BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----

ĐỖ THANH THÍNH

VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT

ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI

NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----

ĐỖ THANH THÍNH

VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT

ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI

NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Kế toán ( Hướng ứng dụng)

Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH TRỰC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là quá trình nghiên cứu độc lập cá nhân tôi, được sự

hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực trong quá trình thực hiện. Những thông tin và số

liệu trong luận văn phản ánh trung thực và khách quan. Những kết quả nghiên cứu

của luận văn này chưa từng công bố trong bất cứ trên luận văn, công trình khoa học

nào khác và trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ.

Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 02 năm 2020

Tác giả thực hiện luận văn

Đỗ Thanh Thính

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

TÓM TẮT

ABSTRACT

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

1 Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................1

2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................3

3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................3

4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3

5 Phương Pháp Nghiên cứu..........................................................................................3

6 Ý Nghĩa thực tiển của luận văn.................................................................................5

7 Kết cấu của luận văn..................................................................................................5

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ

MINH VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ - SỰ CẦN

THIẾT PHẢI VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ

MINH...............................................................................................................................7

1.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh ...............................7

1.1.1 Thông tin khái quát về Viettel TP. Hồ Chí Minh ............................................7

1.2 Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................................8

1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................9

1.4 Bối cảnh của ngành viễn thông. ..........................................................................10

1.5 Bối cảnh của Viettel TP. Hồ Chí Minh ..............................................................11

1.6 Sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ....11

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................12

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ

THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG QUA BÁO CÁO BỘ PHẬN.....................13

2.1 Tổng quan về bộ phận ........................................................................................13

2.2 Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới ...................................................13

2.3 Báo cáo bộ phận (Segmented Income Statements) ...........................................14

2.3.1 Định phí bộ phận, định phí chung và số dư bộ phận ....................................15

2.3.2 Định phí bộ phận có thể kiểm soát. ..............................................................16

2.3.3 Định phí bộ phận không thể kiểm soát. ........................................................16

2.4 Báo cáo bộ phận - minh họa................................................................................17

2.4.1 Báo cáo bộ phận theo từng cấp .....................................................................17

2.4.2 Báo cáo bộ phận và ra quyết định.................................................................17

2.4.3 Phân tích báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt động của bộ phận....17

2.5 Các sai sót thường gặp khi lập báo cáo bộ phận .................................................17

2.5.1 Cơ sở phân bổ không phù hợp để phân bổ định phí bộ phận có thể kiểm soát

được cho các bộ phận...................................................................................................18

2.5.2 Sai sót khi ghi nhận chi phí trực tiếp tại bộ phận..........................................18

2.6 Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản lý

của các bộ phận ..........................................................................................................19

2.7 Phân bổ chi phí trong báo cáo bộ phận .............................................................19

2.8 Một hệ thống phân cấp các báo cáo bộ phận ....................................................20

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................21

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA

CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ MINH.................................................22

3.1 Sơ lược về tổ chức kế toán và báo cáo kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí Minh 22

3.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí

Minh...............................................................................................................................24

3.2.1 Thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ................................24

3.2.1.1 Tập hợp báo cáo doanh thu bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .........24

3.2.1.2 Tập hợp báo cáo chi phí bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .............29

3.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ

Chí Minh ........................................................................................................................35

3.3 Nhận xét về thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại

Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................................................................................38

3.3.1 Ưu điểm............................................................................................................38

3.3.2 Nhược điểm......................................................................................................39

3.3.2.1 Thiếu thông tin để ban giám đốc chi nhánh đánh giá thành quả của các bộ

phận và thành quả quản lý của các giám đốc bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện ..39

3.3.2.2 Nhà quản lý bộ phận chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho bộ phận

mình quản lý trực tiếp ..................................................................................................39

3.4 Nguyên nhân của các hạn chế.............................................................................40

3.4.1 Chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh chưa thực hiện báo cáo bộ phận

theo hình thức số dư đảm phí ......................................................................................40

3.4.2 Trung tâm Viettel quận, huyện chưa theo dõi, thực hiện báo cáo bộ phận theo

hình thức số dư đảm phí tại đơn vị .............................................................................40

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................41

CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP.

HỒ CHÍ MINH.............................................................................................................42

4.1 Kiểm chứng nguyên nhân tác động....................................................................42

4.2 Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh ..51

4.2.1 Đối với cấp Chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh phải thực hiện báo cáo bộ

phận theo hình thức số dư đảm phí của bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện.........51

4.2.1.1 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí..............52

4.2.1.2 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào số dư bộ phận......................55

4.2.1.3 Đánh giá thành quả quản lý bộ phận dựa vào số dư bộ phận có thể kiểm

soát được ........................................................................................................................61

4.2.2 Đối với các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật doanh thu,

và theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm nhằm đảm

bảo đủ thông tin thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ................................64

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................65

CHƯƠNG 5 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........66

5.1 Mục tiêu kế hoạch hành động .............................................................................66

5.2 Tiêu thức đánh giá và thời gian thực hiện.........................................................67

5.2.1 Tiêu thức đánh giá ..........................................................................................67

5.2.2 Thời gian thực hiện.........................................................................................67

5.3 Chi tiết từng hành động thực hiện các giải pháp ..............................................67

5.3.1 Hành động thực hiện ở cấp chi nhánh là lập báo cáo bộ phận theo hình

thức số dư đảm phí ...............................................................................................68

5.3.1.1 Nguồn lực triển khai ................................................................................68

5.3.1.2 Cách thức thực hiện ................................................................................68

5.3.1.3 Thời gian thực hiện .................................................................................71

5.3.2 Hành động thực hiện ở cấp trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật

doanh thu, theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm

nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ...71

5.3.2.1 Nguồn lực triển khai ...............................................................................71

5.3.2.2 Cách thức thực hiện ................................................................................72

5.3.2.3 Thời gian thực hiện .................................................................................74

Kết Luận:................................................................................................................75

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ Ban Giám Đốc

BCBP Báo cáo bộ phận

BCH Trung tâm Viettel Quận Bình Chánh

BTH Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh

BTN Trung tâm Viettel Quận Bình Tân

CCI Trung tâm Viettel Huyện Củ Chi

CGO Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ

ĐPBP Định phí bộ phận

ĐPC Định phí chung

FTTH Là dịch vụ truy cập Internet Viettel tốc độ cao thông qua mạng

cáp quang FTTH

GVP Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp

HMN Trung tâm Viettel Huyện Hóc Môn

KTQT Kế toán quản trị

KH khách hàng

KTTC Kế toán tài chính

Khu Công nghiệp KCN

NBE Trung tâm Viettel Huyện Nhà Bè

PNN Trung tâm Viettel Quận Phú Nhuận

Q01 Trung tâm Viettel Quận 1

Q02 Trung tâm Viettel Quận 2

Q03 Trung tâm Viettel Quận 3

Q04 Trung tâm Viettel Quận 4

Q05 Trung tâm Viettel Quận 5

Q06 Trung tâm Viettel Quận 6

Q07 Trung tâm Viettel Quận 7

Q08 Trung tâm Viettel Quận 8

Q09 Trung tâm Viettel Quận 9

Q10 Trung tâm Viettel Quận 10

Q11 Trung tâm Viettel Quận 11

Q12 Trung tâm Viettel Quận 12

SDBP Số dư bộ phận

SDĐP Số dư đảm phí

TP. HCM Thành Phố Hồ Chí Minh

TTVT Trung tâm viễn thông

TBH Trung tâm Viettel Quận Tân Bình

TPU Trung tâm Viettel Quận Tân Phú

TDC Trung tâm Viettel Quận Thủ Đức

VTT Viettel Telecom

Viettel TP. HCM Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh

Từ viết tắt Cụm từ tiếng anh Cụm từ tiếng việt

ADSL Asymmetric Digital Công nghệ băng rộng mới cho phép

Subscriber Line truy nhập Internet tốc độ cao

Base Transceiver Station Là trạm thu phát sóng di động BTS

FTTH Fiber to the home Internet cáp quang

PSTN Public SwitchedTelephone Mạng điện thoại cố định (để bàn) có

Network dây dẫn

VOIP Voice over Internet Là công nghệ truyền tín hiệu

Protocol

Third – generation

technology/ fourth - 3G/4G Dịch vụ di động 3G/4G

generation

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......25

Bảng 3.2 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12.....26

Bảng 3.3 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần

Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................27

Bảng 3.4 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò

Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................28

Bảng 3.5 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......30

Bảng 3.6 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12....31

Bảng 3.7 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần

Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................32

Bảng 3.8 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò

Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................33

Bảng 3.9 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 1 đến

quận ........................................................................................................................34

Bảng 3.10 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 9 đến

quận 12....................................................................................................................34

Bảng 3.11 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT huyện Bình

Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân ............................34

Bảng 3.12 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT Quận Bình

Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức ...............................35

Bảng 3.13 Bảng tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ

Chí Minh năm 2018 ...............................................................................................36

Bảng 3.14 Bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel

TP. HCM năm 2018 ...............................................................................................37

Bảng 3.15 Bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel TP. HCM năm 2018

................................................................................................................................38

Bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 24 bộ phận

TTVT quận/ huyện năm 2018........................................................................... 46-49

Bảng 4.5 Tổng hợp báo cáo bộ phận của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh như

sau: Bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4)..........................................50

Bảng 4.6 Tỷ lệ số dư đảm phí .............................................................................52

Bảng 4.7 Số dư bộ phận ......................................................................................55

Bảng 4.8 Tỷ lệ số dư bộ phận có thể kiểm soát .................................................61

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Viettel Hồ Chí Minh .........................................................8

Hình 4.1 Sơ đồ báo cáo bộ phận minh họa...........................................................44

TÓM TẮT

Báo cáo bộ phận là một trong các báo cáo quan trọng trong các công ty, doanh

nghiệp nhằm giúp cho việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị đánh giá được sự đầu tư

các nguồn lực của công ty cho các bộ phận, đồng thời cũng đánh giá thành quả quản lý

của các nhà trị bộ phận, mặc dù vậy các doanh nghiệp chưa quan tâm đúng mức cho báo

cáo này. Các doanh nghiệp Viễn Thông Việt Nam cũng không nằm ngoài trường hợp

này, sự mờ nhạt của báo cáo bộ phận đã ảnh hưởng không nhỏ đến thành quả quản trị

của doanh nghiệp và thành quả kinh doanh của doanh nghiệp Viễn Thông. Để nâng cao

thành quả quản trị doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp viễn thông Việt Nam có thể cạnh

tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, các nhà quản trị cần phải được trang bị các kiến

thức quản trị hiện đại ngang tầm quốc tế cùng với sự hỗ trợ hữu hiệu của hệ thống báo

cáo quản trị nói chung, xuất phát từ lý do này, vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá

thành quả hoạt động tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp –

Viễn Thông Quân Đội nói riêng.

Qua nghiên cứu lý thuyết báo cáo bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014

và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

Báo cáo bộ phận phận mang lại lợi ích cho việc phân tích, đánh giá bộ phận nhằm đánh

giá thành quả hoạt động của bộ phận, cũng như việc đưa ra quyết định quản trị cho nhà

quản lý bộ phận đó. Từ đó vận dụng báo cáo bộ phận tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí

Minh, nhằm giải quyết giải quyết vấn đề đã và đang tồn tại, tại đơn vị một cách hợp lý

nhất.

Từ khóa: Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản

lý của các bộ phận, Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.

ABSTRACT

The Segmented report is one of the important reports in companies and

businesses to help provide information for administrators to evaluate the investment of

company resources for the Segmented, and at the same time. It also assesses the

management performance of Segmented leaders, though businesses have not paid

adequate attention to this report. Telecommunications businesses in Vietnam are not

out of this case. The faintness of the Segmented report has greatly affected the

corporate governance and business performance of Telecommunications businesses, In

order to improve corporate governance results, so that Vietnamese telecom enterprises

can compete with foreign enterprises, the managers need to be equipped with modern

management knowledge at the same international level. The effective support of the

management reporting system in general, stemming from this reason. applies the

Segmented report to evaluate the performance of Viettel TP. Ho Chi Minh - Branch of

Group Military Industry - Telecommunications in particular.

Through a theoretical study of parts of Garrison, Noreen and Brewer, 2014 and

Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018. The

Segmented income statement benefits the division analysis and evaluation to measure

the Segmented performance, as well as making management decisions for the

Segmented manager. From there apply the Segmented report to Viettel Branch TP. Ho

Chi Minh, in order to solve problems that exist and exist at the unit in the most

reasonable way.

Keywords: Evaluating units and managers, Viettel Ho Chi Minh.

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hiện nay toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế vừa là cơ hội để

phát triển kinh tế của quốc gia nhưng cũng ẩn chứa nhiều thách thức đối với mọi nền

kinh tế, đặc biệt là ở những quốc gia đã và đang ngày một phát triển. Trong mỗi ngành,

mỗi lĩnh vực kinh tế nói chung và với ngành viễn thông Việt Nam nói riêng, ngành viễn

thông vừa là một ngành kinh tế mũi nhọn, vừa là một ngành hạ tầng đồng thời góp phần

đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, đảm bảo thông tin liên lạc, vừa nâng cao

dân trí người dân, vì vậy lại càng đòi hỏi cần một sự phát triển để phù hợp với tình hình

mới cho hiện nay và trong tương lai. Qua quá trình phát triển cho đến nay ngành viễn

thông đã đạt cả về di động, cố định và đường truyền internet với tốt độ cao, cơ chế pháp

lý ngành viễn thông ngày một hoàn thiện. Bên cạnh đó, ngành viễn thông còn một số

điểm vẫn còn phải cố gắng hoàn thiện hơn như: nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực

cho ngành và đồng thời đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ.

Đứng trước những cơ hội và thách thức, các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn

thông cần chuẩn bị cho mình các điều kiện cần thiết, tiên tiến, hiện đại để tham gia vào

cuộc cạnh tranh công bằng với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.

Do đó công tác kế toán, kế toán quản trị chi phí, công tác theo dõi và báo bộ phận

là nguồn cung cấp thông tin quan trọng cho nhà quản trị doanh nghiệp cần phải được

hoàn thiện nhanh, thông tin chính xác, kịp thời để hỗ trợ cho các nhà quản trị trong cuộc

cạnh tranh khốc liệt này. Báo cáo bộ phận là nhằm cung cấp thông tin kế toán quản trị

cho nhà quản lý bộ phận đó đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó

có nên tiếp tục mở rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có

những giải pháp phù hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị.

Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh(Viettel TP. HCM) ra đời với chức năng cung

cấp các dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền dẫn, dịch vụ truyền hình số liệu, dịch vụ

2

chứng thư điện tử... cho các doanh nghiệp, cá nhân trong khu vực Hồ Chí Minh. Trước

những yêu cầu về giá cả, chất lượng từ khách hàng và sức ép cạnh tranh từ các đối thủ,

Ban Giám đốc Viettel TP. HCM đã đặt ra những yêu cầu rất cao đối với thông tin kế

toán quản trị, đặc biệt là những thông tin về doanh thu và chi phí của từng bộ phận trung

tâm Viettel (TTVT) quận, huyện để đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình kinh

doanh thực tế tại TTVT quận, huyện của chi nhánh Viettel TP. HCM.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy chi nhánh Viettel TP. HCM đang áp dụng hệ thống

kế toán chi phí thông thường và các khoản doanh thu và chi phí được tập hợp tại chi

nhánh Viettel TP. HCM, hiện tại chưa lập báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí

cho từng TTVT quận, huyện(Bảng 3.15.). Vì vậy hiện tại chưa đánh giá kết quả kinh

doanh từng TTVT Viettel quận, huyện một cách hợp lý. Từ đó dẫn đến việc cung cấp

thông tin kế toán quản trị từng TTVT của chi nhánh Viettel TP. HCM chưa đảm bảo

đúng và chính xác và điều này dẫn đến khó khăn cho việc ra quyết định, chiến lược của

ban quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác. Vì vậy việc

thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. HCM nhằm đánh giá thành quả hoạt động của

các bộ phận tại Viettel TP. HCM hiện nay mang tính cấp thiết, giúp cho nhà quản trị cấp

chi nhánh đánh giá chính xác thành quả hoạt động cũng như thành quả quản lý của nhà

quản lý bộ phận, đồng thời đưa ra giải pháp kịp thời, phù hợp cho các bộ phận TTVT và

hướng đến vì mục tiêu chung của đơn vị.

Qua tìm hiểu báo cáo bộ phận(BCBP) cho thấy, bộ phận và BCBP của Garrison,

Noreen và Brewer, 2014 và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton

và Helen Thorne, 2018 có thể được xem là một trong những cơ sở lý thuyết nhằm giải

quyết cho những vấn đề trên. Từ đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Vận dụng báo cáo

bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh –

Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội” làm đề tài nghiên cứu của

mình.

3

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nhằm vận dụng BCBP theo hình thức số dư

đảm phí tại Viettel TP. HCM, thông qua số dư đảm phí, số dư bộ phận và số dư bộ

phận có thể kiểm soát được, nhằm giúp nhà quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM đánh

giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý của các bộ phận TTVT quận, huyện,

đồng thời đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó có nên tiếp tục mở

rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có những giải pháp phù

hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị.

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là 24 trung tâm Viettel quận, huyện, thực hiện báo

cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí sẽ cung cấp thông tin kế toán quản trị

từng TTVT của Viettel TP. HCM đảm bảo đúng và chính xác và điều này dẫn

đến thuận lợi cho việc ra quyết định, chiến lược của ban quản trị chi nhánh Viettel

TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác.

4. Phạm vi nghiên cứu:

Thực hiện nghiên cứu tại chi nhánh Viettel TP. HCM bao gồm: Ban lãnh

đạo, phòng ban chi nhánh và cùng với 24 trung tâm Viettel quận, huyện.

Dữ liệu báo cáo của đơn vị năm gần nhất là năm 2018.

Thời gian thực hiện nghiên cứu từ ngày 15/12/2018 đến 31/10/2019.

5. Phương pháp nghiên cứu:

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên

cứu định tính.

Phỏng vấn trực tiếp các trưởng phòng ban chức năng liên quan, nhân

viên và các bộ phận liên quan đến hoạt động phát sinh chi phí tại đơn vị.

4

Thu thập các tài liệu từ các giáo trình, bài báo, tạp chí liên quan đến vận

dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP.

HCM. Từ đó tác giả sẽ tiến hành xử lý, chọn lọc để làm rõ những vấn đề về cơ

sở lý luận về vận dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận

tại đơn vị.

Phương pháp thu thập dữ liệu:

Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các phòng ban và các bộ phận liên quan đến hoạt

động tập hợp doanh thu và phân bổ chi phí phát sinh tại Viettel TP. HCM.

Một bảng câu hỏi (phụ lục 2) được xây dựng với những sự lựa chọn để đánh giá

về thực trạng vận dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận

tại chi nhánh Viettel TP. HCM.

Dữ liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu có sẵn trong nội bộ chi nhánh Viettel TP.

HCM (tài liệu quy định và hướng dẫn nghiệp vụ của Viettel TP. HCM; tài liệu

về quy trình xử lý, các tình huống phát sinh trong vận dụng BCBP trong kế toán

quản trị tại Viettel TP. HCM;…) tham khảo tài liệu bên ngoài Viettel TP. HCM

(báo cáo nghiên cứu, đề tài nghiên cứu có liên quan).

Nghiên cứu được tiến hành như sau:

Nghiên cứu định tính: nhằm xây dựng và hoàn thiện bảng phỏng vấn, từ mục

tiêu ban đầu, dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng bảng câu hỏi định tính

(phụ lục 2, 3).

Tiếp đến sẽ phỏng vấn sâu với cán bộ quản lý tại Viettel TP. HCM nhằm hiệu

chỉnh bảng phỏng vấn cho phù hợp với tình hình thực tế.

Phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, thống kê, so sánh và xử lý số liệu

thứ cấp thu được từ các báo cáo thường niên, bảng công bố thông tin, cơ quan

thống kê, tạp chí. ...

5

Phương pháp xử lý số liệu và biện luận, thống kê mô tả.

6. Ý nghĩa nghiên cứu của luận văn

Qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán quản trị tại Viettel TP. HCM, đề tài “vận

dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel

Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân

Đội” đã tập trung tìm hiểu các yếu tố quản lý và sự thích hợp với nội dung kế toán

quản trị đơn vị, nhằm tổng kết và đề xuất được các phương pháp kỹ thuật đơn giản

hơn và chính xác hơn và dễ áp dụng thực tế với đơn vị.

Tác giả hi vọng qua kết quả nghiên cứu luận văn sẽ giúp chi nhánh Viettel TP.

HCM, có định hướng vận dụng thông tin kế toán quản trị doanh thu, chi phí quản

lý đến từng bộ phận hoạt động nhằm giúp cho đơn vị đánh giá chính xác hơn về

thành quả hoạt đông kinh doanh của đơn vị khi mà ngành công nghiệp dịch vụ viễn

thông ngày càng phát triển và mang tính cạnh tranh cao.

7. Kết cấu của luận văn

CHƯƠNG 1: Giới thiệu tổng quan về Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh và lĩnh

vực hoạt động kinh doanh tại đơn vị - sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận

để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí

Minh.

CHƯƠNG 2: Cơ sở lý thuyết về báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt

động thông qua báo cáo bộ phận.

CHƯƠNG 3: Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại

Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG 4: Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí

Minh.

6

CHƯƠNG 5: Kế hoạch hành động thực hiện các giải pháp.

