BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ VĂN LÂM

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP LỰA CHỌN THẦU XÂY LẮP THỰC HIỆN

CÁC DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ

TẠI THÀNH PHỐ BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ VĂN LÂM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP LỰA CHỌN THẦU XÂY LẮP THỰC HIỆN

CÁC DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ

TẠI THÀNH PHỐ BẾN TRE

Chuyên ngành : Quản lý xây dựng

Mã số : 16822049

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân

tôi. Số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là đúng với thực tế và chưa được ai

công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được

ghi rõ nguồn gốc.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

1

Lê văn Lâm

LỜI CẢM ƠN

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu giải

pháp lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án n â n g c ấ p đ ô t h ị tại thành

phố Bến Tre” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và

Sau Đại học, Khoa Công trình - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô

giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến P G S . TS. Lê Trung Thành đã trực

tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết

trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo của

Trường Đại học Thủy lợi, Lãnh đạo và Cán bộ viên chức thuộc Ban Quản lý dự

án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho

học viên hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.

Với thời gian và trình độ còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi

những thiếu sót, học viên rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của

các thầy cô giáo, của đồng nghiệp.

2

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 0

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 10

2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................12

3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 12

4. Phạm vi nghiên cứu .......................... ................................................................ 12

5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................12

6. Cơ sở khoa học và thực tiễn ................................................................................... 12

7. Kết quả đạt được....................................................................................................12

8. Kết cấu của luận văn............................................................................................ 1 2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG

1.1. Khái quát về dự án xây dựng và công trình……………………..…………..…13

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng và công tác quản lý dự án. ........................................ 1 3

1.1.2. Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre................. 1 3

1.1.2.1. Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre. ............ 1 3

1.1.2.2. Tổng quan dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre……14

1.2. Mục tiêu và sự cần thiết phải quản lý chọn thầu xây lắp…………………… 15

1.2.1. Mục tiêu việc quản lý chọn thầu xây lắp. . .................................................... 1 5

1.2.1.1. Với nhà nước. ................................................................................................ 1 5

1.2.1.2. Với chủ đầu tư. ........................................................................................... 1 5

1.2.1.3. Đối với nhà thầu: . ...................................................................................... 1 6

1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý chọn thầu xây lắp. . ............................................... 1 6

1.3. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. ....................................................... 1 7

1.3.1. Khái quát về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. . ............................................... 1 7

1.3.2. Nguyên tắc quản lý đấu chọn thầu. . ............................................................... 1 9

1.4. Thực trạng công tác đấu thầu xây dựng trong và ngoài nước………..…….. 20

1.4.1. Công tác đấu thầu xây dựng trong nước. . . ................................................... 2 0

1.4.1.1. Phạm vi điều chỉnh. . . ............................................................................... 2 0

1.4.1.2. Đối tượng áp dụng. . . ................................................................................. 2 1

1.4.1.3. Kiểm tra, giám sát trong hoạt động đấu thầu. . . ....................................... 2 1

1.4.1.4. Công tác quản lý dự án xây dựng và hoạt động đấu thầu xây dựng tại tỉnh Bến Tre. . . .......................................................................................................... 2 2

1.4.2. Công tác đấu thầu xây dựng ngoài nước. . . .................................................... 2 3

1.4.2.1. Quản lý đấu thầu của các tổ chức quốc tế. . . ............................... .............. 2 3

3

1.4.2.2. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Liên Bang Nga: . . ........................................2 5

1.4.2.3. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Mỹ: . . ...........................................................2 5

1.4.2.4. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Pháp: . . ....................................................... 2 5

1.4.2.5. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Nhật Bản: . . ............................................... 2 5

1.4.2.6. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Singapore. . ................................................ 2 6

Kết luận chương 1 ……………………………………………………………..…… 26

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG LỰA CHỌN THẦU

XÂY LẮP

2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật của Nhà nước trong đấu thầu. ................. 2 7

2.2. Nội dung - quy trình đấu thầu xây lắp. . ........................................................ 2 8

2.2.1. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phương thức một giai đoạn, một túi hồ sơ. . . ......................................................................... 2 8

2.2.2. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phương thức một giai đoạn, hai túi hồ sơ. .............................................................................. 2 9

2.2.3. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phương thức hai giai đoạn, một túi hồ sơ. .............................................................................. 3 0

2.2.4. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phương thức hai giai đoạn, hai túi hồ sơ. ................................................................................ 3 1

2.2.5. Quy trình chỉ định thầu gói thầu xây lắp. ...................................................... 3 2

2.2.5.1. Quy trình chỉ định thầu thông thường được thực hiện như sau: .................. 3 2

2.2.5.2. Quy trình, các bước chỉ định thầu rút gọn được thực hiện như sau: .............32

2.2.6. Quy trình chào hàng cạnh tranh gói thầu xây lắp. ........................................ 3 3

2.2.6.1. Quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường được thực hiện như sau: ......33

2.2.6.2. Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn được thực hiện như sau: Thông thường áp dụng cho gói thầu xây lắp có giá trị không quá 01 tỷ đồng. ......................33

2.2.7. Quy trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB. ....................................................................................................... ......34

2.2.8. Quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB..................................................................................................................34

2.3. Nội dung đánh giá trong lựa chọn thầu xây lắp và quản lý hợp đồng xây lắp… 35

2.3.1. Nội dung kiểm tra, đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ. .....................................35

2.3.1.1. Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu. ..........................................35

2.3.1.2. Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: .........................................35

2.3.2. Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. ..............................................36

2.3.3. Nội dung đánh giá về kỹ thuật. ..........................................................................36

2.3.4. Nội dung đánh giá về đề xuất tài chính và phương pháp đánh giá. …..............37

2.3.4.1. Phương pháp giá thấp nhất: ...........................................................................37

4

2.3.4.2. Phương pháp giá đánh giá: .............................................................................37

2.3.4.3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: ...................................................37

2.3.5. Xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng. ...................................................37

2.3.6. Phê duyệt kết quả chọn thầu, hoàn thiện ký kết hợp đồng xây lắp. .................38

2.3.7. Kiểm tra, làm rõ và xác minh hồ sơ trong quá trình đánh giá. .........................39

2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý lựa chọn thầu xây lắp.........39

2.5. Một số kinh nghiệm và xử lý tình huống về quản lý chọn thầu xây lắp…......54

Kết luận chương 2 .......................................................................................................56

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY LẮP CÁC DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐO THỊ VIỆT NAM – TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ BẾN TRE.

3.1. Nội dung của dự án những hạn chế trong lựa chọn thầu xây lắp và yếu tố ảnh hưởng đến tiêu chí chọn thầu xây lắp các dự án. ....................................................57

3.1.1. Giới thiệu nội dung của dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre. ..........................................................................................................................57

3.1.2 Mô tả Dự án..........................................................................................................57 3.1.3 Mối liên hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ và giải quyết các vấn đề

có liên quan...........................................................................................................59 3.1.4 Sự cần thiết phải đầu tư.........................................................................................60 3.1.5 Tổ chức thực hiện Dự án.......................................................................................61 3.1.6 Những tồn tại, hạn chế trong lựa chọn thầu xây lắp các dự án. .........................65

3.2. Thực trạng công tác quản lý chọn thầu xây lắp một số dự án đã thực hiện các năm gần đây ..................................................................................................................66

3.2.1. Thực trạng việc quản lý đấu chọn thầu xây lắp các năm gần đây. ....................66

3.2.2. Những kết quả đạt được, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân. ...................67

3.2.2.1. Những kết quả đạt được. ..................................................................................67

3.2.2.2. Những tồn tại, hạn chế trong đấu thầu. ............................................................68

3.2.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến các tiêu chí chọn thầu xây lắp các dự án.................69

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chọn thầu xây lắp của dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre trong thời gian tới .........................71

3.3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và đầu tư xây dựng trong thời gian tới ..71

3.3.2. Kế hoạch, mục tiêu kiểm soát và quản lý chọn thầu xây lắp trong thời gian tới………………………………………………………………………………………73

3.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chọn thầu xây lắp trong thời gian tới…........................................................................................................................... 74

3.4. Nghiên cứu xây dựng quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án tại Thành phố Bến Tre trong thời gian tới ................................................................ 76

5

3.4.1. Quy trình chỉ định thầu xây lắp cho dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre: ............................................................................................... 76

3.4.2. Quy trình chào hàng cạnh tranh xây lắp cho dự án: ....................................... 79

3.4.3. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp một giai đoạn, một túi hồ sơ cho dự án. 83

3.4.4. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp (hoặc đấu thầu hạn chế) một giai đoạn, hai túi hồ sơ cho dự án chống ngập. ................................................................................ 84

3.4.5. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp hai giai đoạn, một túi hồ sơ cho dự án .. 87

3.4.6. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp (hoặc đấu thầu hạn chế) hai giai đoạn, hai túi hồ sơ cho dự án. ................................................................................................... 90

3.4.7. Quy trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp dự án ODA vốn WB cho dự án. ........................................................................................................... 93

3.4.8. Quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp dự án ODA vốn WB cho dự án. .................................................................................................... 95

3.5. Đề xuất tiêu chí chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án tại Thành phố Bến Tre trong thời gian tới ........................................................................................... 96

3.5.1. Tiêu chí kiểm tra, đánh giá về tính hợp lệ của HSDT. ................................... 96

3.5.1.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT. ................................................................... 96

3.5.1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT. .................................................................. 97

3.5.2. Tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. .............................................. 97

3.5.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm. ......................... 99

3.5.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật: ................................................. 102

3.5.2.3. Nhà thầu phụ đặc biệt: ................................................................................ 105

3.5.3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. .................................................................. 105

3.5.3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm: .................................................... 105

3.5.3.2. Đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt: ............................................... 111

3.5.4. Tiêu chí về đề xuất tài chính và phương pháp đánh giá. .............................. 115

3.5.4.1. Kiểm tra tính hợp lệ HSĐXTC ................................................................... 115

3.5.4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC .................................................................. 116

3.5.4.3. Đánh giá chi tiết về tài chính ...................................................................... 116

3.5.5. Kết quả đánh giá về tài chính, xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng.119

3.5.5.1. Kết quả đánh giá về tài chính ..................................................................... 119

3.5.5.2. Xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng. ............................................ 120

3.5.6. Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. ...................................... 121

6

3.6. Ký kết, quản lý hợp đồng, giám sát thi công, nghiệm thu, hoàn công và thanh quyết toán công trình ........................................................................................... 121

Kết luận chương 3 ................................................................................................ 122

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 123

1. Kết luận ................................................................................................................... 123

2. Kiến nghị ………………………………………………………………………..… 123

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 125

7

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ PHỤ LỤC

Bảng 3.1. Quy trình chỉ định thầu xây lắp cho dự án ……………............................ 77

Bảng 3.2. Quy trình chào hàng cạnh tranh xây lắp dự án ……………....................... 80

Bảng 3.3. Quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ dự án

……………............................................................................................................... 83

Bảng 3.4. Quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp 01 giai đoạn, 02 túi hồ sơ dự án

………………............................................................................................................. 85

Bảng 3.5. Quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp 02 giai đoạn, 01 túi hồ sơ dự án

………….……............................................................................................................ 87

Bảng 3.6. Quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp 02 giai đoạn, 02 túi hồ sơ dự án

………………............................................................................................................. 90

Bảng 3.7. Quy trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp dự án ODA

vốn WB/ADB cho dự án………………………………................................................ 94

Bảng 3.8. Quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp dự án

ODA vốn WB/ADB cho dự án……………………………......................................... 95

Bảng 3.9. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm ....................... 99

Bảng 3.10. Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự đảm nhận vị trí chủ chốt ...................... 102

Bảng 3.11. Thiết bị thi công chủ yếu huy động cho gói thầu ................................... 104

Bảng 3.12. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo phương pháp chấm điểm ............. 106

Bảng 3.13. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo phương pháp đạt, không đạt ........ 111

Bảng 3.14. Kết quả đánh giá về tài chính ................................................................. 119

Bảng 3.15. Xếp hạng nhà thầu ................................................................................ 120

Phụ lục 1.1. Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu ............................. 127

Phụ lục 1.2. Mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu ............................ 131

Phụ lục 1.3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu ........................ 136

8

BDL

Bảng dữ liệu đấu thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

HSĐX KT

Hồ sơ đề xuất kỹ thuật

HSĐX TC

Hồ sơ đề xuất tài chính

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

WB

Ngân hàng Thế giới

ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

JBIC

Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

ICB

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế

NCB

Đấu thầu cạnh tranh trong nước

RFQ

Hồ sơ chào giá

SRFQ

Hồ sơ chào giá mẫu

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội

Nghị định số 63

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.

9

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.

Thành phố Bến Tre đang trên đường phát triển xây dựng độ thị loại 2, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu của tỉnh, là đầu tàu, động lực, có sức thu hút và sức lan toả lớn của vùng kinh tế trọng điểm khu vực đồng bằng sông Cửu Long, có vị trí chính trị quan trọng của cả tỉnh và có diện tích tự nhiên là 71,11km2, chia thành 17 xã – phường (10 phường, 07 xã), dân số khoảng trên 152.078 triệu người.

Điều kiện tư nhiên Thành phố Bến Tre nằm phía Đông Bắc Tỉnh Bến Tre trên bờ Nam sông Tiền - là một trung tâm kinh tế thuộc tiểu vùng phía Đông Bắc vùng ĐBSCL. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Bến Tre. Có tọa độ địa lý: 10o14’25” vĩ độ Bắc và 106o22’44” kinh độ Đông. Thành phố Bến Tre có ranh giới như sau:

Phía Bắc và Đông giáp huyện Châu Thành. Phía Nam giáp huyện Giồng Trôm. Phía Tây giáp sông Hàm Luông, ngăn cách với huyện Mỏ Cày Bắc. Địa điểm thực hiện Dự án: Thành phố Bến tre, tỉnh Bến Tre

Tp. Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

Hình H-1: Vị trí tỉnh Bến Tre trên bản đồ Việt Nam Hình H-2: Vị trí Thành phố Bến Tre trong vùng ĐBSCL

Thành phố Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 87km theo QL1A và QL60, cách Thành phố Mỹ Tho khoảng 15km, cách Thành phố Cần Thơ khoảng 110km theo QL1A và QL57. Quốc lộ 60 đi qua nối với các Tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng. Đây là tuyến giao thông huyết mạch ven biển Đông, có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng, có vai trò quan trọng trong việc kết nối chuỗi các đô thị từ Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang - Bến Tre đến Trà Vinh - Sóc Trăng.

Hệ thống giao thông đường thủy của Thành phố Bến Tre phát triển mạnh và là một đặc thù của miền sông nước ĐBSCL. Sông Hàm Luông ở phía Tây thành phố, sông Bến Tre là trục cảnh quan chính nằm giữa Thành phố nối kết với kênh Chẹt Sậy ở phía Đông. Với hệ thống sông rạch phủ khắp như vậy, có thể đi tới hầu hết các huyện, xã, thị trấn và các cụm dân cư bằng đường thủy. Trong những năm qua, thành phố Bến Tre đã và đang cố gắng xây dựng cơ sở hạ tầng

10

kỹ thuật hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện giao thông nội thị cũng như thúc đẩy phát triển thành phố Bến Tre trở thành đô thị loại II trong năm 2020. Với cơ sở là Đại Lộ Đồng Khởi và định hướng phát triển vùng trung tâm thành phố Bến Tre về phía Đông và phía Tây thành phố, các vị trí nút giao từ Đại Lộ Đồng Khởi đã được hoàn thiện. Tuy nhiên, do nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, thành phố chưa thể hoàn thiện được cơ sở hạ tầng để phát triển đô thị, phát triển quỹ đất. Điều này ảnh hưởng rất lớn đối với những mục tiêu đã được đề ra của thành phố Bến Tre, làm chậm quá trình phát triển của thành phố.

Đồng thời, thành phố Bến Tre cũng rất quan tâm tới điều kiện thoát nước và vệ sinh môi trường tại các khu dân cư. Việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các kênh thoát nước chính nội thị được cải thiện thông qua vận động người dân sinh sống dọc hai bên bờ kênh vớt rác, gắn lưới chặn rác để giữ cho dòng kênh luôn xanh sạch, mọi người có không khí trong lành, lập lại mỹ quan đô thị. Thế nhưng, bây giờ trên một số đoạn kênh, sự ô nhiễm đã xuất hiện trở lại. Rất nhiều chất thải, nước thải từ các hộ ven kênh xả trực tiếp vào kênh, thêm vào đó là việc vô tư ném rác, hay những thứ bỏ đi xuống kênh khiến dòng nước trở nên đen kịn, bập bềnh chất thải và bốc mùi hôi thối,… làm xấu bộ mặt đô thị, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nước kênh và làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu thoát nước…

Từ những thực trạng và hạn chế về hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường của thành phố Bến Tre: các hệ thống hạ tầng không đồng bộ do được đầu tư từ lâu, thiếu sự kết nối của các tuyến đường trục chính, các khu vực dân cư nghèo có hạ tầng kỹ thuật yếu kém và đặc biệt là những tác động nặng nề về ngập lụt, hạn hán do tình trạng BĐKH. Bên cạnh đó, hệ thống kè các kênh, rạch xuống cấp về chất lượng và bị ô nhiễm gây ảnh hưởng tới điều kiện sống của người dân đô thị, hệ thống thoát nước chưa giải quyết được vấn đề ngập úng, lũ lụt…

Để góp phần xây dựng và phát triển thành phố Bến Tre trở thành một trong những trung tâm cấp vùng, việc đầu tư “Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển đô thị Việt Nam nói chung và của toàn vùng Đồng Bằng sông Cửu Long nói riêng. Dự án sẽ góp phần to lớn vào sự phát triển của thành phố và giúp thành phố đạt được các mục tiêu phát triển trong tương lai.

Mục tiêu của Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu Dự án thành phố Bến Tre là nhằm giúp xoá bỏ tình trạng nghèo tại các khu đô thị thông qua việc cải thiện hạ tầng cơ sở và điều kiện vệ sinh môi trường, cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững, công bằng và có sự tham gia của xã hội. Chính bởi vậy, dự án hoàn toàn phù hợp với các định hướng, chỉ tiêu về kinh tế-xã hội của thành phố Bến Tre trong giai đoạn 2016-2020. Bên cạnh đó, việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng trong các khu vực đầu tư cũng hoàn toàn phù hợp với mục tiêu về phát triển ngành đã được nêu ra Báo cáo phương hướng phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Bến Tre giai đoạn 2016-2020 như sau: “Hoàn thành qui hoạch đô thị loại II để làm cơ sở đề ra các nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh công tác đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng của Thành phố. Hoàn thành các qui hoạch kinh tế- xã hội, qui hoạch - kế hoạch sử dụng đất; qui hoạch phân khu đô thị các phường, xã để bảo đảm yêu cầu phát triển Thành phố. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng nông thôn, đô thị. Triển khai thực hiện các công trình xây dựng cơ bản theo kế hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng công trình. Hiện quy định của Nhà nước về đấu thầu hướng dẫn chung và giao đơn vị thực

11

hiện cụ thể hóa để phù hợp với từng loại công trình, do đó việc nghiên cứu xây dựng quy trình và tiêu chí chọn thầu nhằm chi tiết, cụ thể cho phù hợp với quy mô, đặc điểm loại công trình trong dự án để kiểm soát quá trình đấu thầu, nâng cao hiệu quả việc chọn thầu xây lắp nhằm chọn được nhà thầu tốt thi công hoàn thành công trình đạt mục tiêu dự án đề ra, góp phần vào sự phát triển chung của Thành phố là cần thiết.

Với nội dung trên, học viên chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre”

2. Mục đích nghiên cứu: Xây dựng tiêu chí nhằm lựa chọn được nhà thầu tốt và vận dụng vào thực tế cho các dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre.

3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là xây dựng quy trình, tiêu chí để quản lý đấu chọn thầu thi công xây lắp trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

4. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý đấu thầu và chọn thi công xây lắp, xây dựng quy trình, tiêu chí lựa chọn nhà thầu, kiểm soát quá trình đấu thầu và vận dụng vào thực tế nhằm chọn được nhà thầu tốt thực hiện các dự án phục vụ dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre.

5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp kế thừa: Kế thừa và ứng dựng cơ sở dữ liệu, những kiến thức khoa học. - Phương pháp tích hợp hệ thống các văn bản pháp luật về đấu thầu, quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý hợp đồng. - Phương pháp thống kê, nghiên cứu, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu, thống kê thực trạng tồn tại việc quản lý chọn thầu.

- Phương pháp nghiên cứu chuyên gia: Tham khảo các tài liệu, ý kiến của các nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình nghiên cứu.

6. Cơ sở khoa học và thực tiễn: - Cơ sở khoa học: Lý thuyết về quản lý đấu thầu công trình. - Cơ sở thực tiễn: Thực trạng công tác quản lý đấu thầu các dự án đầu tư xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre và một số đơn vị khác, các quy định pháp luật có liên quan.

7. Kết quả đạt được. - Phân tích thực trạng việc quản lý đấu chọn thầu xây lắp, những kết quả đạt được và hạn chế của một số dự án đã thực hiện.

- Xây dựng quy trình đấu thầu, đề xuất tiêu chí trong lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre trong thời gian tới nhằm phục vụ cho công tác quản lý của Bên mời thầu, Chủ đầu tư và Cơ quan quản lý nhà nước.

8. Kết cấu của luận văn: Kết cấu dự kiến của đề tài luận văn bao gồm ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo có nội dung chính gồm 3 Chương:

Chương 1: Tổng quan về công tác đấu thầu trong xây dựng Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc lựa chọn thầu xây lắp Chương 3: Phân tích thực trạng và xây dựng quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án nâng cấp đô thị việt nam – tiểu dự án thành phố bến tre.

12

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG 1.1. Khái quát về dự án xây dựng và công trình 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng và công tác quản lý dự án.

Công tác quản lý đầu tư xây dựng hiện đang thực hiện theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn. Một số thuật ngữ chính trong đầu tư xây dựng và quản lý dự án xây dựng như sau:

1) Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

2) Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.

3) Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các bên khác nhau tham gia vào dự án, nhằm tổ chức thực hiện hoàn thành dự án đó đạt chất lượng, thời gian, chi phí.

4) Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

5) Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình

xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện. 1.1.2. Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre 1.1.2.1. Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre.

Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre là loại dự án đầu tư xây dựng có mục tiêu là là nhằm giúp xoá bỏ tình trạng nghèo tại các khu đô thị thông qua việc cải thiện hạ tầng cơ sở và điều kiện vệ sinh môi trường, cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững, công bằng và có sự tham gia của xã hội. Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre xây dựng như: Xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội ô thành phố theo quy hoạch, nạo vét, kè bờ kênh, xây dựng công trình hạ tầng ven kênh, nâng các tuyến giao thông và hệ thống cống trong các khu dân cư… nhằm điều tiết, xử lý chống ô nhiễm môi trường.

13

1.1.2.2. Tổng quan dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố

Bến Tre.

Hình 1.2: Định hướng phát triển không gian đô thị Trong những năm qua, thành phố Bến Tre đã và đang cố gắng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện giao thông nội thị cũng như thúc đẩy phát triển thành phố Bến Tre trở thành đô thị loại II trong năm 2020. Với cơ sở là Đại Lộ Đồng Khởi và định hướng phát triển vùng trung tâm thành phố Bến Tre về phía Đông và phía Tây thành phố, các vị trí nút giao từ Đại Lộ Đồng Khởi đã được hoàn thiện. Tuy nhiên, do nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, thành phố chưa thể hoàn thiện được cơ sở hạ tầng để phát triển đô thị, phát triển quỹ đất. Điều này ảnh hưởng rất lớn đối với những mục tiêu đã được đề ra của thành phố Bến Tre, làm chậm quá trình phát triển của thành phố.

Đồng thời, thành phố Bến Tre cũng rất quan tâm tới điều kiện thoát nước và vệ sinh môi trường tại các khu dân cư. Việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các kênh thoát nước chính nội thị được cải thiện thông qua vận động người dân sinh sống dọc hai bên bờ kênh vớt rác, gắn lưới chặn rác để giữ cho dòng kênh luôn xanh sạch, mọi người có không khí trong lành, lập lại mỹ quan đô thị. Thế nhưng, bây giờ trên một số đoạn kênh, sự ô nhiễm đã xuất hiện trở lại. Rất nhiều chất thải, nước thải từ các hộ ven kênh xả trực tiếp vào kênh, thêm vào đó là việc vô tư ném rác, hay những thứ bỏ đi xuống kênh khiến dòng nước trở nên đen kịn, bập bềnh chất thải và bốc mùi hôi thối,… làm xấu bộ mặt đô thị, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nước kênh và làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu thoát nước…

Từ những thực trạng và hạn chế về hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường của thành phố Bến Tre: các hệ thống hạ tầng không đồng bộ do được đầu tư từ lâu, thiếu sự kết nối của các tuyến đường trục chính, các khu vực dân cư nghèo có hạ tầng kỹ thuật yếu kém và đặc biệt là những tác động nặng nề về ngập lụt, hạn hán do tình trạng BĐKH. Bên cạnh đó, hệ thống kè các kênh, rạch xuống cấp về chất lượng và bị ô

14

nhiễm gây ảnh hưởng tới điều kiện sống của người dân đô thị, hệ thống thoát nước chưa giải quyết được vấn đề ngập úng, lũ lụt…

Hình 1.3: Một số hình ảnh hiện trạng trong khu dân cư thu nhập thấp Để góp phần xây dựng và phát triển thành phố Bến Tre trở thành một trong những trung tâm cấp vùng, việc đầu tư “Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển đô thị Việt Nam nói chung và của toàn vùng Đồng Bằng sông Cửu Long nói riêng. Dự án sẽ góp phần to lớn vào sự phát triển của thành phố và giúp thành phố đạt được các mục tiêu phát triển trong tương lai.

1.2. Mục tiêu và sự cần thiết phải quản lý chọn thầu xây lắp: 1.2.1. Mục tiêu việc quản lý chọn thầu xây lắp. 1.2.1.1. Với nhà nước:

- Thông qua hoạt động đấu thầu nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn tập trung (vốn do ngân sách nhà nước cấp) tránh lãng phí không đáng có trong quá trình thực hiện dự án do sự móc ngoặc giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu. Đấu thầu góp phần đổi mới quản lý hành chính nhà nước với hoạt động đầu tư xây dựng.

1.2.1.2. Với chủ đầu tư:

- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu nào có năng lực đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, trình độ thi công và giá cả hợp lý của công trình.

- Chống độc quyền giá cả của nhà thầu do đó có thể quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư xây dựng.

- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, do đó có thể thúc đẩy quá trình hoàn thiện lực lượng sản xuất, năng lực kinh nghiệm của các nhà thầu.

15

1.2.1.3. Đối với nhà thầu:

- Với hình thức công khai và bình đẳng, tổ chức đấu thầu đảm bảo tính công bằng đối với các thành phần kinh tế, không phân biệt đối xử giữa các Nhà thầu.

- Do phải cạnh tranh nên tất yếu các Nhà thầu đều phải tìm mọi biện pháp để ngày càng đổi mới kỹ thuật công nghệ cũng như cách thức thực hiện để có thể hy vọng nhận được thầu trong tương lai. Hơn nữa các Nhà thầu sẽ có trách nhiệm cao đối với công việc nhận thầu nhằm giữ uy tín đối với khách hàng, do vậy chất lượng công trình được nâng cao, giá thành xây dựng được chú trọng.

- Để thắng thầu, các nhà thầu cần phải nâng cao trình độ quản lý, năng lực của đội ngũ cán bộ trong việc chuẩn bị HSDT cũng như toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp.

1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý chọn thầu xây lắp.

- Hàng năm Nhà nước phải đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật cho đất nước. Đó là sự đánh giá của một đất nước về phát triển kinh tế trong hiện tại và tương lai. Việc xây dựng công trình là một trong những khâu quan trọng của một dự án, để xây dựng được một công trình đáp ứng tốt các đòi hỏi về kỹ thuật, chất lượng, thời gian thực hiện, tiết kiệm chi phí và hạn chế tới mức thấp nhất những tranh chấp có thể gây thiệt hại về vật chất hoặc về uy tín của các bên hữu quan.

- Đối với các dự án lớn, phức tạp và đặc biệt là các dự án thuộc khu vực Nhà nước, dự án có sự tài trợ của Quốc tế thì việc xây dựng công trình qua đấu thầu là cách duy nhất để tránh những sơ hở, sai lầm có thể gây thiệt hại về vật chất và uy tín cho các bên có liên quan. Mặt khác, trên thế giới việc xây dựng công trình không chỉ eo hẹp trong một quốc gia mà nó còn phải được sự giúp đỡ về khảo sát thiết kế, thi công xây dựng..., của các nước khác tiên tiến hơn. Do vậy nếu không có phương thức đấu thầu thì không thể tìm kiếm được các Nhà thầu phù hợp cho bất kỳ một nước nào khi mà dự án đó vượt ra khỏi tầm kiểm soát cũng như xây dựng của quốc gia.

- Đối với Việt Nam chúng ta, vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB đang là vấn đề nan giải bao lâu nay. Trong xây dựng đôi khi gây ra sự lãng phí vốn cho Nhà nước, nhiều công trình xây dựng số vốn thực bỏ ra hơn số vốn dự toán đã phê duyệt tới 20- 25% mà vẫn không được đưa vào bàn giao sử dụng đúng tiến độ, gần như phải điều chỉnh tăng dự toán ban đầu. Nếu tính toán toàn bộ các khoản chi thêm đó trong cả nước thì số tiền vốn lãng phí thuộc sở hữu Nhà nước là rất lớn. Quá trình thất thoát này cứ diễn ra liên tục và ngày càng có quy mô, số lượng lớn, làm ảnh hưởng trực tiếp tới giá trị của công trình, chất lượng của công trình bị giảm xuống và lúc đó hiệu quả của nó cũng bị ảnh hưởng theo. Bên cạnh đó là sự nảy sinh những phức tạp trong việc giao thầu, nhận thầu của các đơn vị kinh tế về giá cả, thời gian thi công, chất lượng công trình gây ra sự ảnh hưởng đến công trình (nhiều Chủ đầu tư tự lựa chọn tổ chức nhận thầu để giao thầu và tự thoả thuận về giá cả xây dựng công trình kể cả nguồn vốn Ngân sách và các nguồn khác). Từ thực tế đó, các hiện tượng tiêu cực trong quan hệ giao nhận thầu trở nên đa dạng và phức tạp thêm.

