intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất của hợp chất La2/3Ca1/3Mn1-xCoxO3

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:84

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn là tìm hiểu về cơ chế của hiệu ứng từ trở, một số mô hình giải thích hiệu ứng này và tiến hành phép đo sự phụ thuộc vào nhiệt độ của từ độ, điện trở và từ trở của hợp chất La2/3Ca1/3Mn1-xCoxO3 trong vùng từ trường thấp từ 0.0 - 0.4T.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất của hợp chất La2/3Ca1/3Mn1-xCoxO3

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trần Minh Tiến NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3  LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
  2. Hà Nội – 2012 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­ Trần Minh Tiến NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3  Chuyên ngành: Vật lý Nhiệt Mã số:  LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC                                                         NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA  HỌC                                                         GS.TS Nguy ễn Huy Sinh
  3. Hà Nội – 2012 Lời cảm ơn Trước hết em xin chân thành bày tỏ  lòng cảm  ơn tới GS.TS Nguyễn Huy   Sinh, người đã trực tiếp giúp đỡ  em hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình   làm luận văn em đã nhận được sự hướng dẫn tận tụy hết lòng của thầy, em đã   học được ở thầy không chỉ kiến thức khoa học mà còn học được rất nhiều điều   bổ ích trong cuộc sống. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo cùng các cán bộ   làm việc tại Bộ môn Vật lý Nhiệt Độ Thấp đã giúp đỡ em rất nhiều về kiến thức   cũng như  tạo những điều kiện thuận lợi nhất để  em có thể  hoàn thành được   khóa luận này. Em xin bày tỏ  lòng biết  ơn tới Nghiên cứu sinh Vũ Văn Khải, đã tận tình   giúp đỡ để em có thể hoàn thành bản luận văn này. Cuối cùng em xin bày tỏ  lòng biết  ơn tới gia đình và bạn bè đã giúp đỡ   động viên em rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn cũng như trong 2 năm   học vừa qua. Hà nội,ngày 05 tháng 12 năm 2012 Học viên
  4. Trần Minh Tiến MỤC LỤC Danh mục các  đồ thị……………………………………………………………….. Danh mục các bảng…………………………………………………………………. MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………1 Chương   1   ­  MỘT   SỐ   TÍNH   CHẤT   ĐẶC   TRƯNG   CỦA   HỆ   VẬT   LIỆU   PEROVSKITE La1­xCaxMnO3……………………………………………………....3 1.1. Hợp chất côban trong perovskite…………………...….…...…………… 3
  5. 1.2.  Kích   thước   của   cation   ở   vị   trí  A.................................................................5 1.3.  Trường bát diện, sự  tách mức năng lượng và trật tự  quỹ  đạo trong  trường   tinh   thể   bát  diện.........................................................................................................10 1.4.     Hiệu   ứng   Jahn   ­  Teller.............................................................................12 1.5.  Trạng thái spin và cấu hình spin của các điện tử  lớp  d  trong trường  tinh   thể   bát   diện  BO6.................................................................................................14 1.6.  