BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----
ĐỖ THANH THÍNH
VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI
NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----
ĐỖ THANH THÍNH
VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI
NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Kế toán ( Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH TRỰC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là quá trình nghiên cứu độc lập cá nhân tôi, được sự
hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực trong quá trình thực hiện. Những thông tin và số
liệu trong luận văn phản ánh trung thực và khách quan. Những kết quả nghiên cứu
của luận văn này chưa từng công bố trong bất cứ trên luận văn, công trình khoa học
nào khác và trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ.
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 02 năm 2020
Tác giả thực hiện luận văn
Đỗ Thanh Thính
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1 Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................3
3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................3
4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
5 Phương Pháp Nghiên cứu..........................................................................................3
6 Ý Nghĩa thực tiển của luận văn.................................................................................5
7 Kết cấu của luận văn..................................................................................................5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ - SỰ CẦN
THIẾT PHẢI VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH...............................................................................................................................7
1.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh ...............................7
1.1.1 Thông tin khái quát về Viettel TP. Hồ Chí Minh ............................................7
1.2 Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................................8
1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................9
1.4 Bối cảnh của ngành viễn thông. ..........................................................................10
1.5 Bối cảnh của Viettel TP. Hồ Chí Minh ..............................................................11
1.6 Sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ....11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG QUA BÁO CÁO BỘ PHẬN.....................13
2.1 Tổng quan về bộ phận ........................................................................................13
2.2 Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới ...................................................13
2.3 Báo cáo bộ phận (Segmented Income Statements) ...........................................14
2.3.1 Định phí bộ phận, định phí chung và số dư bộ phận ....................................15
2.3.2 Định phí bộ phận có thể kiểm soát. ..............................................................16
2.3.3 Định phí bộ phận không thể kiểm soát. ........................................................16
2.4 Báo cáo bộ phận - minh họa................................................................................17
2.4.1 Báo cáo bộ phận theo từng cấp .....................................................................17
2.4.2 Báo cáo bộ phận và ra quyết định.................................................................17
2.4.3 Phân tích báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt động của bộ phận....17
2.5 Các sai sót thường gặp khi lập báo cáo bộ phận .................................................17
2.5.1 Cơ sở phân bổ không phù hợp để phân bổ định phí bộ phận có thể kiểm soát
được cho các bộ phận...................................................................................................18
2.5.2 Sai sót khi ghi nhận chi phí trực tiếp tại bộ phận..........................................18
2.6 Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản lý
của các bộ phận ..........................................................................................................19
2.7 Phân bổ chi phí trong báo cáo bộ phận .............................................................19
2.8 Một hệ thống phân cấp các báo cáo bộ phận ....................................................20
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................21
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ MINH.................................................22
3.1 Sơ lược về tổ chức kế toán và báo cáo kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí Minh 22
3.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí
Minh...............................................................................................................................24
3.2.1 Thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ................................24
3.2.1.1 Tập hợp báo cáo doanh thu bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .........24
3.2.1.2 Tập hợp báo cáo chi phí bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .............29
3.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ
Chí Minh ........................................................................................................................35
3.3 Nhận xét về thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại
Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................................................................................38
3.3.1 Ưu điểm............................................................................................................38
3.3.2 Nhược điểm......................................................................................................39
3.3.2.1 Thiếu thông tin để ban giám đốc chi nhánh đánh giá thành quả của các bộ
phận và thành quả quản lý của các giám đốc bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện ..39
3.3.2.2 Nhà quản lý bộ phận chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho bộ phận
mình quản lý trực tiếp ..................................................................................................39
3.4 Nguyên nhân của các hạn chế.............................................................................40
3.4.1 Chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh chưa thực hiện báo cáo bộ phận
theo hình thức số dư đảm phí ......................................................................................40
3.4.2 Trung tâm Viettel quận, huyện chưa theo dõi, thực hiện báo cáo bộ phận theo
hình thức số dư đảm phí tại đơn vị .............................................................................40
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................41
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP.
HỒ CHÍ MINH.............................................................................................................42
4.1 Kiểm chứng nguyên nhân tác động....................................................................42
4.2 Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh ..51
4.2.1 Đối với cấp Chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh phải thực hiện báo cáo bộ
phận theo hình thức số dư đảm phí của bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện.........51
4.2.1.1 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí..............52
4.2.1.2 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào số dư bộ phận......................55
4.2.1.3 Đánh giá thành quả quản lý bộ phận dựa vào số dư bộ phận có thể kiểm
soát được ........................................................................................................................61
4.2.2 Đối với các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật doanh thu,
và theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm nhằm đảm
bảo đủ thông tin thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................65
CHƯƠNG 5 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........66
5.1 Mục tiêu kế hoạch hành động .............................................................................66
5.2 Tiêu thức đánh giá và thời gian thực hiện.........................................................67
5.2.1 Tiêu thức đánh giá ..........................................................................................67
5.2.2 Thời gian thực hiện.........................................................................................67
5.3 Chi tiết từng hành động thực hiện các giải pháp ..............................................67
5.3.1 Hành động thực hiện ở cấp chi nhánh là lập báo cáo bộ phận theo hình
thức số dư đảm phí ...............................................................................................68
5.3.1.1 Nguồn lực triển khai ................................................................................68
5.3.1.2 Cách thức thực hiện ................................................................................68
5.3.1.3 Thời gian thực hiện .................................................................................71
5.3.2 Hành động thực hiện ở cấp trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật
doanh thu, theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm
nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ...71
5.3.2.1 Nguồn lực triển khai ...............................................................................71
5.3.2.2 Cách thức thực hiện ................................................................................72
5.3.2.3 Thời gian thực hiện .................................................................................74
Kết Luận:................................................................................................................75
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ Ban Giám Đốc
BCBP Báo cáo bộ phận
BCH Trung tâm Viettel Quận Bình Chánh
BTH Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh
BTN Trung tâm Viettel Quận Bình Tân
CCI Trung tâm Viettel Huyện Củ Chi
CGO Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ
ĐPBP Định phí bộ phận
ĐPC Định phí chung
FTTH Là dịch vụ truy cập Internet Viettel tốc độ cao thông qua mạng
cáp quang FTTH
GVP Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp
HMN Trung tâm Viettel Huyện Hóc Môn
KTQT Kế toán quản trị
KH khách hàng
KTTC Kế toán tài chính
Khu Công nghiệp KCN
NBE Trung tâm Viettel Huyện Nhà Bè
PNN Trung tâm Viettel Quận Phú Nhuận
Q01 Trung tâm Viettel Quận 1
Q02 Trung tâm Viettel Quận 2
Q03 Trung tâm Viettel Quận 3
Q04 Trung tâm Viettel Quận 4
Q05 Trung tâm Viettel Quận 5
Q06 Trung tâm Viettel Quận 6
Q07 Trung tâm Viettel Quận 7
Q08 Trung tâm Viettel Quận 8
Q09 Trung tâm Viettel Quận 9
Q10 Trung tâm Viettel Quận 10
Q11 Trung tâm Viettel Quận 11
Q12 Trung tâm Viettel Quận 12
SDBP Số dư bộ phận
SDĐP Số dư đảm phí
TP. HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
TTVT Trung tâm viễn thông
TBH Trung tâm Viettel Quận Tân Bình
TPU Trung tâm Viettel Quận Tân Phú
TDC Trung tâm Viettel Quận Thủ Đức
VTT Viettel Telecom
Viettel TP. HCM Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh
Từ viết tắt Cụm từ tiếng anh Cụm từ tiếng việt
ADSL Asymmetric Digital Công nghệ băng rộng mới cho phép
Subscriber Line truy nhập Internet tốc độ cao
Base Transceiver Station Là trạm thu phát sóng di động BTS
FTTH Fiber to the home Internet cáp quang
PSTN Public SwitchedTelephone Mạng điện thoại cố định (để bàn) có
Network dây dẫn
VOIP Voice over Internet Là công nghệ truyền tín hiệu
Protocol
Third – generation
technology/ fourth - 3G/4G Dịch vụ di động 3G/4G
generation
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......25
Bảng 3.2 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12.....26
Bảng 3.3 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần
Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................27
Bảng 3.4 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò
Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................28
Bảng 3.5 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......30
Bảng 3.6 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12....31
Bảng 3.7 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần
Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................32
Bảng 3.8 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò
Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................33
Bảng 3.9 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 1 đến
quận ........................................................................................................................34
Bảng 3.10 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 9 đến
quận 12....................................................................................................................34
Bảng 3.11 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT huyện Bình
Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân ............................34
Bảng 3.12 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT Quận Bình
Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức ...............................35
Bảng 3.13 Bảng tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ
Chí Minh năm 2018 ...............................................................................................36
Bảng 3.14 Bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel
TP. HCM năm 2018 ...............................................................................................37
Bảng 3.15 Bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel TP. HCM năm 2018
................................................................................................................................38
Bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 24 bộ phận
TTVT quận/ huyện năm 2018........................................................................... 46-49
Bảng 4.5 Tổng hợp báo cáo bộ phận của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh như
sau: Bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4)..........................................50
Bảng 4.6 Tỷ lệ số dư đảm phí .............................................................................52
Bảng 4.7 Số dư bộ phận ......................................................................................55
Bảng 4.8 Tỷ lệ số dư bộ phận có thể kiểm soát .................................................61
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Viettel Hồ Chí Minh .........................................................8
Hình 4.1 Sơ đồ báo cáo bộ phận minh họa...........................................................44
TÓM TẮT
Báo cáo bộ phận là một trong các báo cáo quan trọng trong các công ty, doanh
nghiệp nhằm giúp cho việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị đánh giá được sự đầu tư
các nguồn lực của công ty cho các bộ phận, đồng thời cũng đánh giá thành quả quản lý
của các nhà trị bộ phận, mặc dù vậy các doanh nghiệp chưa quan tâm đúng mức cho báo
cáo này. Các doanh nghiệp Viễn Thông Việt Nam cũng không nằm ngoài trường hợp
này, sự mờ nhạt của báo cáo bộ phận đã ảnh hưởng không nhỏ đến thành quả quản trị
của doanh nghiệp và thành quả kinh doanh của doanh nghiệp Viễn Thông. Để nâng cao
thành quả quản trị doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp viễn thông Việt Nam có thể cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, các nhà quản trị cần phải được trang bị các kiến
thức quản trị hiện đại ngang tầm quốc tế cùng với sự hỗ trợ hữu hiệu của hệ thống báo
cáo quản trị nói chung, xuất phát từ lý do này, vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá
thành quả hoạt động tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp –
Viễn Thông Quân Đội nói riêng.
Qua nghiên cứu lý thuyết báo cáo bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014
và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
Báo cáo bộ phận phận mang lại lợi ích cho việc phân tích, đánh giá bộ phận nhằm đánh
giá thành quả hoạt động của bộ phận, cũng như việc đưa ra quyết định quản trị cho nhà
quản lý bộ phận đó. Từ đó vận dụng báo cáo bộ phận tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí
Minh, nhằm giải quyết giải quyết vấn đề đã và đang tồn tại, tại đơn vị một cách hợp lý
nhất.
Từ khóa: Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản
lý của các bộ phận, Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.
ABSTRACT
The Segmented report is one of the important reports in companies and
businesses to help provide information for administrators to evaluate the investment of
company resources for the Segmented, and at the same time. It also assesses the
management performance of Segmented leaders, though businesses have not paid
adequate attention to this report. Telecommunications businesses in Vietnam are not
out of this case. The faintness of the Segmented report has greatly affected the
corporate governance and business performance of Telecommunications businesses, In
order to improve corporate governance results, so that Vietnamese telecom enterprises
can compete with foreign enterprises, the managers need to be equipped with modern
management knowledge at the same international level. The effective support of the
management reporting system in general, stemming from this reason. applies the
Segmented report to evaluate the performance of Viettel TP. Ho Chi Minh - Branch of
Group Military Industry - Telecommunications in particular.
Through a theoretical study of parts of Garrison, Noreen and Brewer, 2014 and
Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018. The
Segmented income statement benefits the division analysis and evaluation to measure
the Segmented performance, as well as making management decisions for the
Segmented manager. From there apply the Segmented report to Viettel Branch TP. Ho
Chi Minh, in order to solve problems that exist and exist at the unit in the most
reasonable way.
Keywords: Evaluating units and managers, Viettel Ho Chi Minh.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế vừa là cơ hội để
phát triển kinh tế của quốc gia nhưng cũng ẩn chứa nhiều thách thức đối với mọi nền
kinh tế, đặc biệt là ở những quốc gia đã và đang ngày một phát triển. Trong mỗi ngành,
mỗi lĩnh vực kinh tế nói chung và với ngành viễn thông Việt Nam nói riêng, ngành viễn
thông vừa là một ngành kinh tế mũi nhọn, vừa là một ngành hạ tầng đồng thời góp phần
đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, đảm bảo thông tin liên lạc, vừa nâng cao
dân trí người dân, vì vậy lại càng đòi hỏi cần một sự phát triển để phù hợp với tình hình
mới cho hiện nay và trong tương lai. Qua quá trình phát triển cho đến nay ngành viễn
thông đã đạt cả về di động, cố định và đường truyền internet với tốt độ cao, cơ chế pháp
lý ngành viễn thông ngày một hoàn thiện. Bên cạnh đó, ngành viễn thông còn một số
điểm vẫn còn phải cố gắng hoàn thiện hơn như: nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực
cho ngành và đồng thời đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ.
Đứng trước những cơ hội và thách thức, các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn
thông cần chuẩn bị cho mình các điều kiện cần thiết, tiên tiến, hiện đại để tham gia vào
cuộc cạnh tranh công bằng với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
Do đó công tác kế toán, kế toán quản trị chi phí, công tác theo dõi và báo bộ phận
là nguồn cung cấp thông tin quan trọng cho nhà quản trị doanh nghiệp cần phải được
hoàn thiện nhanh, thông tin chính xác, kịp thời để hỗ trợ cho các nhà quản trị trong cuộc
cạnh tranh khốc liệt này. Báo cáo bộ phận là nhằm cung cấp thông tin kế toán quản trị
cho nhà quản lý bộ phận đó đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó
có nên tiếp tục mở rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có
những giải pháp phù hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị.
Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh(Viettel TP. HCM) ra đời với chức năng cung
cấp các dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền dẫn, dịch vụ truyền hình số liệu, dịch vụ
2
chứng thư điện tử... cho các doanh nghiệp, cá nhân trong khu vực Hồ Chí Minh. Trước
những yêu cầu về giá cả, chất lượng từ khách hàng và sức ép cạnh tranh từ các đối thủ,
Ban Giám đốc Viettel TP. HCM đã đặt ra những yêu cầu rất cao đối với thông tin kế
toán quản trị, đặc biệt là những thông tin về doanh thu và chi phí của từng bộ phận trung
tâm Viettel (TTVT) quận, huyện để đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình kinh
doanh thực tế tại TTVT quận, huyện của chi nhánh Viettel TP. HCM.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy chi nhánh Viettel TP. HCM đang áp dụng hệ thống
kế toán chi phí thông thường và các khoản doanh thu và chi phí được tập hợp tại chi
nhánh Viettel TP. HCM, hiện tại chưa lập báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí
cho từng TTVT quận, huyện(Bảng 3.15.). Vì vậy hiện tại chưa đánh giá kết quả kinh
doanh từng TTVT Viettel quận, huyện một cách hợp lý. Từ đó dẫn đến việc cung cấp
thông tin kế toán quản trị từng TTVT của chi nhánh Viettel TP. HCM chưa đảm bảo
đúng và chính xác và điều này dẫn đến khó khăn cho việc ra quyết định, chiến lược của
ban quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác. Vì vậy việc
thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. HCM nhằm đánh giá thành quả hoạt động của
các bộ phận tại Viettel TP. HCM hiện nay mang tính cấp thiết, giúp cho nhà quản trị cấp
chi nhánh đánh giá chính xác thành quả hoạt động cũng như thành quả quản lý của nhà
quản lý bộ phận, đồng thời đưa ra giải pháp kịp thời, phù hợp cho các bộ phận TTVT và
hướng đến vì mục tiêu chung của đơn vị.
Qua tìm hiểu báo cáo bộ phận(BCBP) cho thấy, bộ phận và BCBP của Garrison,
Noreen và Brewer, 2014 và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton
và Helen Thorne, 2018 có thể được xem là một trong những cơ sở lý thuyết nhằm giải
quyết cho những vấn đề trên. Từ đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Vận dụng báo cáo
bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh –
Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội” làm đề tài nghiên cứu của
mình.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nhằm vận dụng BCBP theo hình thức số dư
đảm phí tại Viettel TP. HCM, thông qua số dư đảm phí, số dư bộ phận và số dư bộ
phận có thể kiểm soát được, nhằm giúp nhà quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM đánh
giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý của các bộ phận TTVT quận, huyện,
đồng thời đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó có nên tiếp tục mở
rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có những giải pháp phù
hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là 24 trung tâm Viettel quận, huyện, thực hiện báo
cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí sẽ cung cấp thông tin kế toán quản trị
từng TTVT của Viettel TP. HCM đảm bảo đúng và chính xác và điều này dẫn
đến thuận lợi cho việc ra quyết định, chiến lược của ban quản trị chi nhánh Viettel
TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Thực hiện nghiên cứu tại chi nhánh Viettel TP. HCM bao gồm: Ban lãnh
đạo, phòng ban chi nhánh và cùng với 24 trung tâm Viettel quận, huyện.
Dữ liệu báo cáo của đơn vị năm gần nhất là năm 2018.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ ngày 15/12/2018 đến 31/10/2019.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính.
Phỏng vấn trực tiếp các trưởng phòng ban chức năng liên quan, nhân
viên và các bộ phận liên quan đến hoạt động phát sinh chi phí tại đơn vị.
4
Thu thập các tài liệu từ các giáo trình, bài báo, tạp chí liên quan đến vận
dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP.
HCM. Từ đó tác giả sẽ tiến hành xử lý, chọn lọc để làm rõ những vấn đề về cơ
sở lý luận về vận dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận
tại đơn vị.
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các phòng ban và các bộ phận liên quan đến hoạt
động tập hợp doanh thu và phân bổ chi phí phát sinh tại Viettel TP. HCM.
Một bảng câu hỏi (phụ lục 2) được xây dựng với những sự lựa chọn để đánh giá
về thực trạng vận dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận
tại chi nhánh Viettel TP. HCM.
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu có sẵn trong nội bộ chi nhánh Viettel TP.
HCM (tài liệu quy định và hướng dẫn nghiệp vụ của Viettel TP. HCM; tài liệu
về quy trình xử lý, các tình huống phát sinh trong vận dụng BCBP trong kế toán
quản trị tại Viettel TP. HCM;…) tham khảo tài liệu bên ngoài Viettel TP. HCM
(báo cáo nghiên cứu, đề tài nghiên cứu có liên quan).
Nghiên cứu được tiến hành như sau:
Nghiên cứu định tính: nhằm xây dựng và hoàn thiện bảng phỏng vấn, từ mục
tiêu ban đầu, dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng bảng câu hỏi định tính
(phụ lục 2, 3).
Tiếp đến sẽ phỏng vấn sâu với cán bộ quản lý tại Viettel TP. HCM nhằm hiệu
chỉnh bảng phỏng vấn cho phù hợp với tình hình thực tế.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, thống kê, so sánh và xử lý số liệu
thứ cấp thu được từ các báo cáo thường niên, bảng công bố thông tin, cơ quan
thống kê, tạp chí. ...
5
Phương pháp xử lý số liệu và biện luận, thống kê mô tả.
6. Ý nghĩa nghiên cứu của luận văn
Qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán quản trị tại Viettel TP. HCM, đề tài “vận
dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel
Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân
Đội” đã tập trung tìm hiểu các yếu tố quản lý và sự thích hợp với nội dung kế toán
quản trị đơn vị, nhằm tổng kết và đề xuất được các phương pháp kỹ thuật đơn giản
hơn và chính xác hơn và dễ áp dụng thực tế với đơn vị.
Tác giả hi vọng qua kết quả nghiên cứu luận văn sẽ giúp chi nhánh Viettel TP.
HCM, có định hướng vận dụng thông tin kế toán quản trị doanh thu, chi phí quản
lý đến từng bộ phận hoạt động nhằm giúp cho đơn vị đánh giá chính xác hơn về
thành quả hoạt đông kinh doanh của đơn vị khi mà ngành công nghiệp dịch vụ viễn
thông ngày càng phát triển và mang tính cạnh tranh cao.
7. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1: Giới thiệu tổng quan về Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh và lĩnh
vực hoạt động kinh doanh tại đơn vị - sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận
để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí
Minh.
CHƯƠNG 2: Cơ sở lý thuyết về báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt
động thông qua báo cáo bộ phận.
CHƯƠNG 3: Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại
Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG 4: Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí
Minh.
6
CHƯƠNG 5: Kế hoạch hành động thực hiện các giải pháp.
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ - SỰ CẦN
THIẾT PHẢI VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
1.1. Giới thiệu khái quát về Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập
Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội.
1.1.1 Thông tin khái quát về Viettel TP. Hồ Chí Minh
Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh là một trong 63 chi nhánh tỉnh thành trực thuộc
Tổng công ty viễn Thông Viettel – Tập Đoàn Công Nghiệp-Viễn Thông Quân Đội,
được thành lập và hoạt động từ tháng 6 năm 2010 bao gồm 10 phòng ban chức
năng và 24 trung tâm Viettel quận, huyện.
Tên chi nhánh: Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công
Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội.