- Trước tình hình quản lý trong đầu tư XDCB có nhiều yếu kém, thất thoát lãng phí như vậy, nền kinh tế nước ta khi chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới tác động của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị, quy luật cung cầu..., muốn cho các công trình xây dựng trở thành hàng hoá trên thị trường và tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước về XDCB, cải tiến công tác đơn giá dự toán, chống lãng phí, thất thoát, tham nhũng, tiêu cực thì việc thực hiện phương thức đấu thầu xây lắp công trình là một đòi hỏi cấp thiết, là một hướng tích cực có nhiều ưu thế hơn hẳn phương thức giao thầu theo kế hoạch trước đây của chúng ta.

16

- Cần phải nhìn nhận một cách đúng đắn rằng đấu thầu là một phương pháp hình thành từ sự kết hợp nhuần nhuyễn và tinh tế giữa các yếu tố pháp lý, kỹ thuật và tài chính với các nguyên lý của khoa học quản lý tổ chức, với tính chất là một phương pháp phổ biến có hiệu quả cao, đấu thầu ngày càng được nhìn nhận như một điều kiện thiết yếu để đảm bảo thành công cho các Nhà đầu tư dù họ thuộc khu vực Nhà nước hay tư nhân, dù họ đầu tư ở trong nước hay nước ngoài.

- Từ thực tiễn nêu trên việc Nhà nước phải quản lý chọn thầu xây lắp là hết sức cần thiết … và Luật Đấu thầu ra đời tạo cơ sở pháp lý quan trọng đưa các hoạt động đấu thầu mua sắm sử dụng vốn nhà nước dần đi vào nề nếp; góp phần thiết lập môi trường minh bạch, cạnh tranh cho các hoạt động đấu thầu phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo cơ sở để chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ, công trình, giúp tiết kiệm nguồn vốn có hạn của nhà nước. Luật Đấu thầu đã cơ bản tiến dần theo chuẩn mực quốc tế nhưng không thể tách rời thực tiễn để siết chặt hơn nữa những quy định trong đấu thầu, ngăn chặn tình trạng thông thầu và khi đã phát hiện sai phạm thì cần có chế tài xử phạt.

1.3. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu 1.3.1. Khái quát về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.

Việc quản lý công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu là một trong những nhiệm vụ quan trọng được Nhà nước quan tâm đã ban hành Luật và các văn bản hướng dẫn để phù hợp với từng thời kỳ xây dựng phát triển đất nước.

Hiện nay công tác đấu thầu được thực hiện theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội để quản lý việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp đối với các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập … và một số thuật ngữ trong công tác đấu chọn thầu như sau:

1) Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.

2) Dự án đầu tư phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác.

3) Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

4) Đấu thầu xây lắp là đấu thầu các công việc có liên quan đến xây dựng công trình và lắp đặt các hạng mục công trình nhằm lựa chọn ra nhà thầu xây lắp đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để thực hiện việc xây lắp công trình với mức chi

17

phí hợp lý nhất. Là cuộc cạnh tranh công khai giữa các nhà thầu với cùng một điều kiện nhằm dành được công trình xây dựng theo quy định đấu thầu của Nhà nước.

5) Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự thầu.

6) Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được tham dự thầu.

7) Giá gói thầu là giá trị gói thầu được duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 8) Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

9) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế.

10) Chi phí trên cùng một mặt bằng bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng.

11) Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).

12) Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.

13) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.

14) Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.

15) Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.

16) Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

17) Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

18) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

19) Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà

18

thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.

20) Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

21) Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.

22) Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.

23) Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ

quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng.

24) Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.

25) Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm:

a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; - Hiện tại các dự án thưc hiện Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre chỉ quản lý, thẩm định trình phê duyệt các hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu. Công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu đều thuê các đơn vị tư vấn có đầy đủ năng lực thực hiện.

b) Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên; c) Đơn vị mua sắm tập trung; d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.

26) Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được bên mời thầu: Đối với nhân sự tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre tham gia quản lý công tác đấu thầu đều có chứng chỉ hành nghề theo quy định và có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động đấu thầu (tổng công có 5 nhân sự).

Đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư thuê để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đều năng lực đáp ứng theo quy định

27) Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư.

1.3.2. Nguyên tắc quản lý đấu chọn thầu.

Trong quá trình tham gia đấu thầu và nhận thầu, Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Nhà

thầu và các bên có liên quan phải thực hiện một số nguyên tắc sau:

1) Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.

Các Nhà thầu tham dự thầu đều phải được Chủ đầu tư đối xử ngang nhau, những thông tin cần thiết cần phải được cung cấp đầy đủ, chính xác, không thiên vị bên nào, hoàn toàn công khai và đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch trong đấu thầu.

19

2) Nguyên tắc bí mật.

Chủ đầu tư giữ bí mật về số liệu, thông tin có liên quan của các Nhà thầu về dự án đang đấu thầu, không được tiết lộ thông tin của Nhà thầu này cho Nhà thầu khác.

3) Nguyên tắc đánh giá công bằng.

Các hồ sơ phải được đánh giá một cánh chính xác đúng theo chuẩn mực và được đánh giá bởi Tổ xét thầu có năng lực và phẩm chất, không thiên vị bên nào. Phải lượng hoá được kết quả xét thầu để có sự lựa chọn và quyết định chính xác. Phải loại ngay những nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật đấu thầu. Phải giải thích đầy đủ khi có quyết định loại bỏ hay lựa chọn Nhà thầu để tránh sự nghi ngờ của các bên tham gia.

4) Nguyên tắc đòi hỏi về năng lực.

Khi tổ chức đấu thầu hay khi tham gia đấu thầu, Chủ đầu tư và các Nhà thầu phải có năng lực thực tế để có thể đảm bảo được các yêu cầu của dự án đề ra như kỹ thuật, tài chính, máy móc, thiết bị... nhằm tránh tình trạng thiệt hại do Chủ đầu tư hay Nhà thầu không đủ điều kiện để thực hiện các cam kết của mình, làm giảm hiệu quả việc đấu thầu, gây tốn kém và thất thoát vốn Nhà nước.

5) Nguyên tắc trách nhiệm.

Trách nhiệm của Chủ đầu tư và Nhà thầu phải được xác nhận cụ thể trong quá trình thực hiện cũng như sau khi hoàn thành công trình và phải nghiêm túc thực hiện các quy định của Nhà nước về đấu thầu.

1.4. Thực trạng công tác đấu thầu xây dựng trong và ngoài nước 1.4.1. Công tác đấu thầu xây dựng trong nước.

Tại Việt Nam công tác đấu thầu trong xây dựng hiện nay thực hiện theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013. Luật Đấu đấu năm 2013 có 13 chương với 96 Điều được xây dựng trên cơ sở sửa đổi toàn diện Luật đấu thầu năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014 điều chỉnh hoạt động quản lý nhà nước về đấu thầu.

1.4.1.1. Phạm vi điều chỉnh.

(1) Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp đối với:

a) Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; c) Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;

d) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

đ) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; e) Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước; g) Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn

20

thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập;

(2) Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam mà dự án đó sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;

(3) Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), dự án đầu tư có sử dụng đất;

(4) Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí.

1.4.1.2. Đối tượng áp dụng.

(1) Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật.

(2) Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này được chọn áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Luật này, bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

1.4.1.3. Kiểm tra, giám sát trong hoạt động đấu thầu.

Các quy định về quản lý đấu thầu đã phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu.

(1) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước, Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp hu yện; các doanh nghiệp nhà nước chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu khi có yêu cầu của người có thẩm qu yền của cơ quan kiểm tra về công tác đấu thầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu tại địa phương mình.

(2) Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; người đứng đầu các doanh nghiệp nhà nước chỉ đạo việc kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình và các dự án do mình quyết định đầu tư nhằm mục đích quản lý, điều hành và chấn chỉnh hoạt động đấu thầu bảo đảm đạt được mục tiêu đẩy nhanh tiến độ, tăng cường hiệu quả của công tác đấu thầu và kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu.

(3) Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện của chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.

(4) Người có thẩm quyền quyết định và chỉ đạo việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm do mình qu yết định khi thấy cần thiết; tập trung giám sát, theo dõi đối với các chủ đầu tư, bên mời thầu có thắc mắc, kiến nghị, đối với các gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật.

21

1.4.1.4. Công tác quản lý dự án xây dựng và hoạt động đấu thầu xây

dựng tại tỉnh Bến Tre.

Ngoài việc thực hiện các quy định của Trung Ương về quản lý đầu tư xây dựng, đấu thầu, tại tỉnh Bến Tre các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Thành phố được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện như sau: (1) Đối với công tác phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng: a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư dự án nhóm A do Thành phố quản lý, trừ dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo và các dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ. Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ chỉ phê duyệt khi có ủy quyền của Thủ tướng.

b) Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư dự án nhóm B trở xuống, gồm:

- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định đầu tư các công trình dân dụng, công trình sản xuất vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng và công trình xây dựng khác.

- Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định đầu tư các công trình giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật; trừ công trình xử lý chất thải rắn, công trình thông tin, truyền thông.

- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi – tiêu thoát nước chống ngập úng, nông, lâm, ngư nghiệp và công trình thuộc lĩnh vực quản lý).

- Giám đốc Sở Công Thương quyết định đầu tư các công trình công nghiệp. - Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông quyết định đầu tư các công trình chuyên ngành thông tin, truyền thông, bưu chính, viễn thông.

- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn, công trình chuyên ngành tài nguyên, môi trường.

c) Ủy ban nhân dân Thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định đầu tư các dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công của Thành phố do các đơn vị trực thuộc quận, huyện làm chủ đầu tư.

(2) Đối với công tác đấu thầu trong xây dựng:

Công tác quản lý đấu thầu tại tỉnh Bến Tre được phân cấp như sau

Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức quản lý đấu thầu tại tỉnh Bến Tre

22

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án nhóm A,B do Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quyết định đầu tư.

b) Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án nhóm C trở xuống, gồm:

- Sở Xây dựng quyết định đầu tư các công trình dân dụng, công trình sản xuất vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng và công trình xây dựng khác.

- Sở Giao thông vận tải quyết định đầu tư các công trình giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật; trừ công trình xử lý chất thải rắn, công trình thông tin, truyền thông.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi – tiêu thoát nước chống ngập úng, nông, lâm, ngư nghiệp và công trình thuộc lĩnh vực quản lý).

- Sở Công Thương quyết định đầu tư các công trình công nghiệp. - Sở Thông tin – Truyền thông quyết định đầu tư các công trình chuyên ngành thông tin, truyền thông, bưu chính, viễn thông.

- Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn, công trình chuyên ngành tài nguyên, môi trường.

c) Ủy ban nhân dân huyện thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án các dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công của Thành phố do các đơn vị trực thuộc quận, huyện làm chủ đầu tư.

d) Chủ đầu tư dự án thực hiện thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án trước khi có quyết định đầu tư và hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu. Thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định pháp luật về đấu thầu và quy định pháp luật khác có liên quan; bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. (3) Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu: a) Cơ quan quyết định đầu tư dự án cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện của chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do mình quyết định khi thấy cần thiết; tập trung giám sát, theo dõi đối với các chủ đầu tư, bên mời thầu có thắc mắc, kiến nghị, đối với các gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các dự án mua sắm do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

c) Việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu phải được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BKHĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1.4.2. Công tác đấu thầu xây dựng ngoài nước. 1.4.2.1. Quản lý đấu thầu của các tổ chức quốc tế.

Hoạt động đấu thầu xây dựng của các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) các hoạt động đấu thầu xây dựng của họ có một hệ thống pháp lý vững chắc.

(1) Quy định đấu thầu xây dựng của Ngân hàng Thế giới (WB): Ngân hàng Thế

23

giới là một tổ chức quốc tế quản lý các khoản cho vay với hơn 185 nước thành viên. Để quản lý các hoạt động mua sắm, Ngân hàng Thế giới ban hành hai văn bản quy định riêng rẽ. Những quy định này được các nhà lập pháp Việt Nam tham khảo nhiều trong quá trình xây dựng Luật đấu thầu và điều hành hoạt động đấu thầu ở Việt Nam từ những ngày đầu tiên cho đến bây giờ. Hai quy định riêng rẽ đó gồm:

- Hướng dẫn mua sắm bằng vốn vay IBRD (Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế và tín dụng IDA (Hiệp hội Phát triển quốc tế) của Ngân hàng Thế giới đối với hàng hoá và xây lắp.

- Hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới về tuyển dụng chuyên gia tư vấn. - Việc ban hành riêng rẽ hai loại hoạt động đấu thầu có nhiều điểm riêng biệt của WB cũng là một trong những kinh nghiệm đầu tiên có thể xem xét trong điều kiện của nước ta vì những quy định về đấu thầu của nước ta hiện nay quá dài, hơn nữa các quy định đó lại thay đổi thường xuyên nên có thể gây nhiễu khi áp dụng.

Ngân hàng Thế giới quy định rõ các hình thức đấu thầu gồm đấu thầu cạnh tranh Quốc tế (ICB) và các cách mua sắm khác, như Đấu thầu Quốc tế hạn chế (LIB), Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB), Chào hàng cạnh tranh (Quốc tế và Trong nước); Hợp đồng trực tiếp hoặc tự làm. Việc lựa chọn hình thức nào phải trên nguyên tắc đảm bảo phát huy khả năng có cạnh tranh đủ rộng về giá, gồm các Nhà thầu có đủ khả năng kết hợp, kinh tế và hiệu quả. Các hình thức đấu thầu được áp dụng cho từng gói thầu được xác định theo thoả thuận giữa ngân hàng và bên vay.

(2) Quy định đấu thầu xây dựng của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB): Cũng giống như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cũng có hai quy định riêng rẽ cho hai lĩnh vực mua sắm là tuyển dụng tư vấn và mua sắm (hàng hoá và công trình xây lắp). Ngân hàng Phát triển châu Á cũng quy định các hình thức đấu thầu xây lắp lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu cạnh tranh Quốc tế rộng rãi (ICB) và Chào hàng cạnh tranh Quốc tế (International Shopping), Đấu thầu cạnh tranh trong nước (LCB), Đấu thầu hạn chế (Limited Tendenring or Repeat Order). Theo quy định của Ngân hàng Phát triển châu Á việc áp dụng hình thức đấu thầu nào đó đều phải được sự chấp thuận của Ngân hàng. Đây là một trong những ràng buộc đảm bảo cho việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển châu Á được xem kỹ lưỡng trước khi công khai.

(3) Quy định đấu thầu xây dựng của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) có điểm giống nhau cơ bản giữa hướng dẫn đấu thầu của Ngân hàng JIBIC, Ngân hàng WB và ngân hàng ADB là đều ban hành hai loại văn bản tách rời nhau: Hướng dẫn tuyển dụng tư vấn của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) (Guidelines for the Employment of Consultants under JBIC ODA Loans). Hướng dẫn mua sắm của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) (Guidelines for Procurement under JBIC ODA Loans). Những quy định thành điều khoản trong công trình của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) là: “Ngân hàng cho rằng trong hầu hết các trường hợp đấu thầu, Hình thức Đấu thầu cạnh tranh Quốc tế ICB là giải pháp tốt nhất để thoả mãn các yêu cầu mua sắm hàng hoá và dịch vụ cho các dự án. Ngân hàng, vì vậy, thông thường yêu cầu bên vay mua sắm hàng hoá, công trình và dịch vụ thông qua đấu thầu cạnh tranh quốc tế ICB phù hợp với các thông lệ quốc tế. Điều thứ hai có thể được coi là thông tin tham khảo là việc Ngân hàng JBIC không có quy định nào và cũng không thực hiện chế độ ưu đãi nào đối với Nhà thầu trong nước khi tham gia đấu thầu. Đó là điểm khác cơ bản với những quy định của Ngân hàng Thế giới và Ngân hàng phát triển châu Á. Đây là sự thể hiện cao nhất yêu cầu đảm bảo sự công bằng bình đẳng trong đấu thầu của JBIC.

24

1.4.2.2. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Liên Bang Nga:

- Tại Cộng Hòa Liên Bang Nga, Cục quản lý Đấu thầu Nga (SPA) thay mặt Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về đấu thầu xây dựng. Liên Bang Nga giám sát hoạt động đấu thầu thông qua hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu trong xây dựng; việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa các công trình xây dựng được tổ chức quản lý và đấu thầu theo quy định của pháp luật.

- Việc giám sát hoạt động đấu thầu xây dựng của cơ quan Nhà nước được thực hiện khi tổ chức đấu thầu xây dựng các công trình xây dựng cơ bản. Những người có chức trách thực hiện giám sát đấu thầu xây dựng có quyền yêu cầu cơ quan tổ chức đấu thầu cung cấp hồ sơ tài liệu để thực hiện việc giám sát.

1.4.2.3. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Mỹ:

- Việc quản lý đấu thầu xây dựng tại Mỹ do các Bang tự đảm nhiệm, chính quyền trung ương không tham gia. Tại các Bang, việc quản lý đấu thầu xây dựng cũng giao cho chính quyền cấp quận, hạt hoặc thành phố thực hiện. Ở nước Mỹ dùng mô hình 3 bên để quản lý công tác đấu thầu xây dựng với nội dung như sau:

+ Bên thứ nhất là nhà thầu, người cung cấp sản phẩm của mình; + Bên thứ hai là sự chứng nhận của khách hàng về chất lượng của sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn và các quy định của công trình hay không;

+ Bên thứ ba là sự đánh giá độc lập của một tổ chức nhằm định lượng chính xác về tiêu chuẩn chất lượng, nhằm mục đích bảo hiểm hoặc khi giải quyết tranh chấp.

- Nguyên tắc đấu thầu xây dựng tại Mỹ là chủ công trình phải có trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ các quy định của địa phương trong toàn bộ quá trình đấu thấu xây dựng. Người có thẩm quyền kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu được gọi là giám sát viên thuộc một trong ba thành phần sau:

+ Cơ quan quản lý Nhà nước. + Các tổ chức tư nhân, gọi là Tổ chức độc lập được công nhận. + Các cá nhân được Nhà nước công nhận. 1.4.2.4. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Pháp:

- Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiêm ngặt và hoàn chỉnh về quản lý hoạt động đấu thầu xây dựng. Pháp luật của Cộng Hoà Pháp quy định các công trình đầu tư xây dựng phải được tổ chức đấu thầu theo quy định.

- Việc giám sát hoạt động đấu thầu xây dựng tại Pháp là được giao cho chính quyền các cấp có thẩm quyền phê duyệt hoạt động đấu thầu của các dự án xây dựng.

1.4.2.5. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Nhật Bản:

- Tại Nhật Bản có hệ thống văn bản pháp luật quy định việc quản lý hoạt động đấu thầu trong xây dựng rất chi tiết và cụ thể. Một số loại văn bản pháp quy quy định chi tiết về quản lý đấu thầu xây dựng gồm: Đạo Luật đẩy mạnh công tác đấu thầu công trình công cộng cho các cơ quan Chính phủ và chính quyền địa phương; Đạo Luật ngành xây dựng cho các công ty xây dựng; Luật đẩy mạnh cách thức đấu thầu và thực hiện hợp đồng cho các công trình công cộng dành cho các cơ quan Chính phủ và chính quyền địa phương.

- Chủ đầu tư chỉ chịu trách nhiệm thực hiện các dự án theo đúng chuyên ngành của mình và rất ít khi quản lý các dự án đa ngành nghề. Mỗi dự án, CĐT tổ chức lập một chỉ dẫn kỹ thuật và Sổ tay hướng dẫn về đấu thầu thi côngxây dựng.

25

1.4.2.6. Quản lý đấu thầu xây dựng tại Singapore

- Singapore yêu cầu rất nghiêm khắc về tư cách hợp lệ và năng lực của các nhà thầu khi tham gia đấu thầu. Quản lý đấu thầu xây dựng, ngoài cơ quan của Nhà nước là Cơ quan Quản lý xây dựng, Singapore áp dụng hệ thống kiểm tra độc lập do các cá nhân, tổ chức không thuộc cơ quan Nhà nước đảm nhiệm. Luật pháp của nước này quy định chủ công trình phải thuê một Kiểm tra viên từ giai đoạn trong quá trình thực hiện.

- Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án xây dựng

và quản lý lựa chọn nhà thầu trong xây dựng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương 1 của luận văn học viên đã trình bày những vấn đề về đấu thầu trong xây dựng như: Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu; Nguyên tắc quản lý đấu thầu; Phân loại đấu thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu; Nội dung công tác lựa chọn nhà thầu; Các nhân tố ảnh hưởng và xử lý tình huống trong đấu thầu. Bên cạnh đã khái quát công tác đấu thầu xây dựng tại Việt Nam nói chung và tỉnh Bến Tre nói riêng, đưa ra những cái nhìn thực tiễn về tình hình quản lý đấu thầu xây dựng ở nước ta.

Đồng thời trong chương này học viên đã tham khảo công tác quản lý đấu thầu xây dưng tại một số nước trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Nga, Singapore, Pháp và các tổ chức quốc tế như WB, ADB, JIBIC. Qua đó nhận thấy việc quản lý đấu thầu tại những nước này cơ quan Nhà nước không một mình kiểm soát công tác đấu thầu xây dựng, mà có sự tham gia của thành phần khác, là các tổ chức quốc tế tài trợ vốn tham gia cùng cơ quan Nhà nước thực hiện quản lý đấu thầu trong xây dựng.

26

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG LỰA CHỌN THẦU XÂY LẮP 2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật của Nhà nước trong đấu thầu

Các quy định của pháp luật về quản lý đấu thầu là khung pháp lý hết sức cần thiết để tổ chức triển khai thực hiện. Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tham mưu cho Quốc hội và Chính phủ về chính sách để quản lý về đấu thầu. Một số văn bản pháp luật được ban hành về quản lý đấu thầu, quản lý xây dựng gồm: 1) Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013. 2) Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014. 3) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

4) Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

5) Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

6) Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

7) Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về

quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

8) Căn cứ Công văn số 1888/TTg-QHQT ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề xuất dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam” vay vốn WB;

9) Căn cứ Quyết định số 363/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị thành phố Việt Nam”, vay vốn WB;

10) Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp.

11) Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

12) Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong tổ chức lựa chọn nhà thầu.

13) Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.

14) Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

15) Thông tư 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.

16) Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nội dung văn kiện Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre;

17) Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 24 tháng 03 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phương án vay vốn và trả nợ vốn vay Ngân hàng thế giới (WB) để thực hiện Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre,

27

tỉnh Bến Tre;

2.2. Nội dung - quy trình đấu thầu xây lắp 2.2.1. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phương thức một giai đoạn, một túi hồ sơ.

Vận dụng Điều 38 Luật đấu thầu và Điều 11 đến Điều 20 Nghị định 63, quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp theo phương thức 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ thực hiện như sau:

28

2.2.2. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo

phương thức một giai đoạn, hai túi hồ sơ.

Vận dụng Điều 38 Luật đấu thầu và Điều 21 đến Điều 31 Nghị định 63, quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp theo phương thức 01 giai đoạn, 02 túi hồ sơ thực hiện như sau:

29

2.2.3. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo

phương thức hai giai đoạn, một túi hồ sơ.

Vận dụng Điều 44 đến Điều 48 Nghị định 63, quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp theo phương thức 02 giai đoạn, 01 túi hồ sơ được thực hiện như sau:

30

2.2.4. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo

phương thức hai giai đoạn, hai túi hồ sơ.

Vận dụng Điều 49 đến Điều 53 Nghị định 63, Quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp theo phương thức 02 giai đoạn, 02 túi hồ sơ được thực hiện như sau:

31

2.2.5. Quy trình chỉ định thầu gói thầu xây lắp. 2.2.5.1. Quy trình chỉ định thầu thông thường được thực hiện như sau:

Vận dụng Điều 38 Luật đấu thầu và Điều 54, 55 Nghị định 63, Quy trình chỉ định thầu thông thường gói thầu xây lắp được thực hiện như sau: Các bước thực hiện trong công tác chọn thầu:

2.2.5.2. Quy trình, các bước chỉ định thầu rút gọn được thực hiện như sau: (1) Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; - Chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu xác định và giao

cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu.

(2) Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; - Nội dung dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết khác.

- Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến

hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

(4) Ký kết hợp đồng:

(3) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. - Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.

32

2.2.6. Quy trình chào hàng cạnh tranh gói thầu xây lắp. 2.2.6.1. Quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường được thực hiện như sau: - Chào hàng cạnh tranh thông thường áp dụng với gói thầu có giá trị từ 01 tỷ đến không quá 05 tỷ đồng. Vận dụng Điều 38 Luật đấu thầu và Điều 57, 58 Nghị định 63, quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường gói thầu xây lắp thực hiện như sau:

Các bước thực hiện trong công tác chọn thầu chào hàng cạnh tranh:

2.2.6.2. Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn được thực hiện như sau: Thông thường áp dụng cho gói thầu xây lắp có giá trị không quá 01 tỷ đồng.

(1) Chuẩn bị và gửi bản yêu cầu báo giá: - Bản yêu cầu báo giá được lập bao gồm các nội dung về phạm vi công việc, yêu cầu về kỹ thuật, thời hạn hiệu lực của báo giá, thời điểm nộp báo giá, các yêu cầu về bảo hành, bảo trì, đào tạo, chuyển giao, dự thảo hợp đồng, thời gian chuẩn bị và nộp báo giá (tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên phát hành bản yêu cầu báo giá) và các nội dung cần thiết khác, không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu.

- Sau khi bản yêu cầu báo giá được duyệt, bên mời thầu đăng tải thông báo mời chào hàng trên một tờ báo được phát hành rộng rãi trong một ngành, một tỉnh hoặc hệ thống

33

mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu. Trường hợp gửi trực tiếp, nếu trước thời điểm đóng thầu có bất kỳ nhà thầu nào khác đề nghị được tham gia chào hàng thì bên mời thầu phải gửi bản yêu cầu báo giá cho nhà thầu đó. Bản yêu cầu báo giá được phát hành miễn phí theo hình thức gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, thư điện tử (email).

(2) Nộp và tiếp nhận báo giá: - Nhà thầu chuẩn bị và nộp 01 báo giá theo bản yêu cầu báo giá. Việc nộp báo giá có thể thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, thư điện tử (email) hoặc bằng fax. Bên mời thầu chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin trong báo giá của từng nhà thầu. Ngay sau khi kết thúc thời hạn nộp báo giá, bên mời thầu lập văn bản tiếp nhận các báo giá được nộp trước thời điểm đóng thầu bao gồm các nội dung như: Tên nhà thầu, giá chào, thời gian có hiệu lực của báo giá và gửi văn bản tiếp nhận này đến các nhà thầu đã nộp báo giá.

(3) Đánh giá các báo giá: - Bên mời thầu so sánh các báo giá theo bản yêu cầu báo giá. Báo giá được xác định đáp ứng tất cả các yêu cầu trong bản yêu cầu báo giá và có giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất và không vượt giá gói thầu sẽ được đề nghị lựa chọn; Trong quá trình đánh giá, trường hợp cần thiết bên mời thầu mời nhà thầu có giá chào thấp nhất sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) đến thương thảo hợp đồng.

(4) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. (5) Hoàn thiện và ký kết hợp đồng: - Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.

2.2.7. Quy trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB.

Vận dụng Hướng dẫn đấu thầu mua sắm hàng hóa, công trình và dịch vụ phi tư vấn trong các khoản vay của IBRD và tín dụng & tài trợ không hoàn lại của IDA cho các bên vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB), bản quyền tháng 1/2011 và Luật đấu thầu, Nghị định 63, quy trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB/ADB được thực hiện như sau:

Nội dung, các bước trong công tác đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB): Các bước của quá trình ICB không bao gồm giai đoạn sơ tuyển nhà thầu (nghĩa là áp dụng hậu tuyển). Hầu hết các hợp đồng thuộc dự án dự kiến sẽ đấu thầu trên cơ sở hậu tuyển. Trong trường hợp có nhu cầu sơ tuyển, cần được cập nhật trong Kế hoạch đấu thầu và các thủ tục sơ tuyển được thực hiện theo đoạn 2.9 và 2.10 trong Hướng dẫn Đấu thầu của Ngân hàng. Ban QLDA chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đấu thầu, ký hợp đồng và quản lý thực hiện hợp đồng.

2.2.8. Quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB.

Vận dụng Hướng dẫn đấu thầu mua sắm hàng hóa, công trình và dịch vụ phi tư vấn trong các khoản vay của IBRD và tín dụng & tài trợ không hoàn lại của IDA cho các bên vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB), bản quyền tháng 1/2011 và Luật đấu thầu, Nghị định 63, quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB/ADB được thực hiện như sau:

34

Các bước NCB cơ bản giống ICB, nhưng có một số khác cần chú ý như sau:

2.3. Nội dung đánh giá trong lựa chọn thầu xây lắp và quản lý hợp đồng. 2.3.1. Nội dung kiểm tra, đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ. 2.3.1.1. Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu. - Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu; - Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu; - Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh

giá chi tiết hồ sơ dự thầu và các nội dung khác nêu trong HSMT. 2.3.1.2. Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: HSDT nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:

35

- Có bản gốc hồ sơ dự thầu; - Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu quy định trong hồ sơ mời thầu; - Bảo đảm dự thầu có giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. - Và các nội dung khác nêu trong HSMT. 2.3.2. Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, trong đó phải quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Cụ thể như sau:

- Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự về quy mô, tính chất kỹ thuật, điều kiện địa lý, địa chất, hiện trường (nếu có); kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính có liên quan đến việc thực hiện gói thầu.