Phần kết luận

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

7

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ - SỰ CẦN

THIẾT PHẢI VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH

QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH

1.1. Giới thiệu khái quát về Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập

Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội.

1.1.1 Thông tin khái quát về Viettel TP. Hồ Chí Minh

Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh là một trong 63 chi nhánh tỉnh thành trực thuộc

Tổng công ty viễn Thông Viettel – Tập Đoàn Công Nghiệp-Viễn Thông Quân Đội,

được thành lập và hoạt động từ tháng 6 năm 2010 bao gồm 10 phòng ban chức

năng và 24 trung tâm Viettel quận, huyện.

Tên chi nhánh: Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công

Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội.

Mã số thuế 0100109106-122 được cấp vào ngày 22/06/2010 tại cơ quan Thuế

đang quản lý: Chi cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh. ( phụ lục 1).

Địa chỉ trụ sở công ty: đặt tại Số 285 Cách Mạnh Tháng Tám, Phường 12, Quận

10, TP Hồ Chí Minh.

8

1.2. Sơ đồ tổ chức.

Chi nhánh Viettel TP. HCM có: 1 Giám đốc, 5 phó giám đốc, 10 phòng ban và

24 trung tâm Viettel quận, huyện. Thực hiện mô hình khung theo quyết định số

384/QĐ-VTQĐ-VTT ngày 11/03/2016 về việc ban hành mô hình tổ chức, quy định

nhiệm vụ khung các tỉnh/ thành phố năm 2016 do Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn phê

duyệt, ở hình 1.1(Hồ Hữu Trường(2019), Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công

việc của nhân viên tại chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh thông qua phong

cách lãnh đạo, Luận văn Thạc sĩ, Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh).

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT

PHÓ GIÁM ĐỐC HẠ TẦNG

PHÓ GIÁM ĐỐC TỐI ƯU

PHÓ GIÁM ĐỐC KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

PGĐ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ HỘ GIA ĐÌNH

PHÒNG TÀI CHÍNH

PHÒNG CHÍNH TRỊ

PHÒNG KẾ HOẠCH HÀNH CHÍNH

PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG

PHÒNG KINH DOANH DI ĐỘNG

PHÒNG KỸ THUẬT

PHÒNG HẠ TẦNG

PHÒNG THIẾT KẾ TỐI ƯU

PHÒNG KINH DOANH CỐ ĐỊNH

PHÒNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

24 TRUNG TÂM VIETTEL QUẬN/ HUYỆN

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Viettel Hồ Chí Minh

9

1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh

Ngành nghề kinh doanh của Chi Nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí

Minh bao gồm:

Những ngành. nghề kinh doanh của VIETTEL được quy định tại Khoản 2

Điều 5 Nghị định 101/2014/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn

Viễn thông Quân đội.

Ngành, nghề kinh doanh chính: Viễn thông, công nghệ thông tin, truyền

hình, sản phẩm viễn thông, truyền thông như sau:

Dịch vụ truy cập internet băng thông rộng ADSL, truy cập internet tốc độ

cao thông qua đường truyền cáp quang.

Dịch vụ điện thoại cố định có dây PSTN, không dây homephone

Dịch vụ internet thông qua thiết bị không dây như USB 3G, 4G có gắn sim

D-Com Viettel.

Dịch vụ truyền hình số thông qua các đường truyền internet tốc độ cao (

ADSL, FTTH).

Dịch vụ di động trả trước và trả sau.

Dịch vụ quản lý và giám sát hành trình xe trực tuyến.

Dịch vụ chữ ký số điện tử và các giải pháp công nghệ thông tin dành cho

khách hàng doanh nghiệp.

Phân phối và bán các sản phẩm đầu cuối mang thương hiệu Viettel.

10

1.4. Bối cảnh ngành viễn thông

Ngành viễn thông tại Việt Nam là một trong những ngành kinh tế mũi

nhọn và có tiềm năng phát triển vượt bậc, rút ngắn được khoảng cách so với các

nước trong khu vực và trên thế giới.

Từ năm 1986 thực hiện sự nghiệp đổi mới do Đại hội Đảng toàn quốc

lần thứ VI đề ra, ngành Bưu chính, Viễn thông đã dũng cảm xây dựng và triển

khai chiến lược đột phá với phương châm chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang

cơ chế ‘tự vay, tự trả, tự chịu trách nhiệm”. Nhanh chóng khẳng định được vị

thế vững chắc, ngành viễn thông ở giai đoạn năm 1993 - 2000 với phương

châm “đi thẳng vào công nghiệp hiện đại” và “lấy ngoài nuôi trong”, đạt được

mục tiêu số hóa hoàn toàn mạng lưới viễn thông, phát triển các dịch vụ mới,

mở rộng phạm vi hoạt động đến vùng nông thôn(Đinh Thị Kim Xuyến(2014),

Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp viễn

thông di động Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Học Viện Tài Chính).

Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam giai

đoạn 2011 – 2020 (“chiến lược cất cánh”) thể hiện tinh thần chủ động chuẩn bị

tích cực của Việt nam để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công

nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức(Đinh Thị Kim

Xuyến(2014), Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các doanh

nghiệp viễn thông di động Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Học Viện Tài Chính).

Trong giai đoạn hiện nay, với tình hình phát triển kinh tế và biến động trên

thế giới đã tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam

trong mục tiêu giữ vững thị phần, bảo đảm mục tiêu doanh thu và phát triển bền

vững.

11

1.5 Bối cảnh của Viettel TP. Hồ Chí Minh

Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn

Thông Quân Đội là chi nhánh công ty mới thành lập từ năm 2010, ra đời với chức

năng cung cấp các dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền dẫn, dịch vụ truyền hình số

liệu, dịch vụ chữ ký số cho các doanh nghiệp, cá nhân trong khu vực Hồ Chí

Minh. Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh đang áp dụng hệ thống kế toán doanh thu,

chi phí thông thường ( kế toán tài chính) trong thực trạng các khoản phát sinh

doanh thu, chi phí tập hợp về tại một chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh, điều

này dẫn đến thông tin báo cáo bộ phận chưa xác thực tại trung tâm Viettel(TTVT)

quận, cũng như chưa thực hiện báo cáo được thông tin về kết quả kinh doanh theo

hình thức số dư đảm phí(SDĐP) cho bộ phận cho từng TTVT Viettel quận,

huyện. Từ đó dẫn đến việc cung cấp thông tin thành quả hoạt động kinh doanh tại

TTVT quận, huyện của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh(Viettel TP. HCM)

chưa có thông tin chính xác điều này ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản trị

chiến lược của doanh nghiệp.

1.6. Sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh

Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thông tin kế toán đòi hỏi phải chính

xác, chi tiết và báo cáo đúng và đầy đủ từng bộ phận, trung tâm, cửa hàng. Để nhà

quản lý chi nhánh Viettel ra quyết định kịp thời, đúng và chính xác, Viettel TP.

HCM đang áp dụng mô hình kế toán chi phí theo phương pháp thông thường (kế

toán tài chính), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Viettel TP.

HCM là một báo cáo tổng hợp cho cả chi nhánh và là báo cáo lợi nhuận thuần

tổng hợp từ các trung trâm quận huyện, chưa thực hiện báo cáo bộ phận theo hình

thức số dư đảm phí, dẫn đến thiêú thông tin để đánh giá chính xác thành quả hoạt

động của các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện. Bên cạnh đó ban giám đốc

12

chi nhánh củng chưa có chỉ tiêu để đánh giá chính xác được thành quản lý của các

giám đốc TTVT quận, huyện.

Do đó, vấn đề cần giải quyết tại đơn vị là tìm hiểu báo cáo bộ phận và phân

tích báo cáo bộ phận trong kế toán quản trị và thực tiễn, nhằm giải quyết vấn đề

phân bổ chi phí, tổng hợp doanh thu cho các bộ phận, trung tâm tại đơn vị, mà vấn

đề cần quan tâm và giải quyết trước mắt đó là phải theo dõi báo cáo bộ phận theo

hình thức số dư đảm phí cho từng bộ phận, trung tâm nhằm giúp nhà quản lý đánh

giá được kết quả bộ phận, trung tâm và đánh giá thành quả quản lý của nhà quản trị

bộ phận.

Tóm tắt chương 1

Nội dung chương bao gồm: giới thiệu tổng quan về Viettel TP. HCM, sơ

đồ tổ chức của đơn vị, ngành nghề kinh doanh của đơn vị, bối cảnh ngành viễn

thông, bối cảnh của Viettel TP. HCM. Sự cần thiết giải quyết tại doanh nghiệp là

vận dụng BCBP theo hình thức số dư đảm phí để đánh giá thành quả hoạt động

của các bộ phận tại Viettel TP. HCM.

13

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH

QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG QUA BÁO CÁO BỘ PHẬN

2.1 Tổng quan về bộ phận

Bộ phận là một phần hoặc hoạt động của một tổ chức mà người quản lý

muốn có được doanh thu, chi phí hoặc lợi nhuận ( MaGarrison, Noreen và

Brewer, 2014).

2.2 Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới

Đến nay có rất nhiều tài liệu cũng như công trình nghiên cứu về phương

pháp báo cáo bộ phận tại nhiều quốc gia trên thế giới.

Trong nghiên cứu “Management accounting”, (Alkinson, Kaplan,

Matsumura & Young, 2012) đã đề cập đến kế toán gồm: Việc thu thập thông

tin, lập báo cáo và đánh giá thành quả hoạt động của bộ phận, cung cấp cho các

cấp quản lý về thành quả hoạt động trong doanh nghiệp. Hệ thống thông tin

được tập hợp để phân tích và báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu

cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp, việc đánh giá thành quả hoạt động là

trách nhiệm của các bộ phận và là trách nhiệm của nhà quản lý bộ phận. Mỗi bộ

phận phải lập của bộ phận trình cấp quản trị cấp cao hơn về các hoạt động phát

sinh tại bộ phận mình, thành quả nghiên cứu đã làm rõ sự cần thiết cuả báo cáo

trách nhiệm trong công tác quản trị doanh nghiệp, các nhà quản trị cấp cao sẽ sử

dụng thông tin từ những báo cáo này để đánh giá hiệu quả của từng bộ phận

trong tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu mới đề cập đến hệ thống báo cáo bộ phận

mà báo cáo này mới chỉ là một trong những nội dung của việc xây dựng mô

hình kế toán quản trị chi phí.

14

Với nghiên cứu “Validity of information base on (CPV) analysis for the needs

of short - term business decision making”, (Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic,

2013) đã đề cập đến việc phân tích mối liên quan chi phí - khối lượng - lợi

nhuận và điểm hòa vốn là công cụ quan trọng trong quá trình ra quyết định

ngắn hạn. Nhóm tác giả cho rằng việc phân tích này kế toán dựa trên cơ sở của

việc ứng xử chi phí ngắn hạn trong khoảng thích hợp của khối lượng các hoạt

động là chi phí biến đổi. Trong một giới hạn phù hợp thì chi phí, thu nhập và

khối lượng hoạt động tiệm cận gần đến quan hệ tuyến tính khi đó chi phí được

chia thành chi phí biến đổi, chi phí cố định.

Nghiên cứu về mô hình phân bổ định phí chung “Reward and realities of

German cost accounting”, (Kip.R.Krumwiede, 2009) đã trình bày về: Mô hình

phân bổ định phí chung theo bộ phận. Theo mô hình này, kế toán sử dụng các

tiêu chuẩn khác nhau để phân bổ chi phí cho phù hợp với công việc ở từng bộ

phận. Mô hình sử dụng một tiêu thức phân bổ duy nhất có thể là chi phí nhân

công được lấy làm tiêu chuẩn phân bổ định phí chung cho từng loại sản phẩm.

Qua nghiên cứu lý thuyết bộ phận của: Garrison, Noreen và Brewer như sau:

2.3 Báo cáo bộ phận (Segmented Income Statements)

Báo cáo bộ phận phận mang lại lợi ích cho việc phân tích, đánh giá bộ phận

nhằm đo lường kết quả hoạt động của bộ phận, cũng như việc đưa ra quyết định

quản trị cho nhà quản lý bộ phận đó(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hình thức số dư

đảm phí, được lập chi tiết cho các bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer,

2014).

Báo cáo bộ phận là báo cáo cho thấy thành quả hoạt động của doanh nghiệp

trong một kỳ kinh doanh. Đánh giá thành quả hoạt động là một khía cạnh quan

trọng của việc quản lý và kiểm soát một tổ chức phi tập trung. Khi các tổ chức

15

trở nên lớn hơn và quyền quyết định lớn hơn được giao cho các bộ phận khác

nhau, thì các nhà quản lý cấp cao trong trụ sở chính cần phát triển các phương

pháp để đánh giá thành quả hoạt động (Kim Langfield, David Smith, Paul

Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

Báo cáo bộ phận theo số dư đảm phí là dạng báo cáo trong đó chi phí

được báo cáo theo ứng xử của chi phí và số dư đảm phí được tính(Kim

Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

2.3.1 Định phí bộ phận, định phí chung và số dư bộ phận

Ba thuật ngữ này dùng cho báo cáo bộ phận là định phí bộ phận, định phí

chung và số dư bộ phận.

Định phí bộ phận(ĐPBP) là định phí liên quan trực tiếp đến từng bộ

phận cụ thể, khi bộ phận không còn tồn tại thì định phí bộ phận sẽ được cắt

giảm(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Định phí bộ phận được chia thành ĐPBP có thể kiểm soát và ĐPBP

không thể kiểm soát tùy thuộc vào quyền kiểm soát của nhả quản trị bộ

phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Định phí chung(ĐPC) luôn tồn tại cùng với sự tồn tại của doanh nghiệp,

vì vậy ĐPC là định phí không liên quan trực tiếp đến bất kỳ bộ phận cụ thể nào,

cho dù các bộ phận có tồn tại hay không tồn tại(MaGarrison, Noreen và Brewer,

2014).

Định phí chung (Common cost ) là chi phí cho các hoạt động phát sinh

vì lợi ích của nhiều bộ phận (Kim Langfield, David Smith, Paul Andon,

Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

16

Để lập báo cáo bộ phận theo số dư đảm phí thì được tính bằng doanh thu

trừ cho biến phí ( gọi là số dư đảm phí). Số dư đảm phí(SDĐP) trừ cho định phí

bộ phận đó là số dư bộ phận.

Số dư bộ phận(SDBP) là phần còn lại của SDĐP do bộ phận tạo ra sau

khi trang trải các ĐPBP, số dư bộ phận có ý nghĩa đánh giá xem bộ phận đó có

thể góp phần bù đắp các ĐPC và đóng góp vào lợi nhuận chung của toàn công

ty như thế nào(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

2.3.2 Định phí bộ phận có thể kiểm soát.

Định phí bộ phận có thể kiểm soát: Là những định phí mà nhà quản trị

bộ phận đó có thể ra quyết định tác động lên nó(MaGarrison, Noreen và Brewer,

2014).

Trong quá trình thực hiện lập BCBP cần xác định rỏ định phí chung và

ĐPBP có thể kiềm soát, vì khi báo cáo bộ phận ĐPBP có thể kiểm soát thì được

tính cho bộ phận đó còn ĐPC thì không. Nhưng trong thực tế để có thể xác định

đâu là định phí có thể kiểm soát, đâu là ĐPC đôi khi rất khó xác

định(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Vì vậy theo nguyên tắc chung là những ĐPBP có thể kiểm soát được là

những chi phí sẽ không còn nếu bản thân bộ phận đó không còn tồn tại.

Định phí bộ phận có thể kiểm soát có thể trở thành định phí chung

Định phí bộ phận có thể kiểm soát sẽ trở thành ĐPC đối với các bộ phận ở cấp

thấp hơn(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

2.3.3 Định phí bộ phận không thể kiểm soát

17

Định phí bộ phận không thể kiểm soát: Là những định phí thực tế phát

sinh mà nhà quản trị bộ phận không thể ra quyết định tác động lên

nó(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

2.4 Báo cáo bộ phận - minh họa (Phụ lục 6)

2.4.1 Báo cáo bộ phận theo từng cấp (phụ lục 7)

2.4.2 Báo cáo bộ phận và ra quyết định (phụ lục 8)

2.4.3 Phân tích báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt động

của bộ phận

Mục tiêu phân tích báo cáo bộ phận chủ yếu là: Đánh giá thành quả hoạt

động của bộ phận và đồng thời cũng phải đánh giá được thành quả quản lý của

nhà quản trị bộ phận (MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Thông qua phân tích báo cáo bộ phận, nhà quản trị có thể đánh giá thành

khả năng sinh lợi trong ngắn hạn của bộ phận dựa trên chỉ tiêu tỷ lệ số dư đảm

phí, và đánh giá khả năng sinh lời dài hạn nhà quản trị có thể đánh giá bộ phận

dựa vào số dư bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

2.5 Các sai sót thường gặp khi lập báo cáo bộ phận

Các chi phí được phân bổ cho một bộ phận bao gồm tất cả các chi phí được

quy cho bộ phận đó, các chi phí đó là chi phí nghiên cứu và phát triển, thiết kế

sản phẩm, sản xuất, tiếp thị, phân phối và dịch vụ khách hàng, được yêu cầu

mang sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng và tạo doanh thu ( MaGarrison,

Noreen và Brewer, 2014).

Tuy nhiên, chỉ có chi phí sản xuất nằm trong giá cả của sản phẩm, được coi là

cần thiết cho việc báo cáo tài chính và cung cấp ra bên ngoài. Để tránh phải duy

trì hai hệ thống chi phí và đảm bảo sự đồng nhất giữa báo cáo nội bộ và nội bộ

báo cáo bên ngoài. Do đó, các công ty tính lợi nhuận không tính cho các chi phí

18

trong nghiên cứu và phát triển và thiết kế sản phẩm, chi phí, gồm bán hàng,

phân phối và dịch vụ khách hàng. Nhưng chi phí không sản xuất cũng rất quan

trọng trong việc xác định mức độ kinh doanh của sản phẩm cũng như trong chi

phí sản xuất, giá thầu và phụ tùng, thường nằm trong chi phí tiêu thụ sản phẩm

và chi phí quản lý doanh nghiệp về tính toán làm giảm thu nhập. Nếu các chi phí

này bị bỏ qua trong phân tích hoạt động kinh doanh và quản lý có thể vô tình

phát triển và duy trì các sản phẩm mà cuối cùng dẫn tới thua lỗ( MaGarrison,

Noreen và Brewer, 2014).

2.5.1 Cơ sở phân bổ không phù hợp để phân bổ định phí có thể kiểm

soát được cho các bộ phận

Ngoài việc thiếu sót chi phí, nhiều doanh nghiệp theo dõi và phân bổ định phí

trên BCBP không chính xác, bước đầu doanh nghiệp chưa theo dõi định phí cho

các bộ phận ngay cả khi nó là khả thi để làm như vậy. Thứ hai, doanh nghiệp sử

dụng các tiêu thức phân bổ chưa phù hợp để phân bổ ĐPBP cho các bộ phận,

thất bại trong ĐPBP có thể kiểm soát được trực tiếp đến một chi tiết cụ thể bộ

phận nên được tính trực tiếp vào bộ phận đó và không nên phân bổ cho bộ phận

khác bộ phận mà chi phí đó bộ phận không phải chịu chi phí (MaGarrison,

Noreen và Brewer, 2014).

Trong trường hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý không bị chi phối

bởi khối lượng hàng bán, các chi phí này sẽ được phân bổ không chính xác cùng

với tỷ lệ không tương xứng của chi phí bán hàng và chi phí quản lý được phân

bổ cho các bộ phận có doanh thu lớn nhất (MaGarrison, Noreen và Brewer,

2014).

2.5.2 Sai sót khi ghi nhận chi phí trực tiếp tại bộ phận

Phân bổ chi phí chung một cách tùy tiện giữa các bộ phận. Thực tiễn

trong kinh doanh dẫn đến phát sinh chi phí bộ phận bị bóp méo là thực tiễn

19

phân bổ chi phí không thể liên quan đến bộ phận (MaGarrison, Noreen và

Brewer, 2014).

2.6 Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà

quản lý của các bộ phận

Đánh giá thành quả bộ phận dựa trên tỷ lệ SDĐP và số dư của bộ phận

Để ra quyết định ngắn hạn thì khi đánh giá bộ phận nhà quản trị dựa trên

tỷ lệ SDĐP(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Khi ra quyết định dài hạn thì nhà quản trị đánh giá bộ phận dự trên số dư

bộ phận để đánh giá(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Nhưng khi đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý của các bộ phận

thì nhà quản trị sẽ dựa trên tỷ lệ SDBP có thể kiềm soát để đánh

giá(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).

Tổng số dư đảm phí (Total contribution margin) là chênh lệch giữa

tổng doanh thu bán hàng và tổng chi phí biến đổi(Kim Langfield, David Smith,

Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

2.7 Phân bổ chi phí trong báo cáo bộ phận

Việc lập BCBP có thể yêu cầu chi phí được phân bổ để xác định toàn bộ

thành quả của trung tâm trách nhiệm và cho phép đánh giá thành quả của người

quản lý đơn vị(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton &

Helen Thorne, 2018).

Một số chi phí phát sinh bên ngoài một bộ phận có thể liên quan đến hoạt

động của bộ phận đó, chúng có thể bao gồm các hoạt động quảng cáo hoặc quan

hệ công chúng được trụ sở thực hiện vì lợi ích của các bộ phận kinh doanh cụ

thể. Ngoài ra, các dịch vụ CNTT có thể được kiểm soát và vận hành tập trung

nhưng được sử dụng bởi các bộ phận và phòng ban, các cơ sở phân bổ nhân quả

20

có thể được sử dụng để phân bổ chi phí của các hoạt động này cho bộ phận cụ

thể đã sử dụng dịch vụ(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald

Hilton & Helen Thorne, 2018).