Mã số thuế 0100109106-122 được cấp vào ngày 22/06/2010 tại cơ quan Thuế
đang quản lý: Chi cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh. ( phụ lục 1).
Địa chỉ trụ sở công ty: đặt tại Số 285 Cách Mạnh Tháng Tám, Phường 12, Quận
10, TP Hồ Chí Minh.
8
1.2. Sơ đồ tổ chức.
Chi nhánh Viettel TP. HCM có: 1 Giám đốc, 5 phó giám đốc, 10 phòng ban và
24 trung tâm Viettel quận, huyện. Thực hiện mô hình khung theo quyết định số
384/QĐ-VTQĐ-VTT ngày 11/03/2016 về việc ban hành mô hình tổ chức, quy định
nhiệm vụ khung các tỉnh/ thành phố năm 2016 do Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn phê
duyệt, ở hình 1.1(Hồ Hữu Trường(2019), Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công
việc của nhân viên tại chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh thông qua phong
cách lãnh đạo, Luận văn Thạc sĩ, Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh).
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC HẠ TẦNG
PHÓ GIÁM ĐỐC TỐI ƯU
PHÓ GIÁM ĐỐC KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
PGĐ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ HỘ GIA ĐÌNH
PHÒNG TÀI CHÍNH
PHÒNG CHÍNH TRỊ
PHÒNG KẾ HOẠCH HÀNH CHÍNH
PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
PHÒNG KINH DOANH DI ĐỘNG
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG HẠ TẦNG
PHÒNG THIẾT KẾ TỐI ƯU
PHÒNG KINH DOANH CỐ ĐỊNH
PHÒNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
24 TRUNG TÂM VIETTEL QUẬN/ HUYỆN
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Viettel Hồ Chí Minh
9
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh
Ngành nghề kinh doanh của Chi Nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí
Minh bao gồm:
Những ngành. nghề kinh doanh của VIETTEL được quy định tại Khoản 2
Điều 5 Nghị định 101/2014/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn
Viễn thông Quân đội.
Ngành, nghề kinh doanh chính: Viễn thông, công nghệ thông tin, truyền
hình, sản phẩm viễn thông, truyền thông như sau:
Dịch vụ truy cập internet băng thông rộng ADSL, truy cập internet tốc độ
cao thông qua đường truyền cáp quang.
Dịch vụ điện thoại cố định có dây PSTN, không dây homephone
Dịch vụ internet thông qua thiết bị không dây như USB 3G, 4G có gắn sim
D-Com Viettel.
Dịch vụ truyền hình số thông qua các đường truyền internet tốc độ cao (
ADSL, FTTH).
Dịch vụ di động trả trước và trả sau.
Dịch vụ quản lý và giám sát hành trình xe trực tuyến.
Dịch vụ chữ ký số điện tử và các giải pháp công nghệ thông tin dành cho
khách hàng doanh nghiệp.
Phân phối và bán các sản phẩm đầu cuối mang thương hiệu Viettel.
10
1.4. Bối cảnh ngành viễn thông
Ngành viễn thông tại Việt Nam là một trong những ngành kinh tế mũi
nhọn và có tiềm năng phát triển vượt bậc, rút ngắn được khoảng cách so với các
nước trong khu vực và trên thế giới.
Từ năm 1986 thực hiện sự nghiệp đổi mới do Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VI đề ra, ngành Bưu chính, Viễn thông đã dũng cảm xây dựng và triển
khai chiến lược đột phá với phương châm chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang
cơ chế ‘tự vay, tự trả, tự chịu trách nhiệm”. Nhanh chóng khẳng định được vị
thế vững chắc, ngành viễn thông ở giai đoạn năm 1993 - 2000 với phương
châm “đi thẳng vào công nghiệp hiện đại” và “lấy ngoài nuôi trong”, đạt được
mục tiêu số hóa hoàn toàn mạng lưới viễn thông, phát triển các dịch vụ mới,
mở rộng phạm vi hoạt động đến vùng nông thôn(Đinh Thị Kim Xuyến(2014),
Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp viễn
thông di động Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Học Viện Tài Chính).
Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam giai
đoạn 2011 – 2020 (“chiến lược cất cánh”) thể hiện tinh thần chủ động chuẩn bị
tích cực của Việt nam để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức(Đinh Thị Kim
Xuyến(2014), Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các doanh
nghiệp viễn thông di động Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Học Viện Tài Chính).
Trong giai đoạn hiện nay, với tình hình phát triển kinh tế và biến động trên
thế giới đã tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam
trong mục tiêu giữ vững thị phần, bảo đảm mục tiêu doanh thu và phát triển bền
vững.
11
1.5 Bối cảnh của Viettel TP. Hồ Chí Minh
Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn
Thông Quân Đội là chi nhánh công ty mới thành lập từ năm 2010, ra đời với chức
năng cung cấp các dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền dẫn, dịch vụ truyền hình số
liệu, dịch vụ chữ ký số cho các doanh nghiệp, cá nhân trong khu vực Hồ Chí
Minh. Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh đang áp dụng hệ thống kế toán doanh thu,
chi phí thông thường ( kế toán tài chính) trong thực trạng các khoản phát sinh
doanh thu, chi phí tập hợp về tại một chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh, điều
này dẫn đến thông tin báo cáo bộ phận chưa xác thực tại trung tâm Viettel(TTVT)
quận, cũng như chưa thực hiện báo cáo được thông tin về kết quả kinh doanh theo
hình thức số dư đảm phí(SDĐP) cho bộ phận cho từng TTVT Viettel quận,
huyện. Từ đó dẫn đến việc cung cấp thông tin thành quả hoạt động kinh doanh tại
TTVT quận, huyện của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh(Viettel TP. HCM)
chưa có thông tin chính xác điều này ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản trị
chiến lược của doanh nghiệp.
1.6. Sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh
Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thông tin kế toán đòi hỏi phải chính
xác, chi tiết và báo cáo đúng và đầy đủ từng bộ phận, trung tâm, cửa hàng. Để nhà
quản lý chi nhánh Viettel ra quyết định kịp thời, đúng và chính xác, Viettel TP.
HCM đang áp dụng mô hình kế toán chi phí theo phương pháp thông thường (kế
toán tài chính), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Viettel TP.
HCM là một báo cáo tổng hợp cho cả chi nhánh và là báo cáo lợi nhuận thuần
tổng hợp từ các trung trâm quận huyện, chưa thực hiện báo cáo bộ phận theo hình
thức số dư đảm phí, dẫn đến thiêú thông tin để đánh giá chính xác thành quả hoạt
động của các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện. Bên cạnh đó ban giám đốc
12
chi nhánh củng chưa có chỉ tiêu để đánh giá chính xác được thành quản lý của các
giám đốc TTVT quận, huyện.
Do đó, vấn đề cần giải quyết tại đơn vị là tìm hiểu báo cáo bộ phận và phân
tích báo cáo bộ phận trong kế toán quản trị và thực tiễn, nhằm giải quyết vấn đề
phân bổ chi phí, tổng hợp doanh thu cho các bộ phận, trung tâm tại đơn vị, mà vấn
đề cần quan tâm và giải quyết trước mắt đó là phải theo dõi báo cáo bộ phận theo
hình thức số dư đảm phí cho từng bộ phận, trung tâm nhằm giúp nhà quản lý đánh
giá được kết quả bộ phận, trung tâm và đánh giá thành quả quản lý của nhà quản trị
bộ phận.
Tóm tắt chương 1
Nội dung chương bao gồm: giới thiệu tổng quan về Viettel TP. HCM, sơ
đồ tổ chức của đơn vị, ngành nghề kinh doanh của đơn vị, bối cảnh ngành viễn
thông, bối cảnh của Viettel TP. HCM. Sự cần thiết giải quyết tại doanh nghiệp là
vận dụng BCBP theo hình thức số dư đảm phí để đánh giá thành quả hoạt động
của các bộ phận tại Viettel TP. HCM.
13
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH
QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG QUA BÁO CÁO BỘ PHẬN
2.1 Tổng quan về bộ phận
Bộ phận là một phần hoặc hoạt động của một tổ chức mà người quản lý
muốn có được doanh thu, chi phí hoặc lợi nhuận ( MaGarrison, Noreen và
Brewer, 2014).
2.2 Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới
Đến nay có rất nhiều tài liệu cũng như công trình nghiên cứu về phương
pháp báo cáo bộ phận tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Trong nghiên cứu “Management accounting”, (Alkinson, Kaplan,
Matsumura & Young, 2012) đã đề cập đến kế toán gồm: Việc thu thập thông
tin, lập báo cáo và đánh giá thành quả hoạt động của bộ phận, cung cấp cho các
cấp quản lý về thành quả hoạt động trong doanh nghiệp. Hệ thống thông tin
được tập hợp để phân tích và báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu
cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp, việc đánh giá thành quả hoạt động là
trách nhiệm của các bộ phận và là trách nhiệm của nhà quản lý bộ phận. Mỗi bộ
phận phải lập của bộ phận trình cấp quản trị cấp cao hơn về các hoạt động phát
sinh tại bộ phận mình, thành quả nghiên cứu đã làm rõ sự cần thiết cuả báo cáo
trách nhiệm trong công tác quản trị doanh nghiệp, các nhà quản trị cấp cao sẽ sử
dụng thông tin từ những báo cáo này để đánh giá hiệu quả của từng bộ phận
trong tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu mới đề cập đến hệ thống báo cáo bộ phận
mà báo cáo này mới chỉ là một trong những nội dung của việc xây dựng mô
hình kế toán quản trị chi phí.
14
Với nghiên cứu “Validity of information base on (CPV) analysis for the needs
of short - term business decision making”, (Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic,
2013) đã đề cập đến việc phân tích mối liên quan chi phí - khối lượng - lợi
nhuận và điểm hòa vốn là công cụ quan trọng trong quá trình ra quyết định
ngắn hạn. Nhóm tác giả cho rằng việc phân tích này kế toán dựa trên cơ sở của
việc ứng xử chi phí ngắn hạn trong khoảng thích hợp của khối lượng các hoạt
động là chi phí biến đổi. Trong một giới hạn phù hợp thì chi phí, thu nhập và
khối lượng hoạt động tiệm cận gần đến quan hệ tuyến tính khi đó chi phí được
chia thành chi phí biến đổi, chi phí cố định.
Nghiên cứu về mô hình phân bổ định phí chung “Reward and realities of
German cost accounting”, (Kip.R.Krumwiede, 2009) đã trình bày về: Mô hình
phân bổ định phí chung theo bộ phận. Theo mô hình này, kế toán sử dụng các
tiêu chuẩn khác nhau để phân bổ chi phí cho phù hợp với công việc ở từng bộ
phận. Mô hình sử dụng một tiêu thức phân bổ duy nhất có thể là chi phí nhân
công được lấy làm tiêu chuẩn phân bổ định phí chung cho từng loại sản phẩm.
Qua nghiên cứu lý thuyết bộ phận của: Garrison, Noreen và Brewer như sau:
2.3 Báo cáo bộ phận (Segmented Income Statements)
Báo cáo bộ phận phận mang lại lợi ích cho việc phân tích, đánh giá bộ phận
nhằm đo lường kết quả hoạt động của bộ phận, cũng như việc đưa ra quyết định
quản trị cho nhà quản lý bộ phận đó(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hình thức số dư
đảm phí, được lập chi tiết cho các bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer,
2014).
Báo cáo bộ phận là báo cáo cho thấy thành quả hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ kinh doanh. Đánh giá thành quả hoạt động là một khía cạnh quan
trọng của việc quản lý và kiểm soát một tổ chức phi tập trung. Khi các tổ chức
15
trở nên lớn hơn và quyền quyết định lớn hơn được giao cho các bộ phận khác
nhau, thì các nhà quản lý cấp cao trong trụ sở chính cần phát triển các phương
pháp để đánh giá thành quả hoạt động (Kim Langfield, David Smith, Paul
Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
Báo cáo bộ phận theo số dư đảm phí là dạng báo cáo trong đó chi phí
được báo cáo theo ứng xử của chi phí và số dư đảm phí được tính(Kim
Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
2.3.1 Định phí bộ phận, định phí chung và số dư bộ phận
Ba thuật ngữ này dùng cho báo cáo bộ phận là định phí bộ phận, định phí
chung và số dư bộ phận.
Định phí bộ phận(ĐPBP) là định phí liên quan trực tiếp đến từng bộ
phận cụ thể, khi bộ phận không còn tồn tại thì định phí bộ phận sẽ được cắt
giảm(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Định phí bộ phận được chia thành ĐPBP có thể kiểm soát và ĐPBP
không thể kiểm soát tùy thuộc vào quyền kiểm soát của nhả quản trị bộ
phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Định phí chung(ĐPC) luôn tồn tại cùng với sự tồn tại của doanh nghiệp,
vì vậy ĐPC là định phí không liên quan trực tiếp đến bất kỳ bộ phận cụ thể nào,
cho dù các bộ phận có tồn tại hay không tồn tại(MaGarrison, Noreen và Brewer,
2014).
Định phí chung (Common cost ) là chi phí cho các hoạt động phát sinh
vì lợi ích của nhiều bộ phận (Kim Langfield, David Smith, Paul Andon,
Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
16
Để lập báo cáo bộ phận theo số dư đảm phí thì được tính bằng doanh thu
trừ cho biến phí ( gọi là số dư đảm phí). Số dư đảm phí(SDĐP) trừ cho định phí
bộ phận đó là số dư bộ phận.
Số dư bộ phận(SDBP) là phần còn lại của SDĐP do bộ phận tạo ra sau
khi trang trải các ĐPBP, số dư bộ phận có ý nghĩa đánh giá xem bộ phận đó có
thể góp phần bù đắp các ĐPC và đóng góp vào lợi nhuận chung của toàn công
ty như thế nào(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
2.3.2 Định phí bộ phận có thể kiểm soát.
Định phí bộ phận có thể kiểm soát: Là những định phí mà nhà quản trị
bộ phận đó có thể ra quyết định tác động lên nó(MaGarrison, Noreen và Brewer,
2014).
Trong quá trình thực hiện lập BCBP cần xác định rỏ định phí chung và
ĐPBP có thể kiềm soát, vì khi báo cáo bộ phận ĐPBP có thể kiểm soát thì được
tính cho bộ phận đó còn ĐPC thì không. Nhưng trong thực tế để có thể xác định
đâu là định phí có thể kiểm soát, đâu là ĐPC đôi khi rất khó xác
định(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Vì vậy theo nguyên tắc chung là những ĐPBP có thể kiểm soát được là
những chi phí sẽ không còn nếu bản thân bộ phận đó không còn tồn tại.
Định phí bộ phận có thể kiểm soát có thể trở thành định phí chung
Định phí bộ phận có thể kiểm soát sẽ trở thành ĐPC đối với các bộ phận ở cấp
thấp hơn(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
2.3.3 Định phí bộ phận không thể kiểm soát
17
Định phí bộ phận không thể kiểm soát: Là những định phí thực tế phát
sinh mà nhà quản trị bộ phận không thể ra quyết định tác động lên
nó(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
2.4 Báo cáo bộ phận - minh họa (Phụ lục 6)
2.4.1 Báo cáo bộ phận theo từng cấp (phụ lục 7)
2.4.2 Báo cáo bộ phận và ra quyết định (phụ lục 8)
2.4.3 Phân tích báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt động
của bộ phận
Mục tiêu phân tích báo cáo bộ phận chủ yếu là: Đánh giá thành quả hoạt
động của bộ phận và đồng thời cũng phải đánh giá được thành quả quản lý của
nhà quản trị bộ phận (MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Thông qua phân tích báo cáo bộ phận, nhà quản trị có thể đánh giá thành
khả năng sinh lợi trong ngắn hạn của bộ phận dựa trên chỉ tiêu tỷ lệ số dư đảm
phí, và đánh giá khả năng sinh lời dài hạn nhà quản trị có thể đánh giá bộ phận
dựa vào số dư bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
2.5 Các sai sót thường gặp khi lập báo cáo bộ phận
Các chi phí được phân bổ cho một bộ phận bao gồm tất cả các chi phí được
quy cho bộ phận đó, các chi phí đó là chi phí nghiên cứu và phát triển, thiết kế
sản phẩm, sản xuất, tiếp thị, phân phối và dịch vụ khách hàng, được yêu cầu
mang sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng và tạo doanh thu ( MaGarrison,
Noreen và Brewer, 2014).
Tuy nhiên, chỉ có chi phí sản xuất nằm trong giá cả của sản phẩm, được coi là
cần thiết cho việc báo cáo tài chính và cung cấp ra bên ngoài. Để tránh phải duy
trì hai hệ thống chi phí và đảm bảo sự đồng nhất giữa báo cáo nội bộ và nội bộ
báo cáo bên ngoài. Do đó, các công ty tính lợi nhuận không tính cho các chi phí
18
trong nghiên cứu và phát triển và thiết kế sản phẩm, chi phí, gồm bán hàng,
phân phối và dịch vụ khách hàng. Nhưng chi phí không sản xuất cũng rất quan
trọng trong việc xác định mức độ kinh doanh của sản phẩm cũng như trong chi
phí sản xuất, giá thầu và phụ tùng, thường nằm trong chi phí tiêu thụ sản phẩm
và chi phí quản lý doanh nghiệp về tính toán làm giảm thu nhập. Nếu các chi phí
này bị bỏ qua trong phân tích hoạt động kinh doanh và quản lý có thể vô tình
phát triển và duy trì các sản phẩm mà cuối cùng dẫn tới thua lỗ( MaGarrison,
Noreen và Brewer, 2014).
2.5.1 Cơ sở phân bổ không phù hợp để phân bổ định phí có thể kiểm
soát được cho các bộ phận
Ngoài việc thiếu sót chi phí, nhiều doanh nghiệp theo dõi và phân bổ định phí
trên BCBP không chính xác, bước đầu doanh nghiệp chưa theo dõi định phí cho
các bộ phận ngay cả khi nó là khả thi để làm như vậy. Thứ hai, doanh nghiệp sử
dụng các tiêu thức phân bổ chưa phù hợp để phân bổ ĐPBP cho các bộ phận,
thất bại trong ĐPBP có thể kiểm soát được trực tiếp đến một chi tiết cụ thể bộ
phận nên được tính trực tiếp vào bộ phận đó và không nên phân bổ cho bộ phận
khác bộ phận mà chi phí đó bộ phận không phải chịu chi phí (MaGarrison,
Noreen và Brewer, 2014).
Trong trường hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý không bị chi phối
bởi khối lượng hàng bán, các chi phí này sẽ được phân bổ không chính xác cùng
với tỷ lệ không tương xứng của chi phí bán hàng và chi phí quản lý được phân
bổ cho các bộ phận có doanh thu lớn nhất (MaGarrison, Noreen và Brewer,
2014).
2.5.2 Sai sót khi ghi nhận chi phí trực tiếp tại bộ phận
Phân bổ chi phí chung một cách tùy tiện giữa các bộ phận. Thực tiễn
trong kinh doanh dẫn đến phát sinh chi phí bộ phận bị bóp méo là thực tiễn
19
phân bổ chi phí không thể liên quan đến bộ phận (MaGarrison, Noreen và
Brewer, 2014).
2.6 Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà
quản lý của các bộ phận
Đánh giá thành quả bộ phận dựa trên tỷ lệ SDĐP và số dư của bộ phận
Để ra quyết định ngắn hạn thì khi đánh giá bộ phận nhà quản trị dựa trên
tỷ lệ SDĐP(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Khi ra quyết định dài hạn thì nhà quản trị đánh giá bộ phận dự trên số dư
bộ phận để đánh giá(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Nhưng khi đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý của các bộ phận
thì nhà quản trị sẽ dựa trên tỷ lệ SDBP có thể kiềm soát để đánh
giá(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014).
Tổng số dư đảm phí (Total contribution margin) là chênh lệch giữa
tổng doanh thu bán hàng và tổng chi phí biến đổi(Kim Langfield, David Smith,
Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
2.7 Phân bổ chi phí trong báo cáo bộ phận
Việc lập BCBP có thể yêu cầu chi phí được phân bổ để xác định toàn bộ
thành quả của trung tâm trách nhiệm và cho phép đánh giá thành quả của người
quản lý đơn vị(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton &
Helen Thorne, 2018).
Một số chi phí phát sinh bên ngoài một bộ phận có thể liên quan đến hoạt
động của bộ phận đó, chúng có thể bao gồm các hoạt động quảng cáo hoặc quan
hệ công chúng được trụ sở thực hiện vì lợi ích của các bộ phận kinh doanh cụ
thể. Ngoài ra, các dịch vụ CNTT có thể được kiểm soát và vận hành tập trung
nhưng được sử dụng bởi các bộ phận và phòng ban, các cơ sở phân bổ nhân quả
20
có thể được sử dụng để phân bổ chi phí của các hoạt động này cho bộ phận cụ
thể đã sử dụng dịch vụ(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald
Hilton & Helen Thorne, 2018).
Các quyết định khó khăn hơn có liên quan đến ĐPC, những kết quả này
từ các hoạt động được thực hiện vì lợi ích của nhiều bộ phận, mức lương của
giám đốc điều hành của Byron Bay Hotel Group là một định phí chung. Giám
đốc điều hành quản lý toàn bộ công ty, làm việc với ban giám đốc công ty, phát
triển các kế hoạch chiến lược cho công ty và giúp thiết lập các chính sách và
mục tiêu cho toàn doanh nghiệp(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon,
Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
Một phần thời gian của giám đốc điều hành dành cho các vấn đề liên
quan cụ thể đến các khách sạn, nhưng phần lớn trong số thời gian đó được dành
cho các nhiệm vụ không liên quan trực tiếp đến bất kỳ khách sạn nào. Do định
phí chung không liên quan trực tiếp đến hoạt động của các bộ phận, nên việc
phân bổ chỉ có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một số cơ sở phân bổ
mang tính tùy ý cao. Phân bổ chi phí tùy ý sẽ dẫn đến lợi nhuận đơn vị sai lệch
và nhiều hơn so với nỗ lực(Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald
Hilton & Helen Thorne, 2018).
