tính trung bình và xử lý bằng Execl 2010. Bảng khảo

sát cấp độ 1 nằm trong phụ lục 2. Kết quả khảo sát đƣợc tính theo điểm trung bình

trong phụ lục 3.

Qua biểu đồ hình 2.8, ta thấy đặc điểm chung của mẫu khảo sát là các nhân sự tham

gia khóa học hầu hết đều là các nhân sự trẻ, độ tuổi từ 22 đến 30. Đối tƣợng thu hút

dành cho các khóa học là nhân sự trẻ nằm nâng cao chất lƣợng và tạo nền móng để đào

tạo nguồn nhân lực nòng cốt lâu dài sau này.

Hình 2. 8 Độ tu i của mẫu khảo sát cấp độ một

Trình độ của các học viên tham gia khóa học chủ yếu là trình độ THPT (chiếm

57,6%), trình độ trung cấp cao đẳng chiếm 33,4%. Hình 2.9 thể hiện trình độ văn hóa

của mẫu khảo sát cấp độ 1:

61

Hình 2. 9 Trình độ văn hóa của mẫu khảo sát cấp độ một

Các nhân sự này trình độ còn thấp, một số nh n viên còn đi lên từ công nhân nên

trình độ còn thấp và chƣa đƣợc tiếp xúc nhiều với máy tính và các chƣơng trình tiên

tiến. Mặt bằng chung của tổng công ty, cụ thể đối với năm 2017, tỷ trọng theo phần

trăm của lao động trình độ THPT là 60%, của Trung cấp - Cao đẳng là 25%.

Trong quá trình làm việc, các học viên tham dự khóa học còn chƣa có thành thạo về

tin học văn phòng cũng nhƣ cách ứng dụng vào công việc thƣờng ngày.

Trong khi đó, công ty càng yêu cầu cao hơn với nhân viên khi yêu cầu họ báo cáo

hằng ngày qua các biểu mẫu, lập biểu mẫu báo cáo bằng word, powerpoint, xử lý số

liệu thống kê bằng excel để phục vụ công việc. Điều này bất lợi đối với một số bộ phận

nh n viên đang làm việc tại công ty. Để tạo điều kiện n ng cao trình độ cho nhân viên

thì việc ban Tổng giám đốc và cấp quản lý cho mở các khóa đào tạo tin học văn phòng

là một hành động rất cần thiết và hữu ích để tăng chất lƣợng công việc, giảm thiểu thời

gian thao tác cho nh n viên đồng thời họ cũng tiết kiêm chi phí và thời gian nếu đi học

ở ngoài.

2.2.1.1. Kết quá khảo sát cấp độ 1:

62

75.00% 75.00%

Chƣa hài lòng

50.00%

Hài lòng

25.00%

25.00% 25.00% 25.00%

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Công tác chuẩn bị

Cơ sở vật chất

Khảo sát nhu cầu đào tạo

Phƣơng pháp đào tạo

Nội dung khóa học

Giảng viên hƣớng dẫn

Đánh giá chung về khóa học

Hình 2. 10 Kết quả đánh giá cấp độ 1

Kết quả đánh giá cấp độ 1 đƣợc thể hiện qua hình 2.10 cho thấy học viên tham gia

khóa học hài lòng về khảo sát nhu cầu đào tạo, công tác chuẩn bị và chƣa hài lòng

trong nội dung khóa học, phƣơng pháp đào tạo, cơ sở vật chất, giảng viên hƣớng dẫn.

Nhìn chung, các học viên đánh giá chung về khóa học là chƣa cao với tỳ lệ hài lòng là

25%. Trong quá trình khảo sát, tác giả có phỏng vấn s u hơn về các lý do vì sao mà

học viên chƣa hài lòng với các yếu tố theo từng khóa học một. Các nguyên nhân và

đánh giá của học viên đƣợc thu thập sẽ đƣợc trình bày và nêu trong quá trình phân tích

các kết quả dƣới đ y.

2.2.1.2. Nhận xét nhu cầu đào tạo:

Bảng khảo sát đánh giá nhu cầu đào tạo khóa học ở ba yếu tố: khóa học đƣợc tổ

chức đáp ứng nhu cầu của học viên, giúp học viên tăng hiệu quả công việc, mục tiêu

chƣơng trình đào tạo phù hợp yêu cầu của nhân viên. Nếu học viên đánh giá các yếu tố

này cao chứng tỏ khóa học cần thiết và đáp ứng đúng với yêu cầu của họ, mục tiêu của

khóa học cũng là mục tiêu học viên hƣớng tới. Biến 1.1 là biến khóa học đáp ứng đƣợc

63

nhu cầu của học viên, biến 1.2 là biến khóa học có giúp học viên tăng hiệu quả công

việc, biến 1.3 là biến mục tiêu chƣơng trình đào tạo phù hợp yêu cầu của học viên.

Nếu các biến trên đều đƣợc học viên tham gia khóa học đánh giá cao thì chứng tỏ

rằng nhu cầu của họ đƣợc đáp ứng, cần thiết và phù hợp với mục tiêu của học viên.

Nếu biến 1.1 đƣợc đánh giá cao trong khi biến 1.2 chƣa đƣợc đánh giá cao thì chứng tỏ

học viên có mong muốn đƣợc học nhƣng khóa học đó chƣa cần thiết hoặc chƣa giúp

đƣợc họ tăng hiệu quả trong công việc. Họ muốn học vì bản thân họ thích hoặc trong

lƣơng lai kiến thức mà họ học đƣợc sẽ giúp ích trong công việc. Nếu học viên đánh giá

cao biến 1.2 mà đánh giá thấp biến học viên 1.1 thì chứng tỏ các khóa học này cần

thiết và giúp ích cho công việc của họ, tuy nhiên họ chƣa có muốn học khóa học này.

Biến 1.3 thể hiện là học viên có cùng mong muốn và mục đích với mục tiêu khóa học

này hay không. Sự đánh giá này sẽ giúp tăng tính hiệu quả và hữu ích của khóa học đối

với học viên. Nhìn chung qua kết quả của cấp độ 1 thì nhu cầu của khóa học đƣợc đánh

giá với độ hài lòng cao với tỷ lệ 75%.

Qua kết quả khảo sát theo hình 2.11 thì khóa Excel cơ bản chƣa thỏa mãn đƣợc nhu

cầu của học viên, các học viên cũng thấy chƣa cần thiết và phù hợp với mục tiêu của

mình.

3.8

3.6

3.4

3.2

3

Biến 1.1

2.8

Biến 1.2

2.6

Biến 1.3

2.4

2.2

2

POWPOINT

WORD

EXCELNÂNG CAO

EXCEL CƠ BẢN

Hình 2. 11 Kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo

64

Trao đổi với các học viên thì các học viên khóa Excel nâng cao cho rằng họ chƣa có

nhu cầu với khóa học này vì khả năng của họ vẫn thao tác tốt với các yêu cầu và báo

cáo đơn giản, tuy nhiên việc học kiến thức này có thể giúp họ nâng cao khả năng nếu

cấp trên yêu cầu cao hơn đồng thời thỏa mãn với mục tiêu n ng cao trình độ của họ để

đáp ứng nhu cầu công việc trong tƣơng lai. Các khóa học Powerpoint và Word đƣợc

học viên đánh giá rất cao. Khóa học Powerpoint đƣợc các học viên hƣởng ứng tốt do

bản thân nhân viên trong công ty rất ít khi sử dụng cũng nhƣ áp dụng powerpoint vào

công việc. Đến khi ban TGĐ yêu cầu làm báo cáo và họp bằng PP thì powerpoint mới

có nhu cầu, các nh n viên cũng mong muốn học và chung mục tiêu sử dụng thành thạo

với khóa học. Khóa học word đƣợc dành cho bộ phận KCS của phòng đánh giá chất

lƣợng. Bộ phận này thời gian làm chủ yếu là ở xƣởng nên hầu nhƣ không có thời gian

hay cơ hội tiếp xúc với máy tính nên chƣa thành thạo word. Tuy nhiên khi có yêu cầu

báo cáo tuần, làm các biên bản đánh giá sản phẩm, xử lý sự cố… cần biết sử dụng

word nên khóa học đáp ứng đúng nhu cầu mong muốn cũng nhƣ cần thiết để giúp tăng

hiệu quả trong công việc và mục tiêu của học viên với khóa học là đều biết word trên

máy tính để giảm thời gian thao tác trong công việc.

2.2.1.3. Nhận xét công tác chuẩn bị:

Nhân tố này thể hiện sự đánh giá của học viên vê công tác chuẩn bị của phòng nhân

sự, của Ban tổ chức mỗi lớp học trƣớc khi khóa học diễn ra. Công tác chuẩn bị chung

cho các khóa học đào tạo nội bộ thƣờng là việc sắp xếp thời gian học cho phù hợp với

thời gian làm việc của học viên; giảng viên hoặc bộ phận tổ chức khóa học gửi tổng

quan chƣơng trình đào tạo, tài liệu từng buổi học, lịch trình cụ thể của khóa học cho

học viên trƣớc khi đào tạo. Cuộc khảo sát trên bốn yếu tố chính là sắp xếp thời gian

học, giảng viên gửi chƣơng trình đào tạo trƣớc khi bắt đầu khóa học, tài liệu gửi trƣớc

khi đến lớp, lịch trình khóa học. Các yếu tố này đều đƣợc học viên đánh giá cao với tỷ

lệ hài lòng của các yếu tố trên lần lƣợt là 65.15%, 75.76%, 83.33%, 89.39%. Phòng

nhân sự sắp xếp lịch học dựa theo đăng kí của học viên và thƣờng vào cuối giờ làm

65

việc, giảng viên cũng gửi chƣơng trình đào tạo tổng quát về các nội dung chính cho

phòng nhân sự để chuyển cho học viên nắm đƣợc tổng quan khóa học. Trƣớc mỗi khóa

học, lịch trình khóa học bao gồm thời gian, địa điểm học, các điểm lƣu ý khi tham gia

lớp học sẽ đƣợc gửi đến từng học viên. Trƣớc mỗi buổi học, nội dung chi tiết của từng

buổi cũng đƣợc giảng viên hoặc thƣ kí lớp phát cho mỗi học viên xem trƣớc. Kết quả

89.39%

83.33%

75.76%

65.15%

Chƣa hài lòng

Hài lòng

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Sắp xếp thời gian học

Lịch trình khóa học

Tài liệu gửi trƣớc khi đến lớp

Giảng viên gửi chƣơng trình đào tạo trƣớc khi bắt đầu khóa học

khảo sát công tác chuẩn bị đƣợc thể hiện qua hình 2.12 dƣới đ y:

Hình 2. 12 Kết quả khảo sát công tác chuẩn bị

Công tác chuẩn bị chu đáo khiến cho các học viên đều hài lòng và sẵn sang tham gia

khóa học.

2.2.1.4. Nhận xét nội dung khóa học:

Nội dung của mỗi khóa học đƣợc soạn bởi giảng viên hoặc dựa trên các chƣơng

trình đào tạo trƣớc đó. Đánh giá của yếu tố này tập trung vào các khía cạnh sau:

- Sự trình bày nội dung: Các nội dung đƣợc trình bày rõ ràng và dễ hiểu theo từng

buổi học. Các buổi học đƣợc trình bày logic với nhau để mỗi học viên nắm đƣợc

tổng quan của toàn buổi học.

66

- Cấu trúc tài liệu: Chia thành hai phần song song cho mỗi buổi học gồm lý thuyết và

thực hành. Mỗi bài lý thuyết đều có bài hƣớng dẫn thực hành đi kèm.

- Nội dung tài liệu: Nội dung đƣợc thảo theo yêu cầu chung của khóa học bao gồm có

các bài học gồm lý thuyết và thực hành đƣợc hƣớng dẫn chi tiết bởi các giảng viên.

- Các ví dụ về bài tập và thực hành: Ngoài các lý thuyết và thao tác thực hành cơ bản

từ bài học thì việc ứng dụng vào công việc là quan trọng. Do vậy các giảng viên có

thể đƣa ra các ví dụ trực tiếp từ yêu cầu công việc để việc học hữu dụng và dễ hiểu

100%

90%

80%

70%

60%

50%

Chƣa hài lòng

40%

72.73%

69.70%

Hài lòng

30%

46.97%

43.94%

20%

10%

0%

.Nội dung tài liệu

Cấu trúc tài liệu

Trình bày nội dung rõ ràng dễ hiểu

Các ví dụ về bài tập và thực hành

hơn.

Hình 2. 13 Kết quả khảo sát nội dung khóa học

Qua kết quả khảo sát theo hình 2.13 thì có thể thấy sự trình bày về nội dung, cấu

trúc tài liệu đƣợc đánh giá cao với tỷ lệ 69.7% và 72.73%. Còn nội dung tài liệu và các

ví dụ về bài tập thực hành chƣa đƣợc hài lòng với tỷ lệ là 56.06%, 53.03%. Qua tìm

hiểu thì việc đƣợc đánh giá cao là do:

- Phần trình bày nội dung rõ ràng dễ hiểu: Các khóa học đều đƣợc học viên mong

muốn học và có nhu cầu nên các học viên cũng tích cực trong việc tìm hiểu trƣớc về

tin học văn phòng. Đồng thời việc trình bày nội dung cũng theo biểu mẫu quy định

67

của công ty. Do vậy nên khi xem tổng quan và cách trình bày nội dung, học viên

cũng thấy dễ dàng hơn và nhanh chóng nắm đƣợc.

- Cấu trúc tài liệu: Các phần nội dung đƣợc chia rõ ràng, có đề mục chia phần cụ thể

từng buổi. Do là học tin học văn phòng nên đƣợc chia thành hai phần là lý thuyết và

thực hành. Các học viên đánh giá cấu trúc chia nhƣ vậy là hợp lý và phù hợp với nội

dung giảng dạy.

Hai biến còn lại không đƣợc đánh giá cao là do:

- Nội dung tài liệu: Nội dung của tài liệu đƣợc phát mỗi khóa học là tài liệu đƣợc

giảng viên soạn hoặc biên tại từ các chƣơng trình trƣớc. Các giảng viên thƣờng lấy

tài liệu từ mạng internet hoặc các chƣơng trình tin học A nên các kiến thức chƣa thật

sự sát với công việc mà học viên đang chuẩn bị làm sắp tới. Điều này cho thấy nội

dung tài liệu chƣa phù hợp với yêu cầu và mong muốn của học viên.

- Các ví dụ về bài tập và thực hành: Ngoài nội dung tài liệu học trên lớp, các học viên

mong muốn đƣợc chia sẻ hƣớng dẫn them để áp dụng vào công việc. Tuy nhiên nội

dung mỗi buổi học khá nhiều nên các học viên khá vất vả trong việc hoàn thành nội

dung. Do vậy nên việc giảng viên đƣa các ví dụ về thực hành trong công việc còn

hạn chế.

100%

80%

60%

Chƣa hài lòng

40%

62.12%

Hài lòng

48.48%

45.45%

20%

0%

hƣớng dẫn

Giảng bài Chia sẻ học hỏi

2.2.1.5. Nhận xét phương pháp đào tạo:

Hình 2. 14 Kết quả khảo sát phương pháp đào tạo

68

Phƣơng pháp đào tạo cũng là một yếu tố quan trọng để đóng góp nên tính hiệu quả

và sự thành công của khóa học. Do các khóa học tin học văn phòng gồm thực hành và

lý thuyết nên giảng viên áp dụng phƣơng pháp giảng bài rồi hƣớng dẫn các học viên

thực hành. Số lƣợng giảng viên hạn chế nên trong quá trình học, giảng viên khuyến

khích các học viên chia sẻ hƣớng dẫn để học hỏi lẫn nhau. Tuy nhiên theo kết quả đƣợc

thể hiện trong hình 2.14 nhìn chung thì việc giảng bài và hƣớng dẫn chƣa đƣợc đánh

giá cao với tỷ lệ 45.45%và 48.48%, còn học viên hài lòng khi đƣợc chia sẻ học hỏi lẫn

nhau với tỷ lệ 62.12%.

- Giảng bài: Các giảng viên là các nhân viên trong bộ phận phòng ban công ty chứ

không phải là giảng viên đƣợc mời bên ngoài nên mức độ rõ ràng dễ hiểu trong cách

trình bày của giảng viên chƣa đƣợc đánh giá cao.

- Hƣớng dẫn: Do có phần thực hành nên phƣơng pháp hƣớng dẫn là quan trọng và cần

thiết. Tuy nhiên mỗi lớp học có một giảng viên và mỗi buổi học có thời lƣợng 90

phút nên việc hƣớng dẫn thao tác thực hành theo nội dung chƣơng trình còn chƣa

đƣợc kĩ càng.

- Chia sẻ học hỏi: Do số giảng viên hạn chế nên khi giảng viên đƣa ra phƣơng pháp

chia sẻ học hỏi lẫn nhau giữa các học viên đã đem lại hiệu quả tích cực. Thƣờng học

viên trong các khóa là đồng nghiệp làm việc hằng ngày chung với nhau trong cùng

bộ phận nên mức độ hiểu và ăn ý với nhau rất tốt. Các học viên sôi nổi và thoải mái

hơn trong lớp học.