Tương   tác   siêu   trao   đổi  (Super   exchange   ­   SE)………...... …………….16 1.7.     Tương   tác   trao   đổi   kép   (Double   exchange   ­   DE)………………..... …...17 1.8. Sự tồn tại đồng thời và cạnh tranh giữa hai loại tương tác AFM và FM   trong   hợp   chất   manganite   có   pha  tạp........................................................................19 1.9.   Hiệu   ứng   từ   điện   trở   khổng   lồ   (CMR)   trong   Perovskite   manganite..................................................................................................................20 1.10.   Lý   thuyết   hàm  Bloch’s...............................................................................22 Chương   2   ­   THỰC  NGHIỆM...................................................................................24 2.1.  Chế   tạo  mẫu.............................................................................................24
  6. 2.2.  Phương   pháp   nghiên   cứu………....…………………...... ……………....28    2.2.1.Nghiên cứu cấu trúc: Phép đo nhiễu xạ bột Rơnghen (nhiễu xạ bột   tia   X)……………………………………………………………...........………….. ….29                 2.2.2. Phân tích phổ  tán sắc năng lượng (EDS)……………………. …...30    2.2.3.   Ảnh   hiển   vi   điện   tử   quét…………….……………. ……………....30
  7. 2.2.4. Phép đo từ  độ  M(T)……………………………….……………… 31 2.2.5.   Phép   đo   điện   trở   R(T)…………………….…………….. ………..34 Chương 3 ­ THẢO LUẬN VÀ KẾT QUẢ...............................................................37 3.1.   Kết   quả   phân   tích   cấu   trúc   tinh  thể..........................................................37 3.2.   Kết   quả   phân   tích   thành   phần  mẫu...........................................................40 3.3.   Sự   phụ   thuộc   của   từ   độ   vào   nhiệt   độ   của  mẫu.........................................46 3.4.  Điện  trở  phụ  thuộc  vào  nhiệt  độ  của   hệ  mẫu  La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3  (x = 0.05     0.30)   trong   vùng   từ   trường   thấp   H   =   0.00   –  0.40T ................................50 3.5.   Từ   trở   phụ   thuộc   vào   nhiệt   độ   trong   vùng   từ   trường   thấp  (H=0.0 0.4T)............................................................................................................5 3  3.6.   Từ   trở   phụ   thuộc   vào   từ   trường   tại   nhiệt   xác   định...................................56             KẾT LUẬN...................................................................................................60            TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................61
  8.    DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ I/ DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1:  Khối perovskite (La,Ca)MnO3.  La hoặc Ca ở vị trí A và Mn ở tâm hình   lập phương. Hình 1.2: Các ô đơn vị Pnma của La1­xCaxMnO3  tạo ra do sự biến dạng từ các ô   đơn vị khối. Các ion được thể  hiện bằng màu đen (mangan), màu xám (La hoặc   Ca) và trắng (oxy). Hình được hiển thị bao gồm bốn khối perovskite. Hình   1.3.  