2.8 Một hệ thống phân cấp các báo cáo bộ phận
Trong nhiều tổ chức, một hệ thống phân cấp các báo cáo thành quả hoạt
động thường chuẩn bị các báo cáo này được xây dựng phù hợp với cấu trúc tổ
chức. Các báo cáo liên quan đến cấp bậc thấp nhất của một tổ chức được tổng
hợp để xây dựng các báo cáo tập trung vào các cấp cao hơn của tổ chức(Kim
Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
21
Tất cả các quản lý trong tổ chức nhận được báo bộ phận đối với các trung
tâm trách nhiệm của họ, kèm theo các thành quả hoạt động cho các bộ phận
chính ở cấp thấp hơn tiếp theo (mà họ cũng chịu trách nhiệm).
Tóm tắt chương 2
Nội dung chương bao gồm tổng quan BCBP, khái niệm bộ phận, BCBP,
định phí có thể kiểm soát, định phí chung, SDBP, nhằm mục đích đánh giá bộ
phận và quản lý giúp nhà quản trị ra quyết định đúng, chính xác và kịp thời.
Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đến đề tài. Từ nghiên cứu trên tác giả đề
xuất rằng Viettel TP. Hồ Chí Minh nên vận dụng BCBP để đánh giá thành quả
hoạt động của các bộ phận để giúp cho ban giám đốc(BGĐ) chi nhánh dễ dàng
nhận thấy rằng kết quả kinh doanh của từng bộ phận TTVT quận, huyện cũng
như dễ dàng đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý bộ phận.
22
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ
PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ MINH
3.1. Sơ lược về tổ chức kế toán và báo cáo kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí
Minh.
Chi Nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh là đơn vị hạch toán phụ thuộc trực thuộc
Viettel Telecom hoạt động kinh doanh các dịch theo mô hình tổ chức, chức năng nhiệm
vụ được tổng công ty phê duyệt.
Ban giám đốc chi nhánh gồm 5 đồng chí: 1 Giám đốc và 4 phó giám đốc.
Khối phòng ban: gồm 10 phòng ban và 24 Trung tâm Viettel quận, huyện.
Về chính sách kế toán
Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện chế độ kế toán hiện hành theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Về phần mềm kế toán
Tập đoàn Viettel xây tự xây dựng phần mềm kế toán ERP của mình vơí nhiều
chức năng, quản lý và điều hành tài chính - kế toán, quản lý vật tư, hàng hóa.
Hiện nay, chi nhánh Viettel TP. HCM đang áp dụng phần mềm kế toán ERP do
trung tâm giải pháp của Tập đoàn Viettel thiết kế.
Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng tài chính của chi nhánh có trách nhiệm tổ chức quản lý công tác tài chính
theo phân cấp ủy quyền của Tổng công ty và Tập đoàn
Công tác tổ chức kế toán tại Chi nhánh Viettel TP. HCM được quy định và tổ
chức thống nhất từ chi nhánh xuống đến TTVT quận, huyện.
23
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh thiết kế biểu mẫu chứng từ để phù hợp
với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhưng vẫn đảm bảo
cung cấp thông tin theo đúng quy định của luật kế toán và thông tư
200/2014/TT-BTC. Ngoài ra chi nhánh còn sử dụng hệ thống chứng từ kế
toán theo đúng quy định của ngành viễn thông, quy địnhvà hướng dẫn công ty
viễn thông Viettel.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định
của Tổng công ty viễn thông Viettel căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán
của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành.
Hệ thống tài khoản này thể hiện qua danh mục tài khoản kế toán được xây
dựng trên phần mềm kế toán ERP của Tập đoàn viễn thông Quân Đội.
Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh có đặc điểm hạch toán phụ thuộc vào
Tổng Công ty Viettel nên doanh thu và chi phí của chi nhánh được kết chuyển
về tài khoản 136 và tài khoản 336.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh hiện nay đang sử dụng hệ thống sổ là
hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ, được áp dụng trên phàn mềm ERP.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Do đặt thù hạch toán phụ thuộc, là một chi nhánh của Tổng công ty viễn
thông Viettel nên tại chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh không lập báo cáo cáo
tài chính.
Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh sử dụng phần mềm kế toán ERP tích
hợp một lượng lớn báo cáo quản trị phục vụ cho yêu cầu quản lý của Tổng công
ty và ban giám đốc chi nhánh.
24
3.2. Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ
Chí Minh
3.2.1 Thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh
3.2.1.1 Tập hợp báo cáo doanh thu bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí
Minh
Căn cứ vào doanh thu phát sinh hàng ngày tại các trung tâm Viettel được
nhân viên bán hàng, giao dịch viên,.. thực hiện hoàn thành trên hệ thống phần
mềm bán hàng và cuối tháng được đồng bộ toàn bộ giao dịch bán hàng tại 24
trung tâm Viettel quận, huyện sang phần mềm kế toán ERP, kế toán viên phụ
trách phần hành tại chi nhánh Viettel TP. HCM, tiến hành hạch toán, định
khoản, cập nhật doanh thu theo từng loại doanh thu theo vụ việc đã phát sinh
trong tháng cho toàn chi nhánh Viettel TP. HCM. Từ dó chi nhánh đã báo cáo
được doanh thu theo vụ việc cho năm 2018(Phụ lục 5).
Báo cáo tổng hợp chi tiết doanh thu theo dịch vụ năm 2018 cho từng
TTVT quận, huyện như sau:
Bảng 3.1 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận
6.
Bảng 3.2 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận
12.
Bảng 3.3 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT huyện Bình
Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân.
Bảng 3.4 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh,
Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức.
25
STT
(Bảng 3.1) DỊCH VỤ
Q01
Q02
Q03
(ĐVT : triệu đồng ) Q04
Q05
Q06
I
Di động
286.718
235.173
219.065
148.191
167.521
154.634
1
Thẻ cào
278.375
228.330
212.691
143.879
162.646
150.135
2
Kit
4.084
3.350
3.120
2.111
2.386
2.203
3
695
570
531
359
406
375
4
3.564
2.923
2.723
1.842
2.082
1.922
Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước
II
Cố đinh
1.551
1.272
1.185
801
906
836
1
Dịch vụ (AP, FTTH)
188
154
144
97
110
101
2
Dịch vụ (THC + Net TV)
1.363
1.118
1.041
704
796
735
III Cước thuê kênh
2.989
2.452
2.284
1.545
1.746
1.612
IV Dịch vụ giải pháp
2.313
1.897
1.767
1.196
1.352
1.248
1
Dịch vụ CA
959
786
733
496
560
517
2
Dịch vụ VAS
830
680
634
429
485
447
3
Banklpus
525
431
401
271
307
283
V Khác
490
402
374
253
286
264
TỔNG CỘNG
294.061
241.196
224.676
151.986
171.811
158.595
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
26
STT
(Bảng 3.2) DỊCH VỤ
Q07
Q08
Q09
(ĐVT : triệu đồng ) Q10
Q11
Q12
I
Di động
206.179
186.850
244.838
202.958
161.077
341.484
1
Thẻ cào
200.180
181.413
237.713
197.052
156.390
331.548
2
Kit
2.937
2.661
3.487
2.891
2.294
4.864
3
500
453
593
492
390
828
4
2.563
2.323
3.044
2.523
2.002
4.245
Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước
II
Cố đinh
1.115
1.011
1.324
1.098
871
1.847
1
Dịch vụ (AP, FTTH)
123
161
133
106
224
135
2
Dịch vụ (THC + Net TV)
888
1.164
965
765
1.623
980
III Cước thuê kênh
2.149
1.948
2.552
2.116
1.679
3.560
IV Dịch vụ giải pháp
1.663
1.508
1.975
1.637
1.300
2.755
1
Dịch vụ CA
625
819
679
539
1.142
689
2
Dịch vụ VAS
541
708
587
466
988
597
3
Banklpus
342
448
372
295
625
378
V Khác
319
418
347
275
583
352
TỔNG CỘNG
211.459
191.635
251.108
208.155
165.203
350.230
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
27
STT
(Bảng 3.3) DỊCH VỤ
BCH
CGO
CCI
(ĐVT : triệu đồng ) HMN
NBE
BTN
I
Di động
344.706
51.545
186.850
309.269
125.640
389.808
1
Thẻ cào
334.675
50.045
181.413
300.269
121.984
378.465
2
Kit
4.910
734
2.661
4.405
1.790
5.552
3
836
125
453
750
305
945
4
4.285
641
2.323
3.844
1.562
4.846
Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước
II
Cố đinh
1.864
279
1.011
1.673
679
2.108
1
Dịch vụ (AP, FTTH)
226
34
203
82
256
123
2
Dịch vụ (THC + Net TV)
1.638
245
1.470
597
1.853
888
III Cước thuê kênh
3.593
537
1.948
3.224
1.310
4.064
IV Dịch vụ giải pháp
2.781
416
1.508
2.495
1.014
3.145
1
Dịch vụ CA
1.153
172
1.034
420
1.303
625
2
Dịch vụ VAS
997
149
895
364
1.128
541
3
Banklpus
631
94
566
230
714
342
V Khác
589
88
528
215
666
319
TỔNG CỘNG
353.534
52.865
191.635
317.189
128.858
399.790
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
28
STT
(Bảng 3.4) DỊCH VỤ
BTH
GVP
PNN
(ĐVT : triệu đồng ) TBH
TPU
TDC
I
Di động
373.700
373.700
202.958
396.251
354.370
299.604
1
Thẻ cào
362.826
362.826
197.052
384.720
344.059
290.886
2
Kit
5.323
5.323
2.891
5.644
5.048
4.267
3
906
906
492
961
859
726
4
4.645
4.645
2.523
4.926
4.405
3,724
Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước
II
Cố đinh
2.021
2.021
1.098
2.143
1.917
1.620
1
Dịch vụ (AP, FTTH)
245
245
133
260
232
197
2
Dịch vụ (THC + Net TV)
1.776
1.776
965
1.883
1.684
1.424
III Cước thuê kênh
3.896
3.896
2.116
4.131
3.694
3.123
IV Dịch vụ giải pháp
3.015
3.015
1.637
3.197
2.859
2.417
1
Dịch vụ CA
1.250
1.250
679
1.325
1.185
1.002
2
Dịch vụ VAS
1.081
1.081
587
1.146
1.025
867
3
Banklpus
684
684
372
726
649
549
V Khác
638
638
347
677
605
512
TỔNG CỘNG
383.270
383.270
208.155
406.398
363.446
307.277
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
29
3.2.1.2 Tập hợp báo cáo chi phí bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh
Dựa trên kế hoạch chi phí được phân bổ từ cấp chi nhánh như: chi phí
ngoại giao, chi phí bán hàng, chi phí chăm sóc khách hàng,.. cũng như các chi
phí thường thường xuyên phát sinh tại trung tâm Viettel quận, huyện. Hàng
tháng TTVT quận, huyện sẽ tập hợp chi phí phát sinh theo từng loại chi phí lên
bảng tổng hợp chi phí tại trung tâm, và nhân viên tổng hợp tại trung tâm cật nhật
lên phần mềm kế toán ERP và gửi bộ chứng từ thanh toán về phòng tài chính kế
toán chi nhánh Viettel TP. HCM, kế toán phụ trách trung tâm tiến hành soát bộ
chứng từ và đồng thời hạch toán và định khoản, cật nhật khỏa mục chi phí tương
ứng với nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Song kế toán tổng hợp tại chi nhánh tổng
hợp chi phí theo khoản mục chi phí cho toàn chi nhánh Viettel TP. HCM.
Bảng 3.5 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận
6.
Bảng 3.3 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận
12.
Bảng 3.7 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT huyện Bình
Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân.
Bảng 3.8 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT Quận Bình
Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức.
30
(ĐVT : triệu đồng )
Q01
Q02
Q03
Q04
Q05
Q06
STT A (Bảng 3.5) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN
I Chi giao dịch, tiếp khách
306
251
234
158
179
165
II Chi chăm sóc khách hàng
1.218
999
931
630
712
657
III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)
4.277
3.508
3.268
2.211
2.499
2.307
IV Chi phí Marketing
3.196
2.622
2.442
1.652
1.868
1.724
V Chi vận hành mạng lưới
15.039
12.335
11.490
7.773
8.787
8.111
63.597
59.241
40.075
45.302
41.817
B CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 77.536 I Chi phí vật tư VTT
1.435
1.177
1.097
742
839
774
II Chi phí hàng hóa
12.119
9.940
9.260
6.264
7.081
6.536
III
29.187
23.940
22.300
15.085
17.053
15.741
IV
25.497
20.914
19.481
13.178
14.897
13.751
V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR
9.298
7.627
7.104
4.806
5.433
5.015
TỔNG CỘNG
101.572 83.312
77.606
52.498
59.346
54.781
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
31
(ĐVT : triệu đồng )
Q07
Q08
Q09
Q10
Q11
Q12
STT A (Bảng 3.6) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN
I Chi giao dịch, tiếp khách
220
199
261
216
172
364
II Chi chăm sóc khách hàng
876
794
1.040
862
684
1.451
III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)
3.076
2.788
3.653
3.028
2.403
5.094
IV Chi phí Marketing
2.299
2.083
2.730
2.263
1.796
3.807
V Chi vận hành mạng lưới
10.814
9.800
12.842
10.645
8.449
17.911
B
50.529
66.211
54.885
43.560
92.347
I CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 55.756 Chi phí vật tư VTT
1.032
935
1.226
1.016
806
1.709
II Chi phí hàng hóa
8.715
7.898
10.349
8.579
6.809
14.434
III
20.988
19.020
24.923
20.660
16.397
34.762
IV
18.335
16.616
21.773
18.049
14.324
30.368
V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR
6.686
6.059
7.940
6.582
5.224
11.074
TỔNG CỘNG
73.041
66.193
86.736
71.900
57.063
120.974
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
32
(ĐVT : triệu đồng )
BCH
CGO
CCI
HMN
NBE
BTN
STT A (Bảng 3.7) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN
I Chi giao dịch, tiếp khách
367
55
330
134
416
199
II Chi chăm sóc khách hàng
1.464
219
1.314
534
1.656
794
III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)
5.143
769
2.788
4.614
1.874
5.815
IV Chi phí Marketing
3.843
575
2.083
3.448
1.401
4.346
V Chi vận hành mạng lưới
18.080
2.704
9.800
16.221
6.590
20.446
B
13.939
50.529
83.635
33.977
105.415
I CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 93.218 Chi phí vật tư VTT
1.725
258
935
1.548
629
1.951
II Chi phí hàng hóa
14.570
2.179
7.898
13.072
5.311
16.477
III
35.089
5.247
19.020
31.482
12.790
39.681
IV
30.654
4.584
16.616
27.503
11.173
34.665
V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR
11.179
1.672
6.059
10.029
4.074
12.641
TỔNG CỘNG
122.115 18.260
66.193
109.561 44.509
138.093
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
33
(ĐVT : triệu đồng )
BTH
GVP
PNN
TBH
TPU
TDC
STT A (Bảng 3.8) KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ KHOÁN
I Chi giao dịch, tiếp khách
398
398
216
422
378
319
II Chi chăm sóc khách hàng
1.587
1.587
862
1.683
1.505
1.273
III Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)
5.575
5.575
3.028
5.912
5.287
4.470
IV Chi phí Marketing
4.166
4.166
2.263
4.418
3.951
3.340
V Chi vận hành mạng lưới
19.601
19.601
10.645
20.784
18.587
15.715
B
107.157 95.831
81.021
I CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 101.059 101.059 54.885 Chi phí vật tư VTT
1.871
1.871
1.016
1.983
1.774
1.500
II Chi phí hàng hóa
15.796
15.796
8.579
16.749
14.979
12.664
III
38.041
38.041
20.660
40.336
36.073
30.498
IV
33.233
33.233
18.049
35.238
31.514
26.643
V Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR
12.119
12.119
6.582
12.850
11.492
9.716
TỔNG CỘNG
132.387 132.387 71.900
140.375 125.539 106.138
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
Thông qua tập hợp báo cáo doanh thu theo dịch vụ và chi phí theo khoản
mục đã được lập, trên cơ sở đó chi nhánh cũng thực hiện báo cáo bộ phận cho
từng TTVT quận huyện như sau:
34
(ĐVT : triệu đồng )
STT
(Bảng 3.9) CHỈ TIÊU
Q01
Q02
Q03
Q04
Q05
Q06
I
Doanh thu
241.196
224.676
151.986
171.811
158.595
294.061
II
Chi phí
83.312
77.606
52.498
59.346
54.781
101.572
III
Lợi nhuận thuần
157.884
147.070
99.488
112.465
103.814
192.488
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
(ĐVT : triệu đồng )
STT
(Bảng 3.10) CHỈ TIÊU
Q07
Q08
Q09
Q10
Q11
Q12
I
Doanh thu
191.635
251.108
208.155
165.203
350.230
211.459
II
Chi phí
66.193
86.736
71.900
57.063
120.974
73.041
III
Lợi nhuận thuần
125.442
164.372
136.256
108.139
229.256
138.418
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
(ĐVT : triệu đồng )
STT
(Bảng 3.11) CHỈ TIÊU
BCH
CGO
CCI
HMN
NBE
BTN
I
Doanh thu
52.865
191.635
317.189
128.858
399.790
353.534
II
Chi phí
18.260
66.193
109.561
44.509
138.093
122.115
III
Lợi nhuận thuần
34.605
125.442
207.628
84.349
261.697
231.418
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
35
(ĐVT : triệu đồng ) (Bảng 3.12) CHỈ TIÊU
STT
BTH
GVP
PNN
TBH
TPU
TDC
I
Doanh thu
383.270
208.155
406.398
363.446
307.277
383.270
II
Chi phí
132.387
71.900
140.375
125.539
106.138
132.387
III
Lợi nhuận thuần
250.884
136.256
266.023
237.907
201.139
250.884
( Nguồn : Tổng hợp từ các báo cáo của Viettel TP. Hồ Chí Minh)
3.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel
TP. Hồ Chí Minh
Qua quá trình phỏng vấn các phòng ban, bản câu hỏi (phụ lục 2), thống kê, mô
tả tác giã đã tổng hợp báo cáo của chi nhánh được tập hợp doanh thu và chi phí
phân bổ chi phí theo thực trạng tại Chi nhánh Viettel TP. HCM, đối với phụ lục
5: tồng hợp chi tiết doanh thu theo vụ việc chi nhánh đã cho ra bảng báo cáo
tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. HCM theo bảng 3.13.
36
Bảng 3.13. Bảng tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí
Minh năm 2018 như sau:
(ĐVT : triệu đồng )
DỊCH VỤ
STT I 1 2 3 4 II 1 2 III IV Di động Thẻ cào Kit Thiết bị đầu cuối, linh phụ kiện Hòa mạng mới, cước ứng trước Cố đinh Dịch vụ (AP, FTTH) Dịch vụ (THC + Net TV) Cước thuê kênh Dịch vụ giải pháp Năm 2018 5.963.089 5.789.571 84.936 14.455 74.127 32.250 3.911 28.339 62.164 48.111
1 Dịch vụ CA 19.939
2 Dịch vụ VAS 17.253
3 Banklpus 10.918
V Khác 10.188
TỔNG CỘNG 6.115.802
( Nguồn : Tổng hợp từ số liệu báo cáo kết quả kinh doanh(BCKQKD) của Viettel TP.
Hồ Chí Minh)– phụ lục 5
37
Đối với phụ lục 4: tồng hợp chi tiết chi phí theo khoản mục, chi nhánh đã cho ra
bảng báo cáo tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel TP.
HCM theo bảng 3.14.
Bảng 3.14 Bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel
TP. HCM năm 2018 như sau: (ĐVT : triệu đồng )
STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ Năm 2018
CHI PHÍ KHOÁN A 499.897
I Chi giao dịch, tiếp khách 6.357
II Chi chăm sóc khách hàng 25.331
Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm. chuyển III 88.961 phát….)
IV Chi phí Marketing 66.479
V Chi vận hành mạng lưới 312.769
B CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN 1.612.582
I Chi phí vật tư VTT 29.848
II Chi phí hàng hóa 252.051
III Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công) 607.015
IV Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh) 530.288
V Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR 193.380
TỔNG CỘNG 2.112.479
( Nguồn: Tổng hợp từ số BCKQKD của Viettel TP. HCM)– phụ lục 4
38
Sau khi tổng hợp doanh thu theo vụ việc bảng 3.13 và chi phí theo khoản mục bảng
3.14, chi nhánh Viettel TP. HCM đã lên bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel
TP. HCM ( bảng 3.15).