2.2.1.6. Nhận xét cơ sở vật chất:

Mỗi một lớp học đều thì cần phải có cơ sở vật chất hỗ trợ, đặc biệt là khóa học tin

học văn phòng cần các công cụ hay thiết bị máy móc hỗ trợ. Cơ sở vật chất đƣợc đánh

giá trên:

- Công cụ hỗ trợ giảng dạy gồm máy tính, máy chiếu, âm thanh, laptop, giáo trình tài

liệu... Các giảng viên sẽ là ngƣời chủ động liên hệ để mƣợn các thiết bị từ phòng

69

Công nghệ thông tin. Nếu lớp học quá đông thì giảng viên sẽ yêu cầu sự hỗ trợ từ

phòng nhân sự để có thêm một thƣ kí lớp học.

- Thiết kế sắp xếp lớp học: Vị trí phòng học, không gian lớp học, ví trí của bàn ghế,

khoảng cách của các học viên. Thƣờng tùy theo số lƣợng học viên và độ phức tạp

của của mỗi khóa mà bố trí lớp học tại phòng họp nhỏ, hội trƣờng hay ở ngay phòng

100% 90% 80%

70% 60% 50%

Chƣa hài lòng

Hài lòng

40% 30%

54.55%

45.45%

20% 10% 0%

Công cụ hỗ trợ giảng dạy

Thiết kế sắp xếp

làm việc. Vị trí bàn ghế cũng đƣợc sắp xếp để phù hợp với học viên.

Hình 2. 15 Khảo sát cơ sở vật chất

Qua kết quả khảo sát đƣợc thể hiện ở hình 2.15, học viên hài lòng với thiết kế sắp

xếp trong lớp học với tỷ lệ 54.55% còn không đánh giá cao công cụ hỗ trợ giảng dạy

(45,45%).

Các lớp học thƣờng đƣợc tổ chức trong phòng họp hay hội trƣờng nên không gian

rộng rãi thoáng đãng. Bàn ghế rời linh động nên đƣợc sắp xếp tùy ý theo giảng viên và

học viên. Do vậy nên mọi ngƣời học trong không khí thoải mái và có thẻ di chuyển

trong lớp học dễ dàng.

Tuy nhiên các học viên còn than phiền về công cụ hỗ trợ giảng dạy chƣa đầy đủ với

yêu cầu khóa học. Do tin học văn phòng yêu cầu thực hành nhiều nên mỗi ngƣời cần

70

một máy tính. Tuy nhiên các học viên chƣa có máy tính riêng, số lƣợng máy tính xách

tay để mang lên phòng họp hay hội trƣờng còn hạn chế. Một số học viên phải ngồi cụm

theo nhóm để thực hành dẫn tới các học viên không theo kịp giảng viên hoặc nắm đƣợc

lý thuyết mà vẫn chƣa rành thao tác trên máy. Máy chiếu trong lớp học màn hình còn

khá nhỏ nên những học viên đƣợc xếp ngồi xa rất khó thấy và theo dõi. Điều này làm

ảnh hƣởng rất nhiều đến việc tiếp thu bài của học viên.

2.2.1.7. Nhận xét giảng viên hướng dẫn:

Giảng viên hƣớng dẫn đƣợc coi nhƣ là linh hồn của mỗi khóa học. Họ chịu trách

nhiệm truyền tải kiến thức, hƣớng dẫn học viên và quản lý học viên. Việc đánh giá

giảng viên giúp cho giảng viên hiểu đƣợc bản th n đồng thời nó còn là công việc để

giúp ƣơm mầm giảng viên đào tạo nội bộ tốt trong tƣơng lai. Việc đánh giá giảng viên

đƣợc thực hiện qua các biến sau:

- Kiến thức, kinh nghiệm: Mỗi giảng viên đều có yêu cầu kiến thức kinh nghiệm. Nếu

kinh nghiệm phong phú, kiến thức dễ hiểu và sát với chủ đề khóa học thì tạo điều

kiện để học viên sẽ tiếp thu bài tốt hơn.

- Cách phân bổ thời gian: Giảng viên là ngƣời điều phối lớp học. Do thời gian cho

buổi học hạn chế nên giảng viên cần phân bổ thời gian linh động và hợp lý cho các

hoạt động trong lớp.

- Giải đáp thắc mắc: Mỗi giảng viên đều cần khả năng này, họ cần giải thích, gợi

- ý câu hỏi, giải đáp và tạo điều kiện để cho học viên hỏi trong suốt quá trình khóa

học.

- Quan t m đến học viên: Việc tiếp thu bài học của mỗi học viên là khác nhau nên

giảng viên cần quan t m đến học viên để điều chỉnh việc giảng dạy của mình cho

phù hợp với bài học và sự tiếp thu của học viên.

71

100%

80%

60%

40%

Chƣa hài lòng

48.48%

48.48%

45.45%

65.15%

20%

Hài lòng

0%

Cách ph n bổ thời gian

Giải đáp thắc mắc

Quan tâm đến học viên

Kiến thức kinh nghiệm của giảng viên

Hình 2. 16 Kết quả khảo sát về giảng viên

Kết quả khảo sát đƣợc thể hiện trong hình 2.16 cho thấy nhìn chung học viên hài

lòng với kiến thức kinh nghiệm của giảng viên (65.15%), còn các biến còn lại thì chƣa

đƣợc đánh giá cao. Cụ thể các biến lần lƣợt là cách phân bổ thời gian, giải đáp thắc

mắc, quan t m đến học viên có tỷ lệ hài lòng là 45.45%, 48.48%, 48.48%.

Các giảng viên đều đƣợc chọn từ những nhân sự thành thạo về tin học văn phòng từ

công nghệ thông tin nên Kiến thức, kinh nghiệm của giảng viên phong phú, kiến thức

dễ hiểu và sát với chủ đề khóa học. Tuy nhiên họ là những ngƣời giỏi về nghiệp vụ chứ

không chuyên về giảng dạy nên cách họ phân bổ thời gian trong lớp học còn chƣa tốt,

thƣờng bị lố hay thiếu giờ dẫn tới có buổi học không hết bài.

Các học viên cho rằng các giảng viên giải đáp thắc mắc còn chƣa thỏa đáng do

nhiều câu hỏi đi liên quan đến vận hành công việc của học viên nên các giảng viên trả

lời còn chƣa sát với yêu cầu, đôi lúc còn khó hiểu.

Mỗi lớp có một giảng viên trong khi thời gian học còn hạn chế nên việc quan tâm

đến từng thành viên trong lớp là điều không thể. Do vậy có lúc giảng viên phải nhờ đến

thƣ kí lớp hỗ trợ hoặc đƣa ra biện pháp cho các học viên trong lớp học hỏi lẫn nhau để

lớp học vận hành tốt hơn.

2.2.1.8. Đánh giá chung về khóa đào tạo nội bộ:

72

Cuối khóa học thì việc nhìn nhận đánh giá của học viên về khóa học là điều cần thiết

để cải thiện hay tổ chức các khóa học về sau tốt hơn. Các khóa học nếu đƣợc cải thiện

một cách tích cực từ những đóng góp ý kiến từ học viên thì nó sẽ có ích và mang lại

hiệu quả cao hơn trong tƣơng lai.

Theo kết quả đƣợc thể hiện ở hình 2.17, các học viên đánh giá hiệu quả khóa học

chƣa cao (48.48%), tỷ lệ học viên cho rằng khóa học xứng đáng với chi phí và tiền bạc

Chƣa hài lòng

46.97%

48.48%

Hài lòng

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Đánh giá về hiệu quả khóa học

Khóa học xứng đáng với các chi phí

bỏ ra là 46.97%. Có thể thấy rằng khóa học đƣợc đánh giá chƣa cao.

Hình 2. 17 Kết quả đánh giá chung

Tóm tắt kết quả của cấp độ một nhƣ bảng 2.4 sau:

Bảng 2. 4 Bảng tóm tắt kết quả khảo sát cấp độ 1

Hài lòng Nguyên nhân

Khảo sát nhu Học viên còn chƣa có thành thạo về tin học văn phòng cũng nhƣ

cầu đào tạo cách ứng dụng vào công việc thƣờng ngày. Trong khi đó, công ty

càng yêu cầu cao hơn với nhân viên khi yêu cầu báo cáo hằng

ngày qua các biểu mẫu, lập biểu mẫu báo cáo bằng word,

powerpoint, xử lý số liệu thống kê bằng excel để phục vụ công

việc nên khóa học đáp ứng mong muốn của họ.

73

Công tác chuẩn Phòng nhân sự sắp xếp lịch học dựa theo đăng kí của học viên.

bị Trƣớc mỗi khóa học, lịch trình khóa học bao gồm thời gian, địa

điểm học, các điểm lƣu ý khi tham gia lớp học sẽ đƣợc gửi đến

từng học viên. Nội dung chi tiết của từng buổi cũng đƣợc giảng

viên hoặc thƣ kí lớp phát cho mỗi học viên xem trƣớc.

Chƣa hài lòng Nguyên nhân

Nội dung khóa Phần trình bày nội dung rõ ràng dễ hiểu, các phần nội dung đƣợc

học chia rõ ràng. Tuy nhiên nội dung tài liệu chƣa phù hợp với yêu

cầu và mong muốn của học viên, nội dung mỗi buổi học khá

nhiều nên các học viên khá vất vả trong việc hoàn thành nội dung

Phƣơng pháp Mức độ rõ ràng dễ hiểu trong cách trình bày của giảng viên chƣa

đào tạo đƣợc đánh giá cao do giảng viên là nh n viên công ty. Hƣớng dẫn

thao tác thực hành theo nội dung chƣơng trình còn chƣa đƣợc kĩ

càng do thời gian buổi học hạn chế trong 90 phút.

Cơ sở vật chất Lớp học thƣờng đƣợc tổ chức trong phòng họp hay hội trƣờng

nên không gian rộng rãi thoáng đãng. Tuy nhiên công cụ hỗ trợ

giảng dạy chƣa đầy đủ với yêu cầu khóa học làm ảnh hƣởng rất

nhiều đến việc tiếp thu bài của học viên.

Giảng viên Kiến thức kinh nghiệm của giảng viên đƣợc đánh giá cao. Tuy

hƣớng dẫn nhiên họ không chuyên về giảng dạy nên việc phân bổ thời gian

trong lớp học còn chƣa tốt, giải đáp thắc mắc còn chƣa thỏa đáng

do nhiều câu hỏi liên quan đến vận hành công việc của học viên.

Mỗi lớp có một giảng viên trong khi thời gian học còn hạn chế

nên việc quan t m đến từng thành viên trong lớp là điều khó.

2.2.2. Đánh giá cấp độ 2:

74

Sau mỗi khóa học kết thúc, việc đánh giá kết quả học tập của học viên là một việc

hết sức cần thiết. Kết quả thi thể hiện các học viên nắm đƣợc kiến thức và cách thao tác

áp dụng đối với nội dung đã đƣợc dạy. Bốn khóa học đào tạo nội bộ bao gồm Excel cơ

bản, Excel n ng cao, Powerpoint, Word đƣợc tổ chức thi cuối khóa ngay khi hoàn

thành khóa học để đánh giá việc tiếp thu của học viên.

Nội dung thi của bài thi gồm Phần thực hành đƣợc thực hiện trên máy theo các ca.

Mục tiêu của chƣơng trình đào tạo là có 100% học viên đạt yêu cầu khi tiến hành thi

cuối khóa. Tiêu chuẩn đánh giá của học viên đƣợc thể hiện cụ thể ở bảng 2.5 sau:

Bảng 2. 5 Quy định đánh giá kết quả thi khóa học nội bộ

THANG ĐIỂM XẾP LOẠI ĐÁNH GIÁ

Áp dụng cho tất cả các khóa đào tạo nội bộ

Yếu (sẽ cập nhật vào kết quả sau Không đạt Dƣới 5.0 điểm đào tạo không tính thi lại)

Từ 5.0 -> dƣới 7 điểm Trung bình Đạt

Từ 7.0-> dƣới 8.0 điểm Khá

Từ 8.0 -> dƣới 9.0 điểm Giỏi

Từ 9.0-> 10 điểm Xuất sắc

(Nguồn P.TCNS&HCPL Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên)

Kết quả thi sau khi đƣợc giảng viên chấm và và công bố trên ISB toàn công ty. Tác

giả đã tổng hợp kết quả và xử lý thống kê bằng Excel 2010.

75

100%

90%

80%

70%

60%

50%

100.00%

100.00%

KHÔNG ĐẠT

88.89%

84.62%

40%

ĐẠT

30%

20%

10%

0%

POWPOINT

WORD

EXCEL CƠ BẢN

EXCELNÂNG CAO

Hình 2. 18 T ng quan kết quả thi cuối khóa đào tạo nội bộ

Từ kết quả đƣợc thể hiện ở hình 2.18, qua thống kê cho thấy 100% học viên đạt ở

khóa excel cơ bản và Powerpoint; còn Excel nâng cao và word thì tỷ lệ học viên chƣa

đạt lần lƣợt là 11.11%, 15.38%.

Theo đánh giá của học viên thì đề thi của excel cơ bản, powerpoint không quá khó,

những học viên nào tham gia lớp học đầy đủ và chịu khó làm bài tập thực hành ở nhà

thì hoàn toàn có thể làm đƣợc.

Về khóa học excel nâng cao, nội dung đề thi khá dài và có bẫy khiến học viên còn

lung túng khi làm. Đề thi cần động não để sử dụng các hàm nâng cao nên học viên phải

cố gắng mới làm kịp thời gian.

Đối với khóa học word, đề thi không thật sự khó.Điều khiến các học viên đạt kết quả

thấp là do các học viên không có điều kiện để thực hành nhiều. Trong lớp thì một

nhóm sử dụng một máy để thực hành, thời gian làm việc cũng ít tiếp xúc với máy tính

do bộ phận KCS chủ yếu làm việc dƣới xƣởng giày. Bản thân các học viên không có

thiết bị nên khi về nhà họ cũng không có luyện tập thực hành.

76

Qua đó cũng thấy giảng viên và cán bộ quản lý cũng nên quan t m hỗ trợ học viên

để họ có điều kiện để học và thực hành nhiều hơn nhằm nâng cao đƣợc hiệu quả đào

tạo.

2.2.3 Đánh giá cấp độ 3:

Trong cấp độ này, tác giả thực hiện đánh giá sự chuyển biến về hành vi của học viên

qua bốn biến sau:

- Mức độ ứng dụng khóa học: Mỗi khóa học đƣợc thiết lập với mục đích là các học

viên nắm đƣợc kiến thức và áp dụng vào thực tiễn. Do vậy yếu tố này đƣợc đánh giá

thông qua việc xác định các học viên có áp dụng ít nhất đƣợc một nội dung học

đƣợc vào công việc của họ hay không? Nếu có áp dụng thì họ có áp dụng đƣợc

thƣờng xuyên hay không?

- Mức độ biến chuyển trong công việc: Để xác định xem các học viên tham gia khóa

học xong có tạo ra sự biến chuyển thay đổi gì không? Yếu tố này đƣợc tác giả đánh

giá qua năm biến là Sự thay đổi kỹ năng thao tác trong quá trình làm việc; thực hiện

công việc ít sai sót hơn; thực hiện công việc năng suất hơn; các học viên hƣớng dẫn

lại cho đồng nghiệp khác; phƣơng pháp làm việc của học viên tốt hơn, chuyên

nghiệp hơn.

- Tác động của hỗ trợ sau khóa học: Đ y là một yếu tố khá quan trọng để thúc đẩy

thêm sự thành công sau khóa học. Đánh giá các biến này sẽ giúp xác định các yếu tố

đó đang là hỗ trợ hay rào cản cho sự hiệu quả của khóa học: Sự hỗ trợ từ cấp Quản

lý, Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, Khen thƣởng cho sự thay đổi

tích cực.

- Đánh giá về chung về hiệu quả khóa học: Các cánbộ quản lý sẽ đƣa ra những

đánh giá cho các khóa học xem chúng có giúp ích hay tang hiệu quả công việc đối

với nhân viên của họ hay không

77

Nội dung khảo sát bao gồm 7 biến chính và biến phụ nhƣ bảng 2.6 dƣới đ y. Nội

dung bảng khảo sát cho cấp độ 3 đƣợc trình bày trong phụ lục 8. Kết quả khảo sát đƣợc

tính theo điểm trung bình của khóa học đƣợc thể hiện trong phụ lục 9. Trong quá trình

khảo sát, tác giả có phỏng vấn s u hơn về các nguyên nhân – kết quả đối với các yếu tố

mà cấp quản lý đánh giá. Các quản lý của các phòng ban đƣợc chọn khảo sát là chủ

quản trực tiếp của các bộ phận phòng ban có nhân viên tham gia các khóa học và đƣợc

thể hiện trong phụ lục 14. Các nguyên nhân- kết quả này sau khi phỏng vấn sẽ đƣợc

trình bày và thể hiện trong quá trình phân tích các kết quả của cấp độ 3.

Bảng 2. 6 Các biến khảo sát cấp độ 3

1. Mức độ ứng dụng khóa học

1. 1 Ứng dụng ít nhất một nội dung của khóa học vào công việc ( lập biểu mẫu,

thực hiện các báo cáo, thống kê xử lý số liệu…)

1.2 Anh/chị thƣờng xuyên ứng dụng nội dung khóa học để hỗ trợ công việc

hiện tại.