Ô   đơn   vị   hình   thoi   (đường   đậm)   và   khối   (đường   mờ)   trong   La1­ CaxMnO3 và định hướng tương đối của các trục tinh thể. x Hình 1.4. Điện trở suất [R (T) / R (T = 300 K)] so với nhiệt độ cho một loạt các   mẫu của La0.7­xYxCa0.3MnO3 với x = 0, 0,07, 0,1, 0,15, 0,2, và 0,25. liên kết Mn­O­ Mn trở thành phi tuyến tính với giá trị Y ngày càng tăng. Hình 1.5: Nhiệt độ phụ thuộc  điện trở  suất của mẫu đa tinh thểLa 0.7M0.3MnO3.  Vị trí Cation A có kích thước trung bình là  1,20Å . Hình 1.6: Sự tách mức năng lượng của ion Mn3. Hình 1.7: Hình dạng của các hàm sóng eg: (a) d x 2 y2 , (b) d z 2
  9. Hình 1.8: Hình dạng của các hàm sóng t2g: (a) dxy, (b) dyz và (c) dzx Hình 1.9: Méo mạng Jahn – Teller. Hình 1.10:  Sự  phụ  thuộc của năng lượng toàn phần E, P và     vào trạng thái   spin của các điện tử. Hình 1.11: Sự  sắp xếp các điện tử  trên các mức năng lượng suy biến và trạng   thái spin. Hình 1.12: Sự xen phủ quỹ đạo và chuyển điện tử trong tương tác SE. Hình 1.13:  Mô hình cơ  chế  tương tác trao đổi kép của chuỗi  ­Mn3+­O2­­Mn4+­ Mn3+­O2­­ Mn4+­ Hình 1.14: Mô hình về sự tồn tại không đồng nhất các loại tương tác trong các   chất bán dẫn từ. Hình 1.15: a) Cấu trúc phản sắt từ.                    b) Cấu trúc sắt từ. Hình 1.16: Sơ đồ mạch điện tương đương của nguyên lý hai dòng. Hình 2.1: Quá trình khuyếch tán giữa hai kim loại A và B. Hình 2.2: Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu La0,60Ca0,30MnO3­δ Hình 2.3: Sơ đồ hệ đo từ độ. Hình 2.4: Hình dạng xung tín hiệu. Hình 2.5: Sơ đồ khối của phép đo bốn mũi dò. Hình 2.6: Sơ đồ chi tiết hệ đo điện trở bằng phương pháp bốn mũi dò. Hình 3.1: Giản đồ  nhiễu xạ  tia X của các mẫu La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3  (x = 0,05 –   0,30) Hình 3.2: Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu La2/3Ca1/3MnO3  Hình 3.3. Hằng số mạng và thể tích ô cơ sở của hệ mẫu La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3. Hình 3.4: Phổ tán sắc năng lượng điện tử của hệ mẫu La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3 (a) x = 0,05; (b) x = 0,10; (c) x = 0,15; (d) x = 0,20; (e) x = 0,25 và (f) x = 0,30 Hình 3.5: Ảnh hiện vi điện tử quét (SEM) của hệ La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3
  10. Hình 3.6:  Đường cong từ  độ  phụ  thuộc nhiệt độ  của các mẫu La2/3Ca1/3Mn1­ CoxO3      (x =0,05 0,30) x Hình 3.7: Sự giảm từ độ M (T) / MS phụ thuộc vào T3/2 Hình 3.8: Điện trở phụ thuộc nhiệt độ của hệ La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3 Hình 3.9: Từ trở phụ thuộc nhiệt độ  của các mẫu La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3 (0,05 ≤ x   ≤ 0,30) Hình 3.10: Đường cong từ  trở  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3  ( 0, 05 x 0,3 ) Hình 3.11: Đường cong từ trở cực đại phụ thuộc nồng độ pha tạp Co Hình 3.12: Đường cong CMR(H)T của mẫu La2/3Ca1/3MnO3 Hình 3.13: Đường cong CMR(H)T của mẫu La2/3Ca1/3Mn0,95Co0,05O3 Hình 3.14: Đường cong CMR(H)T của mẫu La2/3Ca1/3Mn0,90Co0,10O3 Hình 3.15: Đường cong CMR(H)T của mẫu La2/3Ca1/3Mn0,85Co0,15O3 Hình 3.16: Đường cong CMR(H)T của mẫu La2/3Ca1/3Mn0,80Co0,20O3 Hình 3.17: Đường cong CMR(H)T của mẫu La2/3Ca1/3Mn0,85Co0,25O3 Hình 3.18: Đường cong CMR(H)T của mẫu La2/3Ca1/3Mn0,70Co0,30O3 II/ DANH MỤC CÁC BẢNG. Bảng 3.1: Các tham số mạng, thể tích ô cơ sở, và các thừa số dung hạn (τ) của   các mẫu La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3