Bảng 3.15. Bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel TP. HCM năm 2018 như
sau:
(ĐVT : triệu đồng )
STT CHỈ TIÊU NĂM 2018
I Doanh thu 6.115.802
II Chi phí 2.112.479
III Lợi nhuận thuần 4.003.323
( Nguồn : Tổng hợp từ số liệu BCKQKD của Viettel TP. HCM)
3.3 Nhận xét về thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại
Viettel TP. Hồ Chí Minh
3.3.1 Ưu điểm:
Qua quá trình phỏng vấn, tiếp cận nhân viên phòng ban tại đơn vị, đã thu
thập dữ, cũng như thu thập báo cáo đã thực hiện tại đơn vị đó là bảng tồng hợp
doanh thu các dịch vụ(bảng 3.13), bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi
phí(bảng 3.14), rồi đến bảng tồng hợp kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Viettel
TP. HCM(Bảng 3.15).
39
> Điều này cho thấy rằng hiện tại báo cáo tại đơn vị đang thực hiện đơn giản, báo
cáo thực hiện tổng hợp thành quả hoạt động kinh doanh của toàn bộ chi nhánh
Viettel TP. HCM và báo cáo lợi nhuận thuần cho các trung trâm quận huyện.
3.3.2 Nhược điểm
3.3.2.1 Thiếu thông tin để ban giám đốc chi nhánh đánh giá thành quả
của các bộ phận và thành quản lý của các giám đốc bộ phận trung tâm Viettel
quận, huyện
Qua báo cáo Bảng 3.13, bảng 3.14 và bảng 3.15 cho báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh tại Chi nhánh Viettel TP. HCM là một báo cáo tổng hợp cho cả
chi nhánh và báo cáo lợi nhuận thuần cho các trung trâm quận huyện, chưa thực
hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí, dẫn đến thiêú thông tin để
đánh giá chính xác thành quả hoạt động của các bộ phận trung tâm Viettel quận,
huyện. Bên cạnh đó ban giám đốc chi nhánh củng chưa có chỉ tiêu để đánh giá
được thành quản lý của các giám đốc TTVT quận, huyện.
3.3.2.2 Nhà quản lý bộ phận chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho
bộ phận mình quản lý trực tiếp.
Nhà quản lý bộ phận chưa nắm rõ được chi phí phát sinh chính xác của bộ
phận trung tâm Viettel mình quản lý, do hàng tháng chỉ thực hiện theo kế hoạch
từ cấp chi nhánh và phòng ban giao xuống và thực hiện, rồi cập nhật theo dõi
dưới dạng thống kê báo cáo, nhưng chưa thực hiện tổng hợp báo cáo bộ phận tại
đơn vị mình phụ trách nhằm theo dõi, phận tích, đánh giá thành quả hoạt động tại
bộ phận TTVT nên chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho bộ phận mình quản
lý trực tiếp.
> Đây là hai vấn đề thực sự tồn tại Viettel TP. HCM
40
3.4 Nguyên nhân của các hạn chế
Với việc tồn tại của đơn vị Viettel TP. HCM nó làm ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị xuất phát từ các nguyên nhân sau đây:
3.4.1 Chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh chưa thực hiện báo cáo bộ
phận theo hình thức số dư đảm phí
Nguyên nhân thứ nhất của sự tồn tại là do Chi nhánh Viettel TP. HCM hiện
tại đơn vị chưa có thực hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí.
Điều này dẫn đến giám đốc chi nhánh Viettel TP. HCM chưa có cơ sở chính
xác, thiếu thông tin, chưa có chỉ tiêu cụ thể để đánh giá thành quả hoạt động
của bộ phận, và có nên duy trì hay cắt giảm bộ phận hoạt không hiệu quả và
chưa đánh giá được thành quản lý của nhà quản lý bộ phận TTVT quận,
huyện, có nên duy trì hay thay thế nhà quản trị bộ phận điều hành chưa thực
sự hiệu quả. Chính vì lý do tại chi nhánh chưa có BCBP theo hình thức số dư
đảm phí, không có BCBP theo hình thức số dư đảm phí của các TTVT quận,
huyện nên giám đốc chi nhánh không ra quyết định được hoặc có ra quyết
định cũng không chính xác được vì không có thông tin chính xác cho từng
bộ phận TTVT quận, huyện. Điều này nó ảnh hưỡng đến việc điều hành vả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
3.4.2 Trung tâm Viettel quận, huyện chưa thực hiện báo cáo bộ
phận theo hình thức số dư đảm phí tại đơn vị
Nguyên nhân thứ hai là các bộ phận, trung tâm Viettel cập nhật doanh thu,
và theo dõi chi phí phát sinh của trung tâm, bộ phận mình quản lý nhưng
chưa phân tích chính xác do chưa thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm
phí do đó chưa có chỉ tiêu để đánh giá xác thực quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh tại đơn vị, cũng chỉ dựa trên kế hoạch chỉ tiêu hàng tháng chi
41
nhánh Viettel giao xuống cho trung tâm thực hiện theo kế hoạch doanh thu,
chi phí thì thực hiện theo bảng bổ và định mức chi phí thường xuyên, cuối
tháng tổng hợp được doanh thu và chi phí thực tế phát sinh tại TTVT . Điều
này cũng dẫn đến giám đốc trung tâm không theo dõi được chi phí bộ phận
mình đang phát sinh, không nắm rỏ được chi phí phát sinh, nên không ra
được quyết định chi phí nào cần duy trì, chi phí nào cần cắt giảm để góp
phần bù định phí chung, cũng như giám đốc chi nhánh nắm được và điều
hành hiệu quả hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Tóm tắt chương 3
Nội dung chương là thực tế báo cáo tại Viettel TP. HCM, sơ lược về tổ
chức kế toán, báo cáo bộ phận và kiểm chứng thực tế báo cáo tại đơn vị, nhằm
chỉ ra rằng hiện tại báo cáo bộ phận tại chi nhánh Viettel TP. HCM cũng chỉ dừng
lại báo cáo lợi nhuận thuần, hiện chưa có báo cáo kết quả kinh doanh của từng bộ
phận TTVT quận, huyện theo hình thức số dư đảm phí đây là vấn đề cần thiết để
giải quyết tại Viettel TP. HCM.
42
Chương 4:
GIẢI PHÁP VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ
MINH
4.1. Kiểm chứng nguyên nhân tác động
Thông qua quá trình phỏng vấn các phòng ban,bảng câu hỏi, thống kê, mô tả
tác giã đã tổng hợp BCKQKD theo thực trạng tại Viettel TP. HCM, mới chỉ thực
báo cáo trên lợi nhuận hoạt động chung cho toàn chi nhánh chưa thực hiện theo
dõi chi phí và BCKQKD cho bộ phận theo hình thức số dư đảm phí. Do đó các
nhà quản trị chi nhánh không thể nhìn thấy rỏ được kết quả kinh doanh của từng
bộ phận của TTVT quận, huyện không xác định được SDBP của TTVT quận,
huyện dẫn đến việc không đánh giá được thành quả quản lý của các nhà quản trị
bộ phận (Giám đốc trung tâm Viettel).
Qua bảng báo cáo 3.15 này đã kiểm chứng rằng Viettel TP. HCM mới chỉ báo
cáo bộ phận, báo cáo lợi nhuận thuần, chưa thực hiện theo dõi chi phí và
BCKQKD cho bộ phận theo hình thức số dư đảm phí, nhà quản trị Viettel TP.
Hồ Chí Minh chưa thực sự quan tâm đến công tác BCBP nói chung và việc xây
dựng mô hình báo cáo bộ phận tại Công ty viễn thông nói riêng. Có thể nói, bắt
nguồn từ nhận thức của nhà quản trị Viettel TP. HCM, nên BCBP nói chung chưa
quan tâm hoặc ít chú ý tới việc tổ chức bộ máy BCBP của đơn vị mình, cũng như
hiểu rõ được tầm quan trọng của BCBP trong việc cung cấp các thông tin để đưa
ra quyết định điều hành, từ đó dẫn tới các chiến lược kinh doanh và quản lý điều
hành đơn vị chưa thực sự thành quả. Do vậy, cần tăng cường tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về BCBP chưa thực hiện theo dõi chi phí và BCKQKD cho bộ
phận theo hình thức số dư đảm phí cho đơn vị, tạo chuyển biến về nhận thức đối
với việc ứng dụng công tác BCBP vào hoạt động quản trị của Viettel TP. HCM.
43
Nhà quản trị Viettel TP. HCM phải là người đi đầu nhận thức về vai trò, nội dung
của báo cáo bộ phận, là người chèo lái, dẫn dắt các bộ phận trong Viettel TP.
HCM áp dụng mô hình BCBP.
Qua kết quả nghiên cứu báo cáo bộ phận tác giã đã vận dụng vào BCBP theo
hình thức số dư đảm phí tại đơn vị lần lượt xác định chi phí của từng bộ phận
TTVT trong chi nhánh như là:
Biến phí sản xuất của hàng bán như: Chi phí hàng hóa, chi phí vật tư, chi
phí vật tư phát triển thuê bao,...
Biến phí bán hàng và quản lý như: Phí bán hàng và phát triển dịch vụ di
động, Phí bán hàng và phát triển dịch vụ cố định, phí bán hàng và phát triển dịch
vụ - Dịch vụ dùng chung, chi phí lắp đặt thiết bị dịch vụ giải pháp (smart moto,
vtracking...), chi phí bảo hành phục vụ chăm sóc khách hàng,..
Định phí bộ phận có thể kiểm soát như: Tiền thuê nhà làm trạm BTS,
PSTN,..
Định phí bộ phận không thể kiểm soát như: Chi phí tiền Lương – Lao
động ngoài danh sách
Định phí chung không phân bổ như: Chi phí tiền Lương – Lao động
ngoài danh sách,...
Từ đó xác định được SDĐP và SDBP của trung tâm viettel quận, huyện.
44
Sơ đổ báo cáo bộ phận minh họa như sau: (Sơ đổ 4.1 )
Chi nhánh Viettel
Bộ phận : 24 Trung Tâm Viettel quận / huyện
Trung Tâm
Viettel (quận / TTVT....... Trung Tâm
huyện) Viettel(quận / huyện)
Qua sơ đồ minh họa cho thấy rằng Viettel TP. Hồ Chí Minh gồm có:
Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh.
24 Trung tâm Viettel quận, huyện ( 24 bộ phận)
Thực trạng báo cáo hiện nay của Viettel TP. HCM được tập hợp báo kết quả
kinh doanh cũng chỉ dừng lại ở báo cáo bộ phận như doanh thu, chi phí và lợi
nhuận thuần, chi nhánh hiện chưa BCBP theo hình thức số dư đảm phí ở cấp trung
45
tâm và cấp cửa hàng Viettel quận, huyện. Chính vì lẽ này, để chi nhánh đánh giá
được kết quả bộ phận, đánh giá thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận thì chi
nhánh phải cần tổ chức bộ máy BCBP theo hình thức số dư đảm phí, ở đây là phải
xác định được doanh thu của từng bộ phận và chi phí kiểm soát được của từng bộ
phận thì từ đó chi nhánh không những đánh giá được thành quả kinh doanh của chi
nhánh mà còn đánh giá được thành quả kinh doanh của từng trung tâm và từng cửa
hàng trong chi nhánh. Khi làm được điều này thì nhà quản trị chi nhánh sẽ dễ dàng
đánh giá kết quả kinh doanh của từng bộ phận, lúc này nhà quản trị chi nhánh sẽ
quyết định có nên duy trì trung tâm A hay cắt giảm bộ phận do kinh doanh không
thành quả.
Bằng phương pháp thu thập dữ liệu: (thông qua bảng câu hỏi, trả lời phụ
lục 2, 3).
Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các phòng ban và các bộ phận liên quan đến hoạt
động tập hợp doanh thu và phân bổ chi phí phát sinh tại Viettel TP. HCM.
Một bảng câu hỏi được xây dựng với những sự lựa chọn để đánh giá về thực
trạng vận dụng lý thuyết bộ phận và phân tích báo cáo bộ phận trong kế toán quản
trị vào Viettel TP. Hồ Chí Minh.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, thống kê, so sánh và xử lý số liệu thứ
cấp thu được từ các báo cáo thường niên, bảng công bố thông tin,. cơ quan thống
kê, tạp chí, ...
Phương pháp xử lý số liệu và biện luận, thống kê mô tả.
Vận dụng lý thuyết bộ phận vào đơn vị đã xác định như sau:
Báo cáo bộ phận 24 bộ phận TTVT quận, huyện năm 2018 như sau:
Lần lượt báo cáo bộ phận theo từng trung tâm Viettel như sau:
46
(Bảng 4.1) (ĐVT : triệu đồng )
STT CHỈ TIÊU Q01 Q02 Q03 Q04 Q05 Q06
1 Doanh thu thuần 294.061 241.196 224.676 151.986 171.811 158.595
2 Biến phí 77.366 11.569 41.937 69.412 28.199 87.488
3 Số dư đảm phí 216.695 229.627 182.739 82.574 143.612 71.106
4 ĐPBP có thể kiểm soát 8.035 6.591 6.139 4.153 4.695 4.334
5 SDBP có thể kiểm soát 208.660 223.037 176.600 78.421 138.917 66.773
ĐPBP không thể kiểm 6 1.056 866 807 546 617 570 soát
7 Số dư bộ phận TTVT 207.604 222.170 175.793 77.875 138.300 66.203
“ Nguồn : Tác giả”
47
(Bảng 4.2) (ĐVT : triệu đồng)
STT CHỈ TIÊU Q07 Q08 Q09 Q10 Q11 Q12
1 Doanh thu thuần 211.459 191.635 251.108 208.155 165.203 350.230
2 Biến phí 83.873 83.873 45.552 88.934 79.535 67.243
3 Số dư đảm phí 127.586 107.762 205.556 119.221 85.668 282.987
4 ĐPBP có thể kiểm soát 5.778 5.236 6.861 5.688 4.514 9.570
5 SDBP có thể kiểm soát 121.808 102.526 198.695 113.533 81.154 273.417
ĐPBP không thể kiểm 6 760 688 902 748 593 1.258 soát
7 Số dư bộ phận TTVT 121.049 101.837 197.793 112.786 80.560 272.159
“ Nguồn : Tác giả”
48
(Bảng 4.3) (ĐVT : triệu đồng)
STT CHỈ TIÊU BCH CGO CCI HMN NBE BTN
1 Doanh thu thuần 353.534 52.865 191.635 317.189 128.858 399.790
2 Biến phí 64.351 34.706 49.167 33.260 37.598 52.782
3 Số dư đảm phí 289.183 18.159 142.468 283.929 91.260 347.008
4 ĐPBP có thể kiểm soát 9.660 1.445 5.236 8.667 3.521 10.924
5 SDBP có thể kiểm soát 279.523 16.714 137.232 275.262 87.739 336.084
ĐPBP không thể kiểm 6 1.270 190 688 1.139 463 1.436 soát
7 Số dư bộ phận TTVT 278.253 16.524 136.543 274.123 87.276 334.648
“ Nguồn : Tác giả”
49
(Bảng 4.4) (ĐVT : triệu đồng)
STT CHỈ TIÊU BTH GVP PNN TBH TPU TDC
1 Doanh thu thuần 384.270 382.270 208.155 406.398 363.446 307.277
2 Biến phí 46.275 41.937 54.951 45.552 36.152 76.643
3 Số dư đảm phí 336.995 341.334 153.204 360.847 327.294 230.634
4 ĐPBP có thể kiểm soát 10.473 10.473 5.688 11.105 9.931 8.396
5 SDBP có thể kiểm soát 326.523 330.861 147.516 349.742 317.363 222.238
ĐPBP không thể kiểm 6 1.377 1.367 748 1.460 1.305 1.104 soát
7 Số dư bộ phận TTVT 325.146 329.484 146.769 348.282 316.057 221.134
“ Nguồn : Tác giả”
50
Qua bảng số liệu BCKQKD chi tiết từng bộ phận trung tâm Viettel quận/ huyện, tác
giả tổng hợp BCBP của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh như sau: Bảng (4.1) +
bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4)
(Bảng 4.5) (ĐVT : triệu đồng)
CHI NHÁNH Viettel STT CHỈ TIÊU HCM
1 Doanh thu thuần 6.115.802
2 Biến phí 1.338.353
3 Số dư đảm phí 4.777.448
4 ĐPBP có thể kiểm soát 167.111
5 SDBP có thể kiểm soát 4.610.338
6 ĐPBP không thể kiểm soát 21.966
7 Số dư bộ phận 4.588.371
8 Định phí chung không phân bổ 585.049
9 Lợi nhuận hoạt động 4.003.323
“ Nguồn : Tác giả”
51
> Phân tích kết quả nghiên cứu
Qua bảng báo cáo bộ phận thể hiện trên 24 trung tâm Viettel quận, huyện, từ chỉ
tiêu một đến chỉ tiêu bảy là: doanh thu thuần, biến phí, SDĐP, ĐPBP có thể kiểm soát,
số dư bộ phận có thể kiểm soát, ĐPBP không thể kiểm soát, số dư bộ phận, số báo cáo
của chi nhánh bằng tổng cộng của 24 trung tâm Viettel quận, huyện.
Và điều này cũng kiểm chứng được rằng báo cáo bộ phận theo hình thức số dư
đảm phí của chi nhánh Viettel TP. HCM là đang tồn tại và được kiểm nghiệm thông
qua bảng báo cáo tổng hợp bộ phận của 24 trung tâm Viettel quận, huyện.
Thông qua bảng báo cáo bộ phận này, ban giám đốc chi nhánh nhánh Viettel TP.
HCM dễ dàng đánh giá thành quả bộ phận của 24 trung tâm Viettel quận, huyện thông
qua số dư bộ phận, đồng thời cũng đánh giá được thành quả quản lý của các ban giám
đốc TTVT quận, huyện.
Dựa vào BCBP và phân tích BCBP, ban giám đốc chi nhánh có thể đánh giá khả
năng sinh lời ngắn hạn và khả năng sinh lời dài hạn của từng TTVT quận, huyện để
đưa ra các quyết định thích hợp.
Tại chỉ tiêu 3 - Số dư đảm phí trên bảng báo cáo có ích cho việc dự đoán ảnh
hưởng của những thay đổi khối lượng hoạt động đến lợi nhuận hoạt động.
Tại chỉ tiêu 7 Số dư bộ phận trên bảng báo cáo nó có được từ SDĐP trừ đi ĐPBP
có thể kiểm soát và ĐPBP không thể kiểm soát, SDBP có ích đối với việc ra quyết định
dài hạn như thay đổi tiềm lực sản xuất kinh doanh.
Đồng thời chỉ tiêu SDBP, chỉ tiêu phản ánh thành quả quản lý của nhà quản trị bộ
phận.
4.2 Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh
4.2.1 Đối với cấp Chi nhánh Viettel TP. HCM phải thực hiện BCBP theo hình
thức số dư đảm phí của bộ phận, trung tâm Viettel quận, huyện.
52
Điều này giúp cho giám đốc chi nhánh Viettel TP. HCM có cơ sở chính xác để
đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm Viettel quận, huyện và điều này đã
chỉ ra rõ như sau:
4.2.1.1 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí
Số dư đảm phí Tỷ lệ số dư đảm phí = Doanh thu
Qua bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4) đã xác dịnh được tỷ lệ số
dư đảm phí của từng TTVT quận, huyện(bảng 4.6).
Bảng 4.6 Tỷ lệ số dư đảm phí
STT
Doanh thu (tr)
Trung tâm Viettel
Số dư đảm phí (tr)
Tỷ lệ số dư đảm phí (%)
1
Q01
294.061
216.695
73,69
2
Q02
241.196
229.627
95,20
3
Q03
224.676
182.739
81,33
4
Q04
151.986
82.574
54,33
5
Q05
171.811
143.612
83,59
6
Q06
158.595
71.106
44,84
7
Q07
211.459
127.586
60,34
8
Q08
191.635
107.762
56,23
9
Q09
251.108
205.556
81,86
10
Q10
208.155
119.221
57,28
53
85.668
165.203
11
Q11
51,86
282.987
350.230
12
Q12
80,80
289.183
353.534
13
BCH
81,80
18.159
52.865
14
CGO
34,35
142.468
191.635
15
CCI
74,34
283.929
317.189
,16
HMN
89,51
91.260
128.858
17
NBE
70,82
347.008
399.790
18
BTN
86,80
337.995
384.270
19
BTH
87,96
340.334
382.270
20
GVP
89,03
153.204
208.155
21
PNN
73,60
360.847
406.398
22
TBH
88,79
327.294
363.446
23
TPU
90,05
230.634
307.277
24
TDC
75,06
“ Nguồn : Tác giả”
Thông qua bảng BCBP, nhà quản trị đơn vị có thể đánh giá khả năng sinh
lợi ngắn hạn và khả năng sinh lợi dài hạn của từng bộ phận để đưa ra các quyết
định thích hợp.
Đối với chỉ tiêu tỷ lệ SDĐP thích hợp cho việc đánh giá khả năng sinh lợi
trong ngắn hạn của từng bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện.
Qua (Bảng 4.6) dễ dàng cho ta thấy rằng tỷ lệ SDĐP của từng trung tâm
Viettel quận, huyện điều này cho ta đánh giá được khả năng sinh lợi ngắn hạn
của từng trung tâm Viettel quận, huyện.
54
Qua bảng tỷ lệ SDĐP bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện với
những trung tâm viettel quận, huyện có tỷ SDĐP thấp trong 24 trung tâm Viettel
quận. huyện đó là TTVT:
Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ: 34,35%
Trung tâm Viettel quận 06 : 44,84%.
Trung tâm Viettel Quận 11: 51,86%.
Trung tâm Viettel Quận 04: 54,33%.
..v..v..