- Năng lực kỹ thuật: Số lượng, trình độ cán bộ chuyên môn chủ chốt, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện gói thầu và số lượng thiết bị thi công sẵn có, khả năng huy động thiết bị thi công để thực hiện gói thầu.

- Năng lực tài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản ngắn hạn, nợ ngắn hạn, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá về năng lực tài chính của nhà thầu.

- Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn cần căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung nêu tại Điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.

2.3.3. Nội dung đánh giá về kỹ thuật. Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết khi sử dụng phương pháp chấm điểm.

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ thiết kế, tiên lượng mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:

- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công; Trừ những trường hợp do tính chất của gói thầu mà hồ sơ mời thầu yêu cầu nhà thầu phải thực hiện theo đúng biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, trong hồ sơ mời thầu cần quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu.

- Tiến độ thi công; Các biện pháp bảo đảm chất lượng; - Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó; - Các yếu tố cần thiết khác.

36

2.3.4. Nội dung đánh giá về đề xuất tài chính và phương pháp đánh giá. Gói thầu xây lắp có 03 phương pháp đánh giá sau. 2.3.4.1. Phương pháp giá thấp nhất: - Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ trong đó các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu;

- Các hồ sơ dự thầu đã được đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá thì căn cứ vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp hạng.

- Các nhà thầu được xếp hạng tương ứng theo giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).

- Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất. 2.3.4.2. Phương pháp giá đánh giá: - Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình;

- Các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến xuất xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu, uy tín của nhà thầu thông qua tiến độ và chất lượng thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yếu tố khác;

- Các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào giá đánh giá để so sánh, xếp hạng.

- Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất. 2.3.4.3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: - Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông hoặc gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khi không áp dụng được phương pháp giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá.

- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá; - Các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào điểm tổng

hợp để so sánh, xếp hạng tương ứng.

- Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất. 2.3.5. Xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng. (1) Sau khi lựa chọn được danh sách xếp hạng nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:

- Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu; - Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu; - Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;

- Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý. (2) Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng.

37

- Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

- Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;

- Thương thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp. Quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu như vị trí chỉ huy trưởng công trường, … trừ trường hợp do thời gian đánh giá HSDT kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng; trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;

- Thương thảo các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu và các nội dung cần thiết khác.

- Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).

- Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định.

2.3.6. Phê duyệt kết quả chọn thầu, hoàn thiện ký kết hợp đồng xây lắp. Nhà thầu xây lắp được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ. - Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu. - Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu. - Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu. - Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.

- Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá HSDT, bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu

và nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. - Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt. - Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau: + Tên nhà thầu trúng thầu; + Giá trúng thầu;

38

+ Loại hợp đồng; + Thời gian thực hiện hợp đồng; + Các nội dung cần lưu ý (nếu có). - Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự.

- Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: Thông tin nhà thầu trúng thầu; Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. 2.3.7. Kiểm tra, làm rõ và xác minh hồ sơ trong quá trình đánh giá. - Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu. HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

- Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.

- Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu. Khi cần thiết bên mời thầu sẽ thực hiện việc thẩm tra, xác minh HSDT của nhà thầu.

2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý lựa chọn thầu xây lắp. - Công tác phổ biến, quán triệt việc thực hiện Luật Đấu thầu năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn đã thực hiện đầy đủ và nghiêm túc.

- Việc tổ chức đấu thầu đã lựa chọn được các nhà thầu đáp ứng năng lực, kinh nghiệm và chọn được nhà thầu mạnh để thực hiện hoàn thành gói thầu đảm bảo tiến độ, chất lượng và tiết kiệm chi phí; bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

- Tình hình thực hiện việc đăng tải thông tin trong đấu thầu và đăng tải các thông tin trong đấu thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn tại điều 11 của Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

- Việc thực hiện chuyển đổi phương thức đăng tải thông tin từ Báo đấu thầu sang tự đăng tải lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: triển khai theo đúng trình tự, thủ tục và quy định hiện hành.

- Tình hình phân cấp trong đấu thầu: đã thực hiện đúng theo những quy định về phân cấp trong đấu thầu trước và sau khi Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. - Năng lực đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu: đội ngũ nhân sự tham gia hoạt động lựa chọn thầu đều có chứng chỉ tham gia khoá học đấu thầu và ngày càng tốt hơn. - Các yếu tố ảnh hưởng tham khảo ý kiến chuyên gia trên cơ sở nghiên cứu tài liệu và tình hình nghiên cứu thực tế tại địa phương bao gồm 14 nhân tố:

39

Phần A: Thông Tin Chung

Xin Anh/Chị vui lòng đưa ra câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô vuông

Tư vấn giám sát Khác (xin ghi rõ): Các đơn vị Sở, Ban, Ngành Tư vấn thiết kế Nhà thầu thi công

Dưới 3 năm Từ 3 – 5 năm

Giám đốc, phó giám đốc dự án Kỹ sư công

Lãnh đạo doanh nghiệp Kỹ sư quản lý dự án Chỉ huy công trưởng, Trưởng phòng, Phó phòng Khác (xin ghi rõ):

Thuỷ lợi Xây dựng công nghiệp

Kết cấu hạ tầng giao thông Xây dựng dân dụng Khác (xin ghi rõ):

Không biết Có nghe nói Có biết Biết rất rõ

1/ Đơn vị Anh/Chị từng công tác là (có thể đánh dấu nhiều lựa chọn): Chủ đầu tư, Ban QLDA 2/ Kinh nghiệm làm việc của Anh/Chị trong ngành xây dựng: Từ 5 – 10 năm Trên 10 năm 3/ Vị trí hiện tại của Anh/Chị trong đơn vị: trường 4/ Loại dự án công trình mà Anh/Chị đã tham gia (có thể đánh nhiều dấu chọn): 5/ Anh/Chị có biết về quản lý lựa chọn nhà thầu xây lắp công trình không? 6/ Theo Anh/Chị quản lý lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị tại

thành phố Bến Tre không? Không cần thiết Rất cần thiết Cần thiết

Phần b: mức độ ảnh hưởng của các yếu tô tới giải pháp lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị tại thành phố Bến Tre.

Theo Anh/Chị, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới công tác quản lý lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị tại thành phố Bến Tre là:

(1)Rất không ảnh hưởng (2)Không ảnh hưởng (3)Trung lập (4)Ảnh hưởng (5)Rất ảnh hưởng

40

MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG

Trả lời bằng cách đánh dấu (X) vào chỉ một ô từ 1-->5 cho từng yếu tố ảnh hưởng S TT

1

2

3

4

5

)

1

2

3

CÁC YẾU TÔ TÁC ĐỘNG yếu tố 2,3 ảnh hưởng mạnh nhất Anh chị đánh dấu chéo (X) vào ô trống ( Hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu Văn bản quy định liên quan về đấu thầu được thay đổi, điều chỉnh lại. (NT1) Trình tự phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, báo cáo kết quả đấu thầu bị kéo dài, mất nhiều thời gian. (NT2) Việc xét thầu của gói thầu xây lắp được xem xét với điều kiện vượt qua 70/100 điểm kỹ thuật, yếu tố còn lại quyết định thắng thầu là giá bỏ thầu thấp nhất. (NT3)

4

5

6

7

8

Năng lực của chủ đầu tư Năng lực về nhân sự quản lý đấu thầu của bên mời thầu rất quan trọng. (NT4) Trong công tác đấu thầu, khi đưa ra yêu cầu cho bên tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đôi lúc đưa ra những yêu cầu về gói thầu quá cao không bám sát các yêu cầu đã được duyệt. (NT5) Chủ đầu tư thường căn cứ vào một số tiêu chí để đánh giá, lựa chọn nhà thầu trúng thầu. (NT6) Năng lực của nhà thầu xây lắp Trong đấu thầu xây dựng thì năng lực đấu thầu của doanh nghiệp chính là yếu tố quyết định trong việc lựa chọn nhà thầu. (NT7) Việc liên danh, thuê thầu phụ để thực hiện gói thầu là rất phổ biến trong các cuộc đấu thầu. (NT8)

41

9

Việc nhà thầu bỏ giá thấp ảnh hưởng rất lớn đến việc lựa chọn nhà thầu. (NT9)

10

Năng lực của nhà thầu tư vấn Tư vấn còn lệ thuộc quá nhiều vào ý chí của các cơ quan quản lý. (NT10)

11

12

13

14

Năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế yếu kém trong công tác khảo sát, giải pháp thiết kế đưa ra ở một số dự án không phù hợp. (NT11) HSMT được chuẩn bị một cách chung chung, mập mờ gây khó hiểu cho nhà thầu cũng như cho việc đánh giá. (NT12) Vấn đề về vốn và đơn giá trong đấu thầu Công tác triển khai đấu thầu còn phụ thuộc vào kế hoạch vốn ngân sách phân bổ. (NT13) Việc áp dụng đơn giá dự thầu, có phù hợp với quy định của Nhà nước hay không. (NT14)

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS

Phần 1. Tỉ lệ của đối tượng được khảo sát

1/ Đơn vị Anh/Chị từng công tác là (có thể đánh dấu nhiều lựa chọn):

STT MỤC KẾT QUẢ

Các đơn vị Sở, Ban, Ngành 1 17

2 Tư vấn thiết kế 22

3 Nhà thầu thi công 25

4 Chủ đầu tư, Ban QLDA 38

5 Tư vấn giám sát 22

6 Khác (xin ghi rõ): 5

42

2/ Kinh nghiệm làm việc của Anh/Chị trong ngành xây dựng:

STT MỤC KẾT QUẢ

9 1 Dưới 3 năm

13 2 Từ 3 – 5 năm

40 3 Từ 5 – 10 năm

35 4 Trên 10 năm

43

3/ Vị trí hiện tại của Anh/Chị trong đơn vị:

STT MỤC KẾT QUẢ

1 Lãnh đạo doanh nghiệp 8

2 Kỹ sư công trường 31

3 Chỉ huy công trường, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng 12

4 Giám đốc, phó giám đốc dự án 11

5 Kỹ sư quản lý dự án 43

6 Khác (xin ghi rõ): 8

44

4/ Loại dự án công trình mà Anh/Chị đã tham gia (có thể đánh nhiều dấu chọn):

STT MỤC KẾT QUẢ

1 Kết cấu hạ tầng giao thông 33

2 Xây dựng dân dụng 36

3 Thuỷ lợi 15

4 Xây dựng công nghiệp 14

5 Khác (xin ghi rõ): 2

5/ Anh/Chị có biết về quản lý lựa chọn nhà thầu xây lắp công trình không?

STT MỤC KẾT QUẢ

1 Không biết 2

2 Có biết 55

3 Có nghe nói 4

4 Biết rất rõ 34

6/ Theo Anh/Chị Việc quản lý lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị tại thành phố Bến Tre có cần thiết không?

45

STT MỤC KẾT QUẢ

1 Không cần thiết 3

2 Cần thiết 28

3 Rất cần thiết 67

Phần 2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha

Các yếu tố từ YT1 đến YT14 là các biến quan sát độc lập (số phiếu khảo sát 100)

Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập từ YT1 đến YT14. Reliability

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Valid 100 100.0

Excludeda .0 0 Reliability Statistics Cases

N of Items Total 100 100.0 Cronbach's Alpha

.923 14

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

YT1 51.91 .518 .918 78.830

YT2 51.70 .099 .929 86.717

YT3 51.44 .731 .910 75.562

YT4 51.74 .663 .912 76.598

YT5 51.44 .759 .909 75.703

YT6 51.20 .744 .909 73.495

YT7 51.84 .415 .920 82.520

YT8 51.35 .725 .910 74.795

46

51.33 76.648 .676 .912 YT9

51.32 77.977 .668 .912 YT1 0

51.52 75.525 .674 .912 YT1 1

51.29 76.026 .748 .909 YT1 2

51.13 74.518 .762 .909 YT1 3

50.99 76.515 .743 .910 YT1 4

Kết quả kiểm định cho thấy cá biến quan sát có hệ số tương quan tổng biến

 0,3 (phù hợp) riêng YT2 < 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha=0,923  0,6 nên đạt yêu

cầu về độ tin cậy, riêng hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ yếu tổ của các yếu tố đều <

0,923 riêng yêu tố YT2 có Cronbach’s Alpha nếu bỏ yếu tổ = 0,929 > 0,923. Do vậy

loại bỏ YT2.

Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập từ YT1 đến YT14 (bỏ YT2). Reliability

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N %

Valid 100.0 100

Excludeda 0 .0 Reliability Statistics Cases

N of Items Total 100 100.0 Cronbach's Alpha

.932 13

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

YT1 48.21 76.713 .514 .930

47

.922 47.74 73.346 .736 YT3

.924 48.04 74.423 .665 YT4

.921 47.74 73.487 .764 YT5

.922 47.50 71.485 .739 YT6

.932 48.14 80.243 .418 YT7

.922 47.65 72.432 .739 YT8

.924 47.63 74.357 .685 YT9

.924 47.62 75.753 .672 YT10

.924 47.82 73.462 .670 YT11

.921 47.59 73.739 .758 YT12

.921 47.43 72.409 .761 YT13

.922 47.29 74.370 .743 YT14

Kết quả kiểm định cho thấy sau khi loại bỏ YT2 các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp ( 0,3). Hệ số Cronbach’s Alpha (tổng) =0,932 0,6, và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều có giá trị nhỏ hơn Cronbach’s Alpha (tổng) =0,932 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

Phần 3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập: Factor Analysis

KMO and Bartlett's Test

.906 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

830.885 Approx. Chi-Square

78 Bartlett's Test of Sphericity df

.000 Sig.

Hệ số KMO = 0,906 > 0,5 phân tích nhân tố được chấp nhận vói tập dữ liệu nghiên cứu. Ngoài ra, SignificaYT Barlett’s Test =0,000 0,05, phân tích nhân tố phù hợp

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Compone YT Extraction Sums of Squared Loadings

48

Total Total

% of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %

54.786 54.786 7.122 54.786 54.786 7.122 1

63.275 1.103 8.488 63.275 1.103 8.488 2

71.398 1.056 8.124 71.398 1.056 8.124 3

.698 5.372 76.770 4

.672 5.170 81.940 5

.462 3.553 85.493 6

.396 3.046 88.539 7

.334 2.573 91.112 8

.282 2.173 93.285 9

.272 2.093 95.378 10

.237 1.823 97.201 11

.197 1.516 98.717 12

.167 1.283 100.000 13

1,000 và trích được 3 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt Giá trị Eigenvalue=1,056 thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích =71,398% 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy, 3 nhân tố được trích cô đọng được 71,398% biến thiên các biến quan sát.

Kết quả ma trận xoay cho thấy 13 biến quan sát được gom thành 3 nhân tố. Tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0,5.

Ma trận khám phá nhân tố

ComponeYT Matrixa

ComponeYT

1 2 3

.815 YT13

.807 YT12

49

YT5 .806

YT14 .796

YT6 .789

YT8 .788

YT3 .778

YT9 .745

YT11 .727

YT10 .724

YT4 .716

YT1 .574 -.552

YT7 .652

Ma trận nhân tố xoay

Rotated ComponeYT Matrixa

ComponeYT

1 2 3

YT13 .835

YT14 .823

YT9 .806

YT11 .680

YT10 .674

YT12 .671

YT8 .614

YT6 .593

YT1 .855

YT3 .774

YT4 .692

50

YT7 .890

YT5 .560

Phần 4. Phân tích hồi quy đa biến

Phân tích hồi quy đa biến - Biến độc lập - Regression

Giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0,649 cho thấy biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh hưởng 64,9 % sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại 35% do các biến ngoài mô

hình và sai số ngẫu nhiên.

Hệ số Durbin-Watson=1,788, nằm trong khoảng 1,5 đến 2,5 nên không có hiện tượng

tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra.

Model Summaryb

R R Square Durbin-Watson

Mode l Adjusted R Square Std. Error of the Estimate

1 .829a .699 .645 .473 1.788

Sig kiểm định F bằng 0,00 < 0,05, như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội

phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.

CoefficieYTsa

Model t Sig.

Unstandardized CoefficieYTs Standardized CoefficieYTs

B Std. Error Beta

ANOVAa

Model df F Sig.

Sum of Squares Mean Square

62.556 13 4.812 6.313 .000b Regressio n

1 Residual 65.554 86 .762

Total 128.110 99

51

.200 .297 .047 .673 (ConstaY T)

YT1 .089 .482 5.850 .000 .109

YT3 .145 .126 1.039 .022 .140

YT4 .314 .099 .770 .043 .148

YT5 .139 .115 .871 .036 .160

YT6 .225 .222 1.702 .022 .132

-.298 -3.002 YT7 .333 .004 .144 1

YT8 .124 .114 .880 .031 .141

YT9 -.051 .043 .341 .034 .148

YT10 -.148 -.114 -.997 .322 .149

YT11 .213 -.198 -1.685 .036 .127

YT12 .209 .171 1.323 .019 .158

YT13 -.015 -.013 -.088 .930 .169

YT14 .020 .016 .119 .045 .172

Sig kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập YT9, YT10, và YT13 lớn

hơn 0,05 nên bị loại, các biến độc lập còn lại có ý nghĩa giải thích biến phụ thuộc.

Dựa vào độ lớn của hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta, thứ tự mức độ tác động từ

mạnh đến yếu nhất của các biến độc lập tới biến phụ thuộc CLĐT là:

CLĐT=YT7(0,333)>YT4(0,314)>YT6(0,225)>YT11(0,213)>YT12(0,209)>YT

3(0,145)>YT5(0,139)>YT8(0,124)>YT1(0,089)>YT14(0,020).

52

Charts

Phương trình hồi quy chuẩn hóa

CLĐT= 0,2 + YT7x(0,333) + YT4x(0,314) + YT6x(0,225) + YT11x(0,213) +

YT12x(0,209) + YT3x(0,145) + YT5x(0,139) + YT8x(0,124) + YT1x(0,089) +

53

YT14x(0,020). Trong đó:

YT1 Văn bản quy định liên quan về đấu thầu được thay đổi, điều chỉnh lại.

YT2

Trình tự phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, báo cáo kết quả đấu thầu bị kéo dài, mất nhiều thời gian.

YT3

Việc xét thầu của gói thầu xây lắp được xem xét với điều kiện vượt qua 70/100 điểm kỹ thuật, yếu tố còn lại quyết định thắng thầu là giá bỏ thầu thấp nhất.

YT4 Năng lực về nhân sự quản lý đấu thầu của bên mời thầu rất quan trọng.

YT5 Yêu cầu về gói thầu quá cao không bám sát các yêu cầu đã được duyệt.

YT6 Chủ đầu tư thường căn cứ vào một số tiêu chí để đánh giá, lựa chọn nhà thầu trúng thầu.

YT7 Trong đấu thầu xây dựng thì năng lực đấu thầu của doanh nghiệp chính là yếu tố quyết định trong việc lựa chọn nhà thầu.

YT8 Việc liên danh, thuê thầu phụ để thực hiện gói thầu là rất phổ biến trong các cuộc đấu thầu.

YT9 Việc nhà thầu bỏ giá thấp ảnh hưởng rất lớn đến việc lựa chọn nhà thầu.

YT10 Tư vấn còn lệ thuộc quá nhiều vào ý chí của các cơ quan quản lý.

YT11 Năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế yếu kém trong công tác khảo sát, giải pháp thiết kế đưa ra ở một số dự án không phù hợp.

YT12 HSMT được chuẩn bị một cách chung chung, mập mờ gây khó hiểu cho nhà thầu cũng như cho việc đánh giá.

YT13 Công tác triển khai đấu thầu còn phụ thuộc vào kế hoạch vốn ngân sách phân bổ.

YT14 Việc áp dụng đơn giá dự thầu, có phù hợp với quy định của Nhà nước hay không.

2.5. Một số kinh nghiệm và xử lý tình huống về quản lý chọn thầu xây lắp.

Công tác lựa chọn nhà thầu cần được quan tâm quản lý từ giai đoạn lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, việc phân chia gói thầu, hình thức đấu thầu và thực hiện việc giám sát trong 54

quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

Một số tình huống trong đấu thầu: (1) Tình huống 1: Xử lý số lượng bản chụp HSDT khác nhau: - Ban Quản lý dự án mời thầu Gói thầu Xây lắp. Tại trang 33 của hồ sơ mời thầu (HSMT) gói thầu này, mục Chỉ dẫn nhà thầu 20.1 đưa ra quy định: “Số lượng bản chụp HSDT là 3 bản. Trường hợp sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSDT”. Nhưng ở trang 36 của HSMT (mục điều kiện tiên quyết) thì yêu cầu nhà thầu phải nộp 4 bản chụp HSDT. 2 trong số 3 nhà thầu tham dự thầu đã nộp 4 bản chụp HSDT, nhà thầu còn lại chỉ nộp 3 bản chụp HSDT (nhà thầu A). Vậy nhà thầu A có bị loại vì chỉ nộp 3 bản chụp HSDT? Cách xử lý tình huống của bên mời thầu như thế nào để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu?

- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, việc đánh giá HSDT cần tuân thủ theo quy định tại Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu của HSMT. Tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và Điểm 1.2 Mục 1 Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT thuộc Chương III Tiêu chuẩn đánh giá HSDT của Thông tư số 03/2015/TT-BKH ngày 6/5/2015 quy định về việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT. Theo đó, Tổ chuyên gia sẽ kiểm tra việc có bản gốc HSDT hay không. Việc thiếu số lượng bản chụp HSDT không bị đánh giá là HSDT không hợp lệ, do đó không loại nhà thầu vì việc nộp không đủ số lượng bản chụp HSDT.

- Do đó, đối với tình huống nêu trên, các nhà thầu nộp thiếu số lượng HSDT vẫn được tiếp tục đánh giá mà không bị loại vì thiếu số lượng bản chụp HSDT, sẽ yêu cầu nhà thầu nộp bổ sung bản chụp. Mặt khác, theo quy định tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và Thông tư số 03/2015/TT-BKH ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập HSMT gói thầu xây lắp thì không được quy định về điều kiện tiên quyết đối với bản chụp HSDT. (2) Tình huống 2: Chi phí dự phòng trượt giá và phát sinh khối lượng Một công ty đang tiến hành lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT) cho gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, thời gian thực hiện hợp đồng là 06 tháng. Vậy khi lập giá gói thầu trong KHLCNT có cần phải tính toán cả chi phí dự phòng hay không? Trường hợp trong giá gói thầu có bao gồm cả chi phí dự phòng trượt giá, dự phòng phát sinh khối lượng nhưng thực tế khi thực hiện hợp đồng lại không xảy ra trượt giá, phát sinh khối lượng thì xử lý như thế nào và nhà thầu có được thanh toán khoản chi phí dự phòng trượt giá và phát sinh khối lượng hay không?

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 (Điểm a Khoản 2 Điều 35 và Điểm b Khoản 1 Điều 62) quy định giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì giá gói thầu trong KHLCNT đối với hợp đồng trọn gói và các loại hợp đồng khác đều phải bao gồm chi phí dự phòng. Tuy nhiên, chủ đầu tư cần lưu ý, theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đối với các gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì khi lập giá gói thầu, chi phí dự phòng được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa do pháp luật chuyên ngành quy định (chẳng hạn nếu

55

mức dự phòng tối đa theo quy định của pháp luật chuyên ngành là 10% chi phí xây dựng thì tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu để tính toán mức chi phí dự phòng trong khoảng từ 0% đến 10% chi phí xây dựng của gói thầu).

Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, khi tham dự thầu, nhà thầu phải tính toán và phân bổ chi phí dự phòng vào trong giá dự thầu; không tách riêng phần chi phí dự phòng mà nhà thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại (Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 03/2015/TT- BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.

Như vậy, việc thanh toán cho nhà thầu thực hiện theo quy định nêu trên mà không phụ thuộc vào việc có xảy ra trượt giá, phát sinh khối lượng nằm trong phạm vi hợp đồng đã ký hay không.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trong Chương 2 của luận văn, học viên đã trình bày những lý luận để xây dựng quy trình và tiêu chí trong việc lựa chọn thầu xây lắp các dự án sử dụng vốn ngân sách và vốn vay ODA của WB/ADB; trình bày các nội dung đánh giá HSDT của các nhà thầu thi công xây dựng, trong đó thể hiện được các nội dung: kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của HSDT; đánh giá về năng lực kinh nghiệm; đánh giá về kỹ thuật; đánh giá về đề xuất tài chính và tổng hợp, so sánh xếp hạng nhà thầu.

Đồng thời trong Chương này, học viên đã phân tích các quy trình tổ chức lựa chọn thầu xây lắp tại Việt Nam và dự án ODA, trình bày một số kinh nghiệm và xử lý tình huống trong lựa chọn nhà thầu xây dựng để làm cở sở để đưa ra các tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chọn thầu xây lắp các dự án chống ngập nước tại Thành phố Bến Tre nêu tại Chương 3 của luận văn.

Công tác lựa chọn nhà thầu đã được thể chế, cụ thể hóa từ quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

56

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY LẮP CÁC DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐO THỊ VIỆT NAM – TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ BẾN TRE.

3.1. Nội dung của dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre. 3.1.1. Giới thiệu nội dung của dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre.

a. Mục tiêu tổng quát

Cải thiện khả năng tiếp cận với hạ tầng cơ sở cơ bản ở những khu vực ưu tiên của thành phố và tăng cường năng lực quy hoạch, quản lý đô thị tích hợp với ứng phó biến đổi khí hậu.

b. Mục tiêu cụ thể

Nâng cấp đô thị tại các khu dân cư thu nhập thấp sẽ được thực hiện thông qua một gói đầu tư đa ngành giúp xoá bỏ tình trạng nghèo, cải thiện đời sống và điều kiện vệ sinh môi trường.

Tăng cường khả năng kết nối của mạng lưới giao thông, giảm mật độ lưu thông cho các tuyến đường chính, tạo thêm quỹ đất đô thị. Cải thiện điều kiện thoát nước, điều kiện vệ sinh môi trường cho các tuyến kênh rạch trong thành phố.

Thúc đẩy hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng xanh và thích ứng với biến đối khí hậu, tăng khả năng tiếp cận với không gian công cộng và nâng cao năng lực của các thành phố về quy hoạch đô thị, quản lý đất và đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.

3.1.2 Mô tả Dự án a. Phạm vi nghiên cứu của Dự án Phạm vi của dự án nằm trong 08 Phường 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Khương, Phú Tân và một phần của xã Phú Hưng.

Phạm vi nghiên cứu khu vực dự án Phạm vi nghiên cứu

Hình 3.7: Phạm vi nghiên cứu khu vực dự án

57

b. Phân tích lựa chọn phương án đầu tư và các hạng mục đầu tư

Căn cứ các mục tiêu và nguyên tắc của dự án. Đồng thời dựa trên khảo sát thực địa khu vực dự án và nhu cầu của thành phố Bến Tre, các hạng mục được đề xuất như sau:

Bảng 3: Lựa chọn các hạng mục đầu tư:

STT

Nội dung

Đơn vị Khối lượng

I Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3

1

ha

18,36

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 1, phường 5

2

ha

31,40

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 2, phường 6

3

ha

27,42

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 3, phường 7

4

ha

18,64

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 4, phường 7

5

ha

8,79

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 5, phường 4

6

ha

29,47

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 6, phường 8

7

ha

39,20

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 7, phường Phú Khương.

8

ha

14,15

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 8, phường Phú Khương.

9

ha

4,42

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia's số 9, phường Phú Khương.

II Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1, 2 ưu tiên

1

km

2,80

Cải tạo kênh Chín Tế (kè và làm đường quản lý 1 bên rộng 3m) chiều rộng đáy kênh B=3m, chiều dài L=2,80km

2

km

1,61

Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài. Điểm bắt đầu tại nút giao với đường Đoàn Hoàng Minh, kết thúc tại nút giao với đường Tán Kế. Mặt cắt ngang 30m, chiều dài 1,61km

3

Các tuyến đường kết nối trong thành phố

a

km

1,32

Xây dựng mới tuyến đường N18, Mặt cắt ngang 24m, chiều dài 1,32km

b

km

0,43

Xây dựng mới tuyến đường N25, Mặt cắt ngang 17m, chiều dài 0,43km

c

km

0,76

Xây dựng mới tuyến đường N29, Mặt cắt ngang 11-14m, chiều dài 0,76km

d

km

0,89

Xây dựng mới tuyến đường N3, Mặt cắt ngang 20.5m, chiều dài 0,89km

e

km

1,31

Xây dựng mới tuyến đường N6, Mặt cắt ngang 17m, chiều dài 1,307km

f

km

0,20

Xây dựng mới tuyến đường N1, Mặt cắt ngang 17m, chiều dài 0,20km

58

STT

Nội dung

Đơn vị Khối lượng

g

km

0,31

Xây dựng mới tuyến đường N2, Mặt cắt ngang 17m, chiều dài 0,31km

4

km

2,15

Xây dựng mới tuyến đường đại lộ Đông Tây. Điểm bắt đầu tại nút giao với đường Đồng Khởi, kết thúc tại nút giao với đường D5. Mặt cắt ngang 41m, chiều dài 2,15km

5

km

1,37

Xây dựng mới tuyến đường N5 (Đại lộ Đông Tây số 2), Mặt cắt ngang 24m, chiều dài 1,37km

6

km

0,77

Cải tạo kênh 30-4 (kè và làm đường quản lý 1 bên rộng 3m), chiều rộng đáy kênh B=3.5m, chiều dài L=0,77km

3.1.3 Mối liên hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ và giải quyết các vấn đề có liên quan

Việc đầu tư các dự án về cơ sở hạ tầng được triển khai dựa trên quy hoạch phát triển không gian đô thị của thành phố. Các tuyến đường huyết mạch trong thành phố cơ bản đã hoàn chỉnh. Cơ sở hạ tầng được cải thiện, đời sống của người dân tăng cao. Các dự án xây dựng hạ tầng giao thông đô thị và xử lý nước thải đã và đang triển khai trên địa bàn thành phố Bến Tre bao gồm:

Dự án đường D5: thực hiện theo kế hoạch vốn trung hạn 2016 - 2020 từ ngân sách Trung ương. Tổng mức đầu tư khoảng 350 tỷ đồng. Thời gian thực hiện 03 năm, dự kiến triển khai trong năm 2016. Đây là tuyến đường với định hướng phát triển về phía Đông thành phố. Sau khi dự án hoàn thành, đường D5 sẽ giao với 02 hạng mục đề xuất của dự án là Đại Lộ Đông Tây và đường N5, tạo thành một mạng lưới giao thông khép kín, hoàn chỉnh. Đường N5 theo hướng Bắc định hướng kết nối với đường đi Cảng Giao Long, khu Công nghiệp Giao Long; theo hướng Nam nối dự án Cầu an Hòa bắc qua Sông Bến Tre (đã có dự án) kết nối Khu đô thị số 4 và Khu đô thị số 2 thành phố Bến Tre và là tuyến tránh đi huyện Giồng Trôm, huyện Ba Tri.