  11. Bảng 3.2: Nhiệt độ chuyển pha sắt từ thuận từ (TC) của hệ La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3 Bảng 3.3: Hệ số từ hóa sóng spin của hệ La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3 Bảng 3.4:  Giá trị  từ  trở  cực đại của các mẫu La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3  (x = 0,05   0,30)
  12. MỞ ĐẦU Ngày nay, sự  phát triển của các ngành kỹ  thuật như  chế  tạo cơ  khí, xây   dựng, kỹ  thuật điện và điện tử, giao thông vận tải... đều gắn liền với vật liệu,   đặc biệt là những ngành kỹ thuật cao. Ngành nào cũng cần đến các vật liệu với   tính năng ngày càng đa dạng và chất lượng ngày càng cao. Trong khi nguồn tài   nguyên thiên nhiên đang dần cạn kiện thì việc phát hiện, tìm tòi và nghiên cứu   những vật liệu mới đã trở thành một trong các hướng mũi nhọn của các quốc gia. Một trong những vật liệu được nghiên cứu rộng rãi trong những năm gần  đây là Perovskite và đã trở  nên phổ  biến trong lĩnh vực khoa học vật liệu mới,   đặc biệt là các vật liệu Perovskite chứa mangan [6, 7, 13, 14, 15].  Có hai yêu cầu quan trọng để đưa một vật liệu mới ứng dụng thực tế, đó   là: 1. Nhiệt độ chuyển pha TC phải cao, càng gần nhiệt độ phòng càng tốt. 2. Hiệu ứng từ nhiệt xảy ra phải lớn.  Ngoài việc đáp  ứng hai yêu cầu cơ  bản trên, vật liệu Perovskite còn có  nhiều tính chất thú vị  khác như: có từ  trở  lớn, có chuyển pha kim loại – điện  môi... Đặc biệt là có nhiệt độ  chuyển pha gần với nhiệt độ  phòng. Do có nhiều  đặc tính điện ­ từ  ­ hóa khác nhau nên Perovskite có mặt trong rất nhiều  ứng  dụng và được coi là một trong những vật liệu rất lý thú. Nhà vật lý người  Ấn Độ  C. N. R. Rao từng phát biểu rằng “Perovskite là trái tim của vật lý chất rắn” [1].  Với tính chất từ điện trở siêu khổng lồ, Perovskite rất hứa hẹn cho các linh kiện  spintronics và các cảm biến từ siêu nhạy. Với nhiều tính chất đặc biệt như   siêu  dẫn nhiệt độ  cao, sắt điện... Perovskite rất hữu ích cho nhiều linh kiện điện tử.  Ngoài ra, Perovskite với các tính chất hấp phụ và xúc tác còn được sử dụng trong   các pin nhiên liệu. 1
  13. Ngoài ra một điều đặc biệt trong hợp chất Perovskite là khi thay thế thành  phần Mn bằng Co thì một số tính chất của chúng bị  thay đổi. Trên cơ sở  đó, đề  tài   của   luận  văn   được   chọn   là:  “Nghiên   cứu   tính   chất   của   hợp   chất  La2/3Ca1/3Mn1­xCoxO3”. Mục đích của luận văn là tìm hiểu về  cơ  chế  của hiệu   ứng từ trở, một số mô hình giải thích hiệu ứng này và tiến hành phép đo sự phụ  thuộc vào nhiệt độ  của từ  độ, điện trở  và từ  trở  của hợp chất La 2/3Ca1/3Mn1­ CoxO3 trong vùng từ trường thấp từ 0.0 ­ 0.4T. x Ngoài phần mở đầu, nội dung luận văn bao gồm:  Chương 1: Một số tính chất đặc trưng của hệ vật liệu Perovskite  La1­xCaxMnO3.   Chương 2: Phương pháp thực nghiệm.  Chương 3: Kết quả và thảo luận.  Kết luận.  Tài liệu tham khảo. Luận văn này được thực hiện tại Bộ môn Vật lý Nhiệt độ thấp, Khoa Vật  lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.  2