Các quyết định khó khăn hơn có liên quan đến ĐPC, những kết quả này

từ các hoạt động được thực hiện vì lợi ích của nhiều bộ phận, mức lương của

giám đốc điều hành của Byron Bay Hotel Group là một định phí chung. Giám

đốc điều hành quản lý toàn bộ công ty, làm việc với ban giám đốc công ty, phát

triển các kế hoạch chiến lược cho công ty và giúp thiết lập các chính sách và

mục tiêu cho toàn doanh nghiệp(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon,

Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

Một phần thời gian của giám đốc điều hành dành cho các vấn đề liên

quan cụ thể đến các khách sạn, nhưng phần lớn trong số thời gian đó được dành

cho các nhiệm vụ không liên quan trực tiếp đến bất kỳ khách sạn nào. Do định

phí chung không liên quan trực tiếp đến hoạt động của các bộ phận, nên việc

phân bổ chỉ có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một số cơ sở phân bổ

mang tính tùy ý cao. Phân bổ chi phí tùy ý sẽ dẫn đến lợi nhuận đơn vị sai lệch

và nhiều hơn so với nỗ lực(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald

Hilton & Helen Thorne, 2018).

2.8 Một hệ thống phân cấp các báo cáo bộ phận

Trong nhiều tổ chức, một hệ thống phân cấp các báo cáo thành quả hoạt

động thường chuẩn bị các báo cáo này được xây dựng phù hợp với cấu trúc tổ

chức. Các báo cáo liên quan đến cấp bậc thấp nhất của một tổ chức được tổng

hợp để xây dựng các báo cáo tập trung vào các cấp cao hơn của tổ chức(Kim

Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

21

Tất cả các quản lý trong tổ chức nhận được báo bộ phận đối với các trung

tâm trách nhiệm của họ, kèm theo các thành quả hoạt động cho các bộ phận

chính ở cấp thấp hơn tiếp theo (mà họ cũng chịu trách nhiệm).

Tóm tắt chương 2

Nội dung chương bao gồm tổng quan BCBP, khái niệm bộ phận, BCBP,

định phí có thể kiểm soát, định phí chung, SDBP, nhằm mục đích đánh giá bộ

phận và quản lý giúp nhà quản trị ra quyết định đúng, chính xác và kịp thời.

Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đến đề tài. Từ nghiên cứu trên tác giả đề

xuất rằng Viettel TP. Hồ Chí Minh nên vận dụng BCBP để đánh giá thành quả

hoạt động của các bộ phận để giúp cho ban giám đốc(BGĐ) chi nhánh dễ dàng

nhận thấy rằng kết quả kinh doanh của từng bộ phận TTVT quận, huyện cũng

như dễ dàng đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý bộ phận.

22

CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ

PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ MINH

3.1. Sơ lược về tổ chức kế toán và báo cáo kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí

Minh.

Chi Nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh là đơn vị hạch toán phụ thuộc trực thuộc

Viettel Telecom hoạt động kinh doanh các dịch theo mô hình tổ chức, chức năng nhiệm

vụ được tổng công ty phê duyệt.

Ban giám đốc chi nhánh gồm 5 đồng chí: 1 Giám đốc và 4 phó giám đốc.

Khối phòng ban: gồm 10 phòng ban và 24 Trung tâm Viettel quận, huyện.

Về chính sách kế toán

Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện chế độ kế toán hiện hành theo thông tư

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.

Về phần mềm kế toán

Tập đoàn Viettel xây tự xây dựng phần mềm kế toán ERP của mình vơí nhiều

chức năng, quản lý và điều hành tài chính - kế toán, quản lý vật tư, hàng hóa.

Hiện nay, chi nhánh Viettel TP. HCM đang áp dụng phần mềm kế toán ERP do

trung tâm giải pháp của Tập đoàn Viettel thiết kế.

Tổ chức bộ máy kế toán

Phòng tài chính của chi nhánh có trách nhiệm tổ chức quản lý công tác tài chính

theo phân cấp ủy quyền của Tổng công ty và Tập đoàn

Công tác tổ chức kế toán tại Chi nhánh Viettel TP. HCM được quy định và tổ

chức thống nhất từ chi nhánh xuống đến TTVT quận, huyện.

23

Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh thiết kế biểu mẫu chứng từ để phù hợp

với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhưng vẫn đảm bảo

cung cấp thông tin theo đúng quy định của luật kế toán và thông tư

200/2014/TT-BTC. Ngoài ra chi nhánh còn sử dụng hệ thống chứng từ kế

toán theo đúng quy định của ngành viễn thông, quy địnhvà hướng dẫn công ty

viễn thông Viettel.

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định

của Tổng công ty viễn thông Viettel căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán

của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành.

Hệ thống tài khoản này thể hiện qua danh mục tài khoản kế toán được xây

dựng trên phần mềm kế toán ERP của Tập đoàn viễn thông Quân Đội.

Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh có đặc điểm hạch toán phụ thuộc vào

Tổng Công ty Viettel nên doanh thu và chi phí của chi nhánh được kết chuyển

về tài khoản 136 và tài khoản 336.

Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh hiện nay đang sử dụng hệ thống sổ là

hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ, được áp dụng trên phàn mềm ERP.

Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán

Do đặt thù hạch toán phụ thuộc, là một chi nhánh của Tổng công ty viễn

thông Viettel nên tại chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh không lập báo cáo cáo

tài chính.

Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh sử dụng phần mềm kế toán ERP tích

hợp một lượng lớn báo cáo quản trị phục vụ cho yêu cầu quản lý của Tổng công

ty và ban giám đốc chi nhánh.

24

3.2. Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ

Chí Minh

3.2.1 Thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh

3.2.1.1 Tập hợp báo cáo doanh thu bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí

Minh

Căn cứ vào doanh thu phát sinh hàng ngày tại các trung tâm Viettel được

nhân viên bán hàng, giao dịch viên,.. thực hiện hoàn thành trên hệ thống phần

mềm bán hàng và cuối tháng được đồng bộ toàn bộ giao dịch bán hàng tại 24

trung tâm Viettel quận, huyện sang phần mềm kế toán ERP, kế toán viên phụ

trách phần hành tại chi nhánh Viettel TP. HCM, tiến hành hạch toán, định

khoản, cập nhật doanh thu theo từng loại doanh thu theo vụ việc đã phát sinh

trong tháng cho toàn chi nhánh Viettel TP. HCM. Từ dó chi nhánh đã báo cáo

được doanh thu theo vụ việc cho năm 2018(Phụ lục 5).

Báo cáo tổng hợp chi tiết doanh thu theo dịch vụ năm 2018 cho từng

TTVT quận, huyện như sau:

Bảng 3.1 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận

6.

Bảng 3.2 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận

12.

Bảng 3.3 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT huyện Bình

Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân.

Bảng 3.4 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh,

Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức.

25

STT

(Bảng 3.1) DỊCH VỤ

Q01

Q02

Q03

(ĐVT : triệu đồng ) Q04

Q05

Q06

I

Di động

286.718

235.173

219.065

148.191

167.521

154.634

1

Thẻ cào

278.375

228.330

212.691

143.879

162.646

150.135

2

Kit

4.084

3.350

3.120

2.111

2.386

2.203

3

695

570

531

359

406

375

4

3.564

2.923

2.723

1.842

2.082

1.922

Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước

II

Cố đinh

1.551

1.272

1.185

801

906

836

1

Dịch vụ (AP, FTTH)

188

154

144

97

110

101

2

Dịch vụ (THC + Net TV)

1.363

1.118

1.041

704

796

735

III Cước thuê kênh

2.989

2.452

2.284

1.545

1.746

1.612

IV Dịch vụ giải pháp

2.313

1.897

1.767

1.196

1.352

1.248

1

Dịch vụ CA

959

786

733

496

560

517

2

Dịch vụ VAS

830

680

634

429

485

447

3

Banklpus

525

431

401

271

307

283

V Khác

490

402

374

253

286

264

TỔNG CỘNG

294.061

241.196

224.676

151.986

171.811

158.595

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

26

STT

(Bảng 3.2) DỊCH VỤ

Q07

Q08

Q09

(ĐVT : triệu đồng ) Q10

Q11

Q12

I

Di động

206.179

186.850

244.838

202.958

161.077

341.484

1

Thẻ cào

200.180

181.413

237.713

197.052

156.390

331.548

2

Kit

2.937

2.661

3.487

2.891

2.294

4.864

3

500

453

593

492

390

828

4

2.563

2.323

3.044

2.523

2.002

4.245

Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước

II

Cố đinh

1.115

1.011

1.324

1.098

871

1.847

1

Dịch vụ (AP, FTTH)

123

161

133

106

224

135

2

Dịch vụ (THC + Net TV)

888

1.164

965

765

1.623

980

III Cước thuê kênh

2.149

1.948

2.552

2.116

1.679

3.560

IV Dịch vụ giải pháp

1.663

1.508

1.975

1.637

1.300

2.755

1

Dịch vụ CA

625

819

679

539

1.142

689

2

Dịch vụ VAS

541

708

587

466

988

597

3

Banklpus

342

448

372

295

625

378

V Khác

319

418

347

275

583

352

TỔNG CỘNG

211.459

191.635

251.108

208.155

165.203

350.230

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

27

STT

(Bảng 3.3) DỊCH VỤ

BCH

CGO

CCI

(ĐVT : triệu đồng ) HMN

NBE

BTN

I

Di động

344.706

51.545

186.850

309.269

125.640

389.808

1

Thẻ cào

334.675

50.045

181.413

300.269

121.984

378.465

2

Kit

4.910

734

2.661

4.405

1.790

5.552

3

836

125

453

750

305

945

4

4.285

641

2.323

3.844

1.562

4.846

Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước

II

Cố đinh

1.864

279

1.011

1.673

679

2.108

1

Dịch vụ (AP, FTTH)

226

34

203

82

256

123

2

Dịch vụ (THC + Net TV)

1.638

245

1.470

597

1.853

888

III Cước thuê kênh

3.593

537

1.948

3.224

1.310

4.064

IV Dịch vụ giải pháp

2.781

416

1.508

2.495

1.014

3.145

1

Dịch vụ CA

1.153

172

1.034

420

1.303

625

2

Dịch vụ VAS

997

149

895

364

1.128

541

3

Banklpus

631

94

566

230

714

342

V Khác

589

88

528

215

666

319

TỔNG CỘNG

353.534

52.865

191.635

317.189

128.858

399.790

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

28

STT

(Bảng 3.4) DỊCH VỤ

BTH

GVP

PNN

(ĐVT : triệu đồng ) TBH

TPU

TDC

I

Di động

373.700

373.700

202.958

396.251

354.370

299.604

1

Thẻ cào

362.826

362.826

197.052

384.720

344.059

290.886

2

Kit

5.323

5.323

2.891

5.644

5.048

4.267

3

906

906

492

961

859

726

4

4.645

4.645

2.523

4.926

4.405

3,724

Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước

II

Cố đinh

2.021

2.021

1.098

2.143

1.917

1.620

1

Dịch vụ (AP, FTTH)

245

245

133

260

232

197

2

Dịch vụ (THC + Net TV)

1.776

1.776

965

1.883

1.684

1.424

III Cước thuê kênh

3.896

3.896

2.116

4.131

3.694

3.123

IV Dịch vụ giải pháp

3.015

3.015

1.637

3.197

2.859

2.417

1

Dịch vụ CA

1.250

1.250

679

1.325

1.185

1.002

2

Dịch vụ VAS

1.081

1.081

587

1.146

1.025

867

3

Banklpus

684

684

372

726

649

549

V Khác

638

638

347

677

605

512

TỔNG CỘNG

383.270

383.270

208.155

406.398

363.446

307.277

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

29

3.2.1.2 Tập hợp báo cáo chi phí bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh

Dựa trên kế hoạch chi phí được phân bổ từ cấp chi nhánh như: chi phí

ngoại giao, chi phí bán hàng, chi phí chăm sóc khách hàng,.. cũng như các chi

phí thường thường xuyên phát sinh tại trung tâm Viettel quận, huyện. Hàng

tháng TTVT quận, huyện sẽ tập hợp chi phí phát sinh theo từng loại chi phí lên

bảng tổng hợp chi phí tại trung tâm, và nhân viên tổng hợp tại trung tâm cật nhật

lên phần mềm kế toán ERP và gửi bộ chứng từ thanh toán về phòng tài chính kế

toán chi nhánh Viettel TP. HCM, kế toán phụ trách trung tâm tiến hành soát bộ

chứng từ và đồng thời hạch toán và định khoản, cật nhật khỏa mục chi phí tương

ứng với nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Song kế toán tổng hợp tại chi nhánh tổng

hợp chi phí theo khoản mục chi phí cho toàn chi nhánh Viettel TP. HCM.

Bảng 3.5 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận

6.

Bảng 3.3 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận

12.

Bảng 3.7 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT huyện Bình

Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân.

Bảng 3.8 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT Quận Bình

Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức.

30

(ĐVT : triệu đồng )

Q01

Q02

Q03

Q04

Q05

Q06

STT A (Bảng 3.5) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN

I Chi giao dịch, tiếp khách

306

251

234

158

179

165

II Chi chăm sóc khách hàng

1.218

999

931

630

712

657

III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)

4.277

3.508

3.268

2.211

2.499

2.307

IV Chi phí Marketing

3.196

2.622

2.442

1.652

1.868

1.724

V Chi vận hành mạng lưới

15.039

12.335

11.490

7.773

8.787

8.111

63.597

59.241

40.075

45.302

41.817

B CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 77.536 I Chi phí vật tư VTT

1.435

1.177

1.097

742

839

774

II Chi phí hàng hóa

12.119

9.940

9.260

6.264

7.081

6.536

III

29.187

23.940

22.300

15.085

17.053

15.741

IV

25.497

20.914

19.481

13.178

14.897

13.751

V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR

9.298

7.627

7.104

4.806

5.433

5.015

TỔNG CỘNG

101.572 83.312

77.606

52.498

59.346

54.781

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

31

(ĐVT : triệu đồng )

Q07

Q08

Q09

Q10

Q11

Q12

STT A (Bảng 3.6) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN

I Chi giao dịch, tiếp khách

220

199

261

216

172

364

II Chi chăm sóc khách hàng

876

794

1.040

862

684

1.451

III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)

3.076

2.788

3.653

3.028

2.403

5.094

IV Chi phí Marketing

2.299

2.083

2.730

2.263

1.796

3.807

V Chi vận hành mạng lưới

10.814

9.800

12.842

10.645

8.449

17.911

B

50.529

66.211

54.885

43.560

92.347

I CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 55.756 Chi phí vật tư VTT

1.032

935

1.226

1.016

806

1.709

II Chi phí hàng hóa

8.715

7.898

10.349

8.579

6.809

14.434

III

20.988

19.020

24.923

20.660

16.397

34.762

IV

18.335

16.616

21.773

18.049

14.324

30.368

V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR

6.686

6.059

7.940

6.582

5.224

11.074

TỔNG CỘNG

73.041

66.193

86.736

71.900

57.063

120.974

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

32

(ĐVT : triệu đồng )

BCH

CGO

CCI

HMN

NBE

BTN

STT A (Bảng 3.7) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN

I Chi giao dịch, tiếp khách

367

55

330

134

416

199

II Chi chăm sóc khách hàng

1.464

219

1.314

534

1.656

794

III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)

5.143

769

2.788

4.614

1.874

5.815

IV Chi phí Marketing

3.843

575

2.083

3.448

1.401

4.346

V Chi vận hành mạng lưới

18.080

2.704

9.800

16.221

6.590

20.446

B

13.939

50.529

83.635

33.977

105.415

I CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 93.218 Chi phí vật tư VTT

1.725

258

935

1.548

629

1.951

II Chi phí hàng hóa

14.570

2.179

7.898

13.072

5.311

16.477

III

35.089

5.247

19.020

31.482

12.790

39.681

IV

30.654

4.584

16.616

27.503

11.173

34.665

V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR

11.179

1.672

6.059

10.029

4.074

12.641

TỔNG CỘNG

122.115 18.260

66.193

109.561 44.509

138.093

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

33

(ĐVT : triệu đồng )

BTH

GVP

PNN

TBH

TPU

TDC

STT A (Bảng 3.8) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN

I Chi giao dịch, tiếp khách

398

398

216

422

378

319

II Chi chăm sóc khách hàng

1.587

1.587

862

1.683

1.505

1.273

III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)

5.575

5.575

3.028

5.912

5.287

4.470

IV Chi phí Marketing

4.166

4.166

2.263

4.418

3.951

3.340

V Chi vận hành mạng lưới

19.601

19.601

10.645

20.784

18.587

15.715

B

107.157 95.831

81.021

I CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 101.059 101.059 54.885 Chi phí vật tư VTT

1.871

1.871

1.016

1.983

1.774

1.500

II Chi phí hàng hóa

15.796

15.796

8.579

16.749

14.979

12.664

III

38.041

38.041

20.660

40.336

36.073

30.498

IV

33.233

33.233

18.049

35.238

31.514

26.643

V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR

12.119

12.119

6.582

12.850

11.492

9.716

TỔNG CỘNG

132.387 132.387 71.900

140.375 125.539 106.138

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

Thông qua tập hợp báo cáo doanh thu theo dịch vụ và chi phí theo khoản

mục đã được lập, trên cơ sở đó chi nhánh cũng thực hiện báo cáo bộ phận cho

từng TTVT quận huyện như sau:

34

(ĐVT : triệu đồng )

STT

(Bảng 3.9) CHỈ TIÊU

Q01

Q02

Q03

Q04

Q05

Q06

I

Doanh thu

241.196

224.676

151.986

171.811

158.595

294.061

II

Chi phí

83.312

77.606

52.498

59.346

54.781

101.572

III

Lợi nhuận thuần

157.884

147.070

99.488

112.465

103.814

192.488

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

(ĐVT : triệu đồng )

STT

(Bảng 3.10) CHỈ TIÊU

Q07

Q08

Q09

Q10

Q11

Q12

I

Doanh thu

191.635

251.108

208.155

165.203

350.230

211.459

II

Chi phí

66.193

86.736

71.900

57.063

120.974

73.041

III

Lợi nhuận thuần

125.442

164.372

136.256

108.139

229.256

138.418

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

(ĐVT : triệu đồng )

STT

(Bảng 3.11) CHỈ TIÊU

BCH

CGO

CCI

HMN

NBE

BTN

I

Doanh thu

52.865

191.635

317.189

128.858

399.790

353.534

II

Chi phí

18.260

66.193

109.561

44.509

138.093

122.115

III

Lợi nhuận thuần

34.605

125.442

207.628

84.349

261.697

231.418

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

35

(ĐVT : triệu đồng ) (Bảng 3.12) CHỈ TIÊU

STT

BTH

GVP

PNN

TBH

TPU

TDC

I

Doanh thu

383.270

208.155

406.398

363.446

307.277

383.270

II

Chi phí

132.387

71.900

140.375

125.539

106.138

132.387

III

Lợi nhuận thuần

250.884

136.256

266.023

237.907

201.139

250.884

( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)

3.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel

TP. Hồ Chí Minh

Qua quá trình phỏng vấn các phòng ban, bản câu hỏi (phụ lục 2), thống kê, mô

tả tác giã đã tổng hợp báo cáo của chi nhánh được tập hợp doanh thu và chi phí

phân bổ chi phí theo thực trạng tại Chi nhánh Viettel TP. HCM, đối với phụ lục

5: tồng hợp chi tiết doanh thu theo vụ việc chi nhánh đã cho ra bảng báo cáo

tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. HCM theo bảng 3.13.

36

Bảng 3.13. Bảng tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí

Minh năm 2018 như sau:

(ĐVT : triệu đồng )

DỊCH VỤ

STT I 1 2 3 4 II 1 2 III IV Di động Thẻ cào Kit Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước Cố đinh Dịch vụ (AP, FTTH) Dịch vụ (THC + Net TV) Cước thuê kênh Dịch vụ giải pháp Năm 2018 5.963.089 5.789.571 84.936 14.455 74.127 32.250 3.911 28.339 62.164 48.111

1 Dịch vụ CA 19.939

2 Dịch vụ VAS 17.253

3 Banklpus 10.918

V Khác 10.188

TỔNG CỘNG 6.115.802

( Nguồn : Tổng hợp từ số liệu báo cáo kết quả kinh doanh(BCKQKD) của Viettel TP.

Hồ Chí Minh)– phụ lục 5

37

Đối với phụ lục 4: tồng hợp chi tiết chi phí theo khoản mục, chi nhánh đã cho ra

bảng báo cáo tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel TP.

HCM theo bảng 3.14.

Bảng 3.14 Bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel

TP. HCM năm 2018 như sau: (ĐVT : triệu đồng )

STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ Năm 2018

CHI PHÍ KHOÁN A 499.897

I Chi giao dịch, tiếp khách 6.357

II Chi chăm sóc khách hàng 25.331

Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm. chuyển III 88.961 phát….)

IV Chi phí Marketing 66.479

V Chi vận hành mạng lưới 312.769

B CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 1.612.582

I Chi phí vật tư VTT 29.848

II Chi phí hàng hóa 252.051

III Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) 607.015

IV Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) 530.288

V Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR 193.380

TỔNG CỘNG 2.112.479

( Nguồn: Tổng hợp từ số BCKQKD của Viettel TP. HCM)– phụ lục 4

38

Sau khi tổng hợp doanh thu theo vụ việc bảng 3.13 và chi phí theo khoản mục bảng

3.14, chi nhánh Viettel TP. HCM đã lên bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel

TP. HCM ( bảng 3.15).