Dự án đường từ Quốc lộ 60 đến Ngã tư Tú Điền: thực hiện từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Tổng mức đầu tư khoảng 363 tỷ đồng, dự kiến thời gian thực hiện hoàn thành năm 2020. Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre: Do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tài trợ, với quy mô: Trạm XLNT 8.500 m3/ngày hồ tùy tiện/hồ tập trung xử lý triệt để cho các phường 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 59.3 km mạng với 14 trạm bơm, tổng mức đầu tư 33,8 triệu USD.

Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới đại lộ Đông Tây và trục cảnh quan rạch Cái Cá: thành phố Bến Tre đã có Chủ trương đầu tư số 4199/UBND- TCĐT này 16/08/2016 về việc phê duyệt chủ trương nghiên cứu, lập đề xuất Dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới đại lộ Đông Tây và trục cảnh quan rạch Cái Cá. Việc kết nối 2 dự án với nhau sẽ đầu tư thành phố Bến Tre 01 Đại Lộ mới với tổng chiều dài là 4,3km. Dự án hoàn thành sẽ tạo cho thành phố Bến Tre một diện mạo hoàn toàn mới, hiện đại và mở rộng quỹ đất để phát triển thành phố.

Dự án đường Ngô Quyền nối dài: Đoạn từ khu dân cư Ao sen - Chợ chùa đến đường Võ Nguyên Giáp (QL60) chiều dài khoảng 159m, quy mô mặt cắt ngang đường có chiều rộng: mặt đường 10,5m + vỉa hè 5m x 2 = 20,5m. Thời gian hoàn thành dự kiến trong năm 2016.

59

Dự án đường tránh QL60

Ngã tư Tú Điền

Dự án Đường D5

Đường Ngô Quyền

Hình 3.7: Sự phù hợp với các dự án có liên quan.

3.1.4 Sự cần thiết phải đầu tư Trong những năm qua, thành phố Bến Tre đã và đang cố gắng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện giao thông nội thị cũng như thúc đẩy phát triển thành phố Bến Tre trở thành đô thị loại II trong năm 2020. Với cơ sở là Đại Lộ Đồng Khởi và định hướng phát triển vùng trung tâm thành phố Bến Tre về phía Đông và phía Tây thành phố, các vị trí nút giao từ Đại Lộ Đồng Khởi đã được hoàn thiện. Tuy nhiên, do nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, thành phố chưa thể hoàn thiện được cơ sở hạ tầng để phát triển đô thị, phát triển quỹ đất. Điều này ảnh hưởng rất lớn đối với những mục tiêu đã được đề ra của thành phố Bến Tre, làm chậm quá trình phát triển của thành phố.

Đồng thời, thành phố Bến Tre cũng rất quan tâm tới điều kiện thoát nước và vệ sinh môi trường tại các khu dân cư. Việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các kênh thoát nước chính nội thị được cải thiện thông qua vận động người dân sinh sống dọc hai bên bờ kênh vớt rác, gắn lưới chặn rác để giữ cho dòng kênh luôn xanh sạch, mọi người có không khí trong lành, lập lại mỹ quan đô thị. Thế nhưng, bây giờ trên một số đoạn kênh, sự ô nhiễm đã xuất hiện trở lại. Rất nhiều chất thải, nước thải từ các hộ ven kênh xả trực tiếp vào kênh, thêm vào đó là việc vô tư ném rác, hay những thứ bỏ đi xuống kênh khiến dòng nước trở nên đen kịn, bập bềnh chất thải và bốc mùi hôi thối,… làm xấu bộ mặt đô thị, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nước kênh và làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu thoát nước…

Từ những thực trạng và hạn chế về hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường của thành phố Bến Tre: các hệ thống hạ tầng không đồng bộ do được đầu tư từ lâu, thiếu sự kết nối của các 60

tuyến đường trục chính, các khu vực dân cư nghèo có hạ tầng kỹ thuật yếu kém và đặc biệt là những tác động nặng nề về ngập lụt, hạn hán do tình trạng BĐKH. Bên cạnh đó, hệ thống kè các kênh, rạch xuống cấp về chất lượng và bị ô nhiễm gây ảnh hưởng tới điều kiện sống của người dân đô thị, hệ thống thoát nước chưa giải quyết được vấn đề ngập úng, lũ lụt…

Để góp phần xây dựng và phát triển thành phố Bến Tre trở thành một trong những trung tâm cấp vùng, việc đầu tư “Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển đô thị Việt Nam nói chung và của toàn vùng Đồng Bằng sông Cửu Long nói riêng. Dự án sẽ góp phần to lớn vào sự phát triển của thành phố và giúp thành phố đạt được các mục tiêu phát triển trong tương lai.

3.1.5 Tổ chức thực hiện Dự án

a. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án Ban chỉ đạo Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, do Chủ tịch tỉnh làm trưởng ban, cơ cấu thành viên là lãnh đạo các sở ngành của thành phố như Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp PTNT, Tài nguyên môi trường và UBND thành phố Bến Tre.

Trong giai đoạn chuẩn bị của Dự án, UBND tỉnh đã có quyết định giao cho UBND Thành phố Bến Tre là Chủ Dự án. UBND thành phố Bến Tre sẽ lập đề xuất và xây dựng các báo cáo, các hồ sơ thiết kế trong giai đoạn chuẩn bị dự án cho đến khi Hiệp định được ký kết.

Sau khi Hiệp định vay được phê duyệt và khoản vay được cung cấp, UBND tỉnh Bến Tre sẽ thành lập Ban quản lý thực hiện các dự án ODA (gọi tắt là ban quản lý ODA) thực hiện vai trò Chủ dự án đối với một số các công việc được ủy quyền trong giai đoạn thực hiện Dự án. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre cung cấp vốn đối ứng cho dự án, đảm bảo các cơ quan thực hiện theo các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định vay.

Các Sở, ban ngành của thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao sẽ hỗ trợ Chủ dự án về các nội dung thực hiện của dự án cũng như các vấn đề phát sinh, giúp dự án thực hiện theo tiến độ cam kết với nhà tài trợ. Đối với Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre là một Dự án đa ngành có liên quan đến tất cả các lĩnh vực như giao thông, xây dựng, thủy lợi, thoát nước.. do đó các Sở chuyên ngành tại tỉnh Bến Tre (Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Thông tin truyền thông) có vai trò quan trọng trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Cụ thể, các Sở chuyên ngành có vai trò tham mưu và hỗ trợ cho Ban chỉ đạo trong việc điều phối, giám sát và đánh giá quá trình chuẩn bị, thực hiện Dự án. Ngoài ra, với chức năng chuyên ngành của mình các Sở sẽ tiến hành thẩm định, đóng góp ý kiến vào các Báo cáo, các hồ sơ thiết kế chuyên ngành của Dự án cũng như giám sát quá trình thực hiện Dự án của Chủ dự án nhằm đảm bảo sự phù hợp với các luật, quy định của Chính Phủ Việt Nam và Nhà tài trợ.

Ban Quản lý dự án ODA được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre theo ủy quyền của Chủ quản Dự án là UBND tỉnh Bến Tre: Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ dự án theo nội dung từ quyết định ủy quyền của UBND Tỉnh Bến Tre; trực tiếp quản lý thực hiện dự án kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng và thanh, quyết toán công trình bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định có liên quan đến quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn, và cam kết với nhà tài trợ.

61

b. Tổ chức thực hiện quản lý dự án Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre là cơ quan chủ quản; Ủy Ban nhân dân thành phố Bến Tre là Chủ dự án. Ban quản lý dự án ODA đại diện Chủ dự án trong giai đoạn thực hiện; Ban quản lý dự án ODA với sự hỗ trợ từ Ban chỉ đạo sẽ là đầu mối liên lạc giữa các nhà tài trợ, các Bộ - Ngành Trung ương, các cơ quan ở địa phương và các nhà thầu nhằm tạo sự liên thông trong suốt quá trình thực hiện dự án.

Khái quát cơ chế làm việc, quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án:

Các cơ quan tham gia dự án:

- Chính phủ Việt Nam, các Bộ ngành Trung ương có liên quan; - Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre; - Chủ dự án: Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre; - Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (World bank); - Các nhà thầu.

Chính phủ Việt Nam thông qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,… làm việc với Nhà tài trợ về các khoản vay và cơ chế cho vay;

Sau khi được phê duyệt và cung cấp khoản vay cho Chính phủ Việt Nam; Chính phủ Việt Nam phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre quản lý khoản vay nêu trên.

Các khoản giải ngân cho Dự án sẽ được Chủ dự án giải ngân cho các nhà thầu khi nghiệm thu các khối lượng công việc theo quy trình thanh, quyết toán hiện hành.

Trong quá trình thực hiện dự án, Nhà tài trợ - Ngân hàng Thế giới thường xuyên tổ chức những chuyến công tác từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện và kết thúc dự án nhằm đánh giá hiệu quả của khoản vay ưu đãi, và có quyền đề nghị Chủ dự án có những biện pháp nhằm đảm bảo các mục tiêu Dự án đề ra.

c. Vai trò của các cơ quan tổ chức trong việc thực hiện dự án Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan xây dựng chiến lược, quy hoạch thu hút và sử dụng ODA; xây dựng các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng ODA trên địa bàn của tỉnh, thành phố,…

Phê duyệt dự án đầu tư và các báo cáo thành phần; Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình Chính phủ về việc ký kết điều ước quốc tế cụ thể về ODA cho chương trình, dự án;

Bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA do địa phương trực tiếp quản lý và thực hiện;

Ban hành và chỉ đạo thực hiện các chính sách đền bù, tái định cư cho chương trình, dự án

trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các dự án thuộc Chương trình trên địa bàn quản lý theo kế hoạch được phê duyệt;

62

Cân đối bố trí nguồn vốn đối ứng cho dự án đầy đủ, kịp thời theo các cam kết với Chính

phủ và Nhà tài trợ.

Các sở, ban ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Sở xây dựng:

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng.

Thẩm định thiết kế cơ sở (tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở) của Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Sở Kế hoạch đầu tư:

Đánh giá thực hiện dự án, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện dự án; Định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Dự án này.

Hướng dẫn, kiểm tra công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định

của Luật Xây dựng và pháp luật về đấu thầu đối với Dự án;

Thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của dự án hoặc gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; Thẩm định và trình UBND thành phố phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện dự án, kế hoạch đấu thầu đã được UBND tỉnh phê duyệt; Tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo quy định.

Thực hiện vai trò Chủ dự án trong quá trình chuẩn bị dự án.

Sở Tài chính:

Quản lý các nguồn kinh phí uỷ quyền của Trung ương cho dự án này theo quy định của pháp luật.

Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan để tham mưu với UBND tỉnh về sử dụng vốn đầu tư của dự án; Xây dựng các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của dự án.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của dự án; trình UBND tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư theo từng giai đoạn cho dự án; Trình danh mục sử dụng vốn ngân sách tỉnh cho đối ứng của dự án theo quy chế quản lý đầu tư; Xây dựng kế hoạch điều chỉnh bổ sung, điều hoà vốn đầu tư thanh toán đối với các dự án đầu tư khác từ ngân sách địa phương với dự án này; Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan bố trí các nguồn vốn khác có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trình UBND tỉnh quyết định bổ sung thêm cho dự án này.

Tham gia góp ý chủ trương đầu tư, thẩm định tài chính của dự án; Tham gia xét thầu đối với các gói thầu của dự án theo đề nghị của Chủ dự án (nếu có).

Hướng dẫn Chủ dự án lập kế hoạch vốn đối ứng hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

63

Báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch phân bổ vốn đối ứng cho dự án trong trường hợp cần thiết.

Sở Tài nguyên và môi trường

Hướng dẫn Ban quản lý dự án cũng như Chủ dự án về các thủ tục pháp lý và qui trình thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Lập tờ trình, trình UBND tỉnh phê duyệt. Hướng dẫn và giám sát ban quản lý dự án, Nhà thầu thi công trong công tác Giám sát môi trường trong quá trình thi công và vận hành dự án.

Phối hợp với các Sở ban ngành có liên quan giải quyết các vướng mắc của Dự án. Tham mưu cho UBND tỉnh, thành phố về vấn đề giải phóng mặt bằng, tái định cư và cấp đất cho Dự án.

Kho bạc Nhà nước tỉnh Bến Tre

Xem xét các chứng từ là cơ sở cho việc phê duyệt của Sở Tài chính, Bộ Tài chính và của Ngân hàng Thế giới.

Hướng dẫn ban quản lý dự án các quy trình pháp lý, thủ tục giải ngân và cung cấp vốn đối ứng.

UBND thành phố Bến Tre

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư Bến Tre, Ban quản lý dự án ODA trong việc đề

xuất, triển khai dự án từ bước chuẩn bị dự án đến hết quá trình thực hiện Dự án.

Tổ chức nghiệm thu, bàn giao mặt bằng, bàn giao công trình khi dự án đi vào hoàn thành.

Tổ chức các hoạt động giải phóng mặt bằng và nhận bàn giao mặt bằng công trình hoàn thiện trong trong phạm vi quyền hạn cho phép.

Ban quản lý dự án ODA Thực hiện công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu; Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho các bên hợp đồng và tư vấn lập và thực hiện chương trình, dự án; chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý và độ tin cậy của các thông tin, tài liệu đã cung cấp; lưu trữ hồ sơ, tài liệu về chương trình, dự án theo quy định của pháp luật;

Chịu trách nhiệm toàn diện, liên tục về quản lý sử dụng các nguồn vốn đầu tư từ khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và đưa chương trình, dự án vào khai thác sử dụng.

Thực hiện giám sát, đánh giá dự án, quản lý khai thác chương trình, dự án; Chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm trong quá trình quản lý chương trình, dự án gây ra những hậu quả có hại đến kinh tế, xã hội, môi sinh, môi trường và uy tín quốc gia; Chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật, có thể phải bồi thường thiệt hại về kinh tế hoặc phải thay đổi chủ dự án, đối với việc triển khai chậm, không đúng với quyết định đầu tư và quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật, gây thất thoát, lãng phí và tham nhũng, ảnh hưởng đến mục tiêu và hiệu quả chung của chương trình, dự án;

Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Sự tham gia của cộng đồng

Tham gia vào quá trình tham vấn cộng đồng được tổ chức bởi đơn vị tư vấn hoặc các

đơn vị có liên quan bằng cách trả lời bảng hỏi điều tra chính xác và nhanh chóng.

Tham gia kiểm tra/giám sát cộng đồng về chất lượng xây dựng các hạng mục đầu tư trên địa bàn.

64

Tham gia giám sát môi trường trong quá trình thi công và vận hành Dự án.

Vai trò của các đơn vị Tư vấn, nhà thầu

Trách nhiệm của Tư vấn: trong giai đoạn thực hiện Dự án, các tổ chức và cá nhân hoạt động tư vấn được lựa chọn để tham gia những công việc của Dự án, bao gồm và không hạn chế:

Tư vấn khảo sát xây dựng ( Khảo sát địa chất, khảo sát địa hình…) Tư vấn cập nhật FS và các báo cáo thành phần Tư vấn Chuẩn bị kế hoạch chiến lược vệ sinh môi trường Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán. Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu. Tư vấn giám sát, quản lý Hợp đồng thực hiện các gói thầu. Tư vấn độc lập cho các hoạt động xây dựng khác… Những đơn vị tư vấn được lựa chọn theo hình thức đấu thầu, hoặc có thể được chỉ định thầu theo quy định hiện hành của Chinh Phủ Việt Nam và hướng dẫn của WB. Dù theo hình thức lựa chọn nào, thì Nhà thầu Tư vấn phải đáp ứng được đầy đủ những điều kiện năng lực của mình được thể hiện ở : Năng lực của tổ chức ; Năng lực nhân sự, kinh nghiệm chuyên môn, kinh nghiệm tổ chức, năng lực tài chính, năng lực về thiết bị phương tiện phục vụ công tác tư vấn.

Các công việc mà Tư vấn thực hiện được thể hiện trong hợp đồng kinh tế ký với Chủ dự án. Các Nhà thầu tư vấn chịu trách nhiệm trước Chủ dự án và pháp luật về kết quả các công việc mà họ đảm nhận.

Việc lựa chọn các tư vấn tham gia Dự án có chất lượng tốt, góp phần không nhỏ đến thành công của Dự án.

Vai trò của các nhà thầu

Việc lựa chọn nhà thầu trong giai đoạn xây dựng phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Chính phủ Việt nam và hướng dẫn của WB. Điều kiện năng lực của nhà thầu được thể hiện trong (i) Năng lực của tổ chức; (ii) Năng lực về nhân sự; (iii) Kinh nghiệm, bao gồm kinh nghiệm chuyên môn và kinh nghiệm tổ chức; (iv) Năng lực tài chính; (v) trang thiết bị, máy móc…

Nhà thầu thi công chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện trong công tác thi công xây dựng của mình bao gồm (i) quản lý chất lượng công trình; (ii) quản lý khối lượng thi công; (iii) quản lý tiến độ; (iv) quản lý an toàn lao động, phòng chống cháy nổ; (v) quản lý môi trường trên công trường xây dựng. Các công việc trên phải tuân theo các quy định hiện hành.

Những điều khoản trong hồ sơ mời thầu, đặc biệt là tiêu chí kỹ thuật được xem là những điều khoản bắt buộc phải tuân theo của nhà thầu.

Trong quá trình thực hiện Dự án, các nhà thầu phải tuân theo cơ chế kiểm tra/giám sát và

3.1.6. Những tồn tại, hạn chế trong lựa chọn thầu xây lắp các dự án. Trong quá trình lựa chọn thầu và quản lý nhà thầu thi công xây dựng các dự án trong

chế độ báo cáo được chỉ ra trong những mục có liên quan của Kế hoạch này. thực tiễn công tác thường gặp một số tồn tại, hạn chế sau:

- Quy trình lựa chọn nhà thầu chưa cụ thể, rõ ràng và triển khai chưa phù hợp tại đơn vị quản lý tổ chức việc lựa chọn nhà thầu.

- Các tiêu chí đánh giá HSDT còn chưa thật sự phù hợp với thực tiễn và chưa quản lý được nhà thầu xây lắp trong quá trình thi công xây dựng công trình.

65

- Khi thi công xây dựng nhà thầu bố trí nhân sự thực hiện không như nêu trong HSDT. - Thiết bị thi công xây lắp không huy động đủ để thực hiện; Sử dụng thiết bị không hiệu quả. - Nguồn tài chính huy động còn hạn chế; năng lực tài chính của nhà thầu chưa mạnh. - Nhà thầu chính thuê các nhà thầu phụ thực hiện và đội ngũ công nhân yếu và năng suất lao động kém.

- Chỉ huy trưởng công trình và Ban chỉ huy công trường hạn chế về năng lực kinh nghiệm, điều hành công việc yếu kém.

- Cơ cấu tổ chức của đơn vị thi công yếu kém và lập tiến độ thi công không hợp lý. Nhà thầu thi công thiếu kinh nghiệm

- Khối lượng công việc thực hiện có thay đổi phạm vi khi mời thầu và so với thiết kế. - Nhà thầu phối hợp với địa phương chưa tốt trong quá trình thi công. - Biện pháp thi công có sự thay đổi, điều chỉnh và thay đổi thiết kế. - Nhà thầu thiếu biện pháp về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường trên công trường.

- Nhà thầu không mua bảo hiểm an toàn lao động, bảo hiểm công trình như đã nêu trong HSDT. - Nguồn vật tư, vật liệu và thiết bị đưa vào công trường không rõ nguồn gốc và chất

lượng; nguồn cung ứng nhân lực, vật lực thay đổi; sự biến động giá vật liệu (tăng giá).

- Sự mơ hồ về chi tiết kỹ thuật và giải thích mâu thuẫn trong hồ sơ thiết kế. Tổng hợp lại thì đây là các yếu tố chính về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu; yếu tố

về mặt kỹ thuật và về tài chính – giá cả.

3.2. Thực trạng công tác quản lý chọn thầu xây lắp một số dự án đã thực hiện các năm gần đây.

Trong những năm qua công tác quản lý đấu chọn thầu xây lắp đã cơ bản thực hiện theo đúng trình tự và phù hợp với các quy định hiện hành. Công tác tổ chức đấu thầu đã góp phần tiết kiệm cho ngân sách nhà nước và đã cơ bản lựa chọn được các nhà thầu tốt để tham gia thực hiện gói thầu.

3.2.1. Thực trạng việc quản lý đấu chọn thầu xây lắp các năm gần đây. Công tác tổ chức đấu thầu đã góp phần tiết kiệm cho ngân sách nhà nước và đã cơ bản

lựa chọn được các nhà thầu tốt để tham gia thực hiện gói thầu.

Năm 2015 theo báo cáo của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre gồm:

Ban Quản lý dự án đầu tư thành phố đã tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu gồm 35 gói thầu. Trong đó lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi gồm 04 gói thầu xây lắp, 02 gói thầu tư vấn với tổng giá trị được duyệt là 7.112 triệu đồng, giá trị trúng thầu là 6.346 triệu đồng, tiết kiệm cho ngân sách được 766 triệu đồng. Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu là 16 gói thầu, trong đó gồm 10 gói thầu trang thiết bị, 06 gói thầu xây lắp, giá trị được duyệt là 8.096 triệu đồng, giá trị trúng thầu là 7.905 tiết kiệm cho ngân sách 191 triệu đồng.

Năm 2016 theo báo cáo của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre gồm:

Ban Quản lý dự án đầu tư thành phố đã tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu gồm 31 gói thầu. Trong đó lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi gồm 09 gói thầu xây lắp, 02 gói thầu thiết bị tổng giá trị được duyệt là 32.757 triệu đồng, giá trị trúng thầu là 30.175 triệu đồng, tiết kiệm cho ngân sách được 2.582 triệu đồng. Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo 66

hình thức chỉ định thầu là 20 gói thầu, trong đó 06 gói thầu xây lắp, 14 gói thầu tư vấn, giá trị được duyệt là 6.393 triệu đồng, giá trị trúng thầu là 6.097 tiết kiệm cho ngân sách 296 triệu đồng.

Năm 2017 theo báo cáo của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre gồm:

Ban Quản lý dự án đầu tư thành phố đã tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu gồm 32 gói thầu. Trong đó lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi gồm 14 gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu là 18 gói thầu giá trị được duyệt là 128.557 triệu đồng, giá trị trúng thầu là 123.639 triệu đồng tiết kiệm cho ngân sách 4.918 triệu đồng.

Hình thức lựa chọn nhà thầu được áp dụng chủ yếu: Chỉ định thầu rút gọn, chỉ

định thầu thông thường, đấu thầu rộng rãi trong nước, chào hàng cạnh tranh. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu: Phương pháp giá thấp nhất. Công tác phổ biến, quán triệt việc thực hiện Luật Đấu thầu năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn đã thực hiện đầy đủ các nội dung.

3.2.2. Những kết quả đạt được, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân. Quá trình thực hiện công tác đấu thầu những năm qua đã có được những tiến bộ và đạt được những kết quả nhất định. Thông qua việc tổ chức đấu thầu thực hiện các gói thầu ở nhiều dự án, công trình xây dựng đã cho phép chủ đầu tư lựa cọn được nhà thầu có đủ kinh nghiệm năng lực để đảm nhận công vịêc và tiết kiệm được chi phí thực hiện. Tuy nhiên, thực tiễn công tác quản lý đấu thầu cũng cho thấy còn có những hạn chế, bất cập trong các quy định về đánh giá HSDT, đặc biệt là đối với vịêc đánh giá HSDT xây lắp.

3.2.2.1. Những kết quả đạt được. - Tại thành phố Bến Tre đa số các gói thầu đều được đấu thầu rộng rãi theo quy định, bảo đảm tính cạnh tranh, minh bạch, tạo sự bình đẳngg đấu thầu.

- Các chủ đầu tư trên địa bàn Thành phố đã nâng cao tính chủ động, trách nhiệm trong công tác đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi được phân công. Phần lớn các gói thầu đều được đấu thầu rộng rãi theo quy định, bảo đảm tính cạnh tranh, minh bạch, tạo sự bình đẳng trong đấu thầu. Qua đó, các chủ đầu tư đã lựa chọn được những nhà thầu thực sự có năng lực, kinh nghiệm tham gia thực hiện các dự án, góp phần sử dụng hiệu quả vốn đầu tư của thành phố và tỉnh.

- Đã thực hiện nghiêm túc việc đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cập nhật thông tin về đấu thầu và đẩy mạnh việc tham gia giám sát của cộng đồng đối với quá trình đầu tư, mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Các Sở ngành chức năng của tỉnh đã tổ chức nhiều đợt kiểm tra việc thực hiện công tác đấu thầu tại một số đơn vị chủ đầu tư trên địa bàn Thành phố, trong đó chú trọng kiểm tra việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quá trình thực hiện tất cả các gói thầu của dự án. Qua kiểm tra cho thấy, các chủ đầu tư đã quan tâm, bố trí nhân sự có năng lực, kinh nghiệm thực hiện, tuân thủ quy trình, thủ tục theo đúng quy định, lưu trữ hồ sơ đầy đủ; tích cực phối hợp, tạo điều kiện cho các đoàn kiểm tra làm việc, cung cấp hồ sơ theo yêu cầu. Trên cơ sở kết luận kiểm tra, các chủ đầu tư đã nghiêm túc tiếp thu, khắc phục một số tồn tại, hạn chế, sai sót và báo cáo phản hồi theo đúng quy định.

Nếu như trước đây các nhà thầu thường dựa vào các mối quan hệ với bên mời thầu hoặc các cơ quan có thẩm quyền để được thực hiện gói thầu thì hiện nay thông qua các cuộc

67

đấu thầu được thực hiện minh bạch, công khai theo đúng pháp luật giúp chọn ra được nhà thầu. Các nhà thầu sẽ được cạnh tranh công bằng, giống như một cuộc thi trong đó đề thi là HSMT, giám khảo là tổ chuyên gia đấu thầu, bài thi chính là HSDT của các nhà thầu. Nhà thầu nào muốn được thực hiện công việc thì phải chứng tỏ năng lực, kinh nghiệm của mình, giá đánh giá là thấp nhất. Điều đó đã giúp cho bên mời thầu chọn ra được những nhà thầu có đầy đủ kinh nghiệm và năng lực, đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện gói thầu.

Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thì công tác đấu thầu lại càng quan trọng. Công tác đấu thầu đã đạt được những kết quả tốt, tiết kiệm được khối lượng đáng kể nguồn ngân sách Nhà nước. Tiết kiệm về chi phí được thể hiện thông qua giữa giá trúng thầu và giá dự toán gói thầu ban đầu. Giá trị tiết kiệm thông qua đấu thầu đối với các dự án sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước trong 4 năm (từ 2013 – 2016). Giá các gói thầu được phê duyệt đã được tính toán kỹ lưỡng, việc thẩm định lại rất chặt chẽ đảm bảo tiết kiệm tối đa chi phí, hạn chế thất thoát, lãng phí xảy ra. Điều đó cho ta nhận thấy rằng Ban XDCT thực hiện quản lý công tác đấu thầu rất chặt chẽ và mang lại hiệu quả cao, đó là thành tích đáng trân trọng của Ban XDCT.

Chi phí tiết kiệm được thông qua đấu thầu

TT Nội dung Đơn vị 2015 2016 2017

1 Tổng giá trị dự toán phê duyệt 7.112 32.757 128.557 Tỷ đồng

2 Tổng giá trị sau khi đấu thầu 6.346 30.175 123.639 Tỷ đồng

3 Mức tiết kiệm sau đấu thầu 766 2.582 4.918 Tỷ đồng

3.2.2.2. Những tồn tại, hạn chế trong đấu thầu.

Bên cạnh những kết quả tích cực, cũng có những mặt còn tồn tại, hạn chế cần khắc phục trong công tác đấu thầu.

- Một số nhà thầu có tâm lý e ngại tham gia đấu thầu và vẫn còn tình trạng dự án bị chậm trễ kéo dài do thiếu vốn. Một số gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi nhưng số lượng nhà thầu tham dự còn ít, số nhà thầu đáp ứng về năng lực và kinh nghiệm chưa nhiều, làm cho tính cạnh tranh trong đấu thầu chưa cao.

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu đã thể hiện rõ tinh thần phân cấp mạnh cho Chủ đầu tư gắn liền với trách nhiệm, giúp cho các chủ đầu tư chủ động hơn trong việc thực hiện và quyết định các nội dung của quá trình đấu thầu, tuy nhiên năng lực chuyên môn của một số chủ đầu tư, ban quản lý dự án, tư vấn đấu thầu dẫn đến chất lượng của hoạt động đấu thầu chưa được bảo đảm.

