Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến giá cổ phiếu của các công ty cổ phần niêm yết
lượt xem 14
download
Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô: lạm phát, GDP, tỷ giá hối đoái, lãi suất, cung tiền đến giá cổ phiếu của các công ty cổ phần thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến, chế tạo niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, vận dụng sự tác động các yếu tố nhằm hạn chế sự biến động bất thường của các yếu tố này đến sự phát triển TTCK Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến giá cổ phiếu của các công ty cổ phần niêm yết
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DƢƠNG THỊ HOÀNG OANH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã Số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tôi viết và kết quả nghiên cứu là của riêng tôi, không sao chép của ai. Nôi dung luận văn có tham khảo và sử dụng các thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, sách báo, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Dƣơng Thị Hoàng Oanh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài nghiên cứu 6. Kết cấu của đề tài CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT ............. 1 1.1 Khái niệm công ty cổ phần sản xuất chế biến chế tạo .................................................1 1.1.1 Khái niệm công ty cổ phần ...............................................................................1 1.1.2 Công ty cổ phần sản xuất chế biến chế tạo .......................................................2 1.2 Cổ phiếu .......................................................................................................................3 1.2.1 Khái niệm Cổ phiếu ..........................................................................................3 1.2.2 Phân loại giá cổ phiếu .......................................................................................3 1.2.2.1 Mệnh giá của cổ phiếu......................................................................3 1.2.2.2 Giá trị sổ sách ...................................................................................4 1.2.2.3 Giá trị nội tại .....................................................................................4 1.2.2.4 Giá trị thị trƣờng ...............................................................................4
- 1.3 Các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu ..........................................................................4 1.3.1 Lạm phát ...........................................................................................................6 1.3.2 Tổng sản phẩm quốc nội ...................................................................................8 1.3.3 Cung tiền ...........................................................................................................8 1.3.4 Tỷ giá hối đoái ..................................................................................................9 1.3.5 Lãi suất ............................................................................................................10 1.4 Sự cần thiết nghiên cứu tác động của các yếu tố vĩ mô đến biến động giá cổ phiếu 11 1.4.1 Đối với nhà đầu tƣ ..........................................................................................11 1.4.2 Đối với chính phủ ...........................................................................................11 1.4.3 Đối với thị trƣờng ...........................................................................................12 1.5 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây về tác động của các yếu tố vĩ mô lên giá chứng khoán .......................................................................................................................12 1.5.1 Các nghiên cứu trên thế giới về sự tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến giá chứng khoán ..........................................................................................................12 1.5.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam về sự tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến giá chứng khoán ..........................................................................................................14 1.6 Thiết kế mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................15 1.6.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................16 1.6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................17 1.6.2.1 Thu thập dữ liệu..............................................................................17 1.6.2.2 Phân tích dữ liệu thu thập ...............................................................17 1.6.2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................17 1.6.2.4 Các bƣớc thực hiện .........................................................................18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................................18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT19
