intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:154

78
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dưng mô hình nghiên cứu, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab; đo lường các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab; đề xuất một số giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN NHẬT TÂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ MOCA TRÊN ỨNG DỤNG GRAB LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN NHẬT TÂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ MOCA TRÊN ỨNG DỤNG GRAB Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế (hướng ứng dụng) Mã số:8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN MAI ĐÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Trần Nhật Tân, tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hướng đến ý định sử dụng ví Moca trên ứng dụng Grab là công trình tôi tự nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS.Trần Mai Đông. Các số liệu được tôi thu thập và xử lý, các tài liệu tham khảo được ghi rõ nguồn trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Nhật Tân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ASTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ............................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................4 1.3.2. Đối tượng khảo sát .....................................................................................4 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài ................................................................5 1.6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................8 2.1. Giới thiệu về ví điện tử. ....................................................................................8 2.1.1. Định nghĩa..................................................................................................8 2.1.2. Ưu điểm và hạn chế ...................................................................................8 2.2. Giới thiệu về ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab ..........................................9 2.2.1. Định nghĩa..................................................................................................9 2.2.2. Cách kích hoạt ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab ..............................10 2.2.3. Chức năng của ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab...............................12 2.2.4. Phương thức thanh toán trên ứng dụng Grab..........................................14 2.2.5. Phương thức thanh toán tại cửa hàng .....................................................19 2.2.6. Lợi ích khi sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab .......................21
  5. 2.3. Một số mô hình lý thuyết về ý định hành vi của người tiêu dùng ..................22 2.3.1. Lý thuyết về ý định hành vi của người tiêu dùng ....................................22 2.3.2. Một số nghiên cứu liên quan tới ý định sử dụng ví điện tử .....................35 2.4. Đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu .....................................................38 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................42 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ...........................43 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................43 3.2. Xây dựng thang đo .........................................................................................45 3.3. Nghiên cứu sơ bộ (định tính) ..........................................................................47 3.3.1. Thảo luận tay đôi .....................................................................................47 3.3.2. Phân tích dữ liệu định tính .......................................................................47 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................58 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................................................59 4.1. Nghiên cứu định lượng ...................................................................................59 4.4.1. Thiết kế mẫu ............................................................................................59 4.