Qua bảng tỷ lệ số dư đảm phí bộ phận của từng trung tâm Viettel quận,
huyện với những trung tâm viettel quận, huyện có tỷ lệ số dư đảm phí cao trong 24
trung tâm Viettel quận, huyện đó là TTVT:
Trung tâm Viettel Quận 2: 95,20%
Trung tâm Viettel Quận Tân Phú: 90,05%
Trung tâm Viettel Quận Tân Bình: 88,79%
Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp: 89,03%
...v..v....
> Những thay đổi về lợi nhuận hoạt động có thể tính toán được nhanh chóng
bằng cách nhân chênh lệch doanh thu với tỷ lệ SDĐP, thông qua bảng BCBP,
nhà quản trị đơn vị có thể đánh giá khả năng sinh lợi ngắn hạn của từng bộ phận
để đưa ra các quyết định thích hợp.
55
4.2.1.2 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào số dư bộ phận
+ Số dư bộ phận = số dư đảm phí - định phí.
Qua bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4) đã xác định được SDBP
của từng TTVT quận, huyện(bảng 4.7).
Bảng 4.7 Số dư bộ phận
STT Trung tâm Viettel
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Trung tâm Viettel Quận 1 Trung tâm Viettel Quận 2 Trung tâm Viettel Quận 3 Trung tâm Viettel Quận 4 Trung tâm Viettel Quận 5 Trung tâm Viettel Quận 6 Trung tâm Viettel Quận 7 Trung tâm Viettel Quận 8 Trung tâm Viettel Quận 9 Trung tâm Viettel Quận 10 Trung tâm Viettel Quận 11 Trung tâm Viettel Quận 12 Trung tâm Viettel Quận Bình Chánh Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ Trung tâm Viettel Huyện Củ Chi Trung tâm Viettel Huyện Hóc Môn Trung tâm Viettel Huyện Nhà Bè Trung tâm Viettel Quận Bình Tân Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp Trung tâm Viettel Quận Phú Nhuận Số dư bộ phận(ĐVT: triệu đồng) 207.604 222.170 175.793 77.875 138.300 66.203 121.049 101.837 197.793 112.786 80.560 272.159 278.253 16.524 136.543 274.123 87.276 334.648 326.146 328.484 146.769
56
22 23 24 Trung tâm Viettel Quận Tân Bình Trung tâm Viettel Quận Tân Phú Trung tâm Viettel Quận Thủ Đức 348.282 316.057 221.134
“ Nguồn : Tác giả”
Qua bảng số dư bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện với những
trung tâm viettel quận, huyện có số dư bộ phận cao trong 24 trung tâm Viettel
quận, huyện đó là TTVT:
334.648tr
Trung tâm Viettel Quận Bình Tân:
348.282tr
Trung tâm Viettel Quận Tân Bình:
326.146tr
Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh:
328.484tr
Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp:
..v..v...
Bên cạnh đó số dư bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện với những
trung tâm viettel quận, huyện có số dư bộ phận thấp trong 24 trung tâm Viettel
quận, huyện đó là TTVT:
16.524tr
Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:
77.875tr
Trung tâm Viettel Quận 4:
Trung tâm Viettel Quận 6: 66.203tr
80.560tr
Trung tâm Viettel Quận 11:
...v..v..
Thông qua bảng BCBP, nhà quản trị đơn vị có thể đánh giá sinh lợi dài
hạn của từng bộ phận để đưa ra các quyết định thích hợp. Chính vì vậy mà
SDBP có thể được xem như là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh thành quả của việc
đầu tư vào một bộ phận TTVT quận, huyện. Số dư bộ phận có ích đối với những
quyết định dài hạn như thay đổi tiềm lực sản xuất kinh doanh, đánh giá sản
phẩm trong dài hạn.
57
Đồng thời qua chỉ tiêu này phản ánh thành quả quản lý của nhà quản trị
bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện do đó chỉ tiêu này là thước do thành quả
quản lý của nhà quản trị bộ phận.
>Dựa trên chỉ số: Tỷ lệ SDĐP thông qua báo cáo bộ phận của TTVT
quận, huyện nhà quản trị chi nhánh đánh giá thành quả bộ phận tượng trưng như
sau: Do số lượng bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện nhiều nên tác giả đánh
giá ba đến bốn trung tâm có tỷ lệ SDĐP, SDBP cao nhất, ba đến bốn trung tâm
có tỷ lệ SDĐP, số dư bộ phận thấp nhất và ba đến bốn trung tâm Viettel có tỷ lệ
SDĐP, số dư bộ phận bằng hoặc tương bình quân bình quân tỷ lệ SDĐP, số dư
bộ phận của 24 trung tâm Viettel quận, huyện.
Đối với những trung tâm Viettel quận, huyện có tỷ lệ SDĐP, SDBP
cao nhất.
> TTVT có tỷ lệ SDĐP cao:
Trung tâm Viettel Quận 2: 95,20%
Trung tâm Viettel Quận Tân Phú: 90,05%
Trung tâm Viettel Quận Tân Bình: 88,79%
Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp: 89,03%
>TTVT có số dư bộ phận cao:
334.648tr
Trung tâm Viettel Quận Bình Tân:
348.282tr
Trung tâm Viettel Quận Tân Bình:
326.146tr
Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh:
328.484tr
Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp:
So với số tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện là :
73,48%. vì vậy trung tâm Trung tâm Viettel Quận Tân Bình, Quận Tân Phú,
Quận Gò Vấp và Quận 2 là những trung tâm có tỷ lệ SDĐP cao hơn nhiều so
với tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là:
58
Q02: 1,30 lần. TBH: 1,21 lần. TPU: 1,23 lần và GVP: 1,21 lần. Điều này cho
thấy rằng khả năng sinh lời ngắn hạn của 4 trung tâm Q02, TBH, TPU và
GVP là có chiều hướng tăng trưởng cao.
Tiếp theo chỉ số: Số dư bộ phận khu vực bình quân của 24 trung tâm
Viettel quận. huyện là : 191.182tr, vì vậy trung tâm Viettel Quận Tân Bình,
Quận Bình Tân, Quận Gò Vấp và Quận Bình Thạnh là những trung tâm có số
dư bộ phận cao hơn nhiều so với SDBP có thể kiểm soát bình quân của 24 trung
tâm Viettel quận, huyện lần lược là: TBH: 1,82 lần. TPU: ,.65 lần. GVP: 1,72lần
và BTN: 1,72 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh lời dài hạn của 4 trung
tâm BTN, TBH, TPU và GVP là có chiều hướng tăng trưởng tốt. Cần phát huy
và duy trì điều hành và quản lý của giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện này
qua kết quả này cũng cho thấy được thành quả quản lý rất tốt của giám đốc
trung tâm Trung tâm Viettel Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú,
Quận Gò Vấp và nhà quản trị chi nhánh cũng nhìn nhận và đánh giá được thành
quản lý của giám đốc trung tâm Viettel quận huyện này qua số dư bộ phận của
trung tâm Viettel quận, huyện thực tế đã phản ánh.
Đối với những trung tâm Viettel quận, huyện có tỷ lệ số dư đảm phí,
số dư bộ phận có thể kiểm soát thấp nhất.
Tiếp tục dựa trên chỉ số: Tỷ lệ SDĐP và SDBP thông qua BCBP của
trung tâm Viettel quận, huyện nhà quản trị chi nhánh đánh giá thành quả bộ
phận tượng trưng như sau:
Tỷ lệ số dư đảm phí:
Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ: 34,35%
Trung tâm Viettel quận 06 : 44,84%.
Trung tâm Viettel Quận 11: 51,86%.
Trung tâm Viettel Quận 04: 54,33%.
Số dư bộ phận:
59
16.524tr
Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:
77.875tr
Trung tâm Viettel Quận 4:
Trung tâm Viettel Quận 6: 66.203tr
80.560tr
Trung tâm Viettel Quận 11:
> Bên cạnh đó tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện là:
73,48%, trong khi đó thì tỷ lệ SDĐP của Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:
34,35%, Quận 06: 44.84%, Quận 11 là: 51,86% và quận 4 là: 54,33% là những
trung tâm có tỷ lệ SDĐP thấp hơn so với số tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung
tâm Viettel quận, huyện lần lược là: CGO: 0,61 lần, Q04: 0,74 lần, Q11: 0,71
lần và Q06: 0,61 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh lời nhắn hạn của
bốn trung tâm CGO, Q04, Q06 và Q11 rất thấp.
Tiếp theo chỉ số: Số dư bộ phận bình quân của 24 trung tâm Viettel quận,
huyện là : 191.182tr, trong khi đó thì số dư bộ phận của Trung tâm Viettel
Huyện Cần Giờ là: 16.524tr, Trung tâm Viettel Quận 4 là:77.875tr, Trung tâm
Viettel Quận 6 là: 66.203tr và Trung tâm Viettel Quận 11 là:80.560tr. Vì vậy
trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ, Quận 6, Quận 11 và Quận 4 là những
trung tâm có số dư bộ phận thấp hơn nhiều so với số dư số bộ phận bình
quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là: CGO: 0.09lần, Q06:
0,35 lần và Q11: 0,42 lần và Q04 là: 0,41 lần. Điều này cho thấy rằng khả
năng sinh lời dài hạn của ba trung tâm CGO, Q04, Q06 và Q11 là có chiều
hướng tăng trưởng rất thấp.
Để phát huy và duy trì hoạt động kinh doanh của bốn trung tâm Viettel
quận, huyện này thì ban quản trị điều hành của chi nhánh và ban giám đốc của
trung tâm Viettel quận, huyện cần xem xét lại thị trường, nhu cầu của thị trường,
hay là nguyên nhân khách quan khác mà làm cho thị trường của bốn trung tâm
này tăng trưởng rất thấp so với bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện
60
qua kết quả này cũng cho thấy được thành quả quản lý chưa tốt của giám đốc
trung tâm Trung tâm Viettel CGO, Q04, Q06 và Q11 và nhà quản trị chi nhánh
cũng nhìn nhận và đánh giá được thành quản lý của giám đốc trung tâm Viettel
quận huyện này qua số dư bộ phận của trung tâm Viettel quận, huyện thực tế đã
phản ánh, đồng thời có nên duy trì hoạt động kinh doanh hay cắt giảm bộ phận
kinh doanh không thành quả hoặc ra quyết định thay đổi nhà quản trị cấp trung
tâm Viettel quận, huyện của bốn trung tâm này.
Đối với những trung tâm Viettel quận, huyện có tỷ lệ SDĐP, SDBP
bằng hoặc tương bình quân bình quân tỷ lệ SDĐP, SDBP của 24 trung tâm
Viettel quận, huyện.
>Tỷ lệ số dư đảm phí:
Trung tâm Viettel Quận 1: 73,69%
Trung tâm Viettel Quận 3: 81,33%
Trung tâm Viettel Quận 9: 81,86%
> Số dư bộ phận
Trung tâm Viettel Quận 1: 207.264tr
Trung tâm Viettel Quận 3: 175.793tr
Trung tâm Viettel Quận 9: 197.793tr
> So với tỷ lệ SDĐP bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện là :
73,48%, vì vậy trung tâm Trung tâm Viettel Quận 1, Quận 3, Quận 9 là những
trung tâm có số dư đảm phí trung tương đương so với số dư đảm phí bình quân
của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là: Q01: 1,003 lần, Q03: 1,107lần
và Q09: 1,114 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh lời ngắn hạn của 3
trung tâm Q01, Q03 và Q09 là có chiều hướng tăng trưởng mức trung bình.
Tiếp theo chỉ số: Số dư bộ phận bình quân của 24 trung tâm Viettel
quận, huyện là : 191.182tr, vì vậy trung tâm Viettel Quận 1, Quận 3, Quận 9 là
61
những trung tâm có SDBP có thể kiểm soát ở mức trung bình so với SDBP có
thể kiểm soát bình quân của 24 trung tâm Viettel quận, huyện lần lược là: Q01:
1,09 lần, Q03: 0,92 lần và Q09: 1,03 lần. Điều này cho thấy rằng khả năng sinh
lời dài hạn của 3 trung tâm Q01 , Q03 và Q09 là có chiều hướng tăng trưởng
trung bình. Cần phát huy và duy trì điều hành và quản lý của giám đốc trung
tâm Viettel quận, huyện này hơn nữa để đạt mức tăng trưởng cao hơn, qua kết
quả này cũng cho thấy được thành quả quản lý của giám đốc trung tâm Trung
tâm Viettel Quận 1, Quận 3, Quận 9 ở mức trung bình và nhà quản trị chi nhánh
cũng nhìn nhận và đánh giá được thành quản lý của giám đốc trung tâm Viettel
quận huyện này qua SDBP của trung tâm Viettel quận, huyện thực tế đã phản
ánh và cũng động viên và đôn đốc các trung tâm Viettel này điều hành quyết
liệt hơn để đạt mức tăng trưởng cao hơn.
4.2.1.3 Đánh giá thành quả quản lý bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư bộ
phận có thể kiểm soát được
Số dư bộ phận có thể kiềm soát Tỷ lệ số dư bộ phận có thể = kiểm soát Doanh thu
Qua bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4) đã xác dịnh được tỷ lệ số
dư bộ phận của từng TTVT quận, huyện(bảng 4.8).
Bảng 4.8 Tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát - (ĐVT : triệu đồng)
STT
Doanh thu (tr)
Trung tâm Viettel
Số dư bộ phận có thể kiềm soát(tr)
Tỷ lệ số dư bộ phận có thể kiểm soát (%)
70,96
1
Q01
294.061
208.660
92,47
2
Q02
241.196
223.037
62
78,60
224.676
176.600
3
Q03
51,60
151.986
78.421
4
Q04
80,85
171.811
138.917
5
Q05
42,10
158.595
66.773
6
Q06
57,60
211.459
121.808
7
Q07
50,53
191.635
102.526
8
Q08
79,13
251.108
198.695
9
Q09
54,54
208.155
113.533
10
Q10
49,12
165.203
81.154
11
Q11
78,07
350.230
273.417
12
Q12
79,07
353.534
279.523
13
BCH
31,62
CGO
52.865
16.714
14
71,61
CCI
191.635
137.232
15
86,78
HMN
317.189
275.262
16
68,09
128.858
87.739
17
NBE
84,07
399.790
336.084
18
BTN
63
85,23
19
BTH
384.270
327.523
86,29
20
GVP
382.270
329.861
70,87
21
PNN
208.155
147.516
86,06
22
TBH
406.398
349.742
87,32
23
TPU
363.446
317.363
72,33
24
TDC
307.277
222.238
“ Nguồn : Tác giả”
Nhận xét: Qua bảng 4. 8, tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát được đã đánh giá được rằng
TTVT có tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát cao:
92,47%
Trung tâm Viettel Quận 2 :
86,06%
Trung tâm Viettel Quận Tân Bình:
87,32%
Trung tâm Viettel Quận Tân Phú:
86,29%
Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp:
V..v...
Điều này đánh được thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận của
TTVT quận 2, quận Tân Bình, quận Tân phú và quận Gò Vấp kiểm soát tốt chi
phí có thể kiểm soát được tại đơn vị, cũng như sử dụng thành quả nguồn lực của
chi nhánh cho TTVT quận, huyện.
TTVT có tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát thấp:
31,62%
Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ:
64
42,10%
Trung tâm Viettel Quận 6:
49,12 %
Trung tâm Viettel Quận 11:
Điều này đánh được thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận của
TTVT huyện Cần Giờ, quận 6, quận 11 về việc kiểm soát chưa tốt chi phí có
thể kiểm soát được tại đơn vị, cũng như sử dụng không thành quả nguồn lực của
chi nhánh cho TTVT quận, huyện.
4.2.2 Đối với các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật
doanh thu, và theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại
trung tâm nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức
số dư đảm phí.
Điều này cũng dẫn đến giám đốc trung tâm theo dõi được doanh thu, chi
phí bộ phận mình đang phát sinh, nắm được chi phí phát sinh, nên ra được quyết
định chi phí nào cần duy trì, chi phí nào cần cắt giảm để góp phần bù định phí
chung, cũng như giám đốc chi nhánh nắm được và điều hành hiệu quả hơn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, cũng như ra quyết định đúng đắn kịp
thời cho các TTVT quận, huyện. Qua bảng 4.8 đã chỉ ra rằng thành quả quản lý
của nhà quản trị bộ phận của TTVT quận 2, quận Tân Bình, quận Tân phú và
quận Gò Vấp kiểm soát tốt ĐPBP có thể kiểm soát được tại đơn vị, cũng như sử
dụng thành quả nguồn lực của chi nhánh cho TTVT quận, huyện. Ngược lại thì
thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận của TTVT huyện Cần Giờ, quận 6,
quận 11 về việc kiểm soát chưa tốt ĐPBP có thể kiểm soát được tại đơn vị,
cũng như sử dụng không thành quả nguồn lực của chi nhánh cho TTVT quận,
huyện.
65
Tóm tắt chương 4
Nội dung chương này là kiểm chứng nguyên nhân tác động báo cáo bộ
phận tại Viettel Hồ Chí Minh, nhằm chỉ ra rằng đơn vị cần thiết phải thực hiện
báo cáo bộ phận để nhằm đánh giá sự đầu tư các nguồn lực của chi nhánh cho
các TTVT dựa vào tỷ lệ SDĐP, tỷ lệ SDBP có thể kiểm soát và SDBP, cũng
nhằm đánh giá thành quả quản lý của các giám đốc trung tâmViettel quận,
huyện trên cở sở đó giúp nhà quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM ra quyết định
chính xác và kịp thời nhằm giúp cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của Viettel TP. HCM được tốt hơn.
66
Chương 5
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
5.1. Mục tiêu kế hoạch hành động
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị cho thấy chi nhánh có theo
dõi và tổng hợp báo cáo doanh thu, chi phí ở cấp chi nhánh, hiện tại báo cáo tại
đơn vị đang thực hiện đơn giản, báo cáo thực hiện tổng hợp thành quả hoạt động
kinh doanh của toàn bộ chi nhánh Viettel TP. HCM và báo cáo lợi nhuận thuần
cho các trung trâm quận huyện, hiện chưa thực hiện báo cáo bộ phận theo hình
thức số dư đảm phí cho từng bộ phận trung tâm Viettel. Vì vậy tác giả đề xuất
giải pháp chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh nên thực hiện báo cáo bộ phận theo hình
thức số dư đảm phí cho 24 trung tâm Viettel quận, huyện là thực sự cần thiết. Để
ban quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM có cơ sở chính xác để đánh giá thành quả
hoạt động và thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận trung tâm Viettel quận,
huyện.
Để thực hiện báo cáo báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí thì nhà quản
trị phải xác định được số dư đảm phí và số dư bộ phận, cũng như số dư bộ phận
có thể kiểm soát được. Bên cạnh đó nhằm thay đổi cách báo cáo bộ phận hàng
tháng (bảng 3.15) bằng cách báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí (bảng
4.5).
Như vậy để thực hiện được báo cáo bộ phận theo bảng 4.5, với chi nhánh
Viettel TP. Hồ Chí Minh phải hành động thực hiện thay đổi các ghi nhận và báo
cáo bộ phận như hiện nay bằng cách ghi nhận và báo cáo bộ phận theo hình thức số
67
dư đảm phí, khi đó sẽ giúp nhà quản trị kiểm soát chi phí cũng như các hoạt động
thành quả do trung tâm Viettel đã thực hiện. Nâng cao nhận thức của các nhà quản
trị Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh về kế toán quản trị chi phí nói chung và yêu
cầu cấp thiết về ứng dụng mô hình kế toán quản trị chi phí hiện đại nói riêng đang
là yêu cầu cấp thiết hành động và thực hiện.
5.2. Tiêu chí đánh giá và thời gian thực hiện
5.2.1 Tiêu thức đánh giá
Viettel TP. Hồ Chí Minh phải thực hiện được báo cáo kết quả kinh doanh
theo từng bộ phận và phân tích báo cáo bộ phận tại đơn vị.
Viettel TP. Hồ Chí Minh đồng thời đánh giá được thành quả quản lý của
các ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện.
Ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện theo dõi chính xác được
doanh thu, chi phí phát sinh tại đơn vị bộ phận mình trực tiếp quản lý để điều
hành công việc kinh doanh tại đơn vị trung tâm một các thành quả nhất nhằm góp
phần SDBP cao, để bù đắp cho ĐPC, góp phần mang lại lợi nhuận tối đa cho đơn
vị.
5.2.2 Thời gian thực hiện và chi tiết theo từng hành động cụ thể
Thời gian thực hiện
Chạy mô hình demo cho 5 trung tậm Viettel quận huyện cho một quý,
xong tiến hành kiểm chứng và đánh giá báo cáo bộ phận.
Và sang quý tiếp theo nhân rộng ra và chạy áp dụng đồng loạt trên 24
trung tâm Viettel quận, huyện.
5.3 Chi tiết từng hành động thực hiện các giải pháp
68
Để triển khai ứng dụng mô hình kế toán quản trị chi phí phù hợp và thành
quả phụ thuộc rất lớn vào nhận thức của ban lãnh đạo các cấp của đơn vị. Ban lãnh
đạo có trình độ cao, nhận thức được vai trò quan trọng của mô hình kế toán quản
trị chi phí trong việc cung cấp thông tin kế toán quản trị thì việc ứng dụng cũng
như điều chỉnh những sai lệch phát sinh từ mô hình kế toán quản trị chi phí mới có
thành quả. Bởi các thông tin từ mô hình phục vụ trực tiếp cho chính ban lãnh đạo
chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh để ra quyết định về sản xuất kinh doanh, hoạch
định chiến lược kinh doanh. Do vậy, nhận thức của ban lãnh đạo chi nhánh Viettel
có ảnh hưởng trực tiếp đến việc ứng mô hình chi phí hoạt động vào thực tế tại chi
nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh.
