ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
Thái Hoàng Đan
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ MÁY BAY
TRONG TÌM KIẾM, DỰ BÁO TRIỂN VỌNG
KHOÁNG SẢN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
Thái Hoàng Đan
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ MÁY BAY
TRONG TÌM KIẾM, DỰ BÁO TRIỂN VỌNG
KHOÁNG SẢN
Chuyên ngành: Vật lý địa cầu
Mã số: 60440111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VÕ THANH QUỲNH
Hà Nội - 2015
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ TỔ HỢP SỐ LIỆU ĐỊA VẬT LÝ ......... 3
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT XỬ LÝ TỔ HỢP SỐ LIỆU ĐỊA VẬT LÝ ...................... 3
1.2. CÁC THUẬT TOÁN NHẬN DẠNG .................................................................. 7
1.2.1. Các thuật toán nhận dạng có mẫu chuẩn.......................................................... 7
1.2.2. Các thuật toán nhận dạng không có mẫu chuẩn. ............................................ 11
CHƢƠNG 2 CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ
MÁY BAY TRONG TÌM KIẾM VÀ DỰ BÁO TRIỂN VỌNG KHOÁNG SẢN ..
................................................................................................................................... 13
2.1. CÁC BƢỚC PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ MÁY BAY TRONG TÌM
KIẾM VÀ DỰ BÁO TRIỂN VỌNG KHOÁNG SẢN ............................................. 13
2.2. PHƢƠNG PHÁP HỆ SỐ TƢƠNG QUAN ....................................................... 14
2.2.1. Cơ sở áp dụng phương pháp hệ số tương quan .............................................. 17
2.2.2. Ứng dụng phương pháp hệ số tương quan trong đánh giá phân loại cụm dị
thường .................................................................................................................. 18
2.2.3. Ứng dụng phương pháp trong dự báo triển vọng khoáng sản ........................ 24
2.3. PHƢƠNG PHÁP TẦN SUẤT - NHẬN DẠNG ............................................... 25
2.3.1. Phương pháp phân tích tần suất ..................................................................... 25
2.3.2.Nội dung phương pháp Tần suất - Nhận dạng ................................................. 26
CHƢƠNG 3 ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH
THỬ NGHIỆM TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ MÁY BAY ......................................... 29
3.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu .......................................................................... 29
3.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 29
3.1.2. Tài liệu Địa vật lý máy bay khu vực nghiên cứu ............................................. 30
3.2. Lựa chọn phƣơng pháp ...................................................................................... 34
3.2.1. phương pháp Hệ số tương quan và chương trình phân tích hệ số tương quan ..
.......................................................................................................................................
................................................................................................................................... 34
3.2.2. Phương pháp Tần suất – Nhận dạng và chương trình phân tích. ................... 36
3.3. Thực hiện phân tích thử nghiệm với khu vực Diên Khánh và Cam Lâm tỉnh
Khánh Hoà................................................................................................................. 37
3.3.1. Phân tích Hệ số tương quan ............................................................................ 37
3.3.2. Phần tích Tần suất – Nhận dạng ..................................................................... 39
3.4. Kết quả và nhận định ......................................................................................... 44
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 48
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 50
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các đặc điểm của hệ số tƣơng quan R ...................................................... 17
Bảng 2.2: Các mức mã hóa theo T(1/2) .................................................................... 19
Bảng 2.3: Các mức mã hóa theo ∆J .......................................................................... 19
Bảng 2.4: Các mức mã hóa theo cƣờng độ bức xạ tƣơng đối ................................... 20
Bảng 2.5: Các mức mã hóa theo Tỉ số ∆Th/∆U ........................................................ 20
Bảng 2.6: Các mức mã hóa theo Tỉ số ∆U/∆K ......................................................... 21
Bảng 2.7: Các mức mã hóa theo chỉ số nhiều thành phần ........................................ 21
Bảng 2.8: Các nhóm bản chất phóng xạ của dị thƣờng phổ gamma ......................... 21
Bảng 3.1: Kết quả phân tích theo phƣơng pháp Hệ số tƣơng quan .......................... 38
Bảng 3.2: Số liệu đối tƣợng mẫu Trà Năng .............................................................. 40
Bảng 3.3: Số liệu đối tƣợng mẫu Ma Ty Du Long ................................................... 41
Bảng 3.4: Bảng kết quả phân tích theo phƣơng pháp Tần suất – nhận dạng ............ 42
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Đồ thị phân tán của biến Y đối với biến X ............................................... 15
Hình 3.1: Bản đồ khu vực nghiên cứu ...................................................................... 29
Hình 3.2: Bản đồ hàm lƣợng Uran ............................................................................ 30
Hình 3.3: Bản đồ hàm lƣợng Thori ........................................................................... 30
Hình 3.4: Bản đồ hàm lƣợng Kali ............................................................................. 31
Hình 3.5: Bản đồ hàm lƣợng kênh tổng .................................................................... 31
Hình 3.6: Kết quả phân tích nhận dạng theo mẫu theo đề án bay đo khu vực nghiên cứu
................................................................................................................................... 33
Hình 3.7: Kết quả khoanh định đới triển vọng khoáng sản theo đề án bay đo ......... 34
Hình 3.8: Sơ đồ khối chƣơng trình Phân tích hệ số tƣơng quan ............................... 35
Hình 3.9: Sơ đồ khối chƣơng trình ứng dụng Phƣơng pháp Tần suất – Nhận dạng . 37
Hình 3.10: Sơ đồ đới biến đổi trƣờng xạ theo phƣơng pháp hệ số tƣơng quan ........ 39
Hình 3.11: Sơ đồ kết quả nhận dạng theo phƣơng pháp Tần suất – Nhận dạng theo
mẫu Trà Năng ............................................................................................................ 43
Hình 3.12: Sơ đồ kết quả nhận dạng theo phƣơng pháp Tần suất – Nhận dạng theo
mẫu Ma Ty Du Long ................................................................................................. 43
Hình 3.13: So sánh kết quả theo phƣơng pháp Hệ số tƣơng quan ............................ 44
Hình 3.14: So sánh kết quả theo phƣơng pháp Tần suất – nhận dạng ...................... 45
MỞ ĐẦU
Công tác đo bay địa vật lý tỷ lệ lớn (từ - phổ gamma hàng không) ở nƣớc ta
đƣợc đẩy mạnh và phát triển trong khoảng 30 năm trở lại đây. Những kết quả đạt
đƣợc trong thời gian qua đã khẳng định vai trò và hiệu quả to lớn của công tác địa
vật lý máy bay trong việc tham gia giải quyết nhiều nhiệm vụ địa chất quan trọng,
đặc biệt là trong việc tìm kiếm và thăm dò khoáng sản có ích. Tuy nhiên, trong thực
tế công tác địa vật lý máy bay cũng bộc lộ một số hạn chế, chủ yếu là ở khâu xử lý
và phân tích tài liệu, cần đƣợc đầu tƣ nghiên cứu khắc phục, nhằm không ngừng
nâng cao hiệu quả của phƣơng pháp.
Hiện nay, trong địa vật lý có rất nhiều phƣơng pháp mới, đƣợc tự động hóa
bằng các hệ phần mềm chuyên dụng mạnh, đáng chú ý có bộ chƣơng trình phân tích
phổ - thống kê do GS.VS. Nikitin cùng các đồng sự xây dựng. Công tác xử lý số
liệu ở Việt Nam trong thời gian qua đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể. Bên cạnh
ứng dụng bộ chƣơng trình xử lý thống kê Codcad thì các nhà địa vật lý Việt Nam đã
nghiên cứu và đƣa vào ứng dụng một số phƣơng pháp xử lý phân tích mới nhằm
nâng cao hiệu quả của công tác xử lý số liệu
Xuất phát từ những cơ sở trên, học viên chọn hƣớng nghiên cứu là: “ Nghiên
cứu áp dụng một số phương pháp phân tích tài liệu địa vật lý máy bay trong tìm
kiếm, dự báo triển vọng khoáng sản”.
Mục tiêu đề tài:
Nghiên cứu một số phƣơng pháp phân tích và khả năng ứng dụng của
phƣơng pháp trong xử lý phân tích số liệu phổ gamma hàng không. Lựa chọn
phƣơng pháp để tiến hành phân tích thử nghiệm trên số liệu thực tế từ đó đánh giá
hiệu quả ứng dụng phƣơng pháp trong xử lý số liệu địa vật lý hàng không.
Các nội dung nghiên cứu:
Tìm hiểu tổng quan về phân tích và xử lý tổ hợp các tài liệu địa vật lý.
Nghiên cứu một số phƣơng pháp và khả năng ứng dụng trong xử lý phân tích
số liệu phổ gamma hàng không.
Lựa chọn phƣơng pháp áp dụng tiến hành phân tích thử nghiệm tài liệu thực tế
1
vùng Đông nam thành phố Nha Trang và khu vực lân cận.
Đánh giá kết quả thực hiện và hiệu quả của phƣơng pháp.
Cấu trúc của luận văn:
Nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng, phần mở đầu và
kết luận
Chƣơng 1: Tổng quan về xử lý tổ hợp số liệu địa vật lý
Chƣơng 2: Các phƣơng pháp phân tích tài liệu địa vật lý máy bay trong tìm
kiếm và dự báo triển vọng khoáng sản
Chƣơng 3: Áp dụng một số phƣơng pháp tiến hành phân tích thử nghiệm tài
liệu địa vật lý máy bay.
Luận văn đƣợc hoàn thành tại Bộ môn Vật lý Địa cầu – Trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Võ Thanh Quỳnh. Học viên
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo hƣớng dẫn, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn dạy bảo học viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn học viên đã nhận đƣợc những
góp ý quý báu và sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Bộ môn Vật lý
Địa cầu, Học viên xin gửi tới các thầy, cô lời cảm ơn chân thành nhất. Học viên xin
chân thành cảm ơn tới Khoa Vật lý, Phòng Sau Đại học và các phòng ban khác của
Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên-ĐHQGHN đã quan tâm, giúp đỡ học viên trong
suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Dù đã cố gắng để hoàn thiện luận
văn tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp quý báu của quý thầy cô và ngƣời đọc luận văn này!
Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2015
Học viên: Thái Hoàng Đan
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ TỔ HỢP SỐ LIỆU ĐỊA VẬT LÝ
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT XỬ LÝ TỔ HỢP SỐ LIỆU ĐỊA VẬT LÝ
Công tác xử lý tổ hợp số liệu Địa vật lý là một quá trình phức tạp phụ thuộc
-
vào mục đích đối tƣợng nghiên cứu và các dạng số liệu khác nhau. Về cơ bản bao gồm các bƣớc sau[6];
-
Xây dựng mô hình và xác định phƣơng pháp nhận dạng;
-
Ƣớc lƣợng các đặc trƣng thống kê;
-
Chọn thuật toán xử lý và thực hiện quá trình xử lý;
-
Định nghiệm về sự tồn tại của các đối tƣợng;
Đánh giá chất lƣợng xử lý.
1.1.1. Xây dựng mô hình và xác định phương pháp nhận dạng.
Mô hình thống kê đóng vai trò quan trọng trong công tác xử lý tổ hợp số liệu
Địa vật lý vì các đối tƣợng khảo sát đƣợc xem nhƣ các đối tƣợng ngẫu nhiên. Mặt
khác, các dấu hiệu trƣờng Địa vật lý khảo sát cũng mang tính ngẫu nhiên do các yếu
tố nhiễu làm biến dạng. Với mỗi mô hình cụ thể cần lựa chọn các phƣơng pháp
nhận dạng tƣơng ứng, tiến hành xử lý và giải quyết các nhiệm vụ bài toán đặt ra.
Khái quát có thể chia chúng thành hai nhóm phƣơng pháp chính đó là: Nhóm
các phƣơng pháp nhận dạng theo đối tƣợng chuẩn và nhóm các phƣơng pháp nhận
dạng không có đối tƣợng chuẩn.
Nhóm các phƣơng pháp nhận dạng theo đối tƣợng chuẩn đƣợc áp dụng khi
chúng ta biết đƣợc lớp đối tƣợng và biết đƣợc đặc trƣng thống kê của các trƣờng địa
vật lý đối với từng lớp đối tƣợng.
Khi xử lý số liệu địa vật lý bằng thuật toán nhận dạng có mẫu chuẩn, cần xây
dựng các thuật toán hay đề xuất các chỉ tiêu nhận dạng đảm bảo để phân loại các
đối số liệu quan sát thành hai lớp đối nghịch (quặng và không quặng) hoặc với số
lớp nhiều hơn 2 khi có trƣớc các đặc trƣng thống kê của mỗi loại dấu hiệu ứng với
các đối tƣợng chuẩn.
3
Khi xử lý bằng thuật toán nhận dạng theo đối tƣợng chuẩn là lựa chọn đối
tƣợng chuẩn, theo đó tiến hành phân tích các đặc trƣng thống kê của các dấu hiệu
(các trƣờng địa vật lý). Áp dụng có hiệu quả cao khi khảo sát các diện tích có cấu
trúc địa chất phức tạp, ở đó các trƣờng địa vật lý quan sát đƣợc biến đổi mạnh ngay
cả ở những diện tích nhỏ.
Nhóm các phƣơng pháp nhận dạng không có đối tƣợng chuẩn đƣợc áp dụng
khi không biết trƣớc các đặc trƣng thống kê của các dấu hiệu ứng với các lớp đối
tƣợng cần nghiên cứu. Khi đó quá trình nhận dạng đơn thuần chỉ thực hiện nhiệm
vụ phân loại trƣờng.
Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thuật toán nhận dạng không có đối tƣợng
chuẩn đƣợc thực hiện nhƣ sau: Lựa chọn phƣơng pháp phân loại trƣờng, tiến hành
chia các điểm quan sát thành một số các diện tích đồng nhất về dấu hiệu tổ hợp.
1.1.2. Ước lượng các đặc trưng thống kê và lượng tin của các dấu hiệu trên các
đối tượng chuẩn.
a, Ước lượng các đặc trưng thống kê.
Việc lựa chọn các mẫu chuẩn và xác định các đặc trƣng thống kê các trƣờng
địa vật lý của chúng là công việc rất quan trọng trong công tác xử lý số liệu bằng
thuật toán nhận dạng có đối tƣợng chuẩn.
Các mẫu hay đối tƣợng chuẩn là phần diện tích mà ở đó các số liệu khoan và
các số liệu địa chất khác đã xác định đƣợc bản chất địa chất của các đối tƣợng gây
ra trƣờng địa vật lý. Tùy thuộc vào các mục đích nghiên cứu khác nhau mà các đối
tƣợng chuẩn đƣợc lựa chọn khác nhau. Ví dụ khi mục đích nghiên cứu là tìm kiếm
khoáng sản thì đối tƣợng chuẩn có thể là một vùng quặng, một trƣờng quặng, một
mỏ quặng hay một vỉa quặng. Còn khi khảo sát Địa vật lý phục vụ công tác đo vẽ
bản đồ địa chất thì các đối tƣợng mẫu có thể là diện tích phát triển một loại đá nào
đó.
Dựa vào các giá trị trƣờng quan sát đƣợc trên các đối tƣợng chuẩn ngƣời ta
tiến hành xác định các đặc trƣng thống kê của trƣờng cho từng loại đối tƣợng. Các
đặc trƣng này bao gồm:
4
- Đƣờng cong biến phân (hàm phân bố mật độ xác suất thực nghiệm).
- Kỳ vọng và phƣơng sai của trƣờng (thông qua đƣờng cong biến phân).
Ngoài ra khi cần ngƣời ta còn tính cả hệ số tƣơng quan giữa các dấu hiệu,
phƣơng chủ đạo của các dị thƣờng…
Điều đặc biệt cần lƣu ý để công tác phân tích nhận dạng đạt hiệu quả tốt thì
cần lựa chọn các đối tƣợng chuẩn sao cho các diện tích tồn tại đối tƣợng chuẩn phải
nằm xen kẽ với các phần diện tích khảo sát cần nhận dạng.
Đối với nhóm các phƣơng pháp nhận dạng không có đối tƣợng chuẩn để xác
định các đặc trƣng thống kê của trƣờng ngƣời ta chia khu vực khảo sát thành các
diện tích cơ sở – cửa sổ. Kích thƣớc của các diện tích cơ sở hay số lƣợng điểm quan
sát trên mỗi diện tích cơ sở đƣợc lựa chọn dựa vào tỉ lệ bản đồ và kích thƣớc dị
thƣờng mà các đối tƣợng trƣờng tạo ra. Diện tích cơ sở cũng có thể xem nhƣ cửa sổ
trƣợt, các đặc trƣng thống kê của trƣờng trong cửa sổ đó đƣợc gán cho điểm trung
tâm cửa sổ.
b. Lượng tin của dấu hiệu
Lƣợng tin của dấu hiệu là khả năng mà dấu hiệu đó có thể phân biệt đƣợc các
đối tƣợng khác nhau với nhau. Khả năng này phụ thuộc vào việc các đối tƣợng của
cùng một lớp có thƣờng xuyên cho những giá trị cố định của dấu hiệu đó hay không
và các giá trị đó có phân bố rộng ra ngoài giới hạn của các đối tƣợng của lớp đó hay
không.
Ngƣời ta đƣa ra các khái niệm lƣợng tin từng phần, lƣợng tin tổng (tích
phân) và lƣợng tin tổng hợp. Lƣợng tin từng phần là lƣợng tin của những dải giá trị
hay của nhóm các giá trị riêng biệt của một dấu hiệu nhất định. Lƣợng tin tổng là
lƣợng tin chứa toàn bộ các giá trị của một dấu hiệu (một loại trƣờng) nào đó. Cuối
cùng lƣợng tin tổng hợp là lƣợng tin tính cho những dạng kết hợp khác nhau của
nhiều dấu hiệu.
Trong quá trình nhận dạng không phải mọi dấu hiệu trƣờng đều quan trọng
nhƣ nhau, có những dấu hiệu trƣờng địa vật lý hoàn toàn không chứa thông tin về
đối tƣợng khảo sát và có thể là những dấu hiệu nhiễu làm mờ nhạt đi các thông tin
5
hữu ích. Khi đƣa các dấu hiệu này vào sử dụng để nhận dạng không làm tăng mà
ngƣợc lại làm giảm chất lƣợng nhận dạng đối tƣợng. Vì vậy, trong quá trình xử lý
cần tiến hành đánh giá lƣợng tin của từng dấu hiệu để từ đó chọn ra những dấu hiệu
có lƣợng tin cao đƣa vào xử lý và loại bỏ những dấu hiệu có lƣợng tin thấp.
1.1.3. Nguyên tắc lựa chọn các thuật toán xử lý.
Các thuật toán đƣợc lựa chọn để xử lý sẽ ảnh hƣởng tới chất lƣợng xử lý. Để
chất lƣợng xử lý cao khi lựa chọn các thuật toán ngƣời ta dựa vào các yếu tố sau:
a. Nhiệm vụ địa chất đặt ra.
Nếu nhiệm vụ của khảo sát địa vật lý là tìm kiếm mỏ thì thuật toán phải có
khả năng nhận dạng hai lớp đối tƣợng: lớp quặng và lớp không quặng. Còn nếu
nhiệm vụ của khảo sát địa vật lý là phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất thì thuật
toán phải đảm bảo khả năng cùng một lúc nhận dạng đƣợc nhiều lớp đối tƣợng liên
quan với nhiều loại đất đá và các yếu tố kiến tạo khác nhau.
b. Đặc điểm chứa thông tin của số liệu gốc.
Nếu các số liệu địa vật lý chứa thông tin ở hai mức: mức “có”- mức dị
thƣờng và mức “không”- mức phông thì ngƣời ta sử dụng các thuật toán logic.
Trong trƣờng hợp các số liệu địa vật lý chứa các thông tin định lƣợng thì ngƣời ta
sử dụng các thuật toán kiểm chứng thống kê.
c. Tính độc lập và không độc lập của các dấu hiệu trường.
Khi các dấu hiệu trƣờng địa vật lý độc lập nhau thì có thể sử dụng các thuật
toán đơn giản. Còn trong trƣờng hợp các dấu hiệu liên quan với nhau thì các thuật
toán đƣợc sử dụng phức tạp hơn. Trong trƣờng hợp các dấu hiệu trƣờng không độc
lập nhau, để nhận dạng đòi hỏi các giá trị trƣờng phải phân bố theo luật chuẩn.
d. Mức độ đầy đủ của các thông tin tiên nghiệm.
Mức độ đầy đủ của các thông tin tiên nghiệm chính là mức độ hoàn chỉnh
của các mô hình vật lý địa chất. Trong trƣờng hợp tồn tại các đối tƣợng chuẩn,
nghĩa là khi biết rõ mô hình vật lý địa chất của các đối tƣợng thì để xử lý ngƣời ta
sử dụng các thuật toán nhận dạng có mẫu chuẩn để phân loại trƣờng.
1.1.4. Quyết định nghiệm về sự tồn tại của đối tượng cần tìm.
6
Đối với các thuật toán nhận dạng có mẫu chuẩn việc quyết định nghiệm chủ
yếu dựa vào chỉ số tƣơng đồng. Chỉ số này xác định mức độ giống nhau hoặc khác
nhau giữa đối tƣợng nghiên cứu với đối tƣợng chuẩn theo lƣợng thông tin tổng hợp
của toàn bộ các dấu hiệu.
Đối với các thuật toán nhận dạng không có mẫu chuẩn thì quá trình nhận
dạng chỉ đơn thuần thực hiện việc phân chia diện tích khảo sát thành các phần đồng
nhất theo tổng hợp các dấu hiệu. Việc phân loại ở đây đƣợc tiến hành dựa vào các
chỉ tiêu định nghiệm khác nhau. Chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào số lƣợng các
lớp đối tƣợng cần phân chia là bao nhiêu.
1.1.5. Đánh giá chất lượng xử lý.
Đối với các thuật toán nhận dạng có mẫu chuẩn, chất lƣợng xử lý đƣợc đánh
giá dựa vào sai số nhận dạng các đối tƣợng kiểm chứng (tỉ số các đối tƣợng kiểm
chứng đƣợc nhận dạng đúng so với tổng các đối tƣợng kiểm chứng đƣợc đƣa ra
nhận dạng). Các đối tƣợng kiểm chứng là các đối tƣợng mà bản chất địa chất của
chúng đã đƣợc xác định rõ, tuy nhiên chúng không đƣợc chọn làm đối tƣợng mẫu
mà là đối tƣợng đƣợc dùng làm kiểm tra các kết quả nhận dạng.
Đối với các thuật toán nhận dạng không đối tƣợng chuẩn ngƣời ta sử dụng
xác suất nhận dạng sai lầm để đánh giá chất lƣợng xử lý. Xác suất này đƣợc tính
dựa vào việc tính tích phân hàm phân bố mật độ xác suất của một hệ số gọi là hệ số
tƣơng thích. Các hàm này đƣợc xác định riêng cho các đối tƣợng kiểm chứng của
từng lớp một. 1.2. CÁC THUẬT TOÁN NHẬN DẠNG[8]
1.2.1. Các thuật toán nhận dạng có mẫu chuẩn.
Các thuật toán nhận dạng có mẫu chuẩn là các thuật toán tiến hành xác định
bản chất địa chất của các đối tƣợng dựa vào việc so sánh tập hợp các dấu hiệu địa
vật lý đặc trƣng cho đối tƣợng chuẩn với tập hợp các dấu hiệu địa vật lý của đối
tƣợng nghiên cứu.
7
Hiện nay tồn tại nhiều thuật toán nhận dạng khác nhau, chúng đƣợc xây dựng
dựa vào các công cụ toán học khác nhau nhƣ: toán logic, các hàm hồi quy và lý
thuyết định nghiệm thống kê…. Dƣới đây là một số thuật toán điển hình.
a. Thuật toán logic.
Trong các thuật toán logic, để nhận dạng đối tƣợng hoặc là ngƣời ta tính
lƣợng tin tổng, hoặc là xác định khoảng cách tổng.
Công việc đầu tiên, ngƣời ta tiến hành mã hóa các dấu hiệu trƣờng bằng mã
nhị phân gồm tập số 0 và 1.
Nếu xkl là giá trị trƣờng thứ l của mẫu thứ k thì:
-
xkl = 0 khi mẫu k không chứa giá trị thứ l
-
xkl = 1 khi mẫu k chứa giá trị thứ l
Bằng cách trên toàn bộ các mẫu đƣợc mã hóa.
Tiếp theo dựa vào các tổ hợp số 0 và 1(từ thông tin) xác lập trên các mẫu
chuẩn ngƣời ta xác định các từ thông tin chuẩn cho từng lớp đối tƣợng. Từ thông tin
chuẩn cho một lớp (đối tƣợng) là từ thông tin gặp p lần ở các đối tƣợng chuẩn của
lớp đó và không gặp lần nào ở các đối tƣợng chuẩn thuộc lớp khác. Đối với một lớp
đối tƣợng ngƣời ta có thể chọn vài từ thông tin chuẩn. Các thông tin này đƣợc gọi là
tổ hợp dấu hiệu phức hợp. Trong các tổ hợp dấu hiệu phức hợp đặc trƣng cho các
đối tƣợng chuẩn của cùng một lớp thì tổ hợp dấu hiệu nào đặc trƣng cho số lƣợng
mẫu chuẩn lớn hơn, tổ hợp dấu hiệu đó sẽ có lƣợng tin lớn hơn.
Cuối cùng là nhận dạng các đối tƣợng nghiên cứu. Ở bƣớc này ngƣời ta tiến
hành kiểm tra xem bao nhiêu tổ hợp dấu hiệu phức hợp của từng lớp gặp ở đối
tƣợng nghiên cứu. Nếu số lần gặp các tổ hợp dấu hiệu phức hợp của một lớp nào đó
nhiều hơn số lần gặp các tổ hợp phức hợp của lớp khác thì đối tƣợng nghiên cứu
đƣợc xếp vào lớp đó.
b. Thuật toán hồi quy.
Thực chất của thuật toán này là xây dựng các hàm hồi quy xác định mối quan
hệ giữa các tham số địa chất cần tìm với các số liệu địa vật lý quan sát đƣợc.
8
Giả sử ta lập một quan hệ hàm giữa tham số địa chất Y và các dấu hiệu địa
vật lý x1, x2…, xk. Hàm f(x1, x2…, xk) mà ta cần tìm phải thỏa mãn:
E(Y-f(x1, x2…, xk))2 đạt cực tiểu.
Lớp hàm thƣờng đƣợc dùng là các hàm đa thức, thƣờng chỉ là bậc 1 (hàm
tuyến tính) hoặc bậc 2.
Hàm tuyến tính có dạng:
(1.1)
Với điều kiện:
đạt cực tiểu. (1.2)
Trong đó Yj là giá trị quan trắc của biến Y tại quan trắc thƣ j; xji là giá trị
quan trắc thứ j của biến xi.
Hàm đa thức bậc hai có dạng:
(1.3)
Với điều kiện:
(1.4) đạt cực tiểu.
Trong đó Yl là giá trị quan trắc của biến Y tại quan trắc thứ l; xli là giá trị
quan trắc thứ l của biến xi.
Thuật toán phân tích hồi quy có ƣu điểm là dễ dàng đƣa vào xử lý bổ sung
các số liệu của dấu hiệu mới bằng cách đƣa thêm vào phƣơng trình của hàm hồi quy
các số hạng mới. Tuy nhiên thuật toán hồi quy cũng có nhƣợc điểm đó là với một
tập hợp số liệu nhất định ứng với một giá trị sai số cho trƣớc có thể xấp xỉ đƣợc
nhiều hàm hồi quy. Do vậy ta không thể đƣa ra đƣợc các lý giải về ý nghĩa vật lý
của các hệ số của hàm hồi quy.
9
c. Thuật toán định nghiệm thống kê.
Thuật toán nhận dạng trên cơ sở mô hình thống kê đối tƣợng chuẩn trong
phân tích số liệu địa vật lý thƣờng sử dụng các thông số nhƣ: Tỉ số sự thật L(x) và
tổng lƣợng thông tin J(1:2,x).
Giá trị các thông số đó đƣợc tính theo công thức:
(1.5) L(x) = P1(x)/ P2(x)
(1.6) J(1:2,x) = log[P1(x)/ P2(x)]
Trong đó:
P1(x), P2(x): là xác suất bắt gặp giá trị dấu hiệu x cùng với các đối tƣợng
tƣơng ứng của lớp 1 và lớp 2 (lớp quặng và lớp không quặng). Khi sử dụng đối
tƣợng chuẩn cho lớp 1 (lớp quặng) thì trong các biểu thức P2(x) đƣợc thay bằng 1.
x: là vectơ giá trị các dấu hiệu đƣợc sử dụng, x1,x2…xk (ví dụ các hàm lƣợng
qU, qTh, qK…).
Khi các dấu hiệu x1,x2…xk đƣợc xem là không phụ thuộc nhau thì xác suất
của đại lƣợng n chiều của tổ hợp n dấu hiệu đƣợc tính.
P(x) = P(x1). P(x2)…. P(xk) (1.7)
(1.8)
J(1:2,x) = J(1:2,x1) + J(1:2,x2) +…+ J(1:2,xk) (1.9)
Nếu sự phụ thuộc của các dấu hiệu là rõ và sự phân bố của chúng tuân theo
luật chuẩn thì để nhận dạng các đối tƣợng quặng và không quặng ngƣời ta thƣờng
sử dụng các hàm phân giải bậc 1 (R1) hoặc bậc 2 (R2) đối với các tham số x1,x2…xn.
Các hàm này đƣợc biểu diễn nhƣ sau:
(1.10)
(1.11)
10
Trong đó các hệ số: ai, bij, ci đƣợc xác định từ các ma trận thông tin các dấu
hiệu của các đối tƣợng quặng và không quặng. Thông qua các “diện tích đối tƣợng
chuẩn” ngƣời ta xác định đƣợc các vectơ giá trị các dấu hiệu sử dụng x (trong
trƣờng hợp các dấu hiệu đƣợc xem là không phụ thuộc nhau) hoặc các hệ số ai, bij,
ci (trong trƣờng hợp các dấu hiệu phụ thuộc nhau). Sau đó tính giá trị L(x), J(1:2,x)
hoặc R1, R2, phổ các giá trị này lên khắp diện tích khảo sát và biểu diễn chúng lên
bản đồ. Đối sánh các giá trị này với các giá trị của đối tƣợng chuẩn có thể nhận biết
và khoanh định đƣợc các diện tích đồng dạng với đối tƣợng chuẩn. Các dấu hiệu
đƣợc lựa chọn thƣờng là một tổ hợp nào đó trong số các tham số thu đƣợc.
1.2.2. Các thuật toán nhận dạng không có mẫu chuẩn.
a. Thuật toán kiểm chứng thống kê.
Thuật toán này tiến hành phân loại trƣờng khi các dấu hiệu trƣờng hoàn toàn
độc lập nhau. Sử dụng các bộ lọc để tách các dị thƣờng ra khỏi phông nhiễu cho
từng dấu hiệu trƣờng. Kết quả lọc cho phép nhận đƣợc các số liệu trƣờng chủ yếu
gồm các dị thƣờng. Sau đó phân loại các dị thƣờng thành các lớp dị thƣờng. Mỗi
lớp dị thƣờng gồm các dị thƣờng có các đặc trƣng thống kê giống nhau. Để phân
loại các dị thƣờng đầu tiên ngƣời ta phân chia khu vực khảo sát thành các diện tích
cơ sở, dựa vào kết quả phân cấp các giá trị trƣờng ở mỗi cửa sổ ngƣời ta dựng các
đƣờng cong biến phân đặc trƣng cho cửa sổ đó. Cuối cùng sử dụng chỉ tiêu để so
sánh và xếp loại các đƣờng cong biến phân. Các diện tích có ƣớc lƣợng phân bố mật
độ xác suất giống nhau đƣợc xếp vào một lớp.
Giai đoạn cuối cùng của quá trình nhận dạng là giai đoạn thuật toán tiến hành
xác định số hiệu của lớp tổng hợp.
Với mục đích này, dựa vào các đƣờng cong biến thiên dựng đƣợc cho từng
dấu hiệu ngƣời ta xác định giá trị trung bình và phƣơng sai để sắp xếp các giá trị
trung bình theo thứ tự tăng dần. Dựa vào chỉ tiêu xác suất hậu nghiệm cực đại ngƣời
ta quyết định xếp loại đối tƣợng khảo sát vào các lớp khác nhau. Bằng cách trên,
toàn bộ khu vực khảo sát đƣợc phân thành một số diện tích có hình dạng bất kì, ở
đó dị thƣờng của các dấu hiệu khác nhau chồng lên nhau.
11
b. Thuật toán K trung bình.
Nội dụng của thuật toán nhƣ sau: Giả sử tồn tại n đối tƣợng. Nhiệm vụ đặt ra
là phân chia toàn bộ n đối tƣợng thành M lớp với M << n.
Để giải quyết nhiệm vụ trên, lúc đầu ngƣời ta chọn ngẫu nhiên từ n đối tƣợng
ra k đối tƣợng, k đối tƣợng đƣợc chọn này đƣợc xem nhƣ là các mẫu chuẩn xuất
phát. Tiếp theo là tiến hành chính xác hóa liên tiếp các mẫu chuẩn chọn đƣợc bằng
cách so sánh các mẫu chuẩn với các đối tƣợng còn lại. Sau mỗi lần chọn tập hợp các
mẫu chuẩn Eν chọn đƣợc ở lần chọn thứ ν sẽ thay cho các mẫu chuẩn chọn đƣợc ở
ν } với ν = 0, 1, 2,…. (1.12)
lần ν -1 (lần trƣớc đó).
ν, e2
ν...
Nếu kí hiệu tập hợp mẫu chuẩn Ev chọn đƣợc ở lần thứ v là: ν,…, ek Eν = {e1
ν, h2
ν, h3
ν
Với mỗi mẫu chuẩn này còn đƣợc ghi các trọng số đặc trƣng là: h1
hk
0 } (1.13)
Với kí hiệu này mẫu chuẩn xuất phát sẽ là:
0, e2
0,…, ek
E0 = {e1
Các mẫu chuẩn này chính là các mẫu đƣợc chọn ra ở vòng đâu tiên (vòng số
không) của quá trình lặp. Tiếp theo vòng số không thuật toán gọi tiếp số xk+1 và tìm 0, mẫu chuẩn nào gần với nó nhất. Nếu tìm đƣợc, thì mẫu chuẩn xem trong k mẫu ei thuộc tập hợp E0 tìm đƣợc này đƣợc thay thế bằng mẫu chuẩn mới. Mẫu chuẩn mới 1 đƣợc tính nhƣ giá trị trọng tâm giữa giá trị của mẫu chuẩn cũ và giá này có giá trị ei
trị của đối tƣợng gắn kết với nó xk+1.
Sau quá trình hiệu chỉnh ở vòng 1, bằng phƣơng pháp mô tả trên thuật toán
sẽ tiến hành hiệu chỉnh ở các lần tiếp theo, cho đến khi đối tƣợng cuối cùng đƣợc
gọi ra.
Sau khi tập hợp các mẫu chuẩn đƣợc chính xác hóa, thuật toán tiến hành
phân loại toàn bộ số lƣợng n các đối tƣợng theo tập hợp các dấu hiệu thành M lớp
dựa vào nguyên tắc khoảng cách tối thiểu.
12
CHƢƠNG 2.
CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ MÁY BAY
TRONG TÌM KIẾM VÀ DỰ BÁO TRIỂN VỌNG KHOÁNG SẢN
2.1. CÁC BƢỚC PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ MÁY BAY
TRONG TÌM KIẾM VÀ DỰ BÁO TRIỂN VỌNG KHOÁNG SẢN
Phân vùng triển vọng khoáng sản từ tài liệu từ - phổ gamma hàng không là
một nhiệm vụ khó khăn. Công việc này đƣợc thực hiện trên cơ sở phân tích tổng
hợp các tài liệu bay đo, các tài liệu kiểm tra mặt đất và các tài liệu địa chất, địa
hoá... thu thập khác.
Việc khoanh định các diện tích triển vọng khoáng sản trƣớc hết là dựa vào
các tài liệu bay đo trong đó tài liệu phổ gamma đóng vai trò chủ đạo, sơ đồ giải
đoán địa chất đƣợc thành lập trƣớc đó cũng là một cơ sở quan trọng khi dự báo mức
độ triển vọng khoáng sản của vùng.
Các bƣớc tóm tắt của quá trình thực hiện phân tích tài liệu, khai thác, sử
dụng thông tin, khoanh định và dự báo các khu vực có triển vọng khoáng sản đƣợc
tiến hành nhƣ sau:
Bước 1:
Khoanh định các trƣờng xạ địa hoá cục bộ liên quan tới các đới biến đổi có
tiềm năng triển vọng khoáng hoá quặng.
Các quá trình thành tạo quặng luôn gắn liền với quá trình phân bố lại các
nguyên tố phóng xạ theo các quy luật địa hoá. Vì vậy để khoanh định các khu vực
có triển vọng khoáng hoá quặng trƣớc hết cần khoanh định các đới biến đổi dựa trên
các trƣờng xạ địa hoá cục bộ.
Mỗi một loại hình khoáng sản thƣờng đƣợc biểu hiện bằng một đặc tính
phóng xạ nhất định do hàm lƣợng các nguyên tố phóng xạ có trong nó gây ra.
Những đặc tính phóng xạ đặc trƣng của từng khoáng sản này đã đƣợc nghiên cứu,
đúc kết thành những tài liệu mang tính chuyên ngành. Đây đƣợc coi nhƣ các tiền đề
vật lý cho quá trình thực hiện khoanh vùng triển vọng khoáng sản.
13
Bước 2:
Đối sánh các kết quả có đƣợc từ bƣớc 1 với các tiền đề địa chất khoanh định
các đới có triển vọng và phân loại chúng. Bƣớc này tiến hành bằng cách đối sánh
kết quả của bƣớc 1 với các số liệu địa chất, địa hoá, trọng sa đặc biệt là số liệu có
đƣợc từ công tác kiểm tra mặt đất.
Những diện tích có các tiền đề địa chất, địa vật lý thuận lợi cho việc tạo
quặng đƣợc khoanh định là các đới có triển vọng khoáng sản của vùng nghiên cứu.
Sau bước này các đối tượng được chia làm 3 loại:
Loại A: các đối tƣợng có triển vọng khoáng sản sau bƣớc 2 và đã kiểm tra
thực tế với các dấu hiệu chứa quặng rõ rang, các đối tƣợng loại này sau sẽ đƣợc
dùng nhƣ các đối tƣợng mẫu hoặc đối tƣợng đối sánh.
Loại B: các đối tƣợng không đƣợc kiểm tra mặt đất nhƣng có triển vọng
khoáng sản sau khi phân tích theo các tiền đề vật lý và địa chất (sau bƣớc 2)
Loại C: là các đới còn lại chúng có các đặc điểm không thuận lợi cho việc
tích tụ và sinh thành khoáng sản.
Việc thực hiện các thuật toán phân tích đối sánh để đƣa ra đƣợc tính chất cụ
thể của các đối tƣợng chƣa đƣợc kiểm chứng đƣợc tiến hành bằng các chƣơng trình
trên máy tính với một số thuật toán xử lý có đối tƣợng chuẩn. Từ đó thành lập “bản
đồ phân vùng triển vọng khoáng sản theo tài liệu từ - phổ gamma hàng không” .
2.2. PHƢƠNG PHÁP HỆ SỐ TƢƠNG QUAN
Phân tích tƣơng quan là kỹ thuật rất thƣờng dùng trong thống kê của nhiều
ngành nhƣ kinh tế, y học, sinh học… nhằm khảo sát mối liên quan giữa 2 biến số
đo trên cùng các đối tƣợng thông qua hệ số tƣơng quan. Có nhiều loại hệ số tƣơng
quan nhƣng trong nội dung luận văn này chỉ chủ yếu trình bày hệ số tƣơng quan r..
Hệ số tƣơng quan r là số đo mối liên quan tuyến tính của 2 biến số.
14
Hệ số tƣơng quan1
Trong phân tích tƣơng quan ngƣời ta đề cập đến cƣờng độ của mối quan hệ
giữa hai biến Y và X, đánh giá xem hai biến Y và X có quan hệ với nhau hay
không.
Hình 2.1: Đồ thị phân tán của biến Y đối với biến X
Đồ thị phân tán của biến Y đối với biến X là tập hợp các điểm M(xi , yi)
trong hệ tọa độ vuông góc. Dựa vào đồ thị phân tán ta có thể xác định đƣợc dạng
quan hệ giữa 2 biến Y và X.
Trong đồ thị phân tán, nếu các điểm M(xi , yi) quy tụ xung quanh một đƣờng
thẳng (D) ta nói hai biến ngẫu Y và X có một sự tƣơng quan tuyến tính. Đƣờng
thẳng (D) đƣợc gọi là đƣờng hồi qui tuyến tính.
2 , σy
Gọi X, Y là cặp giá trị của các biến ngẫu nhiên với số trung bình là μx , μy và 2 . Để đo lƣờng mức độ quan hệ giữa X và Y ngƣời ta dùng đại phƣơng sai là σx
lƣợng hiệp tƣơng quan (covariance) và hệ số tƣơng quan.
Hệ số tƣơng quan của tập hợp chính
Hiệp tƣơng quan (Covariance)
(2.1)
1 Theo Cao Hào Thi (2008), Giáo trình xác suất thống kê
Hệ số tƣơng quan của tập hợp chính sẽ là:
15
(2.2)
Với : (2.3)
Vậy Hệ số tƣơng quan: (2.4)
Hệ số tƣơng quan R của mẫu
Covariance của mẫu : (2.5)
Hệ số tƣơng quan R:
(2.6)
Hay (2.7)
16
Bảng 2.1: Các đặc điểm của hệ số tƣơng quan R
STT Đặc điểm của hệ số tƣơng quan
-1 ≤ R ≤ 1 1
R đƣợc dùng để ƣớc lƣợng hƣớng và độ mạnh của mối quan hệ 2 giữa X,Y
3 |R| càng lớn thì tƣơng quan giữa X và Y càng chặt
4 0 < R ≤ 1 : gọi là tƣơng quan thuận (X↑, Y↑)
5 -1 ≤ R ≤ 0 : gọi là tƣơng quan nghịch (X↑, Y↓)
6 RX,Y = RY,X : Hệ số tƣơng quan có tính đối xứng
7 R là ƣớc lƣợng của ρ
2.2.1. Cơ sở áp dụng phƣơng pháp hệ số tƣơng quan
Hệ số tƣơng quan có ý nghĩa toán học là phản ánh mức độ quan hệ giữa hai
đại lƣợng. Khi hai đại lƣợng X, Y có mối quan hệ càng chặt chẽ thì giá trị tuyệt đối
của hệ số tƣơng quan càng lớn (tiến dần tới 1). Và ngƣợc lại, Khi X, Y có quan hệ
không chặt thì giá trị tuyệt đối của hệ số tƣơng quan càng tiến gần tới 0.
Vậy khi sử dụng hệ số tƣơng quan trong tài liệu phổ gamma hàng không thì
có đƣợc các nhận định về đặc điểm phân bố của trƣờng phóng xạ tự nhiên.
Nếu sử dụng hệ số tƣơng quan để phản ánh đặc điểm phân bố của trƣờng
phóng xạ tự nhiên của các nguyên tố U, Th, K có thể thấy:
- Khi trƣờng phóng xạ tự nhiên của 2 nguyên tố X, Y (X,Y=U, Th, K)
phân bố trong đất đá một cách bình thƣờng (phản ánh điều kiện địa chất đồng nhất)
thì quan hệ giữa chúng sẽ là quan hệ chặt chẽ, vì vậy giá trị của hệ số tƣơng quan
|R| sẽ lớn (tiến gần tới 1).
- Khi ít nhất 1 trong hai nguyên tố (hoặc cả 2 nguyên tố) phân bố một
các bất thƣờng và mang tính chất cục bộ (phản ánh điều kiện địa chất không đồng
nhất) thì mối quan hệ giữa các nguyên tố này bị phá vỡ (quan hệ không chặt, hoặc
không quan hệ) và điều đó dẫn tới hệ số tƣơng quan có giá trị nhỏ (tiến gần tới 0)
17
Nhƣ vậy, hệ số tƣơng quan có giá trị càng lớn thì càng khẳng định đặc điểm
phân bố trƣờng bình thƣờng (Điều kiện địa chất ổn định) và ngƣợc lại. Điều đó cho
thấy hoàn toàn có thể sử dụng hệ số tƣơng quan hàm lƣợng các nguyên tố để nghiên
cứu đặc điểm phân bố các trƣờng phóng xạ tự nhiên.
2.2.2. Ứng dụng phƣơng pháp hệ số tƣơng quan trong đánh giá phân loại cụm
dị thƣờng
Thực tế, các dị thƣờng phổ gamma thƣờng tập trung thành các cụm hoặc dải,
tập hợp nhiều dị thƣờng tập trung thành một tập hợp (gọi chung là cụm dị thƣờng).
trên mỗi một yếu tố địa chất gây dị thƣờng, các dị thƣờng mang những đặc tính
phóng xạ tƣơng đối chung, liên quan tới một số loại hình khoáng sản nhất định vì
vậy việc phân tích tài liệu, dự báo triển vọng khoáng sản cần tiến hành theo các cụm
dị thƣờng.
Các bản đồ phân bố dị thƣờng đơn và các tham số đặc trƣng của từng dị
thƣờng đơn khó có thể đƣa ra cái nhìn khái quát về đặc điểm phóng xạ chung của
toàn cụm, từ đó khó rút ra những nhận định chính xác về đặc điểm của đối tƣợng
địa chất gây dị thƣờng cũng nhƣ việc đánh giá khả năng liên quan đến khoáng sản
của chúng. a,Đánh giá phân loại dị thƣờng đơn2
Sau quá trình khảo sát phổ gamma hàng không, các bản đồ trƣờng bắt buộc
phải thành lập bao gồm:
- Bản đồ cƣờng độ phóng xạ gamma.
- Bản đồ hàm lƣợng Uran.
- Bản đồ hàm lƣợng Thôri.
- Bản đồ hàm lƣợng Kali.
Ngoài các bản đồ trƣờng kể trên, thì bắt buộc phải thành lập đối với tài liệu
phổ gamma hàng không đó là bản đồ phân bố các dị thƣờng phổ gamma (dị thƣờng
2 Theo Võ Thanh Quỳnh, Nguyễn Xuân Ngoan, Vũ Tuấn Hùng (2002), Thành lập bộ chương trình
xử lý tài liệu địa vật lý máy bay
đơn).
18
Để thành lập bản đồ này, sau khi phân chia dị thƣờng, xác định các thông số
phóng xạ của chúng trực tiếp trên các đồ thị trƣờng, sau đó tiến hành phân loại dị
thƣờng.
Hiện nay, ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp “mã hóa và phân loại dị thƣờng” để
tiến hành phân loại các dị thƣờng phổ gamma hàng không theo các nhóm bản chất
phóng xạ khác nhau. Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng bao gồm: ∆J, T(1/2), ∆Th/∆U ,
∆U/∆K, F, Ji (i=U,Th,K). trong mỗi chỉ tiêu gồm các mức khác nhau tƣơng ứng với
các khoảng giá trị đặc trƣng đƣợc mã hóa bằng chữ cái hoặc số, cụ thể nhƣ sau:
Chỉ tiêu thứ nhất đặc trƣng cho tham số độ rộng của nửa biên độ dị thƣờng
T(1/2) gồm 3 mức mã hóa bằng các chữ cái A, B, C.
Bảng 2.2: Các mức mã hóa theo T(1/2)
STT Mức mã hóa Giá trị tƣơng ứng của T(1/2)
1 A T(1/2) < 150m
2 B 150m ≤ T(1/2) ≤ 300m
3 C T(1/2) > 300m
Chỉ tiêu thứ 2: Đặc trƣng cho gia số trên phông cƣờng độ phóng xạ gamma
∆J gồm 3 mức mã hóa bằng các chữ cái A, B, C:
Bảng 2.3: Các mức mã hóa theo ∆J
Giá trị tƣơng ứng của ∆J STT Mức mã hóa
1 A ∆J < 2µR/h
2 B 2µR/h ≤ ∆J ≤ 5µR/h
3 C ∆J > 5µR/h
Chỉ tiêu thứ 3: Đặc trƣng cho cƣờng độ bức xạ U, Th, K trong kênh tổng Ji
(i= U, Th, K) gồm 6 mức đƣợc mã hóa bằng các số 1,2,3,4,5,6.
19
Bảng 2.4: Các mức mã hóa theo cƣờng độ bức xạ tƣơng đối
STT Mức mã hóa JU JK JTh
1 1 ≥ 55% < 20% --
2 2 -- < 20% ≥ 55%
3 3 < 50% ≥ 20% < 50%
4 4 ≥ 55% ≥ 20% --
5 5 < 50% < 20% < 50%
6 6 -- ≥ 20% ≥ 55%
Ji (i= U, Th, K) đƣợc xác định theo công thức:
(2.8)
Trong đó:
- Ji (i= U, Th, K) là cƣờng độ bức xạ tƣơng đối của nguyên tố i trong
tổng bức xạ gamma (tính theo %)
- qi là hàm lƣợng của nguyên tố phóng xạ i
- aji là độ nhạy (số xung trên một đơn vị hàm lƣợng) của nguyên tố I
trong kênh tổng
Chỉ tiêu thứ 4: Tỉ số ∆Th/∆U gồm 3 mức đƣợc mã hóa bằng các số 1,2,3.
Bảng 2.5: Các mức mã hóa theo Tỉ số ∆Th/∆U
STT Mức mã hóa Giá trị của ∆Th/∆U
1 A ∆Th/∆U < 2
2 B 2 ≤ ∆Th/∆U ≤ 5
3 C ∆Th/∆U > 5
Chỉ tiêu thứ 5: Tỉ số ∆U/∆K gồm 2 mức đƣợc đánh giá bằng 2 số 1, 2
20
Bảng 2.6: Các mức mã hóa theo Tỉ số ∆U/∆K
STT Mức mã hóa Giá trị của ∆U/∆K
1 1 ∆U/∆K < 5
2 2 ∆U/∆K ≥ 5
Chỉ tiêu thứ 6: Chỉ số nhiều thành phần F (F=U.K/Th) đƣợc mã hóa ở 3 mức 1,2,3.
Bảng 2.7: Các mức mã hóa theo chỉ số nhiều thành phần
STT Mức mã hóa Giá trị của F
1 1 F < 1
2 2 1 ≤ F ≤ 1.5
3 3 F > 1.5
Nhƣ vậy, mỗi một dị thƣờng sẽ đƣợc mã hóa thành 6 ký tự với 2 chữ cái và 4
chữ số, ví dụ: dị thƣờng 34 mang mã số BA.1224.
Nếu gọi các dị thƣờng có cùng mã số là một lớp dị thƣờng thì thực tế sẽ tồn
tại rất nhiều lớp dị thƣờng. Trên cơ sở các dị thƣờng đã đƣợc mã hóa, tiến hành
phân loại theo các nhóm dị thƣờng có bản chất phóng xạ khác nhau. Để xác định
bản chất phóng xạ gồm có 3 chỉ tiêu: thứ 3, thứ 4 và thứ 5; các chỉ tiêu 1,2,6 tham
gia đánh giá mức độ triển vọng khoáng sản và đặc điểm của đối tƣợng gây dị
thƣờng.
Về bản chất phóng xạ, các dị thƣờng phổ gamma đƣợc phân loại thành 7
nhòm theo bảng sau:
Bảng 2.8: Các nhóm bản chất phóng xạ của dị thƣờng phổ gamma
STT Bản chất phóng xạ
1 Nhóm bản chất Uran (U)
2 Nhóm bản chất Kali (K)
3 Nhóm bản chất Thôri (Th)
4 Nhóm bản chất Uran – Kali (U-K)
5 Nhóm bản chất Thôri – Kali (Th-K)
6 Nhóm bản chất Thôri – Uran (Th-U)
7 Nhóm có bản chất hỗn hợp (H-H)
21
b, Đánh giá phân loại cụm dị thƣờng
Hiện nay trong công tác xử lý - phân tích tài liệu phổ gamma hàng không,
bản đồ dị thƣờng phổ gamma đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là trong việc tìm
kiếm và dự báo các khoáng sản có ích. Tuy nhiên, trên thực tế khi tiến hành khai
thác sử dụng loại tài liệu này vẫn gặp phải một số hạn chế, cần đƣợc nghiên cứu
khắc phục. Đó là:
Bản đồ dị thƣờng phổ gamma đƣợc thành lập dựa theo kết quả phân loại bản
chất phóng xạ của các dị thƣờng điểm đơn lẻ (dị thƣờng đơn) với một số lƣợng rất
lớn (hàng nghìn dị thƣờng đối với mỗi đề án bay đo). Trong khi đó công tác kiểm
tra mặt đất các dị thƣờng, bao gồm kiểm tra sơ bộ và kiểm tra chi tiết chỉ có thể
thực hiện với một số lƣợng rất hạn chế những dị thƣờng tiêu biểu, mà việc lựa chọn,
xác định chúng gặp nhiều khó khăn.
Trên thực tế các dị thƣờng phổ gamma thƣờng tập trung thành cụm hoặc dải
(gọi chung là cụm), bao gồm tập hợp nhiều dị thƣờng đơn phân bố gần nhau trên
một đối tƣợng địa chất nào đó. Trên mỗi yếu tố địa chất gây dị thƣờng các dị
thƣờng thƣờng mang một đặc tính phóng xạ chung, liên quan với một loại hình
khoáng sản nhất định nếu có. Do vậy, việc lựa chọn tiến hành kiểm tra mặt đất,
cũng nhƣ việc dự báo các diện tích triển vọng khoáng sản ở các bƣớc phân tích tiếp
theo thƣờng đƣợc tiến hành theo cụm. Trong khi đó, thực tế ta chỉ có bản đồ phân
bố các dị thƣờng đơn. Rõ ràng là căn cứ trên bản đồ này rất khó có đƣợc một cách
nhìn đầy đủ và khái quát về đặc điểm phóng xạ chung của toàn cụm. Do đó, việc
lựa chọn các cụm dị thƣờng tiêu biểu đại diện cho từng nhóm bản chất phóng xạ để
tiến hành kiểm tra mặt đất và đặc biệt là việc dự báo các diện tích triển vọng khoáng
sản liên quan với các cụm dị thƣờng gặp nhiều khó khăn. Thực tế công việc này còn
dựa nhiều vào kinh nghiệm, mang tính chủ quan, chƣa dựa trên những tiêu chuẩn
mang tính định lƣợng, có cơ sở khoa học chặt chẽ.
Để góp phần khắc phục khó khăn nói trên các nhà địa vật lý việt nam đã đƣa
ra phƣơng pháp xác định các cụm dị thƣờng và bản chất của cụm dị thƣờng nhƣ
sau:
22
- Xem một cụm dị thƣờng bao gồm tập hợp nhiều dị thƣờng đơn với
các tham số phóng xạ khác nhau nhƣ là một dị thƣờng duy nhất với các tham số
phóng xạ đặc trƣng chung nào đó.
- Các cụm dị thƣờng đƣợc đánh giá và phân loại bản chất phóng xạ
thông qua 8 tham số chỉ tiêu: ∆J, T(1/2), ∆U/∆K, ∆Th/∆U, JU, JTh, JK, F tƣơng tự
nhƣ đối với các dị thƣờng đơn.
Tám tham số phóng xạ đặc trƣng của cụm kể trên đƣợc xác định bằng cách
xây dựng các đƣờng cong mật độ phân bố từ tập hợp số liệu trên các dị thƣờng đơn,
từ đó xác định giá trị có tần suất lớn nhất làm giá trị đặc trƣng chung của cụm.
c, Ứng dụng hệ số tƣơng quan trong đánh giá, phân loại cụm dị thƣờng
Nhƣ nội dung đã đƣợc trình bày về hệ số tƣơng quan, chúng tôi đề xuất sử
dụng phƣơng pháp hệ số tƣơng quan nhằm nâng cao chất lƣợng phân tích, xử lý số
liệu.
Từ ý nghĩa toán học và ý nghĩa địa chất của hệ số tƣơng quan, thì các cặp hệ
số tƣơng quan: RU/Th, RU/K và RTh/K đƣợc sử dụng nhƣ dấu hiệu để khoanh định các
trƣờng xạ địa hóa cục bộ với giá trị ngƣỡng đƣợc chọn thông qua các đối tƣợng
chuẩn đã biết của vùng nghiên cứu. Với các cụm dị thƣờng, hệ số tƣơng quan giúp
nâng cao hiệu quả đánh giá và phân loại cụm dị thƣờng.
Nếu trong một cụm dị thƣờng có bản chất dị thƣờng là một nguyên tố (U
hoặc Th hoặc K) thì chính sự phân bố không bình thƣờng của nguyên tố này sẽ dẫn
tới R của nguyên tố đó với 2 nguyên tố còn lại sẽ nhỏ từ đó ta đƣa ra kết luận bản
chất của cụm dị thƣờng này. Tƣơng tự nhƣ vậy nếu 2 hoặc cả 3 nguyên tố (U,Th,K)
đều có sự phân bố bất thƣờng thì hệ số tƣơng quan lần lƣợt sẽ nhỏ hơn nhiều từ đó
có những kết luận về bản chất dị thƣờng của cụm. Việc sử dụng hệ số tƣơng quan
trong mục tiêu đánh giá phân loại cụm dị thƣờng đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Trên toàn cụm dị thƣờng tiến hành tính RU/Th, RU/K và RTh/K.
- So sánh các giá trị R tính đƣợc của cụm với các đối tƣợng mẫu của
vùng từ đó đƣa ra kết luận về bản chất và mức độ triển vọng của cụm dị thƣờng.
23
Kết quả phân tích thử nghiệm của phƣơng pháp trên các tài liệu giả định và
một số tài liệu thực tế cho thấy hoàn toàn có thể sử dụng hệ số tƣơng quan hàm
lƣợng các nguyên tố để nghiên cứu đặc điểm phân bố các trƣờng xạ địa hóa tự
nhiên và các hệ số này có thể sử dụng khá tốt nhằm khoanh định các trƣờng xạ địa
hóa cục bộ, nơi sảy ra các quá trình phân bố lại các nguyên tố phóng xạ liên quan
với các đới biến đổi có khả năng hình thành quặng hóa.
2.2.3. Ứng dụng phƣơng pháp trong dự báo triển vọng khoáng sản
Ngoài việc sử dụng hệ số tƣơng quan trong hỗ trợ và nâng cao hiệu quả trong
đánh giá phân loại cụm dị thƣờng. Phƣơng pháp hệ số tƣơng quan đƣợc ứng dụng
trong phân chia các thành tạo địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản.
Phƣơng pháp đƣợc tiến hành dựa trên các thông số cƣờng độ bức xạ của các
nguyên tố U, Th, K. Và sử dụng các giá trị hệ số tƣơng quan của các nguyên tố này
nhằm mục tiêu phân chia các thành tạo địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng, phân tích số liệu phổ gamma hàng không.
Phƣơng pháp đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Số liệu tiến hành xử lý là cƣờng độ bức xạ của các nguyên tố U, Th, K.
- Lập một lƣới điểm đều trên toàn diện tích.
- Tiến hành mở cửa sổ quét với tâm là một điểm trên lƣới vừa lập.
- Trên cửa sổ quét vừa mở tính các thông số RU/Th, RU/K và RTh/K.
- Giá trị RU/Th, RU/K và RTh/K đƣợc gán cho điểm ở tâm của cửa sổ quét.
- Tiến hành dịch chuyển cửa sổ quét trên toàn diện tích với tâm cửa sổ
lần lƣợt là tất cả các điểm trên toàn lƣới điểm đã lập ban đầu.
- Với mỗi điểm trên lƣới ta đƣợc 3 thông số RU/Th, RU/K và RTh/K .
- Từ đó ta đƣợc 3 lớp dữ liệu mới là RU/Th, RU/K và RTh/K
- Thành lập các bản đồ đồng mức với 3 lớp dữ liệu vừa xác định
- Từ bản 3 lớp bản đồ đồng mức này tiến hành khoanh định đƣợc các
ranh giới địa chất, các đứt gẫy địa chất và cũng từ đó có thể khoanh định đƣợc các
cụm dị thƣờng và đƣa ra bản chất của cụm phục vụ cho công tác dự báo triển vọng
khoáng sản.
24
Phƣơng pháp hệ số tƣơng quan đã đƣợc nhóm tác giả Nguyễn Viết Đạt,
Nguyễn Xuân Bình, Võ Thanh Quỳnh xây dựng, hoàn thiện và đƣa vào phân tích
thử nghiệm với số liệu thực tế và cho kết quả tốt. 2.3. PHƢƠNG PHÁP TẦN SUẤT - NHẬN DẠNG[10]
Phƣơng pháp này do PGS.TS Võ Thanh Quỳnh đề xuất xây dựng năm 2007,
và nhóm tác giả Võ Thanh Quỳnh, Nguyễn Xuân Bình, Nguyễn Đức Vinh nghiên
cứu hoàn thiện và công bố năm 2011. Nội dung chính của phƣơng pháp là trên cơ
sở ứng dụng phƣơng pháp phân tích tần suất trong tổ hợp số liệu thống kê cũng nhƣ
xây dựng thuật toán phân tích, đối sánh, xác định đối tƣợng đồng dạng.
2.3.1. Phƣơng pháp phân tích tần suất
Phƣơng pháp phân tích tần suất với việc sử dụng tần suất trung bình của sự
xuất hiện đồng thời các dấu hiệu do Griffths -Vinni đƣa ra tiến hành trên một loại
đối tƣợng mẫu có nội dung tóm tắt nhƣ sau:
Giả sử ta có đối tƣợng nghiên cứu với k loại dấu hiệu, mỗi dấu hiệu có n số
liệu đã biết. Khi đó ta có ma trận thông tin các dấu hiệu của đối tƣợng mẫu nhƣ sau:
(2.9)
Trong đó:
k là số các tính chất của ma trận thông tin
n là số lƣợng mẫu của mỗi loại thông tin
Mỗi phần tử của ma trận đƣợc biểu diễn bằng các khái niệm logic: “yes”
hoặc “no” hoặc bằng các số 1 hoặc 0.
Theo Griffths-Vinni, lƣợng thông tin tƣơng đối của dấu hiệu thứ “i” đƣợc
xác định theo công thức:
(2.10)
25
Nếu sắp xếp các dấu hiệu của đối tƣợng theo thứ tự giảm dần của lƣợng
thông tin tƣơng đối, ta sẽ đƣợc tập mới là . Khi đó tỷ trọng thông tin của tổng m
dấu hiệu đầu tính theo tỉ lệ % trong tổng thông tin của tất cả k dấu hiệu đƣợc tính
bằng:
(2.11)
Tỷ trọng thông tin Pm là giá trị biểu hiện chất lƣợng của m tính chất lựa chọn
trong k tính chất ban đầu. Theo nhƣ thuật toán này khi ta lựa chọn trƣớc một giá trị
tỷ trọng thông tin thì tƣơng ứng ta có thể tính toán đƣợc m thông tin tƣơng ứng.
Nhƣ vậy thuật toán cho phép đánh giá chất lƣợng của từng loại thông tin và lựa
chọn tập hợp chủng loại thông tin có giá trị cao phục vụ các mục đích nghiên cứu.
2.3.2. Nội dung phƣơng pháp Tần suất - Nhận dạng
Lý thuyết của phƣơng pháp phân tích tần suất ở trên là một cơ sở để lựa chọn
các tính chất tốt một cách định lƣợng. Nhƣ đã trình bày trong chƣơng 1, tổ hợp số
liệu địa vật lý là tập hợp của các tính chất có chất lƣợng khác nhau. Và khi ứng
dụng phƣơng pháp phân tích tần suất trong việc tìm một tổ hợp tính chất tốt phục vụ
mục tiêu nhận dạng đối tƣợng là hiệu quả và có tính định lƣợng. Phương pháp Tần
suất – Nhận dạng là một phương pháp nhận dạng trong xử lý số liệu địa vật lý do
PGS. TS. Võ Thanh Quỳnh đề xuất trên cơ sở ứng dụng phương pháp phân tích tần
suất trong tổ hợp số liệu thống kê cũng như xây dựng thuật toán phân tích, đối
sánh, xác định đối tượng đồng dạng (kết quả đề tài QG06.16).
Các nội dung của phƣơng pháp tần suất nhận dạng gồm có 3 nội dung chính
sau:
- Xây dựng ma trận thông tin của đối tƣợng mẫu.
- Đánh giá, lựa chọn tổ hợp thông tin.
- Phân tích, đối sánh, xác định các đối tƣợng đồng dạng.
26
a, Xây dựng ma trận thông tin đối tƣợng mẫu
Đây là một nội dung rất quan trọng ảnh hƣởng tới kết quả phân tích của thuật
toán Griffths –Vinni, trƣớc hết cần có ma trận thông tin của đối tƣợng mẫu. Ma trận
thông tin của đối tƣợng mẫu trong phƣơng pháp phân tích tần suất đƣợc xây dựng
nhƣ sau:
Từ tập hợp số liệu của các chủng loại thông tin của đối tƣợng mẫu xây dựng
các đƣờng cong biến phân (đƣờng cong mật độ phân bố). Từ các đƣờng cong biến
phân xác định khoảng giá trị đặc trƣng cho từng tham số. Sau khi có đƣợc các
khoảng giá trị đặc trƣng, dùng nó làm “cửa sổ quét” để tạo ra các đơn vị thông tin
cho từng chủng loại thông tin của từng phần tử. Đối với mỗi phần tử của mỗi chủng
loại thông tin, nếu nó nằm trong khoảng giá trị đặc trƣng sẽ nhận giá trị là 1, nằm
ngoài sẽ nhận giá trị là 0. Bằng cách này sẽ chuyển đƣợc một ma trận thông tin với
các số liệu địa chất, địa vật lý bất kì về ma trận thông tin chuẩn theo yêu cầu của
thuật toán với các phân tử là các giá trị 1 hoặc 0.
b, Đánh giá lựa chọn tổ hợp thông tin
Để tiến hành phân tích đối sánh, xác định các đối tƣợng đồng dạng, trƣớc hết
cần đánh giá lựa chọn tổ hợp thông tin có chất lƣợng cao từ tập hợp tất cả các chủng
loại thông tin có đƣợc về đối tƣợng nghiên cứu.
Nội dung này đƣợc thực hiện theo đúng phƣơng pháp phân tích tần suất nhƣ
đã trình bày ở mục 2.1. Số lƣợng chủng loại thông tin m đƣợc lựa chọn tùy thuộc
vào giá trị ngƣỡng của Pm cho trƣớc (ví dụ Pm ≥75%).
c, Phân tích đối sánh xác định các đối tƣợng đồng dạng
Phân tích đối sánh, xác định đối tƣợng đồng dạng là nội dung chính của một
thuật toán nhận dạng.
Các đối tƣợng cần đối sánh với đối tƣợng mẫu để xem nó có đồng dạng với
đối tƣợng mẫu hay không đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Xây dựng ma trận thông tin cho đối tƣợng đối sánh tƣơng tự nhƣ đối với
đối tƣợng mẫu thông qua các khoảng giá trị đặc trƣng của chính đối tƣợng mẫu.
27
- Tiến hành đánh giá tỷ trọng thông tin cho tất cả các tính chất của đối tƣợng
đối sánh bằng phƣơng pháp phân tích tần suất nhƣ trên.
- Tính tỷ trọng thông tin của tổ hợp thông tin đã đƣợc lựa chọn của đối tƣợng
m.
mẫu cho đối tƣợng đối sánh. Có thể xem giá trị này tƣơng tự hệ số đồng dạng, ta gọi nó là chỉ số đồng dạng, kí hiệu P*
m có giá
Đối tƣợng đối sánh đƣợc xem là đồng dạng với đối tƣợng mẫu khi P*
trị đạt mức quy định nào đó.
28
CHƢƠNG 3
ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH THỬ
NGHIỆM TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ MÁY BAY.
Trên cơ sở nghiên cứu khả năng ứng dụng của các phƣơng pháp trong xử lý
phân tích tài liệu phổ gamma hàng không đƣợc trình bày ở chƣơng 2, học viên đã
định hƣớng chọn 2 phƣơng pháp đó là ; Phƣơng pháp phân tích hệ số tƣơng quan và
Phƣơng pháp Tần suất – Nhận dạng để tiến hành phân tích thử nghiệm với số liệu
thực tế và kết hợp đối sánh với các nghiên cứu trƣớc đó nhằm mục tiêu đánh giá
hiệu quả của các phƣơng pháp lựa chọn.
3.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu vực nghiên cứu là vùng đông nam thành phố Nha Trang và bao gồm 3
xã thuộc huyện Diên Khánh, 5 xã thuộc huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hoà, với diện tích khoảng 250 km2. Địa hình chủ yếu là đồng bằng chuyển tiếp và các khối núi
cao, phía Bắc bị ngăn cách bởi sông Cửa Cái, phía đông giáp với Biển Đông, phía
tây giáp huyện Diên Khánh, phía Nam giáp huyện Cam Lâm.
Hình 3.1: Bản đồ khu vực nghiên cứu
29
3.1.2. Tài liệu Địa vật lý máy bay khu vực nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu về phƣơng pháp áp dụng, lựa chọn khu vực nghiên cứu
để tài thu thập thông tin dữ liệu phục vụ cho công tác phân tích thử nghiệm số liệu
đo đạc trên khu vực đƣợc chọn bao gồm các bản đồ hàm lƣợng các thành phần cần
xác định, kết hợp thu thập dữ liệu đối sánh với kết quả phân tích.
3.1.2.1. Tài liệu gốc
Hình 3.2: Bản đồ hàm lƣợng Uran
Hình 3.3: Bản đồ hàm lƣợng Thori
30
Hình 3.4: Bản đồ hàm lƣợng Kali
Hình 3.5: Bản đồ hàm lƣợng kênh tổng
31
3.1.2.2. Các tham số trung gian
Từ số liệu gốc thu thập đƣợc về trƣờng xạ của khu vực. Học viên thực hiện
tính toán ra các tham số trung gian quan trọng (phụ lục kèm theo) nhằm sử dụng các
tham số này kết hợp với các tài liệu gốc đã có để sử dụng làm tài liệu phân tích và
xử lý.
Các tham số trung gian đƣợc tính toán bao gồm:
- Chỉ số F = U.Th/K
- Tham số U/Th
- Tham số Th/K
- Tham số U/K
- Và các tham số U/Tc, Th/Tc, K/Tc (Liều lƣợng phần trăm trên kênh tổng).
3.1.2.3. Tài liệu đối sánh
Xử lý tổ hợp số liệu Địa vật lý máy bay là một quá trình phức tạp phụ thuộc
vào mục đích đối tƣợng nghiên cứu và các dạng số liệu khác nhau. Một cách khái
quát có thể phân chia quá trình này theo các bƣớc cơ bản sau đây:
- Xây dựng mô hình và xác định phƣơng pháp nhận dạng.
- Ƣớc lƣợng các đặc trƣng thống kê.
- Chọn thuật toán xử lý và thực hiện quá trình xử lý.
- Định nghiệm về sự tồn tại của các đối tƣợng.
- Đánh giá chất lƣợng xử lý.
Với khu vực nghiên cứu, Theo đề án bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 và
đo vẽ trọng lực tỷ lệ 1/100.000 vùng Phan Rang – Nha Trang trong đó quá trình
nhận dạng theo mẫu chuẩn đƣợc thực hiện với 6 đối tƣợng mẫu để tiến hành nhận
dạng theo bộ chƣơng trình phân tích thống kê CODCAD.
Dƣới đây là kết quả nhận dạng tại khu vực lựa chọn theo mẫu 2, đƣợc dùng
để đối sánh với kết quả của quá trình phân tích thử nghiệm.
32
Hình 3.6: Kết quả phân tích nhận dạng theo mẫu theo đề án bay đo khu vực nghiên cứu
Từ kết quả phân tích nhận dạng cho khu vực, kết hợp với các thông tin về
các dị thƣờng, đặc điểm biến đổi trƣờng xạ, kết quả kiểm tra mặt đất… từ đó thực
hiện phân vùng triển vọng khoáng sản cho khu vực.
Dƣới đây là kết quả khoanh vùng triển vọng khoáng sản của đề án bay đo
cho khu vực nghiên cứu. Trong đó, có chứa các đới triển vọng theo phân cấp khác
nhau. Ở đây, theo đề án có một vùng triển vọng khoáng sản đƣợc đặt tên là vùng
Núi Go.B với 3 khoảng sản triển vọng chính là Au, Sunfur và Sn.
33
Hình 3.7: Kết quả khoanh định đới triển vọng khoáng sản theo đề án bay đo
3.2. Lựa chọn phƣơng pháp
Trên cơ sở tìm hiểu về nội dung và khả năng ứng dụng của các phƣơng pháp
phân tích - xử lý tài liệu đƣợc nêu ở trên, học viên tiến hành sử dụng hai phƣơng
pháp phân tích tài liệu đó là phương pháp hệ số tương quan và phương pháp phân
tích tần suất nhận dạng. Với mục tiêu thực hiện phân tích thử nghiệm hai phƣơng
pháp này với số liệu thực tế thu thập đƣợc để tìm hiểu về khả năng ứng dụng của
mỗi phƣơng pháp và tìm hiểu sâu hơn các phƣơng pháp này.
3.2.1. Phương pháp Hệ số tương quan và chương trình phân tích hệ số tương
quan
Phƣơng pháp hệ số tƣơng quan có khả năng ứng dụng cao trong các mục tiêu
sau:
- Sử dụng hệ số tƣơng quan trong đánh giá phân loại cụm dị thƣờng
- Sử dụng phƣơng pháp hệ số tƣơng quan nhằm phân chia thành tạo địa chất
và phân vùng triển vọng khoáng sản.
34
Học viên sử dụng chƣơng trình phân tích hệ số tƣơng quan do Ths Nguyễn
Viết Đạt và NNC thành lập để thực hiện phân tích thử nghiệm. Nội dung của
chƣơng trình đƣợc trình bày trong sơ đồ khối dƣới đây;
Hình 3.8: Sơ đồ khối chƣơng trình Phân tích hệ số tƣơng quan
Với chƣơng trình này có thể thực hiện theo hai nội dung phân tích hệ số
tƣơng quan khác nhau.
Thứ nhất: thực hiện phân tích với các đối tƣợng có sẵn. Ở đây, chƣơng trình
sẽ thực hiện tính hệ số tƣơng quan của các cụm dị thƣờng và đƣa ra mối tƣơng quan
hàm lƣợng của các nguyên tố phóng xạ. Từ đó, ta có đƣợc các nhận định về đặc
điểm của các cụm dị thƣờng đƣợc phân tích.
35
Thứ hai: Chƣơng trình thực hiện phân tích hệ số tƣơng quan trên toàn diện
tích nghiên cứu nhằm đƣa ra 3 lớp dữ liệu mới là hệ số tƣơng quan hàm lƣợng trên
toàn diện tích từ đó cung cấp thông tin để khoanh định các đới biến đổi trƣờng xạ
địa hóa. Nhằm mục tiêu phục vụ cho công tác tìm kiếm khoanh định các vùng có
tiềm năng triển vọng đặc biệt là bài toán xác định ranh giới biên của các đới, vùng
triển vọng.
3.2.2. Phương pháp Tần suất – Nhận dạng và chương trình phân tích.
Phƣơng pháp phân tích Tần xuất-Nhận dạng đƣợc PGS.TS Võ Thanh Quỳnh
đề xuất nhằm mục tiêu ban đầu là thực hiện nhận dạng các đối tƣợng chƣa biết theo
các mẫu chuẩn. về sau, phƣơng pháp dần đƣợc nghiên cứu hoàn thiện để thực hiện
khả năng nhận dạng hiệu quả hơn nhằm khai thác tốt hơn các tài liệu địa vật lý hàng
không.
Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện theo hai hƣớng nhƣ sau:
- Có các đối tƣợng và sử dụng đối tƣợng mẫu để đối sánh với các đối tƣợng
này thông qua chỉ số đồng dạng. Kết quả nhận dạng là xác định đƣợc những
đối tƣợng đồng dạng với đối tƣợng mẫu và mức độ đồng dạng là bao nhiêu.
- Theo hƣớng phân tích thứ 2, phƣơng pháp thực hiện phân tích trên 1 diện
tích nghiên cứu có đối tƣợng mẫu và chƣa biết các đối tƣợng đối sánh. Sử
dụng phƣơng pháp sẽ khoanh định đƣợc các vùng (đối tƣợng) có mức độ
đồng dạng nhất định đối với mỗi đối tƣợng mẫu.
Dƣới đây là sơ đồ khối của chƣơng trình phân tích Tần xuất-Nhận dạng. Trong đó
có 2 nội dung có thể thực hiện và tùy thuộc và mục tiêu phân tích để tiến hành lựa
chọn cụ thể.
36
Hình 3.9: Sơ đồ khối chƣơng trình ứng dụng Phƣơng pháp Tần suất – Nhận dạng
Từ số liệu đầu vào bao gồm: số liệu của đối tƣợng mẫu và số liệu của vùng
nghiên cứu hoặc của các đối tƣợng cần đối sánh. Chƣơng trình sẽ tính toán với 2 nội
dung chính là thực hiện tính toán trên đối tƣợng mẫu và từ các kết quả phân tích đối
tƣợng mẫu tiến hành đối sánh hoặc phân vùng tuỳ thuộc vào dạng dữ liệu đầu vào
của những đối tƣợng cần xác định.
3.3. Thực hiện phân tích thử nghiệm với khu vực Diên Khánh và Cam Lâm
tỉnh Khánh Hoà
3.3.1. Phân tích Hệ số tương quan
Từ số liệu thu thập và tính toán đƣợc trình bày trong mục 3.1. Học viên thực
hiện phƣơng pháp hệ số tƣơng quan cho khu vực 3 xã thuộc huyện Diên Khánh, 5
xã thuộc huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hoà. Theo các nội dung chi tiết của phƣơng
pháp đƣợc trình bày trong mục 3.2.2.
Dùng chƣơng trình phân tích hệ số tƣơng quan tiến hành phân tích theo
trƣờng hợp thứ 2 của chƣơng trình (phƣơng án khoanh định chƣa biết đối tƣợng đối
37
sánh). Số liệu đầu vào đƣợc sử dụng là Hàm lƣợng U, Th, K của khu vực (chi tiết
phụ lục) sau quá trình phân tích đƣa ra kết quả cho khu vực nhƣ sau:
Bảng 3.1: Kết quả phân tích theo phƣơng pháp Hệ số tƣơng quan
STT Tọa độ X Tọa độ Y
Kết quả HSTQ RU/Th Kết quả HSTQ RU/Th Kết quả HSTQ RU/Th
0.579 0.702 0.578 0.698 0.611 0.67 0.602 0.61 0.544 0.747 0.72 0.546 0.627 0.703 0.602 0.606 0.536 0.691 0.678 0.669 0.788 0.803 0.71 0.626 0.653 0.751 0.626 0.613 0.825 0.864 0.807 0.815 0.819 0.508 0.861 0.53 0.782 0.562 0.799 0.618 0.595 0.536 0.723 0.585 0.757 0.618 0.766 0.735 0.795 0.544 0.548 0.79 0.757 0.835 0.543 0.414 0.45 0.726 0.653 0.601 0.78 0.444 0.445 0.457 0.543 0.436 0.646 0.51 0.686 0.79 0.475 0.534 0.419 0.794 0.475 0.607 0.711 0.605 0.796 0.472 0.729
… … …
0.788 0.689 0.579 0.583 0.766 0.613 0.478 0.529 0.543 109.035 109.035 109.036 109.036 109.037 109.037 109.038 109.038 109.039 109.039 109.04 109.04 109.041 109.041 109.042 109.042 109.043 109.043 109.044 109.044 109.045 109.045 109.046 109.046 109.047 109.047 109.048 … 109.161 109.161 109.162 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 … 12.2555 12.2555 12.2555
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 … 1285 1286 1287
38
Tiến hành số hoá số liệu thu đƣợc kết quả nhƣ ở hình 3.10
Xác định đƣợc mối tƣơng quan hàm lƣợng của 3 trƣờng xạ địa hóa có hệ số
tƣơng quan tƣơng ứng là RU/Th, RU/K, RK/Th từ đó tiến hành khoanh định các đới có
tiềm năng triển vọng khoáng sản theo kết quả phân tích tƣơng quan.
Kết quả khoanh định đới triển vọng theo phƣơng pháp phân tích hệ tƣơng
quan đƣợc trình bày trên sơ đồ khoanh vùng đới biến đổi trƣờng
Hình 3.10: Sơ đồ đới biến đổi trƣờng xạ theo phƣơng pháp hệ số tƣơng quan
3.3.2. Phần tích Tần suất – Nhận dạng
Thực hiện xử lý phân tích tài liệu theo phƣơng pháp Tần suất-Nhận dạng cho
khu vực nghiên cứu bằng các tài liệu thu thập đƣợc bao gồm 4 số liệu gốc về trƣờng
xạ địa hóa và và các tham số trung gian đƣợc tính toán (2.1). Các số liệu sử dụng
đƣợc trình bày trong phần phụ lục của luận văn.
Sử dụng chƣơng trình phân tích Tần suất-Nhận dạng do PGS.TS Võ Thanh
Quỳnh thành lập, Học viên thực hiện phƣơng pháp này với 2 mẫu nhận dạng là mẫu
Trà Năng và mẫu Ma Ty Du Long. Với mỗi một mẫu nhận dạng thực hiện phân tích
39
theo phƣơng án khoanh các vùng (đối tƣợng) đồng dạng với đối tƣợng mẫu trên
toàn diện tích.
Số liệu của đối tƣợng mẫu đƣợc trình bày chi tiết trong bảng sau:
Bảng 3.2: Số liệu đối tƣợng mẫu Trà Năng
U/Th
U/K
U/Tổng Th/Tổng K/Tổng
ST T
Hàm lƣợng U
Hàm lƣợng Th
Hàm lƣợng K
Kênh tổng
Chỉ số F
1
10.6671
20.0003
3.97714 7.18267 53.64287 0.533347 2.682103 1.485116 2.784522 0.553713
2
7.5723
20.0003
3.97336
6.9883 38.11592 0.378609 1.905767 1.083568 2.861969 0.568573
3
7.34539
20.0015
3.51465
6.7637 41.80183 0.367242 2.089935 1.086002 2.957183 0.519634
4
7.11558
20.0078
3.30182 6.21686 43.11777
0.35564 2.155048 1.144562 3.218313 0.531107
5
5.91037
20.0031
2.98496 5.91405 39.60714 0.295473
1.98005 0.999378 3.382301 0.504723
6
5.90622
19.6541
3.08801 5.97419 37.59102 0.300508
1.91263 0.988623 3.289835 0.516892
7
6.59709
14.6678
3.00295 5.90119 32.22325 0.449767
2.19687 1.117925 2.485566 0.508872
8
7.26161
15.957
2.9976 5.89085 38.65543 0.455074 2.422475 1.232693 2.708777 0.508857
9
7.6219
17.9124
2.99396 6.05598 45.60065
0.42551 2.545759 1.258574 2.957804 0.494381
10
7.35324
19.9781
3.00089 6.59577
48.9534 0.368065 2.450353 1.114842 3.028926 0.454972
11
7.44023
17.177
3.02252 6.03081 42.28287 0.433151 2.461598 1.233703 2.848208
0.50118
12
7.31965
16.3715
3.04374
6.0674 39.37053 0.447097 2.404821
1.20639 2.698273 0.501655
13
6.82458
15.0829
3.12248
6.0003 32.96561 0.452471 2.185628 1.137373 2.513691 0.520387
14
6.47226
15.1692
3.19809 5.99128 30.69926 0.426671 2.023789
1.08028
2.53188 0.533791
15
6.33908
19.148
3.95061 7.03569 30.72455 0.331057 1.604583 0.900989 2.721553
0.56151
16
5.87553
19.984
3.33602 6.18344 35.19661 0.294012 1.761239 0.950204 3.231858 0.539509
17
6.57242
20.0223
4.03346 7.09642 32.62583 0.328255 1.629474
0.92616 2.821465
0.56838
18
8.464
19.325
3.80952 7.00265 42.93633 0.437982 2.221802 1.208685
2.75967 0.544011
19
9.32957
20.0008
3.72576 7.07055 50.08344
0.46646 2.504072 1.319497 2.828747 0.526941
20
10.3566
19.9947
3.84747 7.10964 53.82163 0.517967 2.691795 1.456698 2.812336 0.541162
21
9.81093
20.0003
3.91421 7.11006 50.13056 0.490539
2.50649 1.379866 2.812958 0.550517
22
8.23194
20.0003
3.6983 6.96876 44.51809 0.411591 2.225871 1.181263 2.869994 0.530697
23
5.88319
20.0072
2.98142 5.94241
39.4799 0.294054 1.973285 0.990034 3.366849 0.501719
24
5.97441
18.4487
3.56536
6.6121 30.91416 0.323839 1.675682 0.903557 2.790142 0.539217
25
6.50134
16.6087
3.52214 6.57223 30.65716 0.391442 1.845849 0.989214 2.527103 0.535912
40
Bảng 3.3: Số liệu đối tƣợng mẫu Ma Ty Du Long
STT
U/Th
U/K
U/Tổng Th/Tổng K/Tổng
Hàm lƣợng U
Hàm lƣợng Th
Hàm lƣợng K
Kênh tổng
Chỉ số F
5.91909
19.4867
3.47973 6.76474 33.14726
0.30375
1.70102 0.874992 2.880628 0.514392
1
5.87196
19.7455
3.46096 6.85119 33.50076 0.297382 1.696628 0.857072 2.882054 0.505162
2
6.21082
19.9633
3.46979
6.9163 35.73371 0.311112
1.78997 0.897997 2.886413 0.501683
3
7.85429
19.7082
3.45 6.99991
44.8678 0.398529 2.276606 1.122056 2.815493 0.492863
4
9.69531
19.9141
3.53269 6.91283 54.65336 0.486857 2.744455
1.40251 2.880745 0.511034
5
11.1229
22.1678
4.03547 7.78337 61.10074 0.501759 2.756284
1.42906 2.848098 0.518473
6
10.6219
22.3133
3.96156 7.89839 59.82735 0.476034 2.681242 1.344818 2.825044 0.501566
7
10.5806
20.9547
3.84379 7.51654 57.68091 0.504927 2.752648 1.407642 2.787812 0.511378
8
8.36256
19.4647
3.50842 6.88008 46.39545 0.429627 2.383569 1.215474 2.829139 0.509939
9
6.9111
18.9983
3.48682 6.68384 37.65584 0.363775 1.982064 1.034001 2.842423 0.521679
10
6.43401
18.8671
3.52368 6.60394 34.45009 0.341017 1.825935 0.974268 2.856946 0.533572
11
7.33313
17.8781
3.52435 6.36888 37.19904 0.410174 2.080704
1.1514 2.807103
0.55337
12
8.15207
18.7286
3.44904 6.55422 44.26648 0.435274 2.363577 1.243789 2.857487 0.526232
13
10.6439
20.2903
3.78764 7.18647 57.01913 0.524581 2.810167 1.481103 2.823403 0.527052
14
11.9816
19.8785
3.86004 6.97434 61.70305 0.602742 3.104009 1.717955 2.850234 0.553463
15
7.88521
19.5641
3.47174 6.87768 44.43508 0.403045 2.271256 1.146493 2.844578 0.504784
16
7.54267
18.7282
3.50254 6.65008 40.33091 0.402744 2.153486 1.134222 2.816237 0.526691
17
6.76366
19.437
3.50148 6.78195 37.54563 0.347979 1.931657 0.997303
2.86599 0.516294
18
8.186
19.7636
3.5019
6.9237 46.19916 0.414196 2.337588 1.182316 2.854485 0.505784
19
9.22321
20.0013
3.47353 7.05709 53.10914 0.461131 2.655284 1.306942 2.834214 0.492204
20
9.06484
19.3164
3.49889 6.95057 50.04446 0.469282 2.590776 1.304187
2.77911 0.503396
21
7.30887
18.3213
3.50829 6.61736 38.16902 0.398927 2.083314 1.104499 2.768672 0.530165
22
9.47842
20.6558
3.62148 7.36542 54.06197 0.458875 2.617278 1.286881 2.804429 0.491687
23
7.01555
18.4552
3.53671 6.62574 36.60842 0.380139 1.983637 1.058833 2.785379 0.533783
24
8.9739
20.0145
3.32819 7.02236 53.96571
0.44837
2.69633 1.277904
2.85011 0.473942
25
11.1447
22.5617
3.71337 7.98131 67.71299 0.493965 3.001236
1.39635 2.826817 0.465258
26
10.6491
23.5646
3.95101 8.09838 63.51332 0.451911 2.695286 1.314967 2.909792 0.487877
27
7.58566
20.3382
3.78496 7.25715 40.76098 0.372976 2.004159 1.045267 2.802505 0.521549
28
8.41119
19.1982
3.53212 6.86487
45.7175 0.438124 2.381343 1.225251 2.796586 0.514521
29
10.1057
20.3815
3.55068 7.40637 58.00842 0.495827 2.846131 1.364461 2.751888 0.479409
30
Kết quả nhận dạng theo 2 mẫu chuẩn này sử dụng cho khu vực thử nghiệm
với phƣơng pháp phân tích Tần suất-Nhận dạng đƣa ra kết quả dƣới dạng bảng sau:
41
Bảng 3.4: Bảng kết quả phân tích theo phƣơng pháp Tần suất – nhận dạng
STT Tọa độ
STT Tọa độ
Tọa độ Y
X
X
Tọa độ Y
109.045 12.2562 109.045 12.2562 109.046 12.2562 109.046 12.2562 109.047 12.2562 109.047 12.2562 109.048 12.2562 109.048 12.2562 109.049 12.2562 109.049 12.2562 109.05 12.2562 109.05 12.2562 109.051 12.2562 109.051 12.2562 109.052 12.2562 109.052 12.2562 109.053 12.2562
Kết quả PT-TS-ND (P*) 0.20872 0.25069 0.18603 0.22985 0.17338 0.26522 0.29644 0.21647 0.35261 0.28298 0.14810 0.23561 0.26022 0.35939 0.23410 0.31015 0.15576
… … …
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 109.035 12.2561 109.035 12.2561 109.036 12.2561 109.036 12.2561 109.037 12.2561 109.037 12.2561 109.038 12.2561 109.038 12.2561 109.039 12.2561 109.039 12.2561 109.04 12.2561 109.04 12.2561 109.041 12.2561 109.041 12.2561 109.042 12.2561 109.042 12.2561 109.043 12.2561 109.043 12.2561 109.044 12.2562 109.044 12.2562
Kết quả PT-TS-ND (P*) 21 0.28139 22 0.36959 23 0.27989 24 0.22418 25 0.15088 26 0.38800 27 0.23858 28 0.20418 29 0.29493 30 0.25468 31 0.28208 32 0.35054 33 0.24959 34 0.38339 35 0.22953 36 0.27768 0.34043 37 0.36870 … 0.25230 1286 109.161 12.2555 0.28408 1287 109.162 12.2555
0.34302 0.28779
Sau khi số hoá thu đƣợc kết quả nhƣ hình 3.11 và hình 3.12
42
Hình 3.11: Sơ đồ kết quả nhận dạng theo phƣơng pháp Tần suất – Nhận dạng theo
mẫu Trà Năng
Hình 3.12: Sơ đồ kết quả nhận dạng theo phƣơng pháp Tần suất – Nhận dạng theo
mẫu Ma Ty Du Long
43
3.4. Kết quả và nhận định
Sau khi thử nghiệm hai phƣơng pháp với khu vực Diên Khánh và Cam Lâm
tỉnh Khánh Hoà đã đƣa ra đƣợc một kết quả tiến hành đối sánh với kết quả công tác
đo bay của vùng này cho thấy:
Đối với phương pháp Hệ số tương quan
Số liệu đƣợc trích xuất từ các bản đồ hàm lƣợng các nguyên tố U, Th, K
thông qua phần mềm GIS dƣới dạng bảng số liệu ( phụ lục kèm theo). Số liệu này
đƣợc đƣa vào chƣơng trình xử lý tự động và kết quả đƣa ra dƣới dạng bảng nhƣ
bảng 3.1. Cuối cùng tiến hành số hoá kết quả lên phần mềm Mapinfo thu đƣợc sơ
đồ nhƣ hình 3.10.
Hình 3.13: So sánh kết quả theo phƣơng pháp Hệ số tƣơng quan
Đối sánh hai kết quả cho thấy việc sử dụng phƣơng pháp Hệ số tƣơng quan
để khoanh định đới biển đổi trƣờng có hiệu quả tốt, kết quả đƣa ra khá chi tiết cho
từng đới hoặc vùng biến đổi trƣờng so với kết quả mà đề án bay đo đã đƣa ra. Là cơ
sở quan trọng trong công tác khoanh định đới triển vọng khoáng sản.
Vị trí và ranh giới của hai kết quả có sự sai khác không nhiều, nguyên nhân
là: Đối với kết quả của đề án đƣa ra là quá trình khoanh định đới triển vọng khi đã
biết đƣợc đối tƣợng qua công tác kiểm tra thực tế và công tác khoanh định trực
quan trƣớc đó, chỉ khoanh định đƣợc ranh giới của đới hoặc vùng biến đổi trƣờng
có diện tích lớn nhƣ kết quả của hình 3.7.
44
Đối với việc áp dụng hệ số tƣơng quan để khoanh định khi chƣa biết đối
tƣợng cụ thể là quá trình chỉ dựa vào số liệu thu thập và thông qua chƣơng trình xử
lý cho ra kết quả chi tiết hơn.
Đối với phương pháp Tần suất – nhận dạng
Số liệu đƣợc trích xuất tử các bản đồ hàm lƣợng U, Th, K, số liệu này là đầu
vào của chƣơng trình xử lý tự động cho ra kết quả nhƣ bảng 3.4, sau đó số hoá dữ
liệu với chƣơng trình Mapinfo đƣa ra kết quả nhƣ hình 3.6. Tiến hành so sánh với
kết quả nhận dạng của đề án bay đo đƣa ra ta đƣợc:
Hình 3.14: So sánh kết quả theo phƣơng pháp Tần suất – nhận dạng
Theo hình 3.14 ta thấy:
Hai kết quả nhận dạng thu đƣợc tƣơng đối đồng nhất về vị trí, ranh giới vùng hoặc
đới triển vọng khoáng sản. Khẳng định tính hiệu quả cao khi áp dụng phƣơng pháp
Tần suất – nhận dạng vào phân tích số liệu địa vật lý trong tìm kiếm và dự báo triển
vọng khoáng sản.
45
KẾT LUẬN
Trên cơ sở thu thập tài liệu, tìm hiểu các phƣơng pháp phân tích tài liệu địa
vật lý đặc biệt là tài liệu từ - phổ gamma hàng không, học viên đã tiến hành nghiên
cứu, tìm hiểu một số phƣơng pháp. Trong đó, đi sâu vào tìm hiểu và phân tích thử
nghiệm hai phƣơng pháp phân tích hệ số tƣơng quan và Tần suất – Nhận dạng đối
với tài liệu địa vật lý máy bay.
Với việc hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra luận văn đã đạt đƣợc một
số kết quả chính nhƣ sau:
- Tìm hiểu một số phƣơng pháp xử lý số liệu phục vụ cho dự báo tiềm năng
triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý máy bay.
- Tìm hiểu cơ sở của phƣơng pháp hệ số tƣơng quan và khả năng ứng dụng
của phƣơng pháp trong xử lý phân tích số liệu phổ gamma hàng không nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả trong xử lý tài liệu.
- Tìm hiểu cơ sở của phƣơng pháp phân tích Tần suất-Nhận dạng và ứng dụng
của phƣơng pháp trong xử lý số liệu.
- Thực hiện phân tích thử nghiệm phƣơng pháp hệ số tƣơng quan với số liệu
thực tế vùng nhỏ thuộc tỉnh Khánh Hoà. Tiến hành khoanh định đƣợc các
vùng biến đổi trƣờng xạ cục bộ đây là một cơ sở quan trọng trong công tác
khoanh định các vùng tiềm năng triển vọng khoáng sản.
- Phân tích thử nghiệm phƣơng pháp Tần suất-Nhận dạng với số thực tế theo
hai mẫu chuẩn và đƣa ra đƣợc các vùng diện tích tƣơng đồng với mẫu. Thực
hiện so sánh kết quả với kết quả của đề án đo bay khu vực này và cho các
nhận định tốt.
Các phƣơng pháp khoanh định đới dị thƣờng, đới triển vọng khoáng sản… và
các bài toán nhận dạng là vấn đề cơ bản và quan trọng trong công tác xử lý phân
tích tài liệu địa vật lý máy bay đặc biệt là trong dự báo triển vọng khoáng sản. với
mục tiêu nâng cao hiệu quả của quá trình xử lý số liệu địa vật lý máy bay, trong
những năm gần đây đã có một số nghiên cứu phƣơng pháp mới ứng dụng trong các
bài toán khoanh định đới triển vọng và bài toán nhận dạng này. Học viên đã tiến
46
hành tìm hiểu cơ sở một số phƣơng pháp mới này thực hiện thử nghiệm hai phƣơng
pháp với số liệu thực tế. Từ kết quả phân tích thử nghiệm với số liệu thực tế cho
thấy cả hai phƣơng pháp hệ số tƣơng quan và Tần suất-Nhận dạng là các phƣơng
pháp phân tích mới đƣợc nghiên cứu, hoàn thiện những năn gần đây nhƣng có hiệu
quả tốt và hoàn toàn có thể sử dụng để bổ sung vào hệ phƣơng pháp phân tích và xử
lý số liệu địa vật lý máy bay góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dự báo tiềm
năng triển vọng khoáng sản.
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1. Nguyễn Xuân Bình, Võ Thanh Quỳnh, Nguyễn Đức Vinh, (2012), “Hoàn thiện và mở rộng phạm vi ứng dụng phương pháp khoảng cách- tần suất-nhận dạng trong phân tích số liệu địa vật lý hàng không. Tc CKHvTD, T34,4, 542-546.
2. Trần Trọng Hòa (2005), Nghiên cứu điều kiện thành tạo và quy luật phân bố khoáng sản quý hiếm liên quan đến hoạt động magma khu vực miền Trung và Tây Nguyên, Đề tài độc lập cấp Nhà nƣớc.
3. Đặng Mai (2004), Toán ứng dụng trong địa chất, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội,
Hà Nội.
4. Tăng Mƣời, Võ Thanh Quỳnh (1998), Ứng dụng phương pháp phổ gamma hàng không trong tìm kiếm Uran và các khoáng sản có ích khác liên quan với phóng xạ, Báo cáo tại Hội nghị khoa học vật lý hạt nhân ứng dụng, Viện Khoa học Việt Nam, Hà Nội
5. Lê Khánh Phồn (10/1996), Phương pháp xử lý luận giải tài liệu phổ gamma mặt đất mô phỏng theo địa hoá, Báo cáo khoa học tại Hội nghị khoa học lần thứ 12, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất.
6. Võ Thanh Quỳnh, Nguyễn Xuân Ngoan, Vũ Tuấn Hùng (2002), Thành lập bộ chương trình xử lý tài liệu địa vật lý máy bay, Lƣu trữ Cục Địa Chất và Khoáng Sản Việt Nam.
7. Võ Thanh Quỳnh (chủ biên), Nguyễn Xuân Sơn, Nguyễn Văn Phùng (1995), Báo cáo kết quả bay đo từ - phổ gamma tỉ lệ 1:25.000 vùng Tuy Hòa, Lƣu trữ Cục Địa Chất và Khoáng Sản Việt Nam.
8. Võ Thanh Quỳnh, (2007), “Một cách tiếp cận mới giải quyết bài toán nhận dạng trong xử lý, phân tích tài liệu địa vật lý”, TC Địa chất, A/302:76-80, Hà Nội.
9. Võ Thanh Quỳnh (02/2008), “phương pháp đánh giá phân loại cụm dị thường trong xử lý phân - tích tài liệu phổ gamma hàng không”, TC Địa chất, A/304:70-75, Hà Nội.
10. Võ Thanh Quỳnh, Nguyễn Xuân Bình, Nguyễn Đức Vinh, (2011), “Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp Tần suất-Nhận dạng trong xử lý và phân tích số liệu địa vật lý”, TC địa chất, A/326:50-56.
48
Tài liệu tiếng anh
11. Green A.A (November 1987). Leveling airborne gamma-radiation data using between- channel correlation information, Geophysics, Vol.52, No11.
12. Nguyen xuan Binh, Vo Thanh Quynh, (2015), Prospect Prediction of Mineral Resources by Applying Two New Methods of Identification Whit Aero- geophysical Data, VNU Journal of Science: Mathematics-Physics, Vol 31,No1, 129-135.
13. Nguyen Viet Dat, Nguyen xuan Binh, Vo Thanh Quynh, (2015), Application of the correlation coefficient method in processing and interpreting the aero- gamma spectrum data, VNU Journal of Science: Mathematics-Physics, Vol 31,No1, 123-128. 14. Grasty L., Glynn J.E., and Grant J.A (December 1985). The analysis of muntichannel airborne gamma-ray spectra, Geophysics, Vol.50, No12. 15. Grasty R.L., Josanke, and Footes R.S (August 1979). Fields of veiw airborne gamma - ray detectors, Geophysics, Vol.44, No 8. 16. Minty B.R.S (February 1992). Airborne gamma-ray spectrometric background estmation using fullspectrum anlysis, Geophysics, Vol.57, No 2.
49
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng số liệu phổ gamma hàng không vùng Diên Khánh và Cam Lâm tỉnh
Khánh Hoà.