  14. CHƯƠNG 1 MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ VẬT LIỆU  PEROVSKITE La1­xCaxMnO3 La1­xCaxMnO3  là một thành viên của họ  hợp chất perovskite có công thức   hóa học là ABO3. Ion Mn nằm ở vị trí B ở tâm của khối hộp và bát diện bao quanh   được tạo bởi 6 ion Ôxy. Gần kề là bát diện MnO 6 nằm tại các đỉnh. Các ion La3+  và Ca2+ được phân bố bất kỳ tại vị trí A trên mạng tinh thể. Khối lập phương đơn  vị được biểu diễn ở hình 1.1 Khối lập phương đơn vị lý tưởng khi nó nằm ở vùng   nhiệt độ cao khoảng 1000K khi đó perovskite là một khối. Ở vùng nhiệt độ  thấp  hơn, bát diện MnO6 bị méo và xoay quanh Ôxy do đó làm giảm bớt tính đối xứng   của hệ  thống La1­xCaxMnO3. Dưới nhiệt độ  700K, cấu trúc trở  thành trực thoi  Pnma với mọi giá trị  pha tạp của Ca, dẫn  đến có thể  được nghiên cứu trong  A trường hợp không có quá trình chuyển pha cấu trúc. 3
  15. B La hoặc Ca Hình 1.1:  Khối perovskite (La,Ca)MnO3. La hoặc Ca ở vị trí A và Mn ở tâm hình lập   phương. 1.1. Các hợp chất pha tạp côban trong hệ perovskite Trước khi trình bày về  tính chất của vật liệu perovskite, tôi xin trình bày  sơ lược lý do lựa chọn kim loại côban trong họ vật liệu La1­xCaxMnO3. Về mặt ứng dụng có ba tính chất hỗ trợ cho việc nghiên cứu các kim loại  thuộc họ côban sau: 1. Từ trở: từ trở biểu thị trong các hợp chất thay thế côban như ( LnBaCo2O5 ,  Ln = Er, Gd) là khá thú vị bởi nó giúp phát triển kho lưu trữ dữ liệu từ. 2. Suất dẫn ion cao: Các kim loại thuộc họ côban ba chiều có độ  dẫn ion  cao (phát hiện đầu tiên là La1­xMxCoO3, Ln = nguyên tố đất hiếm, M = La, Ca, Sr [1, 3,  4, 5]). Điều này giúp cho chúng trở thành ứng viên cho việc chế tạo chất xúc tác  ôxy hóa, các cảm biến khí và vật liệu điện cực cho các tế bào nhiên liệu. 3.   Siêu   dẫn:   Tính   siêu   dẫn   được   phát   hiện   gần   đây   trên   hợp   chất  Na0.35CoO2 .1.3H 2O   tương tự  như  tính chất siêu dẫn của các hợp chất siêu dẫn  nhiệt độ cao chứa đồng đã được thừa nhận. 4
  16. Ba tính chất này có nguồn gốc từ sự tác động mạnh lẫn nhau giữa cấu trúc  tinh thể, tính chất truyền dẫn, dẫn đến các giản đồ pha như là hàm của nhiệt độ,  từ trường, áp suất, lượng ôxy và kích thước của các ion đất hiếm. Một tính chất nổi bật của  hợp chất pha tạp Co với các oxit kim loại 3d   khác là: sự  tách mức trường tinh thể  ( ∆cf ) của mức năng lượng 3d của ion Co   trong hợp chất cùng bậc về cường độ như quy luật Hund về trao đổi năng lượng  nội nguyên tử   J H . Do đó, sự  dịch chuyển trạng thái spin có thể  dễ  dàng thực   hiện hoặc do sự biến đổi nhiệt độ, gây ra một từ trường hay áp suất với sự điều  chỉnh các thông số  cấu trúc (như  phân tử  ôxy, loại đất hiếm) của vật liệu. Số  điện tử  trong lớp 3d của Co cho phép tồn tại ba trạng thái spin: trạng thái spin  cao (HS), trạng thái spin thấp (LS), trạng thái spin trung gian (IS). Cũng giống như các kim loại chuyển tiếp khác được pha tạp, các hợp chất   pha tạp côban có thể cung cấp các vacancy ôxy, từ đó làm cho tỷ số Co 2+, Co3+ và  Co4+ thay đổi. Điều này ảnh hưởng mạnh đến các tính chất từ và tính chất truyền   và là nguồn gốc của độ dẫn ion hóa. Đây là các tính chất quan trọng trong các vật   liệu vancancy ôxy. 1.2.    