2. Mức độ biến chuyển trong công việc:

2.1 Anh chị thực hiện công việc ít sai sót hơn khi sử dụng Microsoft Ofice.

2.2 Anh/chị chủ động hơn trong việc hỗ trợ đồng nghiệp khi công việc quá tải.

2.3 Anh chị thực hiện công việc năng suất hơn khi sử dụng Microsoft Ofice.

2.4 Anh chị hƣớng dẫn lại cho nhân viên khác sử dụng tin học văn phòng trong

công việc.

2.5 Phƣơng pháp làm việc/ Làm việc chuyên nghiệp và mang lại kết quả cao

hơn

3. Tác động của hỗ trợ sau khóa học

3.1

Cán bộ quản lý tạo điều kiện để Anh/chị thực hành ứng dụng tin học văn phòng sau khóa học.

78

3.2 Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tốt

3.3 Có khen thƣởng cho sự thay đổi tích cực

4. Đánh giá về chung về hiệu quả khóa 4.1 Khóa học giúp ích cho Anh chị trong công việc.

4.2 Khóa học giúp anh chị tăng tính hiệu quả trong công việc.

Khảo sát sẽ đƣợc tiến hành với bốn khóa học tin học văn phòng sau khi khóa học kết

thúc đƣợc từ 3 đến 6 tháng (từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 2 năm 2018) thông qua

phỏng vấn trực tiếp và thảo luận kết quả thu thập đƣợc với cán bộ quản lý của mƣời

một phòng ban gồm: Phòng Kiểm phẩm và đánh giá chất lƣợng, Phòng Vật tƣ kế hoạch

kinh doanh, Phòng Đặt hàng và điều phối trung tâm, Khối văn phòng XCT, Khối văn

phòng XIL&BH, Khối văn phòng Xƣởng Cơ điện & Thiết bị, Phòng Tổ chức nhân sự

và hành chính pháp lý, Khối văn phòng M&HCD, Văn phòng khối quản lý sản xuất,

Phòng kế toán tài chính, Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Số bảng câu hỏi

phỏng vấn đƣợc phát là 17 bảng câu hỏi và thu về 17 bảng. Danh sách các quản lý

tham gia khảo sát đƣợc thể hiện trong phụ lục 14. Cuộc khảo sát này đƣợc thực hiện để

thể hiện chuyển biến hành vi trong công việc của mỗi học viên theo đánh giá của cấp

độ quản lý. Kết quả khảo sát cấp độ 3 tính theo điểm trung bình trong phụ lục 9.

Qua biểu đồ kết quả hình 2.19, tổng quan ta thấy đƣợc các quản lý rất hài lòng với

mức độ ứng dụng khóa học. Tuy nhiên mức độ chuyển biến và đánh giá chung về hiệu

quả khóa học ở mức 50%, còn tác động hỗ trợ sau khóa học thì chƣa đƣợc các cấp

quản lý hài lòng với mức độ 25%.

79

100% 90%

80% 70%

60% 50%

100.00%

Chưa hài lòng

40% 30%

Hài lòng

50.00%

50.00%

25.00%

20% 10%

0%

Mức độ ứng dụng khóa học

Mức độ biến chuyển trong công việc

Tác động của hỗ trợ sau khóa học

Đánh giá về chung về hiệu quả khóa học

Hình 2. 19 Kết quả đánh giá cấp độ 3

2.2.3.1. Nhận xét mức độ ứng dụng khóa học:

Sau khóa học, các học viên luôn đƣợc kì vọng sẽ áp dụng đƣợc các kiến thức mà các

Chƣa hài lòng

88.24%

82.35%

Hài lòng

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Ứng dụng ít nhất một nội dung

Ứng dụng thƣờng xuyên

giảng viên giảng dạy vào công việc.

Hình 2. 20 Kết quả đánh giá mức độ ứng dụng khóa học

Kết quả đánh giá đƣợc thể hiện qua hình 2.20 trên cho thấy cán bộ quản lý hài hòng

về mức độ ứng dụng khóa học. Mức độ hài lòng đối với biến học viên ứng dụng ít nhất

80

một nội dung, mức độ ứng dụng thƣờng xuyên là 88.24% và 82.35%. Họ đánh giá hầu

hết các nhân viên tham gia khóa học đều ứng dụng đƣợc ít nhất một nội dung đã học,

tùy yêu cầu từng bộ phận mà mức độ ứng dụng thƣờng xuyên hay không. Ta có thể

Ứng dụng ít nhất một nội dung

thấy rõ hơn về điều này thông qua kết quả thống kê hai biến trên theo khóa học.

4 3.8 3.6 3.4 3.2 3 2.8 2.6 2.4 2.2 2

Hình 2. 21 Kết quả khảo sát ứng dụng nội dung theo khóa học

Kết quả khảo sát theo hình 2.21 cho thấy các học viên ứng dụng ít nhất một nội

dung khóa học cao ở các khóa, đặc biệt là powerpoint và word. Các quản lý cho rằng

nội dung khóa học bắt nguồn từ nhu cầu công việc nên các kiến thức đều áp dụng đƣợc

vào công việc thƣờng ngày. Các buổi họp giao họp giao ban hằng tuần với ban tổng

giám đốc và giữa các bộ phận áp dụng thuyết trình Powerpoint từ cuối năm 2017. Do

đó nh n viên đều phải biết sử dụng powerpoint và word để làm các báo cáo cơ bản.

Lớp học excel cơ bản và word dạy những kiến thức tƣơng đối đơn giản và dễ dàng sử

dụng cho công việc nên học viên cũng có áp dụng vào công việc của mình. Riêng khóa

excel n ng cao thì ít hơn với so với các khóa khác do các học viên chƣa thực sự hiểu

và nắm bắt hết nội dung và cũng áp dụng ít hơn.

81

5

4.5

4

3.5

3

2.5

Ứng dụng thƣờng xuyên

2

Hình 2. 22 Kết quả khảo sát mức độ ứng dụng thường xuyên theo khóa học

Có thể thấy kết quả tƣơng tự nhƣ khảo sát học viên ứng dụng ít nhất một nội dung

khóa học hay không đƣợc trình bày trên hình 2.22. Do yêu cầu công việc nên các học

viên khóa học powerpoint , Excel cơ bản áp dụng thƣờng xuyên hơn. Đối với khóa học

excel nâng cao thì kiến thức đã học không áp dụng thƣờng xuyên, các quản lý cho rằng

công việc của các học viên chỉ cần làm báo cáo hoặc thao tác thống kê đơn giản không

cần áp dụng các hàm hay kĩ năng n ng cao nhiều vào công việc của họ. Các học viên

của khóa học word là nhân viên của bộ phận KCS, do đặc trƣng của bộ phận này là

thƣờng xuyên xuống xƣởng và ít làm việc tại văn phòng nên họ cũng thỉnh thoảng mới

sử dụng đến word. Trừ khi cán bộ cấp yêu cầu báo cáo hay làm những công việc có sử

dụng word thì họ mới thực hiện.

2.2.3.2. Nhận xét mức độ biến chuyển trong công việc:

Mức độ biến chuyển trong công việc đƣợc thể hiện qua các biến nhƣ : Sự thay đổi

kỹ năng thao tác, Thực hiện công việc ít sai sót hơn, Thực hiện công việc năng suất

hơn, Hƣớng dẫn lại cho đồng nghiệp khác, Phƣơng pháp làm việc. Từ hình 2.23 dƣới

82

thể hiện kết quả khảo sát cho thấy cán bộ quản lý hài lòng với các biến trên lần lƣợt

100%

90%

80%

70%

60%

50%

82.35%

40%

76.47%

Chƣa hài lòng

70.59%

64.71%

64.71%

30%

Hài lòng

20%

10%

0%

Phƣơng pháp làm việc

Sự thay đổi kỹ năng thao tác

Thực hiện công việc ít sai sót hơn

Thực hiện công việc năng suất hơn

Hƣớng dẫn lại cho đồng nghiệp khác

theo tỷ lệ là 66.71%, 76.47%, 70.59%, 82.35% và 64.71%.

Hình 2. 23 Kết quả khảo sát mức độ biến chuyển trong công việc

Tác giả sẽ ph n tích s u hơn đối với từng biến theo khóa học để thấy đƣợc sự thay

4.5

4

3.5

3

2.5

Sự thay đổi kỹ năng thao tác

2

đổi cụ thể hơn.

Hình 2. 24 Kết quả sự thay đ i kỹ năng thao tác

83

Kết quả từ hình 2.24 cho thấy đối với biến sự thay đổi kĩ năng thao tác có thể thấy

khóa học powerpoint và excel cơ bản có sự thay đổi kỹ năng theo hƣớng tích cực. Các

cán bộ quản lý cho biết các nhân viên có sự thay đổi rõ rệt khi sử dụng powerpoint.

Các kỹ năng thao tác sử dụng tốt hơn do họ nắm đƣợc các kiến thức từ khóa học và áp

dụng đƣợc ngay. Excel cơ bản cũng có sự thay đổi nhƣng không rõ rệt do các chủ quản

thấy đƣợc học viên khi đi học về có áp dụng thêm đƣợc một số hàm mới nhƣng các

hàm đơn giản và họ sử dụng cũng không nhiều. Học viên khóa học word thì do họ

không ứng dụng thƣờng xuyên nên kỹ năng thao tác của họ không có sự thay đổi

5 4.5 4 3.5 3 2.5 2

Thực hiện công việc ít sai sót hơn

nhiều.

Hình 2. 25 Kết quả sự sai sót trong thực hiện công việc

Hình 2.25 trên cho thấy trong các khóa học, cán bộ quản lý đánh giá các học viên

của khóa học powperpoint làm rất tốt, gần nhƣ không gây sai sót gì trong các bài báo

cáo powerpoint hằng tuần. Học viên khóa học Excel sai sót tƣơng đối ít còn về khóa

excel cơ bản và word thì vẫn còn sai sót.

84

5 4.5 4 3.5 3 2.5 2

Thực hiện công việc năng suất hơn

Hình 2. 26 Kết quả năng suất công việc

Từ kết quả của hình 2.26 có thể thấy học viên của khóa học excel cơ bản và

powerpoint thực hiện công việc năng suất cao hơn. Các cán bộ quản lý cho rằng các

nhân viên nắm đƣợc các kỹ năng kiến thức mới từ khóa học nên họ luôn tìm cách để

làm việc nhanh hơn, việc thƣờng xuyên áp dụng cũng giúp học viên làm thành hơn.

Khóa học excel nâng cao và word thì các học viên áp dụng ít hơn nên theo đó năng

5 4.5 4 3.5 3 2.5 2

Hƣớng dẫn lại cho đồng nghiệp khác

suất cũng cải thiện ít.

Hình 2. 27 Kết quả học viên hướng dẫn công việc

Cán bộ quản lý đánh giá cao việc các học viên sau kết thúc khóa học tham gia đều

nhiệt tình về hƣớng dẫn lại nếu đồng nghiệp của mình cần. Kết quả của các khóa học

đƣợc thể hiện qua hình 2.27. Họ cho rằng các nh n viên đều coi Biti’s nhƣ ngôi nhà

85

thứ hai của họ nên thƣờng ngày các đồng nghiệp đều rất thoải mái thân thiết và luôn cố

gắng hỗ trợ nhau. Do vậy khi tiếp thu đƣợc điều gì mới họ thƣờng hƣớng dẫn cho đồng

5

4.5

4

3.5

Phƣơng pháp làm việc

3

2.5

2

nghiệp mình cùng biết.

Hình 2. 28 Kết quả Phương pháp làm việc

Từ kết quả theo hình 2.28 có thể thấy học viên khóa học Powerpoint thay đổi

phƣơng pháp làm việc tốt hơn, excel cơ bản cũng thay đổi theo hƣớng tích cực. Do khi

làm thành thạo rồi bản thân các học viên có những thay đổi sang tạo hay tìm cách để

thực hiện công việc tốt hơn. Còn excel n ng cao và word chƣa thay đổi về phƣơng

pháp làm việc này. Cán bộ quản lý cho biết các học viên thao tác không nhiều trên máy

tính, thƣờng các biểu mẫu hay công thức, mẫu biểu đồ… có sẵn nên họ làm dựa trên

đó.

2.2.3.3. Nhận xét tác động của hỗ trợ sau khóa học:

Phân tích những tác động này giúp Ban giám đốc nhìn nhận phát huy những điểm

tốt và cải thiện những điều chƣa tốt nhằm mục đích n ng cao hiệu quả của khóa học.

86

76.47%

Chƣa hài lòng

52.94%

52.94%

Hài lòng

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Sự hỗ trợ từ cấp Quản lý

Khen thƣởng cho sự thay đổi tích cực

Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nh n lực

Hình 2. 29 Kết quả tác động của hỗ trợ sau khóa học

Kết quả từ hình 2.29 cho thấy sự hỗ trợ từ cấp quản lý đƣợc đánh giá cao với tỷ lệ

76.47%; còn chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, khen thƣởng cho sự thay

5

4.5

4

3.5

3

2.5

Sự hỗ trợ từ cấp Quản lý

2

đổi tích cực đƣợc đánh giá với mức độ hài lòng chỉ là 52.94%.

Hình 2. 30 Kết quả sự hỗ trợ của quản lý

Các khóa học excel cơ bản, powerpoint, word đều đƣợc các cấp quản lý hỗ trợ rất

tốt. Kết quả đánh giá sự hỗ trợ của quản lý đƣợc thể hiện trên hình 2.30. Các cấp quản

87

lý khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên của mình và áp dụng thực hành. Thông

thƣờng các cấp quản lý sẽ yêu cầu các báo cáo hay thống kê đơn giản để nhân viên làm

quen và áp dụng các nội dung đã học. Khóa học word tuy bất lợi là nhân viên không

thƣờng xuyên làm việc tại văn phòng nhƣng quản lý cũng yêu cầu các nhân viên báo

cáo word đều đặn theo tuần và khuyến khích nhân viên lên thực hành word khi có thời

gian rảnh rỗi. Còn đối với các khóa học nâng cao, học viên hầu hết đến từ văn phòng

xƣởng, phòng nghiên cứu sản phẩm, phòng đánh giá chất lƣợng. Các phòng ban này

yêu cầu báo cáo excel đơn giản, ít cần đến excel nâng cao nên cán bộ quản lý không

5

4.5

4

3.5

3

2.5

2

Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nh n lực

yêu cầu cao.

Hình 2. 31 Kết quả chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Kết quả đánh giá chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đƣợc thể hiện trên

hình 2.31. Các cán bộ quản lý đánh giá rằng chính sách đào tạo và phát triển nguồn

nhân lực chƣa có sự hỗ trợ nhiều đối với các khóa học nội bộ. Một phần là do nhân sự

phòng Nhân sự và hành chính pháp lý còn trẻ và thay đổi liên tục dẫn tới không có

nhân sự hay bộ phận theo dõi đào tạo và phát triển nguồn nhân lực sau khóa học. Các

chính sách còn chƣa đƣợc thực hiện mạnh mẽ và đầu tƣ l u dài dẫn tới đ y là một rào

88

cản cho sự hiệu quả sau khóa học. Đó là lý do vì sao mà đánh giá của quản lý đối với

5 4.5 4 3.5 3 2.5 2

Khen thƣởng cho sự thay đổi tích cực

bốn khóa học tin học văn phòng không cao.

Hình 2. 32 Kết quả khen thưởng cho sự thay đ i tích cực

Kết quả đánh giá khen thƣởng cho sự thay đổi tích cực đƣợc thể hiện qua hình 2.32

cho thấy tác động của khen thƣởng đến sự thay đổi tích cực của nhân viên còn thấp.

Các quản lý đều khuyến khích các học viên áp dụng kiến thức khóa học. Tuy nhiên các

quản lý cho rằng do chính sách khen thƣởng của công ty hạn chế, đồng thời không có

những đánh giá chuyển biến sau khóa học nên việc khen thƣởng cho sự thay đổi tích

cực của nh n viên còn chƣa có. Một phần tâm lý của các quản lý là khóa học đào tạo

cho học viên làm tốt hơn công việc của mình là giúp chính học viên nên việc khen

thƣởng còn bị xem nhẹ.

2.2.3.4. Nhận xét đánh giá về chung về hiệu quả khóa học

Các cán bộ quản lý đƣợc đƣa ra yêu cầu về đánh giá hiệu quả của khóa học thì tỷ lệ

quản lý hài lòng về hiệu quả khóa học khá tốt.

89

100%

80%

60%

40%

Chƣa hài lòng

70.59%

58.82%

20%

Hài lòng

0%

Sự hữu ích của khóa học

Khóa học tăng hiệu quả công việc

Hình 2. 33 Kết quả đánh giá về chung về hiệu quả khóa học

Họ cho rằng các khóa học tin học văn phòng nhìn chung giúp ích cho nh n viên của

họ. Kết quả đánh giá đƣợc thể hiện trên hình 2.33 cho thấy tỷ lệ quản lý hài lòng với

5

4.5

4

3.5

3

2.5

2

Sự hữu ích của khóa học

việc khóa học giúp tăng hiệu quả công việc là 58.82%.

Hình 2. 34 Kết quả sự hữu ích của khóa học

Cụ thể theo kết quả trên hình 22.34 cho thấy khóa execl cơ bản, powerpoint đƣợc

đánh giá cao khi khóa học giúp ích cho học viên trong công việc. Qua những phân tích

trên thì hai khóa học này đƣợc đánh giá cao là điều dễ hiểu. Còn khóa word và excel

n ng cao chƣa có ích nhiều cho công việc của nhân viên.