5.3.1 Hành động thực hiện ở cấp chi nhánh là lập báo cáo bộ phận theo
hình thức số dư đảm phí
5.3.1.1 Nguồn lực triển khai
Thành phần tham gia: Ban giám đốc chi nhánh. phòng ban chức năng và
nhân viên Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.
5.3.1.2 Cách thức thực hiện
Tuy nhiên, nhà quản trị chỉ có thể ra các quyết định đúng đắn khi thông tin
cung cấp phải đảm bảo yêu cầu phù hợp, tin cậy và kịp thời, trong đó, những thông
tin phù hợp là những thông tin liên quan trực tiếp đến các vấn đề mà các nhà quản
trị đang quan tâm; Mức độ tin cậy của thông tin dựa trên cơ sở bằng chứng khách
quan, phản ánh trung thực về vấn đề mà nhà quản trị quan tâm; Tính kịp thời thể
hiện ở yêu cầu mọi quyết định kinh doanh đều mang tính thời điểm nên thông tin
phù hợp và tin cậy nhưng được cung cấp quá chậm trễ thì thông tin đó trở nên vô
nghĩa. Vì vậy để thực hiện được báo cáo các bộ phận trung tậm Viettel cần phải
hành động cụ thể như sau:
69
Xây dựng bộ máy kế toán quản trị tại chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí
Minh
Hiện nay chi nhánh Viettel chưa tổ chức bộ máy BCBP theo hình thức số
dư đảm phí, theo Học viên việc xây dựng mô hình KTTC kết hợp với BCBP là
phù hợp với thực trạng của chi nhánh.
Đối với từng phòng ban chức năng:
Phòng kế hoạch hành chính, phòng chăm sóc khách hàng, thiết kế tối ưu,
phòng hạ tầng, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh cố định,... thực hiện kế
hoạch và lập kế hoạch chi phí, phân bổ chi phí cho từng trung tâm Viettel
quận, huyện ngay từ đầu tháng, sau đó chuyển cho TTVT quận, huyện thực
hiện đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện theo đúng quy trình, quy
định.
Phòng tổ chức lao động cơ cấu, phân bổ nguồn nhân sự nhằm đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của phòng ban và trung tâm Viettel quận, huyện.
Phòng tài chính thực hiện theo dõi và hướng dẫn phòng ban, trung tâm
viettel quận, huyện thực hiện ghi chép và phản ánh đúng và đầy đủ, chi phí thực
tế phát sinh tại đơn vị. Đồng thời xây dựng và thiết kế, mẫu biểu và báo cáo phù
hợp với nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị và trung tâm Viettel, như mẫu theo dõi
doanh thu, chi phí chi tiết theo từng khoản mục, vụ việc, nguồn kinh phí, tài
khoản nhằm mục đích phục vụ cho việc báo cáo quản trị của bộ phận như:
Xây đựng biểu mẫu báo cáo chi tiết cho phù hợp thực tế các loại chi phí
phát sinh tại đơn vị.
Tổ chức hướng dẫn các đơn vị hạch toán ghi chép theo đúng tài khoản,
khoản mục của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại trung tâm, bộ phận phát sinh
chi phí.
70
Mở chi tiết tiết tài khoản cấp 2 theo dõi cho từng trung tâm Viettel quận,
huyện nhằm mục đích cho việc theo dõi và báo cáo quản trị chi phí, doanh thu
tại đơn vị phát sinh.
Qua đó:
Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị tại chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí
Minh
Báo cáo bộ phận được lập trên cơ sở số liệu tổng hợp ở các sổ bộ phận đã
được mở theo yêu cầu quản trị đơn vị (có kết hợp với các nguồn thông tin khác từ
hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ....) để giải trình nguyên nhân và tư vấn
giải pháp.
Cuối tháng chi nhánh tổng hợp báo cáo bộ phận trung tâm Viettel quận,
huyện hàng tháng theo mẫu:
CHI NHÁNH STT CHỈ TIÊU Q01 Q02 Q03 v.v.. Viettel HCM
Doanh thu thuần 1 Tổng bộ phận x x x ....
Biến phí 2 Tổng bộ phận x x x ....
Số dư đảm phí 3 Tổng bộ phận x x x ....
ĐPBP có thể kiểm 4 Tổng bộ phận x x x .... soát
SBP có thể kiểm soát 5 Tổng bộ phận x x x ....
ĐPBP không thể 6 Tổng bộ phận x x x .... kiểm soát
Số dư bộ phận TTVT 7 Tổng bộ phận x x x ....
Định phí chung 8 xx
71
không phân bổ
9 Lợi nhuận hoạt động xx
Tổ chức phân tích hệ thống báo cáo quản trị của Chi nhánh Viettel
Hồ Chí Minh.
Tổ chức phân tích chi phí là công việc cần thiết để tham mưu cho nhà
quản trị các cấp, để tổ chức phân tích chi phí tại Chi nhánh cần thực hiện. Để
nhà quản trị cấp cao ra quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với
từng trung tâm Viettel quận huyện.
5.3.1.3 Thời gian thực hiện
Một lần/ 1 tháng tổng hợp báo cáo bộ phận trung tâm Viettel đối
với cán bộ nhân viên phòng ban tại trụ sở chi nhánh Viettel TP. HCM.
Khi thực hiện được điều này tại chi nhánh Viettel TP. HCM sẽ có
được một báo cáo bộ phận hoàn thiện, giúp cho nhà quản trị chi nhánh có được
số liệu, thông tin báo cáo bộ phận của các bộ phận của từng trung tâm Viettel
quận, huyện và dễ dàng đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm Viettel
quận, huyện. Đồng thời qua báo cáo bộ phận này giúp ban giám đốc chi nhánh
Viettel Hồ Chí Minh dễ dàng đánh giá thành quả quản lý của ban giám đốc
TTVT quận, huyện.
5.3.2 Hành động thực hiện ở cấp trung tâm Viettel quận, huyện phải cập
nhật doanh thu, theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại
trung tâm nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức
số dư đảm phí
5.3.2.1 Nguồn lực triển khai
72
Thành phần tham gia: Ban giám đốc trung tâm, phòng ban chức
năng và nhân viên Viettel quận, huyện.
5.3.2.2 Cách thức thực hiện
Đối với trung tâm viettel quận, huyện thực hiện theo dõi và ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho đơn vị mình phụ trách, cuối tháng có
trách nhiệm tồng hợp và báo cáo doanh thu, chi phí phát sinh tại đơn vị
mình phụ trách.
Với yêu cầu cập nhật thông tin phục vụ cho quản trị chi nhánh Viettel,
theo Học viên khi có các nghiệp vụ phát sinh chi phí, kế toán tại trung tâm viễn
thông Viettel nên lập bảng kê chi phí phát sinh chi tiết cho từng đối tượng chịu
chi phí và cật nhật hàng ngày trên ERP để phòng kế toán chi nhánh, để nhân
viên kế toán chuyên quản chịu trách nhiệm kế toán chi phí cập nhật thông tin.
Theo dõi phản ánh kịp thời biến phí phát sinh các nghiệp vụ mang tính
chất thường xuyên, cũng như phân loại và xác định cụ thể chi phí phát sinh tại
TTVT quận, huyện như:
Biến phí sản xuất của hàng bán như: Chi phí hàng hóa, chi phí vật tư, chi
phí vật tư phát triển thuê bao,...
Biến phí bán hàng và quản lý như: Phí bán hàng và phát triển dịch vụ di
động, Phí bán hàng và phát triển dịch vụ cố định, phí bán hàng và phát triển dịch
vụ - Dịch vụ dùng chung, chi phí lắp đặt thiết bị dịch vụ giải pháp (smart moto,
vtracking...), chi phí bảo hành phục vụ chăm sóc khách hàng,..
Định phí bộ phận có thể kiểm soát như: Tiền thuê nhà làm trạm BTS,
PSTN,..
73
ĐPBP không thể kiểm soát như: Chi phí tiền Lương – Lao động ngoài
danh sách.
Định phí chung không phân bổ như: Chi phí tiền Lương – Lao động
ngoài danh sách,...
Mở sổ theo dõi cập nhật kịp thời ĐPBP có thể kiểm soát tại trung tâm
Viettel quận, huyện,.. Từ đó xác định được SDĐP và SDBP của trung tâm
viettel quận, huyện.
Các bộ phận khác liên quan như: ban tổng hợp, bộ phận chăm sách khách
hàng và quản lý doanh nghiêp,.. hỗ trợ bộ phận kế toán thực hiện báo cáo bộ
phận theo hình thức số dư đảm phí.
.
Cuối tháng lập báo cáo bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện hàng
tháng theo mẫu:
Trung Tâm Viettel STT CHỈ TIÊU quận, huyện
1 Doanh thu thuần xx
2 Biến phí xx
3 Số dư đảm phí xx
4 ĐPBP có thể kiểm soát xx
5 SDBP có thể kiểm soát xx
6 ĐPBP không thể kiểm soát xx
7 Số dư bộ phận TTVT xx
74
Khi lập được bảng báo cáo này thì ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện
cũng dễ dàng nắm được chi phí phát sinh, nên ra được quyết định chi phí nào cần duy
trì, chi phí nào cần cắt giảm để góp phần bù định phí chung, cũng như giám đốc chi
nhánh nắm được và điều hành hiệu quả hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị, cũng như ra quyết định đúng đắn kịp thời cho các TTVT quận, huyện.
5.3.2.3 Thời gian thực hiện
Cập nhật lên sổ chi tiết theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày
và một lần cho tháng đối với báo cáo sổ chi tiết, báo cáo bộ phận trung
tâm Viettel cho cấp trên ( Viettel TP. HCM).
Bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện thực hiện được vấn dề này,
sẽ hỗ trợ tốt cho việc lập BCBP theo hình thức số dư đảm phí của Viettel
TP. HCM, bên cạnh đó ban giám đốc trung tâm quận, huyện nắm được
thông tin chi phí phát sinh, điều này giúp cho ban lãnh đạo trung tâm
thuận lợi trong việc điều hành kinh doanh và cũng như sử dụng có hiệu
quả chi phí và phát triển doanh thu tại trung tâm Viettel quận, huyện một
cách tối ưu nhất và giúp họ quản lý tốt hơn các bộ phận họ đang phụ
trách, nhằm góp phần bù đắp ĐPC và tăng lợi nhuận cho chi nhánh.
75
KẾT LUẬN
Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu và ứng dụng BCBP trong kế toán quản trị vào
đơn vị Viettel TP. Hồ Chí Minh, đơn vị chưa thực hiện BCBP theo hình thức số
dư đảm phí, mới chỉ thực báo cáo trên lợi nhuận hoạt động chung cho toàn chi
nhánh, báo cáo bộ phận tại chi nhánh Viettel TP. HCM cũng chỉ dừng lại báo cáo
lợi nhuận thuần, hiện chưa có báo cáo kết quả kinh doanh của từng bộ phận
TTVT quận, huyện theo hình thức số dư đảm phí. Do đó nhà quản trị chi nhánh
chưa nhìn thấy rõ được kết quả kinh doanh của từng trung tâm Viettel quận,
huyện chưa xác định được SDBP của đơn vị, đều này dẫn đến việc không đánh
giá được thành quả quản lý của các nhà quản trị bộ phận (giám đốc trung tâm
Viettel).
Qua việc vận dụng BCBP theo hình thức số dư đảm phí tại đơn vị lần
lượt xác định chi phí của từng bộ phận trung tâm Viettel trong chi nhánh như là:
Biến phí sản xuất của hàng bán, biến phí bán hàng và quản lý, ĐPBP có thể
kiểm soát và doanh thu tại trung tâm Viettel. Từ đó xác định được SDĐP, số dư
bộ phận có thể kiểm soát được và số dư bộ phận tại trung tâm viettel quận,
huyện.
Điều này cho thấy rằng khi có báo báo bộ phận TTVT quận, huyện thì
ban giám đốc chi nhánh dễ dàng có được thông tin của bộ phận và đánh giá
thành quả quản lý của ban giám đốc trung tâm Viettel, cũng như dễ dàng đánh
giá sự đầu tư của các nguồn lực của chi nhánh cho các bộ phận.
76
Đồng thời giám đốc trung trung tâm Viettel quận, huyện cũng nhìn thấy
được bức tranh thành quả hoạt động kinh doanh của TTVT mình quản lý trực
tiếp, thì ban giám đốc TTVT quận, huyện cũng dễ dàng ra quyết định, cũng như
cắt giảm chi phí hoạt động có thể kiểm soát được nhằm nâng cao thành quả hoạt
động của TTVT quận, huyện.
Điều này cho thấy rằng Viettel TP. Hồ Chí Minh BCBP và phân tích
BCBP tại trung tâm Viettel quận, huyện là vấn đề rất cần thiết thực hiện ngay tại
đơn vị.
Kiểm soát và quản lý tốt các bộ phận TTVT quận, huyện là cơ sở để nhà
quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý, thành quả nhằm mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận, tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Chính vì
vậy, việc ứng dụng mô hình kế toán quản trị trong việc BCBP hiện đại là rất cần
thiết đối với Viettel TP. HCM.
Tóm tắt các giải pháp, kiến nghị cho nhà quản lý tại đơn vị
Tóm tắt các giải pháp
Thực tiễn hoạt động của Viettel TP. Hồ Chí Minh nói chung và ứng dụng
BCBP nói riêng, vẫn còn một số tồn tại, vì vậy đơn vị cần thực hiện các giải pháp
cụ thể, thực thi để giải quyết và hoàn thiện những tồn tại thực tế hiện nay tại đơn
vị đó là:
Thứ nhất, đơn vị cần tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
BCBP theo hình thức số dư đảm phí cho chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh, tạo
chuyển biến về nhận thức đối với việc ứng dụng công tác BCBP vào hoạt động
quản trị của Viettel TP. Hồ Chí Minh. Nhà quản trị Viettel TP. Hồ Chí Minh phải
là người đi đầu nhận thức về vai trò, nội dung của BCBP là người chèo lái, dẫn
dắt các bộ phận trong Viettel TP. Hồ Chí Minh áp dụng mô hình BCBP theo hình
77
thức số dư đảm phí, nhằm giúp cho nhà quản trị chi nhánh có được số liệu, thông
tin BCBP của các bộ phận của từng trung tâm Viettel quận, huyện và dễ dàng
đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm Viettel quận, huyện, cũng như giúp
ban giám đốc chi nhánh Viettel TP. HCM dễ dàng đánh giá thành quả quản lý của
ban giám đốc TTVT quận, huyện.
Thứ hai, việc xây dựng mô hình BCBP tại Viettel TP. Hồ Chí Minh cần
phải cung cấp những thông tin tối ưu. Do đó, khi xây dựng mô hình BCBP phải
đáp ứng được những yêu cầu sau: Xây dựng mô hình phải đảm bảo tính khái quát,
trong đó, tính khái quát của mô hình BCBP phải cung cấp được những thông tin
đảm bảo các thuộc tính như đảm bảo thông tin trung thực, hợp lý và đảm bảo tính
kịp thời của thông tin, điều này giúp cho ban lãnh đạo trung tâm thuận lợi trong
việc điều hành kinh doanh và cũng như sử dụng có hiệu quả trong tiết kiệm chi
phí và phát triển doanh thu tại trung tâm Viettel quận, huyện một cách tối ưu nhất
và giúp họ quản lý tốt hơn các bộ phận họ đang phụ trách, nhằm góp phần bù đắp
ĐPC và tăng lợi nhuận cho chi nhánh.
> Kiến nghị cho nhà quản lý tại đơn vị
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, để chi nhánh tồn tại
và phát triển cần phải có hệ thống báo cáo thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác
phục vụ cho việc điều hành, quản lý và ra các quyết định sản xuất kinh doanh cho
chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh. Bộ máy kế toán với chức năng cung cấp
thông tin và kiểm soát các hoạt động tài chính của một đơn vị, ngày càng giữ vai
trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh
của các đơn vị.
Xuất phát từ yêu cầu và tính chất của thông tin cung cấp, thông tin kế
toán quản trị cung cấp cho nhà quản trị nội bộ đơn vị để ra quyết định điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán quản trị thực sự là một công cụ khoa học
78
giúp nhà quản trị trong công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của đơn
vị, vì vậy đưa ra kiến nghị cho nhà quản lý tại đơn vị như sau:
Ban giám đốc Viettel TP. Hồ Chí Minh ra chỉ thị yêu cầu thực hiện
BCBP và vận dụng BCBP để đánh giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý
của nhà quản lý của trung tâm Viettel quận, huyện.
Bộ phận kế toán lập dự toán chi phí cụ thể, chi tiết cho từng hoạt động bộ
phận, trung tâm Viettel trên cơ sở BCBP theo hình thức số dư đảm phí đã được
xác định.
Ban giám đốc trung tâm Viettel quận, huyện phải yêu cầu bộ phận tác
nghiệp có liên quan theo dõi và phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại bộ phận
trung tâm Viettel mình quản lý đúng, đầy đủ, hợp lý và hợp pháp.
> Những hạn chế trong quá trình nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong
tương lai
Qua nghiên cứu thực tế tổ chức công tác kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí
Minh nhận thấy công tác kế toán quản trị chi phí cũng những hạn chế nhất định
cần phải hoàn thiện. Việc triển khai và ứng dụng mô hình kế toán quản trị chi phí
hiện đại vào công tác quản lý tại đơn vị chưa được quan tâm đúng mức, nên trong
quá trình nghiên cứu để thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí tại đơn vị
phải khá mất nhiều thời gian phỏng vấn, khảo sát từng bộ phận phòng ban, trung
tâm viettel quận, huyện, thống kê, nhằm phân loại chi phí, đâu là chi phí có thể
kiểm soát được, đâu là chi phí không kiểm soát được, đâu là định phí bộ phận có
thể kiểm soát được và không kiểm soát được của TTVT quận, huyện. Do quy mô
chi nhánh gồm 10 phòng ban chức năng và 24 TTVT quận, huyện cũng khá lớn
và điều này chắc hẳn thiếu sót nhất định trong phân loại chi phí những khoản mục
nhỏ là không thể tránh khỏi.
79
Trong quá trình nghiên cứu và vận dụng BCBP nhằm đánh đánh giá thành
quả bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản lý bộ phận cũng chỉ dừng lại ở
cấp trung tâm Viettel quận, huyện với số dư bộ phận của 24 TTVT quận huyện
điều dương, điều này có ý nghĩa là các bộ phận TVTT đó đã góp phần bù đắp các
định phí chung và đóng góp vào lợi nhuận chung của toàn chi nhánh Viettel TP.
HCM. Hiện tại số dư bộ phận của 24 TTVT quận huyện chưa có trường hợp
TTVT nào bằng không hoặc nhỏ hơn không, đây là vấn đề cần nghiên cứu thêm
trong tương lai. Bên cạnh đó tại 24 TTVT quận, huyện đã hình thành một chuổi
các cửa hàng thuộc trung tậm Viettel quận, huyện hiện các cửa hàng này củng
phát triển và phát sinh doanh thu, chi phí nhất định tại cửa hàng. Vì vậy khi thực
hiện hoàn thiện báo cáo bộ phận tại TTVT quận, huyện rồi tương lai tiếp tục triển
khai báo cáo bộ phận cho các cửa hàng tại TTVT quận, huyện với một cấp thấp
hơn.
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TRONG NƯỚC
1. Đinh Thị Kim Xuyến, Luận án Tiến sĩ “Công tác kế toán quản trị chi phí
và giá thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam”,Học Viện Tài
Chính, 2014.
2. Hồ Hữu Trường, Luận văn Thạc sĩ “Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với
công việc của nhân viên tại chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh thông qua
phong cách lãnh đạo”, Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2019.
3. Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh, 2019. Báo Cáo kết quả thực hiện 2018 – Kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019.
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
1. Alkinson, Kaplan, Matsumura & Young (2012), ‘Management accounting’,
New Pearson – 2012-Ed6.
2. Kip.R.Krumwiede (2009), ‘Reward and realities of German Cost Accounting’
Strategic Finance, Apr. Vol.86, Iss. 10, Page 26-34.
3. Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & HelenThorne
(2018), ‘Management accounting’, MC Craw Hill, education, Page 580-583.
4. Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic (2013), ‘Validity of information base on (CPV)
analysis for the needs of short – term business decision making’, Fascicle of
Management and Technological Engineering, September 2013, No.2, pp 131-
139.
5. MaGarrison, Noreen & Brewer( 2014), “Managerial accounting”, MC Craw
Hill Irwin, Page 240-248.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phụ lục 2 (phần 1)
BẢNG CÂU HỎI
Bảng câu hỏi liên quan đến việc đánh giá thành quả hoạt động, thành quả quản lý của
nhà quản lý bộ phận TTVT quận, huyện.
Kính gửi quý anh/chị.
Tôi là học viên khóa 27 của Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh hiện
đang triển khai luận văn về “Vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động
của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp –
Viễn Thông Quân Đội”. Tôi rất mong muốn nhận được sự giúp đỡ của quý công ty để
hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Thông tin của quý doanh nghiệp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng vào mục
đích nghiên cứu.
Xin anh (chị) chọn 1 trong số các phương án sau:
1- Anh (chị) vui lòng cho biết hiện tại đang đảm nhiệm vị trí nào trong đơn vị?