- 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................................................19 2.2 Thực trạng biến động của các yếu tố kinh tế vĩ mô trong giai đoạn từ 2009 đến 2013 ....................................................................................................................................20 2.2.1 Lạm phát .........................................................................................................20 2.2.2 Chỉ số sản xuất công nghiệp ...........................................................................21 2.2.3 Cung tiền .........................................................................................................23 2.2.4 Tỷ giá hối đoái ................................................................................................24 2.2.5 Lãi suất ............................................................................................................26 2.3 Thực trạng tình hình hoạt động của các công ty cổ phần ngành sản xuất chế biến chế tạo niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ......................28 2.4 Đo lƣờng tác động các yếu tố vĩ mô đến giá cổ phiếu công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh ..............................................................42 2.4.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................42 2.4.2 Chọn mẫu dữ liệu ............................................................................................43 2.4.3 Các bƣớc thực hiện .........................................................................................46 2.4.4 Kết quả nghiên cứu .........................................................................................46 2.5 Đánh giá chung tác động các yếu tố vĩ mô đến giá cổ phiếu công ty cổ phần niêm yết ....................................................................................................................................53 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ SỰ TÁC ĐỘNG BẤT THƢỜNG CỦA CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ NHẰM ỔN ĐỊNH THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................................................ 57 3.1 Định hƣớng phát triển Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .......................................57 3.2 Giải pháp hạn chế sự tác động bất thƣờng của các yếu tố vĩ mô nhằm ổn định Thị trƣờng Chứng khoán Việt Nam ..........................................................................................59 3.2.1 Nhóm giải pháp cho Chính sách kinh tế vĩ mô...............................................60 3.2.1.1 Giải pháp cho Lạm phát .................................................................60
- 3.2.1.2 Giải pháp cho Lãi suất ....................................................................62 3.2.1.3 Giải pháp cho Cung tiền .................................................................63 3.2.1.4 Giải pháp cho Tỷ giá hối đoái ........................................................64 3.2.1.5 Giải pháp cho Chỉ số sản xuất công nghiệp ...................................65 3.2.2 Nhóm giải pháp cho các Công ty niêm yết .....................................................66 3.2.3 Nhóm giải pháp cho Thị trƣờng chứng khoán ................................................67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...................................................................................................70 KẾT LUẬN CHUNG .........................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADF (Augemented Dickey Fuller Test) CPI Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) DN Doanh nghiệp EX Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate) FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investmen) FE Ảnh hƣởng cố định (Fixed Effect) FGLS Phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu có trọng số (Feasible Generalized Least Squares) GDP Tổng Sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HNX-Index Chỉ số giá chứng khoán SGDCK Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Stock Exchange) IIP Chỉ số giá sản xuất (Index-Industry Products ) IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) IR Tỷ lệ lãi suất (Interest Rate) LR Lãi suất dài hạn (Long Rate) M2 Cung tiền M2 MP Lệnh thị trƣờng (Market Price) NĐT Nhà đầu tƣ NHTM Ngân hàng Thƣơng mại NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) OLS Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (Ordinary Least Squares) PP Kiểm định Phillip Person REE Mã cổ phiếu Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh S&P 500 Chỉ số giá cổ phiếu S&P 500 của Mỹ (Standard & Poor's 500 Stock Index) SAM Mã cổ phiếu Công ty Cổ phần Đầu tƣ và phát triển Sacom SGDCK Sở Giao dịch Chứng khoán SR Lãi suất ngắn hạn (Short Rate) TTCK Thị Trƣờng Chứng khoán VAR Mô hình Véc tơ tự hồi quy (Vector Autoregressive) VECM Mô hình vecto hiệu chỉnh sai số (Vector Error Correction Model) VN–Index Chỉ số giá chứng khoán SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Lợi nhuận của các công ty nhóm thực phẩm giai đoạn 2009 – 2013 ............ 29 Bảng 2.2: Lợi nhuận của các công ty nhóm thuỷ sản giai đoạn 2009 - 2013 ................ 31 Bảng 2.3: Lợi nhuận của các công ty nhóm dƣợc phẩm y tế giai đoạn 2009 – 2013 ..... 33 Bảng 2.4: Lợi nhuận của các công ty nhóm khác giai đoạn 2009 - 2013 ..................... 35 Bảng 2.5: Mô tả biến quan sát ......................................................................................... 42 Bảng 2.6: Mô tả nguồn các biến sử dụng ....................................................................... 44 Bảng 2.7: Kết quả hồi quy có trọng số ........................................................................... 46 Bảng 2.8: Thống kê số lƣợng công ty chịu tác động của các biến ................................. 49