- Chất lượng của một số công việc chuẩn bị cho đấu thầu vẫn còn bất cập như: chủ đầu tư chưa quan tâm đúng mức công tác lập, trình và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, công tác định hướng cho toàn bộ quá trình đấu thầu; chất lượng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu còn hạn chế, nhiều hồ sơ đơn vị tư vấn lập không đạt yêu cầu, có sai sót, không đạt chất lượng làm ảnh hưởng đến tiến độ dự án, một số trường hợp làm mất thời gian trong đánh

68

giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, xử lý tình huống trong đấu thầu.

- Trong quy định đánh giá HSDT xây lắp chưa đưa ra được các tiêu chuẩn và phương pháp phù hợp để đánh giá năng lực, kinh nghịêm của nhà thầu dự thầu.

- Vịêc quy định bước đánh giá về mặt kỹ thuật của gói thầu xây lắp chưa đáp ứng được yêu cầu của việc lựa chọn nhà thầu xây dựng. Sử dụng thang điểm để đánh giá trong đó chứa đựng những yếu tố chủ quan phụ thuộc vào năng lực và nhận thức của người ra đề bài lập và phê duyệt HSMT và của người chấm thầu.

- Còn thiếu các hướng dẫn cụ thể trong việc xác định giá đánh giá của HSDT xây lắp. Việc xác định giá đánh giá trong xét thầu xây lắp, theo đó nhà thầu sau khi đã đạt được điểm tối thiểu về kỹ thụât trở lên và có giá đánh giá thấp nhất sẽ đựơc kiến nghị trúng thầu. Tuy nhiên cho tới nay, việc xác định gía đánh giá gói thầu xây lắp mới chỉ dừng lại ở nguyên tắc đưa các chi phí để thực hiện gói thầu của các nhà thầu khác nhau về cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá. Chẳng hạng như như quy đổi các điều kiện về mặt kỹ thuật, điều kịên tài chính, thương mại, ưu đãi trong đấu thầu quốc tế và các yếu tố khác… còn phức tạp. Thực tiễn xét thầu cho thấy, do không đủ điều kiện hoặc khả năng để xác định giá đánh giá nên trong nhiều trường hợp, giá đánh giá của HSDT chỉ được xem là giá dự thầu sau khi được sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch.

- Quy trình tổ chức đánh giá HSDT xây lắp mất nhiều thời gian do phải trải qua nhìêu bước công việc như: Đánh giá về mặt kỹ thuật; phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật; Xác định giá đánh giá; xếp hạng các nhà thầu; Tổng hợp quá trình lựa chọn nhà thầu và lập Báo cáo kết quả đấu thầu; Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu. Ngoài ra, trong trường hợp có tổ chức sơ tuyển thì còn có thêm một số công việc ở bước sơ tuyển lựa chọn nhà thầu. Các quy định này thường rất nặng về các thủ tục hành chính như lập báo cáo, phê duyệt… dẫn đến kéo dài thời gian tổ chức đấu thầu.

3.2.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến các tiêu chí chọn thầu xây lắp các dự án. - Việc xây dựng HSMT, quy trình và tiêu chí đánh giá HSDT ảnh hưởng rất lớn đến việc lưa chọn nhà thầu.

- Các thành phần tham gia gồm Bên thời thầu, chủ đầu tư, tổ chuyên gia đấu thầu cũng ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn nhà thầu.

- Nguồn vốn để thực hiện - Chất lượng hồ sơ thiết kế và biện pháp tổ chức thi công. - Năng lực kinh nghiệm, tài chính và các giải pháp kỹ thuật.

Từ nội dung phân tích nêu trên và các yếu tố tố ảnh hưởng đến công tác chọn thầu, có thể xây dựng tiêu chí chọn thầu xây lắp cho dự án bởi hàm mô tả sau: F(x) = K1x1 + K2x2 + K3x3 + ….. + Knxn = ∑ Ki*xi , với i = 1 ÷ n

Trong đó:

K: Tỷ trọng % của các nhân tố ảnh hưởng. x: là các nhân tố ảnh hưởng trong công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp. Từ các quy định hiện hành và thực tế trong quá trình công tác, có thể liệt kê các nhân tố sau:

x1: yếu tố về cơ cấu tổ chức, pháp lý và tính hợp lệ của nhà thầu, gồm:

- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương; Hạch toán tài chính độc lập;

- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; không đang trong thời gian 69

bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu.

- Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; - Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị: vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấp theo hợp đồng phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp.

Các yếu tố này ảnh hưởng không nhiều đến công tác đấu chọn thầu, thường theo thực tiễn và kinh nghiệm tỷ trọng K1 khoảng 5%.

x2: yếu tố về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, gồm:

- Năng lực tài chính và nguồn lực tài chính. - Kinh nghiệm thi công xây lắp. - Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp: - Lịch sử không hoàn thành hợp đồng - Kết quả hoạt động tài chính và doanh thu - Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật: - Nhân sự chủ chốt: Chỉ huy trưởng công trường; Kỹ sư phụ trách kỹ thuật thi công; đội trưởng thi công và sơ đồ tổ chức.

- Thiết bị thi công chủ yếu huy động để thực hiện công trình xây lắp.

Các yếu tố này ảnh hưởng nhiều đến công tác đấu chọn thầu, thường theo thực tiễn và

kinh nghiệm tỷ trọng K2 khoảng 50%. x3: yếu tố về mặt kỹ thuật, gồm:

- Mức độ đáp ứng yêu cầu về vật tư, thiết bị. - Giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công chủ yếu cho các công tác chính bao gồm: Công tác chuẩn bị mặt bằng công trường; công tác thi công.

- Giải pháp tổ chức mặt bằng công trường, gồm: Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công.

- Hệ thống tổ chức: Sơ đồ hệ thống tổ chức của Nhà thầu tại công trường; Danh sách các tổ đội và công nhân thi công.

- Bản vẽ thi công, biện pháp thi công chi tiết - Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình xây dựng. - Tiến độ thi công, gồm: Tổng tiến độ thi công; Biểu đồ huy động; Rút ngắn thời gian thi công.

- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động. - Bảo hành, bảo trì. Uy tín của nhà thầu. - Thiết bị huy động thi công thuộc sở hữu hay thuê mướn.

Các yếu tố này ảnh hưởng nhiều đến công tác đấu chọn thầu, thường theo thực tiễn và kinh nghiệm tỷ trọng K3 khoảng 20%.

x4: yếu tố về đề xuất tài chính và phương pháp đánh giá, gồm:

- Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu để thực hiện hoàn thành gói thầu theo quy định.

- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về đơn giá dự thầu để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó của nhà thầu

70

- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá.

Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) là 15%, tỷ trọng điểm về giá (G) là 85%.

- Gói thầu xây lắp có 03 phương pháp đánh giá về tài chính, tùy theo tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong ba phương pháp dưới đây cho phù hợp và được quy định cụ thể trong HSMT: Phương pháp giá thấp nhất; Phương pháp giá đánh giá; Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.

Các yếu tố này ảnh hưởng cơ bản đến công tác đấu chọn thầu, thường theo thực tiễn và kinh nghiệm tỷ trọng K4 khoảng 15%.

x5: các yếu tố khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, gồm:

- Hình thức lựa chọn nhà thầu - Quyết định có sơ tuyển hay đấu thầu hạn chế - Tác động từ yếu tố khách quan, chủ quan - Tác động từ các yếu tố khác

Các yếu tố này ảnh hưởng cơ bản đến công tác đấu chọn thầu, thường theo thực tiễn

và kinh nghiệm tỷ trọng K5 khoảng 10%. Tổng hợp các yếu tố chính ảnh hưởng có thể được trình bày theo công thức sau: F(x) = 5%x1 + 50%x2 + 20%x3 + 15%x4 + + 10%x5 = ∑ Ki*xi , với i = 1 ÷ 5

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chọn thầu xây lắp của dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre trong thời gian tới

3.3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và đầu tư xây dựng trong thời gian tới. Sự phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Bến Tre

Mục tiêu của Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu Dự án thành phố Bến Tre là nhằm giúp xoá bỏ tình trạng nghèo tại các khu đô thị thông qua việc cải thiện hạ tầng cơ sở và điều kiện vệ sinh môi trường, cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững, công bằng và có sự tham gia của xã hội. Chính bởi vậy, dự án hoàn toàn phù hợp với các định hướng, chỉ tiêu về kinh tế-xã hội của thành phố Bến Tre trong giai đoạn 2016-2020.

Bên cạnh đó, việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng trong các khu vực đầu tư cũng hoàn toàn phù hợp với mục tiêu về phát triển ngành đã được nêu ra Báo cáo phương hướng phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Bến Tre giai đoạn 2016-2020 như sau: “Hoàn thành qui hoạch đô thị loại II để làm cơ sở đề ra các nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh công tác đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng của Thành phố. Hoàn thành các qui hoạch kinh tế- xã hội, qui hoạch - kế hoạch sử dụng đất; qui hoạch phân khu đô thị các phường, xã để bảo đảm yêu cầu phát triển Thành phố. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng nông thôn, đô thị. Triển khai thực hiện các công trình xây dựng cơ bản theo kế hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng công trình.

Sự phù hợp với các quy hoạch của thành phố Bến Tre

Việc nghiên cứu quy hoạch chung và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của khu vực khi triển khai dự án là rất cần thiết nhằm đảm bảo cho dự án đầu tư đạt hiệu quả, phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của thành phố. Dự án mở rộng

71

nâng cấp đô thị Việt Nam - tiểu dự án thành phố Bến Tre sẽ nghiên cứu và đưa ra các hạng mục đầu tư với căn cứ là quy hoạch chung thành phố Bến Tre đến năm 2020. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch của từng chuyên ngành sẽ được trình bày chi tiết như sau:

Sự phù hợp với định hướng phát triển không gian:

Theo quy hoạch chung thành phố Bến Tre đến năm 2020, không gian đô thị sẽ chủ yếu mở rộng về phía Bắc và phía Nam thành phố Bến Tre. Do đó, để đảm bảo tạo hiệu quả và đạt được các mục tiêu đề xuất trong Quy hoạch, hiện thành phố Bến Tre đang rất cần những tuyến đường huyết mạch, những tuyến đường mang tính chất kết nối và mở rộng không gian đô thị. Những tuyến đường để phục vụ cho nhu cầu này đã được nghiên cứu và đề xuất trong dự án nhằm tạo ra cơ sở cho thành phố Bến Tre đạt được những mục tiêu phát triển trong tương lai.

Hình 3.8: Sơ đồ cấu trúc nội thị Dự án sẽ đầu tư hạ tầng cơ sở cho các khu vực dân cư có thu nhập thấp. Căn cứ vào định hướng phát triển không gian thành phố Bến Tre đến năm 2020 thì tất cả các khu vực dân cư được nghiên cứu trong dự án này đều là khu dân cư lâu năm và sẽ không có sự thay đổi trong thời gian dài.

Sự phù hợp với quy hoạch giao thông: Việc hoàn thiện mạng lưới giao thông và tăng diện tích đường giao thông đô thị sẽ được thành phố Bến Tre chú trọng đầu tư trong khoảng thời gian đến năm 2020. Các hạng mục đầu tư về giao thông của dự án sẽ góp phần hoàn thiện mạng lưới giao thông đô thị, tạo thêm những trục đường chính mang yếu tố kết nối và mở rộng không gian đô thị, tạo thêm quỹ đất cho sự phát triển của thành phố. Đặc biệt trong dự án có nâng cấp chất lượng đường cho khu đân cư thu nhập thấp để đảm bảo nâng cao đời sống của người dân, tạo sự ổn định trong đời sống của bà con.

Sự phù hợp với quy hoạch cấp nước: Với nhu cầu dùng nước ngày càng cao thì việc đầu tư thêm các nhà máy nước và mạng lưới đường ống cấp nước đã được xác 72

định và nêu rõ trong quy hoạch cấp nước đến năm 2020. Kết hợp với việc cải tạo các tuyến đường hẻm và đầu tư các tuyến đường chính thì hệ thống ống cấp nước mới cũng sẽ được đầu tư theo đúng quy chuẩn và khả năng đáp ứng về mặt lưu lượng. Như vậy, chỉ tiêu cấp nước của thành phố Bến Tre đến năm 2020 cũng sẽ được nâng cao, mạng lưới đường ống sẽ được hoàn thiện.

Sự phù hợp với quy hoạch thoát nước: Hệ thống thoát nước tại thành phố Bến Tre theo quy hoạch đến năm 2020 sẽ vẫn sẽ sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng cho khu vực dân cư cũ và sẽ đầu tư hệ thống thoát nước riêng cho các khu vực đô thị mới. Tuân thủ theo quy hoạch thoát nước thì dự án nâng cấp đô thị sẽ đầu tư hệ thống cống thoát nước chung tại các khu vực đường, hẻm trong khu dân cư, các tuyến đường mới nếu đi qua các khu vực đô thị đã có hệ thống thoát nước riêng sẽ được đầu tư tương tự để đảm bảo có thể đấu nối tốt với mạng lưới cống thoát nước hiện hữu, cũng như mạng lưới thoát nước theo quy hoạch.

Sự phù hợp với quy hoạch cấp điện, chiếu sáng: Việc đầu tư hệ thống chiếu sáng tại các đường, hẻm trong dự án này sẽ giải quyết được một phần rất lớn mạng lưới điện chiếu sáng dự kiến đầu tư theo quy hoạch của thành phố Bến Tre. Ngoài ra các đặc tính kỹ thuật của hệ thống chiếu sáng như loại cột điện,độ sáng, bóng đèn, dây điện... cũng được tư vấn tham khảo của quy hoạch được nghiên cứu, điều chỉnh khi có căn cứ thỏa đáng.

Hình 3.9: Định hướng phát triển không gian đô thị

3.3.2. Kế hoạch, mục tiêu kiểm soát và quản lý chọn thầu xây lắp trong thời gian tới. - Lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình đấu chọn thầu các dự án xây dựng nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Mục tiêu cơ bản của việc quản lý thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án

73

không thay đổi.

- Mục tiêu kiểm soát và quản lý chọn thầu xây lắp: + Tuân theo pháp luật, trung thực, khách quan, kịp thời và bảo mật thông tin. + Không can thiệp, không gây phiền hà, cản trở quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu.

- Nguyên tắc tổ chức kiểm soát: + Đáp ứng về tính pháp lý, bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch và kịp thời; + Tiến hành độc lập, song có sự phối hợp và phân định rõ thẩm quyền giữa các cơ quan kiểm tra.

+ Không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, đơn vị được kiểm tra, nội dung và thời gian

kiểm tra giữa các cơ quan kiểm tra.

- Nội dung giám sát, theo dõi đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm: + Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Căn cứ pháp lý để lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư, bên mời thầu; việc tuân thủ các mẫu hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành về hình thức và nội dung.

+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Về thời gian trong lựa chọn nhà thầu, việc phát hành hồ sơ mời

thầu, hồ sơ yêu cầu; thời điểm đóng thầu, mở thầu; về tiếp nhận hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

+ Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất: Chất lượng báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, việc tuân thủ mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành về hình thức và nội dung; thương thảo hợp đồng.

+ Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: Chất lượng báo cáo thẩm định, việc tuân thủ mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành về hình thức và nội dung; tính đầy đủ của hồ sơ trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

+ Hoàn thiện và ký kết hợp đồng: Quá trình hoàn thiện hợp đồng, nội dung hợp đồng ký kết và việc tuân thủ pháp luật trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng.

- Kế hoạch giám sát, theo dõi đối với lựa chọn nhà thầu: + Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong đó nêu cụ thể gói thầu hoặc dự án/dự toán mua sắm cần thực hiện việc giám sát, theo dõi và tên của cá nhân hoặc đơn vị giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu.

+ Cá nhân hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư, bên mời thầu, trong đó nêu cụ thể nội dung, phương thức giám sát, theo dõi đồng thời yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu phối hợp và tạo điều kiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

+ Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp với quy định pháp luật về đấu thầu trong quá trình thực hiện việc giám sát, theo dõi, cá nhân, đơn vị giám sát, theo dõi phải báo cáo kịp thời bằng văn bản đến người có thẩm quyền. Nội dung báo cáo phải đề cập cụ thể về hành vi, nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu, đề xuất hướng khắc phục hoặc biện pháp xử lý.

+ Trên cơ sở báo cáo của cá nhân hoặc đơn vị giám sát, theo dõi, người có thẩm quyền xem xét, quyết định biện pháp xử lý thích hợp, bảo đảm tính kịp thời và hiệu quả của quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

3.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chọn thầu xây lắp trong thời gian tới.

Từ một số hạn chế, bất cập trong việc tổ chức lựa chọn thầu xây lắp nêu trên, có thể thấy cần thiết phải có những đề xuất, hướng dẫn cụ thể để khắc phục các tồn tại trong khâu

74

lựa chọn nhà thầu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác đấu thầu.

- Để nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu cũng như hiệu quả sử dụng vốn nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cần tiếp tục tiến hành rà soát, đánh giá việc phân cấp cho chủ đầu tư để có giải pháp phù hợp khắc phục các hạn chế; cần sớm ban hành các thông tư hướng dẫn mẫu trong công tác đấu thầu … để áp dụng cho phù hợp với Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; hướng dẫn thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu đặc thù trong lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị (quét dọn, thu gom rác; nạo vét, thông cống và duy trì bảo dưỡng công viên cây xanh…); đồng thời tăng cường tổ chức tập huấn, đào tạo để nâng cao năng lực của chủ đầu tư.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư cần quy định cụ thể hơn thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan chủ quản chủ đầu tư trong việc kiểm tra, giám sát thực thi các quy định của pháp luật về đấu thầu và có biện pháp xử lý nghiêm các vi phạm trong đấu thầu nhằm bảo đảm sử dụng hiệu quả vốn nhà nước, ngăn ngừa các hành vi tham nhũng, lãng phí.

- Kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu và đưa ra những khuyến nghị công tâm, khách quan và phù hợp.

Một số đề xuất nhằm xây dựng cụ thể hóa quy trình đấu thầu và hoàn thiện tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá HSDT xây lắp trên cơ sở các quy định về quản lý đấu thầu xây lắp hiện hành, kết hợp với các yêu cầu về lựa chọn nhà thầu xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng để đưa ra các đề xuất phù hợp với quy mô tính chất gói thầu và loại hình công trình.

- Cần xây dựng quy trình lựa chọn nhà thầu cụ thể, rõ ràng và triển khai phù hợp tại đơn vị quản lý tổ chức việc lựa chọn nhà thầu.

- Xây dựng các tiêu chí đánh giá HSDT hợp lý, hợp pháp và phù hợp với thực tiễn để lựa chọn được nhà thầu mạnh về năng lực kinh nghiệm và tài chính và quản lý được nhà thầu xây lắp trong quá trình thi công xây dựng công trình.

- Đối với quy định về tiêu chuẩn đánh giá HSDT xây lắp: + Cần sửa đổi các quy định về tiêu chuẩn đánh giá HSDT xây lắp theo hướng Chủ đầu tư xem xét mức độ đáp ứng về điều kịên kinh nghịêm, năng lực mà nhà thầu so với yêu cầu công việc cần thực hịên. Ví dụ như về loại, cấp công trình, điều kiện thi công… Việc đánh giá đối với các yếu tố được nên trong HSDT như nhân lực, vật tư, vật liệu, máy thi công, tài chính được huy động để thực hịên gói thầu phải được xem xét trong mối quan hệ với kế hoạch tiến độ thi công và tính khả thi trong bố trí tổng mặt bằng xây dựng và với các dự án gói thầu khác mà nhà thầu đang thực hiện ở thời điểm xét thầu.

+ Đề ra các tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thụât đối với gói thầu xây lắp không nhất thiết phải có được xem xét về mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu trong hồ sơ thiết kế và tiên lượng kèm theo mà cần được đánh giá về sự phù hợp giữa các giải pháp kỹ thụât thi công, biện pháp tổ chức tổng mặt bằng xây dựng với tiến độ thi công và giá thầu được đề xuất.

+ Nội dung xác định giá đánh giá, tuỳ theo tính chất của dự án và đặc điểm cụ thể của gói thầu mà quyết định xem có cần xác định giá đánh giá hay không. Đối với các gói thầu có tính chất đơn giản, gói thầu thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình không có tính chất sản xuất kinh doanh, không có khả năng thu hồi vốn thì có thể chỉ đánh giá về sự hợp lý của giá dự thầu xét theo cơ cấu các yếu tố hình thành chi phí và giá trị của các khoản chi phí thực hiện.

- Đối với các quy định về phuơng pháp xét thầu xây lắp: + Có thể xem xét đánh giá đồng thời các đề xuất về mặt kỹ thuật của gói thầu với việc

đánh giá các đề xuất khác về tiến độ thực hiện, mức độ đảm bảo về chất lựơng, giá dự thầu… nêu trong HSDT của nhà thầu.

75

+ Xem xét, đánh giá một cách toàn diện, cụ thể các nhân tố có tác động trực tiếp đến khả năng thực hịên gói thầu, đồng thời xác định đựơc mức độ hiệu quả mà nhà thầu có thể mang lại cho dự án/ gói thầu trong tương lai.

+ Việc xem xét, đánh giá đồng thời các đề xuất của nhà thầu khi xét thầu cho phép giảm bớt các bước trong quy trình xét thầu, qua đó rút ngắn thời gian tổ chức đấu thầu và tiến độ thực hịên dự án.

+ Với phương pháp đánh giá đồng thời các đề xuất khi xét thầu nêu trên, có thể thấy rằng việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi chuyên gia xét thầu phải có những kiến thức liên quan đến tính chất của gói thầu và phải có trình độ ở một mức độ nhất định.

+ Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA thì vịêc áp dụng một phương pháp đánh giá HSDT xây lắp cũng có những khó khăn nếu xét đến sự phù hợp với một số các quy định về đấu thầu của nhà tài trợ nên cần hài hòa với các quy định trong nước để nhà thầu trong nước được tiếp cận trong việc tham gia thực hiện các dự án ODA.

3.4. Nghiên cứu xây dựng quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án tại Thành phố Bến Tre trong thời gian tới

Trên cở sở Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre và đặc điểm của loại hình các công trình xây dựng trê địa bàn thành phố, các yếu tố ảnh hưởng và nội dung phân tích nêu trên, học viên xây dựng quy trình đấu thầu phục vụ cho công trình thuộc dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre như sau.

Đối với các qui trình hiện nay theo quy chế phối hợp làm việc khi các hồ sơ dự án, thiết kế, các hồ sơ mời thầu trình các sở ban ngành phê duyệt cho mỗi gói thầu khoảng 15 ngày đến 20 ngày làm việc nên ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian triển khai dự án.

Với dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre sử dụng nguồn vốn ODA nên sau khi hiệp định ký kết tốc độ giải ngân vốn rất nhanh. Vì vậy với qui trình hiện nay khó đáp ứng được do đó cần xây dựng một qui trình mới xác định mốc thời gian cụ thể kiểm soát ngay từ khâu lập dự án, đến việc chọn lựa nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.

3.4.1. Quy trình chỉ định thầu xây lắp cho dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu

Điều kiện để Chỉ định thầu theo Điều 22 của Luật Đấu thầu và Điều 54 Nghị định số

dự án thành phố Bến Tre: 63/2014/NĐ-CP: Xây lắp ≤ 1 tỷ ; Có QĐ duyệt dự án; kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đấu thầu); có bố trí vốn theo tiến độ; dự toán được duyệt (trừ gói thầu hỗn hợp EP, EC, EPC); thời gian chỉ định thầu từ ngày phát hành HSYC đến ngày ký HĐ ≤ 45 ngày (90 ngày – đối với gói thầu qui mô lớn); nhà thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu.

Vận dụng Điều 38 của Luật Đấu thầu, Điều 55 và 56 của Nghị định 63 và nội dung tại mục 2.3 chương 2, quy trình các bước chỉ định thầu được xây dựng cụ thể như sau:

76

Bảng 3.1. Quy trình chỉ định thầu xây lắp cho dự án.

TT

Nội dung bước công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian (ngày)

Ghi chú/ Hồ sơ kết quả

A/ CHỈ ĐỊNH THẦU RÚT GỌN: Thông thường áp dụng cho gói thầu xây lắp: ≤ 1 tỷ.

mời

01 ngày

1.

- Các quyết định phê duyệt.

- Bên thầu

- Tập hợp pháp lý: văn bản về dự án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán.

mời

02 ngày

2.

- Bên - Chọn nhà thầu để thực hiện thầu gói thầu đáp ứng năng lực và kinh nghiệm: dựa vào phạm - Nhà thầu vi thực hiện và chất lượng công việc

3.

mời

05 ngày

- Bên thầu. - Nhà thầu

- Danh sách nhà thầu; - Văn bản xin thực hiện gói thầu của nhà thầu (kèm Hồ sơ năng lực của - Dự thảo hợp đồng; đơn vị); bản - Biên thương thảo hợp đồng;

- Chuẩn bị, dự thảo hợp đồng và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu đáp ứng năng lực và kinh nghiệm gồm: mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện, chất lượng công trình và giá trị hợp đồng

77

4.

mời

02 ngày

- Bên thầu - Nhà thầu

- Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. - Trình TTCN duyệt kết quả chỉ định thầu.

bản

thảo hợp

5.

- Phê duyệt kết quả chỉ định thầu -CQThẩm

05 ngày

định - Chủ đầu tư

6.

mời

02 ngày

- Bên thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

- Thông báo kết quả CĐT và đăng báo KQ CĐT. - Ký hợp đồng

B/ CHỈ ĐỊNH THẦU

THÔNG THƯỜNG:

- Công văn gửi thuận CĐT chấp nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu (kèm Hồ sơ); - Biên thương đồng; - Dự thảo hợp đồng 02 bên đã hoàn thiện và thống nhất; - Tờ trình kết - Báo cáo thẩm quả định C KQ CĐT; Đ - Quyết định T. duyệt - Thông báo kết KQ CĐT; quả C Đ T; - Phiếu đăng báo KQ CĐT; Báo đấu thầu 1 kỳ. - Hợp đồng đã ký;

1.

mời

01 ngày

- Bên thầu

- Các quyết định phê duyệt.

- Thông thường áp dụng cho gói thầu xây lắp > 1 tỷ. - Tập hợp pháp lý: văn bản về dự án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán.

2.

mời

05 ngày

- Lập Hồ sơ yêu cầu - Tờ trình xin phê duyệt HSYC

chuyên

- Bên thầu. - Tổ gia

3.

Thẩm

-CQ định - Chủ đầu tư

- Thẩm định Hồ sơ yêu cầu - QĐ phê duyệt HSYC

≤ 20 ngày ≤ 10 ngày

- Hồ sơ yêu cầu theo TT 11/2015/BKH; - QĐ Tổ chuyên gia; - Tờ trình xin phê duyệt HSYC - Báo cáo thẩm (kèm dự thảo QĐ định duyệt HSYC); theo Điều 105, NĐ63 và TT 19/2015/BKH; - QĐ phê duyệt

78

mời

01 ngày

- Thư mời thầu

4.

chuyên

- Thư mời nhà thầu có đủ tư cách hợp lệ và năng lực kinh nghiệm để thực hiện gói thầu

5.

mời

01 ngày

- Phát hành (bán) HSYC cho nhà thầu

- Bên thầu. - Tổ gia - Bên thầu

thu

6.

- Nhà thầu

≥ 5 ngày làm việc

- Nhà thầu chuẩn bị HS đề xuất và nộp HSĐX

7.

mời

≤ 20 ngày

chuyên

- Bên thầu. - Tổ gia

- Mở HSĐX - Lập báo cáo đánh giá HSĐX - Thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng 1. - Lập tờ trình phê duyệt kết quả Chỉ định thầu

8.

Thẩm

- Lập báo cáo thẩm định KQ CĐT - QĐ phê duyệt kết quả chỉ định thầu

9.

mời

-CQ định - Chủ đầu tư - Bên thầu

≤ 07 ngày ≤ 05 ngày ≤ 5 ngày làm việc ≤ 7 ngày làm việc

10. - Thương thảo, hoàn thiện

mời

05 ngày

- Thông báo kết quả CĐT cho nhà thầu tham dự (Điều 20-NĐ 63). - Đăng báo KQ CĐT trên Báo ĐT. hợp đồng - Ký hợp đồng

- BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị mua HSYC) tiền - Phiếu (Điều 9 - NĐ 63 CP ĐT) - HS đề xuất gồm: tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính, - BB đóng HSĐX thương mại. - BB mở HSĐX - Báo cáo đánh giá theo HSĐX TT 23/2015/BKH. - Tờ trình phê - Báo cáo thẩm duyệt kết quả Chỉ định định thầu. KQ CĐT - QĐ phê duyệt KQ CĐT - Thông báo kết quả CĐT; - Phiếu đăng báo KQ CĐT; - Báo đấu thầu 1 kỳ; - Biên bản hoàn thiện hợp đồng. - Hợp đồng đã ký;

- Bên thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

3.4.2. Quy trình chào hàng cạnh tranh xây lắp cho dự án: Điều kiện để Chào hàng cạnh tranh theo Điều 23 của Luật Đấu thầu và Điều 57 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP: Chào hàng cạnh tranh thông thường với gói thầu Xây lắp ≤ 5 tỷ; Chào hàng cạnh tranh rút gọn với gói thầu Xây lắp ≤ 1 tỷ; Đáp ứng Khoản 2, Điều 23-Luật đấu thầu: Có Quyết Định duyệt dự án; kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đấu thầu); có bố trí vốn theo tiến độ; dự toán được duyệt. Vận dụng Điều 38 của Lật Đấu thầu, Điều 57 và 58 của Nghị định 63 và nội dung tại mục 2.3 chương 2, quy trình các bước chào hàng cạnh tranh được xây dựng cụ thể như sau:

79

Bảng 3.2. Quy trình chào hàng cạnh tranh xây lắp dự án.