Bảng 3.15. Bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel TP. HCM năm 2018 như

sau:

(ĐVT : triệu đồng )

STT CHỈ TIÊU NĂM 2018

I Doanh thu 6.115.802

II Chi phí 2.112.479

III Lợi nhuận thuần 4.003.323

( Nguồn : Tổng hợp từ số liệu BCKQKD của Viettel TP. HCM)

3.3 Nhận xét về thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại

Viettel TP. Hồ Chí Minh

3.3.1 Ưu điểm:

Qua quá trình phỏng vấn, tiếp cận nhân viên phòng ban tại đơn vị, đã thu

thập dữ, cũng như thu thập báo cáo đã thực hiện tại đơn vị đó là bảng tồng hợp

doanh thu các dịch vụ(bảng 3.13), bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi

phí(bảng 3.14), rồi đến bảng tồng hợp kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Viettel

TP. HCM(Bảng 3.15).

39

> Điều này cho thấy rằng hiện tại báo cáo tại đơn vị đang thực hiện đơn giản, báo

cáo thực hiện tổng hợp thành quả hoạt động kinh doanh của toàn bộ chi nhánh

Viettel TP. HCM và báo cáo lợi nhuận thuần cho các trung trâm quận huyện.

3.3.2 Nhược điểm

3.3.2.1 Thiếu thông tin để ban giám đốc chi nhánh đánh giá thành quả

của các bộ phận và thành quản lý của các giám đốc bộ phận trung tâm Viettel

quận, huyện

Qua báo cáo Bảng 3.13, bảng 3.14 và bảng 3.15 cho báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh tại Chi nhánh Viettel TP. HCM là một báo cáo tổng hợp cho cả

chi nhánh và báo cáo lợi nhuận thuần cho các trung trâm quận huyện, chưa thực

hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí, dẫn đến thiêú thông tin để

đánh giá chính xác thành quả hoạt động của các bộ phận trung tâm Viettel quận,

huyện. Bên cạnh đó ban giám đốc chi nhánh củng chưa có chỉ tiêu để đánh giá

được thành quản lý của các giám đốc TTVT quận, huyện.

3.3.2.2 Nhà quản lý bộ phận chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho

bộ phận mình quản lý trực tiếp.

Nhà quản lý bộ phận chưa nắm rõ được chi phí phát sinh chính xác của bộ

phận trung tâm Viettel mình quản lý, do hàng tháng chỉ thực hiện theo kế hoạch

từ cấp chi nhánh và phòng ban giao xuống và thực hiện, rồi cập nhật theo dõi

dưới dạng thống kê báo cáo, nhưng chưa thực hiện tổng hợp báo cáo bộ phận tại

đơn vị mình phụ trách nhằm theo dõi, phận tích, đánh giá thành quả hoạt động tại

bộ phận TTVT nên chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho bộ phận mình quản

lý trực tiếp.

> Đây là hai vấn đề thực sự tồn tại Viettel TP. HCM

40

3.4 Nguyên nhân của các hạn chế

Với việc tồn tại của đơn vị Viettel TP. HCM nó làm ảnh hưởng đến hoạt

động sản xuất kinh doanh của đơn vị xuất phát từ các nguyên nhân sau đây:

3.4.1 Chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh chưa thực hiện báo cáo bộ

phận theo hình thức số dư đảm phí

 Nguyên nhân thứ nhất của sự tồn tại là do Chi nhánh Viettel TP. HCM hiện

tại đơn vị chưa có thực hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí.

Điều này dẫn đến giám đốc chi nhánh Viettel TP. HCM chưa có cơ sở chính

xác, thiếu thông tin, chưa có chỉ tiêu cụ thể để đánh giá thành quả hoạt động

của bộ phận, và có nên duy trì hay cắt giảm bộ phận hoạt không hiệu quả và

chưa đánh giá được thành quản lý của nhà quản lý bộ phận TTVT quận,

huyện, có nên duy trì hay thay thế nhà quản trị bộ phận điều hành chưa thực

sự hiệu quả. Chính vì lý do tại chi nhánh chưa có BCBP theo hình thức số dư

đảm phí, không có BCBP theo hình thức số dư đảm phí của các TTVT quận,

huyện nên giám đốc chi nhánh không ra quyết định được hoặc có ra quyết

định cũng không chính xác được vì không có thông tin chính xác cho từng

bộ phận TTVT quận, huyện. Điều này nó ảnh hưỡng đến việc điều hành vả

hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.

3.4.2 Trung tâm Viettel quận, huyện chưa thực hiện báo cáo bộ

phận theo hình thức số dư đảm phí tại đơn vị

 Nguyên nhân thứ hai là các bộ phận, trung tâm Viettel cập nhật doanh thu,

và theo dõi chi phí phát sinh của trung tâm, bộ phận mình quản lý nhưng

chưa phân tích chính xác do chưa thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm

phí do đó chưa có chỉ tiêu để đánh giá xác thực quá trình hoạt động sản xuất

kinh doanh tại đơn vị, cũng chỉ dựa trên kế hoạch chỉ tiêu hàng tháng chi

41

nhánh Viettel giao xuống cho trung tâm thực hiện theo kế hoạch doanh thu,

chi phí thì thực hiện theo bảng bổ và định mức chi phí thường xuyên, cuối

tháng tổng hợp được doanh thu và chi phí thực tế phát sinh tại TTVT . Điều

này cũng dẫn đến giám đốc trung tâm không theo dõi được chi phí bộ phận

mình đang phát sinh, không nắm rỏ được chi phí phát sinh, nên không ra

được quyết định chi phí nào cần duy trì, chi phí nào cần cắt giảm để góp

phần bù định phí chung, cũng như giám đốc chi nhánh nắm được và điều

hành hiệu quả hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Tóm tắt chương 3

Nội dung chương là thực tế báo cáo tại Viettel TP. HCM, sơ lược về tổ

chức kế toán, báo cáo bộ phận và kiểm chứng thực tế báo cáo tại đơn vị, nhằm

chỉ ra rằng hiện tại báo cáo bộ phận tại chi nhánh Viettel TP. HCM cũng chỉ dừng

lại báo cáo lợi nhuận thuần, hiện chưa có báo cáo kết quả kinh doanh của từng bộ

phận TTVT quận, huyện theo hình thức số dư đảm phí đây là vấn đề cần thiết để

giải quyết tại Viettel TP. HCM.

42

Chương 4:

GIẢI PHÁP VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ

MINH

4.1. Kiểm chứng nguyên nhân tác động

Thông qua quá trình phỏng vấn các phòng ban,bảng câu hỏi, thống kê, mô tả

tác giã đã tổng hợp BCKQKD theo thực trạng tại Viettel TP. HCM, mới chỉ thực

báo cáo trên lợi nhuận hoạt động chung cho toàn chi nhánh chưa thực hiện theo

dõi chi phí và BCKQKD cho bộ phận theo hình thức số dư đảm phí. Do đó các

nhà quản trị chi nhánh không thể nhìn thấy rỏ được kết quả kinh doanh của từng

bộ phận của TTVT quận, huyện không xác định được SDBP của TTVT quận,

huyện dẫn đến việc không đánh giá được thành quả quản lý của các nhà quản trị

bộ phận (Giám đốc trung tâm Viettel).

Qua bảng báo cáo 3.15 này đã kiểm chứng rằng Viettel TP. HCM mới chỉ báo

cáo bộ phận, báo cáo lợi nhuận thuần, chưa thực hiện theo dõi chi phí và

BCKQKD cho bộ phận theo hình thức số dư đảm phí, nhà quản trị Viettel TP.

Hồ Chí Minh chưa thực sự quan tâm đến công tác BCBP nói chung và việc xây

dựng mô hình báo cáo bộ phận tại Công ty viễn thông nói riêng. Có thể nói, bắt

nguồn từ nhận thức của nhà quản trị Viettel TP. HCM, nên BCBP nói chung chưa

quan tâm hoặc ít chú ý tới việc tổ chức bộ máy BCBP của đơn vị mình, cũng như

hiểu rõ được tầm quan trọng của BCBP trong việc cung cấp các thông tin để đưa

ra quyết định điều hành, từ đó dẫn tới các chiến lược kinh doanh và quản lý điều

hành đơn vị chưa thực sự thành quả. Do vậy, cần tăng cường tuyên truyền, phổ

biến kiến thức về BCBP chưa thực hiện theo dõi chi phí và BCKQKD cho bộ

phận theo hình thức số dư đảm phí cho đơn vị, tạo chuyển biến về nhận thức đối

với việc ứng dụng công tác BCBP vào hoạt động quản trị của Viettel TP. HCM.

43

Nhà quản trị Viettel TP. HCM phải là người đi đầu nhận thức về vai trò, nội dung

của báo cáo bộ phận, là người chèo lái, dẫn dắt các bộ phận trong Viettel TP.

HCM áp dụng mô hình BCBP.

Qua kết quả nghiên cứu báo cáo bộ phận tác giã đã vận dụng vào BCBP theo

hình thức số dư đảm phí tại đơn vị lần lượt xác định chi phí của từng bộ phận

TTVT trong chi nhánh như là:

Biến phí sản xuất của hàng bán như: Chi phí hàng hóa, chi phí vật tư, chi

phí vật tư phát triển thuê bao,...

Biến phí bán hàng và quản lý như: Phí bán hàng và phát triển dịch vụ di

động, Phí bán hàng và phát triển dịch vụ cố định, phí bán hàng và phát triển dịch

vụ - Dịch vụ dùng chung, chi phí lắp đặt thiết bị dịch vụ giải pháp (smart moto,

vtracking...), chi phí bảo hành phục vụ chăm sóc khách hàng,..

Định phí bộ phận có thể kiểm soát như: Tiền thuê nhà làm trạm BTS,

PSTN,..

Định phí bộ phận không thể kiểm soát như: Chi phí tiền Lương – Lao

động ngoài danh sách

Định phí chung không phân bổ như: Chi phí tiền Lương – Lao động

ngoài danh sách,...

Từ đó xác định được SDĐP và SDBP của trung tâm viettel quận, huyện.

44

Sơ đổ báo cáo bộ phận minh họa như sau: (Sơ đổ 4.1 )

Chi nhánh Viettel

Bộ phận : 24 Trung Tâm Viettel quận / huyện

Trung Tâm

Viettel (quận / TTVT....... Trung Tâm

huyện) Viettel(quận / huyện)

Qua sơ đồ minh họa cho thấy rằng Viettel TP. Hồ Chí Minh gồm có:

Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh.

24 Trung tâm Viettel quận, huyện ( 24 bộ phận)

Thực trạng báo cáo hiện nay của Viettel TP. HCM được tập hợp báo kết quả

kinh doanh cũng chỉ dừng lại ở báo cáo bộ phận như doanh thu, chi phí và lợi

nhuận thuần, chi nhánh hiện chưa BCBP theo hình thức số dư đảm phí ở cấp trung

45

tâm và cấp cửa hàng Viettel quận, huyện. Chính vì lẽ này, để chi nhánh đánh giá

được kết quả bộ phận, đánh giá thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận thì chi

nhánh phải cần tổ chức bộ máy BCBP theo hình thức số dư đảm phí, ở đây là phải

xác định được doanh thu của từng bộ phận và chi phí kiểm soát được của từng bộ

phận thì từ đó chi nhánh không những đánh giá được thành quả kinh doanh của chi

nhánh mà còn đánh giá được thành quả kinh doanh của từng trung tâm và từng cửa

hàng trong chi nhánh. Khi làm được điều này thì nhà quản trị chi nhánh sẽ dễ dàng

đánh giá kết quả kinh doanh của từng bộ phận, lúc này nhà quản trị chi nhánh sẽ

quyết định có nên duy trì trung tâm A hay cắt giảm bộ phận do kinh doanh không

thành quả.

Bằng phương pháp thu thập dữ liệu: (thông qua bảng câu hỏi, trả lời phụ

lục 2, 3).

Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các phòng ban và các bộ phận liên quan đến hoạt

động tập hợp doanh thu và phân bổ chi phí phát sinh tại Viettel TP. HCM.

Một bảng câu hỏi được xây dựng với những sự lựa chọn để đánh giá về thực

trạng vận dụng lý thuyết bộ phận và phân tích báo cáo bộ phận trong kế toán quản

trị vào Viettel TP. Hồ Chí Minh.

Phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, thống kê, so sánh và xử lý số liệu thứ

cấp thu được từ các báo cáo thường niên, bảng công bố thông tin,. cơ quan thống

kê, tạp chí, ...

Phương pháp xử lý số liệu và biện luận, thống kê mô tả.

Vận dụng lý thuyết bộ phận vào đơn vị đã xác định như sau:

Báo cáo bộ phận 24 bộ phận TTVT quận, huyện năm 2018 như sau:

Lần lượt báo cáo bộ phận theo từng trung tâm Viettel như sau:

46

(Bảng 4.1) (ĐVT : triệu đồng )

STT CHỈ TIÊU Q01 Q02 Q03 Q04 Q05 Q06

1 Doanh thu thuần 294.061 241.196 224.676 151.986 171.811 158.595

2 Biến phí 77.366 11.569 41.937 69.412 28.199 87.488

3 Số dư đảm phí 216.695 229.627 182.739 82.574 143.612 71.106

4 ĐPBP có thể kiểm soát 8.035 6.591 6.139 4.153 4.695 4.334

5 SDBP có thể kiểm soát 208.660 223.037 176.600 78.421 138.917 66.773

ĐPBP không thể kiểm 6 1.056 866 807 546 617 570 soát

7 Số dư bộ phận TTVT 207.604 222.170 175.793 77.875 138.300 66.203

“ Nguồn : Tác giả”

47

(Bảng 4.2) (ĐVT : triệu đồng)

STT CHỈ TIÊU Q07 Q08 Q09 Q10 Q11 Q12

1 Doanh thu thuần 211.459 191.635 251.108 208.155 165.203 350.230

2 Biến phí 83.873 83.873 45.552 88.934 79.535 67.243

3 Số dư đảm phí 127.586 107.762 205.556 119.221 85.668 282.987

4 ĐPBP có thể kiểm soát 5.778 5.236 6.861 5.688 4.514 9.570

5 SDBP có thể kiểm soát 121.808 102.526 198.695 113.533 81.154 273.417

ĐPBP không thể kiểm 6 760 688 902 748 593 1.258 soát

7 Số dư bộ phận TTVT 121.049 101.837 197.793 112.786 80.560 272.159

“ Nguồn : Tác giả”

48

(Bảng 4.3) (ĐVT : triệu đồng)

STT CHỈ TIÊU BCH CGO CCI HMN NBE BTN

1 Doanh thu thuần 353.534 52.865 191.635 317.189 128.858 399.790

2 Biến phí 64.351 34.706 49.167 33.260 37.598 52.782

3 Số dư đảm phí 289.183 18.159 142.468 283.929 91.260 347.008

4 ĐPBP có thể kiểm soát 9.660 1.445 5.236 8.667 3.521 10.924

5 SDBP có thể kiểm soát 279.523 16.714 137.232 275.262 87.739 336.084

ĐPBP không thể kiểm 6 1.270 190 688 1.139 463 1.436 soát

7 Số dư bộ phận TTVT 278.253 16.524 136.543 274.123 87.276 334.648

“ Nguồn : Tác giả”

49

(Bảng 4.4) (ĐVT : triệu đồng)

STT CHỈ TIÊU BTH GVP PNN TBH TPU TDC

1 Doanh thu thuần 384.270 382.270 208.155 406.398 363.446 307.277

2 Biến phí 46.275 41.937 54.951 45.552 36.152 76.643

3 Số dư đảm phí 336.995 341.334 153.204 360.847 327.294 230.634

4 ĐPBP có thể kiểm soát 10.473 10.473 5.688 11.105 9.931 8.396

5 SDBP có thể kiểm soát 326.523 330.861 147.516 349.742 317.363 222.238

ĐPBP không thể kiểm 6 1.377 1.367 748 1.460 1.305 1.104 soát

7 Số dư bộ phận TTVT 325.146 329.484 146.769 348.282 316.057 221.134

“ Nguồn : Tác giả”

50

Qua bảng số liệu BCKQKD chi tiết từng bộ phận trung tâm Viettel quận/ huyện, tác

giả tổng hợp BCBP của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh như sau: Bảng (4.1) +

bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4)

(Bảng 4.5) (ĐVT : triệu đồng)

CHI NHÁNH Viettel STT CHỈ TIÊU HCM

1 Doanh thu thuần 6.115.802

2 Biến phí 1.338.353

3 Số dư đảm phí 4.777.448

4 ĐPBP có thể kiểm soát 167.111

5 SDBP có thể kiểm soát 4.610.338

6 ĐPBP không thể kiểm soát 21.966

7 Số dư bộ phận 4.588.371

8 Định phí chung không phân bổ 585.049

9 Lợi nhuận hoạt động 4.003.323

“ Nguồn : Tác giả”

51

> Phân tích kết quả nghiên cứu

Qua bảng báo cáo bộ phận thể hiện trên 24 trung tâm Viettel quận, huyện, từ chỉ

tiêu một đến chỉ tiêu bảy là: doanh thu thuần, biến phí, SDĐP, ĐPBP có thể kiểm soát,

số dư bộ phận có thể kiểm soát, ĐPBP không thể kiểm soát, số dư bộ phận, số báo cáo

của chi nhánh bằng tổng cộng của 24 trung tâm Viettel quận, huyện.

Và điều này cũng kiểm chứng được rằng báo cáo bộ phận theo hình thức số dư

đảm phí của chi nhánh Viettel TP. HCM là đang tồn tại và được kiểm nghiệm thông

qua bảng báo cáo tổng hợp bộ phận của 24 trung tâm Viettel quận, huyện.

Thông qua bảng báo cáo bộ phận này, ban giám đốc chi nhánh nhánh Viettel TP.

HCM dễ dàng đánh giá thành quả bộ phận của 24 trung tâm Viettel quận, huyện thông

qua số dư bộ phận, đồng thời cũng đánh giá được thành quả quản lý của các ban giám

đốc TTVT quận, huyện.

Dựa vào BCBP và phân tích BCBP, ban giám đốc chi nhánh có thể đánh giá khả

năng sinh lời ngắn hạn và khả năng sinh lời dài hạn của từng TTVT quận, huyện để

đưa ra các quyết định thích hợp.

Tại chỉ tiêu 3 - Số dư đảm phí trên bảng báo cáo có ích cho việc dự đoán ảnh

hưởng của những thay đổi khối lượng hoạt động đến lợi nhuận hoạt động.

Tại chỉ tiêu 7 Số dư bộ phận trên bảng báo cáo nó có được từ SDĐP trừ đi ĐPBP

có thể kiểm soát và ĐPBP không thể kiểm soát, SDBP có ích đối với việc ra quyết định

dài hạn như thay đổi tiềm lực sản xuất kinh doanh.

Đồng thời chỉ tiêu SDBP, chỉ tiêu phản ánh thành quả quản lý của nhà quản trị bộ

phận.

4.2 Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh

4.2.1 Đối với cấp Chi nhánh Viettel TP. HCM phải thực hiện BCBP theo hình

thức số dư đảm phí của bộ phận, trung tâm Viettel quận, huyện.

52

Điều này giúp cho giám đốc chi nhánh Viettel TP. HCM có cơ sở chính xác để

đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm Viettel quận, huyện và điều này đã

chỉ ra rõ như sau:

4.2.1.1 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí

Số dư đảm phí Tỷ lệ số dư đảm phí = Doanh thu

Qua bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4) đã xác dịnh được tỷ lệ số

dư đảm phí của từng TTVT quận, huyện(bảng 4.6).

Bảng 4.6 Tỷ lệ số dư đảm phí

STT

Doanh thu (tr)

Trung tâm Viettel

Số dư đảm phí (tr)

Tỷ lệ số dư đảm phí (%)

1

Q01

294.061

216.695

73,69

2

Q02

241.196

229.627

95,20

3

Q03

224.676

182.739

81,33

4

Q04

151.986

82.574

54,33

5

Q05

171.811

143.612

83,59

6

Q06

158.595

71.106

44,84

7

Q07

211.459

127.586

60,34

8

Q08

191.635

107.762

56,23

9

Q09

251.108

205.556

81,86

10

Q10

208.155

119.221

57,28

53

85.668

165.203

11

Q11

51,86

282.987

350.230

12

Q12

80,80

289.183

353.534

13

BCH

81,80

18.159

52.865

14

CGO

34,35

142.468

191.635

15

CCI

74,34

283.929

317.189

,16

HMN

89,51

91.260

128.858

17

NBE

70,82

347.008

399.790

18

BTN

86,80

337.995

384.270

19

BTH

87,96

340.334

382.270

20

GVP

89,03

153.204

208.155

21

PNN

73,60

360.847

406.398

22

TBH

88,79

327.294

363.446

23

TPU

90,05

230.634

307.277

24

TDC

75,06

“ Nguồn : Tác giả”

Thông qua bảng BCBP, nhà quản trị đơn vị có thể đánh giá khả năng sinh

lợi ngắn hạn và khả năng sinh lợi dài hạn của từng bộ phận để đưa ra các quyết

định thích hợp.

Đối với chỉ tiêu tỷ lệ SDĐP thích hợp cho việc đánh giá khả năng sinh lợi

trong ngắn hạn của từng bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện.