- 3 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Diễn biến Lạm phát giai đoạn 2009 – 2013 ............................................... 20 Biểu đồ 2.2: Diễn biến Chỉ số sản xuất công nghiệp giai đoạn 2009 -2013 .................. 22 Biểu đồ 2.3: Diễn biến tốc độ tăng cung tiền giai đoạn 2009 – 2013 ............................ 24 Biểu đồ 2.4: Diễn biến tỷ giá hối đoái giai đoạn 2009 – 2013 ...................................... 25 Biểu đồ 2.5: Diễn biến lãi suất giai đoạn 2009 – 2013 .................................................. 27
- 4 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề nghiên cứu TTCK Việt Nam là một thị trƣờng mới ra đời sau so với các nƣớc trong cùng khu vực và trên thế giới. TTCK là thị trƣờng diễn ra các hoạt động phát hành và mua bán chứng khoán, giúp cung ứng các nguồn vốn nhanh chóng cho nền kinh tế. TTCK đặc biệt nhạy cảm với những thông tin và thay đổi của các chính sách của Chính phủ. Từ đó, TTCK có nhiều biến động làm cho giá cổ phiếu chịu ảnh hƣởng nhiều. Việc nghiên cứu ảnh hƣởng các yếu tố vĩ mô đến giá cổ phiếu là một trong những vấn đề mà nhà đầu tƣ quan tâm khi đƣa ra quyết định đầu tƣ, giúp chính phủ có chính sách hợp lý can thiệp vào thị trƣờng một cách hiệu quả. Trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, giá chứng khoán Việt Nam đã sụt giảm đáng kể do chịu ảnh hƣởng từ cuộc khủng hoảng này. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi giá chứng khoán. Tại Việt Nam số lƣợng các nghiên cứu về tác động của các yếu tố vĩ mô đến chỉ số giá chứng khoán nhiều nhƣng ít có nghiên cứu về tác động của các yếu tố vĩ mô đến từng công ty riêng lẽ hoặc từng nhóm ngành cụ thể. Do đó, tác giả sẽ đi vào phân tích mối quan hệ của các yếu tố vĩ mô đến giá cổ phiếu của các công ty trong lĩnh vực công nghiệp. Nhóm ngành công nghiệp đƣợc chia theo quy định về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam vào năm 2007. Các công ty chọn lựa theo danh sách phân ngành các công ty niêm yết của SGDCK thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Để tìm hiểu ảnh hƣởng của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán thì tác giả thực hiện nghiên cứu: “Tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến giá cổ phiếu của các công ty cổ phần niêm yết”. Luận văn thực hiện trên cơ sở xem xét ảnh hƣởng của 5 yếu tố vĩ mô: lạm phát, GDP, cung tiền, tỷ giá và lãi suất có tác động nhƣ thế nào đến giá cổ phiếu ở các công ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
- 5 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô: lạm phát, GDP, tỷ giá hối đoái, lãi suất, cung tiền đến giá cổ phiếu của các công ty cổ phần thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến, chế tạo niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, vận dụng sự tác động các yếu tố nhằm hạn chế sự biến động bất thƣờng của các yếu tố này đến sự phát triển TTCK Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: các yếu tố kinh tế vĩ mô lạm phát, GDP, cung tiền, tỷ giá và lãi suất trong nền kinh tế và tác động của các yếu tố này đến giá cổ phiếu các công ty công nghiệp, chế biến, chế tạo niêm yết trên HOSE. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: 5 yếu tố lạm phát, GDP, cung tiền, tỷ giá và lãi suất đến giá cổ phiếu niêm yết trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, chế tạo trên HOSE. Lĩnh vực công nghiệp là lĩnh vực chủ chốt trong nền kinh tế đang dần hƣớng đến công nghiệp hoá nhƣ hiện nay. Đây là lĩnh vực quan trọng để có thể phát triển nền kinh tế theo định hƣớng công nghiệp hoá của Việt Nam. Vì vậy, việc nghiên cứu các công ty trong lĩnh vực công nghiệp đóng vai trò quan trọng, biến động trong giá cổ phiếu của các công ty này ảnh hƣởng không nhỏ đến TTCK và có thể dự báo tình hình của khu vực công nghiệp. Không gian: các công ty niêm yết trên SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh Thời gian: từ năm 2009 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp định lƣợng và định tính phân tích từ các dữ liệu thu thập. Dữ liệu chọn nghiên cứu là: lạm phát, GDP, cung tiền, tỷ giá và lãi suất của Việt Nam nguồn từ Quỹ Tiền Tệ thế giới IMF và các số liệu giá chứng khoán của 32 công ty niêm yết trên sàn HOSE. Giá chứng khoán đƣợc chọn là giá đóng cửa ngày cuối mỗi tháng.
- 6 Phƣơng pháp phân tích: thu thập dữ liệu, dùng phần mềm Eviews để phân tích dữ liệu thu thập đƣợc. Mô hình nghiên cứu: xem xét mối quan hệ giữa giá cổ phiếu là biến phụ thuộc với các biến độc lập: lạm phát, GDP, cung tiền, tỷ giá và lãi suất ở Việt Nam. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Xác định tác động các yếu tố vĩ mô tác động đến giá cổ phiếu của các công ty cổ phần niêm yết. Mức độ tác động của từng yếu tố từ đó đề ra các giải pháp phát triển TTCK Việt Nam. Điểm nổi bật của luận văn so với các nghiên cứu trƣớc đó là luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố vĩ mô tác động đến giá cổ phiếu của từng công ty niêm yết riêng lẽ. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến giá cổ phiếu công ty cổ phần thuộc ngành sản xuất chế biến chế tạo niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 2: Thực trạng các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến giá cổ phiếu của các công ty cổ phần thuộc ngành sản xuất chế biến chế tạo niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 3: Giải pháp vận dụng tác động của các yếu tố vĩ mô nhằm hạn chế sự tác động đến Thị trƣờng Chứng khoán Việt Nam.