90

Khóa học tăng hiệu quả công việc

5 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5

Hình 2. 35 Kết quả đánh giá khóa học giúp tăng hiệu quả công việc

Tƣơng tự nhƣ vậy, kết quả đánh giá trên hình 2.35 thể hiện khóa học execl cơ bản,

powerpoint giúp tăng hiệu quả cho học viên trong công việc. Còn khóa word và excel

n ng cao chƣa làm đƣợc điều này. Các học viên khóa học execl cơ bản, powerpoint

theo đánh giá công việc thì họ làm việc nhanh hơn, có phƣơng pháp và cải tiến hơn

trong công việc. Đ y là điều khiến cán bộ quản lý rất hài lòng và khuyến khích mở

thêm các khóa học tƣơng tự. Tuy nhiên đối với hai khóa còn lại chƣa có tăng hiệu quả

công việc thì cán bộ quản lý sẽ xem xét rút kinh nghiệm.

Dƣới đ y là bảng 2.7 tóm tắt kết quả khảo sát cấp độ 3.

91

Bảng 2. 7 Bảng tóm tắt kết quả khảo sát cấp độ 3

Hài lòng Kết quả đánh giá Khóa đạt yêu cầu

Mức độ ứng Họ đánh giá hầu hết các nhân viên tham gia Powerpoint

dụng khóa học khóa học đều ứng dụng đƣợc ít nhất một nội Excel cơ bản

dung đã học. Mức độ ứng dụng thƣờng xuyên Excel nâng cao

các khóa tốt trừ Word.

Mức độ biến Cán bộ quản lý hài lòng với sự thay đổi kỹ Powerpoint

chuyển trong năng thao tác của học viên. Họ cho rằng nhân Excel cơ bản

công việc viên sau khi tham gia khóa học thực hiện công

việc ít sai sót hơn, thực hiện công việc năng

suất hơn, phƣơng pháp làm việc tốt hơn, tận

tình hƣớng dẫn lại cho đồng nghiệp khác.

Chƣa hài lòng Kết quả đánh giá Khóa đạt yêu cầu

Tác động của Các khóa học excel cơ bản, powerpoint, word Powerpoint

hỗ trợ sau đều đƣợc các cấp quản lý hỗ trợ rất tốt. Các

khóa học cấp quản lý khuyến khích và tạo điều kiện cho

nhân viên của mình và áp dụng thực hành.

Tuy nhiên họ đánh giá rằng chính sách đào tạo

và phát triển nguồn nhân lực chƣa có sự hỗ trợ

nhiều đối với các khóa học nội bộ, một phần

là do nhân sự P.TCNS&HCPL còn trẻ và thay

đổi liên tục dẫn tới không có nhân sự hay bộ

phận theo dõi sau khóa học. Các chính sách

còn chƣa đƣợc thực hiện mạnh mẽ và đầu tƣ

lâu dài dẫn tới đ y là một rào cản.

2.2.4. Đánh giá cấp độ 4

92

Đánh giá cấp độ bốn là đánh giá tác động dài hạn lên tổ chức. Nó đánh giá xem là

khóa học có thực sự mang đến sự thay đổi hiệu quả cho các học viên và tổ chức hay

không. Tính hiệu quả của khóa học đƣợc các cán bộ quản lý đánh giá mang tính tƣơng

đối theo kinh nghiệm và cảm nhận của họ. Những đánh giá đó cũng có hữu ích đối với

việc xét xem có sự thay đổi trong tổ chức hay không và đƣa ra những giải pháp cho

doanh nghiệp. Nhƣng nhƣ vậy chƣa đủ, do vậy nên có kế hoạch đánh giá hiệu quả đào

tạo về mặt định lƣợng bằng việc so sánh, phân tích tổng chi phí và tổng lợi ích do đào

tạo mang lại cho tổ chức doanh nghiệp.

2.2.4.1. ết quả thực hiện công việc của nh n viên

Các chƣơng trình đào tạo thiết lập với mục đích là để nh n viên áp dụng những điều

đã đƣợc đào tạo để thực hiện tốt hơn trong công việc của họ. Nếu nh n viên làm tốt thì

sẽ đem lại lợi ích cho nh n viên và tổ chức doanh nghiệp. Mỗi năm sẽ có xét duyệt kết

quả thực hiện công việc của nh n viên để đề xuất tăng lƣơng cho họ. Xét duyệt này sẽ

dựa theo kết quả thực hiện công việc hang tháng mà xếp loại xuất sắc, tiêu biểu, loại A,

B, C hay D. Những Cán bộ quản lý sẽ đánh giá những đóng góp của nh n viên trong

một năm qua và dựa vào đó để đƣa ra các mức tăng lƣơng hay thƣởng hợp lý. Do đó

nh n viên có cống hiến nhiều trong công việc sẽ có mức tăng lƣơng và thƣởng cuối

năm cao hơn.

Dƣới đ y là bảng 2.8 trình bày kết quả công việc cuối năm theo xếp loại của các học

viên:

Bảng 2. 8 Kết quả xếp loại công việc của học viên năm 2017

STT XẾP LOẠI SỐ LƢỢNG Tỷ lệ

01 Xuất sắc 1 1.61%

02 Tiêu biểu 3 4.84%

03 A 58 93.55%

93

2.2.4.2. iệu quả đem lại cho tổ chức

Đào tạo cũng giống nhƣ một hình thức đầu tƣ giống nhƣ khi đầu tƣ vào các hoạt

động khác của doanh nghiệp nhƣ đổi mới công nghệ kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh

doanh,… doanh nghiệp nên cần tính đến hiệu quả của đào tạo.

Chi phí vật chất trong đào tạo trong năm 2017 đƣợc thể hiện nhƣ bảng 2.9 sau:

Bảng 2. 9 Chi phí khóa học đào tạo nội bộ

STT NỘI DUNG CHI PH

01 Chi phí cho các phƣơng tiện vật chất, kỹ thuật cơ bản nhƣ 10,000,000

xây dựng cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật, nguyên vật liệu,

tài liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy

02 Chi phí cho đội ngũ quản lý và đội ngũ giảng viên 1,400,000

03 Học bổng và tiền lƣơng trả cho học viên trong thời gian học 101,000,000

04 Chi phí cơ hội do nhân viên tham dự các khóa đào tạo, 30,000,000

không thực hiện đƣợc các công việc thƣờng ngày

Tổng cộng 142,400,000

(Nguồn: Tác giả tổng hợp

Lợi ích bằng tiền do đào tạo mang lại đƣợc xác định bằng khoảng chênh lệch giữa

lợi ích hằng năm do nh n viên mang lại cho doanh nghiệp lúc trƣớc và sau đào tạo. Cái

này xác định một cách tƣơng đối thông qua mức tăng doanh thu giữa năm 2016 và

2017. Theo đánh giá của ban Tổng giám đốc thì lợi ích bằng tiền do đào tạo đƣợc tính

vào khoảng 0.1% tổng tăng lợi nhuận ròng giữa 2016 và 2017, tức là 245,000,000. Ta

có thể tính chi phí – hiệu quả của đào tạo nhƣ sau:

( )

( )

NPV= ∑ =∑

= 80,350,849 ( đồng)

94

NPV >0 nên có thể thấy các chƣơng trình đào tạo cũng đã đem lại hiệu quả cho công

ty. Do vậy nên Ban tổng giám đốc tiếp tục khuyến khích áp dụng và tăng cƣờng về

chất lƣợng cũng nhƣ số lƣợng của các khóa các khóa đào tạo nội bộ.

Tóm lại chƣơng 2 đã đánh giá hiệu quả đào tạo các chƣơng trình đào tạo nội bộ của

công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên theo 4 cấp độ của mô hình Kirkpatrix. Kết quả

đánh giá đƣợc tổng hợp theo bảng 2.10 dƣới đ y:

Bảng 2. 10 T ng kết kết quả đánh giá hiệu quả đào tạo theo 4 cấp độ

BIẾN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

Khảo sát nhu cầu đào tạo 75% Hài lòng

Công tác chuẩn bị 75% Chƣa hài lòng

Nội dung khóa học 25% Chƣa hài lòng Cấp Phƣơng pháp đào tạo 50% Chƣa hài lòng độ 1 Cơ sở vật chất 25% Chƣa hài lòng

Giảng viên hƣớng dẫn 25% Chƣa hài lòng

Đánh giá chung về khóa học 25% Chƣa hài lòng

2/4 khóa đạt 100% Cấp

độ 2 Kiến thức tiếp thu 2/4 khóa đạt< 100% Chƣa hài lòng

Mức độ ứng dụng khóa học 100% Hài lòng

Mức độ biến chuyển trong công việc 50% Chƣa hài lòng Cấp Tác động của hỗ trợ sau khóa học 25% Chƣa hài lòng độ 3 Đánh giá về chung về hiệu quả khóa

học 50% Chƣa hài lòng

Kết quả thực hiện công việc của 100% đạt xếp loại Cấp nhân viên A cuối năm. Đạt hiệu quả độ 4 Hiệu quả đem lại cho tổ chức NPV >0 Đạt hiệu quả

95

Từ kết quả trên có thể thấy chƣơng trình đào tạo nội bộ nhìn chung đã mang lại hiệu

quả cho công ty. Các chƣơng trình đào tạo tin học văn phòng nên đƣợc tiếp tục tổ chức

vào các năm sau, tuy nhiên vẫn cần phải cải thiện để các khóa học mang lại sự hài lòng

cao hơn, thiết thực hơn cho học viên và giúp nâng cao hiệu quả đào tạo cho tổ chức

hơn nữa.

Tóm tắt lại chƣơng 2 giới thiệu về công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên và đƣa ra

những đánh giá hiệu quả đào tạo theo bốn 4 cấp độ của mô hình Kirkpatrix. Kết quả

đánh giá chƣơng trình đào tạo nội bộ ở đa cấp độ, đa khía cạnh nhìn chung đã mang lại

hiệu quả cho công ty tuy nhiên vẫn có những nhân tố chƣa đƣợc hài lòng. Các nhân tố

chƣa đƣợc hài lòng sẽ là căn cứ để tác giả đƣa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả

đào tạo của Công ty cho phù hợp.

96

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƢƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO NỘI BỘ

Chƣơng 3 trình bày các giải pháp áp dụng tại công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên

nhằm mục đích n ng cao hiệu quả của các chƣơng trình nội bộ đang áp dụng cho công

ty và cả những chƣơng trình đào tạo có kế hoạch tổ chức khác nữa căn cứ vào các yếu

tố chƣa đƣợc hài lòng trong quá trình khảo sát, phân tích tại công ty. Từ đó đƣa ra

những kiến nghị thiết thực cho P.TCNS&HCPL, Ban Tổng giám đốc và các cấp quản

lý tại Tổng công ty.

3.1. Mục tiêu chiến lƣợc của công ty

Ban TGĐ đã lựa chọn và đƣa ra chiến lƣợc của công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên

trong giai đoạn 2018-2022 là tập trung khác biệt hóa để phát triển và tận dụng lợi thế

cạnh tranh của Biti’s. Để thực hiện đƣợc chiến lƣợc đó thì mục tiêu chiến lƣợc cụ thể

mà Ban giám đốc đề ra giai đoạn 5 năm là:

- Giữ mức độ tăng trƣởng doanh thu hằng năm ổn định >12%.

- Đầu tƣ công nghệ hiện đại để phát triển sản phẩm dòng thế thao Hunter đang là thế

mạnh, cải cách quy trình và dây chuyền theo hƣớng hiện đại hóa( mở thêm từ 1 đến

2 chuyền giày thể thao thế hệ mới). Đảm bảo trong giai đoạn 2018-2022 > 50 mẫu

thiết kế mang tính đột phá.

- Cơ cấu lại hệ thống phân phối theo đó là tăng thêm các hoạt động khuyến mãi ,

chiến dịch marketing đối với các dòng sản phẩm mới cho phân khúc trẻ em và phân

khúc trẻ từ 18-30 .

- Tăng thị phần ở phân khúc trẻ độ tuổi từ 18-30 và phân khúc trẻ em bằng cách phát

triển thêm dòng Văn hóa d n gian và Disney.

- Đảm bảo nguồn nhân lực có trình độ phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.

3.2. Mục tiêu chiến lƣợc đào tạo

97

Để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc công ty thì nguồn nhân lực phải đáp ứng đƣợc các

yêu cầu của công việc. Ban Tổng giám đốc đã đƣa ra các mục tiêu chiến lƣợc về đào

tạo để nâng cao hiệu quả và chất lƣợng nguồn nhân lực nhƣ:

- Đảm bảo nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực hiện có để nguồn nhân lực này trở

thành nòng cốt. Nhƣ vậy phải tăng cƣờng các khóa học đào tạo để nâng cao chất

lƣợng nguồn lực có sẵn, xây dựng các chƣơng trình đào tạo và các kế hoạch phát

triển năng lực phù hợp với đội ngũ cán bộ công nhân viên của Biti’s hiện tại để đảm

bảo nguồn nhân lực nòng cốt và ổn định.

- Đẩy mạnh đào tạo nội bộ để tận dụng nguồn lực hiện có, tiết kiệm chi phí đào tạo

- Đảm bảo 100% nh n viên đạt yêu cầu về kết quả đào tạo nghiệp vụ.

- Đảm bảo tất cả các nhân viên tân tuyển đều đƣợc đào tạo.

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo tại Công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên

Từ kết quả đánh giá hiệu quả đào tạo đã thực hiện ở chƣơng 2, tác giả đã đƣa ra các

giải pháp phù hợp và cụ thể để cải thiện các yếu tố chƣa hài lòng là : Nội dung khóa

học, công tác chuẩn bị, phƣơng pháp đào tạo, cơ sở vật chất, giảng viên, tác động hỗ

trợ sau khóa học.

3.3.1. Lựa chọn nội dung kiến thức cần đào tạo

Để có thể lựa chọn đƣợc nội dung kiến thức cần đào tạo thì công ty cần phải đƣa vào

những tiêu chí khách quan phù hợp dựa trên:

- Kết quả đánh giá sự thực hiện công việc của ngƣời lao động.

- Nhu cầu cần phải đào tạo của vị trí công việc đó dựa trên phân tích nhiệm vụ, mô tả

công việc; các trách nhiệm khi thực hiện công việc.

- Ph n tích năng lực hiện có của nh n viên, trình độ chuyên môn, các kỹ năng.

Để áp dụng tại công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên thì tác giả đề xuất các bƣớc để xác

định nội dung nhƣ sau:

98

Bƣớc 1: Tổng hợp kế hoạch các khóa đào tạo từ các phòng ban vào tháng 1 hàng

năm do quản trị nhân viên từng phòng ban thực hiện và chuyển cho

P.TCNS&HCPL.

Bƣớc 2: Xác định nhu cầu cá nhân của ngƣời lao động bằng cách phát phiếu bảng

hỏi điều tra mong muốn của ngƣời lao động đối với các kiến thức kĩ năng mà họ

muốn đƣợc công ty đào tạo. P.TCNS&HCPL sẽ tổng hợp các nhu cầu này lại.

Bƣớc 3: Chủ quản các phòng ban thực hiện sử dụng các kết quả của hoạt động phân

tích công việc và sử dụng hệ thống đánh giá kết quả làm việc của ngƣời lao động để

chọn lựa (kết quả này P.TCNS&HCPL thực hiện đánh giá hằng năm theo xếp loại).

Bƣớc 4: Các giảng viên và Ban tổ chức mỗi khóa học sẽ dựa vào các chƣơng trình

đào tạo trƣớc đ y, nhu cầu phải đào tạo của vị trí công việc đã có sẵn và kết quả từ

hai bƣớc trên để lập ra nội dung đào tạo thích hợp và bổ sung kiến thức cần có cho

nhân viên.

Việc lựa chọn nội dung theo các bƣớc trên sẽ đáp ứng tốt hơn yêu cầu và nhu cầu giữa

các bên giúp đạt hiệu quả đào tạo cao hơn.

Có thể áp dụng kế hoạch đào tạo sau đối với đối tƣợng nhân viên cho các phòng ban

tại công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên nhƣ bảng 3.1. Đối với các đối tƣợng này thì nên

đƣợc các giảng viên từ trong nội bộ công ty đào tạo để họ có thể đào tạo nội dung khóa

học sát với thực tế nhất có thể.

Đối với cán bộ cấp quản lý thì nội dung đào tạo là các khóa về kỹ năng mềm nhƣ: Kỹ

năng về quản lý hiệu quả, kỹ năng tổ chức cuộc họp, kỹ năng quản lý vận hành các

xƣởng. Đối với các đối tƣợng này thì nên đƣợc đào tạo bởi các cấp quản lý có kinh

nghiệm và đƣợc đánh giá tốt về công tác quản lý hoặc có thể mời các chuyên gia huấn

luyện bên ngoài về đào tạo.