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................59 4.2. Kết quả mô tả mẫu nghiên cứu .......................................................................61 4.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................................................63 4.4. Phân tích nhân tố khám phá Exploraroty Factor Analysis (EFA) ..................65 4.4.1. Phân tích nhân tố biến độc lập .................................................................65 4.4.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc .............................................................66 4.5. Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính ...................................................67 4.5.1. Phân tích hệ số tương quan ......................................................................67 4.5.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................................68 4.5.3. Đánh giá kiểm tra độ phù hợp của mô hình.............................................72 4.6. Phân tích khác biệt của các biến định tính .....................................................74 4.6.1. Phân tích sự khác biệt theo giới tính........................................................74 4.6.2. Phân tích sự khác biệt theo độ tuổi ..........................................................75 4.6.3. Phân tích sự khác biệt theo nghề nghiệp .................................................76 4.6.4. Phân tích sự khác biệt theo học vấn.........................................................77 4.6.5. Phân tích sự khác biệt theo thu nhập .......................................................79 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................80
  6. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................82 5.1. Kết luận ..........................................................................................................82 5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................83 5.2.1. Chương trình dựa trên tác động ảnh hưởng xã hội ..................................83 5.2.2. Chương trình dựa trên tác động lực hưởng thụ .......................................87 5.2.3. Chương trình dựa trên tác động nỗ lực mong đợi....................................90 5.2.4. Chương trình dựa trên tác động điều kiện thuận lợi ................................91 5.2.5. Chương trình dựa trên tác động hiệu quả mong đợi ................................92 5.2.6. Chương trình dựa trên tác động giá trị cảm nhận ....................................94 5.2.7. Chương trình dựa trên tác động sự tin tưởng...........................................94 5.3. Hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................95 5.3.1 Hạn chế của đề tài .....................................................................................95 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI PHỤ LỤC 2: MÔ TẢ MẪU THAM GIA THẢO LUẬN PHỤ LỤC 3: TRÍCH DẪN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI CỦA PV3 PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC PHỤ LỤC 5: THỐNG KÊ MÔ TẢ PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH PHỤ LỤC 9: PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT
  7. DANH MỤC CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT Ký tự Tiếng Anh Ý nghĩa CAGR Compound Annual Growth Rate Tốc độ tăng trưởng kép hằng năm Ngân hàng Thương mại cổ phần ACB Asia Commercial Bank Á Châu Vietnam Bank For Agriculture Ngân hàng Nông nghiệp và Phát AGRIBANK And Rural Development triển Nông thôn Việt Nam Bac A Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại cổ phần BAC A BANK Bank Bắc Á Ngân hàng Thương mại cổ phần Ho Chi Minh City Development HDBank Phát triển Thành phố Hồ Chí Joint Stock Commercial Bank Minh Military Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần MBBank Bank Quân đội Maritime Commercial Joint Ngân hàng Thương mại Cổ phần MSB Stock Bank Hàng Hải Việt Nam Orient Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần OCB Bank Phương Đông Ngân hàng Thương mại trách Ocean Commercial One Member OceanBank nhiệm hữu hạn một thành viên Limited Library Bank Đại Dương Vietnam Public Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần PVcomBank Commercial Bank Đại chúng Việt Nam Saigon Thuong Tin Commercial Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sacombank Joint Stock Bank Sài Gòn Thường Tín Saigon Bank for Industry and Ngân hàng Thương mại Cổ phần SAIGONBANK Trade Sài Gòn Công Thương Sai Gon Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần SCB Bank Sài Gòn SHB Ha Noi Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần
  8. Bank Sài Gòn – Hà Nội Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn Shinhan Bank Shinhan Bank Vietnam Limited một thành viên Shinhan Việt Nam Vietnam Technology and Ngân hàng Thương mại Cổ phần Techcombank Commercial Joint Stock Bank Kỹ Thương Việt Nam VietCapital Capital Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bank Bank Bản Việt Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Vietcombank for Foreign Trade of Vietnam Ngoại thương Việt Nam Vietnam Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần ViettinBank Commercial Bank for Industry Công Thương Việt Nam and Trade Vietnam Prosperity Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần VPBank Commercial Bank Việt Nam Thịnh Vượng Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần BIDV for Investment and Development Đầu tư và Phát triển Việt Nam of Vietnam E-Commerce Electronic Commerce Thương mại điện tử TRA Theory Of Reasoned Action Thuyết hành động hợp lý TPB Theory of Planned Behavior Thuyết hành vi dự định TAM Technology Acceptance Model Mô hình chấp nhận công nghệ C–TAM–TPB Combined TAM–TPB Mô hình kết hợp TAM và TPB Unified Theory Of Acceptance Mô hình chấp nhận và sử dụng UTAUT And Use Of Technology công nghệ hợp nhất Unified Theory Of Acceptance Mô hình chấp nhận và sử dụng UTAUT–2 And Use Of Technology 2 công nghệ hợp nhất mở rộng PE Performance Expectancy Hữu ích mong đợi EE Effort Expectancy Nỗ lực mong đợi SI Social Influence Ảnh hưởng xã hội FC Facilitating Conditions Điều kiện thuận lợi BI Behavior Intention Ý định hành vi
  9. HM Hedonic Motivation Động lực hưởng thụ PV Price Value Giá trị cảm nhận HB Habit Thói quen TT Trust Sự tin tưởng VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai OTP One Time Password Mật khẩu chỉ sử dụng một lần ATM Automated Teller Machine Máy rút tiền tự động QR CODE Quick Response Code Mã phản hồi nhanh NFC Near–Field Communications Công nghệ giao tiếp trường gần
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Một vài ưu điểm và hạn chế khi thanh toán qua ví điện tử Bảng 2.2: Yêu cầu các tính năng của tài khoản và thẻ Bảng 2.3: So sánh chức năng của ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab với các ví điện tử khác Bảng 2.4: Một số nghiên cứu ứng dụng mô hình UTAUT Bảng 2.5: Một số nghiên cứu ứng dụng mô hình UTAUT–2 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp một số mô hình lý thuyết về ý định sử dụng và chấp nhận công nghệ Bảng 2.7: Một số nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng ví điện tử Bảng 3.1: Sơ đồ quá trình nghiên cứu Bảng 3.2: Các biến quan sát mô hình nghiên cứu Bảng 3.3: Các biến quan sát của yếu tố “Sự tin tưởng” Bảng 3.4: Thang đo đã được hiệu chỉnh Bảng 4.1: Thống kê mẫu nghiên cứu Bảng 4.2: Kết quả điểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Bảng 4.3: Kiểm định KMO và Barlett’s của các biến độc lập Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố với nhóm biến độc lập Bảng 4.5: Kiểm định KMO và Barlett’s của các biến phụ thuộc Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố với biến phụ thuộc Bảng 4.7: Ma trận hệ số tương quan Pearson Bảng 4.8: Mô tả kết quả phân tích hồi quy Bảng 4.9: ANOVA
  11. Bảng 4.10: Bảng kết luận các giả thuyết Bảng 4.11: Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến ý định sử dụng Bảng 4.12: Kiểm định Levene độ tuổi Bảng 4.13: Kiểm định ANOVA độ tuổi Bảng 4.14: Phân tích sâu Post Hoc Test của ANOVA độ tuổi Bảng 4.15: Kiểm định Levene nghề nghiệp Bảng 4.16: Kiểm định ANOVA nghề nghiệp Bảng 4.17: Phân tích sâu Post Hoc Test của ANOVA nghề nghiệp Bảng 4.18: Kiểm định Levene học vấn Bảng 4.19: Kiểm định ANOVA học vấn Bảng 4.20: Phân tích sâu Post Hoc Test của ANOVA học vấn Bảng 4.21: Kiểm định Levene thu nhập Bảng 4.22: Kiểm định ANOVA thu nhập Bảng 4.23: Phân tích sâu Post Hoc Test của ANOVA thu nhập