Giám đốc
Trưởng phòng/ ban
Khác
2- Đơn vị hàng tháng có lập báo cáo KQKD không ?
Có
Không
Khác
3- Đơn vị có lập báo cáo KQKD định kỳ không?
Có
Không
Khác
4- Đơn vị có theo dõi doanh thu, chi phí phát sinh hàng ngày không?
Có
Không
Khác
5- Đơn vị có sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện kế toán chi phí và hỗ trợ báo cáo
quản trị không?
Có
Không
Khác
6- Đơn vị có thực hiện báo cáo định kỳ không ?
Tháng
Quý
Năm
Khác
7- Đơn vị có thực hiện báo cáo chi phí, doanh thu theo bộ phận không, báo cáo kết quả
kinh doanh theo bộ phận không?
Có
Không
Khác
8- Đơn vị có lập báo cáo kế toán quản trị chi phí không?
Có
Không
Khác
9- Đơn vị có xây dựng hệ thống định mức chi phí không?
Có
Không
Khác
10-Bộ phận nào lập báo cáo kế toán quản trị chi phí bộ phận?
Phòng kế toán
Bộ phận phát sinh chi phí
Khác
11- Anh (chị) có hài lòng với hệ thống kế toán chi phí hiện tại của đơn vị mình không?
Không
Tương đối hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
12- Anh (chị) thấy rằng đơn vị có nên tỗ chức báo cáo bộ phận không?
Có
Không
Khác
13- Đơn vị có sẵn sàng vận dụng các nội dung sau nhằm báo cáo bộ phận, nâng cao
chất lượng thông tin kế toán phục vụ cho nhà lãnh đạo hay không? (Có thể chọn
đồng thời nhiều phương án).
Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ
phận,...).
Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.
Ý kiến khác
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kế toán.
14- Đơn vị hiện tại phân bổ chi phí như thế nào?
Định mức
Quân số
Khác
15- Mẫu biểu đơn vị báo cáo được lập như thế nào?
Có sẵn
Tự thiết lập
Theo yêu cầu nhà quản lý
Khác
16- Anh(chị) có biết được hiện tại chi phí có thể kiểm soát được tại đơn vị không?
Có
Không
Khác
17- Anh(chị) có biết được hiện tại chi phí không thể kiểm soát được tại đơn vị không?
Có
Không
Khác
18- Anh(chị) có biết được ai là người đánh giá kết quả của mình không?
Giám đốc
Trưởng phòng
Khác
19- Anh(chị) có lên kế hoạch doanh thu, chi phí tại đơn vị hàng tháng không?
Có
Không
Khác
20- Anh(chị) có biết được cấp trên đánh giá thành quả hoạt động theo tiêu chí nào
không?
Lợi nhuận
Kết quả thực tế so với kế hoạch
Khác
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Quý doanh nghiệp!
Phụ lục 2 (phần 2)
KỊCH BẢN PHỎNG VẤN
Kịch bản phỏng vấn sâu kế toán trưởng, bộ phận phòng ban phụ trách bộ phận
(Sử dụng kèm phiếu khảo sát)
Giới thiệu:
Tên tôi là: ………………hiện đang làm tại: ……….Tôi đang nghiên cứu hoàn thành
luận văn thạc sĩ với đề tài “Vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động
của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp –
Viễn Thông Quân Đội”, tôi rất muốn biết ý kiến của Anh/chị về công tác kế toán trong
đơn vị nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành
quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh.
Doanh nghiệp của Anh/chị được lựa chọn một cách ngẫu nhiên để tham gia
phỏng vấn, cuộc nói chuyện này được sử dụng với nguyên tắc luôn lắng nghe, thấu
hiểu và chỉ phục vụ cho nghiên cứu, vì vậy chúng tôi muốn lắng nghe ý kiến của
anh/chị về những vấn đề nói trên.
Xin anh (chị) chọn 1 trong số các phương án sau:
1- Anh (chị) vui lòng cho biết hiện tại đang đảm nhiệm vị trí nào trong đơn vị?
Kế toán trưởng
Trưởng phòng/ ban
Khác
2- Đơn vị có lập báo cáo KQKD định kỳ không?
Có
Không
Khác
3- Đơn vị có sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện kế toán chi phí và hỗ trợ báo
cáo quản trị không?
Có
Không
Khác
4- Đơn vị có thực hiện báo cáo chi phí, doanh thu theo bộ phận không, báo cáo kết
quả kinh doanh theo bộ phận không?
Có
Không
Khác
5- Đơn vị có lập báo cáo kế toán quản trị chi phí không?
Có
Không
Khác
6- Đơn vị có xây dựng hệ thống định mức chi phí không, phân bổ chi phí như thế
nào?
Có
Không
Khác
7- Bộ phận nào lập báo cáo kế toán quản trị chi phí bộ phận?
Phòng kế toán
Bộ phận phát sinh chi phí
Khác
8- Anh (chị) có hài lòng với hệ thống kế toán chi phí hiện tại của đơn vị mình
không?
Không
Tương đối hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
9- Đơn vị có sẵn sàng vận dụng các nội dung sau nhằm báo cáo bộ phận, nâng cao
chất lượng thông tin kế toán phục vụ cho nhà lãnh đạo hay không? (Có thể chọn
đồng thời nhiều phương án).
Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ
phận,...).
Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.
Ý kiến khác
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kế toán.
10- Mẫu biểu đơn vị báo cáo được lập như thế nào?
Có sẵn
Tự thiết lập
Theo yêu cầu nhà quản lý
Khác
11- Anh(chị) có lên kế hoạch doanh thu, chi phí tại đơn vị hàng tháng không?
Có
Không
Khác
12- Những thông tin về chi phí sản xuất hiện nay do bộ phận kế toán cung cấp có
đáp ứng được nhu cầu quản trị doanh nghiệp không?
Có
Không
Khác
13-Doanh nghiệp của anh(chị) có tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí không?
Bộ máy kế toán quản trị chi phí được tổ chức theo mô hình nào?
Có
Không
Khác
14-Trình độ nhân viên kế toán hiện nay có đáp ứng được nhu cầu xử lý và cung cấp
thông tin cho các nhà quản trị không?
Có
Không
Khác
15-Theo anh/chị đơn vị mình có cần thiết cho việc báo cáo bộ phận cho thực tế hiện
nay không?
Có
Không
Khác
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Quý doanh nghiệp!
Phụ lục 3
KẾT QUẢ TRẢ LỜI KHẢO SÁT
I. Đối với TTVT quận, huyện
Bảng câu hỏi liên quan đến việc đánh giá thành quả hoạt động, thành quả quản lý của
nhà quản lý bộ phận TTVT quận, huyện.
1. Giám đốc trung tâm Viettel quận/ huyện.
Năm sinh
TT
Họ và tên
Chức danh
Đơn vị
Nguyễn Văn Nguyên
1
1975
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 1
Hà Quyết Chiến
2
1980
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 2
Trương Tuyết Nhung
3
1979
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 3
Trần Hải Hà
4
1975
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 4
La Quốc Cường
5
1977
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 5
Nguyễn Ngọc Sang
6
1979
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 6
Trần Quang Trưởng
7
1983
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 7
Nguyễn Hoàng Anh
8
1989
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 8
Nguyễn Việt Cường
9
1980
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 9
10
Lương Tuấn Anh
1976
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 10
11 Mai Văn Lới
1979
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 11
Đỗ Thanh Hùng
12
1978
Giám đốc Trung tâm
Viettel Quận 12
Võ Xuân Hành
13
1972
Giám đốc Trung tâm
Viettel H.Bình Chánh
Tô Thành Minh
14
1985
Giám đốc Trung tâm
Viettel Q.Bình Tân
Tống Minh Tuấn
15
1968
Giám đốc Trung tâm
Viettel Q.Bình Thạnh
Đỗ Văn Tĩnh
16
1970
Giám đốc Trung tâm
Viettel H.Cần Giờ
Phạm Anh Tuấn
17
1978
Giám đốc Trung tâm
Viettel H.Củ Chi
18
1979
Nguyễn Ngọc Dương
Giám đốc Trung tâm
Viettel Q.Gò Vấp
Phạm Thị Hiền
19
1983
Giám đốc Trung tâm
Viettel H.Hóc Môn
Nguyễn Quốc Lập
20
1973
Giám đốc Trung tâm
Viettel H.Nhà Bè
Nguyễn Công Việt
21
1970
Giám đốc Trung tâm
Viettel Q.Phú Nhuận
Phạm Trí Dũng
22
1967
Giám đốc Trung tâm
Viettel Q.Tân Phú
23
Nguyễn Thanh Bình
1977
Giám đốc Trung tâm
Viettel Q.Tân Bình
24
Đinh Trịnh Hải
1973
Giám đốc Trung tâm
Viettel Q.Thủ Đức
2. Không.
3. Không.
4. Có cật nhật trên phần mềm BCCS và được đồng bộ sang ERP đối với doanh thu,
chi phí thì cập nhật lên phần mềm ERP nhưng không hạch toán (cấp chi nhánh
hạch toán).
5. Có phần mềm ERP để cập nhật doanh thu và chi phí, nhưng báo cáo quản trị thì
chưa đầy đủ.
6. Chưa thực hiện.
7. Chưa, nhưng được phần mềm ERP hỗ trợ, nhưng chưa chính xác cao cho báo
cáo quản trị, vì còn chi phí phát sinh chưa phân bổ đúng.
8. Không.
9. Có.
10. Hiện chưa có bộ phận lập.
11. Tương đối hài lòng.
12. Có.
13. Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ phận,...);
Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.
14. Tùy từng loại khoản mục chi phí phát sinh mà phân bổ theo tiêu thức khác nhau
như: định mức, quân số,..
15. Theo yêu cầu nhà quản lý.
16. Kiểm soát được những chi phí phát sinh tại trung tâm.
17. Đó là những chi phí phận bổ cho TTVT quận, huyện đó là những chi phí trung
tâm không kiểm soát được.
18. Ban Giám đốc chi nhánh.
19. Có.
20. Kết quả thực tế so với kế hoạch.
II. Đối với Phòng, ban chi nhánh Viettel TP. HCM
Kịch bản phỏng vấn sâu kế toán trưởng, bộ phận phòng ban phụ trách bộ phận,
thực hiện báo cáo bộ phận tại chi nhánh Viettel TP. HCM.
1. Trưởng phòng chi nhánh
TT
Họ và tên
Chức danh
Đơn vị
Năm sinh
Nguyễn Thị Kim Dung
1964 Trưởng phòng
Phòng Tài chính
1
Cao Trần Tuyết Nhi
1979 Trưởng phòng
Phòng Kế hoạch hành chính
2
2. Có.
3. Có phần mềm ERP để cập nhật doanh thu và chi phí, nhưng báo cáo quản trị thì
chưa đầy đủ cho từng TTVT quận, huyện.
4. Không.
5. Không.
6. Tùy từng loại khoản mục chi phí phát sinh mà phân bổ theo tiêu thức khác nhau
như: định mức, quân số,...
7. Hiện nay chưa lập báo cáo kế toán quản trị chi phí bộ phận.
8. Hài lòng.
9. Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị (báo cáo bộ phận,...);
Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo bộ phận, báo cáo quản trị.
10. Theo yêu cầu nhà quản lý.
11. Có.
12. Có, nhưng chưa xác thực cho các TTVT quận, huyện.
13. Chưa, hiện cũng chỉ thực hiện theo kế toán chính là chủ yếu.
14. Cần đào tạo thêm lĩnh vực kế toán quản trị.
15. Rất cần thiết.
Phụ lục 4
ĐVT: Triệu đồng
KHOẢN MỤC CHI PHÍ 2018
SỐ TIỀN
STT
CHI PHÍ KHOÁN
A
499.897
I
Chi giao dịch. tiếp khách
6.357
II
Chi chăm sóc khách hàng
25.331
*
Chi chăm sóc khách hàng – KHCN
25.331
1
Chăm sóc khách hàng - Tổ chức sự kiện
11.399
2
Chăm sóc khách hàng - Quà tặng
13.913
3
Chăm sóc khách hàng - Tặng sản phẩm dịch vụ VT
18
III
Chi quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, chuyển phát….)
88.961
III.1
Chi phí chung, thường xuyên
40.148
1
3.271
Chi phí điện cửa hàng
2
2.775
3
2.470
Chi phí điện sinh hoạt văn phòng Thuê bãi gửi xe, trông giữ phương tiện (ô tô, xe máy, ghe xuồng...)
4
Chi hành chính
2.088
5
3.181
Chi phí điện thoại, thẻ cào, Intenet
6
567
Chi phí phục vụ xe ô tô (sửa chữa, bảo dưỡng, rửa xe, nước hoa, phí, lệ phí…)
7
Chi phí VPP, Photo, mua báo tạp chí, tài liệu...
1.771
8
Chi phí đi công tác trong nước
208
9
Chi phí xăng dầu xe ô tô
1.084
10
358
Chi phí nước sinh hoạt
11
10
Chi phí nước uống
12
Các loại phí, lệ phí khác phải nộp Nhà nước
112
Chi phí sửa chữa thiết bị, CCDC
13
1.529
14
7.968
Chi phí thuê bảo vệ, tạp vụ, vệ sinh thuê ngoài….. phục vụ quản lý
Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý
15
12.755
III.2
Chi phí vận chuyển. chuyển phát; thuê, vận hành kho
4.708
Chi phí thuê kho, vận hành kho
1
2.409
2
2.299
Chi phí chuyển phát, vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài - Phục vụ kinh doanh
III.3
Chi phí đào tạo, tuyển dụng
50
Chi phí đào tạo
1
50
Chi phí Đảng, Đoàn thể
III.4
2.651
1
2.651
Chi phí tổ chức sự kiện trong Tập đoàn (Happy Events, ngày thành lập. ...)
III.5
Chi phí thuê, sửa chữa văn phòng, cửa hàng
41.403
1
11.622
Chi phí thuê nhà làm cửa hàng
Chi phí cải tạo, sửa chữa cửa hàng
2
3.994
Chi phí cải tạo, sửa chữa văn phòng, kho
3
217
Chi phí thuê nhà làm văn phòng
4
25.571
IV
Chi phí Marketing
66.479
IV.1 Quảng cáo truyền thông
36.289
**
Quảng cáo truyền thông – KHCN
36.289
Quảng cáo trên truyền hình (TVC)
1
4.000
Tổ chức sự kiện (Events)
2
7.874
Quảng cáo theo hình thức băng rôn, tờ rơi, poster, decal….
3
22.547
Quảng cáo trên báo, tạp chí (Newspaper, Magazine)
4
144
5
Quảng cáo trên sóng phát thanh (Radio)
72
6
Quảng cáo biển bảng (Billboard)
727
7
Quảng cáo trên Internet
925
IV.2 Hỗ trợ bán hàng
10.214
**
Hỗ trợ bán hàng – KHCN
8.246
1
3
Chi giới thiệu sản phẩm mới, triển lãm hội chợ, Vv
2
Chi phí bán hàng lưu động
1.666
3
Chi phí xúc tiến bán hàng
2.015
4
1.857
Chi phí nghiên cứu, chế thử Sản phẩm Dịch vụ mới, công nghệ mới
5
Chi phí giải đáp, tư vấn ... thuê ngoài (Out Sourcing)
72
6
1.356
Chi phí in ấn phục vụ bán hàng (hợp đồng, thông báo cước, túi đựng sản phẩm, cẩm nang bán hàng)
7
1.278
Chi phí đồng phục, bảo hộ lao động (trang phục, thẻ, mũ. ..) phục vụ bán hàng
**
Hỗ trợ bán hàng – GPDN
1.968
1
Chi phí xúc tiến bán hàng GPDN- Tiếp khách
1.566
2
Chi phí xúc tiến bán hàng GPDN- tổ chức sự kiện
402
IV.3
Sửa chữa. trang bị biển hiệu
2.918
1
Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho cửa hàng trực tiếp
1.080
2
Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho cửa hàng ủy quyền
36
3
1.292
4
509
Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho Điểm chuyển tiền Chi phí biển hiệu, duy trì hình ảnh cho Điểm bán/Điểm giao dịch
IV.4
Chi phục vụ kênh bán
17.059
1
Phí khuyến khích bán hàng cho cửa hàng trực tiếp
480
2
Phí khuyến khích bán hàng cho Điểm bán/Điểm giao dịch
5.710
3
Phí khuyến khích bán hàng cho cửa hàng ủy quyền
10.868
V
Chi vận hành mạng lưới
312.769
*
Mục 01: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ điện
18.090
1
3.569
Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ điện phục vụ trạm - Nâng cấp. thay thế ắc quy trạm BTS.
2
7.943
Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ điện phục vụ trạm - Máy phát điện trạm BTS.
3
6.578
Bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ điện phục vụ trạm - Điều hòa trạm BTS.
*
915
Mục 02: Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố hạ tầng mạng truyền dẫn
1
639
Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố hạ tầng mạng truyền dẫn - Tuyến cáp treo (căng tuyến cáp chùng võng, củng cố cột nghiêng, cột đổ, bổ sung cột, lắp táp, nâng V, căn chỉnh, bổ sung phụ kiện, thay cáp không thay đổi hướng tuyến).
2
276
Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố hạ tầng mạng truyền dẫn - Tuyến cáp chôn (bổ sung gia cố cột mốc, bể cáp, nắp đan, phát quang, thông ống, thay thế gia cố các hạng mục hư hỏng…).
*
Mục 03: Bảo dưỡng, sửa chữa, củng cố mạng ngoại vi CĐBR
1.530
1
1.530
Sửa chữa bảo dưỡng công trình truyền dẫn CĐBR - Tuyến cáp chôn (Nắn dịch, bổ sung gia cố cột mốc, bể cáp, nắp đan, thông ống, thay thế gia cố các hạng mục hư hỏng …)
*
Mục 04: Bảo dưỡng, sửa chữa nhà trạm viễn thông
8.958
1
3.707
Sửa chữa bảo dưỡng định kỳ nhà trạm viễn thông - Trạm: Cột anten, cáp ngoài trời, trụ đỡ thang cáp, phòng máy, nhà máy nổ, giá đỡ, lồng điều hòa, feeder, cáp nguồn, cáp tín hiệu…
2
5.251
Sửa chữa bảo dưỡng thưởng xuyên nhà trạm viễn thông - Công tác cải tạo sửa chữa : Tường nhà, thấm dột, cửa cong vênh, sơn xuống cấp; Thay thế, bổ sung tiêu lệnh phòng cháy …
*
5.437
Mục 05: Tháo dỡ, di dời và thu hồi công trình hạ tầng viễn thông (trạm, tuyến truyền dẫn, CĐBR…)
1
5.437
Tháo dỡ, di dời và thu hồi công trình viễn thông trạm, tuyến truyền dẫn - Công trình truyền dẫn
*
Mục 06: Khắc phục sự cố, ứng cứu thông tin
1.666
1
1.666
Khắc phục sự cố, ứng cứu thông tin - Khắc phục sự cố dịch vụ cố định băng rộng và truyền hình
*
Mục 07: Chi phí năng lượng
81.374
1
81.006
Chi phí điện trạm BTS, Phòng máy VOIP, PSTN, ADSL
2
Chi phí nhiên liệu, động lực - ƯCTT – Xăng, dầu chạy máy nổ
368
*
Mục 08: Chi phí thuê hạ tầng và thiết bị
192.583
1
Chi phí thuê cột treo cáp
18
2
Thuê vị trí lắp đặt thiết bị, cống bể
25.094
3
Tiền thuê nhà làm trạm BTS, PSTN..
167.111
4
Chi phí thuê sợi cáp quang truyền dẫn
360
*
Mục 09: Chi phí thuê cộng tác viên chạy máy phát điện
0
1
0
Chi phí nhân công chạy máy phát điện ứng cứu thông tin
*
939
Mục 10: Chi phí đơn lẻ khác (Chi phí kiểm tra chất lượng mạng; chi cấp phép, tần số, vận chuyển bốc dỡ…)
1
804
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài phục vụ VHKT mạng viễn thông
2
135
Chi xúc tiến xin cấp phép xây dựng trạm viễn thông và ký hợp đồng điện.
*
Mục 11: Chí công cụ. dụng cụ
844
1
Chi phí công cụ dụng cụ - phục vụ VHKT&ƯCTT
844
*
433
Mục 12: Chi phí khắc phục sự cố ƯCTT do thiên tai, địch họa
1
433
Chi phí khắc phục sự cố ƯCTT do thiên tai. địch họa
B
CHI PHÍ KHÔNG KHOÁN
1.612.581
I
Chi phí vật tư VTT
29.848
II
Chi phí hàng hóa
252.051
III
Lương và các khỏan như lương (Chi nhân công)
607.015
1
Chi phí tiền Lương – Lao động trong danh sách
533.275
2
Chi phí tiền Lương – Lao động ngoài danh sách
21.966
3
415
Các khoản chi khác cho người lao động (Phụ cấp, điện thoại, ăn ca. …)
4
Các khoản Bảo hiểm - Bảo hiểm thất nghiệp
263
5
Các khoản Bảo hiểm - Bảo hiểm xã hội
6.228
6
Các khoản Bảo hiểm - Bảo hiểm y tế
956
7
Chi phí mua bảo hiểm cho đối tượng CTV
5
8
427
Chi trả các chế độ cho người lao động (nghỉ phép, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất....)