Qua (Bảng 4.6) dễ dàng cho ta thấy rằng tỷ lệ SDĐP của từng trung tâm

Viettel quận, huyện điều này cho ta đánh giá được khả năng sinh lợi ngắn hạn

của từng trung tâm Viettel quận, huyện.

54

Qua bảng tỷ lệ SDĐP bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện với

những trung tâm viettel quận, huyện có tỷ SDĐP thấp trong 24 trung tâm Viettel

quận. huyện đó là TTVT:

Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ: 34,35%

Trung tâm Viettel quận 06 : 44,84%.

Trung tâm Viettel Quận 11: 51,86%.

Trung tâm Viettel Quận 04: 54,33%.

..v..v..

Qua bảng tỷ lệ số dư đảm phí bộ phận của từng trung tâm Viettel quận,

huyện với những trung tâm viettel quận, huyện có tỷ lệ số dư đảm phí cao trong 24

trung tâm Viettel quận, huyện đó là TTVT:

Trung tâm Viettel Quận 2: 95,20%

Trung tâm Viettel Quận Tân Phú: 90,05%

Trung tâm Viettel Quận Tân Bình: 88,79%

Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp: 89,03%

...v..v....

> Những thay đổi về lợi nhuận hoạt động có thể tính toán được nhanh chóng

bằng cách nhân chênh lệch doanh thu với tỷ lệ SDĐP, thông qua bảng BCBP,

nhà quản trị đơn vị có thể đánh giá khả năng sinh lợi ngắn hạn của từng bộ phận

để đưa ra các quyết định thích hợp.

55

4.2.1.2 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào số dư bộ phận

+ Số dư bộ phận = số dư đảm phí - định phí.

Qua bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4) đã xác định được SDBP

của từng TTVT quận, huyện(bảng 4.7).

Bảng 4.7 Số dư bộ phận

STT Trung tâm Viettel

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Trung tâm Viettel Quận 1 Trung tâm Viettel Quận 2 Trung tâm Viettel Quận 3 Trung tâm Viettel Quận 4 Trung tâm Viettel Quận 5 Trung tâm Viettel Quận 6 Trung tâm Viettel Quận 7 Trung tâm Viettel Quận 8 Trung tâm Viettel Quận 9 Trung tâm Viettel Quận 10 Trung tâm Viettel Quận 11 Trung tâm Viettel Quận 12 Trung tâm Viettel Quận Bình Chánh Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ Trung tâm Viettel Huyện Củ Chi Trung tâm Viettel Huyện Hóc Môn Trung tâm Viettel Huyện Nhà Bè Trung tâm Viettel Quận Bình Tân Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp Trung tâm Viettel Quận Phú Nhuận Số dư bộ phận(ĐVT: triệu đồng) 207.604 222.170 175.793 77.875 138.300 66.203 121.049 101.837 197.793 112.786 80.560 272.159 278.253 16.524 136.543 274.123 87.276 334.648 326.146 328.484 146.769

56

22 23 24 Trung tâm Viettel Quận Tân Bình Trung tâm Viettel Quận Tân Phú Trung tâm Viettel Quận Thủ Đức 348.282 316.057 221.134

“ Nguồn : Tác giả”

Qua bảng số dư bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện với những

trung tâm viettel quận, huyện có số dư bộ phận cao trong 24 trung tâm Viettel

quận, huyện đó là TTVT:

334.648tr

Trung tâm Viettel Quận Bình Tân:

348.282tr

Trung tâm Viettel Quận Tân Bình:

326.146tr

Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh:

328.484tr

Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp:

..v..v...

Bên cạnh đó số dư bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện với những

trung tâm viettel quận, huyện có số dư bộ phận thấp trong 24 trung tâm Viettel

quận, huyện đó là TTVT:

16.524tr

Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:

77.875tr

Trung tâm Viettel Quận 4:

Trung tâm Viettel Quận 6: 66.203tr

80.560tr

Trung tâm Viettel Quận 11:

...v..v..

Thông qua bảng BCBP, nhà quản trị đơn vị có thể đánh giá sinh lợi dài

hạn của từng bộ phận để đưa ra các quyết định thích hợp. Chính vì vậy mà

SDBP có thể được xem như là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh thành quả của việc

đầu tư vào một bộ phận TTVT quận, huyện. Số dư bộ phận có ích đối với những

quyết định dài hạn như thay đổi tiềm lực sản xuất kinh doanh, đánh giá sản

phẩm trong dài hạn.

57

Đồng thời qua chỉ tiêu này phản ánh thành quả quản lý của nhà quản trị

bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện do đó chỉ tiêu này là thước do thành quả

quản lý của nhà quản trị bộ phận.

>Dựa trên chỉ số: Tỷ lệ SDĐP thông qua báo cáo bộ phận của TTVT

quận, huyện nhà quản trị chi nhánh đánh giá thành quả bộ phận tượng trưng như

sau: Do số lượng bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện nhiều nên tác giả đánh

giá ba đến bốn trung tâm có tỷ lệ SDĐP, SDBP cao nhất, ba đến bốn trung tâm

có tỷ lệ SDĐP, số dư bộ phận thấp nhất và ba đến bốn trung tâm Viettel có tỷ lệ

SDĐP, số dư bộ phận bằng hoặc tương bình quân bình quân tỷ lệ SDĐP, số dư

bộ phận của 24 trung tâm Viettel quận, huyện.

Đối với những trung tâm Viettel quận, huyện có tỷ lệ SDĐP, SDBP

cao nhất.

> TTVT có tỷ lệ SDĐP cao:

Trung tâm Viettel Quận 2: 95,20%

Trung tâm Viettel Quận Tân Phú: 90,05%

Trung tâm Viettel Quận Tân Bình: 88,79%

Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp: 89,03%

>TTVT có số dư bộ phận cao:

334.648tr

Trung tâm Viettel Quận Bình Tân:

348.282tr

Trung tâm Viettel Quận Tân Bình:

326.146tr

Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh:

328.484tr

Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp:

 So với số tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện là :

73,48%. vì vậy trung tâm Trung tâm Viettel Quận Tân Bình, Quận Tân Phú,

Quận Gò Vấp và Quận 2 là những trung tâm có tỷ lệ SDĐP cao hơn nhiều so

với tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là:

58

Q02: 1,30 lần. TBH: 1,21 lần. TPU: 1,23 lần và GVP: 1,21 lần. Điều này cho

thấy rằng khả năng sinh lời ngắn hạn của 4 trung tâm Q02, TBH, TPU và

GVP là có chiều hướng tăng trưởng cao.

Tiếp theo chỉ số: Số dư bộ phận khu vực bình quân của 24 trung tâm

Viettel quận. huyện là : 191.182tr, vì vậy trung tâm Viettel Quận Tân Bình,

Quận Bình Tân, Quận Gò Vấp và Quận Bình Thạnh là những trung tâm có số

dư bộ phận cao hơn nhiều so với SDBP có thể kiểm soát bình quân của 24 trung

tâm Viettel quận, huyện lần lược là: TBH: 1,82 lần. TPU: ,.65 lần. GVP: 1,72lần

và BTN: 1,72 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh lời dài hạn của 4 trung

tâm BTN, TBH, TPU và GVP là có chiều hướng tăng trưởng tốt. Cần phát huy

và duy trì điều hành và quản lý của giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện này

qua kết quả này cũng cho thấy được thành quả quản lý rất tốt của giám đốc

trung tâm Trung tâm Viettel Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú,

Quận Gò Vấp và nhà quản trị chi nhánh cũng nhìn nhận và đánh giá được thành

quản lý của giám đốc trung tâm Viettel quận huyện này qua số dư bộ phận của

trung tâm Viettel quận, huyện thực tế đã phản ánh.

Đối với những trung tâm Viettel quận, huyện có tỷ lệ số dư đảm phí,

số dư bộ phận có thể kiểm soát thấp nhất.

Tiếp tục dựa trên chỉ số: Tỷ lệ SDĐP và SDBP thông qua BCBP của

trung tâm Viettel quận, huyện nhà quản trị chi nhánh đánh giá thành quả bộ

phận tượng trưng như sau:

 Tỷ lệ số dư đảm phí:

Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ: 34,35%

Trung tâm Viettel quận 06 : 44,84%.

Trung tâm Viettel Quận 11: 51,86%.

Trung tâm Viettel Quận 04: 54,33%.

 Số dư bộ phận:

59

16.524tr

Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:

77.875tr

Trung tâm Viettel Quận 4:

Trung tâm Viettel Quận 6: 66.203tr

80.560tr

Trung tâm Viettel Quận 11:

> Bên cạnh đó tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện là:

73,48%, trong khi đó thì tỷ lệ SDĐP của Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:

34,35%, Quận 06: 44.84%, Quận 11 là: 51,86% và quận 4 là: 54,33% là những

trung tâm có tỷ lệ SDĐP thấp hơn so với số tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung

tâm Viettel quận, huyện lần lược là: CGO: 0,61 lần, Q04: 0,74 lần, Q11: 0,71

lần và Q06: 0,61 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh lời nhắn hạn của

bốn trung tâm CGO, Q04, Q06 và Q11 rất thấp.

Tiếp theo chỉ số: Số dư bộ phận bình quân của 24 trung tâm Viettel quận,

huyện là : 191.182tr, trong khi đó thì số dư bộ phận của Trung tâm Viettel

Huyện Cần Giờ là: 16.524tr, Trung tâm Viettel Quận 4 là:77.875tr, Trung tâm

Viettel Quận 6 là: 66.203tr và Trung tâm Viettel Quận 11 là:80.560tr. Vì vậy

trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ, Quận 6, Quận 11 và Quận 4 là những

trung tâm có số dư bộ phận thấp hơn nhiều so với số dư số bộ phận bình

quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là: CGO: 0.09lần, Q06:

0,35 lần và Q11: 0,42 lần và Q04 là: 0,41 lần. Điều này cho thấy rằng khả

năng sinh lời dài hạn của ba trung tâm CGO, Q04, Q06 và Q11 là có chiều

hướng tăng trưởng rất thấp.

Để phát huy và duy trì hoạt động kinh doanh của bốn trung tâm Viettel

quận, huyện này thì ban quản trị điều hành của chi nhánh và ban giám đốc của

trung tâm Viettel quận, huyện cần xem xét lại thị trường, nhu cầu của thị trường,

hay là nguyên nhân khách quan khác mà làm cho thị trường của bốn trung tâm

này tăng trưởng rất thấp so với bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện

60

qua kết quả này cũng cho thấy được thành quả quản lý chưa tốt của giám đốc

trung tâm Trung tâm Viettel CGO, Q04, Q06 và Q11 và nhà quản trị chi nhánh

cũng nhìn nhận và đánh giá được thành quản lý của giám đốc trung tâm Viettel

quận huyện này qua số dư bộ phận của trung tâm Viettel quận, huyện thực tế đã

phản ánh, đồng thời có nên duy trì hoạt động kinh doanh hay cắt giảm bộ phận

kinh doanh không thành quả hoặc ra quyết định thay đổi nhà quản trị cấp trung

tâm Viettel quận, huyện của bốn trung tâm này.

Đối với những trung tâm Viettel quận, huyện có tỷ lệ SDĐP, SDBP

bằng hoặc tương bình quân bình quân tỷ lệ SDĐP, SDBP của 24 trung tâm

Viettel quận, huyện.

>Tỷ lệ số dư đảm phí:

Trung tâm Viettel Quận 1: 73,69%

Trung tâm Viettel Quận 3: 81,33%

Trung tâm Viettel Quận 9: 81,86%

> Số dư bộ phận

Trung tâm Viettel Quận 1: 207.264tr

Trung tâm Viettel Quận 3: 175.793tr

Trung tâm Viettel Quận 9: 197.793tr

> So với tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện là :

73,48%, vì vậy trung tâm Trung tâm Viettel Quận 1, Quận 3, Quận 9 là những

trung tâm có số dư đảm phí trung tương đương so với số dư đảm phí bình quân

của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là: Q01: 1,003 lần, Q03: 1,107lần

và Q09: 1,114 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh lời ngắn hạn của 3

trung tâm Q01, Q03 và Q09 là có chiều hướng tăng trưởng mức trung bình.

Tiếp theo chỉ số: Số dư bộ phận bình quân của 24 trung tâm Viettel

quận, huyện là : 191.182tr, vì vậy trung tâm Viettel Quận 1, Quận 3, Quận 9 là

61

những trung tâm có SDBP có thể kiểm soát ở mức trung bình so với SDBP có

thể kiểm soát bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là: Q01:

1,09 lần, Q03: 0,92 lần và Q09: 1,03 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh

lời dài hạn của 3 trung tâm Q01 , Q03 và Q09 là có chiều hướng tăng trưởng

trung bình. Cần phát huy và duy trì điều hành và quản lý của giám đốc trung

tâm Viettel quận, huyện này hơn nữa để đạt mức tăng trưởng cao hơn, qua kết

quả này cũng cho thấy được thành quả quản lý của giám đốc trung tâm Trung

tâm Viettel Quận 1, Quận 3, Quận 9 ở mức trung bình và nhà quản trị chi nhánh

cũng nhìn nhận và đánh giá được thành quản lý của giám đốc trung tâm Viettel

quận huyện này qua SDBP của trung tâm Viettel quận, huyện thực tế đã phản

ánh và cũng động viên và đôn đốc các trung tâm Viettel này điều hành quyết

liệt hơn để đạt mức tăng trưởng cao hơn.

4.2.1.3 Đánh giá thành quả quản lý bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư bộ

phận có thể kiểm soát được

Số dư bộ phận có thể kiềm soát Tỷ lệ số dư bộ phận có thể = kiểm soát Doanh thu

Qua bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4) đã xác dịnh được tỷ lệ số

dư bộ phận của từng TTVT quận, huyện(bảng 4.8).

Bảng 4.8 Tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát - (ĐVT : triệu đồng)

STT

Doanh thu (tr)

Trung tâm Viettel

Số dư bộ phận có thể kiềm soát(tr)

Tỷ lệ số dư bộ phận có thể kiểm soát (%)

70,96

1

Q01

294.061

208.660

92,47

2

Q02

241.196

223.037

62

78,60

224.676

176.600

3

Q03

51,60

151.986

78.421

4

Q04

80,85

171.811

138.917

5

Q05

42,10

158.595

66.773

6

Q06

57,60

211.459

121.808

7

Q07

50,53

191.635

102.526

8

Q08

79,13

251.108

198.695

9

Q09

54,54

208.155

113.533

10

Q10

49,12

165.203

81.154

11

Q11

78,07

350.230

273.417

12

Q12

79,07

353.534

279.523

13

BCH

31,62

CGO

52.865

16.714

14

71,61

CCI

191.635

137.232

15

86,78

HMN

317.189

275.262

16

68,09

128.858

87.739

17

NBE

84,07

399.790

336.084

18

BTN

63

85,23

19

BTH

384.270

327.523

86,29

20

GVP

382.270

329.861

70,87

21

PNN

208.155

147.516

86,06

22

TBH

406.398

349.742

87,32

23

TPU

363.446

317.363

72,33

24

TDC

307.277

222.238

“ Nguồn : Tác giả”

Nhận xét: Qua bảng 4. 8, tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát được đã đánh giá được rằng

 TTVT có tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát cao:

92,47%

Trung tâm Viettel Quận 2 :

86,06%

Trung tâm Viettel Quận Tân Bình:

87,32%

Trung tâm Viettel Quận Tân Phú:

86,29%

Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp:

V..v...

Điều này đánh được thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận của

TTVT quận 2, quận Tân Bình, quận Tân phú và quận Gò Vấp kiểm soát tốt chi

phí có thể kiểm soát được tại đơn vị, cũng như sử dụng thành quả nguồn lực của

chi nhánh cho TTVT quận, huyện.

 TTVT có tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát thấp:

31,62%

Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:

64

42,10%

Trung tâm Viettel Quận 6:

49,12 %

Trung tâm Viettel Quận 11:

Điều này đánh được thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận của

TTVT huyện Cần Giờ, quận 6, quận 11 về việc kiểm soát chưa tốt chi phí có

thể kiểm soát được tại đơn vị, cũng như sử dụng không thành quả nguồn lực của

chi nhánh cho TTVT quận, huyện.

4.2.2 Đối với các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật

doanh thu, và theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại

trung tâm nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức

số dư đảm phí.

Điều này cũng dẫn đến giám đốc trung tâm theo dõi được doanh thu, chi

phí bộ phận mình đang phát sinh, nắm được chi phí phát sinh, nên ra được quyết

định chi phí nào cần duy trì, chi phí nào cần cắt giảm để góp phần bù định phí

chung, cũng như giám đốc chi nhánh nắm được và điều hành hiệu quả hơn cho

hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, cũng như ra quyết định đúng đắn kịp

thời cho các TTVT quận, huyện. Qua bảng 4.8 đã chỉ ra rằng thành quả quản lý

của nhà quản trị bộ phận của TTVT quận 2, quận Tân Bình, quận Tân phú và

quận Gò Vấp kiểm soát tốt ĐPBP có thể kiểm soát được tại đơn vị, cũng như sử

dụng thành quả nguồn lực của chi nhánh cho TTVT quận, huyện. Ngược lại thì

thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận của TTVT huyện Cần Giờ, quận 6,

quận 11 về việc kiểm soát chưa tốt ĐPBP có thể kiểm soát được tại đơn vị,

cũng như sử dụng không thành quả nguồn lực của chi nhánh cho TTVT quận,

huyện.

65

Tóm tắt chương 4

Nội dung chương này là kiểm chứng nguyên nhân tác động báo cáo bộ

phận tại Viettel Hồ Chí Minh, nhằm chỉ ra rằng đơn vị cần thiết phải thực hiện

báo cáo bộ phận để nhằm đánh giá sự đầu tư các nguồn lực của chi nhánh cho

các TTVT dựa vào tỷ lệ SDĐP, tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát và SDBP, cũng

nhằm đánh giá thành quả quản lý của các giám đốc trung tâmViettel quận,

huyện trên cở sở đó giúp nhà quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM ra quyết định

chính xác và kịp thời nhằm giúp cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh

doanh của Viettel TP. HCM được tốt hơn.

66

Chương 5

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP

5.1. Mục tiêu kế hoạch hành động

Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị cho thấy chi nhánh có theo

dõi và tổng hợp báo cáo doanh thu, chi phí ở cấp chi nhánh, hiện tại báo cáo tại

đơn vị đang thực hiện đơn giản, báo cáo thực hiện tổng hợp thành quả hoạt động

kinh doanh của toàn bộ chi nhánh Viettel TP. HCM và báo cáo lợi nhuận thuần

cho các trung trâm quận huyện, hiện chưa thực hiện báo cáo bộ phận theo hình

thức số dư đảm phí cho từng bộ phận trung tâm Viettel. Vì vậy tác giả đề xuất

giải pháp chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh nên thực hiện báo cáo bộ phận theo hình

thức số dư đảm phí cho 24 trung tâm Viettel quận, huyện là thực sự cần thiết. Để

ban quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM có cơ sở chính xác để đánh giá thành quả

hoạt động và thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận trung tâm Viettel quận,

huyện.

Để thực hiện báo cáo báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí thì nhà quản

trị phải xác định được số dư đảm phí và số dư bộ phận, cũng như số dư bộ phận

có thể kiểm soát được. Bên cạnh đó nhằm thay đổi cách báo cáo bộ phận hàng

tháng (bảng 3.15) bằng cách báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí (bảng

4.5).

Như vậy để thực hiện được báo cáo bộ phận theo bảng 4.5, với chi nhánh

Viettel TP. Hồ Chí Minh phải hành động thực hiện thay đổi các ghi nhận và báo

cáo bộ phận như hiện nay bằng cách ghi nhận và báo cáo bộ phận theo hình thức số

67

dư đảm phí, khi đó sẽ giúp nhà quản trị kiểm soát chi phí cũng như các hoạt động

thành quả do trung tâm Viettel đã thực hiện. Nâng cao nhận thức của các nhà quản

trị Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh về kế toán quản trị chi phí nói chung và yêu

cầu cấp thiết về ứng dụng mô hình kế toán quản trị chi phí hiện đại nói riêng đang

là yêu cầu cấp thiết hành động và thực hiện.

5.2. Tiêu chí đánh giá và thời gian thực hiện

5.2.1 Tiêu thức đánh giá

Viettel TP. Hồ Chí Minh phải thực hiện được báo cáo kết quả kinh doanh

theo từng bộ phận và phân tích báo cáo bộ phận tại đơn vị.

Viettel TP. Hồ Chí Minh đồng thời đánh giá được thành quả quản lý của

các ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện.

Ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện theo dõi chính xác được

doanh thu, chi phí phát sinh tại đơn vị bộ phận mình trực tiếp quản lý để điều

hành công việc kinh doanh tại đơn vị trung tâm một các thành quả nhất nhằm góp

phần SDBP cao, để bù đắp cho ĐPC, góp phần mang lại lợi nhuận tối đa cho đơn

vị.

5.2.2 Thời gian thực hiện và chi tiết theo từng hành động cụ thể

Thời gian thực hiện

Chạy mô hình demo cho 5 trung tậm Viettel quận huyện cho một quý,

xong tiến hành kiểm chứng và đánh giá báo cáo bộ phận.

Và sang quý tiếp theo nhân rộng ra và chạy áp dụng đồng loạt trên 24

trung tâm Viettel quận, huyện.