TT

Nội dung bước công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian (ngày)

Ghi chú/ Hồ sơ kết quả

A/ CHÀO

HÀNG

CẠNH

- Bên mời thầu

01 ngày - Các quyết định phê

1.

duyệt.

mời

05 ngày

2.

chuyên

TRANH RÚT GỌN: Thông thường áp dụng cho gói thầu xây lắp ≤ 1 tỷ. - Tập hợp pháp lý: văn bản về dự án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán. - Lập Hồ sơ yêu cầu báo giá (Bản yêu cầu báo giá) - Tờ trình xin phê duyệt HSYC Báo giá.

- Bên thầu. - Tổ gia

3.

Thẩm

- Bản yêu cầu báo giá có nội dung theo điểm a, Khoản 1, Điều 59 và Thông Tư 11/2015/BKH. - QĐ Tổ chuyên gia. - Tờ trình xin phê duyệt HSYC báo giá. - Báo cáo thẩm định - QĐ phê duyệt

-CQ định - Chủ đầu tư

- Thẩm định Hồ sơ yêu cầu báo giá - QĐ phê duyệt HSYC báo giá

≤ 04 ngày làm việc ≤ 03 ngày làm việc

4.

mời

- Bên thầu.

- Đăng tải thông báo mời chào hàng trên tờ Báo đấu thầu hoặc gửi trực tiếp Bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 3 nhà thầu có khả năng thực hiện

≥ 5 ngày làm việc (điểm 2, Khoản 2,Điều 8- NĐ63) - Bên mời thầu 01 ngày

5.

- Phát hành (miễn phí) HSYC Báo giá cho nhà thầu

6.

- Nhà thầu

- Nhà thầu chuẩn bị HS Báo giá và nộp ≥ 01 bản HS Báo giá

≥ 03 ngày làm việc

7.

mời

chuyên

- Bên thầu. - Tổ gia

≤ 10 ngày (Kho ản 6- Điều 59)

- Phiếu đăng báo mời thầu; Tờ báo đấu thầu - Hoặc Thư mời chào hàng gửi đến 3 nhà thầu - BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị nhận HSYC) - HS Báo giá gồm: tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính, thương mại. - BB đóng thầu - BB mở HS Báo giá - Báo cáo đánh giá HS Báo giá - Tờ trình phê duyệt kết quả Chào hàng cạnh tranh.

- Mở HS Báo giá - Lập báo cáo đánh giá HS Báo giá (có thể mời nhà thầu có giá thấp nhất đến thương thảo hợp đồng theo Điều 19 trong quá trình đánh giá HS báo giá). - Lập tờ trình phê duyệt kết quả chào hành cạnh tranh

80

8.

Thẩm

-CQ định - Chủ đầu tư

9.

≤ 4 ngày làm việc ≤ 3 ngày làm việc - Bên mời thầu ≤ 5 ngày làm việc

- Lập báo cáo thẩm định KQ chào hàng - QĐ phê duyệt kết quả chào hàng. - Thông báo kết quả Chào hàng cho nhà thầu tham dự (Điều 20- NĐ 63). - Đăng báo KQ Chào hàng trên Báo ĐT.

10. - Hoàn thiện hợp đồng.

≤ 7 ngày làm việc 05 ngày

- Ký hợp đồng.

- Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

- Báo cáo thẩm định KQ Báo giá - QĐ phê duyệt KQ Chào hàng - Thông báo kết quả Chào hàng; - Phiếu đăng báo KQ chào hàng; - Báo đấu thầu 1 kỳ. - Biên bản hoàn thiện hợp đồng. - Hợp đồng đã ký;

B/ CHÀO HÀNG CẠNH TRANH

1.

- Bên mời thầu 01 ngày

- Các quyết định phê duyệt

THÔNG THƯỜNG: Áp dụng cho gói thầu Xây lắp > 1÷5tỷ. - Tập hợp pháp lý: văn bản về dự án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán.

2.

chuyên

05 ngày

mời

- Tổ gia - Bên thầu.

- Lập Hồ sơ yêu cầu - Tờ trình xin phê duyệt HSYC

- Hồ sơ yêu cầu có nội dung theo điểm a, Khoản 1, Điều 58 & Khoản 2, Điều 14 và Thông Tư 11/2015/BKH.

3.

Thẩm

duyệt

phê

- Thẩm định Hồ sơ yêu cầu - QĐ phê duyệt HSYC

- CQ định - Chủ đầu tư

- QĐ Tổ chuyên gia; - Tờ trình xin phê - Báo cáo thẩm định duyệt HSYC. HSYC - QĐ HSYC

≤ 07 ngày ≤ 05 ngày

81

4.

- Bên mời thầu ≥ 2 ngày làm việc (Điều 8- NĐ63)

làm việc

- Phiếu đăng báo mời thầu - Tờ báo đấu thầu (1 kỳ)

5.

- Đăng tải thông báo mời chào hàng trên tờ Báo đấu thầu (Báo Đấu thầu đăng tải 1 kỳ trong vòng 2 ngày theo Khoản 3, 4 Đ8, NĐ63). - Phát hành (bán) HSYC cho nhà thầu

- BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị mua HSYC) - Phiếu thu tiền

- Nhà thầu

6.

- Bên mời thầu 03 ngày làm việc (Khoản 4,Điều 8, NĐ63 & K2,Đ58) ≥ 5 ngày làm việc (Khoản 6, Đ58)

chuyên

7.

mời

- Tổ gia - Bên thầu.

thương

≤ 20 ngày (Kho ản 6- Điều 58)

- Nhà thầu chuẩn bị HS đề xuất và nộp HSĐX (nếu có sửa đổi HSYC thì báo trước cho nhà thầu ≥ 3 ngày làm việc theo điểm b, Khoản 6, Đ58). - Mở HSĐX. - Lập báo cáo đánh giá HSĐX (mời nhà thầu có giá thấp nhất đến thương thảo hợp đồng theo Điều 19 trong qúa trình đánh giá theo điểm b,c Khoản 3, Điều 58). - Lập tờ trình phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh.

- HS đề xuất gồm: tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ chính, tài thuật, thương mại. - BB mở HSĐX - Báo cáo đánh giá HSĐX TT theo 23/2015/BKH. - Biên bản thảo hợp đồng. - Tờ trình phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh.

Thẩm

8.

- CQ định

≤ 7 ngày làm việc

- Chủ đầu tư

≤ 5 ngày làm việc

- Lập báo cáo thẩm định KQ chào hàng - QĐ phê duyệt kết quả chào hàng

- Báo cáo thẩm định KQ chào hàng - QĐ phê duyệt KQ chào hàng

- Bên mời thầu

9.

≤ 5 ngày làm việc

- Thông báo kết quả chào hàng;

≤ 7 ngày làm việc

- Thông báo kết quả chào hàng cho nhà thầu tham dự (Điều 20- NĐ 63). - Đăng báo KQ CĐT trên Báo ĐT.

- Phiếu đăng báo KQ chào hàng; - Báo đấu thầu 1 kỳ.

03 ngày

10.

- Biên bản hoàn thiện hợp đồng.

- Hoàn thiện hợp đồng - Ký hợp đồng

- Hợp đồng đã ký;

- Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

82

3.4.3. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp một giai đoạn, một túi hồ sơ

cho dự án.

Phương thức đấu thầu rộng rãi 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ thường sử dụng rộng rãi cho tất cả các gói thầu xây lắp có giá trị > 5 tỷ đến ≤ 20 tỷ đồng, có quy mô nhỏ.

Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu và được khuyến khích áp dụng cho các dự án. Đấu thầu hạn chế áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Vận dụng Điều 28 Luật Đấu thầu và Chương II, Nghị định 63 và nội dung tại mục 2.3 chương 2, quy trình các bước đấu thầu rộng rãi xây lắp 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ được xây dựng cụ thể như sau:

Bảng 3.3. Quy trình đấu thầu rộng rãi 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ dự án.

TT

Nội dung bước công việc

Trách nhiệm thực hiện

1.

Thời gian (ngày) - Bên mời thầu 02 ngày

Ghi chú/ Hồ sơ kết quả - Các quyết định phê duyệt

- Tập hợp pháp lý: văn bản về dự án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán.

2.

chuyên

10 ngày

mời

- Tổ gia - Bên thầu.

- Lập HSMT - Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu - Tờ trình xin phê duyệt HSMT

3.

Thẩm

- Thẩm định HSMT - QĐ phê duyệt HSMT

- CQ định - Chủ đầu tư

duyệt

phê

≤ 20 ngày ≤ 10 ngày

4.

- HSMT theo Đ12, và TT 63 NĐ 03/2015/BKH. - QĐ thành lập Tổ chuyên gia; - Tờ trình xin phê duyệt HSMT. - Báo cáo thẩm định HSMT TT theo 19/2015/BKH - QĐ HSMT - Phiếu đăng báo mời thầu - Tờ Báo đấu thầu (1 kỳ)

5.

- Bên mời thầu ≥ 2 ngày làm việc (điểm 2, Khoản 2,Điều 8- - Bên mời thầu ≥ 03 ngày NĐ63) làm việc

- Mời thầu: Đăng tải Thông báo mời thầu trên Báo đấu thầu (Báo Đấu thầu đăng tải 1 kỳ trong vòng 2 ngày làm việc theo Khoản 3, 4, Điều 8, NĐ63). - Phát hành (bán) HSYC cho nhà thầu

6.

- Nhà thầu

≥ 20 ngày (Điều 12- Luật Đấu Thầu)

- BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị mua HSMT) - Phiếu thu tiền - HSDT gồm: tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, chính, tài thương mại.

- Nhà thầu chuẩn bị HSDT và nộp HSDT (nếu có sửa đổi HSYC thì báo trước cho nhà thầu ≥ 10 ngày làm việc theo điểm b, Khoản 6, Điều 58).

83

7.

chuyên

mời

- Tổ gia - Bên thầu.

- Mở HSDT. - Đánh giá HSDT; Lập báo cáo đánh giá HSDT; xếp hạng nhà thầu. (Mời nhà thầu xếp hạng nhất đến thương thảo hợp đồng theo Điều 19 – NĐ 63). - Lập tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

≤ 45 ngày (Điều 12- Luật Đấu Thầu)

8.

Thẩm

- CQ định - Chủ đầu tư

≤ 20 ngày ≤ 10 ngày (Điều 12- Luật Đấu Thầu))

- Lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. - QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

9.

- Bên mời thầu ≤ 5 ngày làm việc

- Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho nhà thầu tham dự (Điều 20-NĐ 63). - Đăng kết quả lựa chọn nhà thầu trên Báo đấu thầu. 10. - Hoàn thiện hợp đồng

≤ 7 ngày làm việc 07 ngày

- Ký hợp đồng

- BB mở HSDT - Báo cáo đánh giá HSDT theo TT 23/2015/BKH. - Biên bản thương thảo hợp đồng. - Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. - Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. - QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. - Thông báo kết quả đấu thầu; - Phiếu đăng báo kết quả đấu thầu; - Báo đấu thầu 1 kỳ. - Biên bản hoàn thiện hợp đồng. - Hợp đồng đã ký;

- Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

3.4.4. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp (hoặc đấu thầu hạn chế) một giai đoạn, hai túi hồ sơ cho dự án chống ngập.

Phương thức đấu thầu rộng rãi 01 giai đoạn, 02 túi hồ sơ thường sử dụng rộng rãi cho

Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng tất cả các gói thầu xây lắp có giá trị > 20 tỷ đồng. nhà thầu và được khuyến khích áp dụng phương pháp này cho các dự án.

84

Vận dụng Điều 29 Luật Đấu thầu và Chương II, Nghị định 63, và nội dung tại mục 2.3 chương 2, quy trình các bước đấu thầu rộng rãi xây lắp 01 giai đoạn, 02 túi hồ sơ được xây dựng cụ thể như sau:

Bảng 3.4. Quy trình đấu thầu rộng rãi 01 giai đoạn, 02 túi hồ sơ dự án.

TT

Nội dung bước công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian (ngày) - Bên mời thầu 02 ngày

Ghi chú/ Hồ sơ kết quả - Các quyết định phê duyệt

1. - Tập hợp pháp lý: văn bản về dự án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán.

2. - Lựa chọn danh sách ngắn

chuyên

≥ 60 ngày

- Tổ gia - Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

(nếu cần thiết áp dụng thì: lập hồ sơ mời sơ tuyển; trình, thẩm định và duyệt hồ sơ sơ tuyển; thông báo mời sơ tuyển; tiếp nhận, mở và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; trình thẩm định kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn).

3. - Lập HSMT

chuyên

10 ngày

- Tổ gia

- HS mời sơ tuyển; QĐ duyệt hồ sơ sơ tuyển; Thông báo tuyển; BC mời sơ đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; Quyết định kết quả sơ tuyển; Báo đấu thầu đăng danh sách ngắn. - Trường hợp lựa chọn danh sách ngắn không khuyến khích áp dụng vì mất thời gian. - HSMT theo Điều 12, NĐ 63 và TT03/2015/BKH.

- Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu - Tờ trình xin phê duyệt HSMT

- Bên mời thầu

4. - Thẩm định HSMT

- CQ Thẩm định - Chủ đầu tư

≤ 20 ngày ≤ 10 ngày

- QĐ phê duyệt HSMT

- QĐ Tổ chuyên gia; - Tờ trình xin phê duyệt HSMT. - Báo cáo thẩm định HSMT theo TT 19/2015/BKH - QĐ phê duyệt HSMT

5. - Mời thầu: Đăng tải Thông báo

- Phiếu đăng báo mời thầu - Tờ Báo đấu thầu (1 kỳ)

mời thầu trên Báo đấu thầu (Báo Đấu thầu đăng tải 1 kỳ trong vòng 2 ngày làm việc theo Khoản 3, 4, Điều 8, NĐ63).

- Bên mời thầu ≥ 2 ngày làm việc (điểm 2, Khoản 2, Điều 8- NĐ63)

85

6.

- Bên mời thầu ≥

- Phát hành (bán) HSMT cho nhà thầu

03 ngày làm việc

7.

- Nhà thầu

≥ 20 ngày (Điều 12- Luật đấu thầu)

- BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị mua HSMT) - Phiếu thu tiền - HSDT gồm: tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ chính, tài thuật, thương mại; 02 túi riêng biệt: 01 túi Hồ sơ kỹ thuật và 01 túi HS đề xuất tài chính và niêm phong riêng.

8.

chuyên

≤ 35 ngày

- Tổ gia - Bên mời thầu

- Nhà thầu chuẩn bị HSDT và nộp HSDT - HSDT gồm 02 túi riêng biệt: 01 túi Hồ sơ kỹ thuật và 01 túi HS đề xuất tài chính và niêm phong riêng biệt. (nếu có sửa đổi HSYC thì báo trước cho nhà thầu ≥ 10 ngày làm việc theo điểm b, Khoản 6, Điều 58). - Mở HSDT túi HSĐX Kỹ thuật. - Đánh giá và Lập báo cáo đánh giá HSĐX Kỹ thuật. - Lập tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

9.

≤ 20 ngày

- CQ Thẩm định - Chủ đầu tư

≤ 10 ngày

- Lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá HSĐX KT. - QĐ phê duyệt kết quả đánh giá HSĐX KT

chuyên

- Tổ gia

≤ 10 ngày (Điều 12- Luật đấu thầu)

- BB mở HSĐX KT - Báo cáo đánh giá HSĐX KT theo TT 23/2015/BKH. - Tờ trình phê duyệt kết quả đánh giá HSĐX KT. - Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá HSĐX KT. - QĐ phê duyệt kết quả đánh giá HSĐX KT (danh sách nhà thầu đạt kỹ thuật). - BB mở HSĐX TC - Báo cáo đánh giá HSĐX TC và HSDT theo TT 23/2015/BKH. - Biên bản thương thảo hợp đồng. - Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

10. - Mở HSDT túi HSĐX Tài chính (chỉ mở hồ sơ của các nhà thầu đạt về kỹ thuật). - Bên mời thầu - Đánh giá, lập báo cáo đánh giá HSĐX Tài chính và tổng hợp báo cáo đánh giá HSDT; xếp hạng nhà thầu.(Mời nhà thầu xếp hạng nhất đến thương thảo hợp đồng theo Điều 19 và Điều 31,NĐ 63). - Lập tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

11. - Lập báo cáo thẩm định kết quả

lựa chọn nhà thầu.

- CQ Thẩm định

≤ 20 ngày - Báo cáo thẩm định lựa chọn kết quả

86

≤ 10 ngày thầu.

- QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

- Chủ đầu tư

- Bên mời thầu ≤ 5 ngày làm việc

≤ 7 ngày làm việc 07 ngày

12. - Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho nhà thầu tham dự (Điều 20-NĐ 63). - Đăng kết quả lựa chọn nhà thầu trên Báo đấu thầu. 13. - Hoàn thiện hợp đồng - Ký kết hợp đồng

- Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

- QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. - Thông báo kết quả đấu thầu; - Phiếu đăng báo kết quả đấu thầu; - Báo đấu thầu 1 kỳ. - Biên bản hoàn thiện hợp đồng. - Hợp đồng đã ký;

Đối với đấu thầu hạn chế: cũng được thực hiện theo quy trình trên; tuy nhiên việc xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu.

3.4.5. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp hai giai đoạn, một túi hồ sơ cho dự án

Phương thức 02 giai đoạn, 01 túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi,

đấu thầu hạn chế đối với gói xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp.

Vận dụng Điều 30 Luật Đấu thầu và Chương II, Nghị định 63 và nội dung tại mục 2.3 chương 2, quy trình các bước đấu thầu rộng rãi xây lắp 02 giai đoạn, 01 túi hồ sơ được xây dựng cụ thể như sau:

Bảng 3.5. Quy trình đấu thầu rộng rãi 02 giai đoạn, 01 túi hồ sơ dự án.

TT

Nội dung bước công việc

Trách nhiệm thực hiện

1.

Thời gian (ngày) - Bên mời thầu 02 ngày

Ghi chú/ Hồ sơ kết quả - Các quyết định phê duyệt

- Tập hợp pháp lý: văn bản về dự án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán.

2.

chuyên

≥ 60 ngày

- Tổ gia - Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

- Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết áp dụng thì: lập hồ sơ mời sơ tuyển; trình, thẩm định và duyệt hồ sơ sơ tuyển; thông báo mời sơ tuyển; tiếp nhận, mở và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; trình thẩm định kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn).

- Hồ sơ mời sơ tuyển; QĐ duyệt hồ sơ sơ tuyển; Thông báo mời sơ tuyển; BC đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; Quyết định kết quả sơ tuyển; Báo đấu thầu đăng danh sách ngắn.

87

3.

10 ngày

- Tổ chuyên gia - Bên mời thầu

- Lập HSMT giai đoạn I. - Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu - Tờ trình xin phê duyệt HSMT giai đoạn I

- HSMT theo Điều 12, Điều 44-NĐ 63 và TT 03/2015/BKH. - QĐ Tổ chuyên gia; - Tờ trình phê duyệt HSMT giai đoạn I;

4.

- CQ Thẩm định

≤ 20 ngày

duyệt

phê

- Chủ đầu tư

≤ 10 ngày

- Báo cáo thẩm định HSMT TT theo 19/2015/BKH - QĐ HSMT

- Thẩm định HSMT giai đoạn I - QĐ phê duyệt HSMT giai đoạn I

5.

- Phiếu đăng báo mời thầu - Tờ Báo đấu thầu (1 kỳ)

- Mời thầu: Đăng tải Thông báo mời thầu giai đoạn I trên Báo đấu thầu (Báo Đấu thầu đăng tải 1 kỳ trong vòng 2 ngày làm việc theo Khoản 3, 4, Điều 8, NĐ63).

- Bên mời thầu ≥ 2 ngày làm việc (điểm 2, Khoản2, Điều 8- NĐ63)

6.

- Bên mời thầu ≥

- Phát hành (bán) HSMT cho nhà thầu giai đoạn I

03 ngày làm việc

7.

- Nhà thầu

- Nhà thầu chuẩn bị HSDT và nộp HSDT giai đoạn I, gồm: Phương án kỹ thuật của gói thầu; phương án tài chính, thương làm cơ sở cho bên mời thầu xem xét, hoàn chỉnh HSMT giai đoạn II.

- BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị mua HSMT) - Phiếu thu tiền - HSDT gồm: Phương án kỹ thuật của gói thầu; phương án tài chính, thương làm cơ sở cho bên mời thầu xem xét.

≥ 20 ngày (Điều 12- Luật đấu thầu)

8.

- Tổ chuyên gia

≤ 35 ngày

- BB mở HSDT giai đoạn I - Báo cáo đánh giá chọn PA về kỹ thuật, tài chính của gói thầu phục vụ cho việc lập HSMT giai đoạn II. - Văn bản thông qua phương án kỹ thuật, tài chính gói thầu.

- Mở HSDT giai đoạn I. - Trao đổi, đánh giá về HSDT giai đoạn I gồm: Bên mời thầu - Nhà thầu tiến hành trao đổi với từng nhà thầu nhằm chuẩn xác yêu cầu về - Bên mời thầu kỹ thuật, tài chính của gói thầu hoàn chỉnh HSMT giai đoạn II. - Chủ đầu tư - Thông qua phương án kỹ thuật, tài chính của gói thầu phục vụ cho lập HSMT giai đoạn II.

88

9.

chuyên

10 ngày

- Tổ gia - Bên mời thầu

- Lập HSMT giai đoạn II. - Tờ trình xin phê duyệt HSMT giai đoạn II

10. - Thẩm định HSMT giai đoạn II

≤ 20 ngày ≤ 10 ngày

duyệt

- CQ Thẩm định - Chủ đầu tư

- QĐ phê duyệt HSMT giai đoạn II

- Bên mời thầu ≥ 2 ngày làm việc

- HSMT theo Điều 12, Điều 46-NĐ 63 và TT 03/2015/BKH. - Tờ trình phê duyệt HSMT giai đoạn II - Báo cáo thẩm định HSMT TT theo 19/2015/BKH phê - QĐ HSMT giai đoạn II - BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị nhận HSMT)

11. - Phát hành HSMT giai đoạn II: Văn bản mời nhà thầu tham gia giai đoạn I đến nhận HSMT giai đoạn II.

12. - Nhà thầu chuẩn bị HSDT và

- Nhà thầu

nộp HSDT giai đoạn II

- HSDT gồm: tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính, thương mại, giá.

≥ 20 ngày (Điều 12- Luật đấu thầu)

13. - Mở HSDT giai đoạn II

chuyên

thương

≤ 45 ngày (Điều 12- Luật đấu thầu)

- Tổ - Đánh giá HSDT; Lập báo cáo gia đánh giá HSDT; xếp hạng nhà thầu (Điều 47 – NĐ 63). - Bên mời thầu - Mời nhà thầu xếp hạng nhất đến thương thảo hợp đồng (Điều 19 – NĐ 63). - Lập tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

lựa chọn

14. - Lập báo cáo thẩm định kết quả

≤ 20 ngày

- CQ Thẩm định

lựa chọn nhà thầu.

≤ 10 ngày

- BB mở HSDT giai đoạn II - Báo cáo đánh giá HSDT TT theo 23/2015/BKH. - Biên bản thảo hợp đồng. - Tờ trình phê duyệt kết quả thầu. - Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. - QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Chủ đầu tư

- QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

- Bên mời thầu

≤ 5 ngày làm việc

≤ 7 ngày

- Thông báo kết quả đấu thầu; - Phiếu đăng báo kết quả đấu thầu;

15. - Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho nhà thầu tham dự (Điều 20-NĐ 63). - Đăng kết quả lựa chọn nhà thầu

89

làm việc

07 ngày

trên Báo đấu thầu. 16. - Hoàn thiện hợp đồng - Ký kết hợp đồng

- Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

- Báo đấu thầu 1 kỳ. - Biên bản hoàn thiện hợp đồng. - Hợp đồng đã ký;

Đối với đấu thầu hạn chế: cũng được thực hiện theo quy trình trên; tuy nhiên việc xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu.

3.4.6. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp (hoặc đấu thầu hạn chế) hai giai đoạn, hai túi hồ sơ cho dự án.

Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói xây lắp, hỗn hợp có có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.

Vận dụng Điều 31 Luật Đấu thầu và Chương II, Nghị định 63 và nội dung tại mục 2.3 chương 2, quy trình các bước đấu thầu rộng rãi xây lắp 02 giai đoạn, 0 túi hồ sơ được xây dựng cụ thể như sau:

Bảng 3.6. Quy trình đấu thầu rộng rãi xây lắp 02 giai đoạn, 02 túi hồ sơ dự án.

TT

Nội dung bước công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian (ngày)

Ghi chú/ Hồ sơ kết quả

1.

- Tập hợp pháp lý: văn bản về dự

- Bên mời thầu 02 ngày

- Các quyết định phê

duyệt

án đầu tư; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; TKKT và dự toán. - Lựa chọn danh sách ngắn

2.

- Tổ chuyên

≥ 60

- Hồ sơ mời sơ

gia

ngày

- Bên mời thầu

- Chủ đầu tư

- Nhà thầu

(nếu cần thiết áp dụng thì: lập hồ sơ mời sơ tuyển; trình, thẩm định và duyệt hồ sơ sơ tuyển; thông báo mời sơ tuyển; tiếp nhận, mở và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; trình thẩm định kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn).

tuyển; QĐ duyệt hồ sơ tuyển; Thông báo sơ mời sơ tuyển; BC đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; Quyết định kết quả sơ tuyển; Báo đấu thầu đăng danh sách ngắn.

3.

- Lập HSMT giai đoạn I.

- Tổ

chuyên

10 ngày

- HSMT theo Điều 12, Điều 49-NĐ 63 và TT

gia

- Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu

03/2015/BKH.

- Tờ trình xin phê duyệt HSMT

- QĐ Tổ chuyên gia;

- Bên mời thầu

giai đoạn I

- Tờ trình phê duyệt

90

HSMT giai đoạn I;

4.

Thẩm

- Thẩm định HSMT giai đoạn I - QĐ duyệt HSMT giai đoạn I

- Báo cáo thẩm định HSMT TT theo 19/2015/BKH - QĐ duyệt HSMT

- CQ định - Chủ đầu tư

≤ 20 ngày ≤ 10 ngày

5.

- Phiếu đăng báo mời thầu - Tờ Báo đấu thầu (1 kỳ)

- Mời thầu: Đăng tải Thông báo mời thầu giai đoạn I trên Báo đấu thầu (Báo Đấu thầu đăng tải 1 kỳ trong vòng 2 ngày làm việc theo Khoản 3, 4, Điều 8, NĐ63).

- Bên mời thầu ≥ 2 ngày làm việc (điểm 2, Khoản 2,Điều 8- NĐ63)

6.

- Phát hành (bán) HSYC cho nhà thầu giai đoạn I

- BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị mua HSMT) - Phiếu thu tiền

- Bên mời thầu ≥ 03 ngày làm việc (Khoản 4,Điều 8, NĐ63)

7.

- Nhà thầu

- Nhà thầu chuẩn bị HSDT và nộp HSDT giai đoạn I, gồm: HSDT gồm 02 túi riêng biệt: 01 túi Hồ sơ kỹ thuật và 01 túi HS đề xuất tài chính và niêm phong riêng biệt.

≥ 20 ngày (Điều 12- Luật Đấu Thầu)

- HSDT gồm: tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính, thương mại;02 túi phong riêng riêng biệt: 01 túi Hồ sơ kỹ thuật và 01 túi HS đề xuất tài chính.

8.

chuyên

≤ 45 ngày

- BB mở HSĐX KT - Báo cáo đánh giá HSĐX KT theo TT 23/2015/BKH và Điều 50 – NĐ63. - Tờ trình phê duyệt kết quả đánh giá HSĐX KT.

- Tổ - Mở HSDT túi HSĐX Kỹ thuật. - Đánh giá và Lập báo cáo đánh gia giá HSĐX Kỹ thuật. Trao đổi với từng nhà thầu nhằm xác định - Bên mời thầu nội dung cần hiệu chỉnh về kỹ thuật trong HSMT giai đoạn I để đưa vào HSMT giai đoạn II. - Lập tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn I.

91

9.

Thẩm

≤ 20 ngày

- Lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá HSĐX KT giai đoạn I. - QĐ phê duyệt kết quả đánh giá HSĐX KT giai đoạn I

- CQ định - Chủ đầu tư

≤ 10 ngày

- Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá HSĐX KT. - QĐ phê duyệt kết quả đánh giá HSĐX KT (danh sách nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật giai đoạn I).

10. - Thông báo danh sách nhà thầu

- Bên mời thầu 02 ngày

đạt yêu cầu kỹ thuật giai đoạn I

11. - Lập HSMT giai đoạn II.

10 ngày

- Tổ chuyên gia - Bên mời thầu

- Văn bản Thông báo danh sách nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật giai đoạn I - HSMT theo Điều 12, Điều 51-NĐ 63 và TT 03/2015/BKH. - Tờ trình phê duyệt HSMT giai đoạn II

- Tờ trình xin phê duyệt HSMT giai đoạn II

12. - Thẩm định HSMT giai đoạn II

Thẩm

duyệt

- QĐ phê duyệt HSMT giai đoạn II

- CQ định - Chủ đầu tư

≤ 20 ngày ≤ 10 ngày

- Bên mời thầu ≥ 2 ngày làm việc

- Báo cáo thẩm định TT theo HSMT 19/2015/BKH - QĐ phê HSMT giai đoạn II - BB giao nhận hồ sơ (Thông tin đơn vị nhận HSMT)

13. - Phát hành HSMT giai đoạn II: Văn bản mời nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật giai đoạn I đến nhận HSMT giai đoạn II.

14. - Nhà thầu chuẩn bị HSDT và

- Nhà thầu

nộp HSDT giai đoạn II

- HSDT gồm: đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính theo yêu cầu của HSMT gia đoạn II (Điều 51- NĐ63).