  12. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Thanh toán qua điện thoại di động tại Việt Nam 2015–2018 Hình 2.2: Cách thức kích hoạt ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab Hình 2.3: Các dịch vụ mà ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab có thể sử dụng Hình 2.4: Quy trình thanh toán 4 bước qua ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab cho dịch vụ di chuyển (GrabCar, GrabBike) Hình 2.5: Quy trình thanh toán qua ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab cho dịch vụ di chuyển (GrabCar, GrabBike) thực hiện trên ứng dụng Hình 2.6: Quy trình thanh toán qua ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab cho hóa đơn điện nước Hình 2.7: Quy trình thanh toán qua ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab cho hóa đơn điện, nước thực hiện trên ứng dụng Hình 2.8: Quy trình thanh toán qua ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab tại cửa hàng Hình 2.9: Quy trình thanh toán qua ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab tại cửa hàng thực hiện trên ứng dụng Hình 2.10: Thuyết hành động hợp lý (TRA) Hình 2.11: Thuyết hành vi dự định (TPB) Hình 2.12. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) Hình 2.13: Mô hình lý thuyết kết hợp (C–TAM–TPB) Hình 2.14: Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ hợp nhất UTAUT Hình 2.15: Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ hợp nhất mở rộng UTAUT–2 Hình 2.16: Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài
  13. Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức hiệu chỉnh Hình 4.1: Đồ thị scatter về phần dư chuản hóa và giá trị dự đoán chuẩn hóa Hình 4.2: Biều đồ Histogram giả định phân phối chuẩn của phần dư Hình 4.3: Biều đồ Normal P–P Plot Residual :giả định phân phối chuẩn của phần dư Hình 5.1: Truyền thông mạng xã hội Facebook (Ảnh minh họa) Hình 5.2: Quảng cáo màn hình Led (Ảnh minh họa) Hình 5.3: Quảng cáo xe buýt (Ảnh minh họa) Hình 5.4: Tích điểm thưởng Grab Rewards (Ảnh minh họa) Hình 5.4: Phiếu mua hàng Vouchers (Ảnh minh họa) Hình 5.4: Hỗ trợ khách hàng (Ảnh minh họa)
  14. TÓM TẮT Thanh toán không dùng tiền mặt đang là xu hướng bởi những lợi ích như an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian hơn thanh toán tiền mặt; đồng thời cho phép các giao dịch mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ một cách trực tuyến ở mọi lúc. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích“Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab” trên cơ sở đề xuất các chương trình phù hợp để thu hút người dùng. nghiên cứu sử dụng mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ mở rộng UTAUT–2 với biến mới là“Sự tin tưởng” thay cho“Thói quen sử dụng”. Phương pháp nghiên cứu bao gồm định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn 6 chuyên gia và phương pháp định lượng phân tích 210 mẫu thu được thông qua bảng câu hỏi. Nghiên cứu được hiện kết quả cho thấy hữu ích mong đợi, nỗ lực mong đợi, ảnh hưởng xã hội, điều kiện thuận lợi, động lực hưởng thụ, giá trị cảm nhận, sự tin tưởng ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nhân tố quan trọng nhất từ mô hình UTAUT–2 ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab là ảnh hưởng xã hội, có nghĩa là Grab có thể phát triển các chương trình truyền thông thú vị hơn nữa, cũng như gia tăng khuyến mãi để thu hút người dùng giới thiệu cho nhau sử dụng. Mô hình có thể được sử dụng để các nhà quản trị đưa ra các quyết định ảnh hưởng đến ý định sử dụng của người dùng về ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Từ khóa: Ví điện tử Moca, UTAUT–2, ứng dụng Grab
  15. ABSTRACT Non–cash payments are trending by the benefits such as safety, speedy, accurate, time–saving than cash payment; at the same time allow transactions of buying and selling goods and services online at any time. Master’s thesis topic" Analyzing factors affecting the intention to use Moca e–wallet on Grab applications" to proposing appropriate programs to attract users. Study used the unified theory of acceptance and use of technology UTAUT–2 with a new variable "Trust” instead of “Habit". The research methods are the qualitative research was conducted by interviewing 6 experts and quantitative research method of