Kích thước của cation ở vị trí A           Nếu các ion có dạng hình cầu va chạm nhau ở trạng thái cân bằng thì ta có  thể  sử  dụng thừa số dung hạn Goldschmidt (t) để  biểu diễn tham số  trong cấu   trúc lý tưởng. t được định nghĩa là tỷ số  độ  dài của đường chéo mặt trên đường  rìa khối và cho bởi công thức: rA + rO                                                t =                                             (1.1) 2(rMN + rO ) Trong đó rMN và rO lần lượt là bán kính của các ion Mn và Oxy và  rA  là  bán kính trung bình của cation ở vị trí A. Nếu các cation ở vị trí A lấp đầy chính  xác vào các lỗ  trống thì khi đó t = 1 và perovskite trở  thành 1 khối. Tuy nhiên,   5
  17. trong thực tế không có trường hợp như vậy và cấu trúc ổn định thường dao động  0.8
  18. Ô đơn vị thực là trực thoi Pnma với  a c 2a p  và  b 2a p . Trong đó,  a p là  tham số mạng của ô đơn vị  khối giả  định.  Ô đơn vị của La1­xCaxMnO3 trở thành  trực thoi với  mọi giá trị pha tạp của Ca. Ô đơn vị thực được chỉ ra ở hình 1.2 và  mối quan hệ giữa ô đơn vị lập phương và trực thoi được thể hiện ở hình 1.3. Hình 1.2: Các ô đơn vị Pnma của La1­xCaxMnO3  tạo ra do sự biến dạng từ các  ô  đơn  vị  khối.  Các  ion  được  thể  hiện  bằng  màu  đen  (mangan),  màu  xám  (La  hoặc Ca) và trắng (oxy). Hình được hiển thị bao gồm bốn khối perovskite[12]. 7
  19. Hình 1.3. Ô đơn vị hình thoi (đường đậm) và khối (đường mờ) trong La1­xCaxMnO3 và định hướng tương đối của các trục tinh thể. Một phần độ  lệch trong đó là do độ  kéo dài hoặc độ  uốn cong các liên  kết Mn­O­Mn,   sẽ  làm giảm sự  chồng chấp các obital và biên độ  nhảy của độ  linh động các electron eg. Từ đó có thể nghiên cứu sự tác động do ảnh hưởng của  áp suất hóa học trong liên kết Mn­O­Mn bằng cách thay thế các ion hóa trị ba có   kích thước khác nhau trong cấu trúc perovskite trong khi vẫn giữ nguyên tỷ lệ các  ion hóa trị  hai. Sự  thay thế các ion làm cho hóa trị  của Mn và thế  linh động các   electron là không đổi. Tuy nhiên, điều này dẫn đến sự mất trật tự trong tinh thể. Khi không tính đến độ  mất trật tự  của các cation, nhiều nhà khoa học đã   nghiên cứu chi tiết ảnh hưởng của kích thước trung bình của các cation ở vị trí A   [22] và kết quả  đặc trưng được miêu tả   ở  hình 1.4. Hầu hết các nghiên cứu đã   chỉ ra rằng, từ trở tăng và Tc giảm cùng với sự giảm của  rA [8]. 8
  20. Hình 1.4. Điện trở suất [R (T) / R (T = 300 K)] so với nhiệt độ cho một loạt các  mẫu của La0.7­xYxCa0.3MnO3 với x = 0; 0,07; 0,1; 0,15; 0,2 và 0,25. Liên kết Mn­O­ Mn trở thành phi tuyến tính với giá trị Y ngày càng tăng. Rodruguez­Martinez và Attfield đã nghiên cứu cấu trúc đa tinh thể cơ bản   của La1­xCaxMnO3  với sự  phân bố  của các cation  ở  vị  trí A. Họ  đã sử  dụng hai  tham số: bán kính trung bình   rA : là đại lượng có liên quan tới trạng thái méo  2 2 tĩnh và độ  biến đổi  rA2 ra : là đại lượng liên quan đến độ  mất trật tự.  Kết quả  cho thấy   rA   luôn là hằng số  và bằng 1,20A, nhưng   2   biến đổi từ  0.0003Å tới 0.0090Å. Hầu hết đều trải qua quá trình chuyển trạng thái kim loại ­   điện môi (hình 1.5). 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2