5.3 Chi tiết từng hành động thực hiện các giải pháp

68

Để triển khai ứng dụng mô hình kế toán quản trị chi phí phù hợp và thành

quả phụ thuộc rất lớn vào nhận thức của ban lãnh đạo các cấp của đơn vị. Ban lãnh

đạo có trình độ cao, nhận thức được vai trò quan trọng của mô hình kế toán quản

trị chi phí trong việc cung cấp thông tin kế toán quản trị thì việc ứng dụng cũng

như điều chỉnh những sai lệch phát sinh từ mô hình kế toán quản trị chi phí mới có

thành quả. Bởi các thông tin từ mô hình phục vụ trực tiếp cho chính ban lãnh đạo

chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh để ra quyết định về sản xuất kinh doanh, hoạch

định chiến lược kinh doanh. Do vậy, nhận thức của ban lãnh đạo chi nhánh Viettel

có ảnh hưởng trực tiếp đến việc ứng mô hình chi phí hoạt động vào thực tế tại chi

nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh.

5.3.1 Hành động thực hiện ở cấp chi nhánh là lập báo cáo bộ phận theo

hình thức số dư đảm phí

5.3.1.1 Nguồn lực triển khai

Thành phần tham gia: Ban giám đốc chi nhánh. phòng ban chức năng và

nhân viên Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.

5.3.1.2 Cách thức thực hiện

Tuy nhiên, nhà quản trị chỉ có thể ra các quyết định đúng đắn khi thông tin

cung cấp phải đảm bảo yêu cầu phù hợp, tin cậy và kịp thời, trong đó, những thông

tin phù hợp là những thông tin liên quan trực tiếp đến các vấn đề mà các nhà quản

trị đang quan tâm; Mức độ tin cậy của thông tin dựa trên cơ sở bằng chứng khách

quan, phản ánh trung thực về vấn đề mà nhà quản trị quan tâm; Tính kịp thời thể

hiện ở yêu cầu mọi quyết định kinh doanh đều mang tính thời điểm nên thông tin

phù hợp và tin cậy nhưng được cung cấp quá chậm trễ thì thông tin đó trở nên vô

nghĩa. Vì vậy để thực hiện được báo cáo các bộ phận trung tậm Viettel cần phải

hành động cụ thể như sau:

69

 Xây dựng bộ máy kế toán quản trị tại chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí

Minh

Hiện nay chi nhánh Viettel chưa tổ chức bộ máy BCBP theo hình thức số

dư đảm phí, theo Học viên việc xây dựng mô hình KTTC kết hợp với BCBP là

phù hợp với thực trạng của chi nhánh.

 Đối với từng phòng ban chức năng:

Phòng kế hoạch hành chính, phòng chăm sóc khách hàng, thiết kế tối ưu,

phòng hạ tầng, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh cố định,... thực hiện kế

hoạch và lập kế hoạch chi phí, phân bổ chi phí cho từng trung tâm Viettel

quận, huyện ngay từ đầu tháng, sau đó chuyển cho TTVT quận, huyện thực

hiện đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện theo đúng quy trình, quy

định.

Phòng tổ chức lao động cơ cấu, phân bổ nguồn nhân sự nhằm đáp ứng

yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của phòng ban và trung tâm Viettel quận, huyện.

Phòng tài chính thực hiện theo dõi và hướng dẫn phòng ban, trung tâm

viettel quận, huyện thực hiện ghi chép và phản ánh đúng và đầy đủ, chi phí thực

tế phát sinh tại đơn vị. Đồng thời xây dựng và thiết kế, mẫu biểu và báo cáo phù

hợp với nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị và trung tâm Viettel, như mẫu theo dõi

doanh thu, chi phí chi tiết theo từng khoản mục, vụ việc, nguồn kinh phí, tài

khoản nhằm mục đích phục vụ cho việc báo cáo quản trị của bộ phận như:

Xây đựng biểu mẫu báo cáo chi tiết cho phù hợp thực tế các loại chi phí

phát sinh tại đơn vị.

Tổ chức hướng dẫn các đơn vị hạch toán ghi chép theo đúng tài khoản,

khoản mục của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại trung tâm, bộ phận phát sinh

chi phí.

70

Mở chi tiết tiết tài khoản cấp 2 theo dõi cho từng trung tâm Viettel quận,

huyện nhằm mục đích cho việc theo dõi và báo cáo quản trị chi phí, doanh thu

tại đơn vị phát sinh.

Qua đó:

Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị tại chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí

Minh

Báo cáo bộ phận được lập trên cơ sở số liệu tổng hợp ở các sổ bộ phận đã

được mở theo yêu cầu quản trị đơn vị (có kết hợp với các nguồn thông tin khác từ

hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ....) để giải trình nguyên nhân và tư vấn

giải pháp.

Cuối tháng chi nhánh tổng hợp báo cáo bộ phận trung tâm Viettel quận,

huyện hàng tháng theo mẫu:

CHI NHÁNH STT CHỈ TIÊU Q01 Q02 Q03 v.v.. Viettel HCM

Doanh thu thuần 1 Tổng bộ phận x x x ....

Biến phí 2 Tổng bộ phận x x x ....

Số dư đảm phí 3 Tổng bộ phận x x x ....

ĐPBP có thể kiểm 4 Tổng bộ phận x x x .... soát

SBP có thể kiểm soát 5 Tổng bộ phận x x x ....

ĐPBP không thể 6 Tổng bộ phận x x x .... kiểm soát

Số dư bộ phận TTVT 7 Tổng bộ phận x x x ....

Định phí chung 8 xx

71

không phân bổ

9 Lợi nhuận hoạt động xx

 Tổ chức phân tích hệ thống báo cáo quản trị của Chi nhánh Viettel

Hồ Chí Minh.

Tổ chức phân tích chi phí là công việc cần thiết để tham mưu cho nhà

quản trị các cấp, để tổ chức phân tích chi phí tại Chi nhánh cần thực hiện. Để

nhà quản trị cấp cao ra quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với

từng trung tâm Viettel quận huyện.

5.3.1.3 Thời gian thực hiện

Một lần/ 1 tháng tổng hợp báo cáo bộ phận trung tâm Viettel đối

với cán bộ nhân viên phòng ban tại trụ sở chi nhánh Viettel TP. HCM.

Khi thực hiện được điều này tại chi nhánh Viettel TP. HCM sẽ có

được một báo cáo bộ phận hoàn thiện, giúp cho nhà quản trị chi nhánh có được

số liệu, thông tin báo cáo bộ phận của các bộ phận của từng trung tâm Viettel

quận, huyện và dễ dàng đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm Viettel

quận, huyện. Đồng thời qua báo cáo bộ phận này giúp ban giám đốc chi nhánh

Viettel Hồ Chí Minh dễ dàng đánh giá thành quả quản lý của ban giám đốc

TTVT quận, huyện.

5.3.2 Hành động thực hiện ở cấp trung tâm Viettel quận, huyện phải cập

nhật doanh thu, theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại

trung tâm nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức

số dư đảm phí

5.3.2.1 Nguồn lực triển khai

72

Thành phần tham gia: Ban giám đốc trung tâm, phòng ban chức

năng và nhân viên Viettel quận, huyện.

5.3.2.2 Cách thức thực hiện

Đối với trung tâm viettel quận, huyện thực hiện theo dõi và ghi chép

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho đơn vị mình phụ trách, cuối tháng có

trách nhiệm tồng hợp và báo cáo doanh thu, chi phí phát sinh tại đơn vị

mình phụ trách.

Với yêu cầu cập nhật thông tin phục vụ cho quản trị chi nhánh Viettel,

theo Học viên khi có các nghiệp vụ phát sinh chi phí, kế toán tại trung tâm viễn

thông Viettel nên lập bảng kê chi phí phát sinh chi tiết cho từng đối tượng chịu

chi phí và cật nhật hàng ngày trên ERP để phòng kế toán chi nhánh, để nhân

viên kế toán chuyên quản chịu trách nhiệm kế toán chi phí cập nhật thông tin.

Theo dõi phản ánh kịp thời biến phí phát sinh các nghiệp vụ mang tính

chất thường xuyên, cũng như phân loại và xác định cụ thể chi phí phát sinh tại

TTVT quận, huyện như:

Biến phí sản xuất của hàng bán như: Chi phí hàng hóa, chi phí vật tư, chi

phí vật tư phát triển thuê bao,...

Biến phí bán hàng và quản lý như: Phí bán hàng và phát triển dịch vụ di

động, Phí bán hàng và phát triển dịch vụ cố định, phí bán hàng và phát triển dịch

vụ - Dịch vụ dùng chung, chi phí lắp đặt thiết bị dịch vụ giải pháp (smart moto,

vtracking...), chi phí bảo hành phục vụ chăm sóc khách hàng,..

Định phí bộ phận có thể kiểm soát như: Tiền thuê nhà làm trạm BTS,

PSTN,..

73

ĐPBP không thể kiểm soát như: Chi phí tiền Lương – Lao động ngoài

danh sách.

Định phí chung không phân bổ như: Chi phí tiền Lương – Lao động

ngoài danh sách,...

Mở sổ theo dõi cập nhật kịp thời ĐPBP có thể kiểm soát tại trung tâm

Viettel quận, huyện,.. Từ đó xác định được SDĐP và SDBP của trung tâm

viettel quận, huyện.

Các bộ phận khác liên quan như: ban tổng hợp, bộ phận chăm sách khách

hàng và quản lý doanh nghiêp,.. hỗ trợ bộ phận kế toán thực hiện báo cáo bộ

phận theo hình thức số dư đảm phí.

.

Cuối tháng lập báo cáo bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện hàng

tháng theo mẫu:

Trung Tâm Viettel STT CHỈ TIÊU quận, huyện

1 Doanh thu thuần xx

2 Biến phí xx

3 Số dư đảm phí xx

4 ĐPBP có thể kiểm soát xx

5 SDBP có thể kiểm soát xx

6 ĐPBP không thể kiểm soát xx

7 Số dư bộ phận TTVT xx

74

Khi lập được bảng báo cáo này thì ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện

cũng dễ dàng nắm được chi phí phát sinh, nên ra được quyết định chi phí nào cần duy

trì, chi phí nào cần cắt giảm để góp phần bù định phí chung, cũng như giám đốc chi

nhánh nắm được và điều hành hiệu quả hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

đơn vị, cũng như ra quyết định đúng đắn kịp thời cho các TTVT quận, huyện.

5.3.2.3 Thời gian thực hiện

Cập nhật lên sổ chi tiết theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày

và một lần cho tháng đối với báo cáo sổ chi tiết, báo cáo bộ phận trung

tâm Viettel cho cấp trên ( Viettel TP. HCM).

Bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện thực hiện được vấn dề này,

sẽ hỗ trợ tốt cho việc lập BCBP theo hình thức số dư đảm phí của Viettel

TP. HCM, bên cạnh đó ban giám đốc trung tâm quận, huyện nắm được

thông tin chi phí phát sinh, điều này giúp cho ban lãnh đạo trung tâm

thuận lợi trong việc điều hành kinh doanh và cũng như sử dụng có hiệu

quả chi phí và phát triển doanh thu tại trung tâm Viettel quận, huyện một

cách tối ưu nhất và giúp họ quản lý tốt hơn các bộ phận họ đang phụ

trách, nhằm góp phần bù đắp ĐPC và tăng lợi nhuận cho chi nhánh.

75

KẾT LUẬN

 Tóm tắt kết quả nghiên cứu

Qua quá trình nghiên cứu và ứng dụng BCBP trong kế toán quản trị vào

đơn vị Viettel TP. Hồ Chí Minh, đơn vị chưa thực hiện BCBP theo hình thức số

dư đảm phí, mới chỉ thực báo cáo trên lợi nhuận hoạt động chung cho toàn chi

nhánh, báo cáo bộ phận tại chi nhánh Viettel TP. HCM cũng chỉ dừng lại báo cáo

lợi nhuận thuần, hiện chưa có báo cáo kết quả kinh doanh của từng bộ phận

TTVT quận, huyện theo hình thức số dư đảm phí. Do đó nhà quản trị chi nhánh

chưa nhìn thấy rõ được kết quả kinh doanh của từng trung tâm Viettel quận,

huyện chưa xác định được SDBP của đơn vị, đều này dẫn đến việc không đánh

giá được thành quả quản lý của các nhà quản trị bộ phận (giám đốc trung tâm

Viettel).

Qua việc vận dụng BCBP theo hình thức số dư đảm phí tại đơn vị lần

lượt xác định chi phí của từng bộ phận trung tâm Viettel trong chi nhánh như là:

Biến phí sản xuất của hàng bán, biến phí bán hàng và quản lý, ĐPBP có thể

kiểm soát và doanh thu tại trung tâm Viettel. Từ đó xác định được SDĐP, số dư

bộ phận có thể kiểm soát được và số dư bộ phận tại trung tâm viettel quận,

huyện.

Điều này cho thấy rằng khi có báo báo bộ phận TTVT quận, huyện thì

ban giám đốc chi nhánh dễ dàng có được thông tin của bộ phận và đánh giá

thành quả quản lý của ban giám đốc trung tâm Viettel, cũng như dễ dàng đánh

giá sự đầu tư của các nguồn lực của chi nhánh cho các bộ phận.

76

Đồng thời giám đốc trung trung tâm Viettel quận, huyện cũng nhìn thấy

được bức tranh thành quả hoạt động kinh doanh của TTVT mình quản lý trực

tiếp, thì ban giám đốc TTVT quận, huyện cũng dễ dàng ra quyết định, cũng như

cắt giảm chi phí hoạt động có thể kiểm soát được nhằm nâng cao thành quả hoạt

động của TTVT quận, huyện.

Điều này cho thấy rằng Viettel TP. Hồ Chí Minh BCBP và phân tích

BCBP tại trung tâm Viettel quận, huyện là vấn đề rất cần thiết thực hiện ngay tại

đơn vị.

Kiểm soát và quản lý tốt các bộ phận TTVT quận, huyện là cơ sở để nhà

quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý, thành quả nhằm mục tiêu tối đa

hoá lợi nhuận, tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Chính vì

vậy, việc ứng dụng mô hình kế toán quản trị trong việc BCBP hiện đại là rất cần

thiết đối với Viettel TP. HCM.

 Tóm tắt các giải pháp, kiến nghị cho nhà quản lý tại đơn vị

Tóm tắt các giải pháp

Thực tiễn hoạt động của Viettel TP. Hồ Chí Minh nói chung và ứng dụng

BCBP nói riêng, vẫn còn một số tồn tại, vì vậy đơn vị cần thực hiện các giải pháp

cụ thể, thực thi để giải quyết và hoàn thiện những tồn tại thực tế hiện nay tại đơn

vị đó là:

Thứ nhất, đơn vị cần tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức về

BCBP theo hình thức số dư đảm phí cho chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh, tạo

chuyển biến về nhận thức đối với việc ứng dụng công tác BCBP vào hoạt động

quản trị của Viettel TP. Hồ Chí Minh. Nhà quản trị Viettel TP. Hồ Chí Minh phải

là người đi đầu nhận thức về vai trò, nội dung của BCBP là người chèo lái, dẫn

dắt các bộ phận trong Viettel TP. Hồ Chí Minh áp dụng mô hình BCBP theo hình

77

thức số dư đảm phí, nhằm giúp cho nhà quản trị chi nhánh có được số liệu, thông

tin BCBP của các bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện và dễ dàng

đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm Viettel quận, huyện, cũng như giúp

ban giám đốc chi nhánh Viettel TP. HCM dễ dàng đánh giá thành quả quản lý của

ban giám đốc TTVT quận, huyện.

Thứ hai, việc xây dựng mô hình BCBP tại Viettel TP. Hồ Chí Minh cần

phải cung cấp những thông tin tối ưu. Do đó, khi xây dựng mô hình BCBP phải

đáp ứng được những yêu cầu sau: Xây dựng mô hình phải đảm bảo tính khái quát,

trong đó, tính khái quát của mô hình BCBP phải cung cấp được những thông tin

đảm bảo các thuộc tính như đảm bảo thông tin trung thực, hợp lý và đảm bảo tính

kịp thời của thông tin, điều này giúp cho ban lãnh đạo trung tâm thuận lợi trong

việc điều hành kinh doanh và cũng như sử dụng có hiệu quả trong tiết kiệm chi

phí và phát triển doanh thu tại trung tâm Viettel quận, huyện một cách tối ưu nhất

và giúp họ quản lý tốt hơn các bộ phận họ đang phụ trách, nhằm góp phần bù đắp

ĐPC và tăng lợi nhuận cho chi nhánh.

> Kiến nghị cho nhà quản lý tại đơn vị

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, để chi nhánh tồn tại

và phát triển cần phải có hệ thống báo cáo thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác

phục vụ cho việc điều hành, quản lý và ra các quyết định sản xuất kinh doanh cho

chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh. Bộ máy kế toán với chức năng cung cấp

thông tin và kiểm soát các hoạt động tài chính của một đơn vị, ngày càng giữ vai

trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh

của các đơn vị.

Xuất phát từ yêu cầu và tính chất của thông tin cung cấp, thông tin kế

toán quản trị cung cấp cho nhà quản trị nội bộ đơn vị để ra quyết định điều hành

hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán quản trị thực sự là một công cụ khoa học

78

giúp nhà quản trị trong công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của đơn

vị, vì vậy đưa ra kiến nghị cho nhà quản lý tại đơn vị như sau:

Ban giám đốc Viettel TP. Hồ Chí Minh ra chỉ thị yêu cầu thực hiện

BCBP và vận dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý

của nhà quản lý của trung tâm Viettel quận, huyện.

Bộ phận kế toán lập dự toán chi phí cụ thể, chi tiết cho từng hoạt động bộ

phận, trung tâm Viettel trên cơ sở BCBP theo hình thức số dư đảm phí đã được

xác định.

Ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện phải yêu cầu bộ phận tác

nghiệp có liên quan theo dõi và phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại bộ phận

trung tâm Viettel mình quản lý đúng, đầy đủ, hợp lý và hợp pháp.

> Những hạn chế trong quá trình nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong

tương lai

Qua nghiên cứu thực tế tổ chức công tác kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí

Minh nhận thấy công tác kế toán quản trị chi phí cũng những hạn chế nhất định

cần phải hoàn thiện. Việc triển khai và ứng dụng mô hình kế toán quản trị chi phí

hiện đại vào công tác quản lý tại đơn vị chưa được quan tâm đúng mức, nên trong

quá trình nghiên cứu để thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí tại đơn vị

phải khá mất nhiều thời gian phỏng vấn, khảo sát từng bộ phận phòng ban, trung

tâm viettel quận, huyện, thống kê, nhằm phân loại chi phí, đâu là chi phí có thể

kiểm soát được, đâu là chi phí không kiểm soát được, đâu là định phí bộ phận có

thể kiểm soát được và không kiểm soát được của TTVT quận, huyện. Do quy mô

chi nhánh gồm 10 phòng ban chức năng và 24 TTVT quận, huyện cũng khá lớn

và điều này chắc hẳn thiếu sót nhất định trong phân loại chi phí những khoản mục

nhỏ là không thể tránh khỏi.

79

Trong quá trình nghiên cứu và vận dụng BCBP nhằm đánh đánh giá thành

quả bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản lý bộ phận cũng chỉ dừng lại ở

cấp trung tâm Viettel quận, huyện với số dư bộ phận của 24 TTVT quận huyện

điều dương, điều này có ý nghĩa là các bộ phận TVTT đó đã góp phần bù đắp các

định phí chung và đóng góp vào lợi nhuận chung của toàn chi nhánh Viettel TP.

HCM. Hiện tại số dư bộ phận của 24 TTVT quận huyện chưa có trường hợp

TTVT nào bằng không hoặc nhỏ hơn không, đây là vấn đề cần nghiên cứu thêm

trong tương lai. Bên cạnh đó tại 24 TTVT quận, huyện đã hình thành một chuổi

các cửa hàng thuộc trung tậm Viettel quận, huyện hiện các cửa hàng này củng

phát triển và phát sinh doanh thu, chi phí nhất định tại cửa hàng. Vì vậy khi thực

hiện hoàn thiện báo cáo bộ phận tại TTVT quận, huyện rồi tương lai tiếp tục triển

khai báo cáo bộ phận cho các cửa hàng tại TTVT quận, huyện với một cấp thấp

hơn.

80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TRONG NƯỚC

1. Đinh Thị Kim Xuyến, Luận án Tiến sĩ “Công tác kế toán quản trị chi phí

và giá thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam”,Học Viện Tài

Chính, 2014.

2. Hồ Hữu Trường, Luận văn Thạc sĩ “Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với

công việc của nhân viên tại chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh thông qua

phong cách lãnh đạo”, Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2019.

3. Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh, 2019. Báo Cáo kết quả thực hiện 2018 – Kế

hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019.

TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI

1. Alkinson, Kaplan, Matsumura & Young (2012), ‘Management accounting’,

New Pearson – 2012-Ed6.

2. Kip.R.Krumwiede (2009), ‘Reward and realities of German Cost Accounting’

Strategic Finance, Apr. Vol.86, Iss. 10, Page 26-34.

3. Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & HelenThorne

(2018), ‘Management accounting’, MC Craw Hill, education, Page 580-583.

4. Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic (2013), ‘Validity of information base on (CPV)

analysis for the needs of short – term business decision making’, Fascicle of

Management and Technological Engineering, September 2013, No.2, pp 131-

139.

5. MaGarrison, Noreen & Brewer( 2014), “Managerial accounting”, MC Craw

Hill Irwin, Page 240-248.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1

Phụ lục 2 (phần 1)

BẢNG CÂU HỎI

Bảng câu hỏi liên quan đến việc đánh giá thành quả hoạt động, thành quả quản lý của

nhà quản lý bộ phận TTVT quận, huyện.