9
Các khoản Bảo hiểm - Kinh phí công đoàn
707
10
42.774
Các khoản chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động - 30/04 + 1/5; 01/06; 02/09; 22/12; Tết; nghỉ mát
IV
Các khoản chi phí khác (Chi kinh doanh)
530.288
Chi phí thuê kênh quốc tế
1
2.830
Chi phí thuê kênh trong nước
2
7.342
Phí bán hàng và phát triển dịch vụ di động
3
474.353
Phí bán hàng và phát triển dịch vụ cố định
4
23.727
Phí bán hàng và phát triển dịch vụ giải pháp
5
6.190
Chi phí triển khai kinh doanh A, P, F tòa nhà, khu công nghiệp
6
2.836
7 8
1.043 1
9
319
Phí bán hàng và phát triển dịch vụ GPDN Phí bán hàng và phát triển dịch vụ VAS Chi phí lắp đặt thiết bị dịch vụ giải pháp (smart moto, vtracking...) Chi phí outsourcing - sản xuất phần mềm, nội dung... – GPDN Chi phí phục vụ thu hồi và tái sử dụng thiết bị CĐBR Chi phí vật tư phát triển thuê bao Chi phí thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ
Chi phí outsource Kinh doanh- Nhân công Chi phí bảo hành phục vụ chăm sóc khách hàng Chi phí tài trợ - Giáo dục Chi phí outsource vận hành khai thác & CĐBR
Chi phí outsourcing - vận hành kỹ thuật - Nhân công Chi phí outsourcing - vận hành kỹ thuật - Quản lý Chi phí outsourcing - vận hành kỹ thuật - CCDC Chi outsource Cố định băng rộng
10 11 12 13 14 15 16 V 1 2 3 4
TỔNG CỘNG
1.104 292 145 37 202 192 9.674 193.380 53.415 4.434 1.081 134.450 2.112.479
Phụ lục 5
BÁO CÁO DOANH THU THEO VỤ VIỆC
Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018 ( ĐVT : triệu đồng)
Tài khoản
Vụ việc
Tổng cộng
58.625
5113.1
09 Doanh thu bán sim các loại
378
5113.1
09 Doanh thu bán thẻ cào data
26.312
5113.1
098 Doanh thu bán hàng – Kít
623
5113.1
098 Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
13.136
5113.1
098 Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
5.656.596
5113.1
098 Doanh thu bán hàng - Thẻ cào
132.597
5113.1
098 Doanh thu bán hàng - Thẻ cào điện tử
6.465
5113.1
098 Doanh thu cước kết nối. GTGT với các mạng viễn thông
1.279
5113.1
098 Doanh thu cước ứng trước
16
5113.1
ADSL Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
18
5113.1
ADSL Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
5.112
5113.1
Digital Doanh thu phí phí chuyển tiền và nạp tiền
18
5113.1
Digital Doanh thu phí phí thu hộ các dịch vụ như dịch vụ tín dụng. điện nước …..
20.320
5113.1
Doanh thu bán thẻ ngoại mạng
45
5113.1
Doanh thu bán vật tư dịch vụ cố định
173
5113.1
Doanh thu cung cấp phần mềm-VTT
734
5113.1
Doanh thu dịch vụ GTGT quốc tế (Bulk SMS)
56
5113.1
Doanh thu khác – Digital
32
5113.1
Doanh thu phí chuyển mạng giữ số
3.138
5113.1
Doanh thu thanh toán phí bán hàng qua anypay
61.430
5113.1
Doanh thuê kênh quốc tế
303
5113.1
FTTH Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
568
5113.1
FTTH Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
14
5113.1
GPDN - 1800- Doanh thu phí hòa mạng
7
5113.1
GPDN - 1900- Doanh thu phí đầu số
37
5113.1
GPDN - Doanh thu Dịch vụ Camera - phí lắp đặt, phí phần mềm..
1.410
5113.1
GPDN - Doanh thu Dịch vụ Camera - thiết bị
632
5113.1
GPDN - Doanh thu bán thiết bị CA
239
5113.1
GPDN - Doanh thu chính quyền điện tử
128
5113.1
GPDN - Doanh thu các dịch vụ giải pháp CNTT khác
338
5113.1
GPDN - Doanh thu dịch vụ MYKID
1
5113.1
GPDN - Doanh thu phí duy trì Vtracking
7.886
5113.1
GPDN - Doanh thu phí duy trì dịch vụ CA
859
5113.1
GPDN - Doanh thu phí duy trì dịch vụ VBHXH
36
5113.1
GPDN - Giáo dục- Doanh thu cổng thông tin điện tử (Portal)
491
5113.1
GPDN - YTE- Doanh thu dịch vụ khám chữa bệnh tuyến bệnh viện (HIS)
75
5113.1
GPDN Doanh thu dịch vụ Voffice
2
5113.1
GPDN Dịch vụ IDC_Đăng ký tên miền quốc gia/ Quốc tế
442
5113.1
GTGT Doanh thu dịch vụ AMS
5.140
5113.1
GTGT Doanh thu dịch vụ BulkSMS
20
5113.1
GTGT Doanh thu dịch vụ VAS không nằm trong TKG (phí đầu số, MT vượt)
634
5113.1
HP Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
1.529
5113.1
HP Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
71
5113.1
HP Doanh thu cước ứng trước
934
5113.1
KHDN Doanh thu DV quản lý bán hàng trực tuyến (DMS...)
56
5113.1
KHDN Doanh thu bán hàng
113
5113.1
KHDN Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
8
5113.1
KHDN Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
505
5113.1
KHDN Doanh thu dịch vụ camera
27
5113.1
KHDN Doanh thu dịch vụ giải pháp (Homee...)
646
5113.1
KTR Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
37
5113.1
KTR Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
27.077
5113.1
KTR Doanh thu cước trả sau (cho thuê kênh)
19.685
5113.1
LL Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
22
5113.1
LL Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
27.766
5113.1
NETTV Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
3
5113.1
NETTV Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
6
5113.1
NGN Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
1.260
5113.1
NGN Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
92
5113.1
PSTN Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
74
5113.1
PSTN Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
65
5113.1
PSTN Doanh thu cước ứng trước
79
5113.1
SP Doanh thu các dịch vụ giải pháp khác
3.212
5113.1
SP Doanh thu các dịch vụ giải pháp ứng dụng (Kiddy, Smart motor)
3.602
5113.1
SP Doanh thu dịch vụ giao thông (Vtracking. ...)
893
5113.1
SP Doanh thu dịch vụ tài chính (CA. Vtax)
426
5113.1
THC Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
125
5113.1
THC Doanh thu bán hàng - Thiết bị đầu cuối
19
5113.1
THS Doanh thu bán hàng - Phí hòa mạng + chuyển đổi dịch vụ
10.918
5113.1
TMĐT Doanh thu phân chia dịch vụ (thu hộ. Merchant, bankplus, SMS bankplus...)
7111
Thu nhập khác
10.188
6.115.802
Tổng cộng
Phụ lục 6
ProphetMax. Inc.. là một công ty hoạt động trên lĩnh vực phần mềm máy
tính đã và đang phát triển với tốc độ nhanh. Bảng 2.1 thể hiện BCBP theo chi
phí biến đổi trong tháng gần nhất. Công ty đang trên đà phát triển các nhà quản
trị của công ty đã yêu cầu báo cáo bộ phận để nhà quản trị có thông tin chính
xác để đưa ra quyết định và đánh giá thành quả quản lý của từng bộ phận.
Nhà điều hành của ProphetMax đã thực hiện bằng cách tạo các ví dụ về
BCBP theo các bộ phận, đó là bộ phận kinh doanh các sản phẩm và bộ phận sản
phẩm cho người tiêu dùng của công ty.
Tại bảng 2.2 đã cho thấy rằng BCBP của ProphetMax có thể được chia
thành hai bộ phận của nó đó là:
Bộ phận sản phẩm kinh doanh và bộ phận sản phẩm tiêu dùng.
Bộ phận sản phẩm tiêu dùng thành quả hoạt động có thể được phân chia
thành sản phẩm phim nghệ thuật và trò chơi vi tính. Cuối cùng, thành quả của
dòng sản phẩm trò chơi vi tính có được phân chia thành kênh bán hàng trực
tuyến và kênh cửa hàng bán lẻ.
Năm 2001, Victoria Pappas Collection, một công ty nhỏ chuyên về đồ
thể thao nữ, báo cáo lỗ ròng 280.000 đô la trên doanh thu 1 triệu đô la, khi
người sáng lập công ty, Vickie Giannukos, bộ phận công ty tuyên bố thu nhập
vào sáu thị trường mà công ty đang phục vụ, kết quả đã được tiết lộ. Thị trường
Dallas và Atlanta đã tạo ra 825.000 đô la doanh số và phát sinh 90.000 đô la
ĐPBP có thể kiểm soát. Bốn thị trường khác kết hợp tạo ra 175.000 đô la doanh
số và cũng phát sinh $ 90.000 định phí có thể kiểm soát được, với tỷ lệ số dư
đảm phí trung bình là 38%.
Các thị trường Dallas và Atlanta tạo ra được với số dư bộ phận là $
223.500 [($ 825.000 × 38%) - $ 90.000] trong khi bốn thị trường khác kết hợp
lại phát sinh khoản lỗ $ 23.500 [($ 175.000 × 38%) - $ 90.000].
Vicky dựa trên báo cáo bộ phận được thiết lập chi tiết cho các bộ phận
của mình, cô đã ngừng hoạt động tại ba thành phố và thuê một đại diện bán
hàng mới ở Los Angeles, cô quyết định tập trung tăng doanh số bán hàng ở
Dallas và Atlanta trong khi trì hoãn mở rộng sang các thị trường mới cho đến
khi có thể thực hiện có lãi.
Báo cáo bộ phận và chi phí biến đổi.
Bảng 2.1
Đơn vị tính ( 000USD)
ProphetMax. Inc. Công Ty
500.000
180.000 50.000 230.000 270.000 170.000 100.000 85.000 15.000
Doanh thu thuần Chi phí biến đổi Giá vốn hàng bán thay đổi Chi phí biến đổi khác Tổng chi phí biến đổi Số dư đảm phí (SDĐP) ĐPBP có thể kiểm soát Số dư bộ phận (SDBP) Định phí chung(ĐPC) không phân bổ Lợi nhuận hoạt động (Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm 2004,
trang 49 - 52).
Hình 2.1 Sơ đồ cho các bộ phận được mô tả như sau:
ProphetMax.
Inc.
Bộ phận sản phẩm cho Bộ phận
người tiêu dùng kinh doanh các sản
phẩm
Máy tính trò chơi Phim nghệ thuật
Cửa hàng bán lẻ Bán hàng trực tuyến
Phụ lục 7
Tại bảng 2.2, trên trang tiếp theo, chứa bộ phận báo cáo bộ phận của sơ đồ cho
các bộ phận được mô tả trong Hình 2.1, BCBP đóng góp cho toàn bộ công ty được
trình bày cụ thể tại bảng 2.2, lưu ý, thu nhập hoạt động ròng được hiển thị trong cột
này (15.000 đô la) giống như hoạt động ròng thu nhập thể hiện trong bảng 2.1, ngay
bên phải cột công ty là hai cột lớp một cho mỗi trong hai bộ phận. Chúng ta có thể thấy
rằng các sản phẩm kinh doanh, ĐPBP có thể kiểm soát của bộ phận kinh doanh các
sản phầm là 90.000 đô la, bộ phận sản phẩm tiêu dùng là 80.000 đô la, vậy 170.000 đô
la ĐPBP có thể kiểm soát được này (như được hiển thị trong cột công ty) cộng với
85.000 đô la định phí chung không thể kiềm soát theo các bộ phận riêng lẻ bằng tổng
chi phí cố định của ProphetMax ($ 255.000) như được trình bày trong bảng 2.1, chúng
ta cũng có thể thấy rằng SDBP kinh doanh các sản phẩm là 60.000 đô la và số dư bộ
phận sản phẩm cho người tiêu dùng 40.000 đô la.
.
Bảng 2.2 Báo cáo bộ phận
Đơn vị tính ( 000USD)
Bộ phận
Bộ phận kinh Bộ phận bán hàng
doanh sản phẩm tiêu dùng ProphetMax. Inc. Công Ty
Doanh thu thuần 500.000 300.000 200.000
Chi phí biến đổi
Giá vốn hàng bán thay đổi 120.000 60.000 180.000
Chi phí biến đổi khác 30.000 20.000 50.000
Tổng chi phí biến đổi 150.000 80.000 230.000
Số dư đảm phí 150.000 120.000 270.000
ĐPBP có thể kiểm soát 90.000 80.000 170.000
Số dư bộ phận 60.000 40.000 100.000
ĐPC không phân bổ 85.000
Lợi nhuận hoạt động 15.000
(Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm 2004,
trang 49 - 52).
Đơn vị tính ( 000USD)
Dòng sản phẩm của Bộ phận Bộ
phận bán hàng tiêu dùng Bộ phận bán
hàng tiêu Trò chơi nghệ Sản phẩm máy
thuật tính dùng
75.000 125.000 200.000 Doanh thu thuần
- Chi phí biến đổi
20.000 40.000 60.000 Giá vốn hàng bán thay đổi
5.000 15.000 20.000 Chi phí biến đổi khác
25.000 55.000 80.000 Tổng chi phí biến đổi
50.000 70.000 120.000 Số dư đảm phí
30.000 40.000 70.000 ĐPBP có thể kiểm soát
20.000 30.000 50.000 Số dư bộ phận
10.000 ĐPC không phân bổ
40.000 Lợi nhuận hoạt động
(Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm
2004, trang 49 - 52).
Đơn vị tính ( 000USD)
Dòng sản phẩm dòng sản phẩm,
trò chơi máy tính, của bộ phận sản
phẩm tiêu dùng Bộ phận Bán
lẻ máy tính Bán hàng trực
trực tuyến tuyến Cửa hàng bán lẻ
125.000 100.000 25.000 Doanh thu thuần
Chi phí biến đổi -
32.000 8.000 Giá vốn hàng bán thay đổi 40.000
5.000 10.000 Chi phí biến đổi khác 15.000
37.000 18.000 Tổng chi phí biến đổi 55.000
63.000 7.000 Số dư đảm phí 70.000
15.000 10.000 ĐPBP có thể kiểm soát 25.000
48.000 (3.000) Số dư bộ phận 45.000
ĐPC không phân bổ 15.000
Lợi nhuận hoạt động 30.000
(Nguồn: Norm Brodsky, Dòng The Red Red, Tạp chí Inc., tháng 1 năm 2004,
trang 49 - 52)
Bộ phận Sản phẩm có giá 40.000 USD, với Số dư bộ phận cho thấy
người quản lý mỗi bộ phận của họ đóng góp bao nhiêu vào lợi nhuận của công
ty.
Phần giữa của bảng 2.2 tiếp tục BCBP sản phẩm tiêu dùng vào hai dòng
sản phẩm của mình, phim nghệ thuật và trò chơi máy tính, bản chất của ĐPBP
có thể kiểm soát được trong phần này. Lưu ý, ở phần trên cùng của bảng 2.2 khi
các bộ phận được xác định là các bộ phận, bộ phận sản phẩm tiêu dùng có
80.000 đô la trong ĐPBP có thể kiểm soát. Tuy nhiên, khi chúng tôi đi sâu vào
các dòng sản phẩm (trong phần giữa ), chỉ 70.000 đô la trong số 80.000 đô la
ĐPBP có thể kiểm soát theo bộ phận sản phẩm tiêu dùng có thể kiểm soát được
theo các dòng sản phẩm, 10.000 đô la khác trở thành định phí chung của hai
dòng sản phẩm của bộ phận sản phẩm tiêu dùng.
Tại sao 10.000 đô la chi phí cố định có thể theo dõi sẽ trở thành định phí
chung khi phân chia được chia thành các dòng sản phẩm? 10.000 đô la là chi phí
khấu hao hàng tháng cho một máy được sử dụng để bọc các sản phẩm trong các
gói chống giả cho thị trường tiêu dùng.
Chi phí khấu hao là toàn bộ chi phí theo dõi của bộ phận Sản phẩm tiêu
dùng nhưng đó là một định phí chung của bộ phận hai dòng sản phẩm, ngay cả
khi một trong những dòng sản phẩm đã ngừng hoàn toàn, máy vẫn sẽ được sử
dụng để bọc các sản phẩm còn lại. Do đó, không có chi phí khấu hao nào thực
sự có thể được theo dõi (kiểm soát) đến các sản phẩm riêng lẻ, ĐPBP có thể
kiểm soát 70.000 đô la của các dòng sản phẩm bao gồm các chi phí cụ thể của
sản phẩm quảng cáo, tổng cộng 30.000 đô la đã được chi cho quảng cáo phim
nghệ thuật và 40.000 đô la đã được chi cho trò chơi máy tính quảng cáo. Rõ
ràng, những chi phí này có thể được phân bổ đến các dòng sản phẩm riêng lẻ.
Nhiều tổ chức lập BCBP cho thấy thành quả của các trung tâm trách
nhiệm chính (bộ phận và phòng ban) và cho toàn bộ tổ chức. Bảng 2.3 chứa
BCBP cho Byron Bay Hotels Group trong tháng 1. Đơn giản hơn, chỉ có BCBP
cho hai bộ phận và cho ba khách sạn trong bộ phận phía bắc được cung cấp.
Điều này có nghĩa là báo cáo ở dạng SDĐP, theo dạng SDĐP, chi phí được báo
cáo theo hành vi của chi phí (nghĩa là chi phí biến đổi được báo cáo tách biệt với
chi phí cố định). Điều này cho phép báo cáo tổng số dư đảm phí, đó là sự khác
biệt giữa doanh thu bán hàng và chi phí biến đổi, các nhà quản lý thường thấy
hữu ích hơn khi báo cáo chi phí theo hành vi của chi phí, vì nó đã thay đổi(Kim
Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
Bảng 2.3 Lợi nhuận cho tháng 1 cho thấy các bộ phận kinh doanh (tính bằng 000 USD)
Bộ phận Khách sạn của Bộ phận phía Bắc
Byron Bay Hotels Group
Bộ phận phía Nam Coffs Harbour Newcast les Brisban e Không phân bổ Bộ phận phía Bắc
2.500.000 1.600.000 900.000 450.000 150.000 300.000
865.900 510.400 355.500 155.500 50.000 150.000
738.000 458.600 279.400 139.700 46.400 93.300
83.000 58.000 25.000 12.500 4.000 8.500
Doanh thu bán hàng Biến phí sản xuất của hàng bán Giá vốn hàng bán thay đổi Chi phí biến đổi khác Tổng chi phí biến đổi 1.686.900 1.027.000 659.900 307.700 100.400 251.800
813.100 573.000 240.100 142.300 49.600 48.200
30.000 21.000 9.000 4.000 1.000 3.000 1.000
783.100 552.000 231.100 138.300 48.600 45.200 (1.000)
Số dư đảm phí ĐPBP có thể kiểm soát SDBP có thể kiểm soát ĐPBP không thể kiểm soát 26.000 8.000 16.000 200.000 750.000
500.000 250.000 (18.900 ) 52.000 112.300 40.600 29.200 (201.000) 33.100
10.000 -
Số dư bộ phận ĐPC không phân bổ Lợi nhuận trước thuế 23.100 -
12.705
Thuế thu nhập Lợi nhuận ròng 10.395
Phụ lục 8
Bảng 2.2 phần cuối cùng đã minh họa báo cáo bộ phận nhằm hỗ trợ cho
nhà quản trị ra quyết định. Dòng sản phẩm trò chơi máy tính được tách ra thành
kênh bán hàng trực tuyến và kênh cửa hàng bán lẻ, số dư bộ phận lần lượt là
48.000 đô la cho kênh bán hàng trực tuyến và kênh cửa hàng bán lẻ là (3.000)
đô la.
Lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? khi giả sử rằng ProphetMax
ngừng bán trò chơi máy tính tại kênh bán hàng của cửa hàng bán lẻ,công ty tin
rằng doanh số sẽ tăng 10% của các trò chơi trên máy tính khi ngừng bán hàng
tại kênh cửa hàng bán lẻ, làm thế nào để tính toán tác động lợi nhuận của quyết
định này?
Bước đầu tiên là xác định lợi nhuận của kênh bán hàng cửa hàng bán lẻ,
nếu kênh bán hàng này không còn tồn tại, thì giả định rằng doanh số, chi phí
biến đổi và định phí có thể kiểm soát của kênh này cũng sẽ biến mất, thì biên lợi
nhuận của nó bị mất 3.000 đô la, thì lúc này tăng thu nhập hoạt động ròng
ProphetMaxTHER thêm 3.000 đô la.
Bước thứ hai là xác định lợi nhuận tác động của việc tăng doanh số bán
hàng trực tuyến của trò chơi máy tính lên 10%. Để thực hiện tính toán này, giả
định rằng tổng chi phí có thể kiểm soát được(15.000 đô la) không đổi và số dư
đảm phí của nó không đổi ở mức 63% (= $ 63.000 $ 100.000). Nếu doanh số
bán hàng trực tuyến tăng 10.000 đô la (= 100.000 đô la × 10%), thì bộ phận bán
hàng trực tuyến tỷ lệ đóng góp sẽ tăng thêm $ 6.300 (= $ 10.000 × 63%). Vậy
tác động lợi nhuận tổng thể ngừng kênh bán hàng của cửa hàng bán lẻ có thể
được tóm tắt như sau:
Tránh các bộ phận bán lẻ mất mát. . . . . . . . . . . . ........ $ 3.000
Bán hàng trực tuyến bổ sung biên độ đóng góp. . . . . . . . 6.300
Tăng thu nhập hoạt động ròng ProphetMax. . . . . $ 9.300