99

Bảng 3. 1 Nội dung đào tạo cho các phòng ban

PHÒNG BAN NỘI DUNG ĐÀO TẠO

P. ĐGCL

- Tin học văn phòng - Nhập – xuất bảo quản vật tƣ nhà máy - Thao tác kỹ năng chuẩn - Kiểm soát kinh doanh

P.VTKHKD

- Quản trị hàng hóa kho bãi - Kênh ph n phối trong chuỗi cung ứng. - Quản trị mạng Office 365 P.QTTH&ST

Ban quản đốc Khối văn phòng XCT

Ban quản đốc Khối văn phòng XIL&BH - Quản trị SQL Server - Tin học văn phòng - Kỹ thuật cán luyện lƣu hóa - Tin học văn phòng - Kỹ thuật in lụa bế hình n ng cao

Ban quản đốc Khối văn phòng Xƣởng Cơ điện

- Tin học văn phòng - Điện công nghiệp - Thiết kế & đổi mới sản phẩm chủng loại giày thể thao P.TCNS&HCPL

Ban quản đốc Khối văn phòng M&HCD

Văn phòng khối quản lý sản xuất

P.KTTC Đào tạo kế toán thu chi và chi phí tổng hợp - Công nghệ &Kỹ thuật theo d y chuyền mới - Tin học văn phòng - Kỹ thuật chuẩn may - Tin học văn phòng - Vận hành xƣởng theo d y chuyền mới - Đào tạo kế toán kiểm soát nội bộ, -

(Nguồn : Tác giả thực hiện)

3.3.2. Lựa chọn phương pháp đào tạo

Cần có phƣơng pháp đào tạo phù hợp cho từng đối tƣợng, từng khóa học. Tùy theo

trình độ của học viên và nội dung khóa học mà giảng viên sẽ thực hiện kết hợp các

phƣơng pháp phù hợp nhƣ:

100

- Sử dụng nhiều ví dụ tƣơng tự để minh họa, có hình ảnh trực quan càng tốt khi cung

cấp cho học viên các tƣ liệu kiến thức mới.

- Phân chia khối lƣợng kiến thức thành từng phần và chỉ cung cấp cho học viên những

khối lƣợng kiến thức, thông tin vừa đủ, phù hợp với khả năng tiếp thu của học viên,

nên phân loại học viên.

- Cho học viên thực hành kèm với học lý thuyết để học viên dễ dàng vận dụng và ghi

nhớ sâu kiến thức sau khi học.

- Tạo điều kiện cho học viên học hỏi chia sẻ lẫn nhau trong quá trình học.

- Nên tăng cƣờng đào tạo theo kiểu thảo luận xử lý tình huống cho khóa học nội bộ

nói riêng và khóa học đào tạo trong công ty nói chung. Ví dụ nhƣ: Trong các khóa

học giảng viên hƣớng dẫn có thể đƣa ra một số tình huống xử lý cụ thể trong thực tế

( sự cố, tình huống gặp phải khi học…) để cùng thảo luận với học viên hoặc cho học

viên chia nhóm thảo luận chung với nhau giúp cho học viên làm quen thực tế tốt

hơn, xử lý linh hoạt và luôn chủ động hơn trong công việc,…

Do đặc thù của mình, công ty có thể lựa chọn phƣơng pháp đào tạo cho từng đối tƣợng

cụ thể:

- Đối với đội ngũ lao động trực tiếp

- Đối với các phòng ban chức năng và nhà quản lý

- Đối với đội ngũ lao động gián tiếp tân tuyển

- Đối với đội ngũ lao động gián tiếp

Mỗi phƣơng pháp đào tạo đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng của nó nên công

ty cần áp dụng một cách linh hoạt các phƣơng pháp nhất định. Kết quả khảo sát đã cho

thấy học viên chƣa đánh giá cao đối với phƣơng pháp đào tạo tại công ty Biti’s. Đối

với thực tế tại công ty THNN SX-HTD Bình Tiên có thể áp dụng các phƣơng pháp đào

tạo đối với các loại khóa học nhƣ bảng 3.2 sau:

101

Bảng 3. 2 Các phương pháp đào tạo đối với các loại khóa học

Chuyên môn KHÓA HỌC Tin học Kỹ năng mềm nghiệp vụ

- Sử dụng nhiều ví dụ - Sử dụng nhiều ví

- Tạo điều kiện cho tƣơng tự để minh họa dụ tƣơng tự để

học viên học hỏi - Phân chia khối lƣợng minh họa

chia sẻ lẫn nhau kiến thức thành từng - Thực hành kèm PHƢƠNG - Sử dụng nhiều ví phần phù hợp với học lý thuyết PHÁP ĐÀO dụ tƣơng tự để - Thực hành kèm với - Thảo luận xử lý TẠO minh họa học lý thuyết tình huống

- Thực hành kèm - Tạo điều kiện cho học - Tạo điều kiện

với học lý thuyết viên học hỏi chia sẻ cho học viên học

lẫn nhau hỏi chia sẻ

(Nguồn : Tác giả thực hiện)

Sử dụng phƣơng pháp đào tạo không linh hoạt, hợp lý là một trong những nguyên

nhân gây nhàm chán với giảng viên và học viên dẫn đến hiệu quả đào tạo không cao.

Ban giám đốc và P.TCNS&HCPL nên ƣu tiên chọn lựa những lĩnh vực công việc thực

hiện chƣa hiệu quả để trao đổi kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn, tìm ra khuyết điểm

và hƣớng khắc phục.

3.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên

Hầu hết giảng viên các chƣơng trình đào tạo nội bộ là giảng viên tổng công ty nên

có một số giảng viên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác giảng dạy.

Do đó giải pháp cho công ty có thể áp dụng:

- Tổ chức khóa đào tạo kỹ năng sƣ phạm ngắn hạn cho đội ngũ giảng viên trong

102

công ty. Ngoài ra nên tổ chức một số buổi workshop nhỏ cho cán bộ công nhân viên

để họ có cơ hội trao đổi, học hỏi kỹ năng, kinh nghiệm giảng dạy lẫn nhau trong

phạm vi cho phép.

- Trong việc lựa chọn giảng viên thì ngoài việc quan t m đến trình độ chuyên môn,

kinh nghiệm của giảng viên thì nên chú ý đến các yếu tố nhƣ:

 Phẩm chất đạo đức: Chọn những giảng viên có phẩm chất đạo đức đƣớc đánh giá

tốt, nhiệt tình với công việc.

 Sức khỏe giảng viên giảng dạy phải có sức khỏe tốt để đảm bảo cho quá trình

giảng dạy diễn ra liền mạch, có hiệu quả.

 Việc giảng dạy thƣờng cần ngƣời có kinh nghiệm. Tuy nhiên, công ty nên có sự

khuyến khích với giảng viên trẻ, có kinh nghiệm, trình độ, sức khỏe, nhiệt huyết

với công việc đào tạo.

- Nếu kết quả cuả học viện Dƣới 5.0 điểm và Từ 5.0 -> dƣới 6.5 điểm chiếm tỷ lệ trên

30 % thì phải xem xét lại năng lực và khả năng truyền tải tri thức cho học viên của

giảng viên, nhắc nhở giảng viên theo dõi học viên sát sao chặt chẽ hơn nữa, thƣờng

xuyên có bài trắc nghiệm tổng quan sau mỗi buổi học để nắm bắt mức độ tiếp thu

kiến thức của học viện.

Sử dụng nguồn giảng viên từ trong công ty có chất lƣợng tốt sẽ mang lại hiệu quả

đào tạo cao cho công ty do họ là các nh n viên đang làm việc trong công ty thì họ nắm

vững kiến thức nghiệp vụ đào tạo và cũng sẽ tâm huyết, gắn bó với công tác đào tạo

của công ty hơn. Song song đó thì có việc tổ chức khóa học đào tạo kỹ năng sƣ phạm

cho các giảng viên này sẽ tăng khả năng truyền đạt và kỹ năng sƣ phạm cho họ.

P.TCNS&HCPL và Ban TGĐ cũng cần có thêm khoản kinh phí và các chính sách phù

hợp để khuyến khích tinh thần làm việc của họ nhƣ: động viên tinh thần, tăng tiền

lƣơng và thƣởng cho nh n viên làm công tác đào tạo khi họ làm tốt công việc. Sau mỗi

khóa học thì cấp quản lý hay P.TCNS&HCPL cần phải tổ chức đánh giá lại chất lƣợng

của các giảng viên lẫn học viên để lựa chọn ra đội ngũ giảng viên nòng cốt phù hợp và

103

có chất lƣợng cao cho các lần đào tạo tiếp theo mang lại hiệu quả đào tạo tốt nhất cho

công ty.

Theo đề xuất của tác giả công ty có thể thực hiện các bƣớc sau để nâng cao chất

lƣợng đội ngũ giảng viên:

Bƣớc 1: Tổng hợp kế hoạch các khóa đào tạo từ các phòng ban vào tháng 1 hàng

năm do quản trị nhân viên từng phòng ban thực hiện và chuyển cho

P.TCNS&HCPL.

Bƣớc 2: Ban chủ quản đánh giá chọn lựa giảng viên từ các phòng ban.

Bƣớc 3: Lập kế hoạch phù hợp và thực hiện đào tạo các giảng viên.

Bƣớc 4: Tổng hợp đánh giá giảng viên sau khi khóa đào tạo kết thúc để chọn giảng

viên nòng cốt cho các chƣơng trình đào tạo tiếp theo.

Bảng 3.3 trình bày đề xuất các hoạt động áp dụng để nâng cao chất lƣợng giảng viên:

Bảng 3. 3 Đề xuất các hoạt động áp dụng để nâng cao chất lượng giảng viên

STT TÊN HOẠT ĐỘNG TẦN SUẤT THỜI GIAN TỔ CHỨC

01 Workshop 2 lần/ năm Tháng 3,10

02 Khóa đào tạo sƣ phạm 1 lần/ năm Tháng 7

03 Buổi họp trao đổi kinh Phụ thuộc vào số Trƣớc khóa học 1 tuần

nghiệm khóa học

Các tháng 3,7,10 đều là các tháng không nằm trong mùa vụ, là thời gian trƣớc khi mùa

vụ bắt đầu nên có thời gian để tiến hành tổ chức các hoạt động, khóa đào tạo. Do vậy

P.TCNS&HCPL nên tập trung tổ chức vào tháng trên để đạt hiệu quả cao hơn.

3.3.4. Cải thiện cơ sở vật chất cho các khóa học.

104

Các khóa đào tạo thƣờng tổ chức trên hội trƣờng hoặc phòng họp của các phòng

ban. Hiện tại hệ thống dụng cụ công cụ, phục vụ cho học tập còn thiếu chính vì thế gây

ảnh hƣởng đến công tác đào tạo. Hơn nữa tại công ty TNHHSX-HTD Bình Tiên, tuy

trƣớc mỗi khóa học diễn ra công tác chuẩn bị khá tốt nhƣng hiện không có đội ngũ

riêng để chuẩn bị, hỗ trợ lớp học trong quá trình học nhƣ cung cấp văn phòng phẩm

cho các buổi học, sắp xếp bàn ghế, chuẩn bị đồ ăn, nƣớc uống. Vì vậy quá trình giảng

dạy còn gặp phải những trở ngại không tốt.Việc cải thiện cơ sở vât chất, kỹ thuật sẽ

giúp cho công tác hỗ trợ lớp học tốt hơn. Do đó cần có một số biện pháp nhƣ sau:

- Công ty cần đầu tƣ thêm các thiết bị kỹ thuật mới, bổ sung các thiết bị còn thiếu,

thay thế thiết bị cũ và hỏng. Nếu cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đầy đủ sẽ giúp

đảm bảo tính ổn định và đạt hiệu quả cao nhất cho khóa học.

- Bộ phận thƣ kí, đào tạo ở P.TCNS&HCPL đƣợc cử để hỗ trợ lớp học, có thể tổ chức

những bữa ăn nhẹ hoặc nghỉ giải lao giữa giờ nhằm tạo không khí thoải mái, tinh

thần học tập tốt hơn cho học viên.

- Cán bộ phụ trách đào tạo hoặc thƣ kí khóa học nên thƣờng xuyên kiểm tra công cụ,

các trang thiết bị phục vụ lớp học để nếu hỏng thì kịp thời thay thế tránh làm ảnh

hƣởng đến công tác đào tạo.

- Trong buổi học nên sử dụng các phƣơng tiện hiện đại nhƣ máy chiếu, thiết bị âm

thanh cần thiết và cần bố trí hợp lý để học viên dễ dàng quan sát theo dõi… Sử dụng

máy vi tính với mạng Internet cũng giúp đem lại hiệu quả cao hơn: giảng viên

hƣớng dẫn cung cấp thêm cho học viên những tài liệu thông qua các tài liệu điện tử

nhƣ video, đĩa…để nhân viên có thể dễ dàng cập nhật lƣợng thông tin, thực hành và

giúp ghi nhớ tốt hơn.

- Giảng viên nên cử thêm các học viên trong lớp hỗ trợ mình chuẩn bị trƣớc giờ giảng

dạy. Nhƣ vậy mọi ngƣời sẽ cùng có trách nhiệm và ý thức hơn về việc chuẩn bị cơ

sở vật chất đầy đủ trƣớc khi buổi học diễn ra.

105

Tác giả đề xuất áp dụng các bƣớc sau vào công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên:

Bƣớc 1: Phòng KTTC lập trình quỹ cho trang thiết bị học với Ban TGĐ. Dự kiến

50-60 tr/ năm (có thể thay đổi theo năm và nhu cầu)

Bƣớc 2: Lập kế hoạch hàng năm để các phòng ban kiểm tra theo định kì 2 tháng/lần

nhƣ bảng 3.4 dƣới đ y:

Bảng 3. 4 Kế hoạch kiểm tra thiết bị văn phòng

Phòng ban Thời gian STT

P.KTTC Tháng 2 01

P.VTKH-KD Tháng 4 02

P.ĐGCL Tháng 6 03

P. TCNS&HCPL Tháng 8 04

P. NC&PTSP Tháng 10 05

Khối văn phòng Xƣởng Tháng 12 06

(Nguồn : Tác giả thực hiện)

Bƣớc 3: Các phòng ban trực kiểm tra thực hiện theo dõi, báo cáo và sửa chữa nếu có

để đảm bảo các khóa đào tạo diễn ra suôn sẻ.

3.3.5. Hoàn thiện qui trình lấy phản hồi của học viên trong và sau khóa học

Hiện nay, công ty chƣa chú trọng và xây dựng quy trình lấy ý kiến phản hồi của

nhân viên trong và sau khi tham gia khóa học để có những bƣớc cải tiến, điều chỉnh

cho phù hợp với các học viên. Nếu có thì cũng chỉ lấy ý kiến đánh giá giảng viên ở một

vài khóa học và cũng rất sơ sài vì thế việc thu thập dữ liệu phản hồi chƣa có và cũng

không kịp khắc phục những bất cập nếu có gây tốn chi phí và thời gian. Vậy nên thu

thập thông tin bằng cách lấy ý kiến học viên trong và sau thời gian học là công cụ hỗ

106

trợ đắc lực cho giảng viên nâng cao chất lƣợng, tiết kiệm chi phí và thời gian. Ban

giám đốc và P.TCNS&HCPL nên làm các bảng điều tra online. Việc làm bản điều tra

online sẽ giúp cho một lƣợng lớn các nhân sự giảm tải thời lƣợng phải lƣu trữ và nhập

thông tin diều tra từ học viên và thời gian có kết quả đánh giá điều tra cũng nhanh và

chính xác hơn.

Đối với việc lấy ý kiến phản hồi của học viên trong khóa học, lựa chọn thời gian

đánh giá là trƣớc khi học viên thi sẽ đảm bảo mục tiêu là 100% học viên tham dự trả

lời phiếu điều tra thông tin. Mỗi khóa đào tạo, bộ phận đào tạo của công ty đều có cuộc

khảo sát học viên theo môn học về giảng viên, chƣơng trình học qua “Phiếu thu thập

thông tin khóa học”. Trên phiếu thu thập thông tin có các ý kiến chung nhƣ sau:

- Học viên có hài lòng về chƣơng trình đào tạo, nội dung và phƣơng pháp giảng dạy

không? Kiến thức đào tạo có logic đễ hiểu hay không? Phƣơng pháp đào tạo của

giảng viên nhƣ thế nào? Đánh giá của học viên về cơ sở vật chất, công tác chuẩn bị,

giảng viên.

- Học viên có những đóng góp gì để cải thiện khóa học?

- Thu thập thông tin đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chƣơng trình với thang

điểm thực hiện đánh giá từ 1 đến 5 đo các mức độ hài lòng và qui đổi ra phần trăm.

Mục đích là để đánh giá đƣợc sự hài lòng của học viên khi tham gia khóa đào tạo.

Sự phản hồi của học viên này nếu thƣờng xuyên thực hiện giúp nhìn nhận từng khóa

học một cách sâu sắc và toàn diện hơn. Đ y sẽ là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả của

chƣơng trình nói riêng và đào tạo của công ty nói chung.