≥ 20 ngày (Điều 12- Luật Đấu Thầu)

92

chuyên

≤ 45 ngày (Điều 12- Luật Đấu Thầu)

- BB mở HSDT giai đoạn II - Báo cáo đánh giá HSDT theo TT 23/2015/BKH. - Biên bản thương thảo hợp đồng. - Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

15. - Mở HSDT giai đoạn II, gồm: - Tổ Đề xuất kỹ thuật, đề xuất tài gia chính giai đoạn II và hồ sơ đề xuất tài chính giai đoạn I. - Bên mời thầu - Đánh giá HSDT về kỹ thuật giai đoạn II và tài chính; Lập báo cáo đánh giá HSDT giai đoạn II; xếp hạng nhà thầu (Điều 52 – NĐ 63). - Mời nhà thầu xếp hạng nhất đến thương thảo hợp đồng (Điều 19 – NĐ 63). - Lập tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

16.

Thẩm

≤ 20 ngày

- Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

- QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- CQ định - Chủ đầu tư

≤ 10 ngày

- Lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. - QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

17.

- Bên mời thầu

- Thông báo kết quả đấu thầu;

≤ 5 ngày làm việc

- Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho nhà thầu tham dự (Điều 20-NĐ 63).

- Phiếu đăng báo kết quả đấu thầu;

- Đăng kết quả lựa chọn nhà thầu trên Báo đấu thầu.

- Báo đấu thầu 1 kỳ.

≤ 7 ngày làm việc

18.

07 ngày

- Biên bản hoàn thiện hợp đồng.

- Hoàn thiện hợp đồng - Ký kết hợp đồng

- Hợp đồng đã ký;

- Bên mời thầu - Chủ đầu tư - Nhà thầu

3.4.7. Quy trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp dự án

ODA vốn WB cho dự án. Phương thức đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp các dự án ODA do WB/ADB tài trợ vốn thường sử dụng rộng rãi cho các gói thầu xây lắp có giá trị ≥ 20 triệu USD cho dự án.

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu và được áp dụng cho các dự án có công nghệ mới, tiên tiến, phức tạp mà nhà thầu trong nước chưa có nhiều kinh nghiệm. Vận dụng Luật Đấu thầu; Nghị định 63; Hướng dẫn đấu thầu mua sắm hàng hóa, công trình và dịch vụ phi tư vấn trong các khoản vay của tài trợ không hoàn lại của IDA và khoản vay IDA SUF cho các bên vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB) và nội dung tại mục

93

2.3 chương 2, quy trình các bước đấu thầu cạnh tranh trong nước (ICB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB/ADB của dự án được xây dựng cụ thể như sau:

Bảng 3.7. Bảng Quy trình đấu thầu rộng rãi quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp dự án ODA vốn WB cho dự án.

Thực hiện

Phê duyệt của WB

Phê duyệt của CPVN

Lưu ý

TT

Các bước thực hiện

Thời gian

Có/Không

Cơ quan thực hiện

Thời gian

Thời gian

Cơ quan phê duyệt

20 ngày

SCFC

1

20 ngày

Có ý kiến phản hồi

Ban QLDA

Lập yêu cầu kỹ thuật và dự toán

20 ngày

SCFC

2

20 ngày

7 ngày

Lập hồ sơ mời thầu

Ban QLDA

WB xem xét gói xây lắp đầu tiên

3

Ban QLDA

Thông báo và phát hành HSMT

ngay sau khi đăng thông báo mời thầu

≥ 6 tuần (42 – 45 ngày)

4

Chuẩn bị hồ sơ dự thầu

Nhà thầu

5

Ban QLDA

Gửi biên bản mở thầu lên WB trong ngày

Kết thúc thời gian nhận hồ sơ dự thầu và tiến hành mở thầu

Gửi biên bản mở thầu đến Chủ đầu tư và các Nhà thầu trong ngày

Ngay trong vòng 1 ngày sau khi hết hạn nhận HSDT

WB phê duyệt với tất cả gói thầu ICB

6

Ban QLDA

≤ 60 ngày

7 ngày

SCFC

20 ngày

1 tuần

7

Ban QLDA

8

Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, xếp hạng thầu, nhà thương thào hợp đồng thiện Hoàn hợp đồng và ký kết Công bố kết quả đấu thầu

Ban QLDA

Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi ký kết hợp đồng

94

4,5 -5 tháng

2 tháng

WB phê duyệt

14 ngày

Bên mời thầu

Chủ đầu tư phê duyệt

Tổng thời gian thầu đấu không được vượt quá 8 tháng

3.4.8. Quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp dự án ODA vốn WB/ADB cho dự án.

Phương thức đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp các dự án ODA do WB tài trợ vốn thường sử dụng rộng rãi cho các gói thầu xây lắp có giá trị < 20 triệu USD cho dự án.

Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu và được khuyến khích áp dụng cho các dự án khi các nhà thầu trong nước đủ khả năng thực hiện được.

Vận dụng Luật Đấu thầu; Nghị định 63; Hướng dẫn đấu thầu mua sắm hàng hóa, công trình và dịch vụ phi tư vấn trong các khoản vay của tài trợ không hoàn lại của IDA và khoản vay IDA SUF cho các bên vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB); Hướng dẫn về mẫu hồ sơ mời thầu Mua sắm hàng hóa & Xây lắp áp dụng cho các dự án WB tài trợ đối với hình thức Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB), phát hành tháng 7/2015 và nội dung tại mục 2.3 chương 2, quy trình các bước đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB được xây dựng cụ thể như sau:

Bảng 3.8. Bảng Quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) gói thầu xây lắp dự án ODA vốn WB cho dự án.

Thực hiện

Phê duyệt của WB

Phê duyệt của CPVN

TT

Lưu ý

Các bước thực hiện

Có/Không

Thời C gian

Cơ quan duyệt

Thời gian

Thời gian

Cơ quan t hực hiện

SCFC

1

Ban QLDA

20 ngày

Có ý kiến phản hồi

Lập yêu cầu kỹ thuật và dự toán

SCFC

2

Lập hồ sơ mời thầu (HSMT)

Ban QLDA

20 ngày

7 ngày

20 ngà y 20 ngà y

3

Ban QLDA

WB xem xét trước gói thầu đầu tiên

Thông báo mời thầu và phát hành HSMT

sau khi đăng thông báo mời thầu

≥ 30 ngày

4

Chuẩn bị hồ sơ dự thầu

Nhà thầu

95

5

Gửi báo cáo mở thầu lên WB trong ngày

Ban QLDA và Nhà thầu

Ngay trong 1 ngày

6

Gửi báo cáo mở thầu đến Chủ đầu tư và các Nhà thầu trong ngày

Ban QLDA

≤ 45 ngày

SCFC

7 ngày

7 ngày

7

1 tuần

Ban QLDA

8

Ban QLDA

Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi ký kết hợp đồng

2 tháng

WB phê duyệt

14 ngày

Bên mời thầu

4 – 4,5 tháng

quá

Chủ đầu tư phê duyệt

Kết thúc thời gian nhận hồ sơ dự thầu và tiến hành mở thầu Báo cáo đánh giá HSDT, xếp hạng nhà thầu, thương thào hợp đồng thiện Hoàn hợp đồng và ký kết Công bố kết quả đấu thầu Tổng thời gian thầu đấu không được vượt 7 tháng

3.5. Đề xuất tiêu chí chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án tại Thành phố Bến Tre trong thời gian tới.

Lựa chọn nhà thầu là khâu rất quan trọng trong công tác quản lý dự án xây dựng, lựa chọn được nhà thầu có năng lực kinh nghiệm và mạnh về tài chính để thi công trình thì công trình sẽ đảm bảo về tiến độ và chất lượng. Để thực hiện được điều này cần xây dựng được các tiêu chí lựa chọn nhà thầu hợp lý, hợp pháp và phù hợp với đặc điểm, quy mô của từng công trình xây dựng.

Vận dụng Điều 43 của Luật đấu thầu, Nghị định 63, các văn bản pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và từ phân tích những hạn chế, tồn tại và các yếu tố ảnh hưởng như nội dung tại Chương 3 nêu ở trên, học viên đề xuất tiêu chí chọn thầu xây lắp phục vụ cho các công trình tại Thành phố Bến Tre như sau:

3.5.1. Tiêu chí kiểm tra, đánh giá về tính hợp lệ của HSDT.

3.6.1.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT.

Nội dung kiểm tra xem các hồ sơ sau xem trong HSDT có hay không có.

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu.

b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu.

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

96

3.5.1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT.

HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng các nội dung sau:

a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu.

b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh.

c) Hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

e) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà

thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

f) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,

đóng dấu (nếu có).

g) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy

định của pháp luật về đấu thầu.

h) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ như: Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp; Hạch toán tài chính độc lập; Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của HSMT; Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu; Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn; phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

3.5.2. Tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện tiêu chí đạt / không đạt,

trong đó có đề xuất mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung.

- Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng

97

lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với tỷ lệ % phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.

- Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).

98

3.5.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Việc đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng dưới đây:

Bảng 3.9: Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm

Các yêu cầu cần tuân thủ

Nhà thầu liên danh

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Tài liệu cần nộp

Nhà thầu độc lập

TT

Mô tả

Yêu cầu

Tổng các thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Từng thành viên liên danh

1

Không áp dụng

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

hoàn hợp

Theo yêu cầu của HSMT

Lịch sử không thành đồng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành (Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối hoặc Hợp đồng bị tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu) trong 05 năm gần đây kể từ thời điểm đóng thầu.

2

Không áp dụng

Không áp dụng

tụng giải

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Kiện đang quyết

Theo yêu cầu của HSMT

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Trường hợp nhà thầu có kiện tụng đang giải quyết thì vụ kiện sẽ được coi là có kết quả giải quyết theo hướng bất lợi cho nhà thầu và các khoản chi phí liên quan đến các kiện tụng này không được vượt quá 80% giá trị tài sản ròng của nhà thầu năm tài chình gần nhất. (Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ).

99

Các yêu cầu về tài chính

3

3.1

Không áp dụng

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Kết quả hoạt động tài chính

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Nộp báo cáo tài chính từ 03 năm gần nhất để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu. Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất phải dương. Không còn nợ thuế năm gần nhất

Theo yêu cầu của HSMT để chứng minh

3.2

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng ≥ (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm) x k) VND, trong vòng 03 năm gần đây.

Doanh thu quân bình hàng năm từ hoạt động xây dựng

Theo yêu cầu của HSMT để chứng minh

Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với tỷ lệ % công việc đảm nhận)

Trong đó k = 1,5 đến 2, chọn k = 2 cho các công trình trong dự án vì đặc điểm công trình đa số thi công dưới nước và nền đất yếu nên cần chọn nhà thầu có doanh thu cao và có tiềm lực mạnh.

3.3

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Yêu cầu về nguồn lực tài chính

Theo yêu cầu của HSMT để chứng minh

Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao (tiền mặt và tương đương tiền mặt, nguồn thu tài chính ngắn hạn, các chứng khoán, tài sản sẵn sàng để bán và dễ bán) hoặc nhà thầu có văn bản cam kết cho vay của Ngân hàng để thực hiện gói thầu với giá trị ≥ (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp

Phải thỏa mãn yêu cầu này (tương ứng với phần

100

công việc đảm nhận)

đồng tính theo tháng) x t) VND. Trong đó chọn t = 3 cho các công trình trong dự án vì đặc điểm công trình đa số thi công nền đất yếu nên cần chọn nhà thầu tiềm lực mạnh về tài chính.

4

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Kinh nghiệm cụ thể trong quản và lý thực hiện hợp đồng xây lắp

Theo yêu cầu của HSMT để chứng minh

Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với tỷ lệ % phần công việc đảm nhận)

Số lượng tối thiểu 03 hợp đồng tương tự (có bản chất và độ phức tạp, cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu), mỗi hợp đồng có giá trị trung bình tối thiểu 70% giá gói thầu đang xét mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 05 năm gần đây tính đến thời điểm đóng thầu. Kèm bản chụp hợp đồng, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao hoặc biên bản thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận hoàn thành của Chủ đầu tư để chứng minh; trường hợp là hạng mục của công trình mà trong hợp đồng công trình không thể hiện giá trị của hạng mục thì phải có xác nhận của Chủ đầu tư về giá trị hạng mục đó

101

3.5.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật: a) Nhân sự chủ chốt: Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:

Bảng 3.10: Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự đảm nhận vị trí chủ chốt.

Kinh nghiệm trong các công việc tương

TT

Vị trí công việc

tự

1

thuỷ

Chỉ huy trưởng công trường: 01

Tổng số năm kinh nghiệm / Trình độ năng lực - Đại học trở lên thuộc công chuyên ngành trình lợi, giao thông, xây dựng; có tổi kinh 5 năm thiểu nghiệm theo yêu cầu xây lắp của gói thầu. - Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề (chứng nhận bồi dưỡng) an toàn lao động. - Có giấy chứng nhận qua lớp chỉ huy trưởng công trình.

- Đã chỉ huy trưởng ≥ 02 công trình tương tự (có bản chất và độ phức tạp, cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu), hợp đồng có giá trị trung bình tối thiểu 70% giá gói thầu đang xét mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng hoặc đã phụ trách kỹ thuật thi công tối thiểu 04 công trình tương tự như trên. Chứng minh bằng bản chụp quyết định cử chỉ huy trưởng công trình hoặc phụ trách kỹ thuật thi công công trình, bản chụp hợp đồng, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao hoặc biên bản thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận hoàn thành của Chủ đầu tư hoặc các tài liệu khác liên quan. - Hiện đang làm việc cho nhà thầu và có ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn. - Nhà thầu phải có văn bản cam kết không cùng lúc làm chỉ huy trưởng 02 gói thầu

2

Chủ nhiệm kỹ thuật thi công: 01

- Đại học trở lên thuộc chuyên ngành công thuỷ lợi, giao trình

- Đã phụ trách kỹ thuật thi công ≥ 02 công trình tương tự (có bản chất và độ phức tạp, cùng loại và cấp

102

thông, xây dựng; có tổi kinh 5 năm thiểu nghiệm theo yêu cầu xây lắp của gói thầu. - Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế công trình xây dựng.

công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu), hợp đồng có giá trị trung bình tối thiểu 70% giá gói thầu đang xét mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng (Kèm tài liệu chứng minh) - Hiện đang làm việc cho nhà thầu và có ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

3

Có ≥ 2 đội thi trưởng công

thuỷ

- Đại học trở lên thuộc công chuyên ngành trình lợi, giao thông, xây dựng; có tổi kinh 5 năm thiểu nghiệm theo yêu cầu xây lắp của gói thầu. - Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề (chứng nhận bồi dưỡng) an toàn lao động.

- Đã làm đội trưởngs thi công ≥ 02 công trình tương tự (có bản chất và độ phức tạp, cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu), hợp đồng có giá trị trung bình tối thiểu 70% giá gói thầu đang xét mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng hoặc đã phụ trách kỹ thuật thi công tối thiểu 02 công trình tương tự như trên (Kèm tài liệu chứng minh) - Hiện đang làm việc cho nhà thầu và có ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

4

ngành

thuỷ

Có ≥ 02 giám sát kỹ chất thuật, thi lượng công

- Đã giám sát kỹ thuật, chất lượng công ≥ 02 công trình tương tự (có bản chất và độ phức tạp, cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu), hợp đồng có giá trị trung bình tối thiểu 70% giá gói thầu đang xét mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng hoặc đã phụ trách kỹ thuật thi công tối

- Đại học trở lên thuộc chuyên công trình lợi, giao thông, xây dựng; có ≥ 05 năm kinh nghiệm theo yêu cầu xây lắp của gói thầu. - Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề (chứng

103

nhận bồi dưỡng) an toàn lao động.

thiểu 02 công trình tương tự như trên (Kèm tài liệu chứng minh) - Hiện đang làm việc cho nhà thầu và có ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

5

thuỷ

- Nhân viên văn phòng có kinh nghiệm trong quản lý hợp đồng, tổng hợp báo cáo tiến độ và làm hồ sơ nghiệm thu, dự toán, hồ sơ chất lượng hoàn công và công tác văn phòng. - Kỹ thuật khảo sát có kinh nghiệm trong nhiệm vụ khảo sát địa hình, định vị tim tuyến công trình để thi công.

Có ≥ 02 nhân sự: - 01 nhân văn viên để phòng quản lý hồ sơ - 01 kỹ thuật khảo sát địa hình

- Đại học trở lên thuộc chuyên ngành công trình lợi, giao thông, xây dựng; khảo sát; kinh tế, hoặc kinh tế xây dựng, có ≥ 03 năm kinh nghiệm theo yêu cầu xây lắp của gói thầu - Nhân viên văn phòng có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng. - Kỹ thuật khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình.

b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu:

- Việc đề xuất thiết bị thi công chủ yếu của gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất của từng gói thầu và biện pháp thi công nêu trong thiết kế bản vẽ thi công nhằm huy động số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp.

- Với đặc thù của công trình cải tạo kênh, nâng cấp các khu LIA đa số thi công dưới nước và nền đất yếu, các phần việc như: nạo vét, đắp bờ bao, xây cống, làm kè, chỉnh trang tuyến sông rạch, làm đường giao thông nên thường dung các thiết bị thông thường sau:

Bảng 3.11: Thiết bị thi công chủ yếu huy động cho gói thầu.

TT

Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị

Số lượng tối thiểu cần có

Thiết bị chủ lực thuộc sở hữu nhằm nhà thầu chủ động thiết bị trong quá trình thi công xây dựng công trình.

Các thiết bị chủ lực thuộc sở hữu. Kèm tài liệu chứng minh gồm: Giấy đăng ký chủ quyền thiết bị và giấy đăng kiểm, hoặc Tờ khai hải quan kèm theo hóa đơn mua hàng

104

1 Máy đào V= 0,5÷0,7m3

02 chiếc

2 Ô tô tự đổ 5÷15 tấn

02 chiếc

Thiết bị nhà thầu có thể đi thuê (không bắt buộc sở hữu):

Nhà thầu phải có hợp đồng thuê có thời gian còn hiệu lực để đảm bảo thực hiện hoàn thành gói thầu và bên cho thuê chứng minh được nguồn gốc thiết bị cho thuê. 01 chiếc

3 Máy ép cọc

12 tấn

4 Ô tô tự đổ 5÷15 tấn

04 chiếc

5 Máy ủi ≤ 110CV, loại lắp đặt xích

02 chiếc

chống lầy

6 Xe lu bánh thép 9÷10T

01 chiếc

7 Máy trộn bêtông 380÷400 lít, động cơ

06 chiếc

xăng

8 Máy bơm nước: 20÷50m3/h

02 chiếc

9 Thiết bị cần thiết khác để phù hợp với quy mô và biện pháp thi công công trình

Số lượng tùy theo quy mô công trình

Nhà thầu phải kê khai thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu theo biểu mẫu trong HSMT phù hợp với biện pháp thi công công trình và Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu nêu trên.

3.5.2.3. Nhà thầu phụ đặc biệt: Trong một số trường hợp đặt biệt, Bên mời thầu sẽ xem xét, đánh giá về năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt cho phần công việc chuyên ngành được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt. Kinh nghiệm cụ thể và nguồn lực tài chính của nhà thầu phụ đặc biệt sẽ không được cộng vào kinh nghiệm và nguồn lực của nhà thầu chính khi xem xét kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt được đề xuất phải có đầy đủ kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật để thực hiện công việc do nhà thầu phụ đặc biệt đảm nhận.

Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật. 3.5.3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó ưu tiên áp dụng tiêu chí đạt, không đạt cho các gói thầu quy mô nhỏ, đơn giản. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể để xây dựng tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật. 3.5.3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm:

Dựa theo quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. Đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật

105

cao, mức quy định là 90% tổng số điểm về kỹ thuật. Thông thường áp dụng cho gói thầu ≥ 20 tỷ đồng.

Bảng 3.12: Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo phương pháp chấm điểm.

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Chấm điểm (thang điểm 100) Điểm tối thiểu 25

30

5

5

4

0

1. Giải pháp kỹ thuật 1.1 Mức độ đáp ứng yêu cầu về vật tư Các biện pháp đảm bảo số lượng vật tư, vật liệu thi công xây dựng công trình Có bảng kê vật tư, vật liệu có thông số kỹ thuật phù hợp cho xây dựng công trình, đảm bảo số lượng để xây dựng công trình. Có bản thỏa thuận với nhà cung cấp vật tư. Có bảng kê vật tư, vật liệu có thông số kỹ thuật phù hợp cho công trình, đảm bảo số lượng nhưng còn thiếu bản thỏa thuận với nhà cung cấp vật tư và biện pháp bảo quản vật tư, vật liệu Không có bảng kê vật tư, vật liệu cho xây dựng công trình để thi công xây dựng công trình và không có thoả thuận với nhà cung cấp vật tư.

1

7

2

1

0

1.2. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công chủ yếu cho các công tác chính: a) Công tác chuẩn bị khởi công: a.1) Biện pháp chuẩn bị hiện trường, tiếp nhận phát hoang mặt bằng và vận chuyển đất dư, vị trí bãi đổ đất dư trong quá trình thi công công trình Có biện pháp chuẩn bị hiện trường, tiếp nhận phát hoang mặt bằng và vận chuyển đất dư, có bãi thải chứa đủ đất dư trong quá trình thi công công trình Có biện pháp chuẩn bị hiện trường, tiếp nhận phát hoang mặt bằng và vận chuyển đất dư, có bãi thải nhưng chưa đảm bảo chứa đủ đất dư trong quá trình thi công công trình Không có biện pháp chuẩn bị hiện trường, tiếp nhận phát hoang mặt bằng và vận chuyển đất dư và không có bãi thải chứa đất dư trong quá trình thi công công trình

a.2) Khả năng cung cấp tài chính (khả năng vay hoặc vốn tự có)

106

5

Có văn bản cam kết cho vay (hoặc hợp đồng tín dụng hoặc bảo lãnh vay vốn) của Ngân hàng để thi công gói thầu còn hiệu lực có giá trị ≥ 60% giá gói thầu hoặc có văn bản xác nhận của Ngân hàng số dư tiền mặt trong tài khoản của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu trong vòng 5 ngày ≥ 30% giá gói thầu để đảm bảo thực hiện hợp đồng

0

Không có văn bản cam kết cho vay (hoặc hợp đồng tín dụng hoặc bảo lãnh vay vốn) của Ngân hàng để thi công gói thầu còn hiệu lực có giá trị ≥ 60% giá gói thầu hoặc có văn bản xác nhận của Ngân hàng số dư tiền mặt trong tài khoản của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu trong vòng 5 ngày ≥ 30% giá gói thầu để đảm bảo thực hiện hợp đồng

3

b) Công tác thi công: Có đề xuất các bước thi công từ lúc bắt đầu khởi công đến khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu đưa vào sử dụng

Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi

3

Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao

2

Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu

0

1

1.3. Tổ chức mặt bằng công trường:

2

2 1 0 4

0÷4

0

2

a) Có biện pháp tổ chức mặt bằng bố trí công trường, kho bãi tập kết vật liệu, đường tạm thi công. Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu b) Có bảng liệt kê đầy đủ máy móc thiết bị sử dụng thi công công trình và kèm tại liệu chứng minh. Thiết bị đi thuê nhà thầu phải có hợp đồng thuê có thời gian còn hiệu lực để đảm bảo thực hiện hoàn thành gói thầu và bên cho thuê phải chứng minh được nguồn gốc thiết bị cho thuê như: đăng ký hoặc hóa đơn mua hàng. Thiết bị sở hữu phải có tài liệu chứng minh. Có bảng liệt kê đầy đủ máy móc thiết bị sử dụng thi công công trình và chứng minh bằng hợp đồng thuê mướn có thời gian còn hiệu lực thì được số điểm tương ứng. Không liệt kê máy móc hoặc có liệt kê nhưng không chứng minh có hợp đồng thuê mướn thì không được số điểm tương ứng. c) Có bố trí rào chắn, biển báo trong quá trình thi công xây dựng công trình.

107

Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi

2 2 0 2

2 1 0 5 3

3

2

1

0 2 2

0

15

22 12

12 8 0 10

10

8

0

12

8

Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu d) Có đề xuất giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công. Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu 1.4. Hệ thống tổ chức: a) Sơ đồ hệ thống tổ chức của Nhà thầu tại công trường: Các bộ phận quản lý tiến độ, kỹ thuật, hành chính kế toán, chất lượng, vật tư, thiết bị, an toàn… các tổ đội thi công và thuyết minh sơ đồ. Có sơ đồ tổ chức hiện trường và thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường đầy đủ, cụ thể, khả thi. Có sơ đồ tổ chức hiện trường và thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường nhưng chưa đầy đủ, cụ thể Có sơ đồ tổ chức hiện trường nhưng không có thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường Không có sơ đồ tổ chức hiện trường b) Danh sách công nhân chuyên nghiệp phục vụ thi công: Có danh sách công nhân chuyên nghiệp phục vụ thi công công trình (nêu rõ ngành nghề và bậc thợ) Không có danh sách công nhân chuyên nghiệp phục vụ thi công công trình hoặc có nhưng không nêu rõ ngành nghề và bậc thợ 2. Biện pháp tổ chức thi công 2.1. Biện pháp thi công xây lắp các hạng mục công trình, công tác quan trọng, thuyết minh giải pháp kỹ thuật và bản vẽ tổng thể mặt bằng thi công. Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu 2.2. Bản vẽ thi công chi tiết các hạng mục công trình (nạo vét, đắp bờ, bê tông …): Có lập bản vẽ thi công chi tiết các hạng mục công trình đầy đủ, hợp lý và khả thi Có lập bản vẽ thi công chi tiết các hạng mục công trình nhưng thiếu một số chi tiết hoặc sơ sài, chưa đảm bảo tính khả thi. Thiếu bản vẽ công chi tiết Có lập bản vẽ thi công chi tiết các hạng mục công trình. 3. Tiến độ thi công 3.1. Tổng tiến độ thi công:

5

108

3 0÷3

a) Thời gian hoàn thành công trình: Có thời gian thực hiện hợp đồng đảm bảo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và thời gian thi công ngắn hơn yêu cầu của hồ sơ mời thầu, cứ 10 ngày ngắn hơn cộng thêm 01 điểm, điểm cộng thêm tối đa 02 điểm. b) Bảng tiến độ thi công:

3 3

Có bảng tiến độ thi công chi tiết, khả thi và đúng yêu cầu hồ sơ mời thầu

2

Có bảng tiến độ thi công chi tiết nhưng có một số chi tiết chưa hợp lý hoặc tính khả thi chưa cao nhưng không ảnh hưởng lớn đến tiến độ chung.

Có bảng tiến độ thi công chi tiết nhưng sơ sài hoặc chưa hợp lý

1

0 6

Thiếu bảng tiến độ thi công. 3.2. Có biện pháp phối hợp giữa các công tác thi công, các tổ đội thi công; có phương án và biểu đồ huy động nhân sự, vật liệu, thiết bị để thi công xây dựng công trình; Có biện pháp bảo đảm tiến độ thi công, duy trì thi công khi mất điện. Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu

6 5 0 1

8

4. Biện pháp bảo đảm chất lượng

6

6 4 0 6

6 4 0

12

9

4.1. Quản lý chất lượng vật tư, thiết bị: Có lập bảng danh mục toàn bộ vật tư, vật liệu thiết bị sẽ đưa vào gói thầu; có quy trình và các biện pháp quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị; Có giải pháp xử lý vật tư, vật liệu và thiết bị phát hiện không phù hợp với yêu cầu của gói thầu; Có biện pháp bảo quản vật liệu, thiết bị, công trình khi mưa bão. Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu 4.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng: Có sơ đồ quản lý chất lượng và thuyết minh; Có biện pháp quản lý chất lượng cho từng công tác thi công, từng hạng mục công trình; Biện pháp sửa chữa hư hỏng. Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu 5. Vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động

109

4

5.1 Các biện pháp giảm thiểu, bảo vệ môi trường: Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, bụi và khói; rung chấn động; kiểm soát nước thải; kiểm soát rác thải, vệ sinh sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình.

4 3

0 4

4 3

0 4

4 3

0

6

3

6

5

Có nêu đủ, chi tiết các biện pháp và có tính khả thi. Có nêu đầy đủ các biện pháp nhưng thiếu chi tiết hoặc tính khả thi chưa cao. Thiếu các biện pháp giảm thiểu bảo vệ môi trường nêu trên. 5.2. Phòng cháy, chữa cháy: Có giải pháp, biện pháp phòng cháy chữa cháy, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ; áp dụng các quy định, quy phạm tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy. Có nêu đủ, chi tiết các biện pháp và có tính khả thi. Có nêu đầy đủ các biện pháp nhưng thiếu chi tiết hoặc tính khả thi chưa cao. Thiếu các giải pháp, biện pháp phòng cháy chữa cháy. 5.3. An toàn lao động: Có phương án tổ chức tập huấn an toàn lao động, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động; biện pháp bảo đảm an toàn lao động cho từng công đoạn thi công; An toàn giao thông ra vào công trường; Bảo đảm an ninh công trường, quản lý nhân sự, thiết bị; Quản lý an toàn cho công trình và cư dân xung quanh công trường. Có nêu đủ, chi tiết các biện pháp và có tính khả thi. Có nêu đầy đủ các biện pháp nhưng thiếu chi tiết hoặc tính khả thi chưa cao. Thiếu các giải pháp, biện pháp sđảm bảo an toàn lao động nêu trên. 6. Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng. Có đề xuất các biện pháp, phương án bảo hành, bảo trì công trình xây dựng. Nêu đầy đủ, hợp lý và khả thi, thời gian bảo hành theo quy định của HSMT Nêu còn chưa chi tiết, tính khả thi chưa cao, thời gian bảo hành theo quy định của HSMT Nêu sơ sài, chiếu lệ hoặc không nêu

0

110

6

1

3

(+/-) 3

(-) 3

7. Uy tín của nhà thầu Nhà thầu phải cung cấp hợp đồng, biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng có xác nhận của Chủ đầu tư và tài liệu liên quan khác để chứng minh: Kinh nghiệm của nhà thầu; Lịch sử thực hiện hợp đồng và Lịch sử kiện tụng trước đây. 7.1. Kinh nghiệm của nhà thầu: Nhà thầu có số lượng hợp đồng tương tự càng nhiều thì số điểm sẽ càng cao, có ≥ 09 hợp đồng tương tự sẽ được tối đa 03 điểm. 7.2. Lịch sử thực hiện hợp đồng: Nhà thầu có hợp đồng tương tự vượt tiến độ hoặc Hợp đồng đạt giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng sẽ được cộng tối đa 03 điểm; Ngược lại nhà thầu có Hợp đồng chậm tiến độ sẽ bị trừ tối đa 03 điểm (Mỗi hợp đồng được cộng thêm hoặc trừ 01 điểm, đến số điểm cộng trừ tối đa là 03 điểm). 7.3. Lịch sử kiện tụng trước đây: Nhà thầu đã từng xảy ra tranh chấp kiện tụng mà do lỗi của nhà thầu hoặc vụ kiện bị tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu thì sẽ bị trừ tối đa 03 điểm. Trường hợp nhà thầu thắng kiện và không có lỗi thì sẽ không trừ điểm.