analyzing 210 samples collected through the questionnaire. The study of the results showed that the performance expectancy, effort expectancy, social influence, facilitating conditions, hedonic motivation, price value, trust affect the intention to use Moca e-wallet on Grab applications. Research has found that the most important factor from the UTAUT–2 model that influences the intention to use the Moca e–wallet on Grab applications is social influence, meaning that Grab can develop more interesting programs, as well as increased promotions to attract users to recommend each other to use. The model can be used for administrators to make decisions that influence the intent of using the Moca e–wallet on Grab applications. Keywords: Moca e–wallet, UTAUT–2, Grab applications
  16. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài “Theo báo cáo thanh toán toàn cầu của Capgemini năm 2018, giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt toàn cầu tăng 10,1% đạt 482,6 tỷ đô la. Các giao dịch này được ước tính sẽ còn bùng nổ hơn trong tương lai với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) đạt 12,7% trên toàn cầu. Các thị trường Châu Á mới nổi dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR là 28,8% (2016–2021). Hiện nay khối lượng giao dịch ví điện tử toàn cầu ước tính vào khoảng 41,8 tỷ”(6). Sự phổ biến của phương thức thanh toán này đã tăng lên do sự gia tăng của người dùng internet, điện thoại thông minh ngày càng chiếm số lượng lớn đã làm thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng. Có thể thấy thanh toán không dùng tiền mặt điển hình là ví điện tử đang chính là xu hướng mới nổi trên toàn cầu nói chung, cũng như tại Việt Nam nói riêng bởi sự tiện lợi, an toàn và giá trị gia tăng mà người tiêu dùng sẽ nhận được. “Số liệu báo cáo từ tổ chức We Are Social và Hootsuite, tính đến tháng 01 năm 2019, dân số Việt Nam có 96,96 triệu người, báo cáo này cũng cho biết tổng số người dùng Internet tháng 01 năm 2019 là 64 triệu người và có 50 triệu thuê bao điện thoại”(35). Điều này đã làm cho Việt Nam trở thành một trong những nước có tỉ lệ sử dụng điện thoại thông minh phát triển nhanh nhất ở Đông Nam Á. “Tại Việt Nam thanh toán qua ví điện tử ngày càng tăng trưởng nhanh chóng. Chỉ trong 9 tháng đầu năm 2018, thanh toán thông qua dịch vụ di động tăng trưởng 126% so với cùng kỳ năm trước lên 1,032 ngàn tỷ đồng (tương đương 44,5 tỷ USD), trong khi giao dịch thông qua ví điện tử tăng trưởng 161% lên 65 tỷ đồng”(15) , hình 1.1: 6Capgemini and BNP Paribas, 2018. The World Payments Report 2018, [E-book] Available at [Accessed 3 June 2019]. 35We Are Social and Hootsuite's, 2019. Digital Marketing Việt Nam 2019, [E-book] Available at [Accessed 3 June 2019]. 15Ft confidential research, 2019. Red tape holds Vietnam back in digital payments, [Online]. Available at [Accessed 3 June 2019].
  17. 2 Hình 1.1: Thanh toán qua điện thoại di động tại Việt Nam 2015–2018 https://asia.nikkei.com/Editor-s-Picks/FT-Confidential-Research/Red-tape-holds-Vietnam- back-in-digital-payments [truy cập 18h, ngày 03/06/2019] Các công ty công nghệ đã sớm nhìn thấy được viễn cảnh năng động này và tại Việt Nam hiện nay, miếng bánh thị trường thanh toán di động đang được các công ty cạnh tranh với nhau như VTCPay, AirPay, OnePay, Payoo, Momo, 123Pay, ViettelPay, ZaloPay và kể đến ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab cái tên mới nhất dấn thân vào mặt trận khốc liệt này. Grab là nền tảng công nghệ “từ trực tuyến đến ngoại tuyến” hàng đầu ở Đông Nam Á, hoạt động theo mô hình kinh tế chia sẻ có trụ sở tại Singapore, ngày nay “Grab đã có mặt tại 8 nước trong khu vực Đông Nam Á là Malaysia, Singapore, Indonesia, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và Philippines” (3) với hơn 120 triệu lượt tải ứng dụng . Ngày 27/02/2014, ứng dụng có mặt tại Việt Nam. Sau hơn 5 năm hoạt động, Grab đang là công ty dẫn đầu thị trường trong ngành công nghiệp vận tải, với hơn 10 triệu lượt tải ứng dụng. Các dịch vụ của Grab bao gồm gọi xe hơi (GrabCar), gọi xe máy (GrabBike), giao hàng (GrabExpress), đặt thức ăn (GrabFood) và mới nhất là ví điện tử (ví Moca trên ứng dụng Grab)... 3Grab, 2019. Hành trình Đông Nam Á. . [Truy cập ngày: 04/06/2019].
  18. 3 Có được lợi thế là doanh nghiệp ngoại với nhiều nhà đầu tư khủng như Vision Fund của SoftBank, Toyota Motor, Oppenheimer Funds, Hyundai Motor...kết hợp với nền tảng ứng dụng gọi xe sẵn có trên điện thoại với lượng khách hàng đông đảo, công ty công nghệ Grab đã hợp tác với công ty thanh toán ví Moca để ra mắt sản phẩm ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab (01/10/2018). Ví điện tử được tích hợp vào ứng dụng Grab.“Đây là giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt với mong muốn đem đến cho người dùng nhiều tính năng tiện ích và hiện đại”(1) an toàn, đồng thời góp phần xây dựng một hệ sinh thái đa tính năng trên ứng dụng Grab, từ di chuyển, ăn uống, giao hàng, tài chính,…nhằm phục vụ người dùng từ “A đến Z”. Theo thống kê của “Bộ phận Marketing của Grab tháng 08/2019” số lượng người dùng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab hiện nay khoảng một triệu người, chưa được kì vọng phát triển như mong muốn từ phía ban giám đốc và số lượng người dùng tăng không đáng kể do tâm lý còn e ngại khi từ ví điện tử GrabPay sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế (Debit card) chuyển sang sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab với thẻ ATM nội địa, trong khi các đối thủ khác trên thị trường điển hình là ví điện tử Momo tính hết năm 2018 đã có hơn mười triệu người đăng kí sử dụng hiện đang chiếm ưu thế rất lớn trên thị trường, có thể thấy ưu tiên của công ty Grab hiện nay là xây dựng nền tảng chiến lược để tăng số lượng người dùng trong thời gian ngắn nhất, tác giả là thành viên của Grab nhận thấy đây là vấn đề trăn trở, cần thực hiện nghiên cứu đề tài để có thể giúp ít được công ty cũng như mang tính thực chất. Từ những lý do trên tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab”. Từ đó làm nguồn thông tin, cơ sở tham khảo cho Công ty Grab để giúp phát triển bền vững và hướng đến vị trí đứng đầu tại thị trường ví điện tử Việt Nam. 2018. Grab ra mắt phương thức thanh toán GrabPay by Moca [Truy (1)Grab, cập ngày: 04/06/2019].
  19. 4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dưng mô hình nghiên cứu, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Đo lường các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Đề xuất một số giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu được tác giả đặt ra: 1. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab trong bài nghiên cứu? 2. Mức độ tác động của từng nhân tố? Nhân tố nào ảnh hưởng mạnh nhất/ ít nhất đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab? 3. Giải pháp nào được xem là hiệu quả để tác động đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab trong thanh toán của khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab trong thanh toán của khách hàng cá nhân. 1.3.2. Đối tượng khảo sát Khách hàng cá nhân đã sử dụng hoặc có ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab đang sinh sống và làm việc tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu này tác giả chỉ tập trung nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. • Phạm vi không gian: thực hiện tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. • Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1/2019 đến – 9/2019.
  20. 5 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiến hành theo hai giai đoạn chính: • Nghiên cứu sơ bộ: bằng phương pháp nghiên cứu định tính để khám phá điều chỉnh mô hình nghiên cứu cho phù hợp với việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn 6 chuyên gia, người dùng trong lĩnh vực ví điện tử nhầm xây dựng đề xuất thang đo phù hợp với đề tài nghiên cứu. • Nghiên cứu chính thức: thực hiện bằng phương pháp định lượng để đo lường, kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Mẫu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp và qua Google biểu mẫu. Sau khi thu thập dữ liệu tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20,0 để kiểm định thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định KMO, kiểm định F và hệ số Sig để đo lường, đánh giá mô hình đề xuất và kiểm định giả thuyết đã đưa ra. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài Ý nghĩa khoa học: Tác giả đã đưa ra một số mô hình lý thuyết để từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab. Ý nghĩa thực tiễn: Mặc dù có nhiều nghiên cứu liên quan tới ý định sử dụng công nghệ mới, tuy nhiên các nghiên cứu trước đây điều dựa theo những mô hình đã quá lâu như mô hình chấp nhận công nghệ–TAM, mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ hợp nhất UTAUT, trong nghiên cứu này tác giả sử dụng mô hình mới nhất hiện nay là mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ hợp nhất mở rộng UTAUT–2 và có sự phát triển thêm nhân tố mới. Nghiên cứu được thực hiện bởi khách hàng của Grab nên là thông tin đáng tin cậy. Nghiên cứu giúp công ty Grab xác định được nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab, từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả và phù hợp để mang lại giá trị cho người tiêu dùng và cách thức tăng lượng người dùng ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0