Đối với việc lấy ý kiến phản hồi của học viên sau khóa học, P.TCNS&HCPL nên

thực hiện theo dõi hoàn thiện công tác lấy kết quả chƣơng trình đào tạo sau đào tạo từ 3

đến 6 tháng từ khi khóa học kết thúc. Các cấp quản lý sẽ theo dõi và thực hiện báo cáo

kết quả đào tạo thông qua đánh giá kết quả công việc liên quan đến các nội dung khóa

đào tạo của nhân viên. Đ y sẽ là căn cứ và giúp hoàn thiện việc đánh giá nh n viên để

từ đó có chính sách sử dụng, đề bạt, thuyên chuyển hợp lý. P.TCNS&HCPL rà soát

107

định kỳ đánh giá, quy hoạch cán bộ cho tƣơng lai công ty có thể sử dụng phƣơng pháp

thang đo đánh giá đồ họa. Trong phƣơng pháp này ngƣời đánh giá sẽ cho ý kiến đánh

giá về sự thực hiện công việc của đối tƣợng đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của

mình theo một thang đo từ thấp đến cao. Công ty TNHH SX-HTD Bình Tiên có thể

thực hiện theo các bƣớc sau:

Bƣớc 1 :Xây dựng các tiêu chí đánh giá thông qua bản mô tả yêu cầu công vệc, bản

tiêu chuẩn thực hiện công việc và trao đổi trực tiếp với nhân sự có kinh nghiệm về

công việc đó để xây dựng các tiêu chí phù hợp. Từ đó chia các tiêu chí thành các

mức độ ứng với một điểm nhất định. Mẫu phiếu đánh giá đƣợc thiết kế chi tiết bằng

cách mô tả ngắn gọn tiêu chí đánh giá đã chọn.

Bƣớc 2 :Gửi mẫu phiếu đánh giá đến các đơn vị, sau đó cấp quản lý sẽ phổ biến tới

cán bộ nh n viên. Ngƣời đánh giá, thƣờng là cán bộ quản lý, căn cứ vào mức độ

thực hiện công việc và đánh dấu vào thang đo tƣơng ứng trên phiếu đánh giá. Kết

quả là tổng số điểm hoặc trung bình số điểm theo các tiêu chí.

Bƣớc 3 :Phiếu đánh giá đƣợc tổng hợp lại trao đổi thảo luận với các phòng ban bộ

phận liên quan để đƣa đến kết quả thống nhất.

Bƣớc 4 :Thông báo kết quả đánh giá tới ngƣời học viên để giúp họ nắm bắt nhằm

hoàn thiện hơn bản thân.

Bƣớc 5: Lƣu trữ các kết quả đánh giá trong hồ sơ nh n viên để làm cơ sở cho các

quyết định nhân sự trong tƣơng lai: Thăng tiến, thuyên chuyển, đào tạo chuyên sâu...

3.3.6. Chuẩn bị kinh phí đào tạo và chính sách hỗ trợ sau đào tạo

Hiện nay, nguồn kinh phí dành cho đào tạo chƣa đƣợc xây dựng kế hoạch cụ thể,

kinh phí thƣờng dựa vào kết quả đào tạo của khóa học và chƣa đƣợc đầu tƣ nhiều. Kinh

phí đào tạo là căn cứ để đánh giá hiệu quả đào tạo đồng thời cũng giúp những ngƣời

tham gia khóa đào tại có tinh thần trách nhiệm và coi trọng khóa đào tạo hơn, điều này

108

là vô cùng quan trọng đối với một công ty kinh doanh. Kinh phí đào tạo tại công ty

hiện nay vẫn chƣa tƣơng xứng với số lƣợng lao động đƣợc đào tạo, chi phí bình quân

vẫn còn thấp nên chƣa tạo đƣợc động lực lớn cho cán nhân viên trong công ty. Chi phí

đào tao là một trong những nhân tố góp phần không nhỏ tới hiệu quả đào tạo tại công

ty. Do đó cần có bảng điều chỉnh mức phí theo năm để phù hợp với từng thời kỳ phát

triển của công ty và biến động nhân sự.

Vì vậy, để có thể đƣợc sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của công tác đào tạo thì

công ty cần phải thực hiện:

- Xác định các khoản chi phí dành cho đào tạo đầy đủ để khi thực hiện kế hoạch đào

tạo sẽ không xảy ra vào tình trạng vƣơt chi hay thiếu thu.

- Xác định số lƣợng kinh phí và nguồn kinh phí ban đầu hằng năm dựa vào nhu cầu

đào tạo tổng hợp đầu năm.

- Chi phí cho các khóa đào tạo căn cứ vào mục tiêu l u dài đã đề ra để ra để bộ phận

kế toán dự tính chính xác nhất kinh phí đào tạo cho từng năm cụ thể.

- Nhằm có nguồn kinh phí đào tạo ổn định để thực hiện đƣợc các hoạt động đào tạo

theo đúng kế hoạch thì cần phải lập thành quỹ đào tạo riêng vì đ y cũng là một hoạt

động diễn ra khá thƣờng xuyên của công ty, công tác này hoạt động tốt thì hoạt động

đào tạo mới chủ động và diễn ra tốt đƣợc.

Nên tăng nguồn kinh phí cho giáo viên nhƣ sau:

Tùy vào tính chất khóa đào tạo và nội dung giảng dạy từ đó BTC đề xuất khen

thƣởng và kỷ luật giảng viên hợp lý. Nhƣ vậy, những giảng viên sẽ có trách nhiệm với

khóa học và học viên của mình hơn, không những các học viên cố gắng trong khóa học

mà các giảng viên cũng phải cùng có nỗ lực chung.

 Tiền bồi dƣỡng đào tạo

 Giảng viên chính 300,000 đồng/ ngƣời/ngày

 Giảng viên phụ 200,000 đồng/ ngƣời/ngày

109

 Thƣ ký 200,000 đồng/ ngƣời/ ngày

 Ghi chú: 1 ngày = 8 tiếng

Về chính sách đào tạo cần có một cơ chế chính sách đào tạo nhƣ: cơ chế về tài

chính, cơ chế cử nhân viên phòng ban đi đào tạo, cơ chế sử dụng học viên sau đào tạo,

cơ chế đầu tƣ cho cơ sở vật chất… Đảm bảo các quyền lợi cho ngƣời lao động: đƣợc

thanh toán tiền học phí, tàu xe, công tác phí trong thời gian đƣợc cử đi học. Đƣợc

hƣởng lƣơng khoán, thƣởng từ lợi nhuận hoặc tiền hỗ trợ từ quỹ phúc lợi nếu có kết

quả đào tạo và kết quả công việc tốt.

Dƣới đ y là bảng 3.5 đề xuất cụ thể về các biện pháp có thể áp dụng để hỗ trợ sau

khi kết thúc các khóa đào tạo tại Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên:

Bảng 3. 5 Giải pháp theo thang điểm kết quả

THANG XẾP LOẠI GIẢI PHÁP

ĐIỂM

Dƣới 5.0 Yếu Xem xét lại việc giữ và loại bỏ nhân sự vì nhân sự chƣa có ý

điểm * ghi chú: thức chủ động tiếp xúc kiến thức mặc dù đã đƣợc cán bộ đào

kết quả này tạo sát hạch và đốc thúc thƣờng xuyên

sẽ cập nhật

vào kết quả

sau đào tạo

(không tính

kết quả thi

lại)

Từ 5 -> Trung bình Cho nh n viên làm bài test nhanh để cho nhân viên tự kiểm

dƣới 7.0 tra và hệ thống lại kiến thức, nhân viên tự chủ động liệt kê

110

điểm kiến thức còn thiếu và yêu cầu cán bộ đào tạo hỗ trợ cung

cấp, bổ sung trong thời hạn nhất định.

Từ 7.0-> Khá Cán bộ đào tạo yêu cầu nhân viên tự bổ sung kiến thức còn

thiếu trong thời gian nhất định dƣới 8.0

điểm

Từ 8.0 - Giỏi Cán bộ đào tạo biểu dƣơng tinh thần tự giác học tập và tiếp

> dƣới cận tri thức của học viên. Khuyến khích học viên phát huy

9.0 điểm tinh thần tự giác học tập và học hỏi trong công việc và các

chƣơng trình đào tạo tiếp theo, ghi nhận và lƣu lại hồ sơ nh n

sự và cân nhắc trong việc lựa chọn đào đội ngũ chuyên viên

cho công ty.

Từ 9.0-> Xuất sắc Khen thƣởng và biểu dƣơng nh n viên về tinh thần học tập

10 điểm và khả năng tiếp thu cao, khuyến kích học viên chia sẻ kinh

nghiệm và phƣơng pháp học tập cho các bạn học viên đƣợc

đào tạo cùng khóa học, yêu cầu nhân sự lƣu lại kết quả để

bình xét lên cấp quản lý cao hơn, lựa chọn học viên này để

nâng cấp và đào tạo chuyên sâu.

(Nguồn : Tác giả thực hiện)

3.3.7. Chính sách đãi ngộ sau đào tạo

Đãi ngộ là một trong những cách thức thu hút và giữ chân nhân viên gắn bó lâu dài

với công ty. Nó còn giúp động lực, khuyến khích nhân viên làm việc phục vụ cho sự

phát triển Công ty. Từ những đánh giá trong và sau đào tạo, công ty sẽ có những căn cứ

thực hiện những chính sách đãi ngộ để có thể giữ lại những nhân sự có tiến bộ, nắm

vững và có ích sau đào tạo. Bố trí, sử dụng nhân viên sau đào tạo và đƣa ra những đãi

111

ngộ thích hợp cần đƣợc quan tâm và chú trọng để tận dụng đƣợc nguồn lao động sau

đào tạo, tránh lãng phí thời gian và nguồn lực. Nếu làm đƣợc điều này thì nguồn nhân

lực đó sẽ là nòng cốt, trung thành cho công ty. Nhƣ vậy việc tổ chức đào tạo cho nhân

viên mới có hiệu quả và ý nghĩa. Tác giả đề xuất các bƣớc thức hiện nhƣ sau:

Bƣớc 1: P.TCNS &HCPL tổng hợp các học viên có xếp loại kết quả công việc hằng

năm từ loại A trở lên.

Bƣớc 2: Cấp quản lý từng phòng ban dựa vào kết quả để tăng lƣơng hoặc bố trí công

việc mới.

Bƣớc 3: Cấp quản lý từng phòng ban đánh giá lại kết quả của các học viên sau khi

thuyên chuyển hoặc tăng lƣơng. Nếu tốt thì giữ ngyên ức đãi ngộ, nếu không thì

thuyên chuyển lại vị trí cũ.

3.3.8. Hoàn thiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực:

Xác định nhu cầu đào tạo là bƣớc đầu tiên và cũng là bƣớc quan trọng nhất trong

quy trình đào tạo nguồn nhân lực cho công ty, nó có ảnh hƣởng đến kết quả, chi phí và

hiệu quả đào tạo. Do đó, nếu hoạt động này đƣợc thực hiện không tốt sẽ gây ra những

hậu quả khó khắc phục và lãng phí. Hiện nay công tác này đang đƣợc các học viên hài

lòng và thực hiện tƣơng đối tốt. P.TCNS&HCPL nên tiếp tục phát huy đồng thời thêm

một bƣớc khi xác định nhu cầu đào tạo đó là ph n chia theo trình độ, vị trí công việc để

có thể xếp lớp hiệu quả hơn. Có nhƣ vậy thì việc lập kế hoạch đào tạo mới có ý nghĩa.

Hơn nữa, việc xác định nhu cầu đào tạo cũng phải dựa trên nguyện vọng của ngƣời lao

động do họ là ngƣời hiểu rõ những kiến thức kỹ năng mình còn thiếu sót những gì. Tại

công ty TNHHSX-HTD Bình Tiên cũng đã thƣc hiện việc các đơn vị đăng ký nhu cầu

đào tạo và gửi lên Ban giám đốc phê duyệt nhƣng dựa trên yêu cầu của cấp quản lý.

Công ty nên xác định thêm nhu cầu đào tạo từ nhân viên sẽ mang lại kết quả cao hơn.

Nhu cầu đào tạo từ hai phía, sau đó gửi về P.TCNS&HCPL tổng hợp lại, so sánh, cân

112

nhắc với hai cơ sở nêu trên. Sau khi tổng hợp nhu cầu xong thì trình lên Ban giám đốc

phê duyệt.

Để có thể có kế hoạch hoàn thiện và khả thi thì P.NS&HCPL nên dựa vào kế hoạch

sản xuất kinh doanh trong dài hạn (ít nhất là 5 năm). Xác định số lƣợng cần thiết lao

động là bao nhiêu? Trình độ chuyên môn, kỹ năng của nguồn lực nhƣ thế nào? So sánh

số liệu phân tích với nguồn lực hiện có gồm số lƣợng lao động thực tế, trình độ chuyên

môn hiện có và các lao động thay thế (do về hƣu, thai sản, tai nạn nghề nghiệp, mất sức

lao động…) để xác đinh những vị trí nào cần đƣợc đào tạo bổ sung. Từ đó có giải pháp

nhanh chóng trong việc quyết định giữa tuyển dụng từ bên ngoài hay đào tạo nội bộ.

Để lập kế hoạch cho tốt thì P.TCNS&HCPL cần phân tích mô tả công việc của các

phòng ban để xác định đƣợc các yêu cầu về kiến thức, các kỹ năng cần thiết. Xác định

các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng cần có của ngƣời lao động, kết hợp phân tích

nguồn lao động hiện tại về trình độ và cần có sự đánh giá sự thực hiện công việc thực

tế của nh n viên để xác định xem ngƣời lao động đang thiếu những gì. Dựa vào những

thông tin, đánh giá đó để tìm ra nguyên nhân chính khiến nh n viên chƣa hoàn thành

công việc. Nếu nguyên nhân là do kiến thức, kỹ năng chƣa đủ đáp ứng thì sẽ tiến hành

lập kế hoạch đào tạo. Với các nhân sự đƣợc đánh giá là làm tốt công việc của mình thì

cần xem khả năng phát triển của nh n viên đó trong tƣơng lai để có kế hoạch đào tạo

để n ng cao năng lực chuẩn bị tiếp nhận những công việc có yêu cầu cao hơn.

Hiện nay công ty chƣa có đánh giá cụ thể giữa yêu cầu thực hiện công việc và việc

thực hiện thực tế. Việc đánh giá xếp loại hằng năm chỉ đánh giá chung là nh n viên đó

thực hiện tốt ở mức nào chứ chƣa đánh giá nh n viên làm tốt cái gì, chƣa tốt ở điểm gì.

Việc xếp loại này chủ yếu cũng chỉ phục vụ cho mục đích tính lƣơng và khen thƣởng.

Do đó P. TCNS&HCPL, cán bộ quản lý có thể đánh giá thông qua bảng so sánh yêu

cầu công việc với thực tế làm việc đƣợc thể hiện dƣới bảng 3.3. Cấp cán bộ quản lý có

thể quan sát một hay một nhóm nhân viên làm việc và ghi lại trong bảng so sánh đó sau

113

đó ghi lại các thông tin cụ thể nhƣ công việc của nhân sự thực hiện, thực hiện thực tế

nhƣ thế nào để hoàn thành công việc của nhân sự đó một cách chi tiết. Từ đó đƣa ra

những nhận định đánh giá cần thiết những thiếu sót về kỹ năng của công việc đối với

nhân sự hay nhóm nhân sự đó và chuyển lại P. TCNS&HCPL tổng hợp lên kế hoạch.

Bảng 3. 6 Bảng so sánh yêu cầu công việc với thực tế làm việc

(Nguồn: Tác giả thực hiện)

Tóm tắt lại, chƣơng này đã đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể để cải thiện việc lựa

chọn nội dung kiến thức cần đào tạo, phƣơng pháp đào tạo hợp lý; nâng cao chất lƣợng

đội ngũ giảng viên; cải thiện cơ sở vật chất cho các khóa học, hoàn thiện qui trình lấy ý

kiến phản hồi của học viên trong và sau khóa học; chuẩn bị kinh phí đào tạo và chính

sách hỗ trợ sau đào tạo, chính sách đãi ngộ sau đào tạo; hoàn thiện kế hoạch đào tạo

114

nguồn nhân lực. Các giải pháp đƣợc nêu ra cụ thể để có thể áp dụng thiết thực tại công

ty TNHHSX-HTD Bình Tiên. Đ y cũng là căn cứ để các cấp quản lý và Ban tổng giám

đốc xem xét đƣa ra những thay đổi để nâng cao hiệu quả đào tạo trong ngắn hạn và dài

hạn.

115

PHẦN KẾT LUẬN

- Nghiên cứu này thực hiện nhằm mục đích đánh giá hiệu quả đào tạo nội bộ tại công

ty TNHH SX-HTD Bình Tiên. Đề tài đã thực hiện các mục tiêu :

 Đánh giá hiệu quả đào tạo chƣơng trình đào tạo nội bộ tại Tại công ty TNHH SX-

HTD Bình Tiên.

 Đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả đào đạo nội bộ cho nh n viên đến năm

2022

Tác giả đã hoàn tất đánh giá hiệu quả đào tạo năm 2017 dựa vào mô hình đánh giá

kết quả đào tạo theo 4 cấp độ của Kirkpatrick: Cấp độ 1 đánh giá sự hài lòng của học

viên (cấp độ phản ứng) , cấp độ 2 đánh giá kết quả thi ( cấp độ nhận thức), cấp độ 3

đánh giá sự chuyển biến về hành vi, cấp độ 4 đánh giá tác động lên tổ chức ( cấp độ kết

quả). Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua hai giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ tổng hợp các vấn

đề lý thuyết và khái niệm liên quan đến đào tạo, hiệu quả đào tạo, đánh giá hiệu quả

đào tạo, lựa chọn mô hình đánh giá hiệu quả phù hợp. Nghiên cứu định lƣợng cấp độ

1với mẫu 66 bảng khảo sát của 62 học viên cấp độ 2 là kết quả thi của 62 học viên, cấp

độ 3 thực hiện với mẫu là 17 bảng câu hỏi của 11 phòng ban của Tổng công ty, cấp độ

4 đánh giá với số liệu thứ cấp thu thập tại công ty.