Tổng cộng

100

70

HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu ≥ 70 điểm sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.

3.5.3.2. Đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt:

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt cho các gói thầu quy mô nhỏ, đơn giản. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ thiết kế, mô tả công việc mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong HSMT. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật gồm:

Bảng 3.13: Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo phương pháp đạt, không đạt.

Nội dung yêu cầu

Mức độ đáp ứng

Đạt

Không đạt

Đạt

1. Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng: Có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc. 1.1. Đối với các vật tư, vật liệu chính (xi Không có cam kết hoặc hợp đồng nguyên măng, cốt thép, …). tắc. Có trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60m3/h.

111

Chấp nhận được

1.2. Đối với các vật tư, vật liệu chính (bê tông).

Không đạt

Có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung cấp bê tông thương phẩm (công suất trạm trộn 60m3/h). Không có trạm trộn bê tông hoặc có trạm trộn bê tông nhưng công suất dưới 60m3/h và không có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung cấp bê tông thương phẩm (công suất trạm trộn 60m3/h). Có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc.

Đạt

Không đạt

Không có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc.

1.3. Các loại vật liệu khác: cát, đá sỏi, chất chống thấm (có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc cung cấp đáp ứng yêu cầu).

Đạt

Kết luận

Các tiêu chuẩn chi tiết 1.1, 1.3 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 1.2 được xác định là đạt hoặc chấp nhận được. Không thuộc các trường hợp nêu trên.

Không đạt

Đạt

Chấp nhận được

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng. Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng nhưng thiếu giải pháp kỹ thuật về lán trại.

Không đạt

trình

Giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

2. Giải pháp kỹ thuật: 2.1. Tổ chức mặt bằng trường: công thiết bị thi công, lán thí phòng trại, nghiệm, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải, bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc thi trong quá công

Đạt

2.2. Giải pháp phá dỡ, tháo dỡ các công trình cũ, chuẩn bị mặt bằng

Không đạt

Đạt

Không đạt

2.3. Thi công xây mới: gồm các công tác thi công nền, đường, cốp pha, đổ bê tông.

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng. Giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng. Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng. Giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

112

Đạt

Kết luận

Các tiêu chuẩn chi tiết 2.2, 2.3 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 2.1 được xác định là đạt hoặc chấp nhận được.

Không thuộc các trường hợp nêu trên.

Không đạt

Đạt

Có đề xuất xây dựng đoạn đường tránh, cầu tạm. Không đề xuất hoặc đề xuất thiếu.

Không đạt

Đạt

Bố trí đủ đội thi công. Có đề xuất về biện pháp, công nghệ thi công.

Không đạt

Không bố trí đủ đội thi công, hoặc đề xuất không đầy đủ về biện pháp, công nghệ thi công.

3. Biện pháp tổ chức thi công: 3.1. Bảo đảm giao thông: xây dựng đoạn đường tránh, cầu tạm 3.2. Thi công nền và mặt đường, đê: bố trí đủ đội thi công, mô tả biện pháp, công nghệ thi công các hạng mục chính (đào đất, đắp đất, cấp phối...) theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật

Đạt

Kết luận

Không đạt

Cả 2 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là đạt. Có 1 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không đạt.

Đạt

Đề xuất thời gian thi công không vượt quá thời gian yêu cầu của HSMT có tính đến điều kiện thời tiết.

Không đạt

Đề xuất về thời gian thi công không đáp ứng yêu cầu của HSMT.

Đạt

Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả thi cho cả 2 nội dung a) và b).

Đề xuất không đủ 2 nội dung a) và b).

Không đạt

4. Tiến độ thi công: 4.1. Thời gian thi công: đảm bảo thời gian thi công theo yêu cầu của HSMT có tính điều kiện thời tiết kể từ ngày khởi công 4.2. Tính phù hợp: a) Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công b) Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công

Đạt

Có Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT.

Không đạt

4.3. Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT

Không có Biểu tiến độ thi công hoặc có Biểu tiến độ thi công nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất kỹ thuật.

113

Đạt

Kết luận

Không đạt

Cả 3 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là đạt. Có 1 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không đạt.

5. Biện pháp bảo đảm chất lượng:

Đạt

Không đạt

5.1. Biện pháp bảo đảm chất lượng trong thi công nền đường, mặt đường, mặt đê và đổ bê tông.

Đạt

Không đạt

5.2. Biện pháp bảo đảm lượng chất nguyên liệu đầu vào để phục vụ công tác thi công.

Đạt

Kết luận

Không đạt

Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Không có biện pháp bảo đảm chất lượng hoặc có biện pháp bảo đảm chất lượng nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công. Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công. Không có biện pháp bảo đảm chất lượng hoặc có biện pháp bảo đảm chất lượng nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công. Cả 2 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là đạt. Có 1 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không đạt.

6. An toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường: 6.1. An toàn lao động

Đạt

Không đạt

Biện pháp an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Có biện an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Không có biện pháp an toàn lao động hoặc có biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

6.2. Phòng cháy, chữa cháy

Đạt

Không đạt

Biện pháp phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi, phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Có biện phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Không có biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc có biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

114

6.3. Vệ sinh môi trường

Đạt

Không đạt

Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Đạt

Kết luận

Không đạt

Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Không có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hoặc có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Cả 3 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là đạt. Có 1 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không đạt.

7. Bảo hành và uy tín của nhà thầu: 7.1. Bảo hành

Đạt

Không đạt

Thời gian bảo hành theo HSMT (thông thường ≥ 12 tháng)

Có đề xuất thời gian bảo hành lớn hơn hoặc bằng 12 tháng. Có đề xuất thời gian bảo hành nhỏ hơn 12 tháng.

7.2. Uy tín của nhà thầu

Đạt

Không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu.

Chấp nhận được

tự

Không đạt

Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương trước đó trong vòng 3 năm (2014 - 2016) gần đây.

Đạt

Kết luận

Không đạt

Có một hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu nhưng lại có một hợp đồng tương tự khác được giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng. Có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu và không có hợp đồng tương tự nào được giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng. Tiêu chuẩn chi tiết 7.1 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 7.2 được xác định là đạt hoặc chấp nhận được. Có 1 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không đạt.

Nhà thầu được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật khi các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 được đánh giá là đạt và và được xem xét, đánh giá bước tiếp theo.

Trường hợp nhà thầu không đạt một trong các tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 thì được

đánh giá là không đạt và không được xem xét, đánh giá bước tiếp theo. 3.5.4. Tiêu chí về đề xuất tài chính và phương pháp đánh giá. 3.5.4.1. Kiểm tra tính hợp lệ HSĐXTC a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;

115

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; Bảng tổng hợp giá dự thầu, Bảng chi tiết giá dự thầu và các thành phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định của HSMT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.

3.5.4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC: HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đủ các nội dung sau: a) Có bản gốc HSĐXTC; b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;

d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo yêu cầu của HSMT. Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.

3.5.4.3. Đánh giá chi tiết về tài chính: Đối với gói thầu xây lắp có 03 phương pháp đánh giá về tài chính, tùy theo tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong ba phương pháp dưới đây cho phù hợp và được quy định cụ thể trong HSMT.

(1) Phương pháp giá thấp nhất: - Phương pháp pháp giá thấp nhất áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ và ưu tiên dùng cho các gói thầu có giá trị < 20 tỷ đồng.

Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây: Bước 1. Xác định giá dự thầu; Bước 2. Sửa lỗi Việc sửa lỗi được thực hiện như sau: Với điều kiện HSDT đáp ứng căn bản HSMT, việc sửa lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá dự thầu và thành tiền thì lấy đơn giá dự thầu làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá dự thầu có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi. Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” và cột “thành tiền” nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của công việc này vào các công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện hoàn thành các công việc này theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.

b) Các lỗi khác: - Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá dự thầu tương ứng thì đơn giá dự thầu được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá dự thầu nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ

116

được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá dự thầu; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá dự thầu và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá dự thầu của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Bước 3;

- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT; - Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam. Khi Bên mời thầu cho rằng dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá dự thầu rõ ràng đã bị đặt sai chỗ thì trong trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá dự thầu sẽ được sửa lại;

- Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền;

- Nếu có sự khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý.

Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch. Việc Hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện như sau:

a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá dự thầu tương ứng trong HSĐXTC của nhà thầu có sai lệch;

- Trường hợp một công việc trong HSĐXTC của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá dự thầu thì lấy mức đơn giá dự thầu cao nhất đối với công việc này trong số các HSĐXTC của nhà thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSĐXTC của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá dự thầu của công việc này thì lấy đơn giá trong dự toán được duyệt của gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;

- Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá dự thầu tương ứng trong HSĐXTC của nhà thầu này; trường hợp HSĐXTC của nhà thầu không có đơn giá dự thầu tương ứng thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu được duyệt làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.

b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.

Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và giá trị ưu đãi ( giá trị ưu đãi gáp dụng khi đấu thầu quốc tế nếu có);

Bước 5. Xếp hạng nhà thầu: HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)

thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.

(2) Phương pháp giá đánh giá:

- Phương pháp giá đánh giá áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình và khuyến khích dùng cho công trình xử lý nước thải, các công trình khi đưa vào sử dụng sớm mang lại doanh thu về tài chính. Cách xác

117

định giá đánh giá theo các bước sau đây:

Bước 1. Xác định giá dự thầu; Bước 2. Sửa lỗi. - Việc sửa lỗi như đã nêu tại phương pháp giá thấp nhất. Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch. - Việc hiệu chỉnh sai lệch như đã nêu tại phương pháp giá thấp nhất. Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và giá trị ưu đãi (giá trị ưu đãi là ΔƯĐ áp dụng đối với đấu thầu quốc tế nếu có);

Bước 5. Xác định giá đánh giá: Việc xác định giá đánh giá được thực hiện theo công thức sau đây: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ (ΔƯĐ áp dụng khi đấu thầu quốc tế nếu có) Trong đó:

- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); - ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: Chi phí vận hành, bảo dưỡng; Chi phí lãi vay (nếu có); Tiến độ; Chất lượng; Các yếu tố khác (nếu có).

- ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi. Trong đó ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận dưới 25% giá trị công việc của gói thầu”.

Bước 6. Xếp hạng nhà thầu: HSDT có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. (3) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:

- Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá áp dụng cho các gói thầu xây lắp khi không áp dụng được phương pháp giá đánh giá và việc áp dụng phương pháp giá thấp nhất không đạt được mục tiêu về hiệu quả kinh tế và khuyến áp dụng cho các gói thầu có yêu cầu kỹ thuật và gói thầu có giá trị > 20 tỷ đồng.

- Khi áp dụng phương pháp này thì tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải sử dụng phương pháp chấm điểm. Sử dụng thang điểm 100 hoặc 1.000 thống nhất với thang điểm về kỹ thuật để xác định điểm giá.

- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%, trong đó tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 15%, tỷ trọng điểm về giá (G) từ 85% đến 90%.

- Đối với loại hình các công trình trong dự án đa phần thi công trên nền đất yếu, địa chất phức tạp nên học viên đề nghị lấy K = 15% và G = 85%.

Cách xác định điểm tổng hợp theo các bước sau đây: Bước 1. Xác định giá dự thầu

Bước 2. Sửa lỗi - Việc sửa lỗi như đã nêu tại phương pháp giá thấp nhất. Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch. - Việc hiệu chỉnh sai lệch như đã nêu tại phương pháp giá thấp nhất. Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có); Bước 5. Xác định điểm giá:

118

Điểm giá được xác định trên cơ sở giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,

trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Cụ thể như sau:

Điểm giáđang xét = [Gt hấp nhất x (100 hoặc 1.000)] / Gđang xét Trong đó: - Điểm giá đang xét: Là điểm giá của HSĐXTC đang xét; - Gthấp nhất: Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;

- Gđang xét: Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của HSĐXTC đang xét.

Bước 6. Xác định điểm tổng hợp: Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét Trong đó: - Điểm kỹ thuật đang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật; - Điểm giá đang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá; - K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp; - G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp; - K + G = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (G) phải được xác định cụ thể trong HSMT. Chọn K = 15% và G = 85% với loại hình công trình chống ngập. Đối với đấu thầu quốc tế, khi xác định điểm tổng hợp phải xác định đối tượng được hưởng ưu đãi và giá trị ưu đãi để so sánh, xếp hạng nhà thầu

Bước 7. Xếp hạng nhà thầu: HSDT có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất. 3.5.5. Kết quả đánh giá về tài chính, xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng.

3.5.5.1. Kết quả đánh giá về tài chính Trên cơ sở đánh giá về giá của từng HSĐXTC, kết quả đánh giá về giá được tổng hợp theo bảng sau: Bảng 3.14. Kết quả đánh giá về tài chính

TT

Nội dung

Nhà thầu A

Nhà thầu B

1

Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá (nếu có))

2 Giá trị sửa lỗi 3 Giá trị hiệu chỉnh sai lệch 4 Tỷ lệ % sai lệch thiếu 5 Giá trị giảm giá (nếu có)

6

7

8

9

Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ giá trị giảm giá (nếu có) Tỷ giá quy đổi quy định trong HSMT (nếu có) Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có) Phương pháp giá thấp nhất ΔƯĐ (nếu có)

119

10

Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có) và tính ưu đãi (nếu có)

Phương pháp giá đánh giá

11 Giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng 12 ΔƯĐ (nếu có) 13 Giá đánh giá

Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá

14 Điểm giá 15 Điểm kỹ thuật 16 Điểm tổng hợp 17 Điểm ưu đãi (nếu có) 18 Điểm tổng hợp sau ưu đãi

3.5.5.2. Xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng. HSMT lựa chọn phương pháp giá đánh giá nào thì áp dụng phương pháp đó để xếp

hạng nhà thầu.

Bảng số 3.15: Xếp hạng nhà thầu.

Nhà thầu

TT

Nội dung

A

B

...

1

Kết quả đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC

Phương pháp giá thấp nhất

2

Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có) và tính giá trị ưu đãi (nếu có)

3

Xếp hạng các HSDT

Phương pháp giá đánh giá

4

Giá đánh giá

5

Xếp hạng các HSDT

Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá

6

Điểm tổng hợp

7

Xếp hạng các HSDT

- Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

- Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở: Báo cáo đánh giá HSDT; Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu; Hồ sơ mời thầu.

- Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).

- Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư

120

xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

3.5.6. Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. - Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.

- Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện hợp đồng; đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có). - Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.

- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

3.6. Ký kết, quản lý hợp đồng, giám sát thi công, nghiệm thu, hoàn công và thanh quyết toán công trình.

- Sau khi chọn được nhà thầu, đại diện Chủ đầu tư và Nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng để thực hiện việc thi công hoàn thành xây lắp công trình, quản lý hợp đồng thi công xây dựng và nghiệm thu thanh toán theo nội dung nêu trong hợp đồng và Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

- Việc giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu thanh toán, hoàn công công công trình và quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng xây dựng thực hiện theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các qu y định hiện hành.

- Công trình xây dựng sau khi hoàn thành, chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành thực hiện các hồ sơ, thủ tục để bàn giao công trình cho đơn vị thụ hưởng đưa vào quản lý khai thác sử dụng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình theo Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành.

121

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong Chương 3 của luận văn, học viên đã thực hiện việc xây dựng quy trình và tiêu chí trong lựa chọn thầu xây lắp cho các dự án nâng cấp đô thị tại Thành phố Bến Tre cho các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trong nước và nguồn vốn vay ODA của WB.

Đã dung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác chọn thầu xây lắp cho dự án bởi hàm mô tả sau: F(x) = K1x1 + K2x2 + K3x3 + ….. + Knxn = ∑ Ki*xi , với i = 1 ÷ n và phân tích các yếu tố chính ảnh hưởng, tổng hợp và biểu diễn theo hàm số sau: F(x) = 5%x1 + 50%x2 + 20%x3 + 15%x4 + + 10%x5 = ∑ Ki*xi , với i = 1 ÷ 5

Quy trình và tiêu chí trong lựa chọn thầu xây lắp này sẽ góp phần phục vụ cho công tác quản lý đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư và bên mời thầu, đã trình bày cơ bản những nội dung dự án và sự cần thiết phải sớm thực hiện dự án. Chỉ ra những hạn chế yếu kém trong công tác quản lý đấu thầu thời gian qua và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả việc quản lý chọn thầu xây lắp cho các dự án đầu tư xây dựng trong thời gian tới.

122

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Để góp phần xây dựng và phát triển thành phố Bến Tre trở thành một trong những trung tâm cấp vùng, việc đầu tư “Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển đô thị Việt Nam nói chung và của toàn vùng Đồng Bằng sông Cửu Long nói riêng. Do đó việc thực hiện hoàn thành luận văn “Nghiên cứu giải pháp lựa chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre” từ qúa trình nghiên cứu tổng hợp lại những kiến thức đã học, những vấn đề gặp phải trong công việc hằng ngày và sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Thầy giáo hướng dẫn, hỗ trợ của bạn bè đồng nghiệp đã có những đóng góp chủ yếu sau:

- Làm rõ và phân tích thực trạng việc quản lý chọn thầu xây lắp, những kết quả đạt được và hạn chế trong công tác lựa chọn nhà thầu thời gian qua; đề xuất giải pháp, tiêu chí trong chọn thầu xây lắp để chọn được nhà thầu thật sự có năng lực kinh nghiệm và mạnh về tài chính thực hiện các dự án trong thời gian tới là việc hết sức cần thiết.

- Quy trình, tiêu chí lựa chọn nhà thầu, kiểm soát quá trình đấu thầu và vận dụng vào thực tế trong lựa chọn thầu xây lắp thực hiện cho các dự án góp phần vào việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.

- Quy trình đấu thầu, nội dung tiêu chí chọn thầu xây lắp nhẳm kiểm soát quá trình tổ chức chọn thầu để phục vụ công tác quản lý của Bên mời thầu, Chủ đầu tư và Cơ quan quản lý nhà nước.

2. Kiến nghị.

Trong thời gian tới để lựa chọn được nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm thực tế, kỹ thuật cao, uy tín cao, có nguồn nhân lực chất lượng và có năng lực tài chính, thiết bị mạnh để thực hiện dự án đầu tư xây dựng đạt chất lượng, tiến độ và hiệu quả về kinh tế xã hội cần quan tâm một số nội dung sau:

- Ngay từ giai đoạn trình, thẩm định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần chú ý đến việc phân chia gói thầu, đề xuất hình thức và phương thức đấu thầu cần xem xét kỹ lưỡng cho phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của công trình.

- Chú trọng đến các sản phẩm tư vấn như hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công cần thực hiện thẩm tra và xem xét cẩn thận để tránh việc điều chỉnh thiết kế kỹ thuật sau khi đã ký hợp đồng thi công xây lắp và tiến hành thi công xây dựng. Do đó cần phải lựa chọn được các nhà thầu tư vấn có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn cao để thực hiện công tác thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình để tránh điều chỉnh thiết kế trong giai đoạn thi công xây dựng.

- Quan tâm chặt chẽ đến việc kiểm soát quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu để tránh sai xót và đề xuất các tiêu chí lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của gói thầu để lựa chọn được nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực tiễn và mạnh về tài chính.

- Cần thực hiện chức năng theo dõi giám sát hoạt động đấu thầu của cấp có thẩm quyền để tránh việc lựa chọn nhà thầu không đảm bảo tính công bằng, cạnh tranh và minh bạch

123

trong đấu thầu làm giảm ý nghĩa của việc đấu thầu và hạn chế sai xót.

Do thời gian nghiên cứu và làm luân văn có hạn, mặt khác trình độ của bản thân còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và ít tài liệu tham khảo nên thiếu sót và khuyết điểm là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, tác giả rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của quý Thầy Cô và đồng nghiệp để hoàn thiện hơn, đó chính là sự giúp đỡ quý báu dành cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này.

124

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

2. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy

định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

4. Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

5. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về

quản lý chất lượng công trình xây dựng;

6. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về

quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

7. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về

quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

8. Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu 2013-2020;

9. Quyết định số 1810/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng CP về việc phê duyệt Định hướng, tiêu chí sử dụng vốn WB giai đoạn 2014-2018 và các năm tiếp theo;

10. Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp;

11. Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của UBND tỉnh Bến Tre Phê duyệt Chiến lược mua sắm đấu thầu dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam, vay vốn WB - Tiểu dự án thành phố Bến Tre

12. Hướng dẫn về mẫu hồ sơ mời thầu Mua sắm hàng hóa & Xây lắp áp dụng cho các dự án ADB/WB tài trợ đối với hình thức Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB).

13. Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

14. Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

15. Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;

16. Căn cứ công văn số 1888/TTg-QHQT ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề xuất dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam” vay vốn WB;

125

17. Quyết định số 363/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam”, vay vốn WB.

18. Các văn bản liên quan đến công tác quản lý đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và

quản lý dự án đầu tư xây dựng;

19. Các trang web của Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch – Đầu tư,

(www.chinhphu.vn; http://www.moc.gov.vn; http://www.mpi.gov.vn);

20. PGS.TS. Dương Văn Tiễn, Giáo trình điện tử phương pháp luận nghiên cứu

khoa học, Trường Đại học Thủy lợi;

21.TS. Đõ Văn Quang, Bài giảng quản lý dự án, Trường Đại học Thủy lợi;

22.TS. Lê Trung Thành, Bài giảng môi trường pháp lý trong xây dựng, Trường

Đại học Thủy lợi.

126

PHỤ LỤC KÈM THEO LUẬN VĂN

Phụ lục 1.1. Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

[TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

-------------- Số:_

, ngày tháng năm

TỜ TRÌNH Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:_ [ghi tên dự án]

Kính gửi:_ [ghi tên người có thẩm quyền]

Căn cứ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013]; Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu]; Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm: - Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan; - Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); - Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án; - Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; - Các văn bản pháp lý liên quan]. [Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây: I. Mô tả tóm tắt dự án Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:

- Tên dự án;

- Tổng mức đầu tư;

- Tên chủ đầu tư;

- Nguồn vốn;

- Thời gian thực hiện dự án;

- Địa điểm, quy mô dự án;

- Các thông tin khác (nếu có).

127

II. Phần công việc đã thực hiện

Bảng số 1

(3)

TT

Giá trị

Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1)

Đơn vị thực hiện(2)

Văn bản phê duyệt(4)

1 2 … Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5] Ghi chú: (1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện. (2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện. (3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền. (4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…). III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu

Bảng số 2

TT

Nội dung công việc(1)

Đơn vị thực hiện(2)

Giá trị(3)

1 … Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5] Ghi chú: (1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1. (2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có). (3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền. IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu 1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: [Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].

TT

Nguồn vốn

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Loại hợp đồng

Phương thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Bảng số 3 Thời gian thực hiện hợp đồng

1 ….

128

Tổng giá gói [kết thầu chuyển sang Bảng số 5] 2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau: a) Cơ sở phân chia các gói thầu:_ [giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau: + Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ; + Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án; + Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...); Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu]. b) Giá gói thầu; c) Nguồn vốn; d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu; e) Loại hợp đồng; g) Thời gian thực hiện hợp đồng. V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)

TT

Nội dung

Bảng số 4 Giá trị

1 2 3 ... n Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5] VI. Tổng giá trị các phần công việc

TT

Nội dung

Bảng số 5 Giá trị

1

2

3

Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu

129

4

Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)

Tổng giá trị các phần công việc

Tổng mức đầu tư của dự án

tổng [ghi mức đầu tư của dự án]

VII. Kiến nghị Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:_ [ghi tên dự án]. Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Nơi nhận: - Như trên; - Tổ chức thẩm định; - Lưu VT.

130

Phụ lục 1.2. Mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------s

[ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN] [TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] --------

Số:

ngày _ tháng_ năm___

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH về kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___ [ghi tên dự án]

Kính gửi:_

[ghi tên người có thẩm quyền]

- Căn cứ

[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];

[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy

- Căn cứ định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ_ [căn cứ tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];

- Căn cứ _ [văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định]; - Trên cơ sở tờ trình của [ghi tên tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp, [ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án___[ghi tên dự án] từ ngày__tháng năm [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt] đến ngày___tháng năm [ghi ngày có báo cáo thẩm định] và báo cáo về kết quả thẩm định như sau:

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Khái quát về dự án: Phần này nêu khái quát về nội dung chính của dự án như sau:

a) Tên dự án;

b) Tổng mức đầu tư;

c) Nguồn vốn;

d) Tên chủ đầu tư;

đ) Thời gian thực hiện dự án;

e) Địa điểm, quy mô dự án;

g) Các thông tin khác (nếu có).

2. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Tổ chức thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ trình của chủ đầu tư, cụ thể như sau:

a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện: [ghi giá trị];

131

[ghi giá trị];

b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu: c) Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:_ [ghi giá trị];

d) Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):

[ghi giá trị];

đ) Tổng giá trị các phần công việc:__[bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];

e) Tổng mức đầu tư của dự án: [ghi giá trị].

3. Tổ chức thẩm định: Phần này nêu rõ cách thức làm việc của tổ chức thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.

III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu: a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:

Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:

Bảng số 1

Kết quả thẩm định

Kết quả thẩm định

TT

Nội dung kiểm tra

Không có

(1)

(2)

(3)

1

Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2

Văn bản phê duyệt nguồn vốn cho dự án

3

Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có)

Các văn bản pháp lý liên quan

4 Ghi chú: - Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày ký, phê duyệt văn bản. - Cột (2) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định nhận được. - Cột (3) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu). b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:_ [căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 1, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].

132

2. Phân chia dự án thành các gói thầu: Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý. 3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: - Phần công việc đã thực hiện:_ [tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây]; - Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu]; - Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có): [tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu];

b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Tổ chức thẩm định kiểm tra, có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo Bảng số 2 dưới đây:

Bảng số 2

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Kết quả thẩm định

STT

Nội dung thẩm định (1)

Tuân thủ, phù hợp (2)

Không tuân thủ hoặc không phù hợp (3)

1

Tên gói thầu

2

Giá gói thầu

3

Nguồn vốn

4

Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu

5

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

6

Loại hợp đồng

7

Thời gian thực hiện hợp đồng

Ghi chú: - Cột số (2): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu

133

của dự án. - Cột số (3): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu. - Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu: [căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 2, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).

Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể]. c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của các phần công việc: _[tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) có bằng tổng mức đầu tư hay không và nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp]. IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể. Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết), tổ chức thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu của các gói thầu thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. 2. Kiến nghị a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung sau: Trên cơ sở tờ trình của _ nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như trên, _

[ghi tên chủ đầu tư] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn [ghi tên tổ chức thẩm định] đề

134

[ghi tên người có thẩm quyền]:

[ghi tên dự án].

nghị _ - Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án - Cử cá nhân, đơn vị có chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, [ghi tên gói thầu] trong nội dung kế hoạch theo dõi việc thực hiện đối với gói thầu:_ lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu thầu[1]. b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Nơi nhận: - Như trên; - Chủ đầu tư; - Lưu VT.

135

Phụ lục 1.3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

[GHI TÊN CƠ QUAN CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN] ------- Số:_

_ , ngày

tháng __ năm _

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

dự án:__[ghi tên dự án]

[GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]

Căn cứ

[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013];

[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi

Căn cứ_ tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

[căn cứ tính chất, yêu cầu của các gói thầu mà quy định các căn cứ pháp lý

Căn cứ_ cho phù hợp];

_[ghi ngày, tháng, năm] của

[ghi tên tổ chức

Căn cứ báo cáo thẩm định ngày _ thẩm định] về việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án

_[ghi tên dự án];

[ghi tên chủ đầu tư] tại văn bản tờ trình số

[ghi số hiệu tờ [ghi ngày văn bản] về việc trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự

Theo đề nghị của_ trình] ngày _ án

[ghi tên dự án],

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: [ghi tên dự án] với nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm[2].

Điều 2.[Ghi tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.

[Ghi tên tổ chức, cá nhân giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu] chịu trách nhiệm tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này[3].

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. [ghi tên người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư]chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

[GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu VT.

136

PHỤ LỤC KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

DỰ ÁN:

[ghi tên dự án]

(kèm theo Quyết định số

ngày___tháng_ năm___)

TT

Nguồn vốn

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Loại hợp đồng

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phươn g thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian thực hiện hợp đồng

Tổ chức, cá nhân giám sát[4]

1 2 3 … n Tổng giá trị các gói thầu

Ghi chú: [1] Trường hợp tổ chức thẩm định không có đề nghị nội dung giám sát, theo dõi thì xóa bỏ nội dung này.

[2] Phụ lục phải bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu chỉ có 01 gói thầu thì có thể ghi trực tiếp gói thầu bao gồm các nội dung tại Phụ lục đính kèm Mẫu này trong Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

[3] Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu không có nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì xóa bỏ nội dung này.

[4] Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu. Trường hợp không áp dụng thì xóa bỏ cột này.

137