Kính gửi quý anh/chị.

Tôi là học viên khóa 27 của Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh hiện

đang triển khai luận văn về “Vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động

của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp –

Viễn Thông Quân Đội”. Tôi rất mong muốn nhận được sự giúp đỡ của quý công ty để

hoàn thành đề tài nghiên cứu.

Thông tin của quý doanh nghiệp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng vào mục

đích nghiên cứu.

Xin anh (chị) chọn 1 trong số các phương án sau:

1- Anh (chị) vui lòng cho biết hiện tại đang đảm nhiệm vị trí nào trong đơn vị?

Giám đốc

Trưởng phòng/ ban

Khác

2- Đơn vị hàng tháng có lập báo cáo KQKD không ?

Không

Khác

3- Đơn vị có lập báo cáo KQKD định kỳ không?

Không

Khác

4- Đơn vị có theo dõi doanh thu, chi phí phát sinh hàng ngày không?

Không

Khác

5- Đơn vị có sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện kế toán chi phí và hỗ trợ báo cáo

quản trị không?

Không

Khác

6- Đơn vị có thực hiện báo cáo định kỳ không ?

Tháng

Quý

Năm

Khác

7- Đơn vị có thực hiện báo cáo chi phí, doanh thu theo bộ phận không, báo cáo kết quả

kinh doanh theo bộ phận không?

Không

Khác

8- Đơn vị có lập báo cáo kế toán quản trị chi phí không?

Không

Khác

9- Đơn vị có xây dựng hệ thống định mức chi phí không?

Không

Khác

10-Bộ phận nào lập báo cáo kế toán quản trị chi phí bộ phận?

Phòng kế toán

Bộ phận phát sinh chi phí

Khác

11- Anh (chị) có hài lòng với hệ thống kế toán chi phí hiện tại của đơn vị mình không?

Không

Tương đối hài lòng

Hài lòng

Rất hài lòng

12- Anh (chị) thấy rằng đơn vị có nên tỗ chức báo cáo bộ phận không?

Không

Khác

13- Đơn vị có sẵn sàng vận dụng các nội dung sau nhằm báo cáo bộ phận, nâng cao

chất lượng thông tin kế toán phục vụ cho nhà lãnh đạo hay không? (Có thể chọn

đồng thời nhiều phương án).

Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ

phận,...).

Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.

Ý kiến khác

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kế toán.

14- Đơn vị hiện tại phân bổ chi phí như thế nào?

Định mức

Quân số

Khác

15- Mẫu biểu đơn vị báo cáo được lập như thế nào?

Có sẵn

Tự thiết lập

Theo yêu cầu nhà quản lý

Khác

16- Anh(chị) có biết được hiện tại chi phí có thể kiểm soát được tại đơn vị không?

Không

Khác

17- Anh(chị) có biết được hiện tại chi phí không thể kiểm soát được tại đơn vị không?

Không

Khác

18- Anh(chị) có biết được ai là người đánh giá kết quả của mình không?

Giám đốc

Trưởng phòng

Khác

19- Anh(chị) có lên kế hoạch doanh thu, chi phí tại đơn vị hàng tháng không?

Không

Khác

20- Anh(chị) có biết được cấp trên đánh giá thành quả hoạt động theo tiêu chí nào

không?

Lợi nhuận

Kết quả thực tế so với kế hoạch

Khác

Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Quý doanh nghiệp!

Phụ lục 2 (phần 2)

KỊCH BẢN PHỎNG VẤN

Kịch bản phỏng vấn sâu kế toán trưởng, bộ phận phòng ban phụ trách bộ phận

(Sử dụng kèm phiếu khảo sát)

Giới thiệu:

Tên tôi là: ………………hiện đang làm tại: ……….Tôi đang nghiên cứu hoàn thành

luận văn thạc sĩ với đề tài “Vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động

của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp –

Viễn Thông Quân Đội”, tôi rất muốn biết ý kiến của Anh/chị về công tác kế toán trong

đơn vị nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành

quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh.

Doanh nghiệp của Anh/chị được lựa chọn một cách ngẫu nhiên để tham gia

phỏng vấn, cuộc nói chuyện này được sử dụng với nguyên tắc luôn lắng nghe, thấu

hiểu và chỉ phục vụ cho nghiên cứu, vì vậy chúng tôi muốn lắng nghe ý kiến của

anh/chị về những vấn đề nói trên.

Xin anh (chị) chọn 1 trong số các phương án sau:

1- Anh (chị) vui lòng cho biết hiện tại đang đảm nhiệm vị trí nào trong đơn vị?

Kế toán trưởng

Trưởng phòng/ ban

Khác

2- Đơn vị có lập báo cáo KQKD định kỳ không?

Không

Khác

3- Đơn vị có sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện kế toán chi phí và hỗ trợ báo

cáo quản trị không?

Không

Khác

4- Đơn vị có thực hiện báo cáo chi phí, doanh thu theo bộ phận không, báo cáo kết

quả kinh doanh theo bộ phận không?

Không

Khác

5- Đơn vị có lập báo cáo kế toán quản trị chi phí không?

Không

Khác

6- Đơn vị có xây dựng hệ thống định mức chi phí không, phân bổ chi phí như thế

nào?

Không

Khác

7- Bộ phận nào lập báo cáo kế toán quản trị chi phí bộ phận?

Phòng kế toán

Bộ phận phát sinh chi phí

Khác

8- Anh (chị) có hài lòng với hệ thống kế toán chi phí hiện tại của đơn vị mình

không?

Không

Tương đối hài lòng

Hài lòng

Rất hài lòng

9- Đơn vị có sẵn sàng vận dụng các nội dung sau nhằm báo cáo bộ phận, nâng cao

chất lượng thông tin kế toán phục vụ cho nhà lãnh đạo hay không? (Có thể chọn

đồng thời nhiều phương án).

Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ

phận,...).

Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.

Ý kiến khác

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kế toán.

10- Mẫu biểu đơn vị báo cáo được lập như thế nào?

Có sẵn

Tự thiết lập

Theo yêu cầu nhà quản lý

Khác

11- Anh(chị) có lên kế hoạch doanh thu, chi phí tại đơn vị hàng tháng không?

Không

Khác

12- Những thông tin về chi phí sản xuất hiện nay do bộ phận kế toán cung cấp có

đáp ứng được nhu cầu quản trị doanh nghiệp không?

Không

Khác

13-Doanh nghiệp của anh(chị) có tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí không?

Bộ máy kế toán quản trị chi phí được tổ chức theo mô hình nào?

Không

Khác

14-Trình độ nhân viên kế toán hiện nay có đáp ứng được nhu cầu xử lý và cung cấp

thông tin cho các nhà quản trị không?

Không

Khác

15-Theo anh/chị đơn vị mình có cần thiết cho việc báo cáo bộ phận cho thực tế hiện

nay không?

Không

Khác

Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Quý doanh nghiệp!

Phụ lục 3

KẾT QUẢ TRẢ LỜI KHẢO SÁT

I. Đối với TTVT quận, huyện

Bảng câu hỏi liên quan đến việc đánh giá thành quả hoạt động, thành quả quản lý của

nhà quản lý bộ phận TTVT quận, huyện.

1. Giám đốc trung tâm Viettel quận/ huyện.

Năm sinh

TT

Họ và tên

Chức danh

Đơn vị

Nguyễn Văn Nguyên

1

1975

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 1

Hà Quyết Chiến

2

1980

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 2

Trương Tuyết Nhung

3

1979

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 3

Trần Hải Hà

4

1975

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 4

La Quốc Cường

5

1977

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 5

Nguyễn Ngọc Sang

6

1979

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 6

Trần Quang Trưởng

7

1983

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 7

Nguyễn Hoàng Anh

8

1989

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 8

Nguyễn Việt Cường

9

1980

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 9

10

Lương Tuấn Anh

1976

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 10

11 Mai Văn Lới

1979

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 11

Đỗ Thanh Hùng

12

1978

Giám đốc Trung tâm

Viettel Quận 12

Võ Xuân Hành

13

1972

Giám đốc Trung tâm

Viettel H.Bình Chánh

Tô Thành Minh

14

1985

Giám đốc Trung tâm

Viettel Q.Bình Tân

Tống Minh Tuấn

15

1968

Giám đốc Trung tâm

Viettel Q.Bình Thạnh

Đỗ Văn Tĩnh

16

1970

Giám đốc Trung tâm

Viettel H.Cần Giờ

Phạm Anh Tuấn

17

1978

Giám đốc Trung tâm

Viettel H.Củ Chi

18

1979

Nguyễn Ngọc Dương

Giám đốc Trung tâm

Viettel Q.Gò Vấp

Phạm Thị Hiền

19

1983

Giám đốc Trung tâm

Viettel H.Hóc Môn

Nguyễn Quốc Lập

20

1973

Giám đốc Trung tâm

Viettel H.Nhà Bè

Nguyễn Công Việt

21

1970

Giám đốc Trung tâm

Viettel Q.Phú Nhuận

Phạm Trí Dũng

22

1967

Giám đốc Trung tâm

Viettel Q.Tân Phú

23

Nguyễn Thanh Bình

1977

Giám đốc Trung tâm

Viettel Q.Tân Bình

24

Đinh Trịnh Hải

1973

Giám đốc Trung tâm

Viettel Q.Thủ Đức

2. Không.

3. Không.

4. Có cật nhật trên phần mềm BCCS và được đồng bộ sang ERP đối với doanh thu,

chi phí thì cập nhật lên phần mềm ERP nhưng không hạch toán (cấp chi nhánh

hạch toán).

5. Có phần mềm ERP để cập nhật doanh thu và chi phí, nhưng báo cáo quản trị thì

chưa đầy đủ.

6. Chưa thực hiện.

7. Chưa, nhưng được phần mềm ERP hỗ trợ, nhưng chưa chính xác cao cho báo

cáo quản trị, vì còn chi phí phát sinh chưa phân bổ đúng.

8. Không.

9. Có.

10. Hiện chưa có bộ phận lập.

11. Tương đối hài lòng.

12. Có.

13. Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ phận,...);

Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.

14. Tùy từng loại khoản mục chi phí phát sinh mà phân bổ theo tiêu thức khác nhau

như: định mức, quân số,..

15. Theo yêu cầu nhà quản lý.

16. Kiểm soát được những chi phí phát sinh tại trung tâm.

17. Đó là những chi phí phận bổ cho TTVT quận, huyện đó là những chi phí trung

tâm không kiểm soát được.

18. Ban Giám đốc chi nhánh.

19. Có.

20. Kết quả thực tế so với kế hoạch.

II. Đối với Phòng, ban chi nhánh Viettel TP. HCM

Kịch bản phỏng vấn sâu kế toán trưởng, bộ phận phòng ban phụ trách bộ phận,

thực hiện báo cáo bộ phận tại chi nhánh Viettel TP. HCM.

1. Trưởng phòng chi nhánh

TT

Họ và tên

Chức danh

Đơn vị

Năm sinh

Nguyễn Thị Kim Dung

1964 Trưởng phòng

Phòng Tài chính

1

Cao Trần Tuyết Nhi

1979 Trưởng phòng

Phòng Kế hoạch hành chính

2

2. Có.

3. Có phần mềm ERP để cập nhật doanh thu và chi phí, nhưng báo cáo quản trị thì

chưa đầy đủ cho từng TTVT quận, huyện.

4. Không.

5. Không.

6. Tùy từng loại khoản mục chi phí phát sinh mà phân bổ theo tiêu thức khác nhau

như: định mức, quân số,...

7. Hiện nay chưa lập báo cáo kế toán quản trị chi phí bộ phận.

8. Hài lòng.

9. Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ phận,...);

Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.

10. Theo yêu cầu nhà quản lý.

11. Có.

12. Có, nhưng chưa xác thực cho các TTVT quận, huyện.

13. Chưa, hiện cũng chỉ thực hiện theo kế toán chính là chủ yếu.

14. Cần đào tạo thêm lĩnh vực kế toán quản trị.

15. Rất cần thiết.

Phụ lục 4

ĐVT: Triệu đồng

KHOẢN MỤC CHI PHÍ 2018

SỐ TIỀN

STT

CHI PHÍ KHOÁN

A

499.897

I

Chi giao dịch. tiếp khách

6.357

II

Chi chăm sóc khách hàng

25.331

*

Chi chăm sóc khách hàng – KHCN

25.331

1

Chăm sóc khách hàng - Tổ chức sự kiện

11.399

2

Chăm sóc khách hàng - Quà tặng

13.913

3

Chăm sóc khách hàng - Tặng sản phẩm dịch vụ VT

18

III

Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)

88.961

III.1

Chi phí chung, thường xuyên

40.148

1

3.271

Chi phí điện cửa hàng

2

2.775

3

2.470

Chi phí điện sinh hoạt văn phòng Thuê bãi gửi xe, trông giữ phương tiện (ô tô, xe máy, ghe xuồng...)

4

Chi hành chính

2.088

5

3.181

Chi phí điện thoại, thẻ cào, Intenet

6

567

Chi phí phục vụ xe ô tô (sửa chữa, bảo dưỡng, rửa xe, nước hoa, phí, lệ phí…)

7

Chi phí VPP, Photo, mua báo tạp chí, tài liệu...

1.771

8

Chi phí đi công tác trong nước

208

9

Chi phí xăng dầu xe ô tô

1.084

10

358

Chi phí nước sinh hoạt

11

10

Chi phí nước uống

12

Các loại phí, lệ phí khác phải nộp Nhà nước

112

Chi phí sửa chữa thiết bị, CCDC

13

1.529

14

7.968

Chi phí thuê bảo vệ, tạp vụ, vệ sinh thuê ngoài….. phục vụ quản lý

Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý

15

12.755

III.2

Chi phí vận chuyển. chuyển phát; thuê, vận hành kho

4.708

Chi phí thuê kho, vận hành kho

1

2.409

2

2.299

Chi phí chuyển phát, vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài - Phục vụ kinh doanh

III.3

Chi phí đào tạo, tuyển dụng

50

Chi phí đào tạo

1

50

Chi phí Đảng, Đoàn thể

III.4

2.651

1

2.651

Chi phí tổ chức sự kiện trong Tập đoàn (Happy Events, ngày thành lập. ...)

III.5

Chi phí thuê, sửa chữa văn phòng, cửa hàng

41.403

1

11.622

Chi phí thuê nhà làm cửa hàng

Chi phí cải tạo, sửa chữa cửa hàng

2

3.994

Chi phí cải tạo, sửa chữa văn phòng, kho

3

217

Chi phí thuê nhà làm văn phòng

4

25.571

IV

Chi phí Marketing

66.479

IV.1 Quảng cáo truyền thông

36.289

**

Quảng cáo truyền thông – KHCN

36.289

Quảng cáo trên truyền hình (TVC)

1

4.000

Tổ chức sự kiện (Events)

2

7.874

Quảng cáo theo hình thức băng rôn, tờ rơi, poster, decal….

3

22.547

Quảng cáo trên báo, tạp chí (Newspaper, Magazine)

4

144

5

Quảng cáo trên sóng phát thanh (Radio)

72

6

Quảng cáo biển bảng (Billboard)

727

7

Quảng cáo trên Internet

925

IV.2 Hỗ trợ bán hàng

10.214

**

Hỗ trợ bán hàng – KHCN

8.246

1

3

Chi giới thiệu sản phẩm mới, triển lãm hội chợ, Vv

2

Chi phí bán hàng lưu động

1.666

3

Chi phí xúc tiến bán hàng

2.015

4

1.857

Chi phí nghiên cứu, chế thử Sản phẩm Dịch vụ mới, công nghệ mới

5

Chi phí giải đáp, tư vấn ... thuê ngoài (Out Sourcing)

72

6

1.356

Chi phí in ấn phục vụ bán hàng (hợp đồng, thông báo cước, túi đựng sản phẩm, cẩm nang bán hàng)

7

1.278

Chi phí đồng phục, bảo hộ lao động (trang phục, thẻ, mũ. ..) phục vụ bán hàng

**

Hỗ trợ bán hàng – GPDN

1.968

1

Chi phí xúc tiến bán hàng GPDN- Tiếp khách

1.566

2

Chi phí xúc tiến bán hàng GPDN- tổ chức sự kiện

402

IV.3

Sửa chữa. trang bị biển hiệu

2.918

1

Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho cửa hàng trực tiếp

1.080

2

Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho cửa hàng ủy quyền

36

3

1.292

4

509

Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho Điểm chuyển tiền Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho Điểm bán/Điểm giao dịch

IV.4

Chi phục vụ kênh bán

17.059

1

Phí khuyến khích bán hàng cho cửa hàng trực tiếp

480

2

Phí khuyến khích bán hàng cho Điểm bán/Điểm giao dịch

5.710

3

Phí khuyến khích bán hàng cho cửa hàng ủy quyền

10.868

V

Chi vận hành mạng lưới

312.769

*

Mục 01: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ điện

18.090

1

3.569

Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ điện phục vụ trạm - Nâng cấp. thay thế ắc quy trạm BTS.

2

7.943

Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ điện phục vụ trạm - Máy phát điện trạm BTS.

3

6.578

Bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ điện phục vụ trạm - Điều hòa trạm BTS.

*

915

Mục 02: Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố hạ tầng mạng truyền dẫn

1

639

Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố hạ tầng mạng truyền dẫn - Tuyến cáp treo (căng tuyến cáp chùng võng, củng cố cột nghiêng, cột đổ, bổ sung cột, lắp táp, nâng V, căn chỉnh, bổ sung phụ kiện, thay cáp không thay đổi hướng tuyến).

2

276

Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố hạ tầng mạng truyền dẫn - Tuyến cáp chôn (bổ sung gia cố cột mốc, bể cáp, nắp đan, phát quang, thông ống, thay thế gia cố các hạng mục hư hỏng…).

*

Mục 03: Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố mạng ngoại vi CĐBR

1.530

1

1.530

Sửa chữa bảo dưỡng công trình truyền dẫn CĐBR - Tuyến cáp chôn (Nắn dịch, bổ sung gia cố cột mốc, bể cáp, nắp đan, thông ống, thay thế gia cố các hạng mục hư hỏng …)

*

Mục 04: Bảo dưỡng, sửa chữa nhà trạm viễn thông

8.958

1

3.707

Sửa chữa bảo dưỡng định kỳ nhà trạm viễn thông - Trạm: Cột anten, cáp ngoài trời, trụ đỡ thang cáp, phòng máy, nhà máy nổ, giá đỡ, lồng điều hòa, feeder, cáp nguồn, cáp tín hiệu…

2

5.251

Sửa chữa bảo dưỡng thưởng xuyên nhà trạm viễn thông - Công tác cải tạo sửa chữa : Tường nhà, thấm dột, cửa cong vênh, sơn xuống cấp; Thay thế, bổ sung tiêu lệnh phòng cháy …

*

5.437

Mục 05: Tháo dỡ, di dời và thu hồi công trình hạ tầng viễn thông (trạm, tuyến truyền dẫn, CĐBR…)

1

5.437

Tháo dỡ, di dời và thu hồi công trình viễn thông trạm, tuyến truyền dẫn - Công trình truyền dẫn

*

Mục 06: Khắc phục sự cố, ứng cứu thông tin

1.666

1

1.666

Khắc phục sự cố, ứng cứu thông tin - Khắc phục sự cố dịch vụ cố định băng rộng và truyền hình

*

Mục 07: Chi phí năng lượng

81.374

1

81.006

Chi phí điện trạm BTS, Phòng máy VOIP, PSTN, ADSL

2

Chi phí nhiên liệu, động lực - ƯCTT – Xăng, dầu chạy máy nổ

368

*

Mục 08: Chi phí thuê hạ tầng và thiết bị

192.583

1

Chi phí thuê cột treo cáp

18

2

Thuê vị trí lắp đặt thiết bị, cống bể

25.094

3

Tiền thuê nhà làm trạm BTS, PSTN..

167.111

4

Chi phí thuê sợi cáp quang truyền dẫn

360

*

Mục 09: Chi phí thuê cộng tác viên chạy máy phát điện

0

1

0

Chi phí nhân công chạy máy phát điện ứng cứu thông tin

*

939

Mục 10: Chi phí đơn lẻ khác (Chi phí kiểm tra chất lượng mạng; chi cấp phép, tần số, vận chuyển bốc dỡ…)

1

804

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài phục vụ VHKT mạng viễn thông

2

135

Chi xúc tiến xin cấp phép xây dựng trạm viễn thông và ký hợp đồng điện.

*

Mục 11: Chí công cụ. dụng cụ

844

1

Chi phí công cụ dụng cụ - phục vụ VHKT&ƯCTT

844

*

433

Mục 12: Chi phí khắc phục sự cố ƯCTT do thiên tai, địch họa

1

433

Chi phí khắc phục sự cố ƯCTT do thiên tai. địch họa

B

CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN

1.612.581

I

Chi phí vật tư VTT

29.848

II

Chi phí hàng hóa

252.051

III

Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công)

607.015

1

Chi phí tiền Lương – Lao động trong danh sách

533.275

2

Chi phí tiền Lương – Lao động ngoài danh sách

21.966

3

415

Các khoản chi khác cho người lao động (Phụ cấp, điện thoại, ăn ca. …)

4

Các khoản Bảo hiểm - Bảo hiểm thất nghiệp

263

5

Các khoản Bảo hiểm - Bảo hiểm xã hội

6.228

6

Các khoản Bảo hiểm - Bảo hiểm y tế

956

7

Chi phí mua bảo hiểm cho đối tượng CTV

5

8

427

Chi trả các chế độ cho người lao động (nghỉ phép, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất....)