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT 1.1 Khái niệm công ty cổ phần sản xuất chế biến chế tạo 1.1.1 Khái niệm công ty cổ phần Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, đƣợc thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty đƣợc chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và đƣợc phát hành huy động vốn có sự tham gia của các nhà đầu tƣ thuộc mọi thành phần kinh tế. Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty đƣợc chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần đƣợc gọi là cổ đông. Cổ đông đƣợc cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới đƣợc phát hành cổ phiếu. Nhƣ vậy, cổ phiếu chính là một bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của một cổ đông đối với một Công ty Cổ phần và cổ đông là ngƣời có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu. Công ty cổ phần là một trong các loại hình công ty căn bản tồn tại trên thị trƣờng và nhất là để niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau là cổ phần và đƣợc phát hành ra ngoài thị trƣờng nhằm huy động vốn tham gia đầu tƣ từ mọi thành phần kinh tế. Ngƣời sở hữu cổ phần đƣợc gọi là các cổ đông. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, thì công ty cổ phần là: Doanh nghiệp có vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông là những ngƣời sở hữu các giấy chứng nhận cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông có quyền chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác, trừ
- 2 trƣờng hợp pháp luật có quy định khác. Cổ đông nói chung có thể là tổ chức, cá nhân, số lƣợng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lƣợng tối đa. Công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại ra công chúng để huy động vốn. 1.1.2 Công ty cổ phần sản xuất chế biến chế tạo Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm đƣợc chế tạo, chế biến cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, đƣợc sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật. Sản xuất chế biến chế tạo là các hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới. Vật liệu, chất liệu, hoặc các thành phần biến đổi là nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, khai thác mỏ hoặc quặng cũng nhƣ các sản phẩm khác của hoạt động chế biến. Những thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục lại hàng hoá thƣờng đƣợc xem xét là hoạt động chế biến. Các đơn vị chế biến ở đây còn bao gồm các hoạt động xử lý vật liệu hoặc ký kết với các đơn vị chế biến khác về vật liệu của họ. Cả hai loại hình của các đơn vị này đều là hoạt động chế biến. Đầu ra của quá trình sản xuất có thể đƣợc coi là hoàn thiện dƣới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng hoặc là bán thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo. Công ty cổ phần sản xuất chế biến chế tạo là các công ty cổ phần có các hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp mà doanh thu chủ yếu từ các lĩnh vực này theo quy định phân ngành Chuẩn phân ngành Việt Nam VSIC 2007.
- 3 1.2 Cổ phiếu 1.2.1 Khái niệm Cổ phiếu Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tƣ đóng góp vào công ty phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Theo Luật chứng khoán Việt Nam, Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Cổ phiếu là giấy chứng nhận cổ phần, nó xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Ngƣời mua cổ phiếu thƣờng trở thành cổ đông thƣờng hay cổ đông phổ thông. Khi một công ty gọi vốn, số vốn cần gọi đó đƣợc chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Ngƣời mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông đƣợc cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu và chỉ có công ty cổ phần mới phát hành cổ phiếu. Nhƣ vậy, Cổ phiếu chính là một chứng thƣ chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một công ty cổ phần và cổ đông là ngƣời có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu. 1.2.2 Phân loại giá cổ phiếu 1.2.2.1 Mệnh giá của cổ phiếu Mệnh giá cổ phiếu hay còn gọi là giá trị danh nghĩa là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu. Mệnh giá của cổ phiếu ít có ý nghĩa kinh tế. Mệnh giá cổ phiếu thƣờng đƣợc sử dụng để ghi sổ sách kế toán của công ty. Mệnh giá cổ phiếu không có giá trị thực tế đối với nhà đầu tƣ khi đã đầu tƣ, nên nó không liên quan đến giá thị trƣờng của cổ phiếu đó, nó chỉ có ý nghĩa quan trọng vào thời điểm công ty phát hành cổ phiếu thƣờng lần đầu huy động. Mệnh giá thể hiện số tiền tối thiểu công ty phải nhận đƣợc trên mỗi cổ phiếu mà công ty phát hành ra. Một số nƣớc luật pháp cho phép công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu thƣờng không có mệnh giá.
- 4 1.2.2.2 Giá trị sổ sách Là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định. Trƣờng hợp công ty chỉ phát hành cổ phiếu thƣờng thì giá trị sổ sách của một cổ phiếu thƣờng đƣợc xác định bằng cách lấy vốn chủ sở hữu hoặc tổng giá trị tài sản thuần (phần giá trị chênh lệch giữa giá trị tổng tài sản với tổng số nợ) của công ty chia cho tổng số cổ phiếu thƣờng đang lƣu hành. Trƣờng hợp công ty phát hành cả cổ phiếu ƣu đãi, thì phải lấy tổng giá trị tài sản thuần trừ đi phần giá trị thuộc cổ phiếu ƣu đãi rồi mới chia cho số cổ phiếu thƣờng đang lƣu hành. 1.2.2.3 Giá trị nội tại Là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại, đƣợc tính toán căn cứ vào cổ tức công ty, triển vọng phát triển của công ty và lãi suất thị trƣờng. Đây là căn cứ quan trọng của nhà đầu tƣ khi quyết định đầu tƣ vào cổ phiếu, đánh giá đƣợc giá trị thực của cổ phiếu, so sánh với giá của thị trƣờng và lựa chọn phƣơng án có hiệu quả nhất. 1.2.2.4 Giá trị thị trƣờng Là giá trị thị trƣờng hiện tại của cổ phiếu thƣờng, đƣợc thể hiện trong giao dịch cuối cùng đã đƣợc ghi nhận. Giá trị thị trƣờng hay còn đƣợc gọi là giá thị trƣờng. Thực tế, giá thị trƣờng của cổ phiếu không phải do công ty ấn định mà giá thị trƣờng của cổ phiếu đƣợc xác định bởi giá thống nhất mà ngƣời bán sẵn sàng bán nó và giá cao nhất mà ngƣời mua sẵn sàng trả để mua nó. Có nghĩa là giá trị thị trƣờng của cổ phiếu đƣợc xác định bởi quan hệ cung - cầu trên thị trƣờng. Giá thị trƣờng có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá trị thực của nó tại thời điểm mua bán. Giá thị trƣờng cổ phiếu của một công ty phụ thuộc rất nhiều yếu tố, do vậy nó thƣờng xuyên biến động. 1.3 Các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu Giá của cổ phiếu phản ánh tình hình hoạt động của từng công ty, giá cổ phiếu nhạy cảm với mọi thông tin và các sự kiện bất ngờ khó đoán chịu ảnh hƣởng bởi rất
- 5 nhiều yếu tố. Giá cổ phiếu phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm cả các yếu tố vi mô và yếu tố vĩ mô. Các yếu tố vi mô bao gồm các lĩnh vực kinh doanh của từng công ty, vốn và cơ cấu vốn, các chỉ số tài chính của công ty, chính sách phát triển, tỷ lệ chia cổ tức của công ty ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của mỗi công ty. So sánh với các đối thủ cạnh tranh trong nội bộ ngành thì thƣơng hiệu, chất lƣợng sản phẩm, mạng lƣới hoạt động là những yếu tố có tác động đến giá cổ phiếu của công ty. Những yếu tố nội tại gắn liền với doanh nghiệp phát hành nhƣ: yếu tố về kỹ thuật sản xuất: trang thiết bị máy móc, công nghệ, tiềm năng nghiên cứu phát triển. Những yếu tố về thị trƣờng tiêu thụ: khả năng về cạnh tranh và mở rộng thị trƣờng, yếu tố về con ngƣời: chất lƣợng ban lãnh đạo, trình độ nghề nghiệp của công nhân, tình trạng tài chính của DN là yếu tố quan trọng tác động đến kết quả kinh doanh của DN có những ảnh hƣởng đến lợi nhuận từ cổ phiếu do đó có ảnh hƣởng đến biến động giá cổ phiếu của bản thân DN đó. Do đó, khi đầu tƣ cổ phiếu nhà đầu tƣ cần quan tâm tìm hiểu và phân tích tác động của các yếu tố tới cổ phiếu mình đang đầu tƣ, để đƣa ra các quyết định đầu tƣ thích hợp. Các yếu tố vĩ mô tác động đến giá cổ phiếu bao gồm các yếu tố kinh tế vĩ mô, các yếu tố về kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật. Các yếu tố về chính sách thuế của Nhà nƣớc đối với thu nhập từ chứng khoán: Nếu mức thuế đánh vào thu nhập từ chứng khoán cao (hoặc tăng lên) sẽ làm cho số ngƣời đầu tƣ giảm xuống vì mức thuế đánh trên lợi nhuận cao khó thu hút đƣợc nhà đầu tƣ, từ đó làm cho giá chứng khoán giảm. Những biến động về tình hình chính trị, xã hội, quân sự của quốc gia: Đây là những yếu tố phi kinh tế có những ảnh hƣởng không nhỏ đến giá cổ phiếu trên thị trƣờng. Các yếu tố kinh tế vĩ mô từ nền kinh tế đều có tác động đến TTCK. Các yếu tố kinh tế vĩ mô nhƣ giá dầu, tăng trƣởng tín dụng, kim ngạch xuất nhập khẩu, lãi suất, cung tiền, tỷ giá, GDP, lạm phát… đặc biệt có tác động đến giá cổ phiếu. Trên thế giới có rất nhiều nhà nghiên cứu thực hiện việc nghiên cứu tác động của các yếu tố vĩ mô đến giá chứng khoán và có những kết quả khác nhau đối với từng nền kinh tế. Mỗi kết
- 6 quả nghiên cứu giúp cho các cá nhân và tổ chức liên quan có nhận định về những yếu tố tác động đến TTCK nhƣ thế nào và có giải pháp thích hợp trong chọn cổ phiếu đầu tƣ. Từ những vấn đề tìm hiểu các yếu tố tác động trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp, cấp vi mô đến vĩ mô đối với TTCK cũng nhƣ giá cổ phiếu của từng công ty thì tác giả xin đƣợc chọn phạm vi nghiên cứu là 5 yếu tố kinh tế vĩ mô là lạm phát, GDP, cung tiền, tỷ giá, lãi suất để xem xét sự tác động của nó đến giá cổ phiếu nhƣ thế nào. Do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng nhƣ việc tìm kiếm và thu thập số liệu nên luận văn sẽ nghiên cứu 5 yếu tố kinh tế vĩ mô này. 1.3.1 Lạm phát Lạm phát đƣợc hiểu là tốc độ gia tăng giá cả hàng hóa và dịch vụ, sự gia tăng giá cả trong nền kinh tế. Tuy nhiên các nhà kinh tế thích đo lƣờng bằng chỉ số cụ thể hơn, đó là chỉ số giá tiêu dùng (CPI). CPI tính theo tỷ lệ phần trăm để phản ánh mức thay đổi tƣơng đối của giá tiêu dùng theo thời gian. CPI là một chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ dùng trong sinh hoạt của dân cƣ và các hộ gia đình. Bởi vậy, nó đƣợc dùng để theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian. Khi CPI tăng nghĩa là mức giá trung bình tăng và ngƣợc lại. Chỉ số giá tiêu dùng đo lƣờng mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một ngƣời tiêu dùng điển hình mua. Để tính toán chỉ số giá tiêu dùng ngƣời ta tính số bình quân gia quyền theo công thức Laspeyres của giá cả của kỳ báo cáo (kỳ t) so với kỳ cơ sở: Chi phí để mua giỏ hàng hóa thời kỳ t CPIt = ∗ 100% Chi phí để mua giỏ hàng hóa kỳ cơ sở CPI thể hiện sự thay đổi tính theo phần trăm của bình quân giá hàng tiêu dùng qua một giai đoạn nhất định. Do không thể tính giá của tất cả hàng hóa trên thị trƣờng, CPI đƣợc tính trên cơ sở bình quân gia quyền của tập hợp một số hàng hóa đại diện. Lạm phát tăng thƣờng là dấu hiệu cho thấy, sự tăng trƣởng của nền kinh tế sẽ không bền vững, lãi suất sẽ tăng lên, khả năng thu lợi nhuận của DN bị hạ thấp khiến
- 7 giá cổ phiếu giảm. Lạm phát càng thấp thì càng có nhiều khả năng cổ phiếu sẽ tăng giá và ngƣợc lại. Lạm phát là một trong những yếu tố vĩ mô quan trọng có tác động đến thị trƣờng chứng khoán. Lạm phát ảnh hƣởng đến cung cầu về chứng khoán nhất là đối với các chứng khoán có thu nhập cố định. Giá trị các khoản đầu tƣ về cổ phiếu luôn bị ảnh hƣởng trực tiếp đối với những thay đổi của lạm phát. Đây là rủi ro khi đầu tƣ vào cổ phiếu do ảnh hƣởng của yếu tố lạm phát, gây ảnh hƣởng tới giá cả của các cổ phiếu niêm yết trên thị trƣờng. Tác động của lạm phát ảnh hƣởng gián tiếp đến thị trƣờng chứng khoán thông qua tác động đến tình hình sản xuất hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp niêm yết nói riêng. Lạm phát tăng làm chi phí đầu vào của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tăng. Do đó, làm cho lợi nhuận của các doanh nghiệp giảm. Lợi nhuận kỳ vọng của các doanh nghiệp giảm, dẫn đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán cũng bị suy giảm theo. Lạm phát cũng tác động đến tâm lý của nhà đầu tƣ và giá trị của các khoản đầu tƣ trên TTCK. Nếu lạm phát tăng cao chứng tỏ nền kinh tế bất ổn, nhà đầu tƣ sẽ mất niềm tin vào thị trƣờng, từ đó tạo tâm lý lo sợ và mất niềm tin vào nền kinh tế. Họ sẽ bán tháo cổ phiếu làm giá cổ phiếu giảm giá trị hơn so với lúc nền kinh tế khi lạm phát chƣa tăng. Lúc này, TTCK trở nên kém hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tƣ. Vì vậy, giá của cổ phiếu của các công ty cũng bị ảnh hƣởng. Lạm phát tác động gián tiếp đến chỉ số giá chứng khoán thông qua lãi suất. Khi lạm phát gia tăng để có thể kiềm chế lạm phát ổn định thị trƣờng, Chính phủ sẽ có chính sách tiền tệ thích hợp nhƣ việc gia tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát. Việc gia tăng lãi suất tác động đến nhà đầu tƣ khi họ tìm thấy kênh sinh lợi hơn TTCK nơi họ đầu tƣ là cổ phiếu của các doanh nghiệp khi lợi nhuận kỳ vọng giảm do chi phí sản xuất và lãi suất vay tăng cao. Họ bắt đầu chuyển sang nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn
- 8 nhƣ gửi tiền vào ngân hàng. Điều này làm cho cổ phiếu bớt tính hấp dẫn hơn, làm cho giá cổ phiếu sụt giảm. 1.3.2 Tổng sản phẩm quốc nội Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trƣờng của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng đƣợc sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thƣờng là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thƣờng là một năm). Giá cổ phiếu có xu hƣớng tăng khi nền kinh tế phát triển và giảm khi nền kinh tế kém phát triển. Bởi khi đó, khả năng về kinh doanh có triển vọng tốt đẹp, nguồn lực tài chính tăng lên, nhu cầu cho đầu tƣ lớn hơn nhiều so với nhu cầu tích luỹ và nhƣ vậy, nhiều ngƣời sẽ đầu tƣ vào cổ phiếu. Tuy nhiên, không phải khi nền kinh tế tăng trƣởng thì giá tất cả các cổ phiếu cũng tăng theo mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhƣ tình hình sản xuất kinh doanh của từng ngành của từng công ty. Nhìn chung với tốc độ tăng trƣởng kinh tế ổn định qua từng năm thì thu hút đƣợc các nhà đầu tƣ hơn. 1.3.3 Cung tiền Là khối lƣợng tiền cung ứng cho lƣu thông bao gồm các tài sản là tiền và các tài sản khác đƣợc coi là tiền nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch và nhu cầu cất trữ giá trị của các chủ thể phi ngân hàng. Mức cung tiền, hay còn gọi là cung ứng tiền tệ hoặc cung tiền, là một khái niệm kinh tế vĩ mô, để chỉ lƣợng cung cấp tiền tệ trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản...của các cá nhân (hộ gia đình) và doanh nghiệp (không kể các tổ chức tín dụng). Cung tiền là một trong những công cụ của Ngân hàng nhà nƣớc nhằm duy trì ổn định của nền kinh tế, là yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả của chính sách tiền tệ. Khi trong nền kinh tế có sự gia tăng cung tiền sẽ làm cho thanh khoản tăng lên dẫn đến chỉ số giá chứng khoán cũng tăng lên. Lƣợng tiền trong nền kinh tế tăng thông qua chính sách điều hành của Chính phủ là giảm lãi suất, khi lãi suất giảm, chi phí vay
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1459 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 400 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn