Ụ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
: 24QLXD21 – CS2
Mã số học viên: 16-82-20-07
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302
Ƣ Ƣ Ẫ S S ồng Kim Hạnh
2. TS. Võ Công Hoang
TP. HỒ C M , ĂM 2019
Trang i
LỜI CAM ĐOAN
ọ và tên học viên: u nh un ,
: 24QLXD21 – CS2
huyên n ành: Quản lý xây dựn
ên đề tài luận văn: “ hiên cứu iải h nân c c n t c uản lý chất lƣợn xây dựn
c n t nh tại n ty ch nhi h u hạn M t thành viên u h hành hố ồ h
Minh”
Tôi xin c đ n đây là c n t nh n hiên cứu củ bản thân t c iả c ết uả n hiên cứu
và c c ết luận t n luận văn là t un thực. i c th hả c c n uồn tài li u đã đƣợc thực
hi n t ch dẫn và hi n uồn tài li u th hả đún uy định, n uồn t ch dẫn õ àn nhằ
hẳn định thê sự tin cậy và t nh cấ thiết củ đề tài i h n s ché từ bất n uồn
nà h c, nếu vi hạ t i xin chịu t ch nhi .
TP. HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2019
c iả luận văn
Hu n Trun H
Trang ii
LỜI CẢM ƠN
uận văn hạc sĩ chuyên n ành Quản lý Xây dựn v i đề tài: “ hiên cứu iải h nân
c c n t c uản lý chất lƣợn xây dựn c n t nh tại n ty ch nhi h u hạn M t
thành viên u h hành hố ồ h Minn” đƣợc h àn thành v i sự iú đỡ củ h n à
tạ ại học và S u ại học, h n t nh - ƣờn ại học hủy lợi, cùn c c Th y Cô
giáo, bạn bè và đồn n hi
ọc viên xin ửi lời c ơn chân thành đến Quý Th y Cô T ƣờn ại học huỷ lợi cùn
ãnh đạ Công ty TNHH M t thành viên u h ồ h Minh đã hết l n iú đỡ ch
học viên h àn thành uận văn
ặc bi t, học viên xin ửi lời c ơn sâu sắc đến PGS.TS. ồn i ạnh, S õ n
Hoang đã t ực tiế hƣ n dẫn, iú đỡ tận t nh ch học viên t n u t nh thực hi n uận
văn này
i thời i n và t nh đ c n hạn chế, luận văn h n thể t nh hỏi nh n thiếu sót, ất
mong nhận đƣợc hƣ n dẫn, đón ó ý iến củ Quý Th y Cô giáo, đồn n hi và c c bạn
học viên.
TP. HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2019
Học viên
Hu n Trun H
Trang iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv
DANH MỤC C C H NH ẢNH ...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết củ đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đ ch củ đề tài .............................................................................................................. 2
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
3.1. ối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3
4. Cách tiếp cận và hƣơn h n hiên cứu .......................................................................... 3
4.1. Cách tiếp cận ................................................................................................................. 3
4.2. hƣơn h n hiên cứu ............................................................................................... 3
5. Ý n hĩ h học và thực tiễn củ đề tài ............................................................................. 3
5.1. Ý n hĩ h học củ đề tài........................................................................................... 3
5.2. Ý n hĩ thực tiễn củ đề tài ........................................................................................... 4
6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc ..................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ................................................................................ 4
1.1. Tổng quan về sự phát triển ngành d u, khí ở Vi t Nam và trên Thế gi i ........................ 4
1.1.1. Tổng quan về t m quan trọng và các quá trình phát triển .......................................... 4
1.1.2. Tổng quan về xây dựng công trình khai thác, vận chuyển và tồn tr d u khí ........... 5
1.2. Tổng quan về quản lý chất lƣợng thi công xây dựng ở Vi t Nam và trên Thế gi i ......... 7
1.2.1. Khái ni m về chất lƣợng và chất lƣợng công trình xây dựng .................................... 7
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng ...................................................................................... 7
Trang iv
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng .................................................... 9
1.2.2. Tổng quan về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ........................................... 10
1.2.2.1. Quản lý chất lượng ............................................................................................ 10
1.2.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................................................... 12
1.2.3. Công tác quản lý chất lƣợng xây dựng ở các Nƣ c và Vi t Nam .......................... 14
1.2.3.1. Kinh nghiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng tại một Nước phát triển trên Thế giới ....................................................................................................................... 14
1.2.3.2. Chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam ................ 16
1.3. H thống quản lý chất lƣợng trong xây dựng ................................................................. 23
1.3.1. Gi i thi u chung về h thống quản lý chất lƣợng trong xây dựng ........................... 23
1.3.2. Quy trình trong quản lý chất lƣợng .......................................................................... 24
1.3.2.1. Quy trình quản lý chất lượng ............................................................................ 24
1.3.2.2. Vai trò của quy trình trong quản lý chất lượng: ............................................ 25
1.3.2.3. Khó khăn trong quá trình thực hiện quy trình quản lý chất lượng ................ 26
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÁC KHO CHỨA XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƢ .................................................................................................................. 28
2.1. Quản lý chất lƣợng công trình trong quá trình thi công ................................................. 28
2.1.1. ơ sở khoa học về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng .................................. 28
2.1.2. Cơ sở pháp lý Nhà nƣ c về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng .................... 29
2.1.2.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình .......... 29
2.1.2.2. Nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ..................... 30
2.1.2.3. Các nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng ............. 31
2.1.3. Mô hình Nhà nƣ c về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ............................. 32
2.2. Quy định pháp luật về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ..................................... 34
2.2.1. Luật xây dựng ........................................................................................................... 34
2.2.2. Nghị định, Thông tƣ về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng .......................... 36
2.2.3. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ....................... 38
2.3. Quy định của pháp luật về quản lý đ u tƣ, uản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại kho chứa d u mỏ và h đốt hóa lỏng ....................................................................................... 40
Trang v
2.3.1. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự n đ u tƣ xây dựng ........................................... 40
2.3.2. Quy định pháp luật về Phòng cháy và ch ch y, uy định pháp luật về Bảo v môi t ƣờng 42
2.3.2.1. Luật Phòng cháy và chữa cháy ......................................................................... 42
2.3.2.2. Luật Bảo vệ môi trường ..................................................................................... 44
2.3.2.3. Nghị định và Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật Bảo vệ môi trường thuộc phạm vi nghiên cứu ........................................................... 45
2.3.2.4. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Phòng cháy và chữa cháy, Bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng công trình ............................................................................................ 48
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởn đến chất lƣợng công trình xây dựng ........................................... 50
2.4.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................................. 50
2.4.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................................. 51
2.5. Mô hình quản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại doanh nghi nhà nƣ c (Công ty TNHH M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh) .................................................................. 51
2.5.1. Mô hình quản lý dự n đ u tƣ xây dựng .................................................................. 51
2.5.2. Mô hình quản lý chất lƣợn i i đ ạn khảo sát thiết kế công trình xây dựng ......... 53
2.5.3. Mô hình quản lý chất lƣợn i i đ ạn thi công công trình xây dựng ...................... 55
2.5.4. Quản lý chất lƣợng về bảo hành công trình xây dựng ............................................ 58
2.5.5. Quản lý chất lƣợng công vi c bảo trì công trình xây dựng ...................................... 60
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI KHO CHỨA DẦU KHÍ DO CÔNG TY TNHH MTV DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÀM CHỦ ĐẦU TƢ, P DỤNG CHO DỰ ÁN NÂNG SỨC CHỨA KHO XĂNG DẦU CÁT LÁI THÊM 25.000M3 ............................................................................................................................ 62
3.1. Thực trạng chất lƣợng sử dụn c n t nh đã xây dựng và nh ng yếu tố liên u n đến vi c quản lý chất lƣợng các công trình xây dựng do Công ty TNHH MTV D u khí TP. Hồ Chí Minh làm chủ đ u tƣ ................................................................................................................ 62
3.1.1. Gi i thi u về Kho, Cảng, quy mô các dự n à S i n et đã thực hi n v i vai trò chủ đ u tƣ ......................................................................................................................... 62
3.1.2. Thực trạng chất lƣợng công trình sử dụng và nh ng yếu tố liên u n đến vi c quản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại Công ty TNHH MTV D u khí TP. Hồ Chí Minh ..... 63
3.2. Gi i thi u về dự án ...................................................................................................... 70
3.2.1. Tổng quan xây dựng và sự c n thiết đ u tƣ ............................................................. 70
Trang vi
3.2.2. Quy mô của dự n đ u tƣ ......................................................................................... 71
3.2.3. ặc t ƣn củ c n t nh đ u tƣ tại dự n à đề tài dụn n hiên cứu ............... 72
3.3. Giải pháp hoàn thi n công tác quản lý chất lƣợng thi công các công trình xây dựng tại kho chứ xăn d u và h đốt hóa lỏng, áp dụng cho dự án Nâng sức chứ h xăn d u Cát Lái thêm 25.000 m3 ................................................................................................................ 76
3.3.1. Giải pháp quản lý cho công tác quản lý chất lƣợng thi công công trình xây dựng tại dự án 76
3.3.1.1. hức năng nhiệm v của ông t với việc quản l chất lượng của ự án ....... 76
3.3.1.2. hức năng nhiệm v của tổ chức Tư vấn hảo s t thiết kế ........................... 77
3.3.1.3. hức năng nhiệm v của tổ chức Tư vấn giám sát .......................................... 79
3.3.1.4. hức năng nhiệm v của tổ chức Tư vấn quản lý dự án .................................. 81
3.3.1.5. hức năng nhiệm v quản l chất lượng của Nhà thầu thi công ..................... 81
3.3.1.6. Quản l của Nhà nước tại địa phương .............................................................. 83
3.3.2. Giải pháp kỹ thuật cho công tác quản lý chất lƣợng trong thi công công trình xây dựng tại dự án ........................................................................................................................ 83
3.3.2.1. ông t c quản l chất lượng thi công m ng cọc ............................................... 83
3.3.2.2. uản l chất lượng công t c thi công tông cốt thép móng, nền ................... 88
3.3.2.3. uản l chất lượng cho công t c thi công lắp dựng bồn .................................. 91
3.3.2.4. Giải ph p công t c n toàn lao động h ng ch chữa ch và vệ sinh môi trường trong thi công ......................................................................................................... 95
3.3.2.5. Công tác nghiệm thu ........................................................................................ 103
KẾT LUẬ ƢƠ 3 ........................................................................................................ 109
DANH MỤC C C H NH ẢNH
nh : c yếu tố tạ nên chất lƣợn c n t nh .............09
nh 2: ƣợc đồ về các yếu tố của m t u t nh đơn lẻ.................................................12
nh 3: Quy t nh uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn ............13
nh 4: Xây dựn h chứ xăn d u có uy l n ............17
nh 5: Xây dựn c n t nh chứ h d u ỏ hó lỏn hi n đại ............18
Trang vii
Hình 1.6: Sậ i chốn ƣờn sắt t ên c t inh – à n và đƣờn lún, nứt tốc M – un ƣơn .........19
Hình 1.7: ấu t úc củ tiêu chuẩn t n chu t nh và h nh t u t nh t n uản lý chất lƣợn the S 9 ...........24
Hình 1.8: ƣu đồ ẫu uy t nh uản lý ..........25
nh 2 : c n i dun cơ bản củ uản lý chất lƣợn ............29
nh 2 2: Sơ đồ M h nh uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn ở i t Nam.................33
Hình 2.3: Sơ đồ hƣơn thức uản lý hà nƣ c về chất lƣợn c n t nh xây dựn ...34
Hình 2.4: Sơ đồ hủ đ u tƣ t ực tiế uản lý dự n ................52
Hình 2.5: Sơ đồ hủ đ u tƣ thuê tƣ vấn uản lý dự n ...............53
Hình 2.6: Sơ đồ hủ đ u tƣ t ực tiế uản lý dự n ................55
Hình 2 7: Qu n h i bên t n u t nh thi c n xây dựn c n t nh ............56
nh 2 8: Sơ đồ tổ chức và u n h điển h nh t c n t ƣờn ...........57
Hình 3.1: Sơ đồ thực hi n QLCL dự án của C n ty t ƣ c đây ……………………..67
Hình 3.2: Sơ đồ thực hi n khảo sát thiết kế các dự án củ n ty t ƣ c đây …… .67
Hình 3.3: Sơ đồ nhi m vụ của m t kỹ sƣ S tại m t dự án xây dựng bồn chứa của n ty t ƣ c đây ………………………………………………………………… ..69
Hình 3.4: Sơ đồ QLCL của b phận chuyên môn Công ty cho các dự án xây dựng của n ty t ƣ c đây ………………………………………………………………… 70
Hình 3.5: ồn chứ xăn d u tại t h chứ .........................................75
Hình 3.5: Sơ đồ thực hi n quản lý chất lƣợng dự án của Công ty ……………………...76
Hình 3.6: iển h i é cọc đại t à ........................................85
Hình 3.7: Sơ đồ kiểm tra chất lƣợng cho ép m t tim cọc …………………… .88
Hình 3.8: hi c n bê t n cốt thé h n ón bồn ........................................89
Hình 3.9: hi c n lắ dựn bồn .........................................92
Hình 3.10: hi c n lắ dựn t le thành bồn .............................................................93
Hình 3.11: Sơ đồ kiểm tra chất lƣợng cho lắp dựng tole thành bồn……………………...94
Hình 3.12: Sơ đồ QLCL cho công tác nghi m thu công vi c hàn n ày……………….106
Hình 3.13: Sơ đồ QLCL cho công tác nghi m thu chuyển i i đ ạn thi c n …………107
Trang viii
Hình 3.14: Sơ đồ QLCL cho công tác nghi m thu hoàn thành hạng mục c n t nh đƣ vào sử dụn ………………………………………………………………………… … 108
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thống kê bồn chứa và sản phẩm chứa hi n có tại Nhà máy Lọc d u Cát Lái...65
Bảng 3.2: Thống kê tình trạn hƣ hỏng các bồn chứa tại Nhà máy Lọc d u Cát Lái……65
Bảng 3.3: Thống kê các hạng mục công trình của dự án Nâng sức chứa kho xăn d u Cát i thê 25 3………………………………………………………………… ……72
Bảng 3.4: Thông số lựa chọn bồn chứ ………………………………………………… 73
Bảng 3.5: Các yêu c u kiểm tra công tác thi công cốt thé ………………………………91
Bảng 3.6: Thống kê lăn tạo bọt, lƣợng bọt c n thiết và các trạm foam c n thiết phục vụ PCCC cho dự án thi công xây dựn ………………………………………………………99
Bảng 3.7: Thốn ê lƣợng foam c n thiết dự tr cho dự án thi công xây dựn ………….99
Bảng 3.8: Thống kê dụng cụ PCCC c n thiết cho dự án thi công xây dựn ……………100
Bảng 3.9: Thống ê y bơ c n thiết cho dự án thi công xây dựn …………..101
Bảng 3.10: nh t n lƣợn nƣ c c n thiết phục vụ PCCC cho dự án thi công xây dựng…………………………………………………………………………………… .103
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV ch nhi h u hạn t thành viên
TP. HCM hành hố ồ h Minh
UBND Ủy b n nhân dân
QLNN Quản lý nhà nƣ c
X u tƣ xây dựn
PCCC h n ch y ch ch y
QLXD Quản lý xây dựn
QLCL Quản lý chất lƣợn
CLCT hất lƣợn c n t nh
Trang ix
TCXDVN iêu chuẩn xây dựn i t
TCVN iêu chuẩn i t
QLDA Quản lý dự n
hủ đ u tƣ
TVGS ƣ vấn i s t
TVTK ƣ vấn thiết ế
DA ự n
LPG h đốt hó lỏn
CTTL n t nh thủy lợi
CBNV n b nhân viên
QL Quản lý
SX Sản xuất
Trang x
VT XDCB ật tƣ xây dựn cơ bản
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Công ty Trách nhi m h u hạn M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh (Saigon Petro)
là doanh nghi p trực thu c ăn h n hành ủy Thành phố Hồ h Minh, đƣợc thành
lậ nă 986, là t trong nh n đ u mối xuất nhập khẩu, inh d nh xăn d u, h đốt
hóa lỏng LPG l n của cả nƣ c. Saigon Petro có chức năn sản xuất, chế biến các sản
phẩm d u khí từ nguyên li u d u thô và Condensate.
Ngoài các h thống sản xuất và kho chứa, Saigon Petro còn có các trụ sở Chi nhánh và
các h thống Trạm chiết nạp gas (LPG) v tinh đặt tại các Tỉnh, thành trên cả nƣ c, đảm
bảo cung ứng kịp thời các sản phẩ xăn d u, h đốt cho sản xuất và tiêu dùng. Sản
phẩ xăn d u, h đốt của Saigon Petro n ày càn đ dạn hó đạt tiêu chuẩn Vi t
Nam và Quốc tế.
V i hƣơn châ “ y tín – chất lƣợng – không ngừng phát triển” thốn cơ sở sản
xuất, kinh doanh củ S i n et lu n đƣợc u n tâ đ u tƣ cải tạo sửa ch a và mở
r n àn nă , từ nguồn vốn Quỹ đ u tƣ phát triển (vốn nhà nƣ c ngoài ngân sách)
S i n et đ u tƣ ch các dự n nhƣ: xây dựng thêm bồn bể và hạng mục phụ trợ nâng
sức chứa tại các kho Cát Lái TP. Hồ Chí Minh và Trà Nóc TP. C n hơ, đ u tƣ nân cấp
h thống C u cản đ ứng cho tàu có tải trọng l n cập cảng xuất nhập hàng. Bên cạnh
đ u tƣ c c hạng mục nâng cấp mở r ng, mấy nă n đây S i n et c n ở r ng
đ u tƣ xây dựng m i các Trạm chiết nạp LPG và trụ sở làm vi c Chi nhánh Saigon Petro
tại các Tỉnh nhằm nâng sản lƣợng mở r ng thị ph n, đƣ thƣơn hi u ngày m t quen
thu c đến n ƣời tiêu dùng.
Công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại S i n et đƣợc x c định là vấn
đề hết sức quan trọn , nó có t c đ ng trực tiế đến hi u quả kinh tế và sự phát triển bền
v ng của m t doanh nghi p. Ngoài vi c thực hi n theo Luật, Nghị định, h n tƣ hƣ ng
dẫn, c c cơ sở khoa học chuyên ngành xây dựng hi n hành, đòi hỏi trình đ củ đ i n ũ
cán b phải giàu kinh nghi m thi công và quản lý giám sát thi công các công trình
chuyên ngành d u khí, đặt bi t là thi công xây dựng các công trình phục vụ chứa và vận
chuyển tại các kho chứa xăn d u khí đốt hi n h u, hiểu và nắ õ c c uy định thi công
an toàn phòng cháy ch a cháy, bảo v i t ƣờng. Vi c tiếp cận sử dụng vật li u m i có
chất lƣợng cao, đ u tƣ thiết bị thi công hi n đại, tiếp cận khoa học kỹ thuật kinh nghi m
củ c c nƣ c có nền công nghi p xây dựng phát triển, cùng v i vi c tiếp cận các chính
Trang 1
sách m i, c c văn bản pháp quy đã b n hành nhằm tăn cƣờng công tác quản lý chất
lƣợng xây dựng.
Hi n nay tại Saigon Petro, vi c quản lý đ u tƣ xây dựng công trình đƣợc thực hi n tuân
thủ theo Luật xây dựng số 5 /2 4/Q 3 n ày 8 th n 6 nă 2 4, Nghị định số:
59/2 5/ - n ày 8 th n 6 nă 2 5 về quản lý dự n đ u tƣ xây dựng và các
văn bản hƣ ng dẫn hi n hành. Cụ thể các hạng mục dự án cải tạo, sửa ch a và nâng cấp
tại Công ty có tổng mức đ u tƣ dƣ i 5 tỷ đồng thì chủ đ u tƣ, Saigon Petro sử dụn tƣ
cách pháp nhân của mình và b máy chuyên môn trực thu c, để trực tiếp quản lý dự án
và giám sát chất lƣợng trong thi công xây dựng theo Nghị định số: 46/2 5/ -CP ngày
2 th n 5 nă 2 5. Các dự án có tổng mức đ u tƣ l n hơn h ặc bằng 5 tỷ, Saigon
Petro thuê quản lý dự n the uy định. Chủ đ u tƣ có t ch nhi m giám sát vi c thực
hi n hợ đồn tƣ vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan gi a tổ chức tƣ vấn
quản lý dự án v i các nhà th u và chính quyền đị hƣơn t n u t nh thực hi n dự
án. Về quản lý chất lƣợn i i đ ạn thi c n đối v i các dự án có quy mô l n này, chủ
đ u tƣ thuê tổ chức, c nhân đủ điều ki n năn lực để giám sát thi công và tham gia
nghi m thu hạng mục, công trình hoàn thành.
Tuy nhiên, để thực hi n đ u tƣ xây dựng công trình và quản lý chất lƣợng the đún c c
uy định hi n hành, đối v i nguồn vốn nhà nƣ c ngoài ngân sách, đ u tƣ h t t iển tại
Công ty Trách nhi m h u hạn M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh còn tồn tại
nhiều vấn đề về trách nhi m quản lý giám sát tại hi n t ƣờng, dẫn đến chất lƣợng và tiến
đ thực hi n chƣ đảm bả để nghi thu đƣ c n t nh và sử dụng làm thi t hại về
kinh tế và sự phát triển của doanh nghi p. Từ đó nhận thấy, công tác quản lý chất lƣợng
thi công công trình xây dựng là yếu tố quan trọn hàn đ u quyết định đến hi u quả đ u
tƣ xây dựng, phát triển kinh tế củ đơn vị. Chính vì vậy mà tác giả chọn đề tài: “ hiên
cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lƣợng xây dựng công trình tại Công ty
TNHH M t thành viên D u khí Tp. Hồ h Minh” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành
Quản lý xây dựng.
2. Mục đíc củ đề tài
Nghiên cứu đ nh i thực trạng công tác quản lý chất lƣợng xây dựng công trình của chủ
đ u tƣ, đề xuất giải pháp hoàn thi n công tác quản lý chất lƣợng thi công các công trình
Trang 2
xây dựng do Công ty TNHH M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh làm chủ đ u tƣ, áp dụng cho dự án: ân sức chứ h xăn d u t i thê 25 000 m 3 .
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lƣợng thi công các dự án xây dựng công nghi p, dân dụng và
đƣờng giao thông n i b do Công ty TNHH M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh
làm chủ đ u tƣ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các hạng mục xây dựng công trình công nghi p, công trình cơ h và c n t nh đƣờng
giao thông n i b tại hà y ọc d u t i, số 99 đƣờn uyễn hị ịnh, hƣờn
hạnh Mỹ ợi, uận 2, hành hố ồ h Minh.
4. Cách tiếp cận và p ƣơn p áp n iên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Tìm hiểu công tác thi công xây dựng công trình cơ h bồ bể công nghi p, công trình
đƣờng giao thông, công trình phòng cháy ch a cháy, nh ng kinh nghi m về tổ chức,
bi n pháp quản lý chất lƣợng trong thi công các công trình chuyên ngành d u khí.
- ơ sở lý luận công tác áp dụn c c uy định hi n hành về quản lý chất lƣợng công
trình xây dựng.
- nh i thực trạng áp dụn c c uy định về quản lý chất lƣợng xây dựng công trình
tại tại Saigon Petro.
- ề xuất giải pháp nhằm nâng cao hi u quả cho công tác quản lý chất lƣợng xây dựng
công trình tại tại Saigon Petro.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụn c c hƣơn h n hiên cứu hù hợp v i đối tƣợng và n i dung
nghiên cứu củ đề tài t n điều ki n Vi t Nam hi n n y, đó là: hƣơn háp kế thừa;
hƣơn h đối chiếu v i văn bản h uy; hƣơn h điều tra, khảo sát thực tế;
hƣơn h thốn ê; hƣơn h hân t ch, s s nh; và t số hƣơn h ết hợp
khác.
5. Ý n ĩ k o ọc và thực tiễn củ đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
V i nh ng kết quả đạt đƣợc the định hƣ ng nghiên cứu đề tài sẽ góp ph n h thống
hoá, cập nhật và hoàn thi n cơ sở lý luận về chất lƣợng và công tác quản lý chất lƣợng
các dự án xây dựng công trình, làm rõ các khái ni m, nhi m vụ, vai trò trách nhi m của
các chủ thể, các bên tham gia vào công tác quản lý chất lƣợng các dự án này. Nh ng kết
Trang 3
quả nghiên cứu của luận văn có i t ị tham khảo cho công tác nghiên cứu về quản lý
chất lƣợng các dự án xây dựng tại kho chứa d u mỏ và h đốt hóa lỏng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả hân t ch đ nh i và đề xuất giải pháp củ đề tài sẽ là nh ng tài li u tham khảo
có giá trị gợi mở trong vi c tăn cƣờn hơn n a hi u quả công tác quản lý chất lƣợng
các dự án xây dựng công trình tại đơn vị tác giả đ n c n t c và quản lý chất lƣợng
công trình xây dựng tại các kho chứa d u mỏ trên cả nƣ c.
6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
nh i đƣợc thực trạng công tác quản lý chất lƣợng thi công các công trình xây dựng
tại Công ty TNHH M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu, đề ra các bi n h có căn cứ khoa học trong công tác quản lý chất lƣợng
các công trình xây dựng mà Công ty TNHH M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh
làm chủ đ u tƣ ận dụng kết quả nghiên cứu làm tài li u trong công tác quản lý chất
lƣợng thi công công trình phục vụ cho nghành d u khí.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI CÔNG CÔNG TR NH XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về sự phát triển ngành dầu, khí ở Việt Nam và trên Thế giới
1.1.1. Tổng quan về tầm quan trọng và các quá trình phát triển
D u khí có vai trò quan trọn t n đời sống kinh tế toàn c u, cũn nhƣ đối v i từng
quốc gia. Ngành d u h lu n là n ành ũi nhọn của các quốc gia, cung cấp nguồn
nguyên li u quan trọng nhất cho xã h i hi n đại, đặc bi t là để sản xuất đi n và nhiên
li u cho các phƣơn ti n giao thông vận tải. Ngành d u khí còn cung cấ đ u vào cho
các ngành công nghi h c nhƣ: c n n hi p hóa chất, phân bón và nhiều ngành khác -
trở thành n ành năn lƣợng quan trọng, c n thiết đối v i đời sống xã h i. Ngành d u khí
mang lại lợi nhuận siêu ngạch cho các quốc gia sở h u, chi phối và tham gia trực tiếp
kinh doanh nguồn tài nguyên d u h ối v i Vi t , v i t và ý n hĩ của ngành
d u khí càng trở nên quan trọng trong bối cảnh nƣ c t đẩy mạnh sự nghi p công nghi p
hoá, hi n đại hoá.
D u khí là m t trong nh ng ngành kinh tế ũi nhọn củ nƣ c ta hi n n y iều ki n tự
nhiên của Vi t đã ch thấy ph n nào lợi thế và tiề năn h t t iển của ngành này
t n tƣơn l i hi t lƣợn h i th c ƣ c tính của Vi t đứng thứ 4 về d u mỏ và
thứ 7 về h đốt t n n ( he ạp chí Tài chính). V i sự phát triển l n
mạnh không ngừng củ nó, nhà nƣ c đ n có nhiều kế hoạch thúc đẩy sự phát triển, ƣu
Trang 4
tiên nhiều về vốn và nhân lực phục vụ ngành này. Vi t đƣợc xếp thứ ba trong khu
vực n và thứ 31 trên thế gi i về sản lƣợng d u th và h đốt. V i sự phát
triển l n mạnh không ngừng củ n ành này, nhà nƣ c đ n có nhiều kế hoạch thúc đẩy
sự phát triển, ƣu tiên nhiều về vốn và nhân lực phục vụ ngành d u khí.
Trên thế gi i, D u mỏ có ý n hĩ u n t n đối v i các ngành công nghi p, và duy trì
nền văn inh c n n hi hó , và đây cũn là ối quan tâm của m t số quốc gia. D u
chiếm m t tỷ l l n trong tiêu thụ năn lƣợng trên toàn c u, d đ ng trong khoảng thấp
nhất là 32% ở châu Âu và châu lên đến mức cao là 53% ở un n c vùn địa
lý khác tiêu thụ năn lƣợng này còn có: Nam và Trung Mỹ (44%), châu Phi (41%), và
Bắc Mỹ (40%). Thế gi i tiêu thụ 30 tỷ thùng (4,8 km³) d u mỗi nă , t n đó c c nƣ c
phát triển tiêu thụ nhiều nhất 24% lƣợng d u sản xuất đƣợc tiêu thụ ở Hoa K
Vi t Nam có các vùng biển và thềm lục địa r ng l n và cũn là nơi có t iển vọng d u khí
l n. Hoạt đ ng tìm kiế , thă d d u khí ở Vi t đã đƣợc bắt đ u triển khai ở miền
võng Hà N i và vùn t ũn n Châu từ nh n nă 96 v i sự iú đỡ của Liên Xô. Ở
thềm lục địa phía Nam, công vi c này đƣợc c c c n ty nƣ c n ài nhƣ M bil, ecten,
tiến hành từ nh n nă 97
ă 975, ỏ khí Tiền Hải “ ” ( h i nh) đƣợc phát hi n và đƣ và h i th c từ
nă 1981. Dựa trên kết quả nghiên cứu địa chất-địa vật lý đã x c định đƣợc 7 bồn tr m
tích có triển vọng chứa d u khí ở thềm lục đị nƣ c t ó là bồn t ũn s n ồng, bồn
t ũn hú h nh, bồn Cửu Long, bồn n Sơn, bồn Mã Lai - Thổ Chu, bồn ƣ
Chính - Vũng Mây và nhóm bồn ƣờng Sa - Hoàng Sa. Các mỏ d u khí ở nƣ c t đƣợc
phát hi n và khai thác từ l n đất dƣ i đ y biển khu vực thềm lục đị h , nơi có
đ sâu 50 - 2 nƣ c và trong t ng cấu t úc địa chất sâu t ên đến trên 5.000m.
M t số mỏ ở bồn t ũn ửu n (đƣợc xem là bồn có chất lƣợng tốt nhất) nhƣ ạch Hổ
và mỏ ại Hùng ở bồn t ũn n Sơn là nh ng mỏ có chứa d u cả ở đ ón Mỏ
Bạch Hổ cũn đƣợc xe là t ƣờng hợp ngoại l chứa d u t n đ ón (chứa khoảng
80% d u di chuyển từ nơi h c đến trong h thống khe nứt đ ón )
ến nay công tác tìm kiế thă d đã x c định đƣợc tr lƣợng d u khí của Vi t Nam có
thể thu hồi và cơ bản đ nh i tiề năn d u khí của Vi t đủ khả năn cân đối bền
v ng cho hoạt đ ng khai thác d u h , đảm bả n ninh năn lƣợng củ đất nƣ c trong
thời gian t i.
1.1.2. Tổng quan về xây dựng công trình khai thác, vận chuyển và tồn trữ dầu khí
Ngành công nghi p d u, h đƣợc cơ cấu rất rõ ràng bởi b lĩnh vực: hƣợng nguồn,
Trang 5
Trung nguồn và Hạ nguồn.
- hƣợng nguồn, hay còn gọi là “ hâu u”, b ồm toàn b các hoạt đ ng tìm kiếm
thă d , h i th c
- Hạ nguồn, ở lĩnh vực lọc, hóa d u
- Trung nguồn, lĩnh vực vận chuyển, tàng tr và phân phối d u, khí.
Cùng v i nh ng khái ni m chức năn nhi m vụ củ c c hâu hƣợng nguồn, Hạ nguồn,
Trung nguồn m t cách tổn u n, nhƣn h n hải quốc i nà cũn có t ngành
công nghi p d u, khí hoàn chỉnh, bao gồ đủ 3 hâu nhƣ vậy. Nhiều nƣ c có ngành
công nghi p d u, khí phát triển nhƣn chỉ ở hai khâu mà thiếu mất m t hâu nà đó,
thƣờng nhiều quốc gia thiếu hâu thƣợng nguồn, n hĩ là đất nƣ c họ không có mỏ, thì
ngành công nghi p d u h nhƣ vậy gọi là ngành công nghi p d u, khí không hoàn
chỉnh. Ở Vi t Nam chúng ta là m t quốc gia có nền công nghi p d u, khí hoàn chỉnh đủ
ba lĩnh vực nêu trên.
Ở lĩnh vực Trung nguồn – vận chuyển, tàng trữ và phân phối dầu mỏ hí đốt đâ là
lĩnh vực c li n quan đến đề tài cần nghiên cứu nên phạm vi Luận văn chỉ đề cập đến
vấn đề này.
+ Hình thức vận chuyển
ể đƣ nh ng sản phẩm của d u mỏ, kh đốt đến v i các h tiêu thụ, c n thiết phải tổ
chức xây dựng nh ng h thống phân phối, vận chuyển và tàng tr m t cách hợp lý. Vi c
vận chuyển d u mỏ, h đốt và nh ng sản phẩm của chúng có thể sử dụng ba hình thức:
- ƣờng ống: Có thể t ên đất liền hoặc trên biển
- ƣờng b : Xe bồn , đƣờng sắt (tec, bồn)
- ƣờng thủy: Sử dụng các tàu chuyên dụng
Thậm chí, có thể bằn đƣờng hàng không, qua các máy bay chuyên dụng, tiếp d u trên
không, phục vụ cho các máy bay khác hoạt đ ng liên tục, lâu dài trên m t không phận
nhất định.
+ Hình thức tàng trữ
ể đ ứng nguồn nhiên li u, thỏa mãn nhu c u năn lƣợng nói chung của các h tiêu
thụ trong hoạt đ ng kinh tế, quốc phòng thì khâu hoạt đ ng trung nguồn c n phải tính
đến khả năn dự tr , đảm bảo cung cấ năn lƣợng ổn định cho mọi hoạt đ ng của nền
kinh tế quốc dân trong mọi tình huống, trong thời b nh cũn nhƣ thời chiến. Chính vì
vậy mà các hoạt đ ng tàng tr nhiên li u d u, h đƣợc đặt , thƣờng nhiên li u đƣợc
tàng tr trong các dạng: Kho, Bồn, Trạm và Két chứa ng m. Hi n tại ở Vi t chƣ
Trang 6
tàng tr ở dạng Két chứa ng m.
Từ nh ng n i dung nêu trên về đặc điểm của các hoạt đ ng chuyển tải, tàng tr d u, khí
của Vi t đ n ở và i i đ ạn khởi đ u của sự phát triển ơ sở hạ t ng cho vi c
phân phối các sản phẩm d u, khí vẫn trong triển khai theo quy hoạch. Các tuyến đƣờng
ống dẫn khí từ biển và đất liền m i chỉ tập trung ở ph n thềm lục địa phía Nam và Tây
Nam, cung cấp khí cho các cụm công nhi h đi n đạ à M u và h đi n đạm Phú
Mỹ.
+ Hình thức phân phối
Nh ng hình thức vận chuyển, tàng tr d u, khí ở trên phản ánh toàn b hạ t n cơ sở,
hình thức vận chuyển S n , để đƣ sản phẩm d u, khí t i phục vụ tận nơi, h tiêu thụ.
ĩnh vực Trung nguồn c n phải xây dựng h thống phân phối.
H thống phân phối thƣờn đƣợc hiểu nhƣ ạn lƣ i c c đại lý ại lý có thể là cấp 1, 2,
3, có thể là đại lý đ c lập hay phụ thu c.
Song xây dựng h thốn đại lý nhƣ thế nào hoàn toàn tùy thu c và đặc điểm và nhu c u
của các h tiêu thụ. Các h tiêu thụ có thể là h tiêu thụ công nghi p hoặc là giao thông
vận tải, hoặc là khí dân sinh (City gas) hoặc h tiêu thụ cá thể.
ối v i c c nƣ c có nền kinh tế phát triển, h thống cung cấ h ch c c hu đ thị
phục vụ dân sinh, không khác gì vi c xây dựng h thống cung cấ nƣ c sạch, nhƣ t
ph n của quy hoạch xây dựng , phát triển tổng thể m i hoặc mở r ng m t đ thị cụ thể.
H thống phân phối của họ, đặc bi t khí cho dân sinh, khá hoàn chỉnh và rất ti n ích.
* Tóm lại, quá trình vận chuyển, tàng tr và phân phối d u mỏ, h đốt phải đƣợc thực
hi n qua quá trình bi n pháp công trình xây dựng, vi c thiết kế xây dựng các Kho bồn,
bể chứa tàng tr , đƣờng ống vận chuyển và các thiết bị phụ ki n đi è , đƣợc tuân thủ
theo các Tiêu chuẩn đặc thù của Vi t Nam và Quốc tế. Vi c thiết kế bố trí các công trình
phụ trợ trong phạm vi Kho chứa, trạm Chiết nạp, phải tuân thủ nghiêm ngặt uy định an
toàn Phòng cháy và ch ch y, uy định về bảo v M i t ƣờng hi n hành ể quản lý
chất lƣợng trong quá trình thi công xây dựng các công trình chuyên ngành này, hi n nay
c c uy định Luật xây dựng, Nghị định, h n tƣ và c c văn bản hƣ ng dẫn đƣợc sử
dụng chung cho các chuyên ngành xây dựng khác.
1.2. Tổng quan về quản lý chất lƣợng thi công xây dựng ở Việt Nam và trên Thế giới
1.2.1. Khái niệm về chất lượng và chất lượng công trình xây dựng
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng
Theo tiêu chuẩn hà nƣ c iên X ( 5467:7 ): ”Chất lượng sản phẩm là tổng thể
Trang 7
những thuộc tính của n qu định tính thích d ng của sản phẩm để thỏa mãn những nhu
cầu phù hợp với công d ng của n ”, hoặc m t định n hĩ h c: ” hất lượng là một hệ
thống đặc trưng nội tại của sản phẩm được x c định bằng những thông số có thể đo
được hoặc so s nh được, những thông số này lấy ngay trong sản phẩm đ hoặc giá trị sử
d ng của nó” he u n ni m của các nhà sản xuất thì chất lƣợng là sự hoàn hảo và phù
hợp của m t sản phẩm/ dịch vụ v i m t tập hợp các yêu c u hoặc tiêu chuẩn, ui c ch đã
đƣợc x c định t ƣ c chẳng hạn: ” hất lượng là tổng hợp những tính chất đặc trưng của
sản phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn các yêu cầu định trước cho n trong điều kiện kinh
tế, xã hội nhất định”.
Tổ chức kiểm tra chất lƣợng châu Âu (European Organization for Quality Control) cho
rằng: ” hất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu người tiêu dùng”
Theo W.E.Deming: ” hất lượng là mức độ dự đo n trước về tính đồng đều và có thể tin
cậ được, tại mức chi phí thấp và được thị trường chấp nhận”.
Theo J.M.Juran: ”Chất lượng là sự phù hợp với m c đích hoặc sử d ng”, h c v i định
n hĩ thƣờng dùng là ”phù hợp với qu c ch đề ra”.
Theo A.Fêignbaum: ” hất lượng là những đặc điểm tổng hợp của sản phẩm, dịch v khi
sử d ng sẽ làm cho sản phẩm, dịch v đ p ứng được mong đợi của h ch hàng”.
Nh n nă n đây, t khái ni m chất lƣợn đƣợc thống nhất sử dụng khá r ng rãi là
định n hĩ tiêu chuẩn quốc tế ISO 8402:1994 do Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
( S ) đƣ , đã đƣợc đ n đảo các quốc gia chấp nhận (Vi t Nam ban hành thành tiêu
chuẩn TCVN ISO 8402:1999): ” hất lượng là tập hợp c c đặc tính của một thực thể
(đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đ hả năng thỏa mãn nhu cầu đã n u ra hoặc
tiềm ẩn”. Thỏa mãn nhu c u là điều quan trọng nhất trong vi c đ nh i chất lƣợng của
bất cứ sản phẩm hoặc dịch vụ nào và chất lƣợn là hƣơn di n quan trọng nhất của
sức cạnh tranh. Theo ISO 9000:2015, Các khái ni cơ bản về chất lƣợn đƣợc viết:
” hất lượng là mức độ của một tập hợp c c đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ
thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan.
Một tổ chức định hướng vào chất lượng sẽ thúc đẩ văn h a giúp ẫn đến hành vi, thái
độ, hoạt động và quá trình mang lại giá trị thông qua việc đ p ứng nhu cầu và mong
đợi của khách hàng và các bên quan tâm khác có liên quan. Chất lượng sản phẩm và
dịch v của tổ chức được x c định bằng khả năng thỏa mãn khách hàng và ảnh hưởng
mong muốn và không mong muốn tới các bên quan tâm liên quan. Chất lượng của sản
phẩm và dịch v không chỉ bao gồm chức năng và công c dự kiến mà còn bao gồm cả
Trang 8
giá trị và lợi ích được cảm nhận đối với h ch hàng”.
Yêu c u là nh ng nhu c u h y n đợi đã đƣợc công bố, ng m hiểu chung hay bắt
bu c. Các bên có liên quan bao gồm khách hàng n i b – các b nhân viên của tổ chức,
nh n n ƣời thƣờng xuyên c ng tác v i tổ chức, nh n n ƣời cung ứng nguyên vật
li u, luật pháp.
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng
K ái niệm về c ất lƣợn c n tr n dựn
- Chất lƣợng công trình xây dựng là nh ng yêu c u về an toàn, bền v ng, kỹ thuật và mỹ
thuật củ c n t nh nhƣn hải phù hợp v i quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy
định t n văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợ đồng kinh tế ể có đƣợc
chất lƣợng công trình xây dựn nhƣ n uốn, có nhiều yếu tố ảnh hƣởn , t n đó có
yếu tố cơ bản nhất là năn lực quản lý (của chính quyền, của chủ đ u tƣ) và năng lực của
các nhà th u tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.
- Chất lƣợng công trình xây dựng không nh ng có liên quan trực tiế đến an toàn sinh
mạng, an toàn c n đồng, hi u quả của dự n đ u tƣ xây dựng công trình mà còn là yếu
tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền v ng củ đất nƣ c có v i t u n t ọn nhƣ
vậy nên luật pháp về xây dựng củ c c nƣ c trên thế gi i đều c i đó là ục đ ch hƣ ng
t i. Ở Vi t Nam, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đƣợc Quốc H i khóa 13 thông qua
nă 2 14, t n đó chất lƣợng công trình xây dựn cũn là n i dung trọng tâm, xuyên
suốt. Luật Xây dựn và c c văn bản hƣ ng dẫn Luật về quản lý chất lƣợng công trình
xây dựn đã đƣợc hoàn thi n the hƣ ng h i nhập quốc tế; nh ng mô hình quản lý chất
lƣợng công trình tiên tiến cùng h thống tiêu chí kỹ thuật cũn đƣợc áp dụng m t cách
hi u quả.
Khái ni m về chất lƣợng công trình xây dựng có thể đƣợc hiểu:
” hất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của công trình phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây
dựng”.
= +
An toàn ền v n ỹ thuật Mỹ thuật Chất lƣợng công trình xây dựng Quy chuẩn Tiêu chuẩn Quy phạm pháp luật Hợ đồng
Trang 9
Hình 1.1: Các yếu tố tạo nên chất lượng công trình
h n và sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lƣợn c n t nh đƣợc mô tả trên hình (H.1.1),
chất lƣợng công trình xây dựng không chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ thuật mà còn
phải thỏa mãn các yêu c u về an toàn sử dụng có chứ đựng yếu tố xã h i và kinh tế. Ví
dụ: m t công trình quá an toàn, quá chắc chắn nhƣn h n hù hợp v i quy hoạch,
kiến trúc, gây nh ng ảnh hƣởng bất lợi cho c n đồn ( n ninh, n t àn i t ƣờn …),
không kinh tế th cũn h n th ả mãn yêu c u về chất lƣợn c n t nh ó đƣợc chất
lƣợng công trình xây dựn nhƣ n uốn, có nhiều yếu tố ảnh hƣởn , t n đó có yếu
tố cơ bản nhất là năn lực quản lý (của chính quyền, của chủ đ u tƣ) và năn lực của các
nhà th u tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.
Xuất phát từ sơ đồ này, vi c phân công quản lý cũn đƣợc các quốc gia luật hóa v i
nguyên tắc: Nh ng n i dun “ hù hợ ” (tức là vì lợi ích của xã h i, lợi ích c n đồng)
d hà nƣ c kiểm soát và các n i dun “đảm bả ” d c c chủ thể trực tiếp tham gia vào
u t nh đ u tƣ xây dựng (chủ đ u tƣ và c c nhà th u) phải có n hĩ vụ kiểm soát.
1.2.2. Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.2.2.1. Quản lý chất lượng
Quản lý chất lƣợng có thể đƣợc hiểu là tổng thể các bi n pháp kinh tế, kỹ
thuật, hành chính tác đ ng lên toàn b quá trình hoạt đ ng của m t tổ chức hay m t
doanh nghi p để đạt hi u quả cao nhất về chất lƣợng v i chi phí thấp nhất. Ngày
nay, quản lý chất lƣợng đã mở r ng t i tất cả hoạt đ ng, từ sản xuất đến quản lý,
dịch vụ trong toàn b chu trình sản phẩm. iều này đƣợc thể hi n qua m t số định
nghĩ nhƣ sau:
“ uản lý chất lượng là xây dựng, bảo đảm và duy trì mức chất lượng tất yếu của
sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dung. Điều này được thực hiện bằng
cách kiểm tra chất lượng một cách hệ thống, cũng như những tác động hướng đích
tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm” (Tiêu chuẩn Liên Xô
– 1970).
“ uản lý chất lượng là ứng d ng các phương pháp, thủ t c và kiến thức khoa
học kỹ thuật bảo đảm cho các sản phẩm sẽ hoặc đang sản xuất phù hợp với thiết kế,
với yêu cầu trong hợp đồng bằng con đường hiệu quả nhất” (A.Robertson – Anh).
“Đ là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả của những bộ phận khác
Trang 10
nhau trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai hững tham số chất lượng, duy trì
và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng một cách kinh tế nhất, thỏa mãn
nhu cầu của tiêu dùng” (A.Feigenbaum – Mỹ).
“ uản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế nhất
những sản phẩm hoặc những dịch v có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
ùng” (Kaoru Ishikawa – Nhật).
Theo ISO 8402 : 1999: “ uản lý chất lượng là những hoạt động của chức năng
quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng và thực hiện thông qua các
biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng
và cải tiến chất lượng trong hệ thống chất lượng”.
Theo ISO 9000 : 2000: “ uản lý chất lượng là hoạt động phối hợp với nhau để
diều hành và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng”.
- Các nguyên tắc quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2015
ƣợc xây dựng dựa trên các nguyên tắc quản lý chất lƣợng mô tả trong ISO 9000: 2015.
Các mô tả này bao gồm tuyên bố của từng nguyên tắc, lý giải tại sao các nguyên tắc đó
lại quan trọn đối v i tổ chức, m t số ví dụ về lợi ích của nguyên tắc đó và v dụ về m t
số hoạt đ n điển h nh để cải thi n kết quả hoạt đ ng của h thống khi áp dụng nguyên
tắc.
Các nguyên tắc quản lý chất lƣợng bao gồm:
- Hƣ ng vào khách hàng;
- Sự lãnh đạo;
- Sự can dự của mọi n ƣời;
- Tiếp cận theo quá trình;
- Cải tiến;
- Ra quyết định dựa trên bằng chứng;
Trang 11
- Quản lý các mối quan h .
iểm bắt đ u iểm kết thúc
Hoạt động Nguồn đầu vào N ƣời tiếp Đầu vào Đầu ra
VẬT CHẤT, Ă ƢỢNG, THÔNG TIN : dƣ i dạng sản phẩm, dịch vụ, quyết định QUÁ TRÌNH TIẾP THEO VD: gồm khách hàng (bên trong hoặc bên ngoài) VẬT CHẤT, Ă ƢỢNG, THÔNG TIN : dƣ i dạng nguyên vật li u, tài nguyên, các yêu c u
nhận đầu ra QUÁ TRÌNH Ƣ Ó VD: tại nhà cung ứng (bên trong hoặc bên ngoài), tại khách hàng, tại nh ng bên quan tâm có liên quan khác.
Các kiể s t và điểm kiểm tra có thể có để theo dõi và đ lƣờng kết quả hoạt đ ng
Hình 1.2: Lược đồ về các yếu tố của một qu trình đơn lẻ
1.2.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng
h n thƣờng, xét từ óc đ bản thân sản phẩm xây dựn và n ƣời thụ hƣởng sản phẩm
xây dựng, chất lƣợn c n t nh đƣợc đ nh i bởi c c đặc t nh cơ bản nhƣ: c n năn ,
đ ti n dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; đ bền v ng, tin cậy; tính thẩm mỹ; an
toàn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục
vụ của công trình).
Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng là m t chuỗi các công vi c và hành đ n đƣợc
h thống nhằ hƣ ng dẫn, theo dõi và kiểm soát công trình xây dựn để mang t i hi u
quả tốt nhất cho chất lƣợng công trình xây dựng.
R n hơn, chất lƣợng công trình xây dựng còn có thể và c n đƣợc hiểu không chỉ từ góc
đ của bản thân sản phẩ và n ƣời hƣởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá
trình hình thành sản phẩm xây dựn đó v i các vấn đề liên quan khác. M t số vấn đề cơ
Trang 12
bản t n đó là:
- Chất lƣợng công trình xây dựng c n đƣợc quan tâm ngay từ trong khi hình thành ý
tƣởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự n, đến khảo sát, thiết kế, thi
c n đến i i đ ạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ c n t nh s u hi đã hết thời hạn phục
vụ. Chất lƣợng công trình xây dựng thể hi n ở chất lƣợng quy hoạch xây dựng , chất
lƣợng dự n đ u tƣ xây dựng công t inh, chất lƣợng khảo sát, chất lƣợng các bản vẽ thiết
kế...
Công tác Bảo hành, bảo trì công trình
Công tác quản lý chất lƣợng Khảo sát xây dựng Công tác quản lý chất lƣợng Thiết kế xây dựng Công tác quản lý chất lƣợng Thi công xây dựng
Hình 1.3: Quy trình quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Chất lƣợng công trình tổng thể phải đƣợc hình thành từ chất lƣợng của nguyên vật li u,
cấu ki n, chất lƣợng của công vi c xây dựng riêng lẻ, của các b phận, hạng mục công
trình;
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hi n ở các kết quả thí nghi m, kiể định nguyên
vật li u, cấu ki n, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hi n c c bƣ c
công ngh thi công, chất lƣợng các công vi c củ đ i n ũ c n nhân, ỹ sƣ l đ ng
trong quá trình thực hi n các hoạt đ ng xây dựng.
- Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụn đối v i n ƣời thụ hƣởng
công trình mà còn là cả t n i i đ ạn thi công xây dựn đối v i đ i n ũ c n nhân, ỹ
sƣ xây dựng;
- Tính thời gian không chỉ thể hi n ở thời hạn c n t nh đã xây dựng có thể phục vụ mà
còn ở thời hạn phải xây dựn và h àn thành, đƣ c n t nh và h i th c, sử dụng;
- Tính kinh tế không chỉ thể hi n ở số tiền quyết toán công trình chủ đ u tƣ hải chi trả
mà còn thể hi n ở óc đ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà th u thực hi n các hoạt đ ng và
dịch vụ xây dựn nhƣ lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề i t ƣờng: c n chú ý không chỉ từ óc đ t c đ ng của dự án t i các yếu tố
i t ƣờng mà cả c c t c đ ng theo chiều n ƣợc lại, tức là t c đ ng của các yếu tố môi
Trang 13
t ƣờng t i quá trình hình thành dự án.
1.2.3. Công tác quản lý chất lượng xây dựng ở các Nước và Việt Nam
1.2.3.1. Kinh nghiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng tại một Nước phát triển
trên Thế giới
Chất lƣợng công trình xây dựng là nh ng yêu c u về an toàn, bền v ng, kỹ thuật và mỹ
thuật củ c n t nh nhƣn hải phù hợp v i quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy
định t n văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợ đồng kinh tế. Chất lƣợng
công trình xây dựng không nh ng liên quan trực tiế đến an toàn sinh mạng, an ninh
công c ng, hi u quả của dự n đ u tƣ xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng
bả đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
là vấn đề đƣợc nhiều quốc gia trên thế gi i quan tâm.
Ở tại Nhật Bản, là m t nƣ c phát triển đi đ u trên thế gi i về quản lý chất lƣợng công
trinh xây dựng, về điều ki n tự nhiên có nhiều điể tƣơn đồng v i Vi t Nam nhƣ có
nhiều đồi núi dốc, bờ biển dài, thƣờn xuyên có ƣ bã ây lụt l i, ảnh hƣởn đến chất
lƣợng công trình, nên nh ng kinh nghi , hƣơn h ở Nhật Bản có thể áp dụng hi u
quả ở Vi t Nam. Công tác quản lý thi công tại c n t ƣờng góp ph n quan trọng vào
đảm bảo chất lƣợng công trình xây dựng. Quản lý thi công tại c n t ƣờng gồm giám sát
thi công và kiểm tra công tác thi công xây dựng, v i nh ng n i dung về sự phù hợp v i
c c điều ki n hợ đồng, tiến t nh thi c n , đ n t àn l đ ng. Vi c kiể t đƣợc thực
hi n ở nh ng hạng mục cụ thể, từ chất lƣợn , ch thƣ c của các cấu ki n bê t n đúc
sẵn, lắp dựng cốt thép cho kết cấu bê t n cũn nhƣ iểm tra kết quả thực hi n công tác
xử lý nền đất yếu, đƣờng kính và chiều dài của các cọc sâu...
Ngoài ra, các vấn đề về sử dụng vật li u sẵn có ở đị hƣơn h ặc triển khai các bi n
pháp cụ thể, phù hợp v i từng tình huống có thể xảy cũn đƣợc tổ chức kiểm tra kỹ
lƣỡng.
ể đảm bảo chất lƣợng tốt cho m t công trình xây dựng, ngoài vi c lựa chọn đƣợc m t
đơn vị thiết kế kiến trúc giỏi, m t đơn vị thi công tốt thì bên cạnh đó h n thể không
nhắc đến vai trò và t m quan trọng củ n ƣời Giám sát thi công. Ph n vi c cơ bản của
m t giám sát thi công xây dựng tại Vi t Nam hoặc Nhật Bản cơ bản ồ c c h n nhƣ
sau:
- hi thu x c nhận hi c n t nh đã thi c n , đả bả đún thiết ế, tiêu chuẩn
xây dựn và đả bả chất lƣợn
- iể t và yêu c u nhà th u thi c n thực hi n đún hợ đồn đã ý
Trang 14
- ừ chối n hi thu hi c n t nh h n đạt chất lƣợn
- ề xuất và h t hi n nh n bất hợ lý về thiết ế để sử đổi
Tuy nhiên trong thực tế mỗi công trình, ph n vi c của giám sát công trình sẽ nhiều ít
h c nh u h n thƣờn là n ƣời giám sát các hoạt đ ng khả s t, thi c n , tƣ vấn
giám sát. Theo dõi tiến đ triển h i c n t nh iều tra, thu thập số li u hi n trạng
t n c n t c đền bù và giải phóng mặt bằn , i s t đ n t àn, i t ƣờng làm vi c
của nhân công...
Đề cao vai trò giám sát thi công: Chất lƣợng của m t công trình tu thu c và n ƣời
Giám sát thi công. Chính vì thế, để trở thành m t i s t thi c n h n là điều đơn
giản. Muốn giám sát tốt c n rất nhiều phẩm chất, nhƣn t ƣ c tiên n ƣời giám sát phải
có chuyên môn v n vàn , có đạ đức nghề nghi p tốt, có trách nhi m v i công vi c và
có kinh nghi m hành nghề.
Ngoài ra bạn còn phải nắm v n c c uy định, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm kỹ thuật
trong công tác giám sát. Tuy nhiên, tại Nhật Bản bạn c n phải quan tâm nhiều vấn đề
hơn:
- Giám sát chất lƣợng của tất cả vật tƣ, vật li u, cấu ki n, thiết bị đƣ và sử dụng
t n c n t nh (th n u hó đơn chứng từ, chứng nhận chất lƣợng của nhà sản xuất,
kết quả thí nghi m chứng nhận chất lƣợng của vật tƣ, cấu ki n...)
- Giám sát chặt chẽ chất lƣợng các công vi c xây dựng, lắ đặt thiết bị căn cứ theo
thiết kế đƣợc phê duy t, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm kỹ thuật....
- Thành thạo công cụ: Ph n mềm Quản lý chất lƣợng và quy trình làm hồ sơ chất
lƣợng, kiểm soát khối lƣợng là kỹ năn h n thể thiếu.
- Giám sát tiến đ thực hi n công trình
- ảm bảo vi c thi c n đƣợc n t àn, đảm bảo chất lƣợng v sinh i t ƣờng.
iều quan trọng n a củ n ƣời giám sát thi công khi làm vi c tại Nhật Bản chính là phải
giỏi ngôn ng Nhật. Vì bạn là n ƣời phụ trách chính tại c n t ƣờng, phải giải quyết
nhiều khó khăn cũn nhƣ i tiếp v i nhân công, thì ngôn ng chính là yếu tố đón v i
trò khá quan trọng.
Chế độ bảo trì: Vi c bả t định k sẽ d n ƣời có t nh đ chuyên môn thực hi n và
đều đƣợc b c đ y đủ v i cơ u n chức năn n t c bả t đƣợc thực hi n đối v i
tất cả các hạng mục nhƣ h n ch y ch a cháy, h thống cấ nƣ c, điều h cũn nhƣ
các thiết bị đi n ƣời kiểm tra có trách nhi m kiểm tra chi tiết đến từng b phận c n
Trang 15
bảo trì và chịu trách nhi đối v i kết quả công tác bả t đó
1.2.3.2. Chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam
* Thực trạng chất lượng công trình xây dựng ở Nước ta
Quản lý nhà nƣ c về lĩnh vực hoạt đ ng xây dựn t n đó đặc bi t là lĩnh vực khoa học
công ngh xây dựng và chất lƣợng công trình xây dựn đã đạt đƣợc nh ng thành tựu nổi
bật, toàn di n và sâu r ng. Công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng đã tiếp cận
và h i nhậ đƣợc v i c c nƣ c có nền khoa học công ngh xây dựng và quản lý chất
lƣợng xây dựng phát triển cao trong khu vực và trên thế gi i hún t đã chủ đ ng áp
dụng nhiều công ngh xây dựng tiên tiến của thế gi i, đã đủ khả năn uản lý, xây dựng
các công trình hi n đại, có yêu c u kỹ thuật phức tạp và yêu c u về chất lƣợng bằng n i
lực của chính mình. Tuy rằng, trong chặn đƣờng phát triển còn lắ i n n n, nhƣn
chúng ta vẫn có quyền tự hào bởi sức vóc c n n ƣời Vi t đ ng từn bƣ c làm chủ
công cu c xây dựn nƣ c nhà bằng nh ng công trình có chất lƣợng cao nhất.
Sự tiến bộ trong thể chế và công tác quản lý chất lượng công trình
ƣ c tiên phải nói đến sự tiến b trong vi c xây dựng và hoàn thi n thể chế về quản lý
đ u tƣ xây dựn đặc bi t t n đó có vi c xây dựng và hoàn thi n nhiều văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ƣ c nă 2 3, hi chƣ
có Luật Xây dựng, công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng m i chỉ có c c điều
l , quy chế quản lý đ u tƣ và xây dựn đƣợc uy định tại m t số Nghị định của Chính
phủ nhƣ hị định 232- nă 98 , 385- nă 99 , 77- nă 994,
42- nă 996, 92- nă 997, 52/ 999/ -CP. Có thể thấy, vấn đề bất cập
trong công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng t ƣ c đây là thiếu, h n đồng
b , không rõ trách nhi m, mức đ chế tài thấ … S u hi có uật Xây dựng và các văn
bản quy phạm pháp luật hƣ ng dẫn Luật Xây dựng, tuy còn có nh ng hạn chế nhƣn
nh ng vấn đề t ên đã từn bƣ c đƣợc khắc phục ă 2 4, l n đ u tiên, Chính phủ đã
ban hành m t Nghị định riêng về quản lý chất lƣợng công trình xây dựn và s u đó đến
nă 2 3 có 5/2 3/ -CP. Có thể nói 2 9 và 5 là t bƣ c tiến dài và
quan trọng trong vi c hoàn thi n thể chế về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng.
Hi n nay v i Nghị định 46/2 5/ -CP về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây
dựng, đƣợc b n hành, đã tăn cƣờn hơn về quản lý hà nƣ c và bƣ c đ u õ hơn về
n i dung quản lý theo các nguồn vốn khác nhau.
Bên cạnh quá trình hoàn thi n của h thống văn bản quy phạm pháp luật th 55 nă h t
triển ngành Xây dựn cũn đ nh dấu sự t ƣởng thành về năn lực của các chủ thể đối
Trang 16
v i từn lĩnh vực xây dựng. Hi n n y chún t đã có thể tự thiết kế và thi công xây dựng
các nhà cao trên 30 t n , c c đập l n có chiều cao trên 100m, các hồ chứ nƣ c v i dung
tích trên 1 tỷ m3; các c u có nhịp l n trong khu vực (c u Bãi Cháy kết cấu dây văn t
mặt phẳng nhịp trên 400m, c u ĩnh uy ết cấu thông thuyền nhị t ên 5 )… ến
thời điểm hi n tại, nh n c i tên nhƣ S n à, in c nex, , ic i, ienc ,
E S E … lu n đƣợc nhắc t i mỗi hi đảm nhi m nh ng công trình dân dụng,
công trình c u đƣờng, thủy lợi, khai thác d u khí quy mô l n trên cả nƣ c.
Hình 1.4: Xây dựng ho chứa xăng ầu có quy mô lớn Cùng v i nh ng tiến b về năng lực chủ thể, công ngh thi công xây dựng củ nƣ c ta từ
lúc phải nhờ sự hỗ trợ củ chuyên i nƣ c ngoài cho m t số công trình trọn điể nhƣ
thủy đi n Hòa Bình, Thủy đi n Y ly… đến n y, chún t đã n nhƣ tiếp cận và làm chủ
công ngh m i. Công ngh m i trong thi công xây dựng hi n n y à chún t đ n là
chủ có thể kể đến nhƣ: n n h m i về xử lý nền đất yếu bằn hƣơn h cố kết
chân không, công ngh thi công cọc ống thép bằn bú un , bê t n đ lăn ( –
Roller Compacted Concrete ), công ngh thi công sàn ứng lực t ƣ c…
Hình thức đ u tƣ đã có sự chuyển biến, hi à t ƣ c kia, chúng ta chỉ có thể xây dựng
h u nhƣ bằng vốn hà nƣ c hoặc vi n trợ củ nƣ c ngoài, thì hi n tại, trên cả nƣ c,
chún t đã có ất nhiều c n t nh đƣợc đ u tƣ bằng các nguồn vốn khác nhau.
Trang 17
Công trình xây dựng và chất lượng công trình
Hình 1.5: Xây dựng công trình chứa hí ầu mỏ h a lỏng hiện đại Chất lƣợn c n t nh có xu hƣ n n ày càn đƣợc nâng cao. Theo số lƣợng tổng hợp
hàn nă về t nh h nh , b nh uân t n 5 nă n đây có t ên 9 % c n t nh đạt
chất lƣợng từ khá trở lên. Số lƣợng sự cố công trình xây dựn t nh t un b nh hàn nă
ở tỷ l thấp, chỉ từ 0,28 - 0,56% tổng số c n t nh đƣợc xây dựng. H u hết các công
trình, hạng mục c n t nh đƣợc đƣ và sử dụng trong thời i n u đều đ ứn đƣợc
yêu c u về chất lƣợn , h t huy đ y đủ c n năn sử dụng theo thiết kế, đảm bảo an
toàn trong vận hành và đ n h t huy tốt hi u quả đ u tƣ ó thể ví dụ nhƣ c c c n
trình: C u Mỹ Thuận, c u Bãi Cháy, h m Hải ân, ạm Phú Mỹ, Thuỷ đi n Yaly, Thủy
đi n Sơn và hà y h , đi n, đạ à M u, hu đ thị Phú Mỹ ƣn , inh à
Bên cạnh c c ƣu điểm kể trên phải thừa nhận m t thực tế là vẫn còn m t số tồn tại về
chất lƣợng công trình. Các bất cập về chất lƣợng công trình c n đƣợc nghiên cứu khắc
phục thể hi n thông qua các sự cố, hƣ hỏn c n t nh cũn nhƣ nh ng khoảng trống về
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Song song v i nh ng mặt đã đạt đƣợc trong
công tác nâng cao chất lƣợng công trình xây dựng ở nƣ c ta thì hi n nay, trong phạm
vi cả nƣ c, t ên c c hƣơn ti n th n tin đại chún thƣờn xuyên đƣ tin về sự xuống
Trang 18
cấp nhanh chất lƣợng của m t số công trình sau m t thời gian ngắn đƣ và sử dụng
cũn nhƣ c c sự cố về chất lƣợng công trình xây dựn điển h nh nhƣ vụ vi c sập giáo
chốn t n thi c n đổ bê t n xà ũ tại dự n ƣờng sắt trên cao Cát Linh - à n
h y là ƣờng cao tốc TP HCM - un ƣơn dài 62 , có tổng vốn đ u tƣ t àn tuyến
g n 10.000 tỷ đồn , n y hi đƣợc đƣ và sử dụn th n 2/2 , đƣờn đã có dấu hi u
lún và hi n nh ng vết lún l rõ gây nguy hiể ch c c hƣơn ti n tham gia giao thông
trên cao tốc và còn rất nhiều nh n c n t nh nhƣ vậy trong cả nƣ c. Lẽ tự nhiên, xã
h i sẽ không chấp nhận thứ phẩm, hoặc phế phẩm trong vi c thi công xây dựng. Công
trình c n đảm bảo chất lƣợng và an toàn khi sử dụng. Tuổi thọ và tính hi u quả của công
trình phụ thu c vào chất lƣợng xây dựng công trình. Bất cứ sự yếu kém về chất lƣợng
xây dựn , h n đảm bảo an toàn trong sử dụn đều có thể gây thi t hại về n ƣời và tài
sản.
Hình 1.6: Sập giáo chống Đường sắt trên cao Cát Linh - Hà Đông &
Đường lún, nứt cao tốc TP HCM - Trung Lương
* Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở nước ta
Chất lƣợng công trình xây dựng là vấn đề hết sức quan trọn , nó có t c đ ng trực tiếp
đến hi u quả kinh tế, đời sống củ c n n ƣời và sự phát triển bền v n ặc bi t ở nƣ c
ta vốn đ u tƣ từ n ân s ch nhà nƣ c, doanh nghi p và nhân dân chiếm tỷ trọng rất l n
trong thu nhập quốc dân, cả nƣ c là m t công trình xây dựng. Vì vậy để tăn cƣờng
quản lý dự án, chất lƣợng công trình xây dựn , c c cơ u n uản lý nhà nƣ c ở Trung
ƣơn và đị hƣơn đã:
- n hành c c văn bản h uy nhƣ uật, Nghị định, h n tƣ, c c tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng nhằm tạ i t ƣờng pháp lý cho vi c tổ chức thực hi n quản lý chất
Trang 19
lƣợng công trình xây dựng. V i xƣơn sống là Luật Xây dựng mà m i đây nhất là Luật
Xây dựng số 5 /2 4/Q 3 đã đƣợc Quốc h i khóa XIII thông qua tại k họp thứ 7
ngày 8/6/2 4 (s u đây ọi là Luật Xây dựng 2014) và có hi u lực thi hành kể từ ngày
01/01/2015. M t trong nh n điểm m i quan trọn liên u n đến chất lƣợng công trình
tại Luật Xây dựn 2 4 là uy định vai trò và trách nhi m củ cơ u n uản lý nhà nƣ c
về xây dựn đƣợc phân cấp, làm rõ gồm: B Xây dựng, UBND các tỉnh, quận, huy n.
nh đƣợc tình trạng nhiều cơ u n uản lý nhà nƣ c về xây dựng khi công trình sự cố
h n có đơn vị chịu trách nhi m sẽ gây thi t hại cho xã h i ƣ i luật còn có các Nghị
định, h n tƣ, hƣ ng dẫn cụ thể nhƣ hị định 46/2015/ -CP có hi u lực thi hành từ
ngày 01 tháng 07 nă 2 5 ể hƣ ng dẫn chi tiết các n i dung của Nghị định
46/2015/ -CP, ngày 26 tháng 10 nă 2016, B Xây dựn b n hành h n tƣ hƣ ng
dẫn số 26/2016/TT- X , h n tƣ này có hi u lực từ ngày 15 tháng 12 nă 2016.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia xây dựng
công trình
hủ đ u tƣ, tổ chức tƣ vấn ( i s t, thiết ế, hả s t, thẩ định), nhà th u xây lắ là 3
chủ thể t ực tiế uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn hực tế đã chứn inh ằn dự
n, c n t nh nà à 3 chủ thể này có đủ t nh đ năn lực uản lý, thực hi n đ y đủ
c c uy định hi n này củ nhà nƣ c tổ chức t iển h i thực hi n đ y đủ c c uy định về
uản lý chất lƣợn t n c c hợ đồn inh tế, đặc bi t t n t ƣờn hợ c c tổ chức này
đ c lậ , chuyên n hi th tại đó c n t c uản lý chất lƣợn tốt và hi u uả
+ hủ đầu tư - Ban quản l
hủ đ u tƣ là n ƣời chủ đ n vốn bỏ để đặt hàn c n t nh xây dựn , họ là n ƣời
chủ đƣ c c yêu c u ỹ thuật, đả bả chất lƣợn ch c c nhà th u t n u t nh lậ
dự n, hả s t, thiết ế, đến i i đ ạn thi c n xây lắ vận hành bả t , v vậy họ là chủ
thể u n t ọn nhất uyết định chất lƣợn c n t nh xây dựn
ối v i chủ đ u tƣ là vốn củ tƣ nhân, củ nƣ c n ài (nhà tƣ bản) đồn tiền bỏ từ túi
tiền iên củ họ nên vi c uản lý dự n nói chun cũn nhƣ uản lý chất lƣợn nói
iên củ cả u t nh đƣợc hết sức u n tâ , từ u t nh thẩ định, duy t hồ sơ thiết
ế đến cả i i đ ạn thi c n xây lắ , bả t ừ c n t nh nhỏ lẻ họ tự uản lý c n đ
số c c dự n họ đều thuê tổ chức tƣ vấn chuyên n hi thực hi n uản lý chất lƣợn
c n t nh th n u c c h nh thức: ổ chức tƣ vấn uản lý dự n, tổ chức tƣ vấn i
s t đ c lậ để iể t chất lƣợn c n t nh suốt v n đời củ dự n
ƣờn hợ vốn đ u tƣ từ n uồn vốn hà nƣ c th chủ đ u tƣ là i? c chủ đ u tƣ hi n
Trang 20
n y h n hải là chủ đồn tiền vốn đ u tƣ, thực chất chủ đ u tƣ đƣợc hà nƣ c uỷ
nhi để uản lý vốn đ u tƣ xây dựn , họ h n hải chủ đ u tƣ “thực sự”, đƣợc thành
lậ th n u uyết định hành ch nh hực t ạn hi n n y nhiều chủ đ u tƣ h n có đủ
năn lực, t nh đ , thiếu hiểu biết về chuyên n xây dựn , nhiều t ƣờn hợ là iê
nhi , v vậy c n t c uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn c n ất hạn chế
vậy nhiều ý iến đề n hị n hiên cứu vi c t ch chức năn chủ đ u tƣ là n chủ đồn
vốn nhà nƣ c đồn thời là n ƣời t ực tiế uản lý sử dụn c n t nh v i tƣ vấn uản lý
dự n (là đơn vị là thuê) th n u hợ đồn inh tế ổ chức tƣ vấn uản lý dự n, tƣ
vấn i s t là tổ chức chuyên n hi , đ c lậ (t ừ c c dự n có uy nhỏ, đơn iản)
+ Tổ chức tư vấn lập ự n hảo s t thiết ế
i tốc đ tăn nh nh củ vốn đ u tƣ xây dựn hàn nă , hàn vạn dự n vốn củ nhà
nƣ c và củ c c thành h n inh tế, củ nhân dân đƣợc t iển h i xây dựn , d vậy c c
đơn vị tƣ vấn lậ dự n, hả s t, thiết ế tăn ất nh nh, lên đến hàn n h n đơn vị ên
cạnh t số c c đơn vị tƣ vấn, hả s t thiết ế t uyền thốn lâu nă , có đủ năn lực
t nh đ , uy t n, c n nhiều tổ chức tƣ vấn hả s t thiết ế năn lực t nh đ c n hạn chế,
thiếu h thốn uản lý chất lƣợn n i b Mặt h c inh h ch c n vi c này c n thấ ,
dẫn đến chất lƣợn củ c n t c lậ dự n, hả s t, thiết ế chƣ c , c n nhiều s i sót
*. Đối với giai đoạn lập ự n
- hả s t chƣ ỹ, lậ dự n the chủ u n củ chủ đ u tƣ
- hâu thẩ định dƣ n chƣ đƣợc c i t ọn c n ành th i c n h nh thức, t nh đ
năn lực củ c n b thẩ định c n hạn chế
*. Đối với lĩnh vực hảo s t thiết ế
- hả s t hục vụ thiết ế c n sơ sài, thiếu đ tin cậy
- thốn iể t n i b củ tổ chức hả s t thiết ế chƣ đủ, chƣ tốt c n t nh t ạn
h n t ắn ch c nhân, tổ đ i
- n t c thẩ định c n sơ sài, h nh thức
+ Tổ chức tư vấn gi m s t (củ chủ đ u tƣ h ặc thuê tổ chức tƣ vấn i s t đ c lậ )
à n ƣời th y ặt ch chủ đ u tƣ t ực tiế i s t, n hi thu c c c n vi c t n
suốt u t nh xây dựn th n u vi c iể t c n vi c hàn n ày, ý c c biên bản
n hi thu từn h n, từn b hận c n t nh
inh n hi củ nhiều nƣ c t ên thế i i thƣờn sử dụn tổ chức tƣ vấn i s t
chuyên n hi , đ c lậ c c n b là vịêc t n tổ chức tƣ vấn i s t này thƣờn là
nh n c n b có năn lực, t nh đ , inh n hi c , có đạ đức n hề n hi , lƣơn h
Trang 21
c vậy vi c thực hi n vi c i s t chất lƣợn ất chặt chẽ, bài bản
ối v i c n t nh t n nƣ c là c n t nh t ọn điể , u n t ọn có đơn vị tƣ vấn
i s t đ c lậ , có đủ năn lực và uy t n th ở đó vi c uản lý chất lƣợn chắc chắn sẽ
tốt hơn
uy nhiên, d tốc đ h t t iển xây dựn ất nh nh, l n t n hi chƣ có c c c n ty tƣ
vấn i s t chuyên n hi , t nh t ạn chun là c c c n ty tƣ vấn thiết ế i bổ sun
thê nhi vụ này, đã thế lực lƣợn c n b tƣ vấn i s t thiếu và yếu, t nh đ năn
lực, inh n hi thi c n c n ất hạn chế, t đƣợc bồi dƣỡn cậ nhật nân c t nh đ
về ỹ năn i s t, về c n n h i, chế đ đãi n h hạn chế, d h uản lý i s t
c n thấ nên hạn chế đến c n t c uản lý tổ chức tƣ vấn giám sát.
+ Nhà thầu thi công xâ lắp
ây là chủ thể u n t ọn , uyết định đến vi c uản lý và đả bả chất lƣợn thi c n
c n t nh xây dựn
hời i n u c c nhà th u t n nƣ c đã h t t iển ất nh nh cả về số lƣợn và chất
lƣợn hận õ t u n t ọn củ c n t c uản lý chất lƣợn và thƣơn hi u, là uy t n
củ đơn vị nh, là vấn đề sốn c n t n cơ chế thị t ƣờn , nên nhiều ổn n ty,
c n ty đã xây dựn h thốn uản lý chất lƣợn the tiêu chuẩn uốc tế
uy nhiên, thời i n u lại có không ít công trình thi c n h n đả bả chất lƣợn
ây lún sụt, sậ đổ nhiều c n t nh thấ , d t, b n b , nứt vỡ, xuốn cấ ất nh nh
à n uyên nhân củ nó là:
- n h nhiều nhà th u h n thực hi n n hiê nh n uy định hi n hành củ hà
nƣ c là hải có h thốn uản lý chất lƣợn the yêu c u, t nh chất uy c n t nh
xây dựn , t n đó uy định õ t ch nhi củ từn c nhân đồn thời ọi c n vi c
hải đƣợc n hi thu n i b t ƣ c hi ời i s t n hi thu ý biên bản n thực
tế nhiều đơn vị h n thực hi n c c uy định này; h n bố t đủ c n b i s t n i
b , thậ ch c n h n t ắn ch c c đ i thi c n và hó ặc ch i s t củ chủ đ u
tƣ
- M t điều ất u n t ọn đối v i c c nhà th u là vi c lậ bi n h tổ chức thi c n
công t nh, đặc bi t đối v i c c c n t nh l n, t ọn điể , nhiều c n vi c có hối
lƣợn l n, hức tạ , ứn dụn nhiều c n n h i, nếu là tốt c n vi c này th đã
bả đả h n ất u n t ọn để uản lý chất lƣợn c n t nh ất tiếc ằn thời i n
qua c n vi c này chƣ đƣợc c c nhà th u u n tâ đún ức dẫn đến c c s i hạ , sự
cố c n t nh (v dụ bi n h thi c n c u n hơ, thi c n đ lăn huỷ đi n Sơn
Trang 22
, h hủ hiê …)
- hiều đơn vị đã xây dựn và đƣợc c n nhận đạt tiêu chuẩn S 9 – 2 nhƣn
hi t iển h i vẫn c n h nh thức, chủ yếu là ở văn h n c n ty à thiếu lực lƣợn cũn
nhƣ tổ chức thực hi n tại hi n t ƣờn xây dựn
1.3. Hệ thống quản lý chất lƣợng trong xây dựng
1.3.1. Giới thiệu chung về hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng
Ngành xây dựn có nh n đặc thù iên , d vậy có sự n hiên cứu, dụn iên c c tiêu
chuẩn S 9 t n xây dựn ƣ c t nói chun và n ành xây dựn ở nƣ c t nói
iên đ n n hiên cứu, dụn c c tiêu chuẩn S 9 ên t hiểu nh n đặc thù
củ thế i i ở thời đ u hổ biến c c tiêu chuẩn này S 9 , tiền thân là S 9
có ốc từ c c tiêu chuẩn nh uốc S 575 đã đƣợc hổ biến nh nh và n ãi t n
thậ ỷ 8 và đ u thậ ỷ 9 d nhu c u h à nhậ củ n đồn hâu Âu iền đó é
theo các bạn hàn l n củ hâu Âu là Mỹ, hật ản à cuối cùn là sự thừ nhận uốc
tế hết sức nh nh chón . Châu Á mà cụ thể là ngành xây dựng ở ông Nam Á áp
dụng có chậm hơn, nhƣng cũng không phải quá chậm. Tại Hồng Kông, bắt đ u
áp dụng từ năm 1991 và trong hai năm đ u chỉ các hãng xây dựng đƣợc bên thứ
3 cấp chứng chỉ ISO 9000 m i đƣợc dự th u các dự án xây dựng nhà. Singapore và
m t số nƣ c khu vực khác cũng có nh ng diễn biến tƣơng tự. Không nghi ngờ gì
trong m t tƣơng lại g n ISO 9000 vẫn là nh ng tiêu chuẩn quản lý chất lƣợng tốt
nhất.
H thống chất lƣợng đƣợc xem là phƣơng ti n c n thiết để thực hi n các chức
năng quản lý chất lƣợng. Nó gắn v i toàn b các hoạt đ ng của quy trình và đƣợc xây
dựng phù hợp v i nh ng đặc trƣng riêng của sản phẩm và dịch vụ trong doanh nghi p.
H thống chất lƣợng c n thiết phải đƣợc tất cả mọi ngƣời trong tổ chức hiểu và có
Trang 23
khả năng tham gia.
ặc điểm áp dụng ISO 9001 trong xây dựng:
Hình 1.7: Cấu trúc của tiêu chuẩn trong chu trình PDCA và Mô hình một quá
trình trong quản lý chất lượng theo ISO 9001
1.3.2. Quy trình trong quản lý chất lượng
1.3.2.1. Quy trình quản lý chất lượng
Quy trình quản lý chất lƣợng của m t đơn vị là cách thức tốt nhất thực hi n m t quá
Trang 24
trình công vi c để tạo ra giá trị về mặt chất lƣợng cho đơn vị. Quy trình quy định
rõ: vi c gì c n phải làm, kết quả nào phải đạt đƣợc, ai làm, làm lúc nào, ở đâu và nhƣ
thế nào. Thực hi n công vi c theo quy trình bảo đảm chất lƣợng, tiến đ và năng suất.
Các rủi ro cũng đƣợc phòng ngừa. Các quy trình còn là cơ sở cho vi c cải tiến liên tục.
Quy trình đƣợc xác định là bản l trình cho dự án. Nó yêu c u các thành viên phải tuân
theo "con đƣờng" từng bƣ c m t. Từng bƣ c phải có vai trò và trách nhi m đƣợc
xác định rõ ràng cho từng thành viên. Khi thay đổi xảy ra, bản l trình nhận di n rõ ràng
ai làm cái gì để cho tổ chức có thể làm cho công vi c của họ đƣợc thực hi n có hi u
quả, chất lƣợng và đ ứng tiến đ dự án
Lợi ích của quy trình đơn giản và rõ ràng nhƣ vậy nhƣng đa số các doanh nghi p
lại không thiết lập các quy trình công vi c m t cách chính thức mà chịu tình trạng thực
hi n công vi c theo thói quen cá nhân, không ổn định và kém hi u quả.
Lƣu đồ mẫu quy trình quản lý:
Trách nhiệm Lƣu đồ Mô tả công việc
Bắt đ u
ƣ c quy trình
Kiểm tra/Duy t
ƣ c quy trình
Không đạt ạt
Kết thúc
Hình 1.8: Lưu đồ mẫu quy trình quản lý
1.3.2.2. Vai trò của quy trình trong quản lý chất lượng:
Áp dụng chặt chẽ nh ng quy trình sản xuất m t cách nhất quán trong quá trình sản xuất
Trang 25
là yếu tố quan trọn để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, là chìa khóa cho sự hài lòng của
khách hàng. Quản lý chất lƣợn đƣợc thiết lậ the uy t nh đƣợc xem là "Kim chỉ
nam" cho h thống quản lý chất lƣợng nhằm đẩy mạnh tính khả đ n và nân c năn
suất trong quá trình xây dựng. Vì thế, luôn giúp khách hàng hài lòng và hi u quả v i chi
phí thấp, giảm thiểu rủi ro.
Quy trình có thể hoặc h n đƣợc lậ thành văn bản khi xây dựng, thực hi n và cải tiến
hi u lực của h thống quản lý chất lƣợng, nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông
qua vi c đ ứng yêu c u của họ.
Chất lƣợng củ điều hành phải đƣợc đƣ và t n u t nh c u t nh chủ yếu tạo
thành dây xích. Các thủ tục phải đƣợc viết ra cho mỗi m t quá trình. Tốt nhất là vẽ ra các
sơ đồ khối.
Thuật ng “Quy t nh – cedu e” nhƣ là “ t hƣơn h cụ thể để thực hi n m t
quá trình hay công vi c Quy t nh thƣờn đƣợc thể hi n bằn văn bản hƣ vậy, thông
thƣờn c c đơn vị phát triển c c “Quy t nh” nhằm thực hi n và kiể s t c c “Qu
t nh” của mình. M t quy trình có thể nhằm kiểm soát nhiều u t nh, và n ƣợc lại, m t
quá trình có thể đƣợc kiểm soát bằng nhiều quy trình.
Mỗi cá nhân có kiến thức, kỹ năn h c nh u dẫn đến cách làm vi c khác nhau. Quy
t nh iú ch n ƣời thực hi n công vi c biết rằng trong m t nghi p vụ thì họ phải tiến
hành nh n bƣ c công vi c nào, làm ra sao và phải c n đạt kết quả nhƣ thế nào? Sẽ
không có tình trạng nhân viên nhận chỉ thị củ lãnh đạo mà không biết phải làm thế nào?
Hay tình trạn là đi là lại mà vẫn h n đún ý lãnh đạo.
ối v i nh ng quá trình công vi c c n sự phối hợp nhóm (teamwork) thì quy trình giúp
cho các thành viên phối hợp v i nhau m t c ch ăn h và đún t nh tự mà không phải
thắc mắc rằng vi c này do i là ? à nhƣ thế nào?
Quy t nh cũn iú ch ch c c cấp quản lý kiểm soát tiến đ và chất lƣợng công vi c
do nhân viên thực hi n và thống nhất là m t điều c n thiết cho tác nghi p của nhân viên.
Quy trình tốt h y h n đƣợc đ nh i u ức đ vận dụng vào thực tiễn và nó phải
nâng cao chất lƣợng củ n ƣời thực hi n công vi c Quy t nh đƣợc lập ra không có
n hĩ là h àn t àn dập khuôn, trong m t số t ƣờng hợp nó phải đƣợc vận dụng linh hoạt.
1.3.2.3. Khó khăn trong quá trình thực hiện quy trình quản lý chất lượng
Bản thân các cấp quản lý không chịu đ u tƣ thời i n để làm quy trình, cho rằng làm quy
trình mất thời gian, không thực tế còn phải làm nhiều vi c quan trọn hơn hƣn bản
thân c ch nh n này chƣ hải là dài hạn và họ thực sự chƣ nhận thức rõ đƣợc tác dụng
Trang 26
của quy trình, cũng nhƣ hiểu đƣợc rằng mất thời gian m t chút nhƣng họ sẽ rất nhàn
rỗi về sau trong vi c quản lý và kiểm soát công vi c của nhân viên.
Cho rằng quy trình là mất thời gian, phức tạp rƣờm rà, trao đổi trực tiếp v i nhau cho
nhanh.
Ngƣời làm quy trình chƣa nắm rõ hoàn toàn về mặt nghi p vụ, thƣ c đo của m t quy
trình có hi u quả hay không thể hi n ở vi c ngƣời tuân thủ nó có thể thực hi n m t
cách trôi chảy, quy trình giúp họ thực hi n công vi c đạt chất lƣợng tốt hơn.
N i dung của h thống tài li u quá sơ sài. Các tài li u không phản ánh đủ các hoạt
đ ng thực tiễn đang diễn ra.
Quá ít biểu mẫu. Biểu mẫu sẽ là hồ sơ phản ánh các hoạt đ ng của nhân viên. Quá ít
biểu mẫu sẽ dẫn đến khó đo lƣờng và đánh giá hi u quả công vi c, khó giải quyết tranh
chấp hay vi phạm.
H thống tài li u quá nhiều. ơn vị không thể kiểm soát đƣợc tài li u m i, lỗi thời.
Không tiến hành cải tiến, xem xét lại h thống tài li u sau m t thời gian. Thực tế hoạt
đ ng không áp dụng nhƣ tài li u đã quy định.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng trong quá trình thi công xây lắp có vai trò,
ý nghĩa quan trọng trong vi c đảm bảo và nâng cao chất lƣợng công trình, ngăn chặn
đƣợc các sự cố đáng tiếc xảy ra đối v i công trình xây dựng. Trên cơ sở lý thuyết về
quản lý chất lƣợng cho ta cái nhìn tổng quát về chất lƣợng sản phẩm xây dựng, công
tác quản lý chất lƣợng và h thống quản lý chất lƣợng trong hoạt đ ng xây dựng.
hƣơn này đã nêu tổng quan về ngành d u mỏ, h đốt ở nƣ c ta hi n nay, công
trình xây dựng chuyên ngành mà bản thân tác giả đ n là êu đƣợc tình hình quản lý
chất lƣợng công trình xây dựn t n nƣ c và thế gi i về công tác quản lý chất lƣợng
xây dựng công trình hi n n y Qu đó ch thấy vi c nghiên cứu tìm giải pháp nâng cao
công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựn là c n t c đƣợc u n tâ hàn đ u
củ hà nƣ c, các cơ quan ban ngành và ngƣời dân cả nƣ c, cùng v i sự quan tâm
củ c c nƣ c trên thế gi i điển hình nhƣ Pháp, Nga, Mỹ, Trung Quốc, Singapore và
Nhật Bản. Quản lý chất lƣợng xây dựng đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm nhằm
cải thi n và nâng cao chất lƣợng công trình xây dựng thông qua các nghiên cứu về
Trang 27
quản lý chất lƣợng xây dựng trong nƣ c và trên thế gi i.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC VỀ CÔNG T C QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TR NH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI C C KHO CHỨA XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƢ
2.1. Quản lý chất lƣợng công trình trong quá trình thi công
2.1.1. Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng công trình xây dựng
ơ sở khoa học về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng là nh ng luận chứng
tài li u, quy định đã đƣợc nghiên cứu, thử nghi m hoặc khảo sát đánh giá và phân tích.
ây là nh ng chứng cứ, tiêu chuẩn và quy định đã đƣợc công nhận. Nh ng cơ sở
khoa học về chất lƣợng công trình xây dựng có thể là nh ng bài báo, các thí nghi m,
các khảo sát, công trình,... về chất lƣợng xây dựng.
ể quản lý chất lƣợng công trình xây dựng c n phải dựa vào các h thống quản lý
chất lƣợng, các phƣơng pháp và lý luận khoa học theo kế hoạch và quy trình có h
thống. Vi c quản lý chất lƣợng công trình xây dựng là m t quá trình hoạt đ ng liên
tục từ khảo sát, lựa chọn thiết kế, giám sát, lựa chọn nhà th u thi công và qua quá trình
thi công và bàn giao, bảo hành bảo trì dự án,...
Quản lý chất lƣợng thi công công trình xây dựng thực chất là quá trình lập kế hoạch,
điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình thi công của công trình nhằm đảm
bảo công trình hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duy t và đạt
yêu c u về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ bằng hƣơng pháp và điều
ki n tốt nhất cho phép.
Quản lý chất lƣợng thi công công trình xây dựng là m t quá trình hoạch định, tổ chức,
giám sát và kiểm tra các công vi c, nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định.
N i dung chính của công tác quản lý chất lƣợng thi công công trình xây dựng nhƣ
sau:
- Kế hoạch quản lý chất lƣợng: Kế hoạch quản lý chất lƣợng công trình phải đƣợc kết
hợp v i các yêu c u và hƣ ng dẫn củ hà nƣ c thông qua Nghị định 46/2015/N -CP
về Quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựn và h n tƣ hƣ ng dẫn số:
26/2016/TT-BXD của B Xây dựn , Quy định chi tiết m t số n i dung về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; các Tiêu chuẩn TCVN; ISO 9001- 2015 h thống
quản lý chất lƣợng đang áp dụng, phù hợp v i Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 hi n
hành.
- Theo dõi: Quá tình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình, giải
Trang 28
quyết các vấn đề liên quan và thực hi n báo cáo hi n trạng.
Kiểm soát: là thiết lập m t h thống đ lƣờng theo dõi và dự đoán nh ng biến
đ ng của công trình xây dựng về chất lƣợng công trình. Mục đích của chức năn
kiểm soát là xác định và dự phòng nh ng biến đ ng để kịp thời thực hi n nh ng
hành đ ng điều chỉnh. Quá trình theo dõi phải có báo cáo liên tục, kịp thời và chính xác.
Kiểm soát chất lƣợng công trình là m t công vi c khó khăn, đòi hỏi phải có chuyên
môn cao và nắm đƣợc kế hoạch. Hoạt đ ng kiểm soát chất lƣợng công trình phải
đƣợc thực hi n liên tục để công trình đạt chất lƣợng cao.
Mục tiêu cơ bản của quản lý chất lƣợng thi công công trình xây dựng thể hi n ở chỗ
các công vi c phải đƣợc hoàn thành theo yêu c u, đảm bảo chất lƣợng, trong phạm vi
chi phí đƣợc duy t và đúng thời gian đã đề ra. ể đạt đƣợc nh ng mục tiêu nhƣ vậy thì
c n có sự đ nh giá nhằm đƣ ra các giải pháp phù hợp.
Quản lý chất lƣợng
Đảm bảo chất lƣợng Lập kế hoạch chất lƣợng Kiểm tra chất lƣợng
1. Đầu vào:
1. Đầu vào:
1. Đầu vào:
- Kết quả của các bi n pháp
- Kế hoạch quản lý chất lƣợng
quản lý chất lƣợng
- Các tiêu chuẩn và ui định
- Các chỉ tiêu vận hành
- X c định các chỉ tiêu vận hành
- Quy t nh đ u ra khác
- Mô tả sản phẩm
2. Công cụ và kỹ thuật
2. Công cụ và kỹ thuật
- Danh mục các tiêu chuẩn nghi m thu
- Phân tích chi phí lợi ích
- Công cụ kỹ thuật quản lý kế hoạch chất lƣợng
2. Công cụ và kỹ thuật
- Các tiêu chuẩn
- Thanh tra, giám sát, kiểm tra
- Biểu mẩu kiểm tra chất lƣợng
- Kinh nghi m
- Biểu đồ
3. Đầu ra
- Cải tiến chất lƣợng
- Phân tích xu thế, phân tích nhân – quả
- Kế hoạch quản lý chất lƣợng
3. Đầu ra
3. Đầu ra
- X c định các chỉ tiêu vận hành
- Cải thi n chất lƣợng
- Quy định nghi m thu
- Hoàn tất bảng nghi m thu
- Danh mục nghi m thu
- u ra của các quy trình khác
Hình 2.1: Các nội ung cơ ản của quản lý chất lượng
2.1.2. Cơ sở pháp lý Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng
2.1.2.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình
Trang 29
Các B , ngành có liên quan trong công tác quản lý chất lƣợn c n t nh nhƣ s u:
- B Xây dựng thống nhất quản lý nhà nƣ c về chất lƣợng công trình xây dựng trong
phạm vi cả nƣ c và quản lý chất lƣợng các công trình xây dựng chuyên ngành, bao gồm:
Công trình dân dụng, công trình công nghi p vật li u xây dựng và công trình hạ t ng kỹ
thuật;
- Các B quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:
+ B Giao thông vận tải quản lý chất lƣợng công trình giao thông;
+ B Nông nghi p và Phát triển nông thôn quản lý chất lƣợng công trình nông nghi p và
phát triển nông thôn;
+ B n hƣơn uản lý chất lƣợng công trình h m mỏ, d u h , nhà y đi n, đƣờng
dây tải đi n, trạm biến áp và các công trình công nghi p chuyên ngành;
- B Quốc phòng, B Công an quản lý chất lƣợng các công trình xây dựng thu c lĩnh vực
quốc phòng, an ninh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nƣ c về chất lƣợng công trình xây dựng trên đị
bàn; Sở Xây dựn và c c Sở uản lý c n t nh xây dựn chuyên n ành iú Ủy b n
nhân dân cấ tỉnh uản lý chất lƣợn c n trình;
2.1.2.2. Nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
Quản lý hà nƣ c về chất lƣợng công trình xây dựng có mục đ ch đảm bảo nâng cao chất
lƣợng sản phẩm xây dựn , thúc đẩy phát triển kinh doanh, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên l đ ng, bả đảm an toàn v sinh, bảo v i t ƣờng, bảo v quyền và lợ ích của
chủ đ u tƣ, ó h n nân c năn lực cạnh tranh cho các doanh nghi t n điều ki n
kinh tế h i nhập. Vi c quản lý hà nƣ c về chất lƣợng bao gồm:
- hà nƣ c định hƣ ng sự phát triển nâng cao chất lƣợng sản phẩm; xây dựng kế hoạch,
quy hoạch về chất lƣợng, ban hành luật và chính sách khuyến khích chất lƣợn nhƣ: h t
đ n h n t à đ nh i c c d nh n hi đảm bảo chất lƣợn c n t nh, đăn ý sản
phẩm xây dựng chất lƣợng cao và công bố r n ãi t ên c c hƣơn ti n th n tin đại
Xây dựng công bố c c văn bản pháp quy về quản lý chất lƣợng:
chúng.
N i dung các văn bản pháp quy bao gồm: Quy định về mục tiêu, yêu c u về n i dung
phƣơng thức, phƣơn pháp; về h thống tổ chức và chức năn , nghi p vụ quan h , lề lối
làm vi c và trách nhi m quyền hạn cảu h thống tổ chức đó.
Thanh tra, kiểm tra vi c chấp hành luật, các chế đ chính sách, các tiêu chuẩn
về chất lƣợng công tác xây lắp và chất lƣợng công trình.
Trang 30
Thanh kiểm tra vi c thực hi n các giải pháp công ngh . Thiết kế đã đƣợc duy t,
các quy định có tính chất bắt bu c trong thi công.
Kiểm tra, đánh giá, chứng nhận chất lƣợng công tác xây lắp và công trình; giải
quyết các khiếu nại, tranh chấp về chất lƣợng công trình.
H thống quản lý chất lƣợng cấp cơ sở: đó là các tổ chức nhận th u xây lắp, tổ
chức giao th u, tổ chức thiết kế phối hợp thực hi n quản lý chất lƣợng trên hi n trƣờng
xây dựng. H thống này quản lý trực tiếp và có tác đ ng quan trọng đối v i chất lƣợng
công trình.
ối v i tổ chức nhận th u xây lắp có trách nhi m chủ yếu đảm bảo chất lƣợng
công trình xây dựng. N i dung chủ yếu về quản lý chất lƣợng của các tổ chức nhận
th u bao gồm: Nghiên cứu kỹ thuật thiết kế, phát hi n nh ng sai sót hoặc bất hợp
lý, phát hi n nh ng vấn đề quan trọng c n đảm bảo chất lƣợng. Chuẩn bị thi công, lập
bi n pháp thi công và bi n pháp đảm bảo, nâng cao chất lƣợng công trình. Tìm
nguồn vật li u, cấu ki n đảm bảo tiêu chuẩn chất lƣợng để đƣ vào sử dụng. Lựa
chọn cán b kỹ thuật, đ i trƣởng, công nhân có trình đ , kinh nghi m đối v i công vi c
đƣợc giao. Tổ chức nghi m thu công tác xây lắp đún quy định, sửa ch a nh ng
sai sót, sai phạm kỹ thuật m t cách nghiêm túc. Thực hi n đ y đủ các văn bản về
quản lý chất lƣợng trong quá trình thi công nhƣ các bản vẽ, biên bản nghi m thu, nhật
ký thi công,...
ối v i tổ chức giao th u: Thực hi n đúng và đ y đủ trình tự xây dựng cơ bản
theo quy định của Nhà nƣ c. Kiểm tra hồ sơ dự toán trƣ c khi giao cho đơn vị nhận
th u xây lắp. Tổ chức giá sát chất lƣợng hoặc tổ chức thuê giám sát chất lƣợng trong
trƣờng hợp không đủ năng lực giám sát. Tổ chức nghi m thu bằng văn bản các công
vi c xây lắp, các b phận công trình. Tập hợp và bảo quản đ y đủ hồ sơ kỹ thuật của
công trình bao gồm thiết kế, tài li u kiểm tra nghi m thu và các tài li u kỹ thuật khác.
ối v i các tổ chức thiết kế n i dung chủ yếu về quản lý chất lƣợng công trình
xây dựng bao gồm: Giao đủ hồ sơ thiết kế hợp l , đảm bảo tiến đ thiết kế. Thực
hi n giám sát tác giả thiết kế định k hoặc thƣờng xuyên theo yêu c u của bên giao th u.
Giám sát vi c thi công đún thiết kế, xử lý kịp thời nh ng sai phạm so v i thiết kế.
Bổ sung hoặc sửa đổi nh ng chi tiết thiết kế khi c n thiết. Tham gia h i đồng
nghi m thu cơ sở.
2.1.2.3. Các nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng
Công trình xây dựng phải kiểm soát chất lƣợn the c c uy định của Nghị định
Trang 31
46/2015/N -CP về Quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật
có liên quan từ chuẩn bị, thực hi n đ u tƣ xây dựn đến quản lý, sử dụng công trình
nhằ đảm bả n t àn ch n ƣời, tài sản, thiết bị, công trình và các công trình lân cận.
- Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ đƣợc hé đƣ và h i
thác, sử dụn s u hi đƣợc nghi m thu bả đảm yêu c u của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, các yêu c u của hợ đồng xây dựng
và uy định của pháp luật có liên quan.
- Nhà th u khi tham gia hoạt đ ng xây dựng phải có đủ điều ki n năn lực theo quy
định, phải có bi n pháp tự quản lý chất lƣợng các công vi c xây dựng do mình thực hi n,
Nhà th u chính hoặc tổng th u có trách nhi m quản lý chất lƣợng công vi c do nhà th u
phụ thực hi n.
- Chủ đ u tƣ có t ch nhi m tổ chức quản lý chất lƣợng công trình phù hợp v i hình thức
đ u tƣ, h nh thức quản lý dự án, hình thức giao th u, quy mô và nguồn vốn đ u tƣ t n
quá trình thực hi n đ u tƣ xây dựn c n t nh the uy định của Nghị định này. Chủ
đ u tƣ đƣợc quyền tự thực hi n các hoạt đ ng xây dựng nếu đủ điều ki n năn lực theo
quy định của pháp luật.
- ơ u n chuyên n về xây dựn hƣ ng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lƣợng của
các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; thẩ định thiết kế, kiểm tra công tác
nghi m thu công trình xây dựng, tổ chức thực hi n i định chất lƣợng công trình xây
dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lƣợng công trình xây dựn the uy định
của pháp luật.
Các chủ thể tham gia hoạt đ n đ u tƣ xây dựn nhƣ uy định ở trên chịu trách nhi m về
chất lƣợng các công vi c do mình thực hi n.
2.1.3. Mô hình Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng trong nền kinh tế thị t ƣờn the định hƣ ng xã
h i chủ n hĩ ở Vi t Nam, hi n n y chún t đ n n hiên cứu cố gắng tìm kiếm giải
h để nâng cao hi u quả của công tác quản lý này ƣ c đây, từ n ƣời làm vi c trong
Ban Kiến thiết đến n ƣời thực hi n công tác khảo sát, thiết kế và n ƣời công nhân xây
dựn đều là (biên chế) n ƣời củ hà nƣ c, hƣởn lƣơn nhà nƣ c và d nhà nƣ c chỉ
đạ , điều phối tất cả.
Hi n nay v i nền kinh tế nhiều thành ph n, hoạt đ ng xây dựn đã t ở nên rất đ dạng
về mọi yếu tố ến nay, các doanh nghi nhà nƣ c đ n đƣợc chuyển d n thành các
công ty cổ ph n, vì vậy cách quản lý chỉ đạo củ hà nƣ c cũn th y đổi rất nhiều. Áp
Trang 32
dụng phƣơn thức quản lý m i, đồng thời v i vi c học tập tham khảo kinh nghi m của
nƣ c ngoài, chúng ta vẫn c n áp dụng nh ng kinh nghi m củ hƣơn thức quản lý
truyền thốn đ ứng v i thực tiễn.
Qua các thời k phát triển, các ơ quan quản lý nhà nƣ c, các Chủ đ u tƣ ở nƣ c ta đã
thể hi n sự quan tâm đặc bi t đến quản lý đ u tƣ xây dựng công trình, vì nó quyết
định đến tiến đ , chi phí, chất lƣợng công trình góp ph n quan trọng đối v i tốc đ tăn
trƣởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh th n cho n ƣời dân. Nhà nƣ c đã
hoàn thi n các Luật, các Nghị định, Thông tƣ, các văn bản về quản lý đ u tƣ xây dựng
và quản lý chất lƣợng công trình xây dựng từ Trung ƣơn đến địa phƣơn theo m t số
mô hình quản lý đ u tƣ khác nhau.
Theo tham khảo các hoạt đ ng quản lý về xây dựng của các nƣ c phát triển so v i vi c
quản lý thực tại ở Vi t Nam có thể thấy v i nh ng văn bản pháp quy, các chủ trƣơn
chính sách, bi n pháp quản lý ở nƣ c cơ bản đã đ y đủ. Chỉ c n các tổ chức từ cơ quan
quản lý nhà nƣ c, các chủ thể tham gia xây dựng thực hi n chức năng của mình m t
cách có trách nhi m theo đúng trình tự quản lý thì công trình sẽ đảm bảo chất lƣợng và
đe lại hi u quả đ u tƣ
Các văn bản trên quy định: Chính phủ thống nhất quản lý nhà nƣ c về xây dựng công
trình trên phạm vi cả nƣ c; B Xây dựng thống nhất quản lý nhà nƣ c về chất lƣợng
công trình xây dựng trong phạm vi cả nƣ c; Các B có quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành phối hợp v i B Xây dựng trong vi c quản lý chất lƣợng; UBND cấp
tỉnh theo phân cấp có trách nhi m quản lý nhà nƣ c về xây dựng trên địa bàn theo
phân cấp của Chính phủ.
Quy trình thực hi n Tiêu chí thực hi n LUẬT XÂY DỰNG
Mô hình h thống quản lý chất lƣợng H thống quy chuẩn, tiêu chuẩn
H thống văn bản quy phạm pháp luật
Chất lƣợng công trình xây dựng
Trang 33
Hình 2.2: Sơ đồ Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam
Về bản chất của hoạt đ ng giám sát quản lý nhà nƣ c là theo chiều r n có t nh vĩ ,
t nh cƣỡng chế củ cơ u n c n uyền hƣơn thức quản lý nhà nƣ c về chất lƣợng
công trình xây dựn đƣợc mô tả ở sơ đồ sau:
Quản lý N à nƣớc về c ất lƣợn
công tr n dựn
Văn bản
Văn bản
Hệ t ốn
Hƣớn dẫn
QP P áp luật
QP Kỹ t uật
tổ c ức
và kiểm tr
Quá tr n tạo r sản p ẩm
N u cầu củ khách hàng
T oả mãn nhu cầu củ khách hàng
Quá trình hỗ trợ để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng
Hình 2.3: Sơ đồ phương thức quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
N i dung hoạt đ ng quản lý hà nƣ c lĩnh vực này gồm 4 ph n chủ yếu:
+ Thiết lập và tham gia thiết lập h thốn văn bản pháp lý và chính sách.
+ Tổ chức phổ biến, hƣ ng dẫn cho các chủ thể thực hi n the c c văn bản pháp lý và
chính sách.
+ Tổ chức kiểm tra giám sát các chủ thể thực hi n công tác quản lý chất lƣợng công trình
xây dựng theo pháp luật.
+ Tổng hợp báo cáo tình hình chất lƣợng công trình xây dựng.
2.2. Qu định pháp luật về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
2.2.1. Luật xây dựng
Luật xây dựng đƣợc ban hành ngày 26/11/2003 theo Nghị quyết số
16/2003/QH11 của Quốc h i và m i đây nhất là Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã
đƣợc Quốc h i khóa XIII thông qua tại k họp thứ 7 ngày 18/6/2014 và có hi u lực
Trang 34
thi hành kể từ ngày 01/01/2015 v i các nguyên tắc cơ bản trong hoạt đ ng xây dựng
nhƣ sau:
Bảo đảm đ u tƣ xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo v cảnh quan,
môi trƣờng; phù hợp v i điều ki n tự nhiên, xã h i, đặc điểm văn hoá của từng địa
phƣơn ; bảo đảm ổn định cu c sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã h i
v i quốc phòng, an ninh và ứng phó v i biến đổi khí hậu.
Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đún mục đ ch,
đối tƣợng và trình tự đ u tƣ xây dựng.
Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật li u
xây dựng; bảo đảm nhu c u tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho ngƣời
khuyết tật, n ƣời cao tuổi, trẻ em ở các công trình công c ng, nhà cao t ng; ứng
dụng khoa học và công ngh , áp dụng h thống thông tin công trình trong hoạt đ ng
đ u tƣ xây dựng.
Bảo đảm chất lƣợng, tiến đ , an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con ngƣời
và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo v môi trƣờng.
Bảo đảm xây dựng đồng b trong từng công trình và đồng b v i các công trình hạ
t ng kỹ thuật, hạ t ng xã h i.
Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt đ ng xây dựng phải có đủ các điều ki n năng lực
phù hợp v i loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công vi c theo quy định
của Luật này.
Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết ki m, hi u quả; phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt đ ng đ u tƣ xây dựng.
Phân định rõ chức năng quản lý nhà nƣ c trong hoạt đ ng đ u tƣ xây dựng v i
chức năng quản lý của chủ đ u tƣ phù hợp v i từng loại nguồn vốn sử dụng.
Luật xây dựn uy định các hoạt đ ng xây dựn nhƣ s u:
- Lập quy hoạch xây dựng;
- Lập dự n đ u tƣ xây dựng công trình;
- Quản lý dự n đ u tƣ xây dựn c ng trình;
- hả s t và Thiết ế xây dựn c n t nh;
- iấy hé xây dựn
- Xây dựn c n t nh;
- i s t thi c n xây dựn , n hi thu bàn i công trình xây dựn ;
- ả hành, bả t c n t nh xây dựn ;
Trang 35
- Quản lý chi h đ u tƣ và ợ đồn xây dựn ;
- iều i n năn lực h ạt đ n xây dựn ;
- ch nhi uản lý h ạt đ n đ u tƣ xây dựn củ c c cơ u n nhà nƣ c;
2.2.2. Nghị định, Thông tư về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Sau khi Luật xây dựng có hi u lực, các Nghị định để hƣ ng dẫn thực hi n Luật xây dựng
bắt đ u đời điển h nh nhƣ:
- Hoạt đ ng quản lý đ u tƣ xây dựng thì Chính phủ đã b n hành hị định số:
59/2 5/ - n ày 8 th n 6 nă 2 5 về quản lý dự n đ u tƣ xây dựng, có hi u
lực n ày 5 th n 8 nă 2 5, hị định này thay thế cho Nghị định số: 2/2 9/ -
n ày 2 th n 2 nă 2 9 của Chính phủ về quản lý dự n đ u tƣ xây dựng công
trình; Nghị định số: 64/2 2/ - n ày 4 th n 9 nă 2 2 của Chính phủ về cấp
phép xây dựng; c c uy định về thẩm tra thiết kế uy định tại Nghị định số: 5/2 3/ -
n ày 6 th n 2 nă 2 3 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng công trình xây
dựng.
- Lĩnh vực quản lý chất lƣợng công trình xây dựng, t h ì C hính phủ đã ban hành Nghị
định số 46/2015/N - CP n ày 2 th n 5 nă 2 5 về quản lý chất lƣợng và bảo trì
công trình xây dựng, có hi u lực thi hành từ ngày th n 7 nă 2 5. Nghị định
46/2015/N -CP ra đời thay thế cho Nghị định số 114/2010/N -CP ngày 06 tháng 12
nă 2 cù h nh hủ về bảo trì công trình xây dựng và Nghị định số 15/2013/N -
CP n ày 6 th n 2 nă 2 3 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng công trình xây
dựng trừ các n i dun liên u n đến thẩm tra thiết kế củ cơ u n uản lý nhà nƣ c về
xây dựng.
Nghị định số 46/2015/N - CP gồ có 8 chƣơn nhƣ s u:
- hƣơn ; h n uy định chun ;
- hƣơn 2; Quản lý chất lƣợn hả s t xây dựn ;
- hƣơn 3; Quản lý chất lƣợn thiết ế xây dựn c n t nh;
- hƣơn 4; Quản lý chất lƣợn thi c n xây dựn c n t nh;
- hƣơn 5; ả trì c n t nh xây dựn ;
- hƣơn 6; Sự cố c n t nh xây dựn ;
- hƣơn 7; Quản lý hà nƣ c về chất lƣợn c n t nh xây dựn ;
- hƣơn 8; iều h ản thi hành;
ể hƣ ng dẫn chi tiết các n i dung về công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
ngày 26/10/2016 B xây dựng ban hành Th n tƣ hƣ ng dẫn số: 26/2016/TT-BXD Quy
Trang 36
định chi tiết m t số n i dung về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng,
h n tƣ này có hi u lực từ ngày 5 th n 2 nă 2 6 và thay thế h n tƣ số
03/2011/TT- X n ày 6 th n 4 nă 2 của B t ƣởng B Xây dựng Hƣ ng dẫn
hoạt đ ng kiể định, i định và chứng nhận đủ điều ki n đảm bảo an toàn chịu lực,
chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình xây dựn ; h n tƣ số 02/2012/TT-
X n ày 2 th n 6 nă 2 2 của B t ƣởng B Xây dựn ƣ ng dẫn m t số n i
dung về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghi p vật li u xây dựng và công
trình hạ t ng kỹ thuật đ thị; h n tƣ số 10/2013/TT- X n ày 25 th n 7 nă 2 3
của B t ƣởng B Xây dựn Quy định chi tiết m t số n i dung về quản lý chất lƣợng
công trình xây dựn ; h n tƣ số 09/2014/TT- X n ày th n 7 nă 2 4 của B
t ƣởng B Xây dựng về sử đổi, bổ sung m t số điều tại c c h n tƣ hƣ ng dẫn Nghị
định số 5/2 3/ - n ày 6 th n 2 nă 2 3 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng.
h n tƣ 26/2016/TT-BXD b ồ 26 điều:
- iều ; hạ vi điều chỉnh và đối tƣợn dụn
- iều 2; ch nhi uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn củ chủ đ u tƣ
- iều 3; hân định t ch nhi uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn i chủ đ u
tƣ v i tổn th u EPC
- iều 4; hân định t ch nhi uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn t n t ƣờn
hợ dụn đ u tƣ the h nh thức đối t c c n tƣ
- iều 5; hi thu thiết ế xây dựn c n t nh
- iều 6; hế đ và t ch nhi i s t thi c n xây dựn c n t ình
- iều 7 i dun i s t thi c n xây dựn
- iều 8 hi thu c n vi c xây dựn
- iều 9 hi thu h àn thành hạn ục c n t nh, c n t nh xây dựn đƣ và sử
dụn
- iều hật ý thi c n xây dựn c n t nh
- iều ản vẽ h àn c n
- iều 2 Quy định về lƣu t hồ sơ h àn thành c n t nh và hồ sơ hục vụ uản lý,
vận hành, bả t c n t nh
- iều 3 iể t c n t c n hi thu c n t nh xây dựn the uy định tại iều 32
hị định 46/2 5/ -CP
- iều 4 hi h iể t c n t c n hi thu c n t nh xây dựn
Trang 37
- iều 5 ch nhi bả t c n t nh xây dựn
- iều 6 Qu n t ắc c n t nh, b hận c n t nh t n u t nh h i th c, sử dụn
- iều 7 nh i n t àn chịu lực và n t àn vận hành c n t nh t n u t nh
h i th c, sử dụn
- iều 8 iể định xây dựn
- iều 9 hi h iể định xây dựn
- iều 2 i định xây dựn
- iều 2 hi h i định xây dựn
- iều 22 ƣ n dẫn iải uyết t nh chấ về chất lƣợn c n t nh xây dựn
- iều 23 c nh nh sự cố c n t nh xây dựn
- iều 24 c về t nh h nh chất lƣợn , c n t c uản lý chất lƣợn c n t nh xây
dựn
- iều 25 Xử lý đối v i c c tổ chức, c nhân vi hạ về uản lý chất lƣợn c n t nh
xây dựn
- iều 26 i u lực thi hành
Sự ra đời của nh ng văn bản sau là sự khắc phục nh ng khiếm khuyết, nh ng bất cập
của các văn bản t ƣ c đó, tạo ra sự hoàn thi n d n môi trƣờng pháp lý cho phù hợp
v i quá trình thực hi n trong thực tiễn, thuận lợi cho n ƣời thực hi n, mang lại
hi u quả cao hơn, điều đó cũn phù hợp v i quá trình phát triển.
2.2.3. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về quản lý chất lượng công trình xây dựng
uật iêu chuẩn và Quy chuẩn ỹ thuật số 68/2 6/Q n ày 29 th n 6 nă 2 6.
ƣ n dẫn thực hi n tại h n tƣ số: 8/2 / - X n ày 5 th n nă 2 ,
Quy định vi c dụn uy chuẩn, tiêu chuẩn t n h ạt đ n xây dựn
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
iêu chuẩn ỹ thuật: là uy định về đặc t nh ỹ thuật và yêu c u uản lý dùn là chuẩn
để hân l ại, đ nh i sản hẩ , hàn h , dịch vụ, u t nh, i t ƣờn và c c đối
tƣợn h c t n h ạt đ n inh tế - xã h i nhằ nân c chất lƣợn và hi u uả củ
c c đối tƣợn này
iêu chuẩn d t tổ chức c n bố dƣ i dạn văn bản để tự n uy n dụn
Quy chuẩn ỹ thuật: là uy định về ức i i hạn củ đặc t nh ỹ thuật và yêu c u uản
lý à sản hẩ , hàn h , dịch vụ, u t nh, i t ƣờn và c c đối tƣợn h c t n
h ạt đ n inh tế - xã h i hải tuân thủ để bả đả n t àn, v sinh, sức h ẻ c n
n ƣời; bả v đ n vật, thực vật, i t ƣờn ; bả v lợi ch và n ninh uốc i , uyền
Trang 38
lợi củ n ƣời tiêu dùn và c c yêu c u thiết yếu h c
Quy chuẩn ỹ thuật d cơ u n nhà nƣ c có thẩ uyền b n hành dƣ i dạn văn bản để
bắt bu c dụn
Tiêu chuẩn xây dựng là c c uy định về chuẩn ực ỹ thuật, định ức inh tế - ỹ
thuật, t nh tự thực hi n c c c n vi c ỹ thuật, c c chỉ tiêu, c c chỉ số ỹ thuật và c c
chỉ số tự nhiên đƣợc cơ u n, tổ chức có thẩ uyền b n hành h ặc c n nhận để
dụn t n h ạt đ n xây dựn iêu chuẩn xây dựn ồ tiêu chuẩn bắt bu c dụn
và tiêu chuẩn huyến h ch dụn ại i t , tiêu chuẩn xây dựn d Xây
dựn b n hành
Quy chuẩn xây dựng là c c uy định bắt bu c dụn t n h ạt đ n xây dựn d cơ
u n uản lý nhà nƣ c có thẩ uyền về xây dựn b n hành ó là c c yêu c u ỹ thuật
tối thiểu bắt bu c hải tuân thủ đối v i ọi h ạt đ n xây dựn và c c iải h , c c
tiêu chuẩn xây dựn ( X ) đƣợc sử dụn để đạt đƣợc c c yêu c u đó
uy nhiên, ỗi uốc i có uy chuẩn xây dựn h c nh u d có c c uy định ch c c
th n số ỹ thuật ở ỗi c n t nh là h c nh u hi thiết ế c n t nh xây dựn tại
uốc i nà , n ƣời thiết ế đều c n hải lƣu ý đến uy chuẩn xây dựn củ uốc i đó
để thiết ế c n t nh ch hù hợ và đún uy định ên cạnh uy chuẩn xây dựn , tiêu
chuẩn xây dựn cũn là t vấn đề c n th hả t n c n t c thiết ế
Nguyên tắc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
- Quy chuẩn ỹ thuật uốc i bắt bu c dụn t n c c h ạt đ n xây dựn , b ồ :
hả s t và th n hi chuyên n ành xây dựn ; uy h ạch xây dựn và uy h ạch đ
thị; lậ và thẩ định dự n đ u tƣ xây dựn ; thiết ế, thi c n và n hi thu c n t nh
xây dựn ; sản xuất, xuất nhậ hẩu và lƣu th n sản hẩ hàn hó vật li u xây dựn
- iêu chuẩn uốc i , tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn xây dựn nƣ c n ài đƣợc dụn
t n h ạt đ n xây dựn the n uyên tắc tự n uy n, n ại t ừ c c tiêu chuẩn đƣợc t ch
dẫn t n uy chuẩn h ặc văn bản uy hạ h luật i c dụn tiêu chuẩn hải
đả bả c c yêu c u s u:
+ ả bả t nh đồn b và t nh hả thi củ h thốn c c tiêu chuẩn đƣợc dụn ch
dự n t n t àn b u t nh hả s t, th n hi , thiết ế, sản xuất và chế tạ , thi c n
và n hi thu c n t nh xây dựn ;
+ hải hù hợ v i c c yêu c u củ uy chuẩn ỹ thuật uốc i về xây dựn và c c lĩnh
vực h c có liên u n the uy định củ h luật;
+ n t ƣờn hợ chƣ có uy chuẩn ỹ thuật uốc i , tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn
Trang 39
xây dựn nƣ c n ài hải hù hợ v i yêu c u đƣợc nêu t n c c tiêu chuẩn uốc i
bắt bu c dụn d c c b , n ành uy định
- ối v i dự n đ u tƣ xây dựn sử dụn vốn n ân s ch nhà nƣ c, ƣu tiên sử dụn c c
tiêu chuẩn uốc i n t ƣờn hợ chƣ có tiêu chuẩn uốc i , n ƣời uyết định
đ u tƣ có thể xe xét, chấ thuận tiêu chuẩn nƣ c n ài
Phương thức áp dụng tiêu chuẩn
- iêu chuẩn đƣợc dụn t ực tiế t n c c h ạt đ n xây dựn huyến h ch
dụn tiêu chuẩn v i hiên bản i nhất
- ó thể dụn tiêu chuẩn t c ch i n tiế th n u vi c thực hi n c c uy định
t n c c tài li u và hƣ n dẫn ỹ thuật, t n đó có vi n dẫn t àn b h ặc t h n n i
dun tiêu chuẩn đó
- Điều kiện áp dụng tiêu chuẩn xây dựng
c tiêu chuẩn đƣợc lự chọn và dụn t n c c h ạt đ n xây dựn ở i t hải
đ ứn c c điều i n s u:
- ả bả c c n uyên tắc đã nêu ở t ên;
- hải đƣợc n ƣời uyết định đ u tƣ xe xét, lự chọn và chấ thuận t n dự n đ u tƣ
xây dựn c n t nh
2.3. Qu định của pháp luật về quản lý đầu tƣ, quản lý chất lƣợng công trình xây
dựng tại kho chứa dầu mỏ và k í đốt hóa lỏng
2.3.1. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
hị định 59/2 5/ - n ày 8 th n 6 nă 2 5 về Quản lý dự n đ u tƣ xây
dựn , uy định c c n uyên tắc cơ bản củ uản lý dự n đ u tƣ xây dựn nhƣ s u:
- ự n đ u tƣ xây dựn đƣợc uản lý thực hi n the ế h ạch, chủ t ƣơn đ u tƣ, đ
ứn c c yêu c u the uy định tại iều 5 củ uật Xây dựn nă 2 4 và hù hợ v i
uy định củ h luật có liên u n
- Quy định õ t ch nhi , uyền hạn củ cơ u n uản lý nhà nƣ c, củ n ƣời uyết
định đ u tƣ, chủ đ u tƣ và c c tổ chức, c nhân có liên u n đến thực hi n c c h ạt đ n
đ u tƣ xây dựn củ dự n
- Quản lý thực hi n dự n hù hợ v i l ại n uồn vốn sử dụn để đ u tƣ xây dựn :
+ ự n đ u tƣ xây dựn sử dụn vốn n ân s ch nhà nƣ c đƣợc uản lý chặt chẽ, t àn
di n, the đún t nh tự để bả đả ục tiêu đ u tƣ, chất lƣợn , tiến đ thực hi n, tiết
i chi h và đạt đƣợc hi u uả dự n;
+ ự n đ u tƣ the h nh thức đối t c c n tƣ ( ublic - iv te tne ) có cấu h n
Trang 40
xây dựn đƣợc uản lý nhƣ đối v i dự n sử dụn vốn nhà nƣ c n ài n ân s ch the
uy định củ hị định này và c c uy định h c củ h luật có liên u n;
+ ự n đ u tƣ xây dựn sử dụn vốn nhà nƣ c n ài n ân s ch đƣợc hà nƣ c uản lý
về chủ t ƣơn đ u tƣ, ục tiêu, uy đ u tƣ, chi h thực hi n, c c t c đ n củ dự n
đến cảnh u n, i t ƣờn , n t àn c n đồn , uốc h n , n ninh và hi u uả củ dự
n hủ đ u tƣ tự chịu t ch nhi uản lý thực hi n dự n the uy định củ hị định
này và c c uy định h c củ h luật có liên u n;
+ ự n đ u tƣ xây dựn sử dụn vốn h c đƣợc hà nƣ c uản lý về ục tiêu, uy
đ u tƣ và c c t c đ n củ dự n đến cảnh u n, i t ƣờn , n t àn c n đồn và uốc
phòng, an ninh.
- Quản lý đối v i c c h ạt đ n đ u tƣ xây dựn củ dự n the c c n uyên tắc đƣợc uy
định tại iều 4 củ uật Xây dựn nă 2 4
Quy định trách nhiệm chủ đầu tư xây dựng công trình
hủ đ u tƣ xây dựn the uy định tại h ản 9 iều 3 củ uật Xây dựn nă 2 4 d
n ƣời uyết định đ u tƣ uyết định và đƣợc uy định cụ thể nhƣ s u:
- ối v i dự n d hủ tƣ n h nh hủ uyết định đ u tƣ, chủ đ u tƣ là cơ u n, tổ
chức, đơn vị đƣợc hủ tƣ n h nh hủ i hủ đ u tƣ thực hi n thẩ uyền củ
n ƣời uyết định đ u tƣ xây dựn , hê duy t thiết ế, dự t n xây dựn c n t nh
- ối v i dự n sử dụn vốn n ân s ch nhà nƣ c, vốn nhà nƣ c n ài n ân s ch d
t ƣởn , hủ t ƣởn cơ u n n n , cơ u n thu c h nh hủ, cơ u n t un ƣơn
củ c c tổ chức ch nh t ị và tổ chức ch nh t ị - xã h i, hủ tịch Ủy b n nhân dân cấ
tỉnh, hủ tịch Ủy b n nhân dân cấ huy n uyết định đ u tƣ, chủ đ u tƣ là n uản lý
dự n đ u tƣ xây dựn chuyên n ành h ặc n uản lý dự n đ u tƣ xây dựn hu vực
đƣợc thành lậ the uy định tại iều 63 củ uật Xây dựn nă 2 4 h ặc cơ u n, tổ
chức, đơn vị đƣợc i uản lý, sử dụn vốn để đ u tƣ xây dựn c n t nh ối v i dự
n sử dụn vốn n ân s ch củ cấ xã, chủ đ u tƣ là Ủy b n nhân dân cấ xã iên đối
v i dự n thu c lĩnh vực uốc h n , n ninh, chủ đ u tƣ d n ƣời uyết định đ u tƣ
uyết định hù hợ v i điều i n cụ thể củ nh
- ối v i dự n sử dụn vốn nhà nƣ c n ài n ân s ch d tậ đ àn inh tế, tổn c n ty
nhà nƣ c uyết định đ u tƣ th chủ đ u tƣ là n uản lý dự n đ u tƣ xây dựn chuyên
n ành, n uản lý dự n đ u tƣ xây dựn hu vực d c c d nh n hi này uyết định
thành lậ h ặc là cơ u n, tổ chức, đơn vị đƣợc i uản lý, sử dụn vốn để đ u tƣ xây
dựn c n t nh
Trang 41
- ối v i dự n sử dụn vốn h c, chủ đ u tƣ là cơ u n, tổ chức, c nhân sở h u vốn
h ặc v y vốn để đ u tƣ xây dựn ƣờn hợ dự n sử dụn vốn hỗn hợ , c c bên ó
vốn thỏ thuận về chủ đ u tƣ
- ối v i dự n , chủ đ u tƣ là d nh n hi dự n d nhà đ u tƣ thành lậ the uy
định củ h luật
Quản lý chất lượng công trình thuộc nguồn vốn mà Đề tài nghiên cứu: ối v i dự án
của doanh nghi p sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣ c bảo lãnh, vốn tín dụng đ u tƣ phát
triển của Nhà nƣ c và vốn đ u tƣ phát triển của doanh nghi p Nhà nƣ c thì Nhà nƣ c
chỉ quản lý về chủ trƣơng và quy mô đ u tƣ. Doanh nghi p có dự án tự chịu trách nhi m
tổ chức thực hi n và quản lý dự án theo các quy định.
+ ối v i dự án sử dụng vốn đ u tƣ phát triển của doanh nghi p Nhà nƣ c, Nhà nƣ c
chỉ quản lý về chủ trƣơng đ u tƣ. Doanh nghi p có dự án tự chịu trách nhi m tổ chức
thực hi n và quản lý dự án theo quy định của pháp luật.
2.3.2. Quy định pháp luật về Phòng cháy và chữa cháy, quy định pháp luật về
Bảo vệ môi trường
i đặt thù n ành n hề Chứ và tồn t kinh doanh d u ỏ, h đốt hó lỏn , là nh n
nhiên li u ất dễ ch y, cháy lan n , hậu uả ất n hiê t ọn và n uy hiể đến i
t ƣờn ại S i n et c n t c h n ch y, ch ch y và bả v i t ƣờn lu n là
nhi vụ hàn đ u, thực hi n bả v h n n ừ ất n hiê n ặt i nhu c u n ày t
h t t iển củ d nh n hi , ở n h , Cản , nân sức chứ hàn hó u h , vi c
đ u tƣ xây dựn sử ch , cải tạ đƣợc thực hi n thƣờn xuyên tại c c h chứ hi n
h u i vi c sử ch , cải tạ h n ảnh hƣởn đến u t nh sản xuất inh d nh củ
đơn vị, đ i hỏi vi c iể s t thi c n n t àn h n ch y ch ch y, bả v i t ƣờn
u n t ọn s n s n v i vi c đả bả chất lƣợn c n t nh xây dựn . hƣ vậy, vi c
tuân thủ c c uy định về h n ch y ch ch y, bả v i t ƣờn t n u t nh thi
c n c c c n t nh tại h chứ d u ỏ, h đốt hó lỏn hải đƣợc thực hi n đ y đủ và
n hiê n ặt
2.3.2.1. Luật Phòng cháy và chữa cháy
uật h n ch y và ch ch y số: 27/2 /Q có hi u lực thi hành từ n ày 4 th n
nă 2 và đƣợc sử đổi bổ sun bởi uật số: 40/2013/QH13 n ày 22 th n nă
2 3, về Sử đổi, bổ sun t số điều củ luật h n ch y và ch ch y, uật này có
hi u lực thi hành từ n ày th n 7 nă 2 4 uật h n ch y và ch ch y có 9
chƣơn và 65 điều:
Trang 42
- hƣơn ; h n uy định chun ;
- hƣơn 2; Phòng cháy;
- hƣơn 3; h cháy;
- hƣơn 4; ổ chức lực lƣợn h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 5; hƣơn ti n h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 6; u tƣ ch h ạt đ n h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 7; Quản lý hà nƣ c về h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 8; hen thƣởn và xử lý vi hạ ;
- hƣơn 9; iều h ản thi hành;
Các nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy được quy định
- uy đ n sức ạnh tổn hợ củ t àn dân th i h ạt đ n h n ch y và ch
cháy.
- n h ạt đ n h n ch y và ch ch y lấy h n n ừ là ch nh; hải t ch cực và
chủ đ n h n n ừ , hạn chế đến ức thấ nhất c c vụ ch y xảy và thi t hại d ch y
gây ra.
- hải chuẩn bị sẵn sàn lực lƣợn , hƣơn ti n, hƣơn n và c c điều i n h c để hi
có ch y xảy th ch ch y ị thời, có hi u uả
- Mọi h ạt đ n h n ch y và ch ch y t ƣ c hết hải đƣợc thực hi n và iải uyết
bằn lực lƣợn và hƣơn ti n tại chỗ
* h n ch y t n h i th c, chế biến, sản xuất, vận chuyển, inh d nh, sử dụn , bả
uản sản hẩ d u ỏ, h đốt, hó chất n uy hiể về ch y, nổ và vật tƣ, hàn hó h c
có n uy hiể về ch y, nổ”
- h chứ , h thốn vận chuyển sản hẩ d u ỏ, h đốt, hó chất n uy hiể về
ch y, nổ và c n t nh chế biến d u ỏ, h đốt, hó chất n uy hiể về ch y, nổ hải có
h thốn b và xử lý nồn đ hơi, h n uy hiể dễ ch y, nổ; hải có bi n h bả v ,
chốn sự cố bục, vỡ bể chứ , thiết bị, đƣờn ốn
- ơ sở inh d nh sản hẩ d u ỏ, h đốt, hó chất n uy hiể về ch y, nổ hải bả
đả n t àn về h n ch y và ch ch y đối v i c n t nh liền ề i c xuất, nhậ , vận
chuyển sản hẩ d u ỏ, h đốt, hó chất n uy hiể về ch y, nổ hải tuân thủ uy
định về n t àn h n ch y và ch ch y
- ổ chức, c nhân h ạt đ n sản xuất, inh d nh, dịch vụ, cun ứn , vận chuyển vật
tƣ, hàn hó n uy hiể về ch y, nổ hải bả đả đ y đủ c c điều i n n t àn về h n
ch y và ch ch y, hải in c c th n số ỹ thuật t ên nhãn hàn hó và hải có bản
Trang 43
hƣ n dẫn n t àn về h n ch y và ch ch y bằn tiến i t ”
2.3.2.2. Luật Bảo vệ môi trường
uật số: 55/2014/QH13 về ả v i t ƣờn có hi u lực thi hành từ n ày 1 tháng 01
nă 2 15 uật ả v i t ƣờn có 20 chƣơn và 170 điều:
Qui định về các nguyên tắc bảo vệ môi trường
- ả v i t ƣờn là t ch nhi và n hĩ vụ củ ọi cơ u n, tổ chức, h i đ nh và
cá nhân.
- ả v i t ƣờn ắn ết hài h v i h t t iển inh tế, n sinh xã h i, bả đả
uyền t ẻ e , thúc đẩy i i và h t t iển, bả tồn đ dạn sinh học, ứn hó v i biến đổi
h hậu để bả đả uyền ọi n ƣời đƣợc sốn t n i t ƣờn t n lành.
- ả v i t ƣờn hải dự t ên cơ sở sử dụn hợ lý tài n uyên, iả thiểu chất thải
- ả v i t ƣờn uốc i ắn liền v i bả v i t ƣờn hu vực và t àn c u; bả
v i t ƣờn bả đả h n hƣơn hại chủ uyền, n ninh uốc i
- ả v i t ƣờn hải hù hợ v i uy luật, đặc điể tự nhiên, văn hó , lịch sử, t nh
đ h t t iển inh tế - xã h i củ đất nƣ c
- ạt đ n bả v i t ƣờn hải đƣợc tiến hành thƣờn xuyên và ƣu tiên h n n ừ
nhiể , sự cố, suy th i i t ƣờn
- ổ chức, h i đ nh, cá nhân sử dụn thành h n i t ƣờn , đƣợc hƣởn lợi từ i
t ƣờn có n hĩ vụ đón ó tài ch nh ch bả v i t ƣờn
- ổ chức, h i đ nh, c nhân ây nhiễ , sự cố và suy th i i t ƣờn hải hắc
hục, bồi thƣờn thi t hại và t ch nhi h c the uy định củ h luật
Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
Quy h ạch xây dựn hải tuân thủ c c uy định về bả v i t ƣờn
n thiết ế xây dựn và dự t n củ c c cơ sở sản xuất, inh d nh, dịch vụ có h t
sinh chất thải t c đ n xấu đến i t ƣờn hải có hạn ục c n t nh xử lý chất thải
the uy định củ h luật
i c thi c n c n t nh xây dựn hải bả đả c c yêu c u bả v i t ƣờn s u:
- n t nh xây dựn t n hu dân cƣ hải có bi n h bả đả h n h t t n bụi,
nhi t, tiến ồn, đ un , nh s n vƣợt u uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn ;
- i c vận chuyển vật li u xây dựn hải đƣợc thực hi n bằn hƣơn ti n bả đả yêu
c u ỹ thuật, h n là ỉ, ơi vãi, ây nhiễ i t ƣờn ;
- ƣ c thải, chất thải ắn và c c l ại chất thải h c hải đƣợc thu , xử lý bả đả
Trang 44
uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn
2.3.2.3. Nghị định và Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Phòng cháy và chữa cháy,
Luật Bảo vệ môi trường thuộc phạm vi nghiên cứu
* hị định số: 3/2 / -CP ngày th n 2 nă 2 ề n t àn c n t nh d u
h t ên đất liền hị định này có hi u lực thi hành ể từ n ày 5 th n 4 nă 2
- hị định này uy định về n t àn c c c n t nh d u h t ên đất liền, ể cả c c đả ,
hạ vi cản biển, s n , n i nhƣn h n b ồ c c c n t nh d u h n ài hơi
để đả bả n t àn ch c n n ƣời, xã h i, i t ƣờn và tài sản
- hị định này dụn đối v i c c cơ u n, tổ chức, c nhân i t và tổ chức, c
nhân nƣ c n ài tại i t có h ạt đ n liên u n đến c n t nh d u h
N hị định này có 8 chƣơn và 37 điều:
- hƣơn ; h n uy định chun ;
- hƣơn 2; ả đả n t àn c c c n t nh t iế , thă d và h i th c d u h ;
- hƣơn 3; ả đả n t àn c c c n t nh d u h ;
- hƣơn 4; ả đả n t àn c c c n t nh d u ỏ và sản hẩ d u ỏ;
- hƣơn 5; ả đả n t àn nhà y chế biến, nhà y lọc - hó d u;
- hƣơn 6; i n h bả v c c c n t nh d u h ;
- hƣơn 7; ch nhi bả đả n t àn c n t nh d u h ;
- hƣơn 8; iều h ản thi hành;
* hị định số: 79/2014/ -CP ngày 31 tháng 07 nă 2 4 về Quy định chi tiết thi
hành t số điều củ uật h n ch y và ch ch y và uật sử đổi, bổ sun t số
điều củ uật h n ch y và ch ch y. Nghị định này có hi u lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 9 năm 2014 và thay thế Nghị định số 35/2003/N -CP ngày 04 tháng 4 năm
2003 quy định chi tiết thi hành m t số điều của Luật Phòng cháy và ch a cháy và iều 1
Nghị định số 46/2012/N -CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 sửa đổi, bổ sung m t số điều
của Nghị định số 35/2003/N -CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành
m t số điều của Luật Phòng cháy và ch a cháy.
N hị định này có 9 chƣơn và 58 điều:
- hƣơn ; h n uy định chun ;
- hƣơn 2; Phòng cháy;
- hƣơn 3; h ch y;
- Chƣơn 4; ổ chức lực lƣợn h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 5; hƣơn ti n h n ch y và ch ch y;
Trang 45
- hƣơn 6; inh d nh dịch vụ h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 7; u tƣ ch h ạt đ n h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 8; ch nhi củ c c , cơ u n n n , cơ u n thu c h nh hủ và
Ủy b n nhân dân c c cấ t n h ạt đ n h n ch y và ch ch y;
- hƣơn 9; iều h ản thi hành;
* hị định số: 18/2015/ -CP ngày 14 tháng 02 nă 2 5 về Quy định về uy h ạch
bả v i t ƣờn , đ nh i i t ƣờn chiến lƣợc, đ nh i t c đ n i t ƣờn và ế
h ạch bả v i t ƣờn . Nghị định này có hi u lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2015 và thay thế Nghị định số 29/2011/N -CP ngày 18 tháng 04 năm 2011, Nghị
định số 35/2014/N -CP ngày 29 tháng 04 năm 2014.
N hị định này có 7 chƣơn và 24 điều:
- hƣơn ; Quy định chun ;
- hƣơn 2; Quy h ạch bả v i t ƣờn ;
- hƣơn 3; nh i i t ƣờn chiến lƣợc;
- hƣơn 4; nh i t c đ n i t ƣờn ;
- hƣơn 5; ế h ạch bả v i t ƣờn ;
- hƣơn 6; ổ chức thực hi n;
- hƣơn 7; iều h ản thi hành;
* hị định số: 38/2015/ -CP ngày 24 tháng 04 nă 2 5 ề uản lý chất thải và hế
li u. Nghị định này có hi u lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2015 và thay thế
c c điều có liên u n ở Nghị định số 59/2007/N -CP ngày 09 tháng 04 năm 2007, các
điều có liên u n ở Nghị định số 80/2014/N -CP ngày 06 tháng 08 năm 2014, c c điể ,
ục có liên u n ở Nghị định số 24/2006/N -CP ngày 06 tháng 03 năm 20 6, c c điều
có liên u n ở Nghị định số 57/2002/N -CP ngày 03 tháng 06 năm 2002.
N hị định này có 9 chƣơn và 66 điều:
- hƣơn ; h n uy định chun ;
- hƣơn 2; Quản lý chất thải n uy hại;
- hƣơn 3; Quản lý chất thải ắn sinh h ạt;
- hƣơn 4; Quản lý chất thải ắn c n n hi th n thƣờn ;
- Chƣơn 5; Quản lý nƣ c thải;
- hƣơn 6; Quản lý h thải c n n hi ;
- hƣơn 7; Quản lý t số chất thải đặt thù
- hƣơn 8; ả v i t ƣờn t n nhậ hẩu hế li u;
Trang 46
- hƣơn 9; iều h ản thi hành;
* h n tƣ số: 66/2014/TT- h n tƣ củ n n n ày 6 th n 2 nă 2 4,
Quy định chi tiết thi hành t số điều củ hị định số 79/2 4/ -CP ngày 31/7/2014
uy định chi tiết thi hành t số điều củ uật h n ch y và ch ch y và uật sử
đổi, bổ sun t số điều củ uật h n ch y và ch cháy. h n tƣ này có hi u lực
thi hành kể từ n ày 6 th n 2 nă 2 5 và th y thế h n tƣ số 11/2014/TT-BCA
ngày 12/3/2014 của B t ƣởng B n n uy định chi tiết thi hành m t số điều của
Nghị định số 35/2 3/ -CP ngày 04/4/2003 và Nghị định số 46/20 2/ -CP ngày
22/5/2 2 uy định chi tiết thi hành m t số điều của Luật phòng cháy và ch a cháy và
hƣơn h n tƣ số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của B t ƣởng B Công an
uy định về cấp giấy phép vận chuyển vật li u nổ công nghi p và hàng nguy hiểm.
h n tƣ này có 3 chƣơn và 23 điều:
- hƣơn ; Quy định chun ;
- hƣơn 2; Quy định cụ thể;
- hƣơn 3; ổ chức thực hi n;
* h n tƣ số: 27/2 5/ - M h n tƣ củ ài n uyên và i t ƣờn n ày
29 th n 5 nă 2 5, ề đ nh i i t ƣờn chiến lƣợc, đ nh i t c đ n i
t ƣờn và ế h ạch bả v i t ƣờn h n tƣ này có hi u lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 07 nă 2 5 và th y thế h n tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của
B t ƣởng B ài n uyên và i t ƣờng về hƣ ng dẫn chi tiết m t số điều của Nghị
định số 29/2011/ -CP của Chính phủ uy định về đ nh i i t ƣờng chiến lƣợc,
đ nh i t c đ n i t ƣờng, cam kết bảo v i t ƣờng.
h n tƣ này có 7 chƣơn và 38 điều:
- hƣơn ; Quy định chun ;
- hƣơn 2; nh i i t ƣờn chiến lƣợc;
- hƣơn 3; nh i t c đ n i t ƣờn ;
- hƣơn 4; iể t , x c nhận c n t nh bả v i t ƣờn hục vụ i i đ ạn vận
hành củ dự n;
- hƣơn 5; i đồn thẩ định b c đ nh i i t ƣờn chiến lƣợc, i đồn
thẩ định b c đ nh i t c đ n i t ƣờn ;
- hƣơn 6; ế h ạch bả v i t ƣờn ;
Trang 47
- hƣơn 7; ổ chức thực hi n và điều h ản thi hành;
2.3.2.4. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Phòng cháy và chữa cháy, Bảo vệ môi trường trong
quá trình xây dựng công trình
Quy định về áp dụng Tiêu chuẩn và Quy chuẩn về Phòng cháy và chữa cháy
- ạt đ n h n ch y và ch ch y hải tuân thủ uy chuẩn ỹ thuật uốc i
- ơ u n nhà nƣ c có thẩ uyền b n hành uy chuẩn ỹ thuật s u hi thốn nhất v i
n n đối v i c c uy định về h n ch y và ch ch y
- ơ u n, tổ chức có thẩ uyền xây dựn và c n bố c c tiêu chuẩn uốc i , tiêu
chuẩn cơ sở về h n ch y và ch ch y s u hi thốn nhất v i n n
- dụn tiêu chuẩn i t về h n ch y và ch ch y:
+ iêu chuẩn uốc i về h n ch y và ch ch y đƣợc dụn bắt bu c;
+ iêu chuẩn về h n ch y và ch ch y hải hù hợ v i uy chuẩn ỹ thuật uốc i
về h n ch y và ch ch y;
+ ả đả t nh đồn b , t nh hả thi củ h thốn tiêu chuẩn đƣợc dụn
- iêu chuẩn nƣ c n ài, tiêu chuẩn uốc tế về h n ch y và ch ch y đƣợc dụn
tại i t t n c c t ƣờn hợ s u đây:
+ iêu chuẩn nƣ c n ài, tiêu chuẩn uốc tế có uy định t n điều ƣ c uốc tế à i t
Nam là thành viên;
+ iêu chuẩn nƣ c n ài, tiêu chuẩn uốc tế có uy định n t àn về h n ch y và ch
ch y c hơn tiêu chuẩn i t h ặc hù hợ v i yêu c u thực tế củ i t và
đƣợc n n chấ thuận bằn văn bản
- ối v i yêu c u về h n ch y và ch ch y à chƣ có tiêu chuẩn, uy chuẩn ỹ
thuật th thực hi n the hƣ n dẫn củ cơ u n uản lý nhà nƣ c có thẩ uyền về
h n ch y và ch ch y ”
Quy định về áp dụng Tiêu chuẩn và Quy chuẩn về Bảo vệ môi trường
- Quy chuẩn ỹ thuật về chất lƣợn i t ƣờn xun u nh ồ :
- hó uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn đối v i đất;
- hó uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn đối v i nƣ c ặt và nƣ c dƣ i đất;
- hó uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn đối v i nƣ c biển;
- hó uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn đối v i h n h ;
- hó uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn đối v i â th nh, nh s n , bức xạ;
- hó uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn đối v i tiến ồn, đ un
Quy chuẩn ỹ thuật về chất thải ồ :
Trang 48
- hó uy chuẩn ỹ thuật về nƣ c thải c n n hi , dịch vụ, nƣ c thải từ chăn nu i,
nu i t ồn thủy sản, nƣ c thải sinh h ạt, hƣơn ti n i th n và h ạt đ n h c;
- hó uy chuẩn ỹ thuật về h thải củ c c n uồn di đ n và cố định;
- hó uy chuẩn ỹ thuật về chất thải n uy hại
- hó uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn h c
uyên tắc xây dựn uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn
- ứn ục tiêu bả v i t ƣờn ; h n n ừ , hắc hục nhiễ , suy th i và sự
cố i t ƣờn
- ó t nh hả thi, hù hợ v i ức đ h t t iển inh tế - xã h i, t nh đ c n n h củ
đất nƣ c và đ ứn yêu c u h i nhậ inh tế uốc tế
- hù hợ v i đặc điể củ hu vực, vùn , n ành sản xuất
- Quy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn đị hƣơn hải n hiê n ặt hơn s v i uy chuẩn ỹ
thuật i t ƣờn uốc i h ặc đ ứn yêu c u uản lý i t ƣờn có t nh đặc thù
ý hi u uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn
- Quy chuẩn ỹ thuật uốc i về i t ƣờn , ý hi u là Q số thứ tự M : nă b n
hành/BTNMT.
- Quy chuẩn ỹ thuật đị hƣơn về i t ƣờn , ý hi u là Q số thứ tự M : nă
b n hành/tên viết tắt tỉnh, thành hố t ực thu c t un ƣơn
Yêu c u đối v i uy chuẩn ỹ thuật về chất lƣợn i t ƣờn xun u nh
- Quy chuẩn ỹ thuật về chất lƣợn i t ƣờn xun u nh uy định i t ị i i hạn ch
hé củ c c th n số i t ƣờn hù hợ v i ục đ ch sử dụn thành h n i t ƣờn
ồ :
+ i t ị tối thiểu củ c c th n số i t ƣờn bả đả sự sốn và h t t iển b nh
thƣờn củ c n n ƣời, sinh vật;
+ i t ị tối đ ch hé củ c c th n số i t ƣờn để h n ây ảnh hƣởn xấu đến
sự sốn và h t t iển b nh thƣờn củ c n n ƣời, sinh vật
- Quy chuẩn ỹ thuật về chất lƣợn i t ƣờn xun u nh hải chỉ dẫn hƣơn h
chuẩn về đ đạc, lấy ẫu, hân t ch để x c định th n số i t ƣờn
Yêu c u đối v i uy chuẩn ỹ thuật về chất thải
- Quy chuẩn ỹ thuật về chất thải hải uy định cụ thể hà lƣợn tối đ củ c c chất ây
nhiễ có t n chất thải bả đả h n ây nhiễ i t ƣờn
- à lƣợn chất ây nhiễ có t n chất thải đƣợc x c định căn cứ và t nh chất đ c
hại, hối lƣợn chất thải h t sinh và sức chịu tải củ i t ƣờn tiế nhận chất thải
Trang 49
- Quy chuẩn ỹ thuật về chất thải hải có chỉ dẫn hƣơn h chuẩn về lấy ẫu, đ đạc
và hân t ch để x c định hà lƣợn c c chất ây nhiễ
iêu chuẩn i t ƣờn :
- iêu chuẩn i t ƣờn ồ tiêu chuẩn chất lƣợn i t ƣờn xun u nh, tiêu chuẩn
về chất thải và c c tiêu chuẩn i t ƣờn h c
- àn b h ặc t h n tiêu chuẩn i t ƣờn t ở thành bắt bu c dụn hi đƣợc
vi n dẫn t n văn bản uy hạ h luật, uy chuẩn ỹ thuật i t ƣờn
- iêu chuẩn cơ sở dụn t n hạ vi uản lý củ tổ chức c n bố tiêu chuẩn
2.4. Các yếu tố ản ƣởn đến chất lƣợng công trình xây dựng
2.4.1. Các yếu tố khách quan
Qu c c thời h t t iển, c c cơ u n Q , c c hủ đ u tƣ ở nƣ c t đã thể hi n sự
quan tâm đặc bi t đến quản lý đ u tƣ XDCT, vì nó quyết định đến tiến đ , chi phí,
CLCT góp ph n quan trọng đối v i tốc đ tăn trƣởng kinh tế và nâng cao đời sống
vật chất, tinh th n cho n ƣời dân. Nhà nƣ c đã hoàn thi n các Luật, các Nghị định,
Thông tƣ, các văn bản về quản lý XD và quản lý CLCT xây dựng từ Trung ƣơng
đến địa phƣơn theo m t số mô hình quản lý đ u tƣ khác nhau.
Hiệu lực của cơ chế quản lý: là đòn bẩy quan trọng trong vi c quản lý chất lƣợng
sản phẩm, đảm bảo cho sự phát triển ổn định của sản xuất kinh doanh. Mặt khác
hi u lực của cơ chế quản lý còn góp ph n tạo tính đ c lập, tự chủ, sáng tạo trong
cải tiến chất lƣợng sản phẩm của doanh nghi p; hình thành môi trƣờng thuận lợi cho
vi c huy đ ng các nguồn lực, các công ngh m i, tiếp thu, ứng dụng nh ng phƣơng
pháp quản lý chất lƣợng hi n đại. Bên cạnh đó, hi u lực của cơ chế quản lý còn đảm
bảo sự bình đẳng trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghi p trong nƣ c, tạo
sự cạnh tranh, xóa bỏ sức , xóa bỏ tâm lý ỷ lại, không ngừng phát huy sáng kiến cải
tiến hoàn thi n sản phẩm.
Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật: giúp cho chất lƣợng công trình xây dựng
đƣợc nâng lên m t cách đ t phá. ƣ ng chính của vi c áp dụng các kỹ thuật tiến b
hi n nay là:
Sáng tạo ra vật liệu mới hay vật liệu thay thế: Bằng nghiên cứu, ứng dụng nh ng
thành tựu khoa học kỹ thuật xác lập các loại vật li u m i có thể (đặc bi t là từ nguồn
nguyên li u có sẵn chủ đ ng) hoặc tạo nên nh ng tính chất đặc trƣng m i cho sản phẩm
xây dựng.
Cải tiến ha đổi mới công nghệ: V i vi c áp dụng các công ngh thi công tiến b , hi n
Trang 50
đại sẽ giúp cho tiến đ c n t nh đƣợc rút ngắn, giảm chi phí và nâng cao chất lƣợng thi
công.
2.4.2. Các yếu tố chủ quan
Tổ chức quản l sản xuất: i hƣơn h c n n h th ch hợ , v i t nh đ tổ chức
quản lý và tổ chức sản xuất tốt sẽ tạo điều ki n cho doanh nghi p xây lắp có thể khai
thác tốt nhất các nguồn lực hi n có, góp ph n nâng cao chất lƣợng thi công của đơn vị
mình.
Yếu tố con người: ực lƣợn l đ n t n tổ chức (b ồ tất cả thành viên t n tổ
chức, từ c n b lãnh đạ đến nhân viên thừ hành) ăn lực, hẩ chất củ ỗi thành
viên và ối liên ết i c c thành viên có ảnh hƣởn t ực tiế đến chất lƣợn thi c n
công trình.
M m c thiết ị: hả năn về c n n h , y óc thiết bị củ d nh n hi nh đ
c n n h , y óc thiết bị có t c đ n ất l n t n vi c nân c nh n t nh năn ỹ
thuật củ c n t nh và nân c năn suất l đ n
Ngu n vật liệu cấu iện đầu vào: ật tƣ, n uyên li u và h thốn tổ chức đả bả vật
tƣ, n uyên li u củ d nh n hi uồn vật tƣ, n uyên nhiên li u đƣợc đả bả nh n
yêu c u chất lƣợn và đƣợc cun cấ đún số lƣợn , đún thời hạn sẽ tạ điều i n đả
bả và nân c chất lƣợn c n t nh sản hẩ xây dựn có đặc điể đƣợc tạ
thành từ nhiều c n đ ạn, nhiều l ại vật li u, th n u nhiều hợ đồn th u hụ ên
c n t c iể s t chất lƣợn n uyên vật li u và c c cấu i n đ u và là h hức tạ
2.5. Mô hình quản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại doanh nghiệp n à nƣớc
(Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí TP. Hồ Chí Minh)
2.5.1. Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự n là u t nh uản lý c c h ạt đ n cụ thể củ dự n ó b ồ nhiều
hâu c n vi c nhƣ lậ ế h ạch, điều hối, iể s t c c h ạt đ n dự n Quản lý
dự n b ồ hàn l ạt vấn đề nhƣ: Quản lý thời i n, chi h , n uồn vốn đ u tƣ, ủi
, uản lý h ạt đ n u b n Qu t nh uản lý đƣợc thực hi n t n suốt c c i i
đ ạn từ chuẩn bị đ u tƣ, thực hi n đ u tƣ đến i i đ ạn vận hành ết uả củ dự
n n từn i i đ ạn, tuy đối tƣợn uản lý cụ thể có h c nh u nhƣn đều hải ắn
v i 3 ục tiêu cơ bản củ h ạt đ n uản lý dự n là: thời i n, chi h và ết uả h àn
thành.
Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Quản lý dự n the h nh chủ đ u tƣ (chủ ự n) t ực tiế uản lý là h nh thức tổ chức
Trang 51
uản lý dự n h n đ i hỏi c n b chuyên t ch uản lý dự n hải t ực tiế th i
điều hành dự n à chủ đ u tƣ t ực tiế uản lý điều hành c nhà uản lý dự n
chuyên n hi h n chịu t ch nhi t ực tiế đối v i vi c thực hi n và ết uả cuối
cùn củ dự n à chỉ đón v i t cố vấn, tƣ vấn ch chủ đ u tƣ
M h nh chủ đ u tƣ t ực tiế uản lý dự n thƣờn đƣợc dụn ch c c dự n uy
nhỏ, đơn iản về ỹ thuật và n v i chuyên n củ chủ dự n, đồn thời chủ đ u tƣ có
đủ năn lực chuyên n ỹ năn và inh n hi uản lý dự n hủ đ u tƣ đƣợc lậ và
sử dụn b y có năn lực chuyên n củ nh à h n c n lậ b n uản lý dự n
M h nh tổ chức uản lý dự n the c c b hận chức năn , là h nh t n đó chủ đ u
tƣ h n thành lậ b n uản lý dự n chuyên t ch à thành viên củ b n uản lý dự
n là c c c n b từ c c h n b n chức năn là vi c iê nhi ; ặc chức năn uản
lý dự n đƣợc i ch t h n chức năn nà đó đả nhi
ổn i đốc Công ty
( hủ đ u tƣ – hủ dự án)
h n Q ật tƣ- XDCB (Q hợ đồn ; Q tiến đ công trình XD) h n Q ỹ thuật - SX (Q chất lƣợn ; Q bả trì công trình XD)
ổ chức thực hi n dự n I ổ chức thực hi n dự n II ổ chức thực hi n dự n III
Hình 2.4: Sơ đồ chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
- Chủ đ u tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án là hình thức chủ đ u tƣ ký hợp đồng thuê m t
pháp nhân khác làm Tƣ vấn quản lý dự án. Trong trƣờng hợp này, Chủ đ u tƣ cử cán b
phụ trách, đồng thời phân giao nhi m vụ cho các đơn vị thu c b máy của mình thực
hi n các nhi m vụ, quyền hạn của Chủ đ u tƣ và quản lý vi c thực hi n hợp đồng của tƣ
vấn quản lý dự án.
- Tƣ vấn quản lý dự án phải có đủ năng lực phù hợp v i công vi c đảm nhận theo quy
Trang 52
định tại Nghị định số: 59/2 5/ -CP của Chính phủ về quản lý dự án đ u tƣ xây dựng
công trình.
- Tƣ vấn quản lý dự án thực hi n các n i dung quản lý thực hi n dự án theo hợp đồng ký
v i Chủ đ u tƣ. Hợp đồng thuê tƣ vấn quản lý dự án phải nêu rõ phạm vi công vi c và
n i dung quản lý; quyền hạn, trách nhi m của tƣ vấn và của chủ đ u tƣ.
- Tƣ vấn quản lý dự án có trách nhi m tổ chức b máy và cử ngƣời phụ trách để trực tiếp
thực hi n nhi m vụ quản lý thực hi n dự án theo hợp đồng đã ký v i chủ đ u tƣ. Tƣ vấn
quản lý dự án phải có văn bản thông báo về nhi m vụ, quyền hạn của ngƣời phụ trách và
b máy của tƣ vấn trực tiếp thực hi n quản lý dự án cho chủ đ u tƣ biết và thông báo t i
các nhà th u khác và tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thuê thêm tổ chức, cá nhân khác tham gia thực hi n m t số
ph n vi c quản lý thực hi n dự án, nhƣng phải đƣợc chủ đ u tƣ chấp thuận.
ổn i đốc Công ty
( hủ đ u tƣ – hủ dự n)
h n Q ỹ thuật - SX (Q chất lƣợn ; Q bả t h n Q ật tƣ- XDCB ( Q hợ đồn Q ) ƣ vấn uản lý dự n (thuê ngoài)
ổ chức thực hi n dự n I ổ chức thực hi n dự n II ổ chức thực hi n dự n III
Hình 2.5: Sơ đồ chủ đầu tư thu tư vấn quản lý dự án
2.5.2. Mô hình quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát thiết kế công trình xây dựng
Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
hà th u hả s t có t ch nhi bố t đủ n ƣời có inh n hi và chuyên n hù
hợ để thực hi n hả s t the uy định củ hợ đồn xây dựn ; cử n ƣời có đủ điều
i n năn lực để là chủ nhi hả s t và tổ chức thực hi n bi n h iể s t chất
lƣợn uy định tại hƣơn n ỹ thuật hả s t xây dựn
ùy the uy và l ại h nh hả s t, chủ đ u tƣ có t ch nhi tổ chức i s t hả
Trang 53
s t xây dựn the c c n i dun s u:
- iể t năn lực thực tế củ nhà th u hả s t xây dựn b ồ nhân lực, thiết bị
hả s t tại hi n t ƣờn , h n th n hi (nếu có) đƣợc sử dụn s v i hƣơn n hả
s t xây dựn đƣợc duy t và uy định củ hợ đồn xây dựn ;
- he dõi, iể t vi c thực hi n hả s t xây dựn b ồ : ị t hả s t, hối
lƣợn hả s t, uy t nh thực hi n hả s t, lƣu i số li u hả s t và ẫu th n hi ;
iể t th n hi t n h n và th n hi hi n t ƣờn ; iể t c n t c đả bả
n t àn l đ n , n t àn i t ƣờn t n u t nh thực hi n hả s t
hủ đ u tƣ đƣợc uyền đ nh chỉ c n vi c hả s t hi h t hi n nhà th u h n thực
hi n đún hƣơn n hả s t đã đƣợc hê duy t h ặc c c uy định củ hợ đồn xây
dựn
Quản lý chất lượng công tác thiết kế công trình xây dựng
i dun uản lý chất lƣợn củ nhà th u thiết ế xây dựn c n t nh:
- ố t đủ n ƣời có inh n hi và chuyên n hù hợ để thực hi n thiết ế; cử n ƣời
có đủ điều i n năn lực để là chủ nhi đồ n thiết ế, chủ t thiết ế;
- hỉ sử dụn ết uả hả s t đ ứn đƣợc yêu c u củ bƣ c thiết ế và hù hợ v i
uy chuẩn ỹ thuật, tiêu chuẩn đƣợc dụn ch c n t nh;
- hỉ định c nhân, b hận t ực thu c tổ chức củ nh h ặc thuê tổ chức, c nhân h c
đủ điều i n năn lực the uy định để thực hi n c n vi c iể t n i b chất lƣợn
hồ sơ thiết ế;
- nh chủ đ u tƣ hồ sơ thiết ế để đƣợc thẩ định, hê duy t the uy định củ uật
Xây dựn ; tiế thu ý iến thẩ định và iải t nh h ặc chỉnh sử hồ sơ thiết ế the ý
iến thẩ định;
- hực hi n điều chỉnh thiết ế the uy định
hà th u thiết ế chịu t ch nhi về chất lƣợn thiết ế xây dựn c n t nh d nh
thực hi n; vi c thẩ t , thẩ định và hê duy t thiết ế củ c nhân, tổ chức, chủ đ u
tƣ, n ƣời uyết định đ u tƣ h ặc cơ u n chuyên n về xây dựn h n th y thế và
h n là iả t ch nhi củ nhà th u thiết ế về chất lƣợn thiết ế xây dựn c n
t nh d nh thực hi n
ƣờn hợ nhà th u thiết ế là tổn th u thiết ế th nhà th u này hải đả nhận thiết
ế nh n hạn ục c n t nh chủ yếu h ặc c n n h chủ yếu củ c n t nh và chịu
t ch nhi t àn b về vi c thực hi n hợ đồn v i bên i th u hà th u thiết ế hụ
chịu t ch nhi về tiến đ , chất lƣợn thiết ế t ƣ c tổn th u và t ƣ c h luật đối
Trang 54
v i h n vi c d nh đả nhận
n u t nh thiết ế xây dựn c n t nh u n t ọn uốc i , c n t nh có uy
l n, ỹ thuật hức tạ , nhà th u thiết ế xây dựn có uyền đề xuất v i chủ đ u tƣ thực
hi n c c th n hi , thử n hi hỏn để iể t , t nh t n hả năn là vi c củ
c n t nh nhằ h àn thi n thiết ế, đả bả yêu c u ỹ thuật và n t àn c n t nh
ổn i đốc Công ty
( hủ đ u tƣ – hủ dự n)
h n Q ỹ thuật - SX (QL hợ đồn , tiến đ và chất lƣợn nhi vụ thực hi n)
hà th u hả s t thiết ế c n t nh xây dựn
ổ chức thực hi n dự n
Hình 2.6: Sơ đồ chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
2.5.3. Mô hình quản lý chất lượng giai đoạn thi công công trình xây dựng
Quản lý chất lƣợn dự n là u t nh t iển h i i s t nh n tiêu chuẩn chất lƣợn
ch vi c thực hi n dự n, đả bả chất lƣợn sản hẩ dự n hải đ ứn n uốn
củ chủ đ u tƣ
hất lƣợn thi c n xây dựn c n t nh hải đƣợc iể s t từ c n đ ạn u sắ ,
sản xuất, chế tạ c c sản hẩ xây dựn , vật li u xây dựn , cấu i n và thiết bị đƣợc sử
dụn và c n t nh ch t i c n đ ạn thi c n xây dựn , chạy thử và n hi thu đƣ
hạn ục c n t nh, c n t nh h àn thành và sử dụn nh tự và t ch nhi thực
hi n củ c c chủ thể đƣợc uy định nhƣ s u:
- Quản lý chất lƣợn đối v i vật li u, sản hẩ , cấu i n, thiết bị sử dụn ch c n t nh
xây dựn
- Quản lý chất lƣợn củ nhà th u t n u t nh thi c n xây dựn c n t nh
- Giám sát thi công xây dựn c n t nh củ chủ đ u tƣ, iể t và n hi thu c n
Trang 55
vi c xây dựn t n u t nh thi c n xây dựn c n t nh
- i s t t c iả củ nhà th u thiết ế t n thi c n xây dựn c n t nh
- h n hi đối chứn , th n hi thử tải và iể định xây dựn t n u t nh thi
c n xây dựn c n t nh
- hi thu i i đ ạn thi c n xây dựn , b hận (hạn ục) c n t nh xây dựn (nếu
có).
- hi thu hạn ục c n t nh, c n t nh h àn thành để đƣ và h i th c, sử dụn
- iể t c n t c n hi thu c n t nh xây dựn củ cơ u n nhà nƣ c có thẩ
uyền
- ậ hồ sơ h àn thành c n t nh xây dựn , lƣu t hồ sơ củ c n t nh và bàn i
c n t nh xây dựn
- hứ nhất là h nh này đã ó h n cải c ch cơ cấu bố t tiề lực củ chún t t
c ch h học t ên cơ sở sự hân c n xã h i h c đ c đơn vị đả nhận nhi
vụ này là c c tổ chức tƣ vấn tậ hợ c c chuyên i có t nh đ c về chuyên n đƣợc
đà tạ chuyên sâu về n hi vụ uản lý ọ đứn ở vị thế tƣơn đối đ c lậ và căn cứ
là vi c củ họ là h luật và tiêu chuẩn ỹ thuật, nh n uy định liên u n củ nhà
nƣ c về đ u tƣ và xây dựn , bả v uyền lợi hợ h củ chủ đ u tƣ và nhà th u xây
lắ
A
1
1
1
3
4
2
D
B
C
4
Hình 2.7: uan hệ giữa c c n trong qu trình thi công xâ ựng công trình
. hủ công trình ; B . Thi công ; .Thiết ế ; D.Gi m s t
1. uan hệ hợp đồng ; 2. uan hệ quản l hợp đồng ;3. uan hệ quản l một phần
hợp đồng; 4. uan hệ thông o tin tức .
* Qu n h i c c bên t n c n t ƣờn : i s t bả đả chất lƣợng trong công tác
h àn thi n và n t àn ch c n t nh nằ t n nhi vụ chun củ i s t bả đả
Trang 56
chất lƣợn c n t nh là nhi vụ củ bên chủ đ u tƣ ƣ i sự chỉ đạ t ực tiế củ chủ
nhi dự n đại di n ch chủ đ u tƣ có c c c n b i s t bả đả chất lƣợng công
trình h n n ƣời này là c n b củ n ty ƣ vấn và hiết ế ý hợ đồn v i chủ
đ u tƣ, iú chủ đ u tƣ thực hi n nhi vụ này h n thƣờn chỉ có n ƣời chịu t ch
nhi đả bả chất lƣợn xây lắ nói chun , c n hi c n đến chuyên n nào thì Công
ty tƣ vấn điều đ n n ƣời có chuyên n the n ành hẹ đến th i hỗ t ợ ch n ƣời
chịu t ch nhi chun
* hối hợ tiến đ là nhi vụ t ƣ c hết củ chủ nhi dự n à n ƣời đề xuất ch nh là
i s t bả đả chất lƣợn ƣ c hi bắt đ u tiến hành c c c n t c xây lắ c n lậ
tổn tiến đ ổn tiến đ chỉ c n vạch nh n vi c thu c bên thi c n nà và thời
điể nà à ức chi tiết có thể t nh the t n nhà ổn tiến đ ch biết và thời i n
nà c n t c nà hải bắt đ u để c c thành viên th i xây dựn t àn b c n t nh
biết và hối hợ ừ tổn tiến đ à c c thành viên th i xây lắ và cun ứn lậ
bản tiến đ thi c n ch đơn vị nh t n đó hết sức chú ý đến sự hối hợ đồn b
tạ di n thi c n ch đơn vị bạn.
Trang 57
Hình 2.8: Sơ đồ tổ chức và quan hệ điển hình một công trường
* hủ t th n u bi n h thi c n và bi n h đả bả chất lƣợn
ƣ c hi hởi c n , hủ nhi dự n và tƣ vấn đả bả chất lƣợn c n th n u
bi n h xây dựn tổn thể củ c n t nh nhƣ hƣơn h đà đất nói chun ,
hƣơn h xây dựn h n thân nói chun , iải h chun về vận chuyển the
hƣơn đứn , iải h n t àn l đ n chun , bi n h thi c n c c c n t c h àn
thi n, c n t c lắ đặt t n thiết bị, c c yêu c u hối hợ và điều i n hối hợ chun
ếu đơn vị thi c n thực hi n c n t c the S 9 th c n b tƣ vấn sẽ iú hủ
nhi dự n th i xét duy t ch nh s ch đả bả chất lƣợn củ hà th u và duy t sổ
t y chất lƣợn củ hà th u và củ c c đợn vị thi c n cấ đ i
* hủ t iể t chất lƣợn , xe xét c c c n vi c xây lắ là từn n ày ƣ c hi
thi c n bất c n t c nà , nhà th u c n th n b để tƣ vấn đả bả chất lƣợn iể
t vi c chuẩn bị Qu t nh thi c n hải có sự chứn iến củ tƣ vấn đả bả chất
lƣợn hi thi c n x n c n tiến hành n hi thu chất lƣợn và số lƣợn c n t c xây
lắ đã h àn thành
2.5.4. Quản lý chất lượng về bảo hành công trình xây dựng
hà th u thi c n xây dựn , nhà th u cun ứn thiết bị chịu t ch nhi t ƣ c chủ đ u
tƣ về vi c bả hành đối v i h n c n vi c d nh thực hi n
hời i n bả hành đối v i hạn ục c n t nh, c n t nh xây dựn i h ặc cải tạ ,
nân cấ đƣợc t nh ể từ hi n hi thu the uy định tại h ản và h ản 3 iều 3
hị định này và đƣợc uy định nhƣ s u:
- h n t hơn 24 th n đối v i c n t nh, hạn ục c n t nh cấ đặc bi t và cấ ;
- h n t hơn 2 th n đối v i c c c n t nh, hạn ục c n t nh cấ c n lại;
hời i n bả hành đối v i c c thiết bị c n t nh, thiết bị c n n h đƣợc x c định the
hợ đồn xây dựn nhƣn h n n ắn hơn thời i n bả hành the uy định củ nhà sản
xuất và đƣợc t nh ể từ hi n hi thu h àn thành c n t c lắ đặt thiết bị
ùy the điều i n cụ thể củ c n t nh, chủ đ u tƣ có thể thỏ thuận v i nhà th u về
thời i n bả hành iên ch t h ặc t số hạn ục c n t nh h ặc ói th u thi
c n xây dựn , lắ đặt thiết bị n ài thời i n bả hành chun ch c n t nh the uy
định tại h ản 2 iều này, nhƣn h n t hơn thời i n bả hành uy định tại h ản 2,
h ản 3 iều này
ối v i c c hạn ục c n t nh t n u t nh thi c n có hiế huyết về chất lƣợn
h ặc xảy sự cố đã đƣợc nhà th u sử ch , hắc hục th thời i n bả hành củ c c
Trang 58
hạn ục c n t nh này có thể é dài hơn t ên cơ sở thỏ thuận i chủ đ u tƣ v i
nhà th u thi c n xây dựn t ƣ c hi đƣợc n hi thu
hủ đ u tƣ hải thỏ thuận t n hợ đồn xây dựn v i c c nhà th u th i xây
dựn c n t nh về uyền và t ch nhi củ c c bên t n bả hành c n t nh xây
dựn ; thời hạn bả hành c n t nh xây dựn , thiết bị c n t nh, thiết bị c n n h ; ức
tiền bả hành; vi c lƣu i , sử dụn , h àn t ả tiền bả hành và vi c th y thế tiền bả
hành c n t nh xây dựn bằn thƣ bả lãnh bả hành củ n ân hàn có i t ị tƣơng
đƣơn c nhà th u nêu t ên chỉ đƣợc h àn t ả tiền bả hành c n t nh h ặc iải tỏ
thƣ bả lãnh bả hành s u hi ết thúc thời hạn bả hành và đƣợc chủ đ u tƣ x c nhận
đã h àn thành c n vi c bả hành
ối v i c n t nh sử dụn vốn nhà nƣ c, ức tiền bả hành tối thiểu đƣợc uy định
nhƣ s u:
- 3% i t ị hợ đồn đối v i c n t nh xây dựn cấ đặc bi t và cấ ;
- 5% i t ị hợ đồn đối v i c n t nh xây dựn cấ c n lại;
Thực hiện bảo hành công trình xây dựng
n thời i n bả hành c n t nh xây dựn , hi h t hi n hƣ hỏn , hiế huyết củ
c n t nh th chủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh th n b ch chủ đ u
tƣ để yêu c u nhà th u thi c n xây dựn c n t nh, nhà th u cun ứn thiết bị thực
hi n bả hành
hà th u thi c n xây dựn , nhà th u cun ứn thiết bị thực hi n bả hành hân c n
vi c d nh thực hi n s u hi nhận đƣợc th n b yêu c u bả hành củ chủ đ u tƣ,
chủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh đối v i c c hƣ hỏn h t sinh t n
thời i n bả hành và hải chịu ọi chi h liên u n đến thực hi n bả hành
hà th u thi c n xây dựn c n t nh, nhà th u cun ứn thiết bị có uyền từ chối bả
hành t n c c t ƣờn hợ hƣ hỏn , hiế huyết h t sinh h n hải d lỗi củ nhà
th u ây h ặc d n uyên nhân bất hả h n ; ƣờn hợ hƣ hỏn , hiế huyết
h t sinh d lỗi củ nhà th u à nhà th u h n thực hi n bả hành th chủ đ u tƣ có
uyền sử dụn tiền bả hành để thuê tổ chức, c nhân h c thực hi n bả hành hủ đ u
tƣ h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh có t ch nhi thực hi n the đún uy định
về vận hành, bả t c n t nh xây dựn t n u t nh h i th c, sử dụn c n t nh
hủ đ u tƣ có t ch nhi iể t , n hi thu vi c thực hi n bả hành củ nhà th u thi
c n xây dựn c n t nh, nhà th u cun ứn thiết bị
X c nhận h àn thành vi c bả hành c n t nh xây dựn :
Trang 59
- hi ết thúc thời i n bả hành, nhà th u thi c n xây dựn c n t nh và nhà th u
cun ứn thiết bị lậ b c h àn thành c n t c bả hành ửi chủ đ u tƣ hủ đ u tƣ
có t nh nhi x c nhận h àn thành bả hành c n t nh xây dựn ch nhà th u bằn
văn bản;
- hủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh có t ch nhi th i x c nhận
h àn thành bả hành c n t nh xây dựn ch nhà th u thi c n xây dựn c n t nh và
nhà th u cun ứn thiết bị hi có yêu c u củ hủ đ u tƣ
hà th u hả s t xây dựn , nhà th u thiết ế xây dựn c n t nh, nhà th u thi c n
xây dựn c n t nh, nhà th u cun ứn thiết bị c n t nh và c c nhà th u h c có liên
u n chịu t ch nhi về chất lƣợn đối v i h n c n vi c d nh thực hi n ể cả s u
thời i n bả hành
2.5.5. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
i c iể t c n t nh thƣờn xuyên, định và đ t xuất đƣợc chủ sở h u h ặc n ƣời
uản lý, sử dụn c n t nh thực hi n bằn t ực u n, bằn c c số li u u n t ắc thƣờn
xuyên (nếu có) h ặc bằn c c thiết bị iể t chuyên dụn hi c n thiết
n t c bả dƣỡn c n t nh đƣợc thực hi n từn bƣ c the uy định tại uy t nh bả
t c n t nh xây dựn ết uả thực hi n c n t c bả dƣỡn c n t nh hải đƣợc hi
ché và lậ hồ sơ; chủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh có t ch nhi x c
nhận vi c h àn thành c n t c bả dƣỡn và uản lý t n hồ sơ bả t c n t nh xây
dựn
hủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh có t ch nhi tổ chức i s t,
n hi thu c n t c thi c n sử ch ; lậ , uản lý và lƣu i hồ sơ sử ch c n t nh
the uy định củ h luật về uản lý c n t nh xây dựn và c c uy định h luật
khác có liên quan.
Côn vi c sử ch c n t nh hải đƣợc bả hành h n t hơn 6 th n đối v i c n
t nh từ cấ t ở xuốn và h n t hơn 2 th n đối v i c n t nh từ cấ t ở lên
hủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh thỏ thuận v i nhà th u sử ch
công t nh về uyền và t ch nhi bả hành, thời i n bả hành, ức tiền bả hành đối
v i c c c n vi c sử ch t n u t nh thực hi n bả t c n t nh xây dựn
hủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh có t ch nhi tổ chức i s t,
n hi thu c n t c thi c n sử ch ; lậ , uản lý và lƣu i hồ sơ sử ch c n t nh
the uy định củ h luật
ƣờn hợ c n t nh có yêu c u về u n t ắc h ặc hải iể định chất lƣợn th chủ
Trang 60
sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh hải thuê tổ chức có đủ điều i n năn
lực để thực hi n ƣờn hợ c n thiết chủ sở h u h ặc n ƣời uản lý sử dụn c n
t nh có thể thuê tổ chức đ c lậ để đ nh i b c ết uả iể định, b c ết uả
u n t ắc
ài li u hục vụ bả t c n t nh xây dựn :
- Các tài li u hục vụ c n t c bả t b ồ uy t nh bả t c n t nh xây dựn , bản
vẽ h àn c n , lý lịch thiết bị lắ đặt t n c n t nh và c c hồ sơ, tài li u c n thiết h c
hục vụ ch bả t c n t nh xây dựn ;
- hủ đ u tƣ có t ch nhi bàn i c c tài li u hục vụ bả t c n t nh xây dựn
ch chủ sở h u h ặc n ƣời uản lý, sử dụn c n t nh t ƣ c hi bàn i c n t nh đƣ
và h i th c, sử dụn
ồ sơ bả t c n t nh xây dựn b ồ :
- c tài li u hục vụ c n t c bả t c n t nh xây dựn nêu tại h ản 8 iều này;
- ế h ạch bả t ;
- ết uả iể t c n t nh thƣờn xuyên và định ;
- ết uả bả dƣỡn , sử ch c n t nh;
- ết uả u n t ắc, ết uả iể định chất lƣợn c n t nh (nếu có);
- ết uả đ nh i n t àn chịu lực và vận hành c n t nh t n u t nh h i th c, sử
dụn (nếu có);
- c tài li u h c có liên u n
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
ể uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn đạt hi u uả hải dự t ên c c cơ sở h học
là nh n luận chứn tài li u, uy định đã đƣợc n hiên cứu, thử n hi h ặc hả s t
đ nh i và hân t ch, là nh n chứn cứ, tiêu chuẩn và uy định đã đƣợc c n nhận
ồn thời hải dự t ên c c cơ sở h lý là nh n văn bản h luật uy định về c n
t c uản lý chất lƣợn c n t nh xây dựn ối v i c n t c uản lý chất lƣợn t n
h ạt đ n xây dựn th ỗi d nh n hi c n hải xây dựn t uy t nh hù hợ và
lu n cậ nhật, cải tiến để d n h àn thi n uy t nh đó i c này có v i t ất u n t ọn
đối v i ỗi d nh n hi xây dựn , đặc bi t t n i i đ ạn thị t ƣờn xây dựn t n
Trang 61
thời i n t i dự b c n nhiều hó hăn
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG T C QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI CÔNG C C CÔNG TR NH XÂY DỰNG TẠI KHO CHỨA DẦU KHÍ DO CÔNG TY TNHH MTV DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÀM CHỦ ĐẦU TƢ, P DỤNG CHO DỰ N NÂNG SỨC CHỨA KHO XĂNG DẦU C T L I THÊM 25.000M3
3.1. Thực trạng chất lƣợng sử dụng công tr n đã dựng và những yếu tố liên
qu n đến việc quản lý chất lƣợng các công trình xây dựng do Công ty TNHH MTV
Dầu khí TP. Hồ Chí Minh làm chủ đầu tƣ
3.1.1. Giới thiệu về Kho, Cảng, quy mô các dự án mà Saigon Petro đã thực hiện với
vai trò chủ đầu tư
V i hƣơn châ “ y t n – chất lƣợng – không ngừng phát triển” i n nay Saigon
et đã có h thốn cơ sở vật chất khá l n bao gồm:
Nhà máy Lọc dầu Cát Lái
- ịa chỉ: 990 Nguyễn Thị ịnh, hƣờng Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Thành phố Hồ Chí
Minh
- Tổng di n tích: 25 hecta
- Công suất lọc d u 350.000 tấn / nă và là đ u mối tiếp nhận, tồn tr xăn d u nhập
khẩu phục vụ cho vi c inh d nh xăn d u của Saigon Petro
- H thống c u cảng bao gồm 02 c u cảng A và B, có khả năn tiếp nhận tàu trọng tải
32.000 tấn DWT, m n nƣ c 9,50m. - H thốn đƣờng ống, bồn chứa sản phẩm v i tổng sức chứa 280.000 m3 - H thống cấ h t xăn d u bao gồm xe bồn và xà lan, v i công suất 5.000 m3/ ngày.
H thống phao quây d u ứng cứu sự cố tràn d u trên sông.
- Phòng thí nghi ( S) đƣợc trang bị máy móc hi n đại, kiểm tra các chỉ tiêu sản
phẩ , là cơ sở đảm bảo chất lƣợng hàng hóa cung ứn đến n ƣời tiêu dùng.
Xưởng LPG (Gas)
- H thống kho tồn tr 3.000 tấn LPG
- H thống chiết nạp chai gas tự đ ng củ h đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cao, v i công
suất 40.000 tấn/ nă
- H thống cấp phát xe bồn gas có công suất 150 tấn/ ngày.
- hân xƣởn sơn – kiể định chai gas v i công ngh hi n đại, không chỉ sửa ch , sơn
m i mà còn kiể định chai gas theo tiêu chuẩn Quốc tế đảm bảo an toàn trong sử dụng
ch i s S i n et ây là h thốn sơn iể định ch i s đ u tiên tại Vi t Nam.
Trang 62
Kho Saigon Petro tại Cần Thơ
- ịa chỉ: Khu công nghi p Trà Nóc 2, Quận Ô Môn, Thành phố C n hơ
- Bả đảm cung ứng ứn xăn d u và khí hóa lỏn đến C n hơ và các tỉnh Miền Tây,
đ ứng sự phát triển Công – Nông nghi p tại đị hƣơn
- h xăn d u và kho gas Saigon Petro tại khu Công nghi p Trà Nóc, C n hơ có sức chứa 12.000 m3 xăn d u, 1.000 tấn gas, C u cảng tiếp nhận tàu 15.000 DWT.
- Trạm chiết gas Saigon Petro tại C n hơ có c n suất 40 tấn/ ngày.
Chi nhánh Saigon Petro ở các Tỉnh, Thành và các Trạm chiết nạp LPG vệ tinh
Hi n nay Saigon Petro có 14 trụ sở Chi nhánh ở các Tỉnh, thành phía Nam và 01 Chi
nhánh Saigon Petro phía Bắc. Hi n có tất cả 03 trạm chiết nạp gas v tinh tại TP. Hồ Chí
Minh và 15 trạm chiết nạp gas trong khuôn viên trụ sở tại các Tỉnh, thành. Các Trạm
chiết gas có bồn chứa tr lƣợng 49 tấn và có công suất chiết nạp 40 tấn/ ngày.
H thốn cơ sở sản xuất, kinh doanh củ S i n et lu n đƣợc u n tâ đ u tƣ cải
tạo sửa ch a và mở r n àn nă , từ nguồn vốn Quỹ đ u tƣ h t t iển (vốn nhà nƣ c
n ài n ân s ch) S i n et đ u tƣ ch c c dự n nhƣ: xây dựng thêm bồn bể và hạng
mục phụ trợ nâng sức chứa tại các kho Cát Lái TP. Hồ Chí Minh và Trà Nóc TP. C n
hơ, đ u tƣ nân cấp h thống C u cản đ ứng cho tàu có tải trọng l n cập cảng xuất
nhập hàng. Bên cạnh đ u tƣ c c hạng mục nâng cấp mở r ng, mấy nă n đây S i n
Petro còn mở r n đ u tƣ xây dựng m i các Trạm chiết nạp LPG và trụ sở làm vi c Chi
nhánh Saigon Petro tại các Tỉnh, Thành t n nƣ c.
3.1.2. Thực trạng chất lượng công trình sử dụng và những yếu tố liên quan đến việc
quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Công ty TNHH MTV Dầu khí TP. Hồ Chí
Minh
Thực hiện đầu tư và quản lý chất lượng công trình xây dựng tại đơn vị
n nh n nă qua, v i sự h n n ừn h t t iển củ d nh n hi Công ty TNHH
MTV D u khí TP. Hồ Chí Minh là t t n c c d nh n hi có d nh thu và lợi
nhuận đạt c nhất t n c c d nh n hi là inh tế ản t ực thu c ăn h n
hành Ủy thành hố ồ h Minh i c c n uồn vốn nhà nƣ c n ài n ân s ch đ u tƣ
lại h t t iển d nh n hi , Công ty TNHH MTV D u khí TP. Hồ Chí Minh đƣợc ăn
h n hành Ủy i là đại di n hủ đ u tƣ thực hi n nhiều dự n l n tại đơn vị nhƣ:
Xây dựn bồn bể và c c hạn ục hụ t ợ nân sức chứ h , Xây dựn ở n u
cản , tiế nhận tàu biển có tải t ọn 32 tại hà y ọc d u t i và
xây dựn c c ạ chiết tại c c ỉnh, hành t n nƣ c n t c uản lý chất
Trang 63
lƣợng công trình xây dựng trong u t nh thi c n đ n đƣợc đặt lên hàn đ u trong
công tác quản lý dự án. Nâng cao chất lƣợng trong quá trình thi công v i c c c n t nh
xây dựn đặt thù hục vụ ch n hành d u h , đặc bi t xây dựn tại nh n h , cản
hi n h u đ i hỏi sự tham gia ết hợ chặt chẽ của nhiều đơn vị từ Chủ đ u tƣ, ƣ vấn
i s t, ƣ vấn thiết kế, Nhà th u thi công. Các hoạt đ ng quản lý chất lƣợng c n phải
đƣợc quan tâm ngay từ đ u để h n hải xảy ra các vấn đề liên u n đến c n t c đả
bả chất lƣợng, n t àn t n xây dựn , đả bả n t àn h , cản hi n h u, đả bả
h n i n đ ạn t n vi c h ạt đ n sản xuất inh d nh củ đơn vị
ơ cấu l ại bồn chứ , nă sử dụn :
Số TT N óm bồn c ứ Năm đƣ vào sử dụn
T ể tíc qu ƣớc (m3)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Nhoùm boàn T1A/B Nhoùm boàn T2A/B/C/D Boàn T3 Nhoùm boàn T4 A/B/C Nhoùm boàn T5 A/B/C/D Nhoùm boàn T6/A/B/C Nhoùm boàn T6D/E/F Nhoùm boàn T7A/B Nhoùm boàn T7 C/D Boàn T7E Boàn T8A Nhoùm boàn T8B/C Nhoùm boàn T8D/E 2.000/Boàn 250/Boàn 750/Boàn 3.500/Boàn 3.500/Boàn 10.000/Boàn 10.000/Boàn 20.000/Boàn 7.000/Boàn 10.000/Boàn 25.000/Boàn 10.000/Boàn 4000/Boàn 1986 1986 1986 1986 1988 1990-1993 1993-1994 1994-1995 1993-1994 1994-1995 1998 1996-1997 2005-2007
ơ cấu sản hẩ chứ :
Số TT N óm bồn Sản p ẩm c ứ
Tổn t ể tíc c ứ qu ƣớc (m3)
Trang 64
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhoùm boàn T1A/B Nhoùm boàn T2A/B/C/D Boàn T3 Nhoùm boàn T4 A/B/C Nhoùm boàn T5 A/B/C/D Nhoùm boàn T6/A/B Nhoùm boàn T6D/E/F Nhoùm boàn T7A/B Nhoùm boàn T7 C/D Boàn T7E, T6C Boàn T8A Nhoùm boàn T8B/C 4.000 1.000 750 10.500 14.000 20.000 30.000 40.000 14.000 20.000 25.000 20.000 Baùn thaønh phaåm SX Baùn thaønh phaåm SX Saûn phaåm saûn xuaát Baùn thaønh phaåm SX Xaêng SX Xaêng nhaäp Nguyeân lieäu SX DO-KE Nguyeân lieäu SX DO-KE DO-KE FO
13 Nhoùm boàn T8D/E Xaêng nhaäp
4000/Boàn
Bảng 3.1: Thống kê bồn chứa và sản phẩm chứa hiện có tại Nhà máy Lọc dầu Cát Lái
hà y ọc d u t i có tổn sức chứ h ản 280.000 m3 ồ c c bồn chứ xăn
d u đƣợc xây dựn và đƣ và h i th c t n h ản thời i n từ nă 986 đến nă
2 6 ài t số bồn nhỏ xây dựn b n đ u nă 986 có thể t ch dƣ i 2.000m3/ bồn,
h u hết c c bồn xây dựn s u đó có dạn thể t ch 3.500; 10.000; 20.000 m3 ất cả c c
bồn chứ có ết cấu t ụ đứn , ón cừ t à đ c t h ặc cọc c t c bồn chứ i
nhất là hu bồn 8 cũn đã đƣợc đƣ và sử dụn 2 nă ặc điể c c bồn chứ này,
nhất là c c bồn có ón cọc c t, đƣợc xây dựn t ên hu vực nền đất yếu, u thời i n
sử dụn bồn bị lún s v i b n đ u tƣơn đối l n h ản 5 – 7 c , é the bị s i l ch
về dun t ch đ lƣờn .
*. Trình trạng hư hỏng bồn chứa qua thời gian sử dụng
Số Tên bồn Năm Năm Trình trạn ƣ Hình thức sửa Ghi chú
TT xây sửa hỏng chữa
dựng chữa
1 T1A 1986 2012 Bồn lún – Thủng Bù bê tông và Thay toàn
t le đ y nhự đƣờng –Thay b tole
t le đ y đ y
2 T5B 1988 2013 Bồn lún – Thủng Bù bê tông và Thay toàn
t le đ y nhự đƣờng –Thay b tole
t le đ y đ y
3 T8B 1996 2015 Bồn lún không Bổ sung cát lót Sử lý cục
đều đ y – Sử t le đ y b
4 T8C 1997 2015 Bồn lún không Chuyển mục đ ch Không lắp
đều, c t chống sử dụng (không đƣợc nắp
mái l ch chứ đƣợc xăn ) nỗi
5 T8A 1998 2014 Bồn lún không Chuyển mục đ ch Không lắp
đều, c t chống sử dụng (không đƣợc nắp
mái l ch chứ đƣợc xăn ) nỗi
6 T7A 1995 2015 Bồn lún không Bổ sung cát lót Sử lý cục
đều đ y – Thayt le đ y b
Bảng 3.2: Thống kê trình trạng hư hỏng các bồn chứa tại Nhà máy Lọc dầu Cát Lái
Trang 65
uy nhiên t n u t nh h i th c, c c bồn chứ thƣờn xuyên đƣợc sơn sử chốn ăn
n, iể t bả dƣỡn , nhƣn cũn xử lý đƣợc h n nỗi, bồn vẫn bị lún h n ón
và é thân bồn biến dạn the thời i n. i thực t ạn nhƣ t ên, có thể ể đến c c
nguyên nhân tồn tại t c đ n t ch cực đến chất lƣợn c n t nh xây dựn thời i n u
tại Công ty TNHH MTV D u khí TP. Hồ Chí Minh nhƣ s u:
*. Tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu tư
Nhà máy Lọc d u Cát Lái đƣợc xây dựn đã lâu, v i di n t ch đất b n đ u nhỏ hẹp,
khoảng 6,2 ha, qua quá trình hoạt đ ng d n đƣợc mở r ng t i 25 h đặc thù quá
trình xây dựng phát triển, mở r ng trải qua nhiều i i đ ạn v i nh ng ph n đất nhỏ lẻ,
vi c xây dựng phát triển nh ún, h n đƣợc qui hoạch m t cách tổng thể mang tính
định hƣ ng lâu dài, dẫn t i vi c các hạng mục bố t chƣ thực sự hoàn hảo. Các khu vực
bồn chứa còn rải rác, h thốn đƣờn , đê b cứu hỏ chƣ thực sự hoàn thi n dẫn t i
h thống ch a cháy cố định bị hân t n… hiều hạng mục đƣợc xây dựng và khai thác
đến nay bắt d u lạc hậu d n xuống cấ , h n đ ứng yêu c u kỹ thuật phát triển. M t
yếu tố khác làm giảm khả năn h i th c của công trình là công ngh xây dựn t ƣ c
đây còn lạc hậu kém duy trì ổn định cho công trình xây dựng, dẫn đến sau thời gian sử
dụng các hạng mục đã nhanh chóng bị xuống cấp. H thống kho chứa bắt đ u có nh ng
dấu hi u quá tải khi chủng loại sản phẩ tăn về số lƣợng, vi c dồn, hoán chuyển bồn
chứa bắt bu c phải thực hi n thƣờn xuyên hơn ây hó hăn t n vận hành và quản lý
hàng hóa.
Công ty TNHH MTV D u khí TP. Hồ Chí Minh đƣợc chủ sở h u là ăn h n hành
Ủy Thành phố Hồ Chí Minh giao làm chủ đ u tƣ và uản lý đ u tƣ sử dụng vốn đ u tƣ
phát triển doanh nghi nhà nƣ c, vốn ngoài ngân sách đối v i các dự án d u tƣ h t
triển ch đơn vị i i đ ạn đ u tƣ t ƣ c đây, nh ng hạng mục công trình ở nhiều lĩnh
vực ngành nghề khác nhau nhƣ: Công trình giao thông, công trình xây dựng công
nghi p, xây dựng công trình hàng hải, xây dựn c n t nh cơ h … i đặc thù ngành
nghề củ đơn vị và v i b máy nhân sự, t nh đ chuyên sâu chuyên môn về c c lĩnh vực
xây dựng còn nhiều hạn chế. Cụ thể nhƣ t kỹ sƣ chuyên n cơ h h n nh ng
nắm rõ về chuyên môn của mình mà phải am hiểu nhiều chuyên n h c nhƣ xây dựng
giao thông, xây dựng công nghi p, xây dựng công trình hàng hải, thủy lợi… để đ ứng
công vi c kỹ thuật tại đơn vị đó, công tác chuyên sâu và nắm bắt kịp thời áp dụng
tiến b khoa học kỹ thuật m i, tiên tiến là c n thiết để qui hoạch đ u tƣ xây dựng công
t nh đồng b , phù hợ c n năn , chất lƣợn c n t nh đảm bảo sử dụng tốt lâu dài,
Trang 66
hi u quả phát triển kinh tế cho doanh nghi p.
ổn i đốc
( hủ đ u tƣ – ƣởn b n QLDA)
hó ổn i đốc ỹ thuật
( Phó ban QLDA)
h n Q ỹ thuật - SX ( hực hi n Q , Q chất lƣợn )
ổ chức thực hi n dự n I ổ chức thực hi n dự n II ổ chức thực hi n dự n ………
Hình 3.1: Sơ đồ thực hiện quản lý chất lượng dự án của Công ty trước đâ
*. Tồn tại trong công tác khảo sát, thiết kế xây dựng
Quản lý chất lƣợng công trình ngay từ i i đ ạn khảo sát, thiết kế là bƣ c rất quan trọng
để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng. Ở các dự án t ƣ c đây, tại Công ty TNHH MTV D u
khí TP. Hồ Chí Minh công tác khảo sát còn nhiều bất cập vẫn mang tính hình thức; có
nhiều kết quả khảo sát không phản nh đún thực tế; hƣơn n hảo sát h u nhƣ h n
có nhi m vụ khả s t đƣợc phê duy t; quá trình khảo sát kh n đƣợc trình nghi m thu
tại hi n t ƣờng; có đơn vị khảo sát lợi dụng báo cáo khảo sát của công trình lân cận để
đƣ ết quả khảo sát hoặc chỉ khảo sát m t hai vị t s u đó n i suy cho các vị trí còn
lại,... n bƣ c thiết kế kỹ thuật (Thiết kế bản vẽ thi công): Công tác khả s t điều tra
địa chất, thủy văn h n ch nh x c. Các giải pháp thiết kế đƣ ở m t số dự án không
phù hợp. Thời gian thực hi n công tác lập dự án, công tác khảo sát thiết kế gấ h n đủ
để nghiên cứu đề ra các giai pháp và hồ sơ có chất lƣợng cao.
hà th u hả s t thiết ế ề xuất iải h và thiết ế
hu thậ số li u hu vực dự n Hình 3.2: Sơ đồ thực hiện khảo sát thiết kế các dự án trước đâ
*. Một số tồn tại của nhà thầu thi công
Trang 67
ăn lực tài chính m t số nhà th u yếu kém nên vi c thi công manh mún, kéo dài thời
hạn hợ đồng. Nhiều nhà th u cùng m t lúc đấu th u và nhận nhiều c n t nh đẫn đến
công vi c thi công dàn trải, phụ thu c nhiều vào vi c tạm ứng và thanh toán của Chủ đ u
tƣ
- Khi triển khai thi công nhiều nhà th u huy đ ng nhân lực, máy móc, thiết bị không
đún hồ sơ dự th u, m t số Nhà th u h n đủ năn lực đã hải điều chuyển khối lƣợng,
bổ sung nhà th u phụ và thi c n nh đ và năn lực các cán b kỹ thuật của Nhà
th u còn yếu kém, số lƣợng thiếu. Nhiều công nhân kỹ thuật phổ thông của nhà th u
chƣ đƣợc đà tạo bài bản, làm vi c mang tính thời vụ nên trách nhi đối v i công vi c
chƣ c
- Trong quá trình thi công, nhà th u c n chƣ thực hi n đún t nh tự theo quy trình, quy
phạm và chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ ời th u, không có h thống quản lý chất lƣợng và
nghi m thu n i b the uy định tại các Nghị định ui định, chƣ đề cao chặt chẽ đến
c n t c n t àn l đ ng, phòng cháy ch a cháy và v sinh i t ƣờn …
*. Một số tồn tại của Tư vấn giám sát (TVGS)
- Lực lƣợng TVGS còn thiếu nhiều chuyên gia giỏi. Nguyên nhân chủ yếu d năng lực
của các kỹ sƣ tƣ vấn giám sát và chế đ chính sách củ hà nƣ c đối v i công tác
S chƣ đƣợc coi trọn , chƣ có cơ chế thu hút và chế đ đãi n phù hợp v i trách
nhi m và quyền hạn củ S; hƣ có bi n pháp quản lý chứng chỉ hành nghề tƣ vấn
giám sát, kiể s t năn lực hành nghề và đạ đức nghề nghi p củ đ i n ũ tƣ vấn giám
sát.
- Hoạt đ ng giám sát chất lƣợng củ ƣ vấn đƣợc thực hi n chƣ đ y đủ, S chƣ
thực hi n nghiêm túc chức trách, nhi m vụ của mình, không kiể s t đƣợc chất lƣợng
công trình trong quá trình thi công của nhà th u; không bám sát hi n t ƣờn để kịp thời
xử lý các phát sinh bất hợ lý, chƣ iên uyết xử ký các vi phạm về chất lƣợng trong
quá trình thực hi n dự án.
- nh đ năn lực chuyên môn, kinh nghi m của m t số trƣởng TVGS, giám sát viên
còn yếu, chƣ đ ứn đƣợc sự phát triển của tiến b khoa học kỹ thuật, chƣ nắm bắt
đƣợc đ y đủ các quy trình quy phạm hi n hành và các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
Nhiều S chƣ thực sự sâu sát công vi c, mức đ tâm huyết cũn nhƣ t ch nhi m
nghề nghi chƣ c , điều này cũn t ph n d cơ chế chính sách còn bất cập, gói
th u thƣờn é dài hơn thời hạn là tăn inh h thực tế củ ƣ vấn i s t nhƣn
Trang 68
chi h h n đƣợc điều chỉnh kịp thời.
- Vi c kiểm tra hồ sơ t ún th u t ƣ c khi chấp thuận cho nhà th u và thi c n chƣ
đƣợc u n tâ nhƣ: hân sự và n điều hành, máy móc thiết bị, phòng thí nghi …
Vi c kiể t hƣ ng dẫn nhà th u làm thủ tục nghi m thu khối lƣợng hoàn thành,
nghi thu i i đ ạn, nghi m thu thanh to n c n chƣ tốt. Vi c kiểm tra chất lƣợng vật
li u đ u và nhƣ vật li u cấp phối… c n u l , châ t ƣ c.
- ơn vị S chƣ có h ặc chƣ hân c n t kỹ sƣ có đ y đủ nh n năn lực và
kinh nghi để đ ứn i s t c n t nh đặt thù và đ n ành n hề tại đơn vị.
ỹ sƣ S
(chuyên n ành cơ h xây dựn )
S xây dựn ón bồn
S lắ dựn ết cấu thé thân bồn S thi c n lắ đặt đƣờn ốn c n n h
Hình 3.3: Sơ đồ nhiệm v của một kỹ sư TVGS tại một dự án xây dựng bồn chứa trước
đâ
*. Tồn tại trong công tác giám sát thi công của phía chủ đầu tư
Công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại n ty t ƣ c nay do Phòng Quản
lý kỹ thuật và Sản xuất phụ trách, là m t Phòng kiêm nhi m nhiều vi c tại n ty nhƣ:
Kỹ thuật về an toàn sản xuất, kỹ thuật về khai thác vận hành máy móc, thiết bị, bồn bể,
đƣờng ống công ngh , kỹ thuật về chất lƣợng sản phẩm hàng hóa, kỹ thuật PCCC và bảo
v i t ƣờng. V i đ i ngủ nhân sự rất hạn chế nên m t n ƣời trong Phòng phải kiêm
nhi m nhiều vi c h c n ài lĩnh vực chuyên môn hi n có. Do vậy công tác quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng trong quá trình thi công tại đơn vị còn tồn tại nh ng tồn tại
hạn chế sau:
- Trong mô hình tổ chức giám sát t ên c n t ƣờng củ đơn vị chƣ có b phận chuyên
trách về quản lý chất lƣợng mà vi c này đƣợc kiêm nhi m do mỗi cán b kỹ thuật phụ
trách theo m t hoặc nhiều hạng mục công trình do mình phụ trách.
- nh đ chuyên môn của mỗi cán b kỹ thuật củ đơn vị chƣ đ ứng đến hết các
công vi c do mình phụ trách. Cán b phụ trách quản lý chất lƣợng không có ý thức thực
hi n, cập nhật các quy trình kiểm soát chất lƣợn đã đề ra m t c ch thƣờng xuyên,
Trang 69
nghiêm túc.
- Còn trông chờ, phó mặt về kỹ thuật chuyên n ch S t n c i hƣ có inh
nghi m nhận định đ nh i ức đ lỗi kỹ thuật sẽ ảnh hƣởn đến chất lƣợng và tuổi thọ
công trình.
ƣởn h n Q ỹ thuật - SX ( hụ t ch chun )
hó h n Q ỹ thuật - SX ( hụ t ch chất lƣợn dự n xây dựn , n t àn )
ỹ sƣ i s t thi c n chủ đ u tƣ
ự n ự n 2 ạn ục sử ch …
Hình 3.4: Sơ đồ QLCL của bộ phận chuyên môn Công ty cho các dự án xây
dựng trước đâ
3.2. Giới thiệu về dự án
3.2.1. Tổng quan xây dựng và sự cần thiết đầu tư
Kho xăn d u Cát Lái, tại Nhà máy Lọc d u t i, địa chỉ số 99 , đƣờng Nguyễn Thị
ịnh, hƣờng Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh thu c Công ty TNHH
M t thành viên D u khí TP. Hồ Chí Minh, là m t h xăn d u đ u mối l n của cả nƣ c. V i tổng c ng 30 bồn, v i tổng sức chứa hi n nay là 215.000 m3 h xăn d u Cát Lái tồn chứa và phân phối khoảng 1.430.000 m3/nă ( , 5 t i u tấn / nă ) xăn d u
các loại, đồng thời phục vụ h chƣn cất Codensate – d u thô nhẹ công suất khoảng
250.000 tấn/nă
Công ty TNHH MTV D u khí TP. Hồ Chí Minh có nhu c u mở r ng Kho, nâng sức chứa lên thêm 25.000 m3, t ên cơ sở các nhu c u sau:
- Hợp tác v i Công ty T M Xăn d u Hàng không Vi t Nam nhập hàng từ
Trang 70
nƣ c ngoài và từ Nhà máy Lọc d u Dung Quất, m t lƣợng nhiên li u máy bay JET A1
vào khoảng 360.000 m3/ nă , v i nhu c u thể tích bồn là 20.000 m3, từ đây chuyển vào
Kho nhiên li u tại sân b y ân Sơn hất và trung chuyển nh, à ẵng.
- Thực hi n l trình sử dụng nhiên li u sinh học, xăn d u truyền thống sẽ đƣợc thay
thế bằn xăn E5 t ên t àn uốc ƣợng ethanol nhiên li u nhập cho Kho Cát Lái sẽ tăn d n từ 60 m3/ n ày lên đến 110 m3/ ngày. Nhu c u nhậ để pha tr n ethanol vào khoảng 35.000 m3/ nă v i nhu c u thể tích bồn là 2.000 m3.
- Nhằm mục tiêu tăn hi u quả sử dụng nguồn nguyên li u condensate – d u thô nhẹ
h i th c t n nƣ c, Nhà máy Lọc d u Cát Lái sẽ tối ƣu hó tỉ l các dòng sản phẩm,
giảm sản lƣợng naphtha solvent (HNS) và white spirit (WS), c n có các bồn chứa dung môi d u mỏ thích hợp, v i nhu c u thể tích bồn là 3.000 m3.
Các bồn xây m i theo dự n này đƣợc xây dựng trong phạm vi khu bồn chứa hi n h u,
kết nối v i h thống xuất nhập và h sản xuất của Nhà máy. Các bồn m i không tạo
thành khu vực chứ đ c lập mà hòa cùng sức chứa toàn Kho phục vụ sản xuất và kinh
doanh.
3.2.2. Quy mô của dự án đầu tư
*. Các công trình chính
STT SỐ ƢỢNG SẢN PHẨM GHI CHÚ
1 LO I BỒN 5.000 m3 04 bồn THỂ TÍCH 20.000 m3 JET – A1 Nhiên li u
máy bay
2 2.000 m3 02 bồn 4.000 m3 Ethanol, white, Sản xuất xăn
spirit sinh học E5
3 500 m3 02 bồn 1.000 m3 Naphtha solvent Dung môi
dùn h sơn
08 bồn 25.000 m3
Các hạng mục phụ trợ
STT MỤ Ồ QUY MÔ
1 Xây dựn tƣờn chắn d u Khu T8F Chu vi: 140m ƣờn ạch
xây dày 2
2 Xây dựn tƣờn chắn d u Khu T9ABC Chu vi: 320m ƣờn ạch
xây dày 2
3 Xây dựn tƣờn chắn d u Khu TE1,2 Chu vi: 140m ƣờn ạch
xây dày 2
Trang 71
4 Thi c n tuyến ốn c n ồn 8 và uyến ốn thé Ốn thé
n h T9ABC ”và 8” SCH40
5 hi c n tuyến ốn c n ồn TE ,2 và uyến ốn thé Ốn thé
n h TW1,2 8”và 6” SCH40
6 hi c n tuyến ốn 8, 9, E và uyến ốn thé Ốn thé
PCCC TW 8”, 6” và 4” SCH40
Bảng 3.3: Thống kê các hạng m c công trình của dự án Nâng sức chứa ho xăng ầu
Cát Lái thêm 25000m3
3.2.3. Đ c trưng của công trình đầu tư tại dự án mà đề tài áp dụng nghiên cứu
ại dự n này, v i uy đ u tƣ l n (nân sức chứ h xăn d u thê 25 3)
ồ ất nhiều c c hạn ục c n t nh h c nh u có t n dự n i hạ vi đề tài
n hiên cứu ch hé có hạn, nên t c iả chọn h vi n hiên cứu và đƣ iải h
ch hạn ục c n t nh đặt t ƣn là: hi c n bồn chứ xăn d u bằn thé – t ụ đứn ,
ón cọc bet n cốt thé , thể t ch chứ là 5 3
*. Các giải pháp kỹ thuật lựa chọn bồn chứa
Tiêu chí lựa chọn: Thể tích chứa l n nhất, đảm bảo các khoảng cách an toàn phòng
cháy và ch a cháy, phù hợp v i hu đất hi n h u. Thi công lắ đặt nh nh, đảm bảo an
toàn phòng chống cháy nổ và bảo v i t ƣờng khu vực thi công.
Dạng bồn chứa bằng thép, trụ đứng, móng cọc bê tông cốt thép có thể đ ứng tiêu chí
trên. Các bồn chứ xăn d u có đƣờng kính l n nhất không quá 23m, nhằ đảm bảo các
khoản c ch n t àn đối v i các hạng mục công trình lân cận.
Số t n 6x1.5m
ƣờn nh
i n t ch đ y
hiều c
hể t ch t àn h n
hể t ch chứ
Chu vi
Taàng
m
m
m2
m
m3
m3
5
10
30
9.549
71.620
15.000
1,074
1,038
Thông số lựa chọn bồn chứa
6
7
36
11.459
103.132
10.500
1,083
1,031
6
8
36
11.459
103.132
12.000
1,238
1,186
6
9
36
11.459
103.132
13.500
1,392
1,341
6
10
36
11.459
103.132
15.000
1,547
1,495
7
7
42
13.369
140.374
10.500
1,474
1,404
7
8
42
13.369
140.374
12.000
1,684
1,614
7
9
42
13.369
140.374
13.500
1,895
1,825
Trang 72
10
13.369
140.374
15.000
2,106
7
42
2,035
8
7
48
15.279
183.346
10.500
1,925
1,833
8
8
48
15.279
183.346
12.000
2,200
2,108
8
9
48
15.279
183.346
13.500
2,475
2,383
10
15.279
183.346
15.000
2,750
8
48
2,659
9
7
54
17.189
232.047
10.500
2,436
2,320
9
8
54
17.189
232.047
12.000
2,785
2,669
9
9
54
17.189
232.047
13.500
3,133
3,017
10
17.189
232.047
15.000
3,481
9
54
3,365
10
7
60
19.099
286.478
10.500
3,008
2,865
10
8
60
19.099
286.478
12.000
3,438
3,294
10
9
60
19.099
286.478
13.500
3,867
3,724
10
60
10
19.099
286.478
15.000
4,297
4,154
11
7
66
21.008
346.639
10.500
3,640
3,466
11
8
66
21.008
346.639
12.000
4,160
3,986
11
9
66
21.008
346.639
13.500
4,680
4,506
11
66
10
21.008
346.639
15.000
5,200
5,026
12
7
72
22.918
412.529
10.500
4,332
4,125
12
8
72
22.918
412.529
12.000
4,950
4,744
12
9
72
22.918
412.529
13.500
5,569
5,363
12
72
5,982
10
22.918
412.529
15.000
6,188
Bảng 3.4: Thông số lựa chọn bồn chứa
Căn cứ thông số về bồn chứa ở bảng trên thì phù hợp nhất là
- Bồn xăn d u có: V = 5000 m3 ; D = 21m ; H = 15m
- Bồn xăn d u có: V= 1000 – 1500 m3 ; D = 11.5m ; H = 10.5 – 15 m
Các bồn xăn d u đƣợc thiết kế chế tạo theo Tiêu chuẩn API 650
Kết cấu bồn c ứ : i n n y về bể chứ ết cấu thé có h i l ại th n dụn đó là bể
thé hàn và bể thé bắt bul n, nhƣn th n dụn nhất đƣợc xây dựn tại i t hi n
n y vẫn là bể thé hàn n lĩnh vực xăn d u hi n n y đ số sử dụn bể thé hàn,
đƣợc thiết ế chế tạ the tiêu chuẩn 65 , nó có ƣu điể là đ n tin cậy về ặt
chốn ỉ, thi c n tại chổ, bề ặt bên t n hẳn thuận ti n ch vi c lắ đặt c c i
Trang 73
h uy nhiên, ch nh v d thi c n tại nơi lắ đặt nên h n thể dụn nh n c n
n h tốt nhất về sơn hủ, chốn ăn n bề ặt, d vậy hi thiết ế lắ đặt hải có h số
dự h n chốn ăn n c , tăn chi h về vật li u thé (t le dày hơn); chi h sơn bả
dƣỡn sơn hủ hàn nă c
Thiết kế bồn chứ xăn d u có dung tích 5000 m3.
Kết cấu bồn dạng hình trụ đứn , đ y h nh nón có hố thu, mái vòm, cửa ra vào, cửa lấy
s n , đƣờng xuất nhập xăn d u, đƣờn hút đ y, đƣờng xả nƣ c, van thở, các lổ đ ực
bể ên n ài sơn t l p chống sét và hai l sơn àu
ch thƣ c bể Ø21m x 15m.
Tải trọng tính toán:
- Trọn lƣơn iên của chất lỏng: 0,9 T/m3. - Áp lực d u: 0,9 kg/cm2. - Áp lực dƣ ( i t ƣờng): 0,02 kg/cm2. - Áp lực chân không tiêu chuẩn: 0,0025 kg/cm2. - Tải trọng gió lấy ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh): 83 kg/cm2.
- Nhi t đ làm vi c: Nhi t đ i t ƣờng. - Nhi t đ thiết kế: 5oC – 90oC.
- Vận tốc gió thiết kế: 57 m/s.
- H số ăn n thân và đ y bể: 2mm.
- Kiểm tra mối hàn: RT, PT, Air test, Vacuum test.
- Thử nƣ c: Có. Vật li u chế tạo: Thép cán tiêu chuẩn Jis 3101 SS400 có Rc= 2400 kg/cm2.
- Thép tấ có ch thƣ c (6000x1500)mm.
- ƣờn đ tính toán:
+ Ƣn suất kéo: 400 – 550 Mpa.
+ Ứng suất cho phép: 180 Mpa.
+ Ứng suất kéo thiết kế Sd theo API 650: 160 Mpa.
+ Ứng suất thử thủy tĩnh St the 65 : 171 Mpa.
* Tiêu chuẩn thiết kế:
- API 650.
- TCVN 5575-1991. Phaàn moùng: Do ết cấu đị t n tại t i là vùn đất yếu, c c bể chứ xăn d u t ƣ c
đây đƣợc xây dựn the iểu ón n n , dùn hƣơn h cừ t à h ặc cọc c t, d
Trang 74
vậy h n ổn định, c c bể chứ điều bị lún i n n y, hi xây dựn c c bể chứ h u hết
đều dụn ón cọc bê t n , n t nh ổn định c i c lự chọn ón ch c c bể
chứ ở dự n này tại hà y ọc d u t i cũn tuân the xu thế này
Hình 3. 5: Bồn chứa xăng ầu tại một ho chứa
*. Biện pháp an toàn Phòng cháy chữa cháy trong thi công
Bi n h đảm bảo an toàn PCCC cho khu vực bắt đ u thực hi n vi c kiểm soát vi c di
chuyển đi lại của công nhân và c c hƣơn ti n thi c n cơ i i nhƣ xe vận chuyển vật
li u, bán thành phẩm, thiết bị ép cọc, xe cẩu… củ đơn vị thi c n ối v i vi c thi công
lửa hở (cắt, hàn…) chủ yếu thực hi n ở c t nh dƣ i 3m tại khu vực thi c n ối v i
bồn thé hàn, đơn vị thi công phải áp dụn hƣơn h thi c n n ƣợc, giảm thiểu
vi c thi c n t ên c , đảm bảo vi c giám sát chất lƣợn và n t àn l đ ng.
Khi thi công các bồn chứa d u xăn d u, tuy khoảng cách từ các bồn chứa hi n h u đến
các bồn đ n thi c n tƣơn đối x , nhƣn đơn vị thi công vẫn phải có trách nhi m lắp
đặt h hun sƣơn , thiết lậ hàn à nƣ c cách ly các bồn chứa hi n h u v i khu vực
thi công. Vi c thi công lửa hở chỉ đƣợc thực hi n ở cao trình 3m trở xuống. Ngoài ra
trong suốt quá trình thi công, Chủ đ u tƣ hải có cán b chuyên trách giám sát về PCCC
Trang 75
và n t àn l đ ng trực, kiểm soát các hoạt đ ng củ đơn vị thi công.
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng thi công các công trình xây
dựng tại kho chứ ăn dầu và k í đốt hóa lỏng, áp dụng cho dự án Nâng sức chứa k o ăn dầu Cát Lái thêm 25.000 m3
3.3.1. Giải pháp quản lý cho công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây
dựng tại dự án
3.3.1.1. hức năng, nhiệm v của Công ty với việc quản l chất lượng của dự án
ự n đƣợc thực hi n bởi n uồn vốn đ u tƣ h t t iển d nh n hi (vốn nhà nƣ c
n ài n ân s ch) n ty M u h ồ h Minh đƣợc hủ sở h u là
ăn h n hành Ủy ồ h Minh i nhi vụ là Chủ đ u tƣ, là chủ sở h u
vốn là n ƣời đại di n the uy định của h luật Trong quá trình thực hi n dự án, chủ
đ u tƣ là tổ chức có quyền và n hĩ vụ cao nhất, phải chịu toàn b trách nhi m về chất
lƣợng của dự án. Muốn dự án hoàn thành và có chất lƣợng tốt thì chủ đ u tƣ hải làm tốt
tất cả các khâu từ chuẩn bị dự n đến thực hi n dự án, hoàn thi n dự n đƣ và h i
thác, bảo hành công trình. Phải có nhiều bi n pháp nâng cao chất lƣợng quản lý công
trình nhằ đ ứng yêu c u n ày càn c đối v i công tác quản lý dự án
ổn i đốc Công ty
( hủ đ u tƣ – hủ dự n)
h n Q ỹ thuật - SX (Q chất lƣợn ; Q bả t ) h n Q ật tƣ- XDCB ( Q hợ đồn Q ) ƣ vấn uản lý dự n (thuê ngoài)
ổ chức Q tại dự n
Hình 3.5: Sơ đồ thực hiện quản lý chất lượng dự án của Công ty
*. C ủ đầu tƣ có n iệm vụ và qu ền ạn c ín n ƣ s u:
- Tổ chức thẩ định và phê duy t c c bƣ c thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi
dự n đƣợc phê duy t
Trang 76
- Phê duy t kế hoạch đấu th u hồ sơ ời dự th u, hồ sơ ời đấu th u và kết quả đấu
th u đối v i các gói th u củ dự n
- Ký kết hợ đồng v i các nhà th u
- ình chỉ thực hi n hoặc chấm dứt hợp đồng khi các nhà th u vi phạm hợp đồng
- Lựa chọn tổ chức, c nhân có đủ điều ki n năn lực để lập, thực hi n và quản lý dự án
hi h n có đủ điều ki n năn lực the uy định.
- X c định n i dung nhi m vụ của dự án, nhi m vụ khảo sát, nhi m vụ thiết kế và nh ng
nhi m vụ h c liên u n đến dự n đ u tƣ xây dựng công trình để là cơ sở cho vi c
đƣ c c n i dun hi đàm phán ký kết hợ đồng v i nhà th u thực hi n các công vi c
của dự án.
- Cung cấp thông tin, tài li u liên u n đến dự n đ u tƣ xây dựng công trình cho các nhà
th u lập, thực hi n và quản lý dự án.
- Tổ chức giám sát, nghi m thu, tổ chức thẩ định, phê duy t hoặc trình cấp có thẩm
quyền thẩ định, phê duy t nh ng công vi c của dự án theo quy định của pháp luật.
- Thực hi n đún nh ng n i dun đã ký kết trong hợ đồng v i các nhà th u.
- Quản lý chi h liên u n đến các công vi c của dự án, thực hi n thanh toán, quyết toán
vốn đ u tƣ xây dựng công trình theo đún uy định của pháp luật.
- Bồi thƣờng thi t hại do thực hi n h n đún nh n uy định của pháp luật hoặc
không thực hi n đún nh ng n i dung của hợ đồn đã ký kết v i các nhà th u.
- Thanh toán cho nhà th u theo tiến đ hợ đồng hoặc theo biên bản n hi thu
- hi thu để đƣ c n t nh xây dựng vào khai thác, sử dụng..
Chủ đ u tƣ hải đảm bảo nguồn tài chính liên tục, đ y đủ khi thực hi n dự án, không
để i n đ ạn gây chậm trể tiến đ công trình.
3.3.1.2. hức năng nhiệm v của tổ chức Tư vấn hảo s t thiết kế
Thiết kế xây dựng công trình có ý n hĩ và v i t ất quan trọn đối v i mỗi công trình
xây dựng là nhân tố quan trọn đảm bảo chất lƣợng, kỹ mỹ thuật, giá thành và hi u quả
của mỗi công trình. Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
d cơ u n nhà nƣ c có thẩm quyền ban hành và phải đƣợc thể hi n trên các bản vẽ theo
uy định.
Công tác khảo sát: Nhà th u khảo sát có trách nhi m bố t đủ n ƣời có kinh nghi m và
chuyên môn phù hợ để thực hi n khả s t the uy định của hợ đồng xây dựng; cử
n ƣời có đủ điều ki n năn lực để làm chủ nhi m khảo sát và tổ chức thực hi n bi n
pháp kiểm soát chất lƣợn uy định tại hƣơn n ỹ thuật khảo sát xây dựng.
Trang 77
Tùy theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đ u tƣ có t ch nhi m tổ chức giám sát khảo
sát xây dựng theo các n i dung sau:
- Kiể t năn lực thực tế của nhà th u khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị
khảo sát tại hi n t ƣờng, phòng thí nghi m (nếu có) đƣợc sử dụng so v i hƣơn n hảo
sát xây dựn đƣợc duy t và uy định của hợ đồng xây dựng;
- Theo dõi, kiểm tra vi c thực hi n khảo sát xây dựng bao gồm: Vị trí khảo sát, khối
lƣợng khảo sát, quy trình thực hi n khả s t, lƣu i số li u khảo sát và mẫu thí nghi m;
kiểm tra thí nghi m trong phòng và thí nghi m hi n t ƣờng; kiể t c n t c đảm bảo
n t àn l đ n , n t àn i t ƣờng trong quá trình thực hi n khảo sát.
- Chủ đ u tƣ đƣợc quyền đ nh chỉ công vi c khảo sát khi phát hi n nhà th u không thực
hi n đún hƣơn n hả s t đã đƣợc phê duy t hoặc c c uy định của hợ đồng xây
dựng.
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, các số li u bổ sung về khảo sát xây dựng và các điều
ki n khác tại đị điểm xây dựng. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựn đƣợc áp dụng và
các yêu c u khác của Chủ đ u tƣ
Công tác thiết kế: N i dung quản lý chất lƣợng của nhà th u thiết kế xây dựng công
trình:
- Bố t đủ n ƣời có kinh nghi m và chuyên môn phù hợ để thực hi n thiết kế; cử n ƣời
có đủ điều ki n năn lực để làm chủ nhi đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
- Chỉ sử dụng kết quả khả s t đ ứn đƣợc yêu c u củ bƣ c thiết kế và phù hợp v i
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đƣợc áp dụng cho công trình;
- Chỉ định cá nhân, b phận trực thu c tổ chức của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác
đủ điều ki n năn lực the uy định để thực hi n công vi c kiểm tra n i b chất lƣợng
hồ sơ thiết kế;
- Trình chủ đ u tƣ hồ sơ thiết kế để đƣợc thẩ định, phê duy t the uy định của Luật
Xây dựng; tiếp thu ý kiến thẩ định và giải trình hoặc chỉnh sửa hồ sơ thiết kế theo ý
kiến thẩ định;
- Thực hi n điều chỉnh thiết kế the uy định.
Nhà th u thiết kế chịu trách nhi m về chất lƣợng thiết kế xây dựng công trình do mình
thực hi n; vi c thẩm tra, thẩ định và phê duy t thiết kế của cá nhân, tổ chức, chủ đ u
tƣ, n ƣời quyết định đ u tƣ h ặc cơ u n chuyên n về xây dựng không thay thế và
không làm giảm trách nhi m của nhà th u thiết kế về chất lƣợng thiết kế xây dựng công
trình do mình thực hi n.
Trang 78
ƣờng hợp nhà th u thiết kế làm tổng th u thiết kế thì nhà th u này phải đảm nhận thiết
kế nh ng hạng mục công trình chủ yếu hoặc công ngh chủ yếu của công trình và chịu
trách nhi m toàn b về vi c thực hi n hợ đồng v i bên giao th u. Nhà th u thiết kế phụ
chịu trách nhi m về tiến đ , chất lƣợng thiết kế t ƣ c tổng th u và t ƣ c pháp luật đối
v i ph n vi c d nh đảm nhận.
Trong quá trình thiết kế xây dựng công trình có quy mô l n, kỹ thuật phức tạp, nhà th u
thiết kế xây dựng có quyền đề xuất v i chủ đ u tƣ thực hi n các thí nghi m, thử nghi m
mô phỏn để kiểm tra, tính toán khả năn là vi c của công trình nhằm hoàn thi n thiết
kế, đảm bảo yêu c u kỹ thuật và an toàn công trình.
ối v i công tác thiết kế, nhi m vụ chủ chốt là thiết kế công ngh , thiết kế kết cấu, thiết
kế kiến trúc và kỹ thuật thi công công trình.Thiết kế là tập hợp các hồ sơ bản vẽ, vi c
thiết kế có ảnh hƣởng rất l n đến chất lƣợng công trình, thời gian hoàn thành công trình,
chi phí và mỹ quan của công trình sau này. Nếu có m t bản vẽ thiết kế tốt, ta sẽ có m t
c n t nh đƣợc triển khai thi công v i nhiều thuận lợi, không phải sửa ch a thay thế, bổ
sung nhiều và giảm chi phí trong thi công.
Thiết kế phải luôn tuân thủ các quy trình, quy phạm hi n hành và c n năn sử dụng
của các công trình. Thực hi n đún nhi m vụ thiết kế, đảm bảo tiến đ đề ra, tiết ki m
chi h và đạt mục tiêu chất lƣợng.
Trong quá trình thi công, tổ chức thiết kế phải th i i s t để bảo v quyền tác giả
của sản phẩm thiết kế theo luật định.
3.3.1.3. hức năng nhiệm v của tổ chức Tư vấn giám sát
Trong công tác thi công xây dựng, c n t c tƣ vấn i s t đón t vai trò quan trọng
đến chất lƣợn c c c n t nh ƣ vấn giám sát là cánh tay nối dài của Chủ đ u tƣ để
quản lý chất lƣợng công t nh, đảm bả ch c n t nh thi c n the đún thiết kế và tiến
đ đề ra.
Tổ chức tƣ vấn giám sát phải hân c n đún ỹ sƣ chuyên n, đủ năn lực pháp nhân
và kinh nghi , đảm bả đƣợc yêu c u của dự án. đặc thù của các công trình xây
dựng khối lựơng công vi c tƣơn đối l n và phức tạ ƣời tƣ vấn i s t là n ƣời
thay mặt chủ đ u tƣ ở ngoài hi n t ƣờng quản lý về chất lƣợng và tiến đ của dự án.
Muốn vậy, n ƣời tƣ vấn phải có đủ năn lực, t nh đ , linh hoạt trong công vi c và đ i
hỏi t nh đ c lập cao trong hoạt đ n tƣ vấn củ nh ƣời tƣ vấn phải có đạ đức
nghề nghi p, có bản lĩnh để không bị cám dỗ bởi vật chất gây tổn hại đến công trình
mình giám sát.
Trang 79
ƣời tƣ vấn giám sát phải nắm rõ bản vẽ thiết kế và quy trình quy phạm thi công, luôn
yêu c u nhà th u thi công xây dựng thực hi n the đún yêu c u của dự án. Không
nghi m thu khối lƣợn h n đảm bảo chất lƣợng và tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu c u
của bản vẽ thiết kế. Phải kiên quyết từ chối nghi m thu khi công trình h n đạt yêu
c u về chất lƣợng, dù chịu bất k sức ép nào. Có báo cáo kịp thời về chủ đ u tƣ c c sai
l ch kỹ thuật c n t nh để có các giải quyết kịp thời.
h n đƣợc th n đồng v i nhà th u thi công xây dựng, v i giám sát chủ đ u tƣ và có
hành vi sai phạm khác làm sai l ch kết quả giám sát.
Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình gồm:
- Thông báo về nhi m vụ, quyền hạn của các cá nhân trong h thống quản lý chất lƣợng
của chủ đ u tƣ, nhà th u giám sát thi công xây dựng công trình, cho các nhà th u có liên
quan biết để phối hợp thực hi n;
- Kiể t c c điều ki n khởi công công trình xây dựn the uy định tại iều 107 của
Luật Xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp năn lực của nhà th u thi công xây dựng công trình so v i hồ sơ
dự th u và hợ đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghi m
chuyên ngành xây dựng, h thống quản lý chất lƣợng của nhà th u thi công xây dựng
công trình;
- Kiểm tra bi n pháp thi công xây dựng của nhà th u so v i thiết kế bi n pháp thi công
đã đƣợc phê duy t;
- Kiểm tra và chấp thuận vật li u, cấu ki n, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắ đặt vào công
trình;
- Kiể t , đ n đốc nhà th u thi công xây dựng công trình và các nhà th u khác triển
khai công vi c tại hi n t ƣờng theo yêu c u về tiến đ thi công của công trình;
- Giám sát vi c thực hi n c c uy định về bảo v i t ƣờn đối v i các công trình xây
dựn the uy định của pháp luật về bảo v i t ƣờng; giám sát các bi n h đảm bảo
n t àn đối v i công trình lân cận, công tác quan trắc công trình;
- Giám sát vi c đảm bảo an t àn l đ n the uy định của quy chuẩn, uy định của
hợ đồn và uy định của pháp luật về n t àn l đ ng;
- ề nghị chủ đ u tƣ tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hi n sai sót, bất hợp lý về thiết
kế;
- Tạm dừn thi c n đối v i nhà th u thi công xây dựng khi xét thấy chất lƣợng thi công
xây dựn h n đảm bảo yêu c u kỹ thuật, bi n h thi c n h n đảm bảo an toàn;
Trang 80
chủ trì, phối hợp v i các bên liên quan giải quyết nh n vƣ ng mắc, phát sinh trong quá
trình thi công xây dựng công trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố.
- Kiểm tra tài li u phục vụ nghi m thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức thí nghi đối chứng, kiể định chất lƣợng b phận công trình, hạng mục
công trình, công trình xây dựn the uy định;
- Thực hi n nghi m thu công vi c xây dựn để chuyển bƣ c thi công, nghi m thu giai
đ ạn thi công xây dựng hoặc b phận công trình xây dựng, nghi m thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựn the uy định; kiểm tra và xác nhận khối lƣợng thi
công xây dựng hoàn thành;
- Tổ chức lập hồ sơ h àn thành c n t nh xây dựng;
- Thực hi n các n i dun h c the uy định của hợ đồng xây dựng.
3.3.1.4. hức năng nhiệm v của tổ chức Tư vấn quản lý dự án
Thực hi n đún v i t nhi m vụ là giúp Chủ đ u tƣ h ạch định, theo dõi và kiểm soát
tất cả nh ng khía cạnh của dự án và khuyến khích mọi thành ph n tham gia vào dự án
đó nhằ đạt đƣợc nh ng mục tiêu của dự n đún thời hạn v i chi phí, chất lƣợng và
thời i n nhƣ n uốn b n đ u.
ăn cƣờng quyền hạn của nhà th u tƣ vấn quản lý dự n hơn t n uản lý xây dựng.
Cán b tham gia quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề tƣơn ứng v i hoạt đ ng
xây dựng và phải đƣợc bồi dƣỡng nghi p vụ quản lý dự n đ u tƣ xây dựng công trình
thƣờn xuyên để nắm bắt cập nhật h n tƣ, ghị định… an quản lý dự án tham gia
quản lý dự án cùng lúc nhiều dự án thì lực lƣợng cán b kỹ thuật của ban quản lý dự án
phải đ ứn đ y đủ h n đƣợc giao nhi m vụ chồng chéo để có thể thực hi n tốt công
vi c mà Chủ đ u tƣ i
Kiểm tra hồ sơ năn lực và yêu c u các nhà th u công khai hồ sơ năn lực để có thể đ
ứng yêu c u, tính chất của hồ sơ thiết kế cũn nhƣ ỹ thuật thi công hay không sau đó
m i báo cáo cấp trên ra quyết định. Phải chú trọng và quan tâm theo dõi m t cách chặt
chẽ, có h thống, khôn đƣợc coi nhẹ công tác thẩm tra thiết kế, giám sát công tác khảo
sát và kết quả khảo sát.
3.3.1.5. hức năng nhiệm v quản l chất lượng của Nhà thầu thi công
Nhà th u thi công công trình xây dựng có trách nhi m tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây
dựng, bảo quản mốc định vị và mốc gi i công trình.
Lập và thông báo cho chủ đ u tƣ và c c chủ thể có liên quan h thống quản lý chất
lƣợng, mục tiêu và ch nh s ch đảm bảo chất lƣợng công trình của nhà th u. H thống
Trang 81
quản lý chất lƣợng công trình của nhà th u phải phù hợp v i uy c n t nh, t n đó
nêu õ sơ đồ tổ chức và trách nhi m của từng b phận, c nhân đối v i công tác quản lý
chất lƣợng công trình của nhà th u.
Trình chủ đ u tƣ chấp thuận các n i dung sau:
- Kế hoạch tổ chức thí nghi m và kiể định chất lƣợng, quan trắc, đ đạc các thông số
kỹ thuật của công trình theo yêu c u thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
- Bi n pháp kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng vật li u, sản phẩm, cấu ki n, thiết bị đƣợc sử
dụng cho công trình; thiết kế bi n h thi c n , t n đó uy định cụ thể các bi n pháp,
bả đả n t àn ch n ƣời, máy, thiết bị và công trình;
- Kế hoạch kiểm tra, nghi m thu công vi c xây dựng, nghi thu i i đ ạn thi công xây
dựng hoặc b phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghi m thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình xây dựng;
- Các n i dung c n thiết khác theo yêu c u của chủ đ u tƣ và uy định của hợ đồng.
Bố trí nhân lực, thiết bị thi c n the uy định của hợ đồng xây dựng và quy định của
pháp luật có liên quan,
Thực hi n trách nhi m quản lý chất lƣợng trong vi c mua sắm, chế tạo, sản xuất vật li u,
sản phẩm, cấu ki n, thiết bị đƣợc sử dụng cho công trình theo uy định của hợ đồng
xây dựng.
Thực hi n các công tác thí nghi m kiểm tra vật li u, cấu ki n, sản phẩm xây dựng, thiết
bị công trình, thiết bị công ngh t ƣ c và trong khi thi công xây dựn the uy định của
hợ đồng xây dựng.
Thi công xây dựn the đún hợ đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng
công trình. Kịp thời thông báo cho chủ đ u tƣ nếu phát hi n sai khác gi a thiết kế, hồ sơ
hợ đồng xây dựn và điều ki n hi n t ƣờng trong quá trình thi công. Tự kiểm soát chất
lƣợng thi công xây dựng theo yêu c u của thiết kế và uy định của hợ đồng xây dựng.
Hồ sơ uản lý chất lƣợng của các công vi c xây dựng phải đƣợc lập theo quy định và
phù hợp v i thời gian thực hi n thực tế tại c n t ƣờng.
Kiểm soát chất lƣợng công vi c xây dựng và lắ đặt thiết bị; giám sát thi công xây dựng
c n t nh đối v i công vi c xây dựng do nhà th u phụ thực hi n t n t ƣờng hợp là nhà
th u chính hoặc tổng th u.
Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lƣợng trong quá trình thi công xây
dựng (nếu có).
Thực hi n trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu c u thiết kế. Thực hi n thí nghi m,
Trang 82
kiểm tra chạy thử đơn đ ng và chạy thử liên đ ng theo kế hoạch t ƣ c hi đề nghị
nghi m thu.
Lập nhật ký thi công xây dựn c n t nh the uy định.
Lập bản vẽ h àn c n the uy định.
Yêu c u chủ đ u tƣ thực hi n nghi m thu công vi c chuyển bƣ c thi công, nghi m thu
i i đ ạn thi công xây dựng hoặc b phận công trình xây dựng, nghi m thu hoàn thành
hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Báo cáo chủ đ u tƣ về tiến đ , chất lƣợng, khối lƣợn , n t àn l đ ng và v sinh môi
t ƣờng thi công xây dựn the uy định của hợ đồng xây dựng và yêu c u đ t xuất của
chủ đ u tƣ
Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tƣ, y óc, thiết bị và nh ng tài sản khác của mình
ra khỏi c n t ƣờn s u hi c n t nh đã đƣợc nghi m thu, bàn giao, trừ t ƣờng hợp
trong hợ đồng xây dựng có thỏa thuận khác.
3.3.1.6. Quản lý của Nhà nước tại địa phương
Chủ đ u tƣ phối hợp v i Sở n hƣơn kiểm tra sự tuân thủ c c uy định về quản lý
công trình xây dựng tại kho d u mỏ t ên địa bàn.
Trình thẩm duy t và thực hi n theo thẩm duy t thiết kế, báo cáo kết quả kịp thời đến cơ
quan Cảnh sát Phòng cháy và Ch a cháy Thành phố Hồ Chí Minh.
Lậ b c đ nh i t c đ n i t ƣờn đối v i dự án, trình Sở Tài nguyên và Môi
t ƣờn th ƣu đến UBND Thành phố Hồ Chí Minh phê duy t c đ nh i t c
đ n i t ƣờng cho dự án. Trong quá trình thực hi n dự án, Chủ đ u tƣ b c vi c
bảo v i t ƣờng kịp thời đến c c cơ u n uản lý bảo v i t ƣờn đị hƣơn , đồng
thời chịu sự quan trắc, kiểm tra về bảo v i t ƣờng khu vực dự án xây dựng.
Sở Xây dựn là cơ u n chuyên n nhà nƣ c về lĩnh vực xây dựng của các tỉnh thành
phố trực thu c un Ƣơn d đó c n thƣờng xuyên phổ biến các chính sách pháp luật
về xây dựn ch c c đơn vị, doanh nghi p xây dựn t ên địa bàn.
3.3.2. Giải pháp kỹ thuật cho công tác quản lý chất lượng trong thi công công trình
xây dựng tại dự án
3.3.2.1. Công tác quản l chất lượng thi công móng cọc
Vật liệu cọc: ật li u để sản xuất cọc hải đả bả yêu c u ỹ thuật the c c
tiêu chuẩn hi n hành, đồn thời đ ứn c c yêu c u bổ sun củ thiết ế ật li u hải
đƣợc cất i và vận chuyển đả bả i n uyên chất lƣợn và sự hù hợ củ vật li u
ch c n t nh y cả hi đã đƣợc chấ thuận t ƣ c hi cất i và xử lý, có thể iể
Trang 83
t vật li u và th n hi lại t ƣ c hi đƣ và sử dụn ch c n t nh
n t c cốt thé hải tuân thủ the c c yêu c u củ 4453: 995 “ ết cấu bê
t n và bê t n cốt thé t àn hối – Quy hạ thi c n và n hi thu. ốt thé cọc
đƣợc bố t và định vị thành từn lồn đún the bản vẽ thiết ế và đƣợc ỹ sƣ i s t
n hi thu t ƣ c hi lắ và hu n cố h
ồn thé s u hi lắ đặt và hu n hải đƣợc định vị ch nh x c và chắc chắn đả bả
h n bị xê dịch h ặc biến dạn t n lúc đổ bê tông.
c vật li u để sản xuất bê t n vµ quy t nh sản xuất ê t n hải tuân thủ the c c
yêu c u củ 4453: 995 “ ết cấu bê t n và bê t n cốt thé t àn hối - Quy
hạ thi c n và n hi thu.
n hu n hải tuân thủ c c yêu c u chun củ v n hu n bê t n đƣợc tả t n
TCVN. Sử dụn cố h thé định h nh có đ y đủ c c hị i n n , chốn … , bề ặt
cố h hải hẳn và đƣợc b i l d u chốn d nh ề ặt sân bãi đúc cọc hải đả
bả hẳn
T i c n cọc: hi c n bê t n cọc hải tuân thủ the c c yêu c u ỹ ê t n hải
đƣợc đổ liên tục và hải đƣợc đ chặt bằn y đ un , để t nh tạ c c lỗ hổn
không h , ỗ tổ n h y c c hiế huyết h c ặc bi t lƣu ý bê t n đổ đến đâu hải
đ lu n đến đó, s u đó sử dụn ặt bàn x để h àn thi n ặt Mỗi cọc hải đúc x n
t n t l n và nên bắt đ u từ ũi cọc đến đỉnh cọc n hi đ hải đ cẩn thận,
chú ý c c óc cạnh, h n để y đ chạ là un cốt thé n u t nh đổ bê
t n cọc hải lấy ẫu th n hi the uy định
n t c bả dƣỡn đƣợc xe là t h n h n thể thiếu t n h ạt đ n đổ bê t n
ất cả bê t n i đổ đều hải đƣợc bả dƣỡn , c n t c bả dƣỡn hải bắt đ u n y s u hi đổ bê t n x n h ản 4 ÷ 6h, hi bề ặt bê t n se lại ấn t y h n lún th tiến
hành t i nƣ c bả dƣỡn hời i n dƣỡn h liên tục 4 ÷ 6 n ày tùy the thời tiết ẩ
ƣ t h y h nh h , nh n n ày tiế the lu n i cấu i n ở t ạn th i ẩ
ất cả c c cọc hải có bề ặt hẳn , nhẵn, h n bị hiế huyết và vu n óc v i t ục
dọc củ cọc, và đƣợc h àn thi n the đún n ch thƣ c nhƣ chỉ t ên bản vẽ, ối v i
c c đ ạn ũi, ũi cọc hải t ùn v i tâ củ cọc.
Bốc dỡ, vận c u ển và ếp cọc: ốc dỡ, vận chuyển và xế cọc hải đả bả cọc
h n bị nứt, ẫy d t ọn lƣợn bản thân cọc và lực b d nh cố h , t nh ây vỡ
h y sứt ẻ c c cạnh bê t n ọc để ở h bãi có thể đƣợc xế chồn lên nh u nhƣn
chiều c ỗi chồn h n đƣợc u 2/3 chiều n và nhỏ hơn 2 c đốt cọc đƣợc
Trang 84
xế đặt thành từn nhó có cùn chiều dài, tuổi và đƣợc ê lót hi xế chú ý để chỗ có
hi c bê t n n ài và i c c chồn có lối đi để iể t sản hẩ hi h t hi n
các cọc có vết nứt, c c cọc bị hƣ t n u t nh vận chuyển hải đƣợc sử ch hắc
hục n y
Thi công ép cọc: i c bố t ặt bằn thi c n é cọc ảnh hƣởn t ực tiế đến tiến đ
thi c n nh nh h y chậ củ c n t nh i c bố t ặt bằn thi c n hải hợ lý để
c c c n vi c h n bị chồn ché , cản t ở lẫn nh u, iú đẩy nh nh tiến đ thi c n ,
út n ắn thời i n thực hi n c n t nh ọc hải đƣợc bố t t ên ặt bằn s ch thuận
lợi ch vi c thi c n à vẫn h n cản t ở y óc thi c n ị t c c cọc hải đƣợc
đ nh dấu sẵn t ên ặt bằn bằn c c c t ốc chắc chắn, dễ nh n
Hình 3. 6: Triển khai ép cọc đại trà
ận chuyển và lắ thiết bị é cọc và vị t é đả bả n t àn hỉnh y để c c
đƣờn t ục củ hun y, đƣờn t ục ch và đƣờn t ục củ cọc đứn thẳn và nằ
t n t ặt hẳn , ặt hẳn này hải vu n óc v i ặt hẳn chuẩn nằ n n
( ặt hẳn chuẩn đài ón ) n hiên củ nó h n u 5% iể t 2 óc cẩu củ
dàn y thật cẩn thận iể t 2 chốt n n liên ết d y và lắ dàn lên b y
bằn 2 y hi cẩu đối t ọn , dàn hải đƣợc ê thật hẳn , h n n hiên l ch, iể
Trang 85
tr c c chốt v t thật n t àn hi é c c n lƣợt cẩu c c đối t ọn lên d hun s ch
ặt hẳn chứ t ọn tâ 2 đối t ọn t ùn v i t ọn tâ ốn thả cọc n t ƣờn hợ
đối t ọn đặt n ài d th hải ê chắc chắn ùn cẩu tự hành cẩu t ạ bơ đến n
dàn y, nối c c iắc thuỷ lực và iắc t ạ bơ , bắt đ u ch y h ạt đ n . hạy thử
y é để iể t đ ổn định củ thiết bị (chạy h n tải và có tải) iể t cọc và
vận chuyển cọc và vị t cọc t ƣ c hi é .
ƣ c hi é cọc đại t à, hải tiến hành é để là th n hi nén tĩnh cọc tại nh n
điể có điều i n đị chất tiêu biểu nhằ lự chọn đún đắn l ại cọc, thiết bị thi c n
và điều chỉnh đồ n thiết ế, số lƣợn c n iể t v i th n hi nén tĩnh là % tổn số
cọc é nhƣn h n t hơn 3 cọc
- ài li u sử dụn t n c n t c é cọc: hải có đ y đủ c c bản b c hả s t đị
chất c n t nh, biểu đồ xuyên tĩnh, bản đồ c c c n t nh n ó bản vẽ ặt bằn bố
t lƣ i cọc t n hi thi c n ó hiếu iể n hi cấ hối, t nh chất cơ lý củ thé
và bê t n cọc, iên bản iể t cọc, ồ sơ thiết bị sử dụn é cọc và hật ý é cọc
- ạn cọc đ u tiên hải đƣợc lắ ch nh x c, hải cân chỉnh để t ục củ t ùn v i
đƣờn t ục củ ch và đi u điể định vị cọc đ s i l ch h n u c u t ên củ
cọc đƣợc ắn và th nh định hƣ n củ hun y ếu đ ạn cọc bị n hiên sẽ dẫn
đến hậu uả củ t àn b cọc bị n hiên iến hành thi c n é cọc, hi đ y ch (h ặc
đỉnh itt n ) tiế xúc v i đỉnh cọc th điều chỉnh v n tăn d n lực, nh n iây đ u
tiên lực d u tăn d n đều, đ ạn cọc cắ sâu d n và đất v i vận tốc xuyên ≤
1m/s.
- Trong quá trình ép dùng 2 y inh vĩ đặt vu n óc v i nh u để iể t đ thẳn
đứn củ cọc lúc xuyên xuốn ếu x c định cọc n hiên th dừn lại để điều chỉnh
ngay. hi đ u cọc c ch ặt đất ,3 ÷ ,5 th tiến hành lắ đ ạn cọc 2, iể t về
ặt 2 đ u cọc 2 sử ch s ch thật hẳn iể t c c chi tiết nối cọc và y
hàn. ắ đ ạn cọc 2 và vị t é , căn chỉnh để đƣờn t ục cọc 2 t ùn v i t ục ch
và t ục đ ạn cọc , đ n hiên ≤ % c đ n lên cọc 2 t lực tạ tiế xúc s ch
lực ở ặt tiế xúc h ản 3 – 4 /c 2 ồi i tiến hành nối 2 đ ạn cọc the thiết ế
à tƣơn tự v i c c đ ạn cọc s u ết thúc c n vi c é cọc, cọc đƣợc coi là ép xong
hi th ả ãn 2 điều i n: hiều dài cọc đã é và đất nền t n h ản Lmin <= Lc
<= Lmax. Trong đó: Lmin, x là chiều dài n ắn nhất và dài nhất củ cọc đƣợc thiết
ế dự b the t nh h nh biến đ n củ nền đất t n hu vực; c là chiều dài cọc đã hạ
vào t n đất s v i cốt thiết ế; ực é t ƣ c hi dừn t n h ản (Pep) min <=
Trang 86
(Pep)KT <= (Pep)max, n đó: (Pep) min là lực é nhỏ nhất d thiết ế uy
định; ( e ) x là lực é l n nhất d thiết ế uy định; ( e ) là lực é tại thời điể
ết thúc é cọc, t ị số này đƣợc duy t v i vận tốc xuyên h n u c /s t ên chiều sâu
không ít hơn b l n đƣờn nh (h ặc cạnh) cọc ƣờn hợ h n đạt 2 điều i n t ên
n ƣời thi c n hải b ch chủ c n t nh và thiết ế để sử lý ị thời hi c n thiết, là
Bắt đ u
Nhà th u điều đ n n ƣời , máy móc, thiết bị, các chứng chỉ kiể định, an toàn Pccc ch n ƣời và thiết bị có liên quan
hả s t đất bổ sun , là th n hi iể t để có cơ sở lý luận xử lý
Kiểm tra
Loại
Không
Bốc dở cọc đến vị trí c n ép
ạt
Kiểm tra
Loại
Không
Ép cọc
Hàn nối cọc
Kiểm tra
ạt
Không đạt
Ép cọc
Ghi nhật ký ép cọc
Trang 87
ạt
Kết thúc
Hình 3.7: Sơ đồ kiểm tra chất lượng cho ép một tim cọc
3.3.2.2. uản l chất lượng công tác thi công bê tông cốt thép móng, nền
*. Công tác thi công cốp pha:
ốp h và đà i hải đƣợc thiết ế và thi c n s ch đún vị t củ ết cấu, đún
ch thƣ c h nh học, đả bả đ cứn , đ ổn định, dễ th lắ , h n cản t ở c n t c
lắ dựn cốt thé và đổ, đ bê t n ƣ c hi lắ dựn ỹ sƣ i s t c n hải yêu
c u nhà th u t nh t n ổn định củ đà i , cốt h , t nh tự th lắ cốt h ối v i cốt
h sử dụn ón , c n iể t c c t ƣờn hợ tải t ọn đ n h c nh u: hi chƣ đổ
bê tông và hi đổ bê t n ố h hải đƣợc hé n h t s ch u t nh đổ và đ
bê t n , nƣ c và xi ăn h n bị chảy n ài và bả v đƣợc bê t n i đổ ƣ c
hi lắ dựn cốt thé lên cố h c n iể t đ n h t củ he cố h để xử lý Qu
trình iể t c n t c cốt h ồ c c bƣ c:
ố h bê t n hối l n, n ài vi c đả bả về đ ch nh x c h nh học, vị t , đ n
h t để chốn ất nƣ c xi ăn , đ cứn và đ ổn định dƣ i tải t ọn thi công theo yêu
c u củ 4453: 995 c n c n đả bả nh n yêu c u s u đây:
- ối v i bê t n đƣợc bả dƣỡn bằn tƣ i nƣ c, để th t nhi t nh nh th nên dùn
cố h thé h ặc cố h hợ i ố h ỗ, thé và hợ i có thề dùn ch ết
cấu có yêu c u i nhi t thủy hó t n u t nh bả dƣỡn
- iể t hi th cốt h : ố h thành ết cấu bê t n hối l n chỉ đƣợc th hi
Trang 88
bê t n đã có tuổi, h n t hơn 5 n ày đê
Hình 3. 8: Thi công bê tông cốt thép phần móng bồn
*. Công tác thi công cốt t ép:
i dun iể t : iể t chất lƣợn thé vật li u; iể t đ sạch củ th nh thé ;
Kiể t sự i c n củ th nh thé đả bả ch thƣ c thiết ế; iể t vi c tạ thành
hun cốt thé củ cốt thé củ ết cấu; iể t sự đả bả cốt thé đún vị t t n
suốt u t nh đổ bê t n ; iể t c c lỗ ch n t n ết cấu bê t n . i c iể t cốt
thé có thể th hả bản s u:
Công tác cần P ƣơn p áp Yêu cầu của kiểm Tần suất kiểm tra
kiểm tra kiểm tra tra
Theo phiếu giao Có catalogue, có
hàng, chứng chỉ, chứng chỉ và hàng
Vật li u cốt thép Mỗi l n nhận hàng catalogue, quan sát i đún
bằng mắt catalogue
iểm lại đƣờng
kính cốt thép hoặc ồn đều về kích
cân để định đƣờng thƣ c tiết di n, đún
nh d nh n hĩ của đƣờng kính yêu c u Mỗi l n nhận hàng
cốt vằn
Thử mẫu theo
Trang 89
ảm bảo theo yêu TCVN 197 – 85,
c u thiết kế ƣ c khi gia công TCVN 198 – 85
Quan sát bên Bề mặt sạch,
ngoài thanh thép Bằng mắt thƣờng không bị móp, bẹp ƣ c khi gia
công
Quan sát vi c cắt, ảm bảo quy trình
uốn cốt thép Bằng mắt thƣờng kỹ thuật Khi gia công
Sai l ch phải nhỏ
h nh thé đã bằn thƣ c hơn số hơn số li u Cứ 100 thanh lấy
đã uy định uốn 5
th nh để kiểm tra
ƣ c khi hàn và
Thiết bị hàn ảm bảo các thông định k 3 tháng 1
số l n
Bậc thợ hàn đ Bậc thợ đún uy ƣ c khi tiến
ứng. Hàn mẫu thử định hành hàn
ƣ c khi hàn và
Thiết bị hàn ảm bảo các thông định k 3 tháng 1
số l n
Bậc thợ hàn đ ƣ c khi tiến
ứng. Hàn mẫu thử Bậc thợ uy định hành hàn
Bằng mắt thƣờng Mối hàn đ ứng Khi hàn xong và
và thƣ c đ số li u yêu c u nghi m thu
ảm bảo các chỉ
tiêu. Nếu có mẫu Cứ 100 mối hàn lấy
h n đạt phải kiểm 3 mẫu để kiểm tra
Thí nghi m mẫu tra lại v i số mẫu gấp cƣờn đ
đ i
Kiểm tra siêu âm Phải đảm bảo chất Khi có nghi ngờ
TCVN 1548 – 85 hoặc khi c n thiết lƣợng
X c định vị trí,
Thép chờ và chi ch thƣ c và số ạt các yêu c u trong ƣ c hi đỏ bê
tiết đặt sẵn lƣợng bằng bi n thiết kế tông
Trang 90
pháp thích hợp
Quan sát bằng mắt ảm bả đ ạn Trong và sau khi
Nối bu c cốt thƣờn , đ bằng chồng nối tạo khung cốt thép
thép
Bảng 3.5: Các yêu cầu kiểm tra công tác thi công cốt thép
*. Công tác thi công bê tông:
hi c n ết cấu bê t n hối l n hải đả bả đạt đƣợc bê t n có cƣờn đ , đ đặc
chắc, đ chốn thắ the yêu c u thiết ế và h n bị nứt d hi u ứn nhi t thủy hó củ
xi ăn t n bê t n s u hi thi c n
ật li u t n bê t n hải đƣợc chọn the X 3 5:2 4 ui định i c định lƣợn
vật li u bằn cân đ n và t n bê t n đƣợc tiến hành tại c c t ạ t n và bằn c c thiết
bị chuyên dùn ch nh x c cân đ n , thời i n t n, chu t n đƣợc ui định the
inh n hi tại c c t ạ t n
ận chuyển bê t n : Bê t n đƣợc vận chuyển đến c n t nh bằn xe t n, ốn bơ ,
băn chuyền hi vận chuyển bằn ốn bơ h ặc băn chuyền th c n có bi n h che
chắn để bê t n h n bị nun nón bởi bức xạ ặt t ời hời i n chờ bê t n h n
u 5h ƣợc hé tối đ đến 4h, cứ s u 5h hải t n lại l n và t ƣ c hi đổ hải
t n lại bê t n ê t n đƣợc chuyển đến chổ đổ bằn xe t n đổ t ực tiế , ốn bơ ,
băn chuyền, c n cẩu.
ổ và đ bê t n : ê t n hối l n đƣợc đổ và đ the hƣơn h dùn ch bê t n
nặn th n thƣờn the 4453: 995 n đả bả nh n yêu c u s u:
- hiều c ỗi đợt đổ: M t đợt đổ liên tục có chiều c h n u 5 hời i n chờ
để đổ đợt tiế h t ên h n t hơn 4 n ày đê t nh từ hi đổ x n đợt đổ dƣ i
- hiều c l đổ: hiều c ỗi l đổ đƣợc ui định tùy the đặt điể củ ết cấu và
thiết bị thi c n nhƣn h n nên vƣợt u 5 c c l đổ c n đƣợc đổ và đ liên
tục u y v n ch t i hi đạt đủ chiều c củ t đợt đổ hời i n u y v n l đổ
h n nên u h và ù hè và 2h và ù đ n
ả dƣỡn bê t n : ả dƣỡn bằn tƣ i nƣ c đƣợc thực hi n the yêu c u củ
5592: 1991. i c tƣ i nƣ c hải đ ứn the yêu c u th t nhi t nh nh hỏi hối bê
tông vậy chu tƣ i nƣ c c n hải đả bả s u ch bề ặt bê t n lu n ƣ t hi t đ nƣ c tƣ i và bề ặt bê t n h n nên chênh nh u u 5oC.
3.3.2.3. uản l chất lượng cho công tác thi công lắp dựng bồn
Kết cấu thân bồn bằng thép tấm, vật li u là thép SS400, kết cấu dạng hình trụ đứn , đ y
Trang 91
hình nón có hố thu, mái vòm, cửa ra vào, cửa lấy s n , đƣờng xuất nhậ xăn d u, đƣờng
hút đ y, đƣờng xả nƣ c, van thở, các lổ đ ực bể ên n ài sơn t l p chống sét và
hai l sơn àu Vi c lắp dựng các chi tiết bồn c n tuân thủ c c bƣ c sau:
*. Công tác chuẩn bị c n trƣờng:
- Khảo sát hi n t ƣờn : ảm bảo có m t lối di chuyển th n đảng và v ng chắc để cho
xe tải và xe cẩu thùng có thể hoạt đ ng. Phải x c định õ năn lực của xe tải hàng và xe
cẩu là phù hợp.
- Khả s t hƣ ng gió chủ đạo, từ đó lậ sơ đồ mặt bằng tập kết tấm lợ và hƣ ng lắ đặt.
Chọn lấy m t vị trí v ng chắc để tập kết vật tƣ, tấm tole thành bồn. Tole thép thành bồn,
đ y và nóc bồn đƣợc cắt, uốn, gia công sẳn tại xƣởng the t nh t n định dạng hình dáng
của hồ sơ thiết kế. Các tấ t le thé n đến hi n t ƣờn đƣợc xếp cẩn thận theo thứ tự
thuận ti n cho vi c cẩu lấy lắ đặt. Chú ý xếp các tấm tole thành bồn lên khung, k đã
đƣợc định hình theo vòng cung của thành bồn nhằm trách các tấm tole bị biến dạng so v i
h nh d n , ch thƣ c b n đ u.
*. Công tác lắp dựng bồn :
- Thi công tấ thé đ y bồn đƣợc thực hi n t ƣ c, dùng xe cẩu bốc dỡ các tấ t le đ y
bồn lắ đến vị trí lắ đặt àn định h nh t le đ y bồn theo chỉ dẫn của TCVN 10262:
2014.
Trang 92
Hình 3. 9: Thi công lắp dựng bồn
- Lắp tole thành bồn: T ng tole thành đỉnh giáp v i nóc bồn đƣợc thi c n t ƣ c, cẩu
lắp từng tấ t le đã i c n định hình sẳn theo chu vi bồn, có ch thƣ c 1.5m x 6.0m / 1
tấm. Hàn theo chiều dọc thành bồn, mối hàn theo chiều dọc phải là mối hàn giáp mép và
hàn từ 2 phía trong và ngoài, hàn theo TCVN 10262: 2014
- Lắp khung mái và các phụ ki n nóc bồn: Lắ đặt bồn đƣợc áp dụng theo quy trình
là n ƣợc nên nh ng phụ ki n thu c ph n trên của bồn đƣợc thi c n t ƣ c. Mối hàn nối
gi a thân bồn chứa và đỉnh bồn chứa phải đƣợc gia cƣờng và thiết kế phải phù hợp v i EN
14015 hoặc tƣơn đƣơn
Hình 3. 10: Thi công lắp dựng tole thành bồn
- Lắp t ng tole thành bồn kế tiếp: Sau khi lắp, hàn xong m t t ng tole thành bồn, dùng
b kích thủy lực, gồm nhiều trụ ch chi điều áp sát cố định bên trong của t ng tole thành
bồn ơ ch từ từ pítton của b kích sẽ nâng toàn b thành bồn đã hàn cố định t ƣ c đó
Trang 93
lên, tiếp tục cẩu lắp các tấm tole cho t ng tole tiếp theo. Thành bồn chứa tự t ên đ y bồn
chứa, mối nối gi thân và đ y bồn chứa có thể là m t mối hàn đắp hai phía. i cƣờng
Bắt đ u
Chuẩn bị n ƣời, thiết bị nhƣ: kích thủy lực, y hàn, thƣ c thép, máy thủy bình, xe cẩu…
Hàn mái bồn vào t ng tole trên cùng của bồn
bằng thép hình uốn định h nh ch thành và đ y bồn.
Kiểm tra
Không
ơ ch thủy lực đẩy mái và tole thành bồn lên m t ng
Cẩu lấp rá và hàn liên kết tole thành bồn t ng kế tiếp
ạt
Kiểm tra
Không
ơ ch thủy lực đẩy mái và tole thành bồn lên m t ng
Cẩu lấp rá và hàn liên kết tole thành bồn t ng kế tiếp
ạt
Kết thúc
…………
Trang 94
Hình 3.11: Sơ đồ kiểm tra chất lượng cho lấp dựng tole thành bồn
3.3.2.4. Giải pháp công tác n toàn lao động h ng ch chữa ch và vệ sinh môi
trường trong thi công
*. C n tác An toàn l o độn và vệ sin m i trƣờn :
Trong quá trình thực hi n dự n, c n t c n t àn đƣợc coi là vấn đề hết sức quan trọng,
đƣợc ƣu tiên ch tất cả các hoạt đ n đảm bảo các bi n pháp an toàn liên tục trong mọi
lúc, mọi nơi, t ực tiếp hoặc gián tiếp t i công trình.
- Nhà th u tuân thủ tất cả c c ui định của pháp luật cho mọi công tác an toàn, tuân
thủ tất cả c c điều luật ui định về i t ƣờng hi n hành của quốc gia và tại đị hƣơn
nơi thực hi n dự án.
- Trong thành ph n này Nhà th u trình bày m t kế hoạch và c c hƣơn n đảm bảo
an toàn trong suốt thời gian thực hi n dự án nhƣ: Tiến đ n , đ rung, ô nhiễm không khí
và nguồn nƣ c; V sinh xử lý chất thải lỏng, chất thải cứng.
Thực hi n nghiêm chỉnh c c văn bản luật cũn nhƣ c c uy hạ n t àn à hà nƣ c
ban hành. Lập kế hoạch huấn luy n và tổ chức huấn luy n n t àn l đ ng, v sinh lao
đ ng. Kế hoạch c n x c định rõ n i dung, số lƣợng từng loại đối tƣợng c n đƣợc huấn
luy n, giảng viên, tài li u, thời gian tổ chức, inh h và cơ sở vật chất cho huấn luy n.
Lập sổ theo dõi công tác huấn luy n n t àn l đ ng, v sinh l đ ng theo mẫu. Tổ
chức ch n ƣời l đ ng ở c n t ƣờn đƣợc: Ký hợ đồng hay thỏ ƣ c l đ ng; Huấn
luy n An toàn - Bảo h l đ ng; Kiểm tra sức khoẻ.
Tổ chức b phận y tế, cấp cứu ở c n t ƣờng. ảm bả đ y đủ hƣơn ti n bảo v cá
nhân (trang bị Bảo h l đ ng) tối thiểu ch n ƣời l đ n nhƣ i y, nón bảo h , ăn
t y,…
*. Giải pháp an toàn p n c á , c ữ c á trong thi công xây dựng tại công trình:
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, nhà th u tiến hành làm hàng rào tạ để bảo v c n t ƣờng,
bố trí bảo v để gi trật tự, bảo v vật tƣ, thiết bị h n ch n ƣời không có nhi m vụ vào
c n t ƣờng.
ắ dựn hàn à nƣ c c ch li h tiế i i hu bồn đ n xây dựn và hu bồn
hi n h u
- Lậ đ i bảo v để bảo toàn nhân sự, hƣơn ti n và vật tƣ
- Tổ chức quán tri t và phổ biến c c uy định về an toàn PCCC t i từng cán b công
nhân viên có ký cam kết của từn n ƣời.
- Phổ biến các qui trình phòng cháy ch a cháy cho mọi công nhân viên trên công
Trang 95
t ƣờng. Tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn uy định.
- Nhà th u sẽ thành lập 1 tổ PCCC và liên h v i công an phòng cháy ch a cháy lập
hƣơn n h n ch y, huấn luy n cho lực lƣợng nòng cốt tại c n t ƣờng.
- Tổ chức quán tri t và phổ biến các quy định về an toàn PCCC t i từng cán b công
nhân viên tại c n t ƣờng.
- Nhà th u sẽ liên h v i công an phòng cháy ch a cháy lậ hƣơn n h n ch y,
huấn luy n cho các lực lƣợng nòng cốt tại c n t ƣờn , đồng thời trang bị đ y đủ các
hƣơn ti n phòng cháy ch ch y nhƣ b nh ch a cháy CO2, c t, nƣ c, y bơ cụ thể:
Bố trí bình ch a cháy tại văn h n n chỉ huy và phòng bảo v công trình; ƣờn đi lại
đảm bảo cho xe ch ch y đi và dễ dàng khi xảy ra hoả hoạn. t, nƣ c, y bơ thi
c n cũn đƣợc sử dụng khi xảy ra hoả hoạn.
- h xƣởng, lán trại chứa nguyên vật li u dễ cháy, nổ nhƣ nhự đƣờng, thuốc nổ,
xăn d u… hải có các n i qui cụ thể và c c ui định chung về công tác phòng cháy và
h thốn b đ ng, trang bị các dụng cụ h n ch y nhƣ b nh h 2 , c t, … để sẳn khi
sự cố xảy ra.
Giáo dục cán b , công nhân viên thực hi n tốt n i quy, bi n pháp PCCC. -
Tổ chức đ i cơ sở, trang bị hƣơn ti n, dụng cụ PCCC phù hợp v i điều -
ki n, quy mô sản xuất tại c n t ƣờng, tổ chức huấn luy n nghi p vụ PCCC ch đ i
PCCC.
- Có kế hoạch và hân c n õ àn để khi xảy ra cháy, Chỉ huy t ƣởng có thể huy
đ ng mọi n ƣời tham gia ch ch y, đồng thời thông báo kịp thời ch đ i Cảnh sát PCCC
khu vực đến giúp sức ch a cháy.
- Khi xảy ra cháy, lực lƣợng cảnh s t chƣ đến kị th n ƣời đứn đ u là n ƣời
chỉ huy ch a cháy (Theo uật h n ch y và ch ch y số: 4 /2 3/Q 3 ngày 22 tháng
11 nă 2 11)
*. Giải pháp phòng cháy chữa cháy cho các khu bồn lân cận
Heä thoáng ñöôøng oáng, laêng taïo boït vaø traïm foam chöõa chaùy cho caùc khu boàn.
Heä thoáng chöõa chaùy coá ñònh cho caùc boàn chöùa bao goàm:
- Heä thoáng oáng töôùi maùt treân boàn.
- Heä thoáng laêng boït cöùu hoûa treân boàn.
- Heä thoáng laêng boït traøn ñeâ.
- Caùc traïm cung caáp taïo boït.
Trang 96
Thieát bò taïo boït laép treân boàn, ñeâ laø thieát bò chuyeân duøng. Taïi Nhaø maùy Loïc daàu Caùt laùi
söû duïng loaïi thieát bò taïo boït do haõng Sides (Phaùp) cung caáp.
Treân boàn laép loaïi Sides model AM9, treân ñeâ laép loaïi Sides model MF33T.
Thoâng soá kyõ thuaät cuûa caùc laêng tao boït vaø soá löôïng laêng taïo boït ñöôïc laép treân caùc boàn
vaø soá laêng taïo boït ñöôïc laép treân caùc khu vöïc ñeâ bao cuûa caùc nhoùm boàn ñöôïc thoáng keâ
trong caùc baûng sau :
Thông số ỹ thuật của lăng tạo ọt :
ại lăn ƣờn nh lỗ (m) suất nƣ c đ u Stt
Ø20 Ø25 Ø38 1 2 3 AM9Ø20 AM9Ø25 MF33T vào (kg/cm2) 6 6 6 ƣu lƣợn tạ bọt (m3/h) 25 35 75
Bảng thống lăng tạo ọt lắp tr n ồn đ :
Stt Loaïi laêng Tên khu vực Soá löôïng (caùi) Ghi chuù
1
T1A T1B Ñeâ T1A/B
Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 MF 33T
3 3 4
Nhu caàu taïo boït (m3/h)
17 17 615
2
Dieän tích beà maët (m2) 201 201 2500 Phuû 50% dieän tích
1 1 1 1 2
44,2 44,2 44,2 44,2 1200
10,87 10,87 10,87 10,87 295,2
Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 MF 33T
3
T2A T2B T2C T2D Ñeâ T2A/B/C/ D T3 Ñeâ T3
2 2
95 580
23,37 142,68
Sides-AM9 20 MF 33T
4
Phuû 50% dieän tích
Sides-AM9 25 Sides-AM9 25 Sides-AM9 25 MF 33T
3 3 3 4
346,36 346,36 346,36 2650
85,2 85,2 85,2 651,9
5
Phuû 50% dieän tích
T4A T4B T4C Ñeâ T4A/B/C/ D T5A T5B T5C T5D Ñeâ T5A/B Ñeâ T5C/D
3 3 3 3 5 4
346,36 346,36 346,36 346,36 2890 2530
85,2 85,2 85,2 85,2 710,94 622,38
Sides-AM9 25 Sides-AM9 25 Sides-AM9 25 Sides-AM9 25 MF33T MF33T
Trang 97
Phuû 53% dieän tích Phuû 48% dieän tích
6
T6A T6B Ñeâ T6A/B
10 10 6
1134,12 1134,12 5550
279 279 1365,3
Sides-AM9 25 Sides-AM9 25 MF 33T
7
T6C Ñeâ T6C
Sides-AM9 25 MF 33T
1134,12 2210
Phuû 43% dieän tích.
8
Sides-AM9 25 Sides-AM9 25
T6D T6E Ñeâ T6D/E
10 3 9 10 6
279 543,66 250,4 279 922,5
43%
MF 33T
9
T6F Ñeâ T6F
Sides-AM9 25 MF 33T
9 3
1017,88 1134,12 3750 1017,88 2523
250,4 620,66
35%
10
T7A Ñeâ T7A
Sides-AM9 20 MF 33T
2123,72 6910
522,44 1700
27%
11
T7E Ñeâ T7E
1017,88 3270
250,4 804,22
40%
Sides-AM9 20 MF 33T
12
32%
T7B T7C T7D
Phuû dieän tích. Phuû dieän tích Phuû dieän tích Phuû dieän tích Phuû dieän tích
Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 Sides-AM9 20
20 6 10 6 20 8 8 7
2123,72 754,77 754,77 6720
522,44 185,67 185,67 1653,12
MF 33T
13
Ñeâ T7B/C/D T8A Ñeâ T8A
Sides-AM9 20 MF 33T
28 8
2734 4332
672,56 1066
56%
14
T8B Ñeâ T8B
Sides-AM9 20 MF 33T
12 6
4017,88 3082
250,4 758,2
60%
15
T8C Ñeâ T8C
Sides-AM9 20 MF 33T
12 6
1017,88 3282
250,4 807,37
56%
16
17
Phuû dieän tích Phuû dieän tích Phuû dieän tích Xaây döïng môùi Xaây döïng môùi
T8 D T8E T9A T9B T9C
3 3 3 3 3
346,36 346,36 346,36 346,36 346,36
85,2 85,2 85,2 85,2 85,2
Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 Sides-AM9 20 Sides-AM9 20
Phuû 35% dieän tích
Caùc traïm cung caáp taïo boït.
Vò trí
Stt 1 Traïm foam A Khu vöïc A-03
Trang 98
2 3 B C Cuïm boàn T1A/B-T3 T2A/B/C/D T4A/B/C/D T7B/C/D T6A/B/C Khu vöïc giöõa T6AB Khu vöïc hoà cöùu hoûa
4 5 6 D E F T6D/E/F T8A/B/C T7A/E
7 8 G H T5A/B/C/D T8D/E-T9A/B/C
Khu vöïc T6B Khu vöïc A09 Khu vuïc goùc ñöôøng lieân xí nghieäp Khu vöïc loø hôi Xaây môùi taïi khu vöïc boàn nöôùc chöõa chaùy
Bảng 3.6: Thống Lăng tạo bọt lượng bọt cần thiết và các trạm foam cần thiết ph c
v PCCC cho dự án thi công xây dựng
Loaïi foam hieän ñang söû duïng chöõa chaùy laø loaïi foam 6%.
Boàn chöùa foam khu vöïc cuïm boàn T1A/B-T3 - T2A/B/C/D, T4A/B/C/D laø hai boàn
composite, theå tích: 1,5m3 vaø 5m3. Boàn chöùa foam caùc khu vöïc coøn laïi laø loaïi boàn saét,
hình truï naèm, beân trong coù phuû moät lôùp composite choáng aên moøn daày 3mm. theå tích
moãi boàn laø 6m3.
Löôïng boït döï tröõ vaø soá löôïng boàn chöùa foam cuûa töøng traïm ñöôïc thoáng keâ trong baûng
sau
Vò trí laép ñaët Ghi chuù
Soá tt 1 Khu vöïc A-03 Löôïng Foam döï tröõ (m3) 6,5
Traïm Foam A
2 Soá löôïng boàn chöùa Foam 02 (01 boàn 1,5m3 +01 boàn 5m3) 03 boàn 6m3 15
3 10 02 boàn 6m3
4 Khu vöïc giöõa T6A/B Khu vöïc hoà cöùu hoûa Khu vöïc T6B 10 02 boàn 6m3
5 Khu vöïc A09 03 boàn 6m3 15
6 10 02 boàn 6m3
B C D E F
7 Khu vöïc goùc ñöôøng lieân xí nghieäp Khu vöïc loø hôi 10 02 boàn 6m3
8 G H 10 Laép môùi 02 boàn 6m3
Khu vöïc boàn nöôùc chöõa chaùy
Bảng 3.7: Thống lượng foam cần thiết dự trữ cho dự án thi công xây dựng
Trang 99
Trang bò caùc phöông tieän PCCC taïi caùc khu vöïc khaùc.
Ngoaøi ra, taïi caùc khu vöïc trong toaøn boä nhaø maùy coøn ñöôïc trang bò caùc phöông tieân,
thieát bò PCCC caàm tay ñaûm baûo kòp thôøi khi coù caùc söï coá chaùy noå xaûy ra
Caùc phöông tieän, thieát bò PCCC
Stt Teân thieát bò Soá löôïng Vò trí
1 Xe chöõa chaùy 2 Bình boät 3 Maùy bôm noå 4 Bình C02 Truï nöôùc 5 Suùng phun boït 6 Nhaän daïng XCC BB MBN CO TN SPB Ñôn vò tính Chieác Bình Maùy Bình Chieác Chieác 2 158 2 124 29 15
29 3 Khu saûn xuaát Caùc khu vöïc Traïm bôm cöùu hoûa Caùc khu vöïc Caùc khu vöïc Khu saûn xuaát, Khu caáp phaùt xe boàn, caàu caûng. Caùc khu vöïc Toå PCCC 7 Tuû duïng cuï 8 Quaàn aùo choáng TDC QACN Chieác Boä
noùng
9 Quaàn aùo choáng löûa 10 Bình döôõng khí 11 Phao cöùu hoä 8 3 15 Boä Bình Chieác QACL BDK PCH
12 Laêng A 49 LA Chieác
13 Voøi A VA Cuoän 133
14 Laêng B 15 Voøi B Chieác Cuoän LB VB 66 16
BC RT PC PN 2 15 23 23 16 Ba chaïc 17 Oáng huùt boït 18 Phuy caùt 19 Phuy nöôùc
Toå PCCC Toå PCCC Caàu caûng, Traïm bôm Xe chöõa chaùy, tuû duïng cuï. Xe chöõa chaùy, tuû duïng cuï. Xe chöõa chaùy Xe chöõa chaùy, caên tin Caùc khu vöïc Chieác Xe chöõa chaùy Ñoaïn Caùc khu vöïc Chieác Caùc khu vöïc chieác Bảng 3.8: Thống kê d ng c PCCC cần thiết cho dự án thi công xây dựng
Traïm bôm cöùu hoûa.
- Cung caáp nöôùc cho toøan khu vöïc.
- Heä thoáng nöôùc laøm maùt cho caùc boàn chöùa ñöôïc cung caáp lieân hoaøn töø heä thoáng
bôm cöùu hoûa treân nguyeân taéc: “ ñaûm baûo ñuû löu löôïng nöôùc chöõa chaùy cho boàn lôùn nhaát
vaø laøm maùt ½ dieän tích beà maët ñoái dieän cuûa caùc boàn laân caän ‘(TCVN 5307-91)
- Vò trí, soá löôïng maùy bôm coâng suaát ñöôïc thoáng keâ trong baûng sau:
Trang 100
Soá löôïng bôm cöu hoûa vaø coâng suaát bôm.
Vò trí Traïm bôm A-03A Coâng suaát (m3/h) 120 Ghi chuù Khu vöïc A-03
Traïm bôm A-03B
Khu vöïc hoà cöùu hoûa
Bôm A1 A2 B1 B2 C1 C2 250 250 250 250
Bảng 3.9: Thống m ơm cần thiết cho dự án thi công xây dựng
*. Thuyết minh tính toán lượng nước phục vụ phòng cháy, chữa cháy cho khu bồn lân
cận
Qua phaân tích caùc ñaëc ñieåm cuûa nguoàn nöôùc cöùu hoûa hieän taïi, vieäc thay theá nguoàn
nöôùc töø hoà cöùu hoûa baèng nguoàn nöôùc soâng hoaëc baèng caùc boàn chöùa nöôùc, coù dung tích
chöùa ñuû ñaûm baûo ñöôïc nguoàn nöôùc döï tröõ phuïc vuï chöõa chaùy töøng khu vöïc, ñaùp öùng
theo TCVN 5730 : 2002 laø moät trong nhöõng haïng muïc phuïc vuï cho söï phaùt trieån saûn
xuaát kinh doanh cuûa Coâng ty.
Tính toaùn löôïng nöôùc caàn thieát ñeå pha chaát taïo boït thaønh dung dòch:
Löôïng nöôùc caàn thieát ñeå pha cheá chaát taïo boït thaønh dung dòch (WN) tính baèng lít ñöôïc
xaùc ñònh theo coâng thöùc:
WN = Wdd*CN/100
Trong ñoù :
- Wdd laø löôïng dung dòch chaát taïo boït duï tröõ caàn thieát (l/s).
- CN laø noàng ñoä nöôùc trong dung dich chaát taïo boït (%).
Tham khaûo phaàn phuï luïc 3: “Tính löu löôïng dung dòch chaát taïo boït döï tröõ caàn thieát ñeå
chöõa beå chaùy” thì tröôøng hôïp löu löôïng boït döï tröõ cho tröôøng hôïp boàn T8A vaø ñeâ bao
T8A laø lôùn nhaát.
Loaïi foam hieän ñang söû duïng taïi NMLD Caùt laùi coù noàng ñoä nöôùc laø 94% (loaïi foam
6%). Do ñoù löôïng nöôùc caàn thieát ñeå pha chaát taïo boït thaønh dung dòch tính cho tröôøng
hôïp chuõa chaùy boàn T8A vaø ñeâ bao laø:
WN = 1.374.480*94/100 = 1.292.020 (l)
WN = 1.292 m3
Tính löu löôïng nöôùc caàn thieát ñeå töôùi maùt beå bò chaùy vaø töôùi maùt caùc beå laân caän.
Löu löôïng nöôùc caàn thieát ñeå töôùi maùt beå bò chaùy vaø töôùi maùt caùc beå laân caän QTM (l)
Trang 101
ñöôïc xaùc ñònh theo coâng thöùc
n
QTM = Pc*J1 + 0,5* J2Σ Pi i=1
Trong ñoù: Pc : Chu vi beå bò chaùy (m).
- Pi : Chu vi beå laân caän beå bò chaùy trong phaïm vi khoaûng caùch nhoû hôn hoaëc baèng
02 laàn ñöôøng kính beå bò chaùy (m).
- J1 : Cöôøng ñoä phun nöôùc töôùi maùt beå bò chaùy (l/s/m).
- J2 : Cöôøng ñoä phun nöôùc töôùi maùt beå laân caän (l/s/m).
Ñoái vôùi tröôøng hôïp beå noåi, aùp duïng ñieàu 5.9.16.1 TCVN 5307:2002 thì: J1 = 0,5l/s vaø J2
= 0,2l/s cho 1m chu vi beå.
Löu löôïng nöôùc caàn thieát ñeå töôùi maùt beå bò chaùy vaø töôùi maùt caùc beå laân caän trong caùc
tröôøng hôïp ñöôïc tính toaùn vaø thoáng keâ trong baûng sau:
Löu löôïng nöôùc caàn thieát ñeå töôùi maùt.
Cuïm boàn
T1A/B – T3 Boàn Bò chaùy T1B Chu vi (m) 53,926 QTM (m3/h) 49.435
24,012 34.475
T2A/B/C/D – T4A/B/C T2A
65,865 65.865
65,865 28.472 T4B T4C
28.472 T5A/B/C/D 65,877
T5A
119,797 119.797 T6A/B/C
113,910 115.382 T6A T6F T6D/E/F
173,557 173,557 29.942 134.720 T7A/E T7B/C/D
197,534 164.635 T7A T7B T8A T8A/B/C
Boàn laân caän T1A T3 T2B T2C T2D T4C T4A T4C T4B T2A T2B T5B T5C T5D T6B T6C T6D T6E T7E T7C T7D T8B T8C Chu vi (m) 53,926 35,962 24,012 24,012 24,012 65,865 65,865 65,865 65,865 24,012 24,012 65,877 65,877 65,877 119,797 119,797 113,910 119,797 119,766 95,883 95,883 131,736 131,736
Trang 102
Bảng 3.10: Tính to n lượng nước cần thiết ph c v PCCC cho dự án
Xeùt trong caùc tröôøng hôïp treân thì tröôøng hôïp löôïng nöôùc caàn thieát ñeå töôùi maùt beå bò
chaùy vaø caùc beå laân caän ñoái vôùi khu boàn T8A/B/C laø lôùn nhaát : 164.635 l/s (592,68 m3/h).
Löôïng nöôùc töôùi maùt cho beå bò chaùy vaø beå laân caän phaûi laáy ít nhaát laø 03 giôø cho moät
ñaùm chaùy lôùn nhaát:
QTM = 592,68* 3 = 1.778m3
Tính löôïng nöôùc caàn thieát döï tröõ:
Löôïng nöôùc döï tröõ caàn thieát ñeå chöùa chaùy cho tröôøng hôïp ñaùm chaùy lôùn nhaát ( khu boàn
T8A laø):
Q = WN + QTM = 1.292 + 1.778 ; Q = 3.070 m3
Tính toaùn theå tích beå chöùa nöôùc thay theá :
Töø keát quûa tính toaùn ñöa ra löôïng nöôùc caàn thieát ñeå chöõa chaùy laø 3.070m3 nöôùc. Tuy
nhieân, hieän taïi nguoàn nöôùc töø hoà chöùa nöôùc A-03 coù dung tích laø 1000 m3 (500m3/beå)
coù trang bò 02 bôm cöùu hoûa coâng suaát 120m3/h/bôm phuïc vuï cho quaù trình chöõa chaùy.
Do ñoù, löôïng nöôùc tính toaùn cho beå chöùa laø
Q = 3.070 – 1.000 = 2.070 m3.
Vì vaäy, theå tích beå chöùa coù theå laáy khoaûng 2500m3.
Vôùi keát quûa treân choïn phöông aùn hai beå chöùa moãi beå coù dung tích 1500 m3
3.3.2.5. Công tác nghiệm thu
Kiểm tra, không nghi m thu v i bất cứ công viêc nào nếu nhà th u h n đ ứng mọi
yêu c u về vật li u, kỹ thuật nhƣ thiết kế. Quá trình nghi m thu, tuân thủ thực hi n theo
c c bƣ c sau:
ƣ c 1, Nghi m thu công vi c xây dựng: N i dung công tác nghi m thu công vi c xây
dựn nhƣ c n t c đất, cốp pha, cốt thép, bê tông, cấu ki n, b phận kết cấu công trình,
lắ đặt thiết bị… ùy t nh h nh thực tế mà tổ chức thực hi n the ui định. Kiểm tra hi n
trạn đối tƣợng nghi m thu, kiểm tra các kết quả thử nghi , đ lƣờn để x c định chất
lƣợng và khối lƣợng của vật li u, cấu ki n xây dựng, kết cấu và b phận c n t nh nh
giá chất lƣợn đến từng công vi c xây dựn để là cơ sở cho phép chuyển công vi c tiếp
theo khi công vi c t ƣ c đủ điều ki n nghi m thu.
ƣ c 2, Nghi thu h àn thành i i đ ạn xây lắp: Thực hi n khi kết thúc c c i i đ ạn
xây lắp nhằ đánh giá kết quả và chất lƣợng của từn i i đ ạn xây lắ , t ƣ c khi Chủ
Trang 103
đ u tƣ ch hé chuyển s n thi c n i i đọan xây lắp tiếp theo.N i dung công tác
nghi thu h àn thành i i đ ạn xây lắp bao gồm: Kiể t đối tƣợng nghi m thu tại hi n
t ƣờng; kiểm tra các biên bản nghi m thu công vi c, cấu ki n có liên quan; Kiểm tra các
kết quả thí nghi , đ lƣờn để x c định chất lƣợng và khối lƣợng của vật li u, cấu ki n,
kết cấu b phận công trình, thiết bị. Công vi c kiểm tra là bắt bu c đối v i: Kết quả thử
tải các loại bể chứa, thử áp lực đƣờng ống; Kết quả thí nghi m, hi u chỉnh, vận hành thử
máy móc thiết bị lắ đặt trong công trình.
ối chiếu và so sánh nh ng kết quả kiểm tra nêu trên v i tài li u thiết kế đƣợc duy t, v i
quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lƣợn tƣơn ứng củ hà nƣ c hoặc
của Ngành hi n hành và c c uy định, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất vật li u, thiết bị
công ngh . Kiểm tra hồ sơ n hi thu ƣu ý hồ sơ n hi thu i i đ ạn phải tập hợp tài
li u pháp lý, tài li u quản lý chất lƣợng theo danh mục uy định.
hi đối tƣợng nghi m thu có chất lƣợn đạt yêu c u thiết kế đƣợc duy t, phù hợp quy
chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc chấp thuận sử dụng, bả đảm các chỉ dẫn
kỹ thuật của nhà sản xuất và hồ sơ n hi m thu đã đƣợc cơ u n Quản lý nhà nƣ c về chất
lƣợng có biên bản kiểm tra chấp thuận thì chủ đ u tƣ lập biên bản nghi m thu.
ƣ c 3, Nghi m thu hoàn thành công trình, hoặc hạng mục c n t nh để đƣ và sử
dụng: Thực hi n khi kết thúc vi c xây dựn để đ nh i chất lƣợng công trình và toàn b
kết quả xây lắ t ƣ c hi đƣ c n t nh h ặc hạng mục công trình vào sử dụng. Nh ng
công vi c c n thực hi n t ƣ c khi tổ chức nghi thu đƣ hạng mục công trình và toàn b
công trình hoàn thành vào sử dụng:
nh c c cơ u n hà nƣ c có thẩm quyền, cơ u n chuyên n ành để có c c văn bản
nghi m thu, chấp thuận h thống kỹ thuật, công ngh đủ điều ki n sử dụng, bao gồm:
Giấy chứng nhận nghi m thu h thống phòng chống cháy nổ của Phòng Cảnh sát -
PCCC – Công an Thành phố.
Phiếu xác nhận Bản đăn ý đạt tiêu chuẩn i t ƣờng Bảo v i t ƣờng của Sở -
ài n uyên & M i t ƣờng.
- ăn bản kiểm tra h thống chống sét.
N i dung công tác nghi m thu khi hoàn thành xây dựng bao gồm: Kiểm tra hi n t ƣờng;
Kiểm tra toàn b khối lƣợng và chất lƣợng xây lắp (kỹ, mỹ thuật) của hạng mục hoặc toàn
b công trình so v i thiết kế đƣợc duy t; Kiểm tra kết quả thử nghi m, vận hành thử đồng
b h thống máy móc thiết bị công ngh ; Kết quả đ đạc, quan trắc lún và biến dạn (đ
lún, đ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay) của các hạng mục công trình trong thời gian
Trang 104
xây dựn (n y s u hi thi c n ón ch đến thời điểm nghi thu), đặc bi t là trong
quá trình thử tải bồn.
- Kiể t c c điều ki n đảm bảo an toàn về v sinh i t ƣờng, phòng chống cháy
nổ, an toàn l đ ng thực tế của công trình so v i thiết kế đƣợc duy t, quy chuẩn xây
dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lƣợn tƣơn ứng củ hà nƣ c, của ngành hi n
hành đƣợc chấp thuận sử dụng và nh n điều khoản uy đinh tại hợ đồng xây lắp;
- Kiểm tra chất lƣợng hồ sơ h àn c n ùy thu c vào tính chất, quy mô công trình,
chủ đ u tƣ x c định danh mục hồ sơ tài li u phù hợp phục vụ nghi m thu.
Sau khi kiểm tra, nếu hạng mục hoặc toàn b công trình có chất lƣợn đạt yêu c u thiết kế
đƣợc duy t, phù hợp quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc chấp thuận sử
dụng, bả đảm an toàn về v sinh i t ƣờng, phòng chống cháy nổ, có đ y đủ hồ sơ tài
li u hoàn thành và hồ sơ n hi thu đã đƣợc cơ u n Quản lý nhà nƣ c về chất lƣợng có
biên bản kiểm tra chấp thuận thì chủ đ u tƣ lập biên bản nghi m thu.
Nh n n ƣời ký biên bản nghi m thu phải là nh n n ƣời đại di n hợp pháp của cấp có
Trang 105
thẩm quyền của các bên tham gia nghi m thu.
Trách nhiệm Lƣu đồ Mô tả công việc
Bắt đ u
- Kỹ thuật của nhà th u TC -Yêu c u đƣợc nghi m thu - Cam kết về chất lƣợng
Lắ đặt thép, cốp pha - Kỹ thuật của nhà th u TC
Kiểm tra/Duy t
- ún chủng loại thép đƣợc thí nghi ; ảm bảo kích thƣ c hình học lắp dựng cốp pha -Kiểm tra sự phù hợp v i thiết kế: Số lƣợng và khoản c ch thé , đ chắc chắn của cốp pha
Triển khai công vi c kế tiếp - Kỹ thuật của nhà th u TC - GS chủ đ u tƣ và S - Kỹ thuật của nhà th u TC - GS chủ đ u tƣ và S Không đạt ạt
Kết thúc - Hoàn thành biên bản nghi m thu công vi c - ổ bê tông cho cấu ki n đã n hi m thu
Trang 106
Hình 3.12: Sơ đồ QLCL cho một công tác nghiệm thu công việc hàng ngày
Trách nhiệm Lƣu đồ Mô tả công việc
Bắt đ u
- Kỹ thuật của nhà th u TC
Móng bồn
- Kỹ thuật của nhà th u TC
Kiểm tra/Duy t
-Yêu c u đƣợc nghi m thu - Cam kết về chất lƣợng - Biên bản nghi m thu công vi c hàng ngày -Kết quả thí nghi m bê tông; ảm bảo kích thƣ c hình học theo thiết kế. -Kiểm tra sự phù hợp v i thiết kế: ch thƣ c hình học, kết quả thí nghi m bê tông.
Triển khai công vi c kế tiếp
- Kỹ thuật của nhà th u TC - GS chủ đ u tƣ và S - Kỹ thuật của nhà th u TC - GS chủ đ u tƣ và S - Hoàn thành biên bản nghi m thu giai đ ạn thi công - Lắp dựng thép thân bồn
Kết thúc Không đạt ạt
Trang 107
Hình 3.13: Sơ đồ QLCL cho công tác nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công
Trách nhiệm Lƣu đồ Mô tả công việc
Bắt đ u
- lãnh đạo của nhà th u TC - Kỹ thuật của nhà th u TC
- lãnh đạo của nhà th u TC - Kỹ thuật của nhà th u TC
Bồn 5000m3 Không đạt
Kiểm tra/Duy t
ạt
-Yêu c u đƣợc nghi m thu - Cam kết về chất lƣợng - Biên bản nghi m thu i i đ ạn thi công XD - Bản vẽ hoàn công - Nhật ký thi công -Kết quả thí nghi m vật li u; ảm bảo kích thƣ c hình học theo thiết kế. - Biên bản nghi m thu i đ ạn thi công XD -Kiểm tra sự phù hợp v i thiết kế: ch thƣ c hình học, thẩm mỹ. - Bản vẽ hoàn công - nhật ký thi công - Các kết quả chứng chỉ chất lƣợng.
ạt Nghi thu đƣ vào sử dụng
- Hoàn thành biên bản nghi m thu hạng mục c n t nh đƣ và sử dụng
Kết thúc
- ãnh đạo nhà th u TC - nhà th u TVTK - nhà th u TVGS - Chủ d u tƣ, chủ quản lý sử dụng - ãnh đạo nhà th u TC - nhà th u TVTK - nhà th u TVGS - Chủ d u tƣ, chủ quản lý sử dụng
Hình 3.14: Sơ đồ QLCL cho công tác nghiệm thu hoàn thành hạng m c công
Trang 108
trình đưa vào sử d ng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
ên cơ sở kết hợp nh ng nghiên cứu về lý luân và thực tiễn trong công tác quản lý chất
lƣợng các công trình xây dựng tại Công ty TNHH M t thành viên D u khí Thành phố Hồ
Chí Minh, đã có nhiều nh n th y đổi, tổng kết rút kinh nghi m toàn di n về công tác
QLDA nói chung và quản lý chất lƣợng nói riêng, nhƣn chƣ có t tổng kết lý luận nào
thật đ y đủ t ên cơ sở đ nh i t àn di n để có nh ng bi n pháp khắc phục các hạn chế
sâu sắc sát thực phù hợ để thực hi n ên cơ sở đó đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng
cao công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình tại Công ty TNHH Một thành
viên Dầu khí Thành phố Hồ Chí Minh” Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất
lƣợng xây dựn c n t nh t n i i đ ạn thực hi n đ u tƣ (có hân t ch, ở r ng phạm
vi trong m t số i i đ ạn khác của thực hi n đ u tƣ) tại Công ty TNHH M t thành viên
D u khí Thành phố Hồ Chí Minh mang tính thực tế và c n thiết. N i dung chính mà luận
văn là đƣợc là làm sáng tỏ c c cơ sở lý luận cơ bản nhất về quản lý chất lƣợng, phân
t ch đ nh i thực trạng công tác quản lý chất lƣợng công tác quản lý dự án tại Công ty
TNHH M t thành viên D u khí Thành phố Hồ Chí Minh từ đó đề ra các giải pháp nâng
cao chất lƣợng các công trình xây dựng mà Công ty làm chủ đ u tƣ
Học viên là n ƣời thực hi n nghiên cứu t n điều ki n vừa học và làm vừa nghiên cứu
chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót về mặt tƣ duy, nhận thức. Tuy nhiên, đây là t thành
quả của m t quá trình tìm hiểu, nghiên cứu. Là cán b trực tiếp làm vi c tại Công ty
TNHH M t thành viên D u khí Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiều nă nên t c iả tự nhận
thấy ý n hĩ về mặt thực tiễn của luận văn là ất rõ ràng. Tác giả rất hy vọng luận văn là
m t tài li u tham khảo tốt để nghiên cứu áp dụn t n c c điều ki n tƣơn đồng.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết quả đạt đƣợc
nh i đƣợc thực trạng công tác quản lý chất lƣợng thi công các công trình xây dựng
tại Kho chứ xăn d u, h đốt hóa lỏng LPG.
Nghiên cứu đề ra các bi n h có căn cứ khoa học trong công tác quản lý chất lƣợng các
công trình xây dựn chuyên n hành nhƣ: Xây dựn c n t nh cơ h , c n t nh c n
nghi p mà Công ty TNHH M t thành viên D u khí Thành phố Hồ Chí Minh làm chủ đ u
tƣ ận dụng kết quả nghiên cứu làm tài li u trong công tác quản lý chất lƣợng thi công
các công trình xây dựng chuyên ngành tại các Kho chứ xăn d u và h đốt hóa lỏng.
Trang 109
hân t ch, đ nh giá hi n trạng công tác quản lý chất lƣợn t n i i đ ạn thi công dự án.
Thiết lập các qui trình và h thống quản lý chất lƣợn t n i i đ ạn thi công dự án
nhằm nâng cao hi u quả quản lý chất lƣợng dự án.
ề xuất u n điểm, giải pháp và kiến nghị m t số bi n pháp nhằm hoàn thi n các giải
h đảm bảo chất lƣợng dự án m t cách có h thốn đối v i các bên tham gia vào thi
công và quản lý dự n nhƣ: hủ đ u tƣ, đại di n Chủ đ u tƣ, ƣ vấn thiết kế, ƣ vấn
giám sát, nhà th u.
2. Hạn chế củ đề tài
ề tài chỉ đi sâu và n hiên cứu vấn đề quản lý chất lƣợn t n i i đ ạn thi công dự án
mà không nghiên cứu tổng thể công tác quản lý dự n nói chun đó cũn h n có
đ nh i đƣợc tổng thể công tác quản lý chất lƣợng trong công trình xây dựng nói chung.
ề tài chỉ nghiên cứu chủ yếu quá trình quản lý chất lƣợn t n i i đ ạn thi công dự án,
à chƣ di sâu và n hiên cứu ảnh hƣởng chất lƣợng dự án củ c c i i đ ạn lập dự án
b n đ u năn lực, kinh nghi cũn nhƣ thời gian nghiên cứu của học viên còn hạn
chế nên n i dung Luận văn h n thể tránh khỏi thiếu sót nhất định.
3. Một số kiến nghị
ể nâng cao hi u quả trong công tác quản lý chất lƣợn t n i i đ ạn thi công dự án.
Học viên là đề tài kiến nghị m t số vấn đề sau:
ối v i công tác quản lý nhà nƣ c: c văn bản h huy nên có hƣ ng dẫn chi tiết kịp
thời. C n có nh n uy định cụ thể chi tiết về trách nhi đối v i từng tổ chức cá nhân
khi tham gia dự án.
Quản lý chặt chẽ nh ng công vi c dể gây ảnh hƣởn đến công tác quản lý chất lƣợng
nhƣ c n t c điều tra khảo sát, công tác thi công cốp pha, cốt thép và đổ bê tông vật li u
đ u vào, quản lý thi c n t ên c n t ƣờng.
Quản lý tƣ vấn giám sát: Xây dựng h thống mạn lƣ i quản lý tƣ vấn i s t đảm bảo
tƣ vấn i s t đủ năn lực hành nghề và đạ đức nghề nghi p. B n hành cơ chế quản lý
tƣ vấn giám sát.
ên đây là nh ng kết quả nghiên cứu đạt đƣợc và nh ng vấn đề c n nghiên cứu tiếp theo
của luận văn i ất mong muốn nhận đƣợc ý kến đón ó của các Th y Cô và các bạn
Trang 110
để luận văn đƣợc hoàn thi n hơn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc H i nƣ c C ng
hoà xã h i chủ n hĩ i t Nam
2. Nghị định số 59/2015/ -CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đ u tƣ xây dựng.
3. Nghị định số 46/2015 / -CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng.
4. hị định số: 3/2 / -CP ngày th n 2 nă 2 ề n t àn c n
t nh d u h t ên đất liền
5. Mỵ Duy Thành 2016 , Bài giảng môn học Quản lý chất lƣợng xây dựng, bài
giảng cao học, ƣờn ại Học Thủy Lợi.
6 h n tƣ số 26/2016/TT- BXD ngày 26/10/2016 của B Xây dựng về Quy
định chi tiết m t số n i dung về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng.
7. Tài li u thiết kế và thi công dự án Nâng sức chứ h xăn d u Cát Lái thêm
25.000 m3.
8. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5307: 2009 Kho d u mỏ và sản phẩm d u mỏ - yêu
c u thiết kế.
9. Tiêu chuẩn API 650: Welded steel Tanks for oil storage
10. hị định số: 79/2014/ -CP ngày 31 tháng 07 nă 2 4 Quy định chi tiết
thi hành t số điều củ uật h n ch y và ch ch y và luật sử đổi, bổ sun t số
điều củ uật h n ch y và ch ch y
định chi tiết thi hành m t số điều của Nghị định số 79/2 4/ -CP ngày 31/7/2014
uy định chi tiết thi hành m t số điều của Luật Phòng cháy và ch a cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung m t số điều của Luật Phòng cháy và ch a cháy
11 h n tƣ số 66/2014/TT- BCA ngày 16/12/2014 của B Công an về Quy
12. hị định số: 18/2015/ -CP ngày 14 tháng 02 nă 2 5 Quy định về uy
h ạch bả v i t ƣờn , đ nh i i t ƣờn chiến lƣợc, đ nh i t c đ n i t ƣờn
và ế h ạch bả v i t ƣờn
3 c đ nh i t c đ n i t ƣờn củ dự n ân sức chứ h xăn d u
củ hà y ọc d u t i – Công ty M t thành viên d u h ồ h Minh
Trang 111
th n 2 nă 2 4
Trang 112