9

Các khoản Bảo hiểm - Kinh phí công đoàn

707

10

42.774

Các khoản chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động - 30/04 + 1/5; 01/06; 02/09; 22/12; Tết; nghỉ mát

IV

Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh)

530.288

Chi phí thuê kênh quốc tế

1

2.830

Chi phí thuê kênh trong nước

2

7.342

Phí bán hàng và phát triển dịch vụ di động

3

474.353

Phí bán hàng và phát triển dịch vụ cố định

4

23.727

Phí bán hàng và phát triển dịch vụ giải pháp

5

6.190

Chi phí triển khai kinh doanh A, P, F tòa nhà, khu công nghiệp

6

2.836

7 8

1.043 1

9

319

Phí bán hàng và phát triển dịch vụ GPDN Phí bán hàng và phát triển dịch vụ VAS Chi phí lắp đặt thiết bị dịch vụ giải pháp (smart moto, vtracking...) Chi phí outsourcing - sản xuất phần mềm, nội dung... – GPDN Chi phí phục vụ thu hồi và tái sử dụng thiết bị CĐBR Chi phí vật tư phát triển thuê bao Chi phí thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ

Chi phí outsource Kinh doanh- Nhân công Chi phí bảo hành phục vụ chăm sóc khách hàng Chi phí tài trợ - Giáo dục Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR

Chi phí outsourcing - vận hành kỹ thuật - Nhân công Chi phí outsourcing - vận hành kỹ thuật - Quản lý Chi phí outsourcing - vận hành kỹ thuật - CCDC Chi outsource Cố định băng rộng

10 11 12 13 14 15 16 V 1 2 3 4

TỔNG CỘNG

1.104 292 145 37 202 192 9.674 193.380 53.415 4.434 1.081 134.450 2.112.479

Phụ lục 5

BÁO CÁO DOANH THU THEO VỤ VIỆC

Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018 ( ĐVT : triệu đồng)

Tài khoản

Vụ việc

Tổng cộng

58.625

5113.1

09 Doanh thu bán sim các loại

378

5113.1

09 Doanh thu bán thẻ cào data

26.312

5113.1

098 Doanh thu bán hàng – Kít

623

5113.1

098 Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

13.136

5113.1

098 Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

5.656.596

5113.1

098 Doanh thu bán hàng - Thẻ cào

132.597

5113.1

098 Doanh thu bán hàng - Thẻ cào điện tử

6.465

5113.1

098 Doanh thu cước kết nối. GTGT với các mạng viễn thông

1.279

5113.1

098 Doanh thu cước ứng trước

16

5113.1

ADSL Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

18

5113.1

ADSL Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

5.112

5113.1

Digital Doanh thu phí phí chuyển tiền và nạp tiền

18

5113.1

Digital Doanh thu phí phí thu hộ các dịch vụ như dịch vụ tín dụng. điện nước …..

20.320

5113.1

Doanh thu bán thẻ ngoại mạng

45

5113.1

Doanh thu bán vật tư dịch vụ cố định

173

5113.1

Doanh thu cung cấp phần mềm-VTT

734

5113.1

Doanh thu dịch vụ GTGT quốc tế (Bulk SMS)

56

5113.1

Doanh thu khác – Digital

32

5113.1

Doanh thu phí chuyển mạng giữ số

3.138

5113.1

Doanh thu thanh toán phí bán hàng qua anypay

61.430

5113.1

Doanh thuê kênh quốc tế

303

5113.1

FTTH Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

568

5113.1

FTTH Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

14

5113.1

GPDN - 1800- Doanh thu phí hòa mạng

7

5113.1

GPDN - 1900- Doanh thu phí đầu số

37

5113.1

GPDN - Doanh thu Dịch vụ Camera - phí lắp đặt, phí phần mềm..

1.410

5113.1

GPDN - Doanh thu Dịch vụ Camera - thiết bị

632

5113.1

GPDN - Doanh thu bán thiết bị CA

239

5113.1

GPDN - Doanh thu chính quyền điện tử

128

5113.1

GPDN - Doanh thu các dịch vụ giải pháp CNTT khác

338

5113.1

GPDN - Doanh thu dịch vụ MYKID

1

5113.1

GPDN - Doanh thu phí duy trì Vtracking

7.886

5113.1

GPDN - Doanh thu phí duy trì dịch vụ CA

859

5113.1

GPDN - Doanh thu phí duy trì dịch vụ VBHXH

36

5113.1

GPDN - Giáo dục- Doanh thu cổng thông tin điện tử (Portal)

491

5113.1

GPDN - YTE- Doanh thu dịch vụ khám chữa bệnh tuyến bệnh viện (HIS)

75

5113.1

GPDN Doanh thu dịch vụ Voffice

2

5113.1

GPDN Dịch vụ IDC_Đăng ký tên miền quốc gia/ Quốc tế

442

5113.1

GTGT Doanh thu dịch vụ AMS

5.140

5113.1

GTGT Doanh thu dịch vụ BulkSMS

20

5113.1

GTGT Doanh thu dịch vụ VAS không nằm trong TKG (phí đầu số, MT vượt)

634

5113.1

HP Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

1.529

5113.1

HP Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

71

5113.1

HP Doanh thu cước ứng trước

934

5113.1

KHDN Doanh thu DV quản lý bán hàng trực tuyến (DMS...)

56

5113.1

KHDN Doanh thu bán hàng

113

5113.1

KHDN Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

8

5113.1

KHDN Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

505

5113.1

KHDN Doanh thu dịch vụ camera

27

5113.1

KHDN Doanh thu dịch vụ giải pháp (Homee...)

646

5113.1

KTR Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

37

5113.1

KTR Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

27.077

5113.1

KTR Doanh thu cước trả sau (cho thuê kênh)

19.685

5113.1

LL Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

22

5113.1

LL Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

27.766

5113.1

NETTV Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

3

5113.1

NETTV Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

6

5113.1

NGN Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

1.260

5113.1

NGN Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

92

5113.1

PSTN Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

74

5113.1

PSTN Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

65

5113.1

PSTN Doanh thu cước ứng trước

79

5113.1

SP Doanh thu các dịch vụ giải pháp khác

3.212

5113.1

SP Doanh thu các dịch vụ giải pháp ứng dụng (Kiddy, Smart motor)

3.602

5113.1

SP Doanh thu dịch vụ giao thông (Vtracking. ...)

893

5113.1

SP Doanh thu dịch vụ tài chính (CA. Vtax)

426

5113.1

THC Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

125

5113.1

THC Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối

19

5113.1

THS Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ

10.918

5113.1

TMĐT Doanh thu phân chia dịch vụ (thu hộ. Merchant, bankplus, SMS bankplus...)

7111

Thu nhập khác

10.188

6.115.802

Tổng cộng

Phụ lục 6

ProphetMax. Inc.. là một công ty hoạt động trên lĩnh vực phần mềm máy

tính đã và đang phát triển với tốc độ nhanh. Bảng 2.1 thể hiện BCBP theo chi

phí biến đổi trong tháng gần nhất. Công ty đang trên đà phát triển các nhà quản

trị của công ty đã yêu cầu báo cáo bộ phận để nhà quản trị có thông tin chính

xác để đưa ra quyết định và đánh giá thành quả quản lý của từng bộ phận.

Nhà điều hành của ProphetMax đã thực hiện bằng cách tạo các ví dụ về

BCBP theo các bộ phận, đó là bộ phận kinh doanh các sản phẩm và bộ phận sản

phẩm cho người tiêu dùng của công ty.

Tại bảng 2.2 đã cho thấy rằng BCBP của ProphetMax có thể được chia

thành hai bộ phận của nó đó là:

Bộ phận sản phẩm kinh doanh và bộ phận sản phẩm tiêu dùng.

Bộ phận sản phẩm tiêu dùng thành quả hoạt động có thể được phân chia

thành sản phẩm phim nghệ thuật và trò chơi vi tính. Cuối cùng, thành quả của

dòng sản phẩm trò chơi vi tính có được phân chia thành kênh bán hàng trực

tuyến và kênh cửa hàng bán lẻ.

Năm 2001, Victoria Pappas Collection, một công ty nhỏ chuyên về đồ

thể thao nữ, báo cáo lỗ ròng 280.000 đô la trên doanh thu 1 triệu đô la, khi

người sáng lập công ty, Vickie Giannukos, bộ phận công ty tuyên bố thu nhập

vào sáu thị trường mà công ty đang phục vụ, kết quả đã được tiết lộ. Thị trường

Dallas và Atlanta đã tạo ra 825.000 đô la doanh số và phát sinh 90.000 đô la

ĐPBP có thể kiểm soát. Bốn thị trường khác kết hợp tạo ra 175.000 đô la doanh

số và cũng phát sinh $ 90.000 định phí có thể kiểm soát được, với tỷ lệ số dư

đảm phí trung bình là 38%.

Các thị trường Dallas và Atlanta tạo ra được với số dư bộ phận là $

223.500 [($ 825.000 × 38%) - $ 90.000] trong khi bốn thị trường khác kết hợp

lại phát sinh khoản lỗ $ 23.500 [($ 175.000 × 38%) - $ 90.000].

Vicky dựa trên báo cáo bộ phận được thiết lập chi tiết cho các bộ phận

của mình, cô đã ngừng hoạt động tại ba thành phố và thuê một đại diện bán

hàng mới ở Los Angeles, cô quyết định tập trung tăng doanh số bán hàng ở

Dallas và Atlanta trong khi trì hoãn mở rộng sang các thị trường mới cho đến

khi có thể thực hiện có lãi.

Báo cáo bộ phận và chi phí biến đổi.

Bảng 2.1

Đơn vị tính ( 000USD)

ProphetMax. Inc. Công Ty

500.000

180.000 50.000 230.000 270.000 170.000 100.000 85.000 15.000

Doanh thu thuần Chi phí biến đổi Giá vốn hàng bán thay đổi Chi phí biến đổi khác Tổng chi phí biến đổi Số dư đảm phí (SDĐP) ĐPBP có thể kiểm soát Số dư bộ phận (SDBP) Định phí chung(ĐPC) không phân bổ Lợi nhuận hoạt động (Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm 2004,

trang 49 - 52).

Hình 2.1 Sơ đồ cho các bộ phận được mô tả như sau:

ProphetMax.

Inc.

Bộ phận sản phẩm cho Bộ phận

người tiêu dùng kinh doanh các sản

phẩm

Máy tính trò chơi Phim nghệ thuật

Cửa hàng bán lẻ Bán hàng trực tuyến

Phụ lục 7

Tại bảng 2.2, trên trang tiếp theo, chứa bộ phận báo cáo bộ phận của sơ đồ cho

các bộ phận được mô tả trong Hình 2.1, BCBP đóng góp cho toàn bộ công ty được

trình bày cụ thể tại bảng 2.2, lưu ý, thu nhập hoạt động ròng được hiển thị trong cột

này (15.000 đô la) giống như hoạt động ròng thu nhập thể hiện trong bảng 2.1, ngay

bên phải cột công ty là hai cột lớp một cho mỗi trong hai bộ phận. Chúng ta có thể thấy

rằng các sản phẩm kinh doanh, ĐPBP có thể kiểm soát của bộ phận kinh doanh các

sản phầm là 90.000 đô la, bộ phận sản phẩm tiêu dùng là 80.000 đô la, vậy 170.000 đô

la ĐPBP có thể kiểm soát được này (như được hiển thị trong cột công ty) cộng với

85.000 đô la định phí chung không thể kiềm soát theo các bộ phận riêng lẻ bằng tổng

chi phí cố định của ProphetMax ($ 255.000) như được trình bày trong bảng 2.1, chúng

ta cũng có thể thấy rằng SDBP kinh doanh các sản phẩm là 60.000 đô la và số dư bộ

phận sản phẩm cho người tiêu dùng 40.000 đô la.

.

Bảng 2.2 Báo cáo bộ phận

Đơn vị tính ( 000USD)

Bộ phận

Bộ phận kinh Bộ phận bán hàng

doanh sản phẩm tiêu dùng ProphetMax. Inc. Công Ty

Doanh thu thuần 500.000 300.000 200.000

Chi phí biến đổi

Giá vốn hàng bán thay đổi 120.000 60.000 180.000

Chi phí biến đổi khác 30.000 20.000 50.000

Tổng chi phí biến đổi 150.000 80.000 230.000

Số dư đảm phí 150.000 120.000 270.000

ĐPBP có thể kiểm soát 90.000 80.000 170.000

Số dư bộ phận 60.000 40.000 100.000

ĐPC không phân bổ 85.000

Lợi nhuận hoạt động 15.000

(Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm 2004,

trang 49 - 52).

Đơn vị tính ( 000USD)

Dòng sản phẩm của Bộ phận Bộ

phận bán hàng tiêu dùng Bộ phận bán

hàng tiêu Trò chơi nghệ Sản phẩm máy

thuật tính dùng

75.000 125.000 200.000 Doanh thu thuần

- Chi phí biến đổi

20.000 40.000 60.000 Giá vốn hàng bán thay đổi

5.000 15.000 20.000 Chi phí biến đổi khác

25.000 55.000 80.000 Tổng chi phí biến đổi

50.000 70.000 120.000 Số dư đảm phí

30.000 40.000 70.000 ĐPBP có thể kiểm soát

20.000 30.000 50.000 Số dư bộ phận

10.000 ĐPC không phân bổ

40.000 Lợi nhuận hoạt động

(Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm

2004, trang 49 - 52).

Đơn vị tính ( 000USD)

Dòng sản phẩm dòng sản phẩm,

trò chơi máy tính, của bộ phận sản

phẩm tiêu dùng Bộ phận Bán

lẻ máy tính Bán hàng trực

trực tuyến tuyến Cửa hàng bán lẻ

125.000 100.000 25.000 Doanh thu thuần

Chi phí biến đổi -

32.000 8.000 Giá vốn hàng bán thay đổi 40.000

5.000 10.000 Chi phí biến đổi khác 15.000

37.000 18.000 Tổng chi phí biến đổi 55.000

63.000 7.000 Số dư đảm phí 70.000

15.000 10.000 ĐPBP có thể kiểm soát 25.000

48.000 (3.000) Số dư bộ phận 45.000

ĐPC không phân bổ 15.000

Lợi nhuận hoạt động 30.000

(Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm 2004,

trang 49 - 52)

Bộ phận Sản phẩm có giá 40.000 USD, với Số dư bộ phận cho thấy

người quản lý mỗi bộ phận của họ đóng góp bao nhiêu vào lợi nhuận của công

ty.

Phần giữa của bảng 2.2 tiếp tục BCBP sản phẩm tiêu dùng vào hai dòng

sản phẩm của mình, phim nghệ thuật và trò chơi máy tính, bản chất của ĐPBP

có thể kiểm soát được trong phần này. Lưu ý, ở phần trên cùng của bảng 2.2 khi

các bộ phận được xác định là các bộ phận, bộ phận sản phẩm tiêu dùng có

80.000 đô la trong ĐPBP có thể kiểm soát. Tuy nhiên, khi chúng tôi đi sâu vào

các dòng sản phẩm (trong phần giữa ), chỉ 70.000 đô la trong số 80.000 đô la

ĐPBP có thể kiểm soát theo bộ phận sản phẩm tiêu dùng có thể kiểm soát được

theo các dòng sản phẩm, 10.000 đô la khác trở thành định phí chung của hai

dòng sản phẩm của bộ phận sản phẩm tiêu dùng.

Tại sao 10.000 đô la chi phí cố định có thể theo dõi sẽ trở thành định phí

chung khi phân chia được chia thành các dòng sản phẩm? 10.000 đô la là chi phí

khấu hao hàng tháng cho một máy được sử dụng để bọc các sản phẩm trong các

gói chống giả cho thị trường tiêu dùng.

Chi phí khấu hao là toàn bộ chi phí theo dõi của bộ phận Sản phẩm tiêu

dùng nhưng đó là một định phí chung của bộ phận hai dòng sản phẩm, ngay cả

khi một trong những dòng sản phẩm đã ngừng hoàn toàn, máy vẫn sẽ được sử

dụng để bọc các sản phẩm còn lại. Do đó, không có chi phí khấu hao nào thực

sự có thể được theo dõi (kiểm soát) đến các sản phẩm riêng lẻ, ĐPBP có thể

kiểm soát 70.000 đô la của các dòng sản phẩm bao gồm các chi phí cụ thể của

sản phẩm quảng cáo, tổng cộng 30.000 đô la đã được chi cho quảng cáo phim

nghệ thuật và 40.000 đô la đã được chi cho trò chơi máy tính quảng cáo. Rõ

ràng, những chi phí này có thể được phân bổ đến các dòng sản phẩm riêng lẻ.

Nhiều tổ chức lập BCBP cho thấy thành quả của các trung tâm trách

nhiệm chính (bộ phận và phòng ban) và cho toàn bộ tổ chức. Bảng 2.3 chứa

BCBP cho Byron Bay Hotels Group trong tháng 1. Đơn giản hơn, chỉ có BCBP

cho hai bộ phận và cho ba khách sạn trong bộ phận phía bắc được cung cấp.

Điều này có nghĩa là báo cáo ở dạng SDĐP, theo dạng SDĐP, chi phí được báo

cáo theo hành vi của chi phí (nghĩa là chi phí biến đổi được báo cáo tách biệt với

chi phí cố định). Điều này cho phép báo cáo tổng số dư đảm phí, đó là sự khác

biệt giữa doanh thu bán hàng và chi phí biến đổi, các nhà quản lý thường thấy

hữu ích hơn khi báo cáo chi phí theo hành vi của chi phí, vì nó đã thay đổi(Kim

Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).

Bảng 2.3 Lợi nhuận cho tháng 1 cho thấy các bộ phận kinh doanh (tính bằng 000 USD)

Bộ phận Khách sạn của Bộ phận phía Bắc

Byron Bay Hotels Group

Bộ phận phía Nam Coffs Harbour Newcast les Brisban e Không phân bổ Bộ phận phía Bắc

2.500.000 1.600.000 900.000 450.000 150.000 300.000

865.900 510.400 355.500 155.500 50.000 150.000

738.000 458.600 279.400 139.700 46.400 93.300

83.000 58.000 25.000 12.500 4.000 8.500

Doanh thu bán hàng Biến phí sản xuất của hàng bán Giá vốn hàng bán thay đổi Chi phí biến đổi khác Tổng chi phí biến đổi 1.686.900 1.027.000 659.900 307.700 100.400 251.800

813.100 573.000 240.100 142.300 49.600 48.200

30.000 21.000 9.000 4.000 1.000 3.000 1.000

783.100 552.000 231.100 138.300 48.600 45.200 (1.000)

Số dư đảm phí ĐPBP có thể kiểm soát SDBP có thể kiểm soát ĐPBP không thể kiểm soát 26.000 8.000 16.000 200.000 750.000

500.000 250.000 (18.900 ) 52.000 112.300 40.600 29.200 (201.000) 33.100

10.000 -

Số dư bộ phận ĐPC không phân bổ Lợi nhuận trước thuế 23.100 -

12.705

Thuế thu nhập Lợi nhuận ròng 10.395

Phụ lục 8

Bảng 2.2 phần cuối cùng đã minh họa báo cáo bộ phận nhằm hỗ trợ cho

nhà quản trị ra quyết định. Dòng sản phẩm trò chơi máy tính được tách ra thành

kênh bán hàng trực tuyến và kênh cửa hàng bán lẻ, số dư bộ phận lần lượt là

48.000 đô la cho kênh bán hàng trực tuyến và kênh cửa hàng bán lẻ là (3.000)

đô la.

Lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? khi giả sử rằng ProphetMax

ngừng bán trò chơi máy tính tại kênh bán hàng của cửa hàng bán lẻ,công ty tin

rằng doanh số sẽ tăng 10% của các trò chơi trên máy tính khi ngừng bán hàng

tại kênh cửa hàng bán lẻ, làm thế nào để tính toán tác động lợi nhuận của quyết

định này?

Bước đầu tiên là xác định lợi nhuận của kênh bán hàng cửa hàng bán lẻ,

nếu kênh bán hàng này không còn tồn tại, thì giả định rằng doanh số, chi phí

biến đổi và định phí có thể kiểm soát của kênh này cũng sẽ biến mất, thì biên lợi

nhuận của nó bị mất 3.000 đô la, thì lúc này tăng thu nhập hoạt động ròng

ProphetMaxTHER thêm 3.000 đô la.

Bước thứ hai là xác định lợi nhuận tác động của việc tăng doanh số bán

hàng trực tuyến của trò chơi máy tính lên 10%. Để thực hiện tính toán này, giả

định rằng tổng chi phí có thể kiểm soát được(15.000 đô la) không đổi và số dư

đảm phí của nó không đổi ở mức 63% (= $ 63.000 $ 100.000). Nếu doanh số

bán hàng trực tuyến tăng 10.000 đô la (= 100.000 đô la × 10%), thì bộ phận bán

hàng trực tuyến tỷ lệ đóng góp sẽ tăng thêm $ 6.300 (= $ 10.000 × 63%). Vậy

tác động lợi nhuận tổng thể ngừng kênh bán hàng của cửa hàng bán lẻ có thể

được tóm tắt như sau:

Tránh các bộ phận bán lẻ mất mát. . . . . . . . . . . . ........ $ 3.000

Bán hàng trực tuyến bổ sung biên độ đóng góp. . . . . . . . 6.300

Tăng thu nhập hoạt động ròng ProphetMax. . . . . $ 9.300