STT
Tọa độ X 109.035 109.035 109.036 109.036 109.037 109.037 109.038 109.038 109.039 109.039 109.04 109.04 109.041 109.041 109.042 109.042 109.043 109.043 109.044 109.044 109.045 109.045 109.046 109.046 109.047 109.047 109.048 109.048 109.049 109.049 109.05 109.05 109.051 109.051 109.052
Tọa độ Y 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2561 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562
Hàm lƣợng U 7.2465 7.4771 7.6956 7.9595 7.9567 7.9430 7.9284 7.9197 7.8893 7.8467 7.8436 7.7342 7.3929 7.4461 7.5135 7.9377 7.9011 7.7363 8.0543 8.5796 8.8465 8.9789 9.0548 9.1008 9.1303 9.1200 9.0066 8.9522 8.8894 8.9926 8.9876 8.9438 8.8655 8.8450 8.7769
Hàm lƣợng Th 17.8935 18.5811 19.2198 19.9355 19.3458 19.5784 19.7044 19.8412 19.9427 20.4122 20.1630 20.1205 20.1587 20.1292 19.9585 20.1292 20.0788 19.9290 19.3091 19.9794 20.0046 20.2149 20.6289 21.0040 21.3878 21.7961 22.2382 22.7162 23.2059 24.0310 24.6870 25.0506 23.2239 25.0304 25.1579
Hàm lƣợng K 1.0552 1.0351 1.0082 0.9912 0.9886 0.9970 1.0074 1.0105 1.0181 1.0578 1.0803 1.0406 1.0320 0.9575 0.9993 1.0123 1.0938 1.1681 1.2511 1.3397 1.4472 1.5246 1.4962 1.5977 1.6997 1.8023 1.8945 1.9682 2.0233 1.9998 1.9991 1.9982 1.9971 1.9962 1.9953
Kênh tổng 5.3480 5.5434 5.7384 5.9286 6.0433 6.0094 6.0044 6.0011 6.0001 6.0001 6.0001 6.0001 6.0001 5.9999 5.9999 5.9999 5.9999 5.9999 5.9999 5.9999 5.9999 6.0001 6.0001 6.0001 5.9999 5.9996 5.9994 5.9990 5.9986 5.9982 5.9976 5.9971 5.9967 5.9965 5.9963
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
50
36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77
109.052 109.053 109.053 109.054 109.054 109.055 109.055 109.056 109.056 109.057 109.057 109.058 109.058 109.059 109.059 109.06 109.06 109.061 109.061 109.062 109.062 109.063 109.063 109.064 109.064 109.065 109.065 109.066 109.066 109.067 109.067 109.068 109.068 109.069 109.069 109.07 109.07 109.071 109.071 109.072 109.072 109.073
12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2562 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2563 12.2564 12.2564
8.7001 8.6134 8.5447 8.4736 8.5301 8.4928 8.3667 8.3163 8.2927 7.9946 7.6583 7.3059 6.5599 5.9955 5.9324 5.9272 5.9256 5.9564 6.0866 6.6759 7.3839 7.5610 7.5073 7.4986 7.5082 7.5085 7.4905 7.5642 7.2394 6.3144 5.8159 5.8495 5.9157 6.1705 7.0619 8.3231 9.7121 10.5988 10.6337 10.6520 10.5839 10.3726
24.6560 24.1347 23.5645 22.8689 22.0437 21.2287 20.5569 20.0982 19.8642 19.9650 19.8801 19.5438 19.2320 18.9109 18.5408 18.1009 17.6249 17.0619 16.3159 15.7593 15.4569 15.2841 15.0947 14.8578 14.8247 14.7174 14.7815 14.7081 15.0969 16.0380 16.9891 17.9468 18.8943 19.8088 20.0629 19.9665 20.0068 20.0003 20.0003 19.9996 19.9996 19.9981
1.9943 1.9933 1.9925 1.9914 1.9901 1.9886 1.9868 1.9844 1.9815 1.9780 1.9746 2.0111 1.9846 1.9005 1.8635 1.8237 1.8036 1.7978 1.8023 1.8133 1.8279 1.8441 1.8602 1.8753 1.8888 1.9003 1.9101 1.9186 1.9270 2.0181 2.0080 1.9995 2.0092 1.9993 1.9900 1.9600 1.8704 1.7459 1.6127 1.5316 1.5274 1.5475
5.9963 5.9965 5.9967 5.9971 5.9978 5.9984 5.9992 5.9999 6.0003 6.0005 6.0017 5.8099 5.5145 5.2083 4.9969 4.9984 5.0007 5.0030 4.9992 4.9905 4.9799 4.9720 4.9712 4.9818 5.0073 5.0287 5.0163 5.0695 5.1724 5.3210 5.5166 5.6484 5.7621 5.8789 5.9928 6.1942 6.0030 6.0001 6.0005 6.0011 6.0017 6.0032
51
78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119
109.073 109.074 109.074 109.075 109.075 109.076 109.076 109.077 109.077 109.078 109.078 109.079 109.079 109.08 109.08 109.081 109.081 109.082 109.082 109.083 109.083 109.084 109.084 109.085 109.085 109.086 109.086 109.087 109.087 109.088 109.088 109.089 109.089 109.09 109.09 109.091 109.091 109.092 109.092 109.093 109.093 109.094
12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2564 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565
9.9266 9.6142 9.2922 9.1294 8.9640 8.6831 8.2482 7.8144 7.4255 7.4557 7.4569 7.3786 7.3475 7.9076 8.9059 9.1113 9.1682 8.9323 8.5037 7.6173 7.3298 7.3643 7.2906 7.4588 8.0071 9.0731 9.6571 10.0932 10.3462 10.5606 10.7098 10.8764 11.1925 11.6233 12.0012 12.1000 12.0867 12.0556 12.1296 12.1196 12.1041 12.0870
19.9974 19.9953 19.9945 19.9931 19.9931 19.9938 19.9960 20.0003 20.0003 19.9996 20.0111 20.0428 20.0953 20.1702 20.2689 20.3877 20.0485 20.0860 20.1285 19.9938 19.9945 19.8405 19.6907 19.5402 19.3883 19.2335 19.0772 18.9188 18.7583 18.5955 18.4299 18.2629 18.0944 17.9237 17.7524 17.5788 17.4046 17.2289 17.0518 16.8725 16.6939 16.6730
1.5324 1.5171 1.5045 1.4975 1.4951 1.4890 1.5165 1.5747 1.6355 1.6973 1.7665 1.8335 1.8979 1.9549 1.9918 2.0287 2.0752 2.1235 2.1734 2.2240 2.2741 2.3226 2.3685 2.4115 2.4460 2.4992 2.5235 2.5076 2.5256 2.5235 2.5193 2.5165 2.5142 2.5121 2.5100 2.5077 2.5054 2.5034 2.5016 2.5004 2.5002 2.5002
6.0063 6.0111 6.0161 6.0200 6.0219 5.9934 6.0350 6.0853 6.1379 6.1925 6.2497 6.3087 6.3692 6.4307 6.4933 6.5565 6.6137 6.6866 6.7465 6.8022 6.8533 6.9001 6.9427 6.9824 7.0003 7.0132 7.0599 7.1096 7.1271 7.1339 7.1310 7.1206 7.1044 7.0851 7.0647 7.0456 7.0292 7.0167 7.0084 7.0036 7.0005 6.9084
52
120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161
109.094 109.095 109.095 109.096 109.096 109.097 109.097 109.098 109.098 109.099 109.099 109.1 109.1 109.101 109.101 109.102 109.102 109.103 109.103 109.104 109.104 109.105 109.105 109.106 109.106 109.107 109.107 109.108 109.108 109.109 109.109 109.11 109.11 109.111 109.111 109.112 109.112 109.113 109.113 109.114 109.114 109.115
12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2565 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566 12.2566
11.9580 11.4691 10.8096 9.9455 9.2108 8.9357 8.9721 9.1381 9.9757 10.4490 10.5246 10.5022 10.4842 10.4767 10.4313 10.4587 10.5379 10.5914 10.5308 10.5299 10.4711 10.4310 10.3875 10.3216 10.3707 10.4086 10.7732 11.2658 11.7289 12.1003 12.3322 12.4923 12.5118 12.3580 12.2868 12.1982 12.1168 12.0721 12.0220 11.9922 11.9465 11.8719
16.4937 16.1805 15.8616 14.9982 15.0890 14.9860 15.2337 15.0717 14.9990 15.0789 14.5187 14.4546 14.7556 14.8154 15.0400 15.2294 15.6038 15.6369 15.6448 15.6420 15.6348 15.6218 14.9709 14.7318 14.8514 15.3604 15.5059 15.5095 15.5203 15.5304 15.5433 15.5584 15.5750 15.5916 15.6081 15.6247 15.6405 15.6556 15.6708 15.6859 15.7010 15.7161
2.5000 2.5000 2.5000 2.5000 2.5008 2.4999 2.4989 2.4985 2.4986 2.4990 2.4995 2.4998 2.5000 2.5000 2.5002 2.5003 2.5003 2.5002 2.5001 2.5000 2.4998 2.4999 2.4999 2.4999 2.4999 2.4999 2.5000 2.5000 2.5000 2.5000 2.5000 2.4991 2.4946 2.4314 2.3663 2.3001 2.2351 2.1744 2.1166 2.0595 2.0021 1.9877
6.8631 6.8292 6.8267 6.8764 6.9072 6.9159 6.9238 6.9313 6.9388 6.9460 6.9533 6.9608 6.9685 6.9760 6.9832 6.9901 6.9965 7.0022 7.0067 7.0105 7.0130 7.0140 7.0136 7.0119 7.0088 7.0044 6.9965 7.0001 7.0001 7.0001 7.0001 7.0001 7.0001 7.0024 7.0005 7.0003 7.0024 7.0067 6.9936 6.9776 6.9431 6.9080
53
162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203
109.115 109.116 109.116 109.117 109.117 109.118 109.118 109.119 109.119 109.12 109.12 109.121 109.121 109.122 109.122 109.123 109.123 109.124 109.124 109.125 109.125 109.126 109.126 109.127 109.127 109.128 109.128 109.129 109.129 109.13 109.13 109.131 109.131 109.132 109.132 109.133 109.133 109.134 109.134 109.135 109.135 109.136
12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2567 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568
11.8396 11.8775 11.9617 11.9981 12.0018 12.0003 11.9996 11.9993 11.9993 11.9993 11.9996 12.0000 12.0000 11.9975 11.9990 12.0062 12.0086 12.0071 12.0083 12.0077 12.0115 12.1053 12.1193 12.1414 11.9919 11.7675 11.4293 11.3898 11.2562 11.0610 10.8058 10.5559 10.3142 9.9567 9.6804 9.3547 9.1176 8.9671 8.9858 8.9009 8.8546 8.7741
15.7305 15.7449 15.7593 15.7730 15.7867 15.7996 15.8126 15.8248 15.8371 15.8479 15.8594 15.8695 15.8796 15.8896 15.8983 15.9069 15.9148 15.9228 15.9300 15.9364 15.9422 15.9480 15.9530 15.9573 15.9617 15.9652 15.9681 15.9710 15.9732 15.9746 15.9761 15.9768 15.9775 15.9775 15.9775 15.9768 15.9753 15.9739 15.9725 15.9703 15.9681 15.9652
2.0338 2.1280 2.1335 2.0103 2.0393 2.0618 2.1054 2.1668 2.2047 2.2404 2.2729 2.3032 2.3331 2.3651 2.3962 2.4453 2.4874 2.4967 2.5004 2.5020 2.4904 2.4366 2.3367 2.2146 1.9909 1.8524 1.7030 1.5863 1.4907 1.4687 1.4660 1.4629 1.5052 1.5481 1.5941 1.6470 1.6997 1.7533 1.8143 1.8763 1.9340 1.9844
6.8718 6.8346 6.7964 6.7569 6.7163 6.6752 6.6332 6.5910 6.5486 6.5064 6.4646 6.4239 6.3840 6.3457 6.3091 6.2742 6.2414 6.2104 6.1817 6.1549 6.1298 6.1079 6.0834 6.0292 6.0408 6.0219 6.0040 5.9905 5.9784 5.9568 5.9531 5.9398 5.9265 5.9130 5.8990 5.8851 5.8708 5.8564 5.8417 5.8267 5.8113 5.7959
54
204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 … 1285 1286 1287
109.136 109.137 109.137 109.138 109.138 109.139 109.139 109.14 109.14 109.141 109.141 109.142 109.142 109.143 109.143 109.144 109.144 109.145 109.145 109.146 109.146 109.147 109.147 109.148 109.148 109.149 109.149 109.15 109.15 109.151 109.151 109.152 109.152 109.153 109.153 109.153 109.154 109.154 … 109.161 109.161 109.162
12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2568 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 12.2569 … 12.2555 12.2555 12.2555
8.6022 8.4186 8.2622 8.0279 7.7948 7.6142 7.6245 7.3817 6.8959 6.5171 6.1391 5.9822 5.8697 5.8538 5.8016 5.9766 6.5935 7.4290 8.3026 9.0119 9.5912 10.1305 10.4490 10.5308 10.5034 10.4863 10.5311 10.5858 10.6013 10.5106 10.5106 10.3023 10.3148 10.1364 10.0372 9.6929 9.1011 8.3132 … 7.5006 7.4968 7.4751
15.9624 15.9588 15.9552 15.9516 15.9480 15.9437 15.9386 15.9343 15.9292 15.9242 15.9192 15.9134 15.9076 15.9019 15.8954 15.8896 15.8832 15.8760 15.8695 15.8623 15.8551 15.8472 15.8392 15.8313 15.8227 15.8140 15.8054 15.7960 15.7867 15.7766 15.7658 15.7550 15.7435 15.7320 15.7190 15.7060 15.6923 15.6779 … 11.8524 11.8668 11.9179
2.0012 2.0024 2.0029 2.0030 2.0028 2.0024 2.0018 2.0011 2.0006 2.0002 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 2.0001 2.0001 2.0001 2.0001 2.0002 2.0002 2.0002 2.0002 2.0002 2.0002 2.0002 2.0002 … 1.9998 1.9998 1.9997
5.7801 5.7641 5.7479 5.7315 5.7149 5.6980 5.6808 5.6635 5.6463 5.6286 5.6109 5.5931 5.5752 5.5571 5.5390 5.5209 5.5029 5.4846 5.4665 5.4484 5.4303 5.4122 5.3944 5.3767 5.3588 5.3414 5.3239 5.3066 5.2894 5.2723 5.2555 5.2389 5.2225 5.2062 5.1900 5.1740 5.1582 5.1426 … 5.1152 5.0921 5.0651
55
Phụ lục 2: Các tham số trung gian của khu vực nghiên cứu
STT Tọa độ
Tọa độ Y
X
109.035 12.2561 109.035 12.2561 109.036 12.2561 109.036 12.2561 109.037 12.2561 109.037 12.2561 109.038 12.2561 109.038 12.2561 109.039 12.2561 109.039 12.2561 109.04 12.2561 109.04 12.2561 109.041 12.2561 109.041 12.2561 109.042 12.2561 109.042 12.2561 109.043 12.2561 109.043 12.2561 109.044 12.2562 109.044 12.2562 109.045 12.2562 109.045 12.2562 109.046 12.2562 109.046 12.2562 109.047 12.2562 109.047 12.2562 109.048 12.2562 109.048 12.2562 109.049 12.2562 109.049 12.2562 109.05 12.2562 109.05 12.2562 109.051 12.2562 109.051 12.2562 109.052 12.2562 109.052 12.2562 109.053 12.2562 109.053 12.2562
Hệ số F 122.883 134.217 146.704 160.092 155.698 155.984 155.073 155.499 154.537 151.415 146.397 149.549 144.405 156.529 150.064 157.842 145.046 131.996 124.309 127.948 122.290 119.056 124.845 119.642 114.888 110.293 105.721 103.325 101.957 108.060 110.992 112.126 103.094 110.910 110.666 107.561 104.289 101.057
Tỷ số U/Th 0.405 0.402 0.400 0.399 0.411 0.406 0.402 0.399 0.396 0.384 0.389 0.384 0.367 0.370 0.376 0.394 0.394 0.388 0.417 0.429 0.442 0.444 0.439 0.433 0.427 0.418 0.405 0.394 0.383 0.374 0.364 0.357 0.382 0.353 0.349 0.353 0.357 0.363
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Tỷ số U/K 6.867 7.223 7.633 8.031 8.048 7.967 7.870 7.837 7.749 7.418 7.261 7.433 7.163 7.776 7.519 7.841 7.224 6.623 6.438 6.404 6.113 5.890 6.052 5.696 5.372 5.060 4.754 4.549 4.394 4.497 4.496 4.476 4.439 4.431 4.399 4.362 4.321 4.289
Tỷ số U/tổng 1.355 1.349 1.341 1.343 1.317 1.322 1.320 1.320 1.315 1.308 1.307 1.289 1.232 1.241 1.252 1.323 1.317 1.289 1.342 1.430 1.474 1.496 1.509 1.517 1.522 1.520 1.501 1.492 1.482 1.499 1.499 1.491 1.478 1.475 1.464 1.451 1.436 1.425