Kết quả khảo sát bốn cấp độ cho thấy cấp độ 1 học viên hài lòng về các yếu tố nhƣ

khảo sát nhu cầu đào tạo, công tác chuẩn bị; chƣa hài lòng về nội dung khóa học,

phƣơng pháp đào tạo, cơ sở vật chất, giảng viên hƣớng dẫn. Cấp độ 2 đánh giá kết quả

thi thì 100% học viên khóa học Excel cơ bản và Powepoint thi đạt, còn khóa Excel

nâng cao và word vẫn còn học viên chƣa đạt (Excel n ng cao đạt 88.89%, word đạt

84.62%). Cấp độ 3 có sự đánh giá sau đào tạo của cấp cán bộ quản lý với sự hài lòng

đối với yếu tố mức độ ứng dụng khóa học, mức độ biến chuyển trong công việc; chƣa

hài lòng với tác động của hỗ trợ sau khóa học. Mức độ 4 cho thấy khóa học có đem lại

hiệu quả cho doanh nghiệp với kết quả thực hiện công việc của nh n viên đạt hiệu quả

116

trong đánh giá xếp loại cuối năm, hiệu quả đem lại cho tổ chức đƣợc tính đã đạt hiệu

quả thông qua chi phí – hiệu quả là NPV >0.

Từ những đánh giá đó tác giả đƣa ra các biện pháp để có thể áp dụng trong giai đoạn

2018 -2022 để tạo biến chuyển tích cực cho hiệu quả đào tạo nội bộ trong tổ chức về

lựa chọn nội dung kiến thức cần đào tạo, phƣơng pháp đào tạo phù hợp với từng khóa

học; nâng cao chất lƣợng các giảng viên nòng cốt; cải thiện cơ sở vật chất cho các khóa

học; hoàn thiện qui trình lấy ý kiến phản hồi của học viên trong và sau khóa học; chuẩn

bị kinh phí đào tạo và chính sách hỗ trợ sau đào tạo, đãi ngộ sau đào tạo; hoàn thiện kế

hoạch đào tạo cho tổng công ty.

Đề tài là nền tảng để P.TCNS&HCPL và ban giám đốc thực hiện đánh giá hiệu quả

đào tạo cho tất cả các khóa đào tạo trong công ty để từ đó đƣa ra những quyết định

đúng đắn. Đổng thời đƣa ra thông tin có giá trị về mặt quản lý cho cấp quản lý trong

việc thay đổi, cải tiến đạt hiệu quả cao hơn trong các chƣơng trình đào tạo đƣợc tổ

chức về sau. Tác giả cũng đƣa ra các kiến nghị để P.TCNS&HCPL lƣu ý có thể áp

dụng hiệu quả hơn cho nhiều chƣơng trình và loại hình đào tạo khác.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

1. Hà Văn Hội, 2008. Quản trị nguồn nh n lực: NXB Bƣu điện.

2. Huỳnh lợi, 2009. Đánh giá công tác đào tạo.

. [Ngày truy cập: 04 tháng 08 năm 2017]

3. John Eaton, Roy Johnson, 2004. Cẩm Nang Quản Lý Hiệu Quả - Huấn Luyện

Nhân Viên. Dịch từ Tiếng Anh, Ngƣời dịch: Hoàng Ngọc Tuyến, Lê Ngọc Phƣơng

Anh, NXB Tổng Hợp 2004.

4. Khái niệm giáo dục.

. [Ngày truy cập: 04

tháng 08 năm 2017]

5. Nguyễn Thanh Hội, 2000. Quản trị nhân sự. Hà Nội : NXB Thống kê.

6. Peter F. Oliva (2006). Xây dựng chương trình học, Ngƣời dịch: Nguyễn Kim

Dung. Nxb Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh 2006.

7. Tạ Thị Kiều An, 2004. Quản lý chất lượng trong các tổ chức: NXB Thống kê.

8. Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực hiện nay.

nang-cao-chat-luong-nguon-nhan-luc-hien-nay> . [Ngày truy cập: 04 tháng 08 năm

2017]

9. Trần Kim Dung, 2010. Quản trị nguồn nhân lực. TPHCM: NXB Tổng hợp TP.

TP.HCM.

10. Trần Quang Huy, 2013. Ứng dụng mô hình Kirkpatric trong đánh giá hiệu quả

chƣơng trình đào tạo giảng viên nội bộ tại tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam .

Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 188, trang 129-133.

Tài liệu tiếng Anh

1. Adam M. Grant (2007). Relational Job Design and the Motivation to Make a

Prosocial Difference. Academy of Management ReviewVol. 32, No. 2, 2007

2. Carrell, M.R et al., 1995. Human Resource managementGlobal Strategie for

Managing a diverse workforce. NJ: Prentice Hall.

3. David J. Cherrington, 1995. The management of human resources, 4th ed.

Englewood Cliffs, N.J. : Prentice Hall Publishers.

4. Donal Kirkpatrix và cộng sự, 2013. Krkpatrick four levels- Audio Recordings

Study Guide By Dr. Donald Kirkpatrick and Dr. Jim Kirkpatr ick. Association for

Talent Development Publishers, 2013.

5. Donald L Kirkpatrick; James D Kirkpatrick, 2006. Evaluating training programs : the four levels (3rd ed). San Francisco, CA : Berrett-Koehler Publishers.

6. Donald P. Ely và Tjeerd Plomp, 1996. Classic Writings on Instructional

Technology. Libraries Unlimited Publishers.

7. Eddie Davies, 2007. The Training Manager's Desktop Guide, 2nd edition,

Thorogood. Publishing Ltd, London EC2A 3DU, England.

8. Jack Phillips, Ron Drewstone,( 2002). How to Measure Training Results. McGraw-

Hill Education Publishers (1847)

9. John W. Newstrom, 1995. Supervision: Managing for Results (7 edition).

McGraw- Hill/Glencoe Publishers.

10. Kunal Sarin, Gina Colarelli O'Connor, 2009. First among Equals: The Effect of

Team Leader Characteristics on the Internal Dynamics of Cross‐Functional Product

Development Teams, 1rd ed. Product Development & Management Association

Publishers.

11. Raymond A. Noe, 2006. Employee Trainning & Development,4th edition . Boston:

McGraw-Hill Publishers.

12. Raymond A.Noe, 2005. Employee training and development, 3rd ed. Boston:

McGraw-Hill/Irwin Publishers.

13. Sara, T. and Jackie, C. (2003). The coaching handbook An Action Kit for Trainers

and Managers. Kogan Page.

14. Shelton, S., & Alliger, G. (1993). Who is afraid of level 4 evaluation? A practical

approach. Training and Development Publishers, number 47(6), page 43–46.

15. Wentling, Tim L., Rose Mary Wentling (1993), Introduction to microcomputer

technologies : A sourcebook of possible applications in agricultural extension,

education and training. FAO, Rome : Food and Agriculture Organization of the United

Nations Publishers.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH

SX HTD BÌNH TIÊN

Công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên, gọi tắt là Biti’s hiện là công ty

hàng đầu về giày dép ở Việt Nam, đƣợc khởi nghiệp từ hai tổ hợp sản xuất: Bình Tiên

và Vạn Thành, thành lập vào tháng 01 năm 1982 tại đƣờng Bình Tiên, Quận 6, Thành

phố Hồ Chí Minh với 20 công nhân, chuyên sản xuất các loại dép cao su đơn giản.

- Năm 1986, hai tổ hợp tác sát nhập lại thành Hợp Tác Xã cao su Bình Tiên hoạt động

tại quận 6, chuyên sản xuất các loại dép hài với chất lƣợng cao, tiêu thụ trong nƣớc

và xuất khẩu sang các nƣớc Đông Âu và T y Âu.

- Năm 1989, Hợp Tác Xã Cao su Bình Tiên là đơn vị ngoài quốc doanh đầu tiên của

cả nƣớc đƣợc nhà nƣớc cho quyền trực tiếp xuất – nhập khẩu.

- Năm 1990, để cạnh tranh với hàng ngoại nhập, Hợp Tác Xã Cao su Bình Tiên đầu tƣ

mới hoàn toàn công nghệ của Đài Loan và thực hiện sản xuất sản phẩm mới – giày

dép xốp EVA.

- Năm 1991, thành lập công ty Liên doanh Sơn Quán – đơn vị liên doanh giữa Hợp

Tác Xã Cao su bình Tiên với công ty Sunkuan Đài Loan – chuyên sản xuất hài, dép

xuất khẩu. Đ y là công ty liên doanh đầu tiên giữa một đơn vị kinh tế tƣ nh n Việt

Nam với một công ty nƣớc ngoài (thời hạn 18 năm).

- Năm 1992, HTX cao su Bình Tiên chuyển thể thành Công ty Sản xuất Hàng tiêu

dùng Bình Tiên (Biti’s) chuyên sản xuất dép xốp các loại, Sandal thể thao, Da nam

nữ thời trang, Giày thể thao, Giày T y, hài… tiêu thụ trong và ngoài nƣớc.

- Năm 1995, Công ty TNHH Bình Tiên Đồng Nai (Dona Biti’s) đƣợc thành lập

chuyên sản xuất dép xốp các loại, Sandal thể thao, Da nam nữ thờ trang, Giày thể

thao, Giày T y, Hài… tiêu thụ trong và ngoài nƣớc.

- Năm 2000, thành lập Văn phòng đại diện tại Vân Nam, Trung Quốc.

- Năm 2001, Biti’s đƣợc tổ chức BVQI và QUACERT cấp giấy chứng nhận đạt tiêu

chuẩn hệ thống quản lý chất lƣợng Quốc tế ISO 9001: 2000.

- Năm 2002, thành lập Trung t m Thƣơng mại Biti’s T y Nguyên.

- Năm 2005, thành lập Trung t m Thƣơng mại Biti’s Miền Bắc.

- Năm 2006, thành lập Trung t m Thƣơng mại Biti’s Lào Cai và Trung t m kinh

doanh Biti’s Đà Nẵng.

- Năm 2008, thành lập chi nhánh Biti’s Miền Tây.

- Năm 2009, thành lập chi nhánh Biti’s Miền Nam.

PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT HỌC VIÊN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NỘI BỘ (CẤP ĐỘ 1)

Xin chào Anh/Chị

Tôi tên Đỗ Thị Lan Hƣơng, hiện tôi đang nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả

đào tạo tại công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên”. Mong Anh/Chị dành chút thời gian

quý báu đƣa ra ý kiến của mình về những phát biểu sau. Những ý kiến của anh/chị sẽ là

cơ sở để đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo của

Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên. Tôi xin cam kết toàn bộ những thông tin dƣới đ y

chỉ đƣợc dùng cho mục đích nghiên cứu và không dùng cho bất kỳ mục đích nào khác.

Với các phát biểu sau đ y, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị bằng

cách đánh dấu () lên các con số thích hợp theo quy ước sau:

① Kém ③ Trung bình ⑤ Tốt

② Yếu ④ Khá

① ② ③ ④ ⑤

1. Khảo sát nhu cầu đào tạo

1.1 Khóa học đáp ứng đƣợc nhu cầu của anh/chị?

1.2 Khóa học có giúp anh/chị tăng hiệu quả công việc?

1.3 Mục tiêu chƣơng trình đào tạo phù hợp yêu cầu của

anh/chị?

2. Công tác chuẩn bị:

2.1 Sắp xếp thời gian học phù hợp với anh/chị.

2.2 Giảng viên gửi chƣơng trình đào tạo trƣớc khi bắt đầu

khóa học cho anh/chị?

2.3 Tài liệu gửi cho anh/chị trƣớc khi đến lớp

2.4 Giảng viên gửi trƣớc lịch trình khóa học cho anh/chị

3. Nội dung khóa học

3.1 Phần trình bày nội dung rõ ràng dễ hiểu

3.2 Nội dung tài liệu phù hợp với yêu cầu của anh/chị

3.3 Cấu trúc tài liệu hợp lý

3.4 Các ví dụ về bài tập và thực hành hữu ích, bám sát yêu

cầu công việc thực tế và bám sát chủ đề buổi học

4. Phƣơng pháp đào tạo

4.1 Mức độ rõ ràng dễ hiểu trong cách giảng bài của giảng

viên

4.2 Hƣớng dẫn thao tác thực hành theo nội dung chƣơng

trình

4.3 Học viên đƣợc tạo cơ hội để chia sẻ cách làm và học

hỏi lẫn nhau.

5. Cơ sở vật chất

5.1 Công cụ hỗ trợ giảng dạy đầy đủ với yêu cầu khóa học

5.2 Lớp học thiết kế sắp xếp phù hợp với học viên

6. Giảng viên hƣớng dẫn

6.1 Kiến thức, kinh nghiệm của giảng viên phong phú,

kiến thức dễ hiểu và sát với chủ đề khóa học

6.2 Cách phân bổ thời gian cho các hoạt động trong lớp

6.3 Giải đáp thắc mắc cho học viên trong suốt quá trình

khóa học

6.4 Quan t m đến việc tiếp thu bài học của anh/chị

7. Đánh giá chung về khóa học

7.1 Anh/chị đánh giá về hiệu quả của khóa học đào tạo nhƣ

thế nào?

7.2 Anh/chị có nhận thấy khóa học đào tạo có xứng đáng

với các chi phí về tiền bạc, thời gian?

Bạn có đóng góp gì cho khóa học tốt hơn không?

Xin anh chị vui lòng điền thông tin cá nh n dƣới đ y:

Họ tên:.........................................................................................................................................

Email : ......................................................................................................................................

Điện thoại:..................................................................................................................................

Phòng ban: .................................................................................................................................

Xin ch n thành cám ơn!

PHỤ LỤC 3: TỔNG KẾT KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NỘI BỘ (CẤP ĐỘ 1)

Công tác chuẩn bị Khảo sát nhu cầu đào tạo Nội dung khóa học Phƣơng pháp đào tạo Cơ sở vật chất Đánh giá chung

Excel cơ bản Excel nâng cao Powerpoint Word 2.81 3.11 3.57 3.43 3.42 2.97 4.37 3.67 2.86 2.87 2.97 3.05 2.91 3.2 2.86 3.12 2.4 2.86 3.25 2.92 Giảng viên hƣớng dẫn 2.91 3 2.9 2.98 2.64 2.89 2.9 3.11

PHỤ LỤC 4 :ĐỀ THI EXCEL CƠ BẢN

Bảng Lương tháng 4

STT

HỌ VÀ TÊN

LƯƠNG

TẠM ỨNG

CHỨC VỤ

NGÀY CÔNG

CÒN LẠI

SẢN LƯỢNG (đôi)

LƯƠNG CĂN BẢN

PHỤ CẤP ĐỘC HẠI

Công nhân Thợ may Công nhân Thợ may

1 Nguyễn Thái Nga Trương Ngọc Lan 2 Lý Cẩm Nhi 3 Lưu Thùy Nhi 4 Trần Thị Bích Tuyền Công nhân 5 Công nhân Lê Văn Bình 6 Thợ may Trần Thị Cơ 7 Thợ may Lý Thị Loan 8 Công nhân Trần Hoàng Thái 9

150,000 170,000 150,000 170,000 150,000 150,000 170,000 170,000 150,000

24 28 25 26 26 28 28 30 26

100 150 90 110 120 110 150 140 200

TỔNG CỘNG

Công nhân

Thợ may

CHỨC VỤ TỔNG TIỀN

Điểm 1 1

Yêu cầu tính toán: 1) PHỤ CẤP ĐỘC HẠI: Nếu là công nhân thì được phụ cấp 100,000 còn lại thì 0 2) LƯƠNG = (LƯƠNG CĂN BẢN * NGÀY CÔNG) + PHỤ CẤP ĐỘC HẠI + TIỀN SẢN LƯỢNG 3) TẠM ỨNG = Một nữa tiền lương mua 5 tặng 1, cụ thể như sau (theo Lượng): 4) CÒN LẠI = LƯƠNG - TẠM ỨNG 5) Tính tổng cộng tiền lương còn lại 6) Tính tổng tiền lương còn lại của công nhân 7) Tính tổng tiền lương còn lại của thợ may 8) Sắp xếp cột SẢN LƯỢNG giảm dần 9) Vẽ biểu đồ thống kê sản lượng của tất cả công nhân và thợ may 10) Trang trí cho bảng tính và định dạng các số về kiểu tiền tệ. Ví dụ: 150000 --> 150,000 11) Lưu lại với tên MSNV_ThiCK_CB.xlsx/MSNV_ThiCK_CB.xls

0.5 0.5 1 1.5 1.5 0.5 1 1 0.5

PHỤ LỤC 5 : ĐỀ THI EXCEL NÂNG CAO

PHIẾU XUẤT - NHẬP HÀNG

MÃ SP

TÊN SP

NHẬP XUẤT

THÁNG

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

CHIẾT KHẤU

TỔNG TIỀN

NGÀY XUẤT - NHẬP 28/05/2017 28/04/2017 20/05/2017 26/04/2017 24/04/2017 22/05/2017 21/05/2017 23/04/2017

x x x x

x x x x

19 25 16 20 17 30 18 22

SXM000155 DRW010700 DSM065733 SXM017888 SXM001988 DSM065033 DRW009688 DSM594330

TÊN HÀNG - ĐƠN GIÁ

CHIẾT KHẤU

Đơn giá theo tháng

Mã SP

Tên SP

SXM

4 136,000

5 135,000

Mã SP SXM DSM

NHẬP XUẤT 12% 15%

10% 15%

DRW

10%

15%

DSM DRW

Dép xốp Giày thể thao Sandal

500,000 220,000

520,000 200,000

THỐNG KÊ DOANH THU SXM

DRW

TỔNG TIỀN XUẤT HÀNG DSM

Mã SP Tổng Tiền

Mã SP Tổng Tiền

BẢNG ĐỒ PHẢN ÁNH SỐ LƯỢNG XUẤT - NHẬP

Chú thích: nếu dấu "x" ở cột NHẬP thì mã đó là nhập vào, còn dấu "x" ở cột XUẤT thì mã đó là xuất ra

Yêu cầu tính toán: 1) TÊN SP: Dựa vào 3 chữ cái đầu của MÃ SP, tra cứu trong bảng TÊN HÀNG - ĐƠN GIÁ 2) THÁNG: Dựa vào tháng NGÀY XUẤT - NHẬP 3) ĐƠN GIÁ: Dựa vào 3 chữ cái đầu của MÃ SP và THÁNG, tra cứu trong bảng TÊN HÀNG - ĐƠN GIÁ 4) THÀNH TIỀN = SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ 5) CHIẾT KHẤU: Dựa vào 3 chữ cái đầu của MÃ SP, NHẬP, XUẤT, tra cứu trong bảng CHIẾT KHẤU 6) TỔNG TIỀN = THÀNH TIỀN - tiền chiết khấu 7) THỐNG KÊ DOANH THU: dựa vào 3 chữ cái đầu của MÃ SP thống kê tổng tiền của 2 mã sản phẩm SXM,DRW 8) TỔNG TIỀN XUẤT HÀNG: Tính tổng tiền xuất hàng của những sản phẩm có 3 chữ cái đầu là DSM 9) Vẽ biểu đồ đường như hình đã cho 10) Lưu lại với tên MSNV_ThiCK_NC.xlsx/MSNV_ThiCK_NC.xls

Điểm 1 0.5 1.5 0.5 1.5 1 1 1.5 1 0.5

PHỤ LỤC 6: ĐỀ THI KHÓA HỌC POWERPOINT

Slide 1

Slide 2

Slide 3

Slide 4

Slide 5

Slide 6

1. Tạo 6 slide như trong hình, dung theme tùy ý, ở slide 4 dùng hình cung cấp”Ảnh

nền” để làm hình nền, chèn logo biti’s vào các slide.(2đ)

2. Ở slide 2 tạo các liên kết(Hyperlink)(1.5d):

a. “Về Bitis’s” liên kết tới slide 3.

b. “Lịch sử & sự kiện ” tới slide 4.

c. “Giá trị cốt lõi văn hóa Biti’s” tới slide 5.

Tại các slide 3,4,5 chèn các liên kết bằng tiêu đề ngược lại slide 2.

3. Mỗi slide chọn hiệu ứng chuyển trang (Transition) khác nhau thời gian chuyển

trang là 5s, ở slide 2 và 6 không áp dụng tự động chuyển trang. Chèn các hiệu

ứng hoạt hình(Animation) cho các đối tượng trên slide(1.5d).

4. Đánh số trang và thay MSNV-HoTen bằng MSNV và họ tên thí sinh vào

footer(1đ).

5. Chèn bài hát “Đi để trở về” vào slide 1 rổi hiệu chỉnh để (1.5d):

a. Ẩn biểu tưởng hình loa trên slide 1(chọn Hide dutring show)

b. Bài hát chạy liên tục trên 6 slide.

6. Tạo Photo Album lưu trong thư mục đề thi bằng các hình trong thư mục “Ảnh

giày”, thêm liên kết từ slide 2(“Album sản phẩm Biti’s ”) tới photo album

này(1.5d).

7. +1đ trình bày.

PHỤ LỤC 7: ĐỀ THI WORD CUỐI KHÓA

< Tạo Header nội dung Tên học viên – Đơn vị, font Times New Roman, in đậm, size 12-15 >

Font : 0.25, Bold : 0.25 Header : 0.5

Trang bìa : 0.5

< Nhập đoạn văn bản như mẫu sau, trong đó sử dụng font Times New Roman, size 12, khoảng cách dòng 1.15 pt, khoảng cách giữa các ký tự 0.25 pt >

Superscript : 0.5, in đậm : 0.5,

Font : 0.5, khoảng cách dòng : 0.25, khoảng cách ký tự :0.25

Bước Chân Không Mỏi : Hơn 35 năm trôi qua, như một “bước chân không mỏi”, Công ty TNHH Sản Xuất Hàng Tiêu Dùng Bình TiênBITI’S đã từng bước xây dưng cho mình một chiến lược sản xuất và xuất khẩu mang tầm thời đại, tạo ra một thương hiệu Giày dép Biti’s.

< Nhập tiêu đề : “Biti's Hunter Feast”, canh giữa và tô màu chữ tô màu bất kì, in đậm và size 30 >

Canh giữa : 0.25, màu : 0.25,

in đậm : 0.25, size : 0.25

“Biti’s Hunter Feast”

< Chèn hình và dùng công cụ shapes vẽ 1 đường kẻ ngang và nhập nội dung như mẫu bên dưới, font và size bất kì >

Hình : 0.25, vẽ đường thẳng : 0.5, in nghiêng : 0.25

Biti's vừa tung ra tân binh Hunter mới nằm trong bộ sưu tập cuối năm Hunter Feast, với nhiều màu sắc, kiểu dáng để các bạn lựa chọn.

Hunter Feast

Đánh số trang : 0.5

<Đánh số trang>

1

< Tạo Header nội dung Tên học viên – Đơn vị, font Times New Roman, in đậm, size 12-15 >

< Nhập bảng số liệu và chèn ký tự đặc biệt như mẫu sau >

Bảng số liệu : 0.5, Hình ảnh : 0.5, Kí tự : 1

Sức tiêu thụ các loại giày hunter trong quý 1

Tê n

Tê n

Sức tiêu thụ (đôi)

Tồn Kho Hết, Còn

6200

Hunter Liteknit Summer Vibes

3900

Hunter Liteknit Summer Vibes 2

Hunter Feast

8500

< Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sức tiêu thụ của giày Hunter ở quý 1>

SỨC TIÊU THỤ GIÀY HUNTER QUÝ 1

Vẽ biểu đồ : 1.5

Vibes

Vibes 2

Feast

33%

46%

21%

<Đánh số trang> < Tạo Header nội dung Tên học viên – Đơn vị, font Times New Roman, in đậm, size 12-15 >

- Học viên đặt tên file theo cú pháp : đúng

tên +0.5 ThiCK-CB-Đơn vị-Tên học viên-

Mã số nhân viên

Ví dụ Học viên Nguyễn Văn A ở phòng Phòng Tin Học Quản Trị & Sáng Tạo và mã số nhân viên 201204015 thì sẽ lưu file là : ThiCK-CB-PTHQT&ST-NguyenVanA- 201204015 _Thời gian làm bài 40 phút

PHỤ LỤC 8: PHIẾU KHẢO SÁT CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỘI BỘ (CẤP

ĐỘ 3)

Xin chào Anh/Chị,

Tôi tên Đỗ Thị Lan Hƣơng, hiện tôi đang nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả đào

tạo và giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo tại công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên”.

Mong Anh/Chị dành chút thời gian quý báu đƣa ra ý kiến của mình về những phát biểu

sau. Những ý kiến của anh/chị sẽ là cơ sở để đề xuất những giải pháp thích hợp góp

phần nâng cao hiệu quả đào tạo của Công ty TNHH-SXHTD Bình Tiên. Tôi xin cam

kết toàn bộ những thông tin dƣới đ y chỉ đƣợc dùng cho mục đích nghiên cứu và

không dùng cho bất kỳ mục đích nào khác.

Với các phát biểu sau đ y, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị bằng

cách đánh dấu () lên các con số thích hợp theo quy ước sau:

① Kém ③ Trung bình ⑤ Tốt

② Yếu ④ Khá

① ② ③ ④ ⑤

1. Mức độ ứng dụng khóa học

1.1 Học viên ứng dụng ít nhất một nội dung của khóa học

vào công việc ( lập biểu mẫu, thực hiện các báo cáo,

thống kê xử lý số liệu…)

1.2 Học viên thƣờng xuyên ứng dụng nội dung khóa học

để hỗ trợ công việc hiện tại.

Anh/ chị có góp ý gì về khóa học để nhân viên ứng dụng tốt hơn trong công việc?

2. Mức độ biến chuyển trong công việc:

2.1 Học viên thực hiện công việc ít sai sót hơn khi sử

dụng Microsoft Ofice.

2.2 Học viên chủ động hơn trong việc hỗ trợ đồng nghiệp

khi công việc quá tải.

2.3 Học viên thực hiện công việc năng suất hơn khi sử

dụng Microsoft Ofice.

2.4 Học viên hƣớng dẫn lại cho nhân viên khác sử dụng

tin học văn phòng trong công việc.

2.5 Phƣơng pháp làm việc của học viên chuyên nghiệp và

mang lại kết quả cao hơn

Anh/ chị có góp ý gì về khóa học để khóa học giúp học viên thay đổi hành vi/thái

độ tích cực hơn?

3. Tác động của hỗ trợ sau khóa học

3.1 Cán bộ quản lý tạo điều kiện để học viên thực hành

ứng dụng tin học văn phòng sau khóa học.

3.2 Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tốt

3.3 Có khen thƣởng cho sự thay đổi tích cực của học viên

Anh/ chị có góp ý gì về khóa học để tăng yếu tố tích cực lên sự thay đổi hành vi

của học viên sau khóa học?

4. Đánh giá về chung về hiệu quả khóa

4.1 Khóa học giúp ích cho học viên trong công việc.

4.2 Khóa học giúp tăng tính hiệu quả trong công việc của

học viên.

Anh/ chị có góp ý gì về khóa học để tăng yếu tố tích cực lên sự thay đổi hành vi

của học viên sau khóa học?

Xin anh chị vui lòng điền thông tin cá nh n dƣới đ y:

Họ tên:.........................................................................................................................................

Email : ......................................................................................................................................

Điện thoại:..................................................................................................................................

Phòng ban: .................................................................................................................................

Xin ch n thành cám ơn!

PHỤ LỤC 9: TỔNG KẾT KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NỘI BỘ (CẤP ĐỘ 3)

Excel cơ bản Excel nâng cao Powerpoint Word Mức độ ứng dụng khóa học 3.21 3 3.83 3.5 Mức độ biến chuyển trong công việc 3.4 2.93 4.67 2.6 Tác động của hỗ trợ sau khóa học 2.95 2.72 3.33 2.67 Đánh giá về chung về hiệu quả khóa học 3.29 2.5 3.83 2.5

PHỤ LỤC 10: DANH SÁCH CÁC HỌC VIÊN THAM GIA CÁC KHÓA HỌC

EXCEL CƠ BẢN (CẤP ĐỘ 1)

HỌ VÀ TÊN PHÒNG BAN

STT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Nguyễn Sỹ Điệp Nguyễn Thanh An Trần Thị Tiễn Nguyễn Hữu Duy Nhứt Nguyễn Thị Mộng Điệp Phạm Thị Kim Thanh Nguyễn Thị Trúc Ni Cao Thị Phƣơng An Lê Thị Trang Đặng Thanh Bình Nguyễn Minh Hƣng Lê Nhƣ Gƣơng Phạm Văn Thiệu Lê Văn Việt Đặng Thị Kim Chi Quách Đăng Tu Nguyễn Thị Bích Hằng Trần Minh Lu n Võ Minh Tân Nguyễn Thị Tuyết Hà Huỳnh Ánh Thiên Huỳnh Văn Phúc Phạm Thanh Tâm Bành Văn Trung Trần Út Đèo Khối văn phòng XIL&BH P. VTKH-KD P. VTKH-KD P. VTKH-KD Khối văn phòng XIL&BH P. VTKH-KD P. VTKH-KD Văn phòng khối quản lý sản xuất P.TCNS&HCPL P. VTKH-KD Khối văn phòng XCT Khối văn phòng XCT Khối văn phòng XCT Khối văn phòng XCT Khối văn phòng M&HCD Khối văn phòng XCT P.TCNS&HCPL P.TCNS&HCPL P.TCNS&HCPL P. VTKH-KD P. VTKH-KD Khối văn phòng Xƣởng Cơ điện Khối văn phòng Xƣởng Cơ điện Khối văn phòng Xƣởng Cơ điện Khối văn phòng XIL&BH

PHỤ LỤC 11: DANH SÁCH CÁC HỌC VIÊN THAM GIA CÁC KHÓA HỌC

EXCEL NÂNG CAO (CẤP ĐỘ 1)

HỌ VÀ TÊN PHÒNG BAN

STT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Trƣơng Thị Hạnh Lê Thị Thanh Hồng Huỳnh Ánh Thiên nguyễn hoàng khải Võ Minh Tâm Hồ Tấn Giàu Nguyễn Ánh Tuyết Bùi Lệ Nhi L m Dƣơng Ân Nguyễn Thị Phấn Nguyễn Huỳnh Thảo Trang Văn Thị Bích Ngọc Nguyễn Thị Trọng Loan Lê Thị Phƣơng Cao Thị Xu n Lê Thị Thùy Trang Đoàn Thị Thùy Nga Huỳnh Thị Thúy Oanh P.VT-KH-KD P.VT-KH-KD P.VT-KH-KD P.KP&ĐGCL Văn phòng khối quản lý sản xuất Khối văn phòng M&HCD Khối văn phòng M&HCD P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KTTC P.NC&PTSP P.NC&PTSP P.NC&PTSP P.VT-KH-KD P.VT-KH-KD Văn phòng khối quản lý sản xuất P.NC&PTSP P.NC&PTSP

PHỤ LỤC 12: DANH SÁCH CÁC HỌC VIÊN THAM GIA CÁC KHÓA HỌC

POWERPOINT (CẤP ĐỘ 1)

HỌ VÀ TÊN

STT 01 Nguyễn Sỹ Điệp 02 Ngô Ngọc Minh 03 Huỳnh Ánh Thiên 04 Đỗ Thị Lan Hƣơng 05 Đào Thị Thúy Hằng 06 Nguyễn Thị Thúy Vy Hồ Đại Hiếu 07 08 Mai Thị Thu Thảo Nguyễn Yến Thanh 09 Nguyễn Thị Mộng Điệp 10 PHÒNG BAN Khối văn phòng XIL&BH P.VT-KH-KD P.VT-KH-KD Phòng VT-KHKD P.ĐH&ĐPTT P.ĐH&ĐPTT P.VT-KH-KD P.ĐH&ĐPTT P.VT-KHKD Khối văn phòng XIL&BH

PHỤ LỤC 13: DANH SÁCH CÁC HỌC VIÊN THAM GIA CÁC KHÓA HỌC

WORD (CẤP ĐỘ 1)

HỌ VÀ TÊN

STT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 Lê Thị Xuyến Nguyễn Thị Hằng Đỗ Thị Kim Phụng Lê Đỗ Hoài Phƣơng Nguyễn Thanh Vàng Tiêu Trần Hồng Tr n Hứa Thị Hồng Đào Nguyễn Hoa Tuyết Trang Nguyễn Văn Anh Tuấn Nguyễn Ngọc Tuyền Phạm Hoàng Khánh Lý Ngọc Phƣợng Nguyễn Thanh Xu n PHÒNG BAN P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP &ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL P.KP&ĐGCL

PHỤ LỤC 14: DANH SÁCH CÁC CÁN BỘ QUẢN LÝ THAM GIA KHẢO SÁT (CẤP ĐỘ 3)

HỌ VÀ TÊN PHÒNG BAN

Trƣởng phòng Trần Ngọc Huyền

Lê Nhƣ Gƣơng

Trần Út Đèo Cao Phƣơng An

STT CHỨC VỤ 01 Nguyễn Hoàng Khải Phó phòng 02 03 Nguyễn Hồng Thuấn Phó phòng 04 Nguyễn Minh Hƣng Trƣởng VP Trƣởng VP 05 Nguyễn Sỹ Điệp Trƣởng VP 06 Huỳnh Văn Phúc Trƣởng phòng 07 Nguyễn Mỹ D n Trƣởng VP 08 Hồ Tấn Giàu Trƣởng VP 09 Phó phòng 10 Nguyễn Văn Việt 11 Nguyễn Thị Nga Trƣởng phòng 12 Nguyễn Thị Thƣơng Trƣởng phòng 13 Vũ Văn Chính 14 Đỗ Kim Phụng 15 16 17 Nguyễn Ngọc Nhi Phó phòng Trƣởng phòng Phó VP Phó VP Phó phòng P.KP&ĐGCL Phòng VT-KHKD P.ĐH&ĐPTT Ban quản đốc Khối văn phòng XCT Khối văn phòng XIL&BH Khối văn phòng Xƣởng Cơ điện P.TCNS&HCPL Khối văn phòng M&HCD Văn phòng khối quản lý sản xuất P. kế toán tài chính P.NC&PTSP P.ĐH&ĐPTT Phòng VT-KHKD P.KP&ĐGCL Khối văn phòng XIL&BH Khối văn phòng M&HCD P.NC&PTSP