Tỷ số Th/tổng 3.346 3.352 3.349 3.363 3.201 3.258 3.282 3.306 3.324 3.402 3.360 3.353 3.360 3.355 3.326 3.355 3.347 3.322 3.218 3.330 3.334 3.369 3.438 3.501 3.565 3.633 3.707 3.787 3.869 4.006 4.116 4.177 3.873 4.174 4.196 4.112 4.025 3.930
Tỷ số K/tổng 0.197 0.187 0.176 0.167 0.164 0.166 0.168 0.168 0.170 0.176 0.180 0.173 0.172 0.160 0.167 0.169 0.182 0.195 0.209 0.223 0.241 0.254 0.249 0.266 0.283 0.300 0.316 0.328 0.337 0.333 0.333 0.333 0.333 0.333 0.333 0.333 0.332 0.332
56
39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
109.054 12.2562 109.054 12.2562 109.055 12.2562 109.055 12.2562 109.056 12.2562 109.056 12.2562 109.057 12.2562 109.057 12.2562 109.058 12.2563 109.058 12.2563 109.059 12.2563 109.059 12.2563 109.06 12.2563 109.06 12.2563 109.061 12.2563 109.061 12.2563 109.062 12.2563 109.062 12.2563 109.063 12.2563 109.063 12.2563 109.064 12.2563 109.064 12.2563 109.065 12.2563 109.065 12.2563 109.066 12.2563 109.066 12.2563 109.067 12.2563 109.067 12.2563 109.068 12.2563 109.068 12.2563 109.069 12.2563 109.069 12.2563 109.07 12.2563 109.07 12.2563 109.071 12.2563 109.071 12.2563 109.072 12.2563 109.072 12.2564 109.073 12.2564 109.073 12.2564 109.074 12.2564 109.074 12.2564
97.309 94.484 90.663 86.570 84.227 83.132 80.693 77.102 70.999 63.569 59.657 59.024 58.829 57.907 56.527 55.101 58.021 62.440 62.668 60.917 59.409 58.930 58.151 57.965 57.989 56.717 50.180 49.207 52.502 55.629 61.135 71.199 84.787 103.886 121.414 131.876 139.091 138.588 134.042 129.539 126.715 123.492
0.371 0.387 0.400 0.407 0.414 0.417 0.400 0.385 0.374 0.341 0.317 0.320 0.327 0.336 0.349 0.373 0.424 0.478 0.495 0.497 0.505 0.506 0.510 0.507 0.514 0.480 0.394 0.342 0.326 0.313 0.312 0.352 0.417 0.485 0.530 0.532 0.533 0.529 0.519 0.496 0.481 0.465
4.255 4.286 4.271 4.211 4.191 4.185 4.042 3.878 3.633 3.305 3.155 3.183 3.250 3.285 3.313 3.377 3.682 4.040 4.100 4.036 3.999 3.975 3.951 3.921 3.943 3.757 3.129 2.896 2.925 2.944 3.086 3.549 4.246 5.193 6.071 6.594 6.955 6.930 6.703 6.478 6.337 6.176
1.413 1.422 1.416 1.395 1.386 1.382 1.332 1.276 1.257 1.190 1.151 1.187 1.186 1.185 1.191 1.218 1.338 1.483 1.521 1.510 1.505 1.499 1.493 1.493 1.492 1.400 1.187 1.054 1.036 1.027 1.050 1.178 1.344 1.618 1.766 1.772 1.775 1.763 1.728 1.653 1.599 1.545
3.813 3.675 3.539 3.427 3.350 3.311 3.327 3.312 3.364 3.488 3.631 3.710 3.621 3.525 3.410 3.264 3.158 3.104 3.074 3.036 2.982 2.961 2.927 2.947 2.901 2.919 3.014 3.080 3.177 3.279 3.369 3.348 3.223 3.333 3.333 3.333 3.333 3.332 3.331 3.329 3.326 3.324
0.332 0.332 0.332 0.331 0.331 0.330 0.330 0.329 0.346 0.360 0.365 0.373 0.365 0.361 0.359 0.361 0.363 0.367 0.371 0.374 0.376 0.377 0.378 0.381 0.378 0.373 0.379 0.364 0.354 0.349 0.340 0.332 0.316 0.312 0.291 0.269 0.255 0.254 0.258 0.255 0.252 0.250
57
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122
109.075 12.2564 109.075 12.2564 109.076 12.2564 109.076 12.2564 109.077 12.2564 109.077 12.2564 109.078 12.2564 109.078 12.2564 109.079 12.2564 109.079 12.2564 109.08 12.2564 109.08 12.2564 109.081 12.2564 109.081 12.2564 109.082 12.2564 109.082 12.2564 109.083 12.2564 109.083 12.2564 109.084 12.2564 109.084 12.2564 109.085 12.2564 109.085 12.2564 109.086 12.2564 109.086 12.2564 109.087 12.2565 109.087 12.2565 109.088 12.2565 109.088 12.2565 109.089 12.2565 109.089 12.2565 109.09 12.2565 109.09 12.2565 109.091 12.2565 109.091 12.2565 109.092 12.2565 109.092 12.2565 109.093 12.2565 109.093 12.2565 109.094 12.2565 109.094 12.2565 109.095 12.2565 109.095 12.2565
121.884 119.870 116.593 108.757 99.248 90.807 87.852 84.475 80.659 77.796 81.589 90.628 91.566 88.574 84.488 78.754 68.480 64.446 62.908 60.610 60.439 63.467 69.825 73.005 76.151 76.845 77.819 78.348 78.934 80.550 82.931 84.881 84.822 83.964 82.969 82.678 81.782 80.820 80.604 78.893 74.230 68.583
0.457 0.448 0.434 0.412 0.391 0.371 0.373 0.373 0.368 0.366 0.392 0.439 0.447 0.457 0.445 0.422 0.381 0.367 0.371 0.370 0.382 0.413 0.472 0.506 0.534 0.552 0.568 0.581 0.596 0.619 0.648 0.676 0.688 0.694 0.700 0.711 0.718 0.725 0.725 0.725 0.709 0.681
6.096 5.996 5.831 5.439 4.962 4.540 4.393 4.221 4.024 3.871 4.045 4.471 4.491 4.418 4.206 3.913 3.425 3.223 3.171 3.078 3.093 3.273 3.630 3.827 4.025 4.097 4.185 4.251 4.322 4.452 4.627 4.781 4.825 4.824 4.816 4.849 4.847 4.841 4.834 4.783 4.588 4.324
1.517 1.489 1.449 1.367 1.284 1.210 1.204 1.193 1.170 1.154 1.230 1.372 1.390 1.386 1.336 1.260 1.120 1.070 1.067 1.050 1.068 1.144 1.294 1.368 1.420 1.452 1.480 1.502 1.527 1.575 1.641 1.699 1.717 1.720 1.718 1.731 1.730 1.729 1.750 1.742 1.679 1.583
3.321 3.320 3.336 3.313 3.287 3.259 3.230 3.202 3.177 3.155 3.137 3.122 3.110 3.031 3.004 2.984 2.939 2.917 2.875 2.836 2.798 2.770 2.742 2.702 2.661 2.632 2.607 2.584 2.565 2.547 2.530 2.513 2.495 2.476 2.455 2.433 2.409 2.385 2.413 2.403 2.369 2.323
0.249 0.248 0.248 0.251 0.259 0.266 0.274 0.283 0.291 0.298 0.304 0.307 0.309 0.314 0.318 0.322 0.327 0.332 0.337 0.341 0.345 0.349 0.356 0.357 0.353 0.354 0.354 0.353 0.353 0.354 0.355 0.355 0.356 0.356 0.357 0.357 0.357 0.357 0.362 0.364 0.366 0.366
58
109.096 12.2565 109.096 12.2565 109.097 12.2565 109.097 12.2565 109.098 12.2565 109.098 12.2565 109.099 12.2565 109.099 12.2565 109.1 12.2565 12.2565 109.1 109.101 12.2566 109.101 12.2566 109.102 12.2566 109.102 12.2566 109.103 12.2566 109.103 12.2566 109.104 12.2566 109.104 12.2566 109.105 12.2566 109.105 12.2566 109.106 12.2566 109.106 12.2566 109.107 12.2566 109.107 12.2566 109.108 12.2566 109.108 12.2566 109.109 12.2566 109.109 12.2566 109.11 12.2566 109.11 12.2566 109.111 12.2566 109.111 12.2566 109.112 12.2566 109.112 12.2566 109.113 12.2566 109.113 12.2566 109.114 12.2566 109.114 12.2566 109.115 12.2566 109.115 12.2567 109.116 12.2567 109.116 12.2567
59.666 55.576 53.566 54.695 55.125 59.883 63.048 61.133 60.727 61.880 62.087 62.750 63.705 65.765 66.242 65.899 65.883 65.491 65.183 62.207 60.825 61.610 63.955 66.819 69.891 72.814 75.169 76.673 77.771 78.118 79.247 81.043 82.862 84.788 86.919 89.010 91.337 93.689 93.866 91.572 87.881 88.355
123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164
0.663 0.610 0.596 0.589 0.606 0.665 0.693 0.725 0.727 0.711 0.707 0.694 0.687 0.675 0.677 0.673 0.673 0.670 0.668 0.694 0.701 0.698 0.678 0.695 0.726 0.756 0.779 0.793 0.803 0.803 0.793 0.787 0.781 0.775 0.771 0.767 0.765 0.761 0.755 0.753 0.754 0.759
3.978 3.683 3.574 3.590 3.657 3.992 4.181 4.211 4.201 4.194 4.191 4.172 4.183 4.215 4.236 4.212 4.212 4.189 4.173 4.155 4.129 4.148 4.164 4.309 4.506 4.692 4.840 4.933 4.999 5.016 5.083 5.192 5.303 5.421 5.552 5.680 5.823 5.967 5.973 5.821 5.582 5.607
1.446 1.334 1.292 1.296 1.318 1.438 1.504 1.514 1.509 1.505 1.502 1.494 1.496 1.506 1.513 1.503 1.502 1.493 1.487 1.481 1.472 1.480 1.486 1.540 1.609 1.676 1.729 1.762 1.785 1.787 1.765 1.755 1.743 1.730 1.723 1.719 1.719 1.721 1.719 1.723 1.738 1.760
2.181 2.185 2.167 2.200 2.174 2.162 2.171 2.088 2.077 2.117 2.124 2.154 2.179 2.230 2.233 2.233 2.231 2.229 2.227 2.135 2.101 2.119 2.193 2.216 2.216 2.217 2.219 2.220 2.223 2.225 2.227 2.230 2.232 2.234 2.234 2.241 2.248 2.261 2.275 2.289 2.304 2.319
0.364 0.362 0.361 0.361 0.360 0.360 0.360 0.359 0.359 0.359 0.358 0.358 0.358 0.357 0.357 0.357 0.357 0.356 0.356 0.356 0.357 0.357 0.357 0.357 0.357 0.357 0.357 0.357 0.357 0.356 0.347 0.338 0.329 0.319 0.310 0.303 0.295 0.288 0.288 0.296 0.311 0.314
59
165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206
109.117 12.2567 109.117 12.2567 109.118 12.2567 109.118 12.2567 109.119 12.2567 109.119 12.2567 109.12 12.2567 109.12 12.2567 109.121 12.2567 109.121 12.2567 109.122 12.2567 109.122 12.2567 109.123 12.2567 109.123 12.2567 109.124 12.2567 109.124 12.2567 109.125 12.2567 109.125 12.2567 109.126 12.2567 109.126 12.2567 109.127 12.2567 109.127 12.2567 109.128 12.2567 109.128 12.2567 109.129 12.2567 109.129 12.2567 109.13 12.2567 109.13 12.2568 109.131 12.2568 109.131 12.2568 109.132 12.2568 109.132 12.2568 109.133 12.2568 109.133 12.2568 109.134 12.2568 109.134 12.2568 109.135 12.2568 109.135 12.2568 109.136 12.2568 109.136 12.2568 109.137 12.2568 109.137 12.2568
94.139 92.911 91.957 90.122 87.633 86.194 84.880 83.728 82.684 81.675 80.605 79.610 78.103 76.833 76.576 76.505 76.482 76.891 79.230 82.741 87.485 96.142 101.421 107.166 114.676 120.617 120.310 117.763 115.288 109.485 102.760 97.025 90.745 85.694 81.698 79.107 75.761 73.110 70.590 68.616 67.093 65.816
0.761 0.760 0.760 0.759 0.758 0.758 0.757 0.757 0.756 0.756 0.755 0.755 0.755 0.755 0.754 0.754 0.753 0.753 0.759 0.760 0.761 0.751 0.737 0.716 0.713 0.705 0.692 0.676 0.661 0.646 0.623 0.606 0.586 0.571 0.561 0.563 0.557 0.555 0.550 0.539 0.528 0.518
5.968 5.885 5.820 5.699 5.538 5.443 5.356 5.279 5.210 5.143 5.073 5.007 4.910 4.828 4.809 4.803 4.799 4.823 4.968 5.187 5.482 6.023 6.353 6.711 7.180 7.551 7.531 7.371 7.216 6.852 6.432 6.073 5.680 5.364 5.114 4.953 4.744 4.579 4.421 4.299 4.204 4.125
1.776 1.787 1.798 1.809 1.821 1.832 1.844 1.856 1.868 1.880 1.891 1.902 1.914 1.924 1.933 1.943 1.951 1.960 1.982 1.992 2.014 1.985 1.954 1.904 1.901 1.883 1.857 1.815 1.777 1.740 1.684 1.641 1.590 1.553 1.531 1.538 1.528 1.524 1.514 1.488 1.461 1.437
2.334 2.350 2.367 2.384 2.401 2.418 2.436 2.453 2.470 2.487 2.504 2.520 2.535 2.550 2.564 2.577 2.589 2.601 2.611 2.622 2.647 2.642 2.651 2.660 2.666 2.672 2.682 2.684 2.690 2.696 2.702 2.708 2.715 2.721 2.728 2.734 2.741 2.748 2.755 2.762 2.769 2.776
0.298 0.304 0.309 0.317 0.329 0.337 0.344 0.352 0.359 0.365 0.373 0.380 0.390 0.399 0.402 0.404 0.407 0.406 0.399 0.384 0.367 0.330 0.308 0.284 0.265 0.249 0.247 0.246 0.246 0.254 0.262 0.270 0.280 0.290 0.299 0.311 0.322 0.333 0.342 0.346 0.347 0.348
60
109.138 12.2568 109.138 12.2568 109.139 12.2568 109.139 12.2568 109.14 12.2568 109.14 12.2568 109.141 12.2568 109.141 12.2568 109.142 12.2568 109.142 12.2568 109.143 12.2568 109.143 12.2568 109.144 12.2568 109.144 12.2568 109.145 12.2569 109.145 12.2569 109.146 12.2569 109.146 12.2569 109.147 12.2569 109.147 12.2569 109.148 12.2569 109.148 12.2569 109.149 12.2569 109.149 12.2569 109.15 12.2569 109.15 12.2569 109.151 12.2569 109.151 12.2569 109.152 12.2569 109.152 12.2569 109.153 12.2569 109.153 12.2569 109.153 12.2569 109.154 12.2569 109.154 12.2569 109.155 12.2569 109.155 12.2569
…
…
109.161 12.2555 109.161 12.2555 109.162 12.2555
63.932 62.068 60.628 60.708 58.779 54.907 51.884 48.864 47.598 46.686 46.543 46.109 47.482 52.362 58.970 65.879 71.474 76.034 80.269 82.751 83.357 83.095 82.914 83.219 83.602 83.675 82.906 82.845 81.147 81.187 79.724 78.879 76.110 71.401 65.160 58.565 57.252 … 44.454 44.486 44.550
207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 … 1285 1286 1287
4.008 3.892 3.803 3.809 3.689 3.447 3.258 3.070 2.991 2.935 2.927 2.901 2.988 3.297 3.714 4.151 4.506 4.796 5.065 5.224 5.265 5.252 5.243 5.265 5.293 5.300 5.255 5.255 5.151 5.157 5.068 5.018 4.846 4.550 4.156 3.740 3.668 … 3.751 3.749 3.738
1.401 1.364 1.336 1.342 1.303 1.221 1.158 1.094 1.070 1.053 1.053 1.047 1.083 1.198 1.355 1.519 1.654 1.766 1.872 1.937 1.959 1.960 1.963 1.978 1.995 2.004 1.994 2.000 1.967 1.975 1.947 1.934 1.873 1.764 1.617 1.459 1.433 … 1.466 1.472 1.476
2.783 2.791 2.798 2.806 2.813 2.821 2.829 2.837 2.845 2.853 2.862 2.870 2.878 2.886 2.895 2.903 2.911 2.920 2.928 2.936 2.944 2.953 2.961 2.969 2.977 2.985 2.992 3.000 3.007 3.015 3.022 3.029 3.036 3.042 3.049 3.053 3.048 … 2.317 2.330 2.353
0.349 0.350 0.351 0.352 0.353 0.354 0.355 0.356 0.358 0.359 0.360 0.361 0.362 0.363 0.365 0.366 0.367 0.368 0.370 0.371 0.372 0.373 0.374 0.376 0.377 0.378 0.379 0.381 0.382 0.383 0.384 0.385 0.387 0.388 0.389 0.390 0.391 … 0.391 0.393 0.395
0.503 0.489 0.478 0.478 0.463 0.433 0.409 0.386 0.376 0.369 0.368 0.365 0.376 0.415 0.468 0.523 0.568 0.605 0.639 0.660 0.665 0.664 0.663 0.666 0.670 0.672 0.666 0.667 0.654 0.655 0.644 0.639 0.617 0.580 0.530 0.478 0.470 … 0.